Bài giảng Đại cương tiền tệ - Chương 15: Thị trường tài chính - Sử Đình Thành

pdf 11 trang ngocly 90
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại cương tiền tệ - Chương 15: Thị trường tài chính - Sử Đình Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dai_cuong_tien_te_chuong_15_thi_truong_tai_chinh_s.pdf

Nội dung text: Bài giảng Đại cương tiền tệ - Chương 15: Thị trường tài chính - Sử Đình Thành

  1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Sử Đình Thành Nội dung nghiên cứu: 1. Sự hình thành thị trường tài chính 2. Cơ cấu thị trường tài chính 3. Thị trường tiền tệ 4. Thị trường vốn Sự hình thành TTTC Sự xuất hiện nhu cầu giao lưu vốn: ƒ Thiếu vốn (cầu ) ƒ Thừa vốn (cung ) Sự xuất hiện các giấy tờ có giá => mua và bán => hình thành thị trường tài chính
  2. Khái niệm và phân loại Định nghĩa: Là thị trường mua bán các giấy tờ có giá nhằm giải quyết nhu cầu vốn trong nền kinh tế. Các yếu tố cấu thành : ƒ Chủ thể cầu ƒ Chủ thể cung ƒ Tài sản tài chính (hàng hóa) Phân loại Căn cứ vào tính chất các loại chứng khoán: ƒ Thị trường nợ ƒ Thị trường vốn Căn cứ vào thời gian: ƒ Thị trường ngắn hạn ƒ Thị trường dài hạn Thị trường tiền tệ Khái niệm: Là thị trường mua bán các giấy tờ có giá ngắn hạn nhằm giải quyết nhu cầu vốn ngắn hạn trong nền kinh tế . => Vốn ngắn hạn chủ yếu là vốn thanh toán => tính thanh khoản cao.
  3. Thị trường tiền tệ Cơ cấu: ƒ Theo nghĩa hẹp, thị trường tiền tệ => thị trường liên ngân hàng (thị trường mua bán vốn giữa các ngân hàng với nhau) ƒ Theo nghĩa rộng, thị trường tiền tệ bao hàm thị trường mua bán các giấy tờ có giá ngắn hạn. Thị trường tiền tệ Chủ thể: ƒ Các tổ chức tài chính: ƒ Trung gian tài chính => kinh doanh tiền tệ, tín dụng. ƒ Ngân hàng trung ương: ƒ Quản lý nhà nước ƒ Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia Thị trường tiền tệ Đối tượng: các giấy tờ có giá có tính thanh khoản cao, chủ yếu gồm: ƒ Tiền, ngoại tệ ƒ Chứng chỉ tiền gởi tiết kiệm ƒ Kỳ phiếu ngân hàng ƒ Hợp đồng tín dụng ngắn hạn ƒ Thương phiếu ƒ Tín phiếu kho bạc ƒ Chứng khoán dài hạn có thời đáo hạn còn lại dưới một năm
  4. Thị trường tiền tệ Các nghiệp vụ giao dịch: Vay và cho vay giữa các NHTM => diễn ra trên thị trường liên ngân hàng, gồm: ƒ Vay và cho vay trực tiếp bằng tiền ƒ Chiết khấu và cầm cố các giấy tờ có giá Mua bán các giấy tờ có giá thông qua phương thức đấu thầu, tập trung, khối lượng lớn. Thị trường tiền tệ Hoạt động NHTW: ƒ Nghiệp vụ cho vay: tái chiết khấu các giấy tờ có giá (ngoài ra ở Việt Nam còn có công cụ tái cấp vốn). ƒ Nghiệp vụ thị trường mở: mua - bán giấy tờ có giá trên thị trường tiền tệ. Thị trường vốn 1. Cơ cấu thị trường vốn 2. Thị trường chứng khoán
  5. Khái niệm Mua bán chứng khoán trung dài hạn nhằm giải quyết nhu cầu vốn đầu tư phát triển của nền kinh tế. => vốn đầu tư là loại vốn dài hạn thời gian từ 3 năm trở lên. Phân loại ƒ Xét về cơ cấu tổ chức: ƒ Thị trường sơ cấp: thị trường phát hành ƒ Thị trường thứ cấp: thị trường mua bán lại chứng khoán Phân loại ƒ Xét về cách thức tổ chức mua bán: ƒ Thị trường tự do ƒ Thị trường chính thức (tập trung/sàn giao dịch) ƒ Thị trường OTC (phi tập trung) ƒ Xét về các loại hàng hoá ƒ Thị trường trái phiếu nhà nước ƒ Thị trường trái phiếu doanh nghiệp ƒ Thị trường cổ phiếu
  6. Chủ thể tham gia ƒ Người phát hành chứng khoán( người cần vốn) ƒ Nhà nước ƒ Các công ty cổ phần ƒ Các doanh nghiệp ƒ Người đầu tư chứng khoán: ƒ Cá nhân ƒ Quỹ đầu tư ƒ Các công ty chứng khoán : ƒ Môi giới ƒ Phát hành chứng khoán ƒ Tự doanh Chủ thể tham gia ƒ Người tổ chức thị trường: SGD CK ƒ Tổ chức mua bán CK đúng luật pháp ƒ Cung cấp kịp thời và chính xác cho các nhà đầu tư thông tin về kinh doanh CK ƒ Người quản lý thị trường (UBCKQG) ƒ Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thị trường chứng khoán. Công cụ ( hàng hóa ) Chứng khoán: ƒ Là giấy tờ có giá xác nhận các quyền hợp pháp của người sở hữu chúng. CK có thể phát hành dưới hình thức : ƒ Bút toán ƒ Giấy tờ ƒ Đặc điểm của CK: ƒ Tính sinh lời ƒ Tính rủi ro ƒ Tính chuyển nhượng (thanh khoản)
  7. Công cụ (cổ phiếu) ƒ Các loại chứng khoán trên TTCK ƒ Cổ phiếu: Là loại CKù xác nhận quyền sở hữu một phần vốn của người sở hữu cổ phiếu đối với CTCP. Công cụ (cổ phiếu) Trên TTCK có các loại CP sau đây: ƒ Căn cứ vào tính chất ưu đãi: – Cổ phiếu ưu đãi – Cổ phiếu thông thường ƒ Căn cứ vào tính chất ký chuyển nhượng – Cổ phiếu ghi danh – Cổ phiếu vô danh Trái phiếu ƒ Trái phiếu: Là loại CK xác nhận quyền đòi nợ hợp pháp của người sở hữu trái phiếu đối với người phát hành. Trên TTCK có các loại TP sau đây: ƒ Căn cứ vào người phát hành: – Trái phiếu chính phủ – Trái phiếu doanh nghiệp
  8. Trái phiếu ƒ Căn cứ vào cơ sở đảm bảo để phát hành: – Trái phiếu phát hành có TS đảm bảo – Trái phiếu phát hành dựa vào tín chấp ƒ Căn cứ vào tính chất lãi suất: – Trái phiếu có lãi suất cố định – Trái phiếu có lãi suất được chỉ số hóa theo lạm phát, giá vàng ƒ Căn cứ vào tính chất ký chuyển nhượng – Trái phiếu ghi danh – Trái phiếu vô danh Công cụ phái sinh ƒ Chứng khoán phái sinh: ƒ Hợp đồng tương lai ƒ Quyền chọn (option) ƒ Swap Cổ phiếu Trái phiếu 1. Người phát hành 1. CTCP 1. NN, DN 2. Tính chất CK 2. CK vốn 2. CK nợ 3. Quyền của CK 3. Quyền sở hữu 3. Quyền đòi nợ 4. Phân phối TN 4. Cổ tức 4. Lãi suất 5. Thứ tự phân phối 5. Sau cùng 5. Trước 6. Thời gian lưu thông 6. Không xác 6. Xác định CK định 7. Thấp 7. Mức độ rủi ro 7. Cao
  9. Nguyên tắc ƒ Nguyên tắc niêm yết/đăng ký: SGD chỉ tuyển chọn CK của những công ty đạt những tiêu chuẩn nhất định . ƒ Đảm bảo cho TT hoạt động ổn định và lành mạnh ƒ TT là nơi cung cấp thông tin đáng tin cậy Nguyên tắc ƒ Nguyên tắc trung gian: giao dịch phải được thực hiện qua người môi giới ƒ Bảo vệ tối đa quyền lợi của các nhà đầu tư ƒ Giúp cho TTCK hoạt động lành mạnh, ổn định ƒ Tổ chức tốt sự giao dịch mua bán CK Nguyên tắc ƒ Nguyên tắc công khai ƒ Cung cấp thông tin minh bạch cho các nhà đầu tư ƒ Tạo sân chơi bình đẳng cho các nhà đầu tư ƒ Đảm bảo cho TT hoạt động lành mạnh
  10. Nguyên tắc ƒ Nguyên tắc đấu giá: Giá cả chứng khoán về cơ bản hình thành theo quan hệ cung cầu. Để xác định giá cả giao dịch của CK tuân thủ nguyên tắc đấu giá: ƒ Ưu tiên người mua giá cao ƒ Ưu tiên người bán giá thấp ƒ Trong cùng một giá ưu tiên người đăng ký trước Vai trò TTTC ƒ Thu hút, huy động các nguồn tài chính nhàn rỗi trong xã hội ƒ Thị trường tài chính tạo ra: ƒ Kênh trực tiếp kênh gián tiếp ƒ Thị trường sơ cấp + thị trường thứ cấp ƒ Các công cụ, chứng khoán Vai trò TTTC ƒ Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính. ƒ Vốn đầu tư tự do lưu chuyển qua các kênh ƒ Công chúng có nhiều cơ hội đầu tư, tự do lựa chọn các hình thức đầu tư và lĩnh vực đầu tư.
  11. Vai trò TTTC ƒ Góp phần thực hiện chính sách tài chính - tiền tệ . ƒ TTTC giúp cho nhà nước thực hiện: ƒ Chính sách huy động vốn ƒ Chính sách cổ phần hóa các DNNN ƒ Chính sách tiền tệ Vai trò TTTC ƒ Nâng cao hiệu quả thu hút vốn nước ngoài ƒ Tạo điều kiện nền kinh tế hội nhập ƒ Mở ra nhiều hình thức thu hút vốn nước ngoài ( đầu tư CK, đầu tư gián tiếp )