Bài giảng Công nghệ đúc hẫng - Chương: Xây dựng cầu bằng phương pháp đúc hẫng cân bằng

pdf 20 trang ngocly 3520
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Công nghệ đúc hẫng - Chương: Xây dựng cầu bằng phương pháp đúc hẫng cân bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_cong_nghe_duc_hang_chuong_xay_dung_cau_bang_phuong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ đúc hẫng - Chương: Xây dựng cầu bằng phương pháp đúc hẫng cân bằng

  1. XÂY DỰNG CẦU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC HẪNG CÂN BẰNG 1 CÁC BƯỚC THI CÔNG 1. Thi công khối đỉnh trụ (K0 (K0)):: 2. Thi công các khối của dầm hẫng 3. Thi công đoạn dầm trên đà giáo 4. Thi công khối hợp long 2 1
  2. THI CÔNG KHỐI ĐỈNH TRỤ „ Khối đỉnh trụ được đúc trên đà giáo (chiều dài đủ bố ttírí 2 xe đúc ): „ Giàn giáo hẫnghẫng:: „ Giàn giáo cố địnhđịnh::hệhệ thống giàn giáo tựa lên bệ trụ hoặc đất nền đã được gia cố „ 3 THI CÔNG KHỐI ĐỈNH TRỤ 4 2
  3. THI CÔNG KHỐI ĐỈNH TRỤ „ Để giữ ổn định của dầm hẫng trong qúa ttìrình đúc hẫng đối xứngng:: „ Sử dụng các khối kê tạm bằng bê tông và các thanh ứng suất ( φ3838 ))neoneokhối đỉnh trụ xuống thân trụ. trụ. „ Sau khi hợp long, các thành ứng suất (φ3838 ))vàvà các trụ bê tông kê tạm sẽ được tháo ra và gối cầu bắt đầu chịu lực 5 KHỐI KÊ TẠM „ Các khối bê tông kê tạm là cấu kiện bê tông cốt thép đúc sẵn. „ MMặtặtđáy của khối kê tạm với đỉnh trụ có lớp vữa xi măng cát dầy tối thiểu 33cmcm ((khoankhoan phá tháo các khối bê tông kê tạmtạm)) „ Mặt trên được phủ một lớp vải nhựa cứng dầy 1mm ngăn cách với bê tông của khối đỉnh trụ. „ Cao độ cho phép sai số tối đa ±55mmmm MỗiMỗikhối kê tạm được đặt trên 4 chiếc nêm gỗ nhỏ để điều chỉnh cao độ và tạo khe hở cho lớp vữavữa 6 3
  4. THANH ỨNG SUẤT „ SSửử dụng thanh ứng suất, cần chú ýýnhữngnhữngđiểm sau đây: „ không được hàn „ không được để chạm vào dây mát của máy hàn „ không được uốn cong thanh „ không va chạm mạnh vào thanh vì có thể làm cho thanh bị nứt hoặc vỡ ren, hoặc làm thay đổi trạng thái ứng suất của thanh „ không được dùng thanh ứng suất làm kết cấu chịu nénnén „ TThanhhanh φ38 trước khi thi công đều phải kéo thử tới 60% 60% lực tới hạn để xác định các chỉ tiêu cơ lýlý 7 THI CÔNG KHỐI ĐỈNH TRỤ MÆt chÝnh MÆt c¾t B-B 8 4
  5. THI CÔNG KHỐI ĐỈNH TRỤ 9 THI CÔNG KHỐI ĐỈNH TRỤ 10 5
  6. LẮP ĐẶT GỐI CHÍNH 11 THI CÔNG KHỐI ĐỈNH TRỤ „ ĐĐổổ bê tông cho khối đỉnh trụ được chia làm 4đ4 đợ t : „ Đợt 1: đổ bê tông bản đáy „ Đợt 2: đổ bê tông tường ngăn „ Đợt 3: đổ bê tông sườn dầm „ Đợt 4: đổ bê tông bản mặt c ầu 12 6
  7. THI CÔNG KHỐI ĐỈNH TRỤ 13 THI CÔNG KHỐI ĐỈNH TRỤ 14 7
  8. THI CÔNG KHỐI ĐỈNH TRỤ 15 THI CÔNG KHỐI ĐỈNH TRỤ 16 8
  9. THI CÔNG KHỐI ĐỈNH TRỤ 17 THI CÔNG KHỐI ĐỈNH TRỤ 18 9
  10. THI CÔNG KHỐI ĐỈNH TRỤ „ Sau khi BT khối KK00 đạt cường độ: độ: „ Căng kéo than h neo đỉnh trụ „ Căng kéo cáp ứng suất trước khối KK00 „ Tháo giàn giáo mở rộng trụ „ Lắp đặt xe đúc Æ thi công các đốt hẫng tiếp theo 19 THI CÔNG KHỐI HẪNG „ Lắp đặt xe đúc Æ thi công các đốt hẫng tiếp theo „ chỉnh xe đúc: „ Tim dọc của xe phải trùng với tim dọc của hộp dầm. „ Cao độ của dàn chính xe đúc đo tại 4 điểm: 2 điểm tại chân trước và 2 điểm tại chân sau phải bằng nhau. „ CCaoaođộ của VK tại mỗi mặt cắt của mỗi đốt phải tính trước có xét đến độ vồng của cầu, biến dạng của dàn chính xe đúcđúc,,độđộ dãn dài của thanh USTUST „ NNghiệmghiệm thu cao độ thông thường vào sáng sớm, trước khi có ánh nắng mặt trời (nhiệt độ ≤ 25OCC)) 20 10
  11. BUỘC CỐT THÉP, ÔNG GHEN „ Cốt thép được đặt vào theo trình tự: tự:bảnbản đáy, hai bên thành, bản mặt. (chú ý cốt thép tăng cường cục bộ tại các đầu neoneo)) „ Các ống ghen được nối với đầu chờ đặt trong khối đã đúc bằng các ống nốinối HaiHaiđầu ống nối được cuốn kín xung quanh bằng băng dính rộng bảnbản „ Các đoạn thép φ6 được dùng để cố định ống ghen vào cốt thép thường, bố trí dọc theo các ống ghen theo khoảng cách 11m/cáim/cái 21 BUỘC CỐT THÉP, ÔNG GHEN „ Các ống nhựa PVC φ60 dùng để tạo lỗ chờ cho thanh ứng suất neo xe đúc. „ Chân các ống nhựa này được cố định bằng một đoạn gỗ tròn dài khoảng 3cm 3cm có đường kính bằng đường kính trong của ống, „ ĐĐỉnhỉnh của chúng được cố định bằng các thanh φ6 hàn thành ô vuông buộc vào lưới cốt thép thườngthường „ Ống nhựa đổ đầy cát, trên đỉnh ống buộc kín bằng giấy xi măng chống vữa bê tông rơi vào trong ốngống 22 11
  12. BUỘC CỐT THÉP, ÔNG GHEN „ Các NNeoeo được đặt vào vị trí theo bản vẽ thiết kếkế Trục của Neo phải trùng với trục của ống ghen và mặt của nó phải vuông góc với trục của ống ghen ởở11mm đầu tiên của ống ghenghen „ Các lỗ thoát vữa (hoặc bơm vữa) phải đặt ở phía trên (điểm cao)cao) „ Dọc theo mỗi ống ghen nên đặt các ống thăm vữa và đặt ởởđiểmđiểmcao nhất của ống ghenghen 23 ĐỔ BÊ TÔNG „ Bê tông có thể đổ bằng gầu hoặc bằng máy bơm. „ Trì nh t ự đổ bê tông (theo m ặt c ắt ngang dầm ) 24 12
  13. ĐỔ BÊ TÔNG „ Các điểm cần chú ýýkhikhi đổ bê tông „ Độ sụt của bê tông phải đảm bảooyyêuuccầuu „ Chiều cao của bê tông rơi không được quá 11,,55mm „ Đổ BT cho đáy và sườn không được để lệch tải quá lớn, tốt nhất chênh cao giữa hai bên thành tối đa là 00,,55mm „ ĐĐầmầm bê tông, tại những vị trí gần ống ghen phải chú ý tránh va chạmmvàovào ống ghen làm cho ống ghen có thể bị vỡ. vỡ.Không được dùng đầm để đẩy bê tông. tông. „ ĐĐặcặc biệt quan tâm đến chất lượng BT tại các đầu neoneo „ Sau khi đổ bê tông phải dùng “con chuột” để thông tất cả các ống ghenghen 25 CÁP ỨNG SUẤT TRƯỚC „ Trong mỗi cuộn cáp đều phải có chứng chỉ của nhà máy sản xuất, thể hiện đường cong quan hệ giữa tải trọng và độ giãn dài, diện tích đo được, modun đàn hhồồiicủacủa cáp cho mỗi lô hàng „ Tao cáp phải không có các vảy rỉ sùi, không bị phủ mỡ, không bị bẩn, bị xướcxước Lớp rỉ xốp phải được rửa sạch, không được để tiếp xúc bụi bẩn, phải được giữ ở nơi sạchsạch „ Dùng máy đẩy để đẩy cáp từ đầu này sang đầu kia 26 13
  14. CĂNG CÁP ỨNG SUẤT TRƯỚC „ Chiều dài của đầu bó cáp tính từ mặt bản đệm neo là 11,,55mm cho đầu căng kéo và 0,7m cho đầu không căng kéo. Sau đó chúng được cắt so le thành bậc „ Lắp đặt neo theo đúng quy định „ Kích được treo vào giá bằng một pa- pa-lănglăng xích 0, 0,55TTđểđể dễ dàng điều chỉnh CC độđộ trong lúc căng kéo. „ Trước khi căng cáp phải đảm bảo chắc chắn trục của kích tùtrùng với trục của bó cáp titại đầu neo và đầu kích tỳ sát vào bản đệmđệm „ Việc căng cáp chỉ được tiến hành khi bê tông đủ cường độ (R bê tông lúc căng ≥ 9090%%RRbêbêtông thiết kế) 27 CĂNG CÁP ỨNG SUẤT TRƯỚC „ Các số liệu liên quan đến quá trình căng kéokéo:: „ Số hiệuuccủa đồng hồ đo, bơmmvvà kích „ Áp lực ban đầu (so dây) lúc các bó cáp được lấy dấu để đo độ dãn dàidài LựcLực này không được xác định cụ thể, thông thường xác định lực này là dựa vào dấu hiệu của kim đồng bắt đầu tăng đều,áp lực này thường lấy bằng 1010%%lựclực căng thiết kếkế „ Ápplựclực bơm và diện tích piston „ Độ giãn dài tương ứng với từng cấp áp lực „ Trình tự tăng áp lực là 10% 10%chocho một lần cho đến áp lực thiết kếkế 28 14
  15. CĂNG CÁP ỨNG SUẤT TRƯỚC „ Thông thường tại mỗi khối đúc có 22bóbócáp, chúng được căng đồng thời và đối xứng (chỉ được phép chênh lệch một cấp, nghĩa là 50 barbar)) „ Khi kích căng cáp bắt đầu chịu lực, các papa lănglăng xích treo kích phải thả lỏnglỏng „ CChúhú ýýđếnđến độ dãn dài của cáp ứng với từng cấp lực 50 bar, tránh tình trạng vượt quá hành trình pistonpiston „ Áp lực kích phải tăng đềuu Khi hạ áp lực kích phải đềuuvvà chậm . „ Không được đứng chính diện với bó cáp (phía sau kích hoặc neo) khi đang căng. 29 ĐO ĐỘ GIÃN DÀI „ Độ giãn dài của bó cáp được đo thông qua hành trình của piston kích chạy ra (hoặc đo từ đuôi kích đến một vật rắn cố định vào một tao cápcáp))tươngtương ứng với từng cấp áp lực tăng 50 bar một lầnlần „ Độ tụt của nêm ởởđầuđầu không căng (hoặc chưa căng) được xác định bằng cách dùng sơn phun vào các tao cáp để lấy dấu ((cáchcáchđầu neo khoảng 1010cm)cm) CôngCông việc này chỉ được tiến hành khi bó cáp đã được kéo “so dây”. „ Đối với các bó cáp căng hai đầu, đầu kia sẽ được căng sau khi đã căng xong một đầu đến áp lực thiết kếkế TrướcTrước khi căng, piston kích được đẩy ra một đoạn tối thiểu 3030mmmm để đảm bảo an toàn cho kích 30 15
  16. BƠM VỮA „ CCắtắtthep UST cách đầu neo 33cmcm bằng máy cơ khí (không dùng hơi hoặc hồ quang). „ Đầu neo hở ra được bịt kín bằng bê tông cùng cấp với bê tông DầmDầm ỐngỐng bơm vữa phải được đặt vào vị trí trước khi đổ bê tông bịt đầu neo và bề mặt của đầu neo, bản đệm phải được vệ sinh thật sạchsạch BềBềmặt bê tông tại đây cần tạo nhám để tăng độ dính bám với bê tông bịt đầu neoneo „ Chỉ tiến hành bơm vữa khi bê tông bịt đầu neo đã đủ cường độ (sau khi đổ bê tông bịt đầu neo xong khoảng 11,,55 ngày)ngày) 31 BƠM VỮA „ Phun vữa lấp lỗ DD ƯƯ LLtừtừđầu neo thấp hơn . „ Vữa bao gồmmccó xiii măng, nướccvvà phụụggiiiaa Vữaaccó các tính chất sau (ví dụ): dụ): „ Tỷ lệ nước //xixi măng ==00,,44 ÷ 00,,4545 „ Phụ gia Conbex 100 ==00,,454454%%trọngtrọnglượng xi măng (nếu dùng phụ gia interplast ZZtỷtỷ lệ là 11,,55%% trọng lượng XMXM)) „ Độ linh động: 12 –21 giây. „ Độ tách nước (độ phân tầng)tầng)::khôngkhông vượt quá 22%%sausau 33hh và sau 24 hhnướcnướcsẽ được hấp thụ lạilại 2 2 „ Cường độđộ::RR7 tối thiểu đạt 15 N/ mm ,,RR28 ≥ 500 N/ mm „ Trình tự trộn vữavữa::nướcnước – phụ gia ––xixi măng 32 16
  17. TRÌNH TỰ BƠM VỮA „ Rửa ống ghen và bó cáp đã căngcăng::BơmBơmnước sạch vào từng ống ghen sau đó thổi hết nước ra bằng máy bơm hơi épép „ Bơm vữa vào ốngống::VữaVữa sau khi trộn đạt yêu cầu được bơm vào ống thông qua một ống bơm. bơm.Trong quá trình bơm phải luôn luôn theo dõi áp lực bơm. bơm. „ Việc bơm vữa phải diễn ra liên tục, không được gián đoạnđoạn NếuNếu xảy ra sự cố phải ngừng bơm, phải thổi sạch vữa ra khỏi ống ghen ngay lập tức và tiến hành bơm vữa lại sau khi đã khắc phục sự cốcố 33 TRÌNH TỰ BƠM VỮA „ Khoá vanvan::khikhi vữa đã chảy từ đầu phía bên kia của ống, quan sát bằng mắt nếu thấy vữa có chất lượng (màu sắc, độ linh động) tương ứng với vữa trộn thì ngừng bơm và khoá van đầu này lạilại „ Nếu ống có bố trí ống thăm vữa lại tiếp tục bơm đến khi thấy vữa chảy ra đầy ống thăm vữa thì khoá van tại ống này. „ Cuối cùng tăng áp lực bơm tiếp đến khi đạt áp lực yêu cầu, duy trì áp lực đó trong thời gian vài giây rồi mới khoá van ở đầu bơmbơm 34 17
  18. DI CHUYỂN XE ĐÚC „ Quá trình di chuyển xe đúcđúc „ Các chú ý khi c huy ển xe đúc „ Dầm ray phải kê chắc chắn, không nghiêng lệch, không gẫy khúc, độ dốc không quá 1%. „ Nếu bơm và kích vẫn hoạt động mà xe đúc không di chuyển,Æphải ngừng bơm, kiểm tra tìm rõ nguyên nhânnhân „ Phải gông dầm ray chắc chắn xuống dầm hộp bê tông. PPhảihải làm trước tiên trong qúa trình di chuyển xe đúcđúc „ Các khung trượt đỡ dầm trượt ngoài của ván khuôn thành ngoài và đỡ dầm trượt trong của ván khuôn nóc phải ởởvịvịtrí thẳng đứng, không được nghiêng lệchlệch 35 THI CÔNG ĐOẠN ĐÚC TRÊN GIÀN GIÁO CỐ ĐỊNH „ Có nhiều loại: loại:cốcốđịnh, một đầu kê lên trụ một đầu treo và cánh hẫng „ Đà giáo để thi công đoạn dầm được làm bằng thép hìnhhình,,giàngiàngiáo định hìnhhình NếuNếu phía dưới đà giáo là nền đất thì nền phải ổn địnhđịnh ĐàĐàgiáo phải được thử tải để khử lún tại gối cũng như xác định độ võng của nó khi chịu lực. „ Thời gian thử tải diễn ra cho đến khi tắt lún tại gối. gối. Tải trọng thử với hệ số an toàn tối thiểu là 11,,55 36 18
  19. HỢP LONG „ Điều chỉnh cao độ khối hợp long „ Điềuucchỉnh cao độ ván khu ôn „ Cố định hai đầu khối hợp long „ Làm cốt thép, đổ bê tông „ Căng kéo cốt thép UST „ Tháo xe đúc „ Tháo thanh liên kết tạm 37 ĐO ĐẠC „ ttrongrong quá trình thi công việc khảo sát, đo đạc là công tác hết sức quan trọng nên phải làm thường xuyên và đòi hỏi độ chính xác caocao „ Tại mỗi mặt cắt của dầm hẫng, các giá trị cao độ lấy ởởcáccác thời điểmđiểm:: „ Trước khi đổ bê tông „ Sau khi đổ bê tông „ Sau khi căng kéo „ Sau khi lao xe đúc và buộc xong cốt thép cho cặp khối mới 38 19
  20. ĐO ĐẠC „ Đo đạc độ vồng của dầm khi thi công khối hợp long được đo đạc tại thời điểm sau: „ Sau khi thi công xong khối cuối cùng của dầm hẫng „ Sau khi lao xe đến vị trí thi công khối hợp long „ Trước khi điều chỉnh cao độ „ Sau khi điều chỉnh cao độ „ Sau khi thi công xong khối hợp long „ Độ vồng toàn cầu sẽ được đo đạc sau khi khối hợp long cuối cùng của cầu hoàn thành. thành. „ Vị trí đo đạcđạc::dọc theo chiều dài dầm tại 33vịvị trítrí:: Tim ,Mép , Mép thượng lưulưu,,MépMép hạ lưu của cầu 39 20