Bài giảng Bệnh học và sửa chữa công trình - Phần 3.2: Sửa chữa hư hỏng kết cấu bê tông - Nguyễn Hoàng Giang

pdf 45 trang ngocly 3420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bệnh học và sửa chữa công trình - Phần 3.2: Sửa chữa hư hỏng kết cấu bê tông - Nguyễn Hoàng Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_benh_hoc_va_sua_chua_cong_trinh_phan_3_2_sua_chua.pdf

Nội dung text: Bài giảng Bệnh học và sửa chữa công trình - Phần 3.2: Sửa chữa hư hỏng kết cấu bê tông - Nguyễn Hoàng Giang

  1. Phần 3.2 SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG
  2. NỘI DUNG CỦA PHẦN 3.2 ƒ MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC SỬA CHỮA ƒ NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG ƒ LỰA CHỌN VẬT LIỆU SỬA CHỮA KẾT CẤU BÊ TÔNG ƒ SỬA CHỮA BỀ MẶT KẾT CẤU BÊ TÔNG ƒ SỬACHA CHỮAAV VẾTNT NỨTTTRÊNK TRÊN KẾTTC CẤUUBÊTÔNG BÊ TÔNG ƒ SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG
  3. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC SỬA CHỮA 9 Sữa chữa bề mặt 9 Bảo vệ lớp bê tông chưa hư hỏng 9 Tăng cường khả năng làm việc của kết cấu 9 Làm chậm/hạnchn chế sự hư hỏng công trình qua đó đảm bảo được yêu cầu về tuổi thọ công trình
  4. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Xác định được nguồn gốc, nguyên nhân gây ra hư hỏng 9 Cần hiểu được ứng xử của kết cấu được sửa chữa cũng như của vật liệu dùng để sửa chữa 9 Không có một công thức cụ thể nào cho việc sửa chữa kết cấu bê tông. Tuyy,qy nhiên, quy trình sửa chữa hư hỏng của một kết cấu bê tông thườnggg gồm những nội dung cơ bản sau : (1) (2) (3) 1- Phá bỏ phần bê tông bị hư hỏng 2 - Vệ sinh bề mặt sửa chữa 3- Thi công lớp vật liệu sửa chữa (lớp bê tông mới)
  5. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Độ bền vững của việc sửa chữa kết cấu bê tông được đặc trưng bởi các yếu tố sau : Độ bền của việc sửa chữa Vật liệu sửa chữa phải đảm bảo Độ bền của liên kết giữa vật liệu độ bền vững sửa chữa và lớp bê tông cũ -Tránh các hư hỏng xảy ra tiếp theo -Đảm bảo sự làm việc đồng thời của 2l2 lớp vậtlit liệu - Hạn chế sửa chữa nhiều lần - Hạn chế bong (không dính kết) giữa hai lớp
  6. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Đảm bảo « sự tương hợp» giữa vật liệu sửa chữa và lớp bê tông cũ - Rất nhiềutru trường h ợppvi việcsc sửaach chữa không đảmbm bảo yêu c ầudoviu do việclc lựacha chọnnv vật liệu sửa chữa không « tương hợp» với vật liệu bê tông cũ và với các điều kiện môi trường xung quanh -Sự tương hợp giữa vật liệu sửa chữa và lớp bê tông cũ được xác định bằng sự tương thích về các đặc trưng vật lý, hóa học và điện hóa giữa chúng - Trong s ự tương thích v ề các đặctrc trưng v ậtlýst lý, sự tương thích v ề biếndn dạng hình h ọc giữ vai trò rất quan trọng. Sự tương thích này phụ thuộc các yếu tố cơ bản sau : Biếndn dạng co ngót Hệ số giãn nở nhiệt Mô đun đàn h ồi Biếndn dạng t ừ biến Rất khó lựa chọn được vật liệu sửa chữa đảm bảo đầy đủ các điều kiện tương thích
  7. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Biến dạng co ngót: là một trong những tác nhân chính làm giảm độ bền của việc sửa chữa Vật liệu sửa chữa thường có biến dạng co ngót lớn hơn biến dạng co ngót của lớp bê tông cũ ( đã tồn tại lâu và biến dạng co ngót đã hết) Co ngót Nứt Bê tông cũ Bong bề mặt Cơ chế nứt lớp vật liệu sửa chữa và bong bề mặt giữa hai lớp do co ngót: Biến dạng co ngót Phát sinh ứng suất -Nứt lớp vật liệu của vật liệu sửa chữa kéo, cắt trong bản sửa chữa bị ngăn cản do tiếp thân vật liệu sửa xúc với lớp bê tông chữa và ở bề mặt - Bong bề mặt tiếp cũ ổn định tiếp xúc xúc giữa hai lớp
  8. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG Cơ chế phá huỷ liên kế giữa lớp vật liệu sửa chữa và kết cấu cũ do biến dạng co ngót
  9. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Mô đun đàn hồi : ảnh hưởng đến ứng xử cơ học của kết cấu BT sau sửa chữa Nên sử dụng vật liệu sửa chữa có mô đun đàn hồi bằng hoặc thấp hơn mô đunđàn hồi của vật liệu sửa chữa ( lưu ý khi mô đun đàn hồi nhỏ kéo theo cường độ chịu kéo của vật liệu nhỏ)
  10. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Từ biến : đối với vật liệu sửa chữa, khi chúng ở trạng thái làm việc chịu kéo ( từ biến khi kéo) thì từ biến của vật liệu có tác dụng ngăn cản và làm chậm quá trình hình thành vết nứt do co ngót trên vật liệu này ( Từ biến khi vật liệu ở trạng thái làm việc chịu kéo phụ thuộc nhiều vào t ỷ lệ nước/xi măng, nhiệt độ môi trường và tuổi của vật liệu khi chịu tải) (T.H.Nguyen, PhD thesis , LMDC Toulouse)
  11. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Tổng kết một số đặc tính cơ lý cần thiết của vật liệu sửa chữa Đặc trưng cơ lý của vật liệu Tương quan so với đặc trưng cơ lý sửa chữacủa vật liệu trên kết cấu sửa chữa Cường độ chịu nén Bằng hoặc nhỏ hơn Biến dạng từ biến (khi kéo) Lớn hơn Mô đun đàn hồiBằng hoặc nhỏ hơn Hệ số dẫn nhiệtTương tự Cường độ chịuukéo kéo Cao hơn Biến dạng co ngót Có giá trị nhỏ nhất có thể
  12. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Ảnh hưởng của tình trạng bề mặt tiếp xúc giữa kết cấu sửa chữa và lớp vật liệu sửa chữa Kháng c ắt Kháng kéo Truyền lực thông qua ma sát bề mặt
  13. NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA ĐỂ ĐẢM BẢO ĐỘ BỀN VỮNG CỦA VIỆC SỬA CHỮA HƯ HỎNG KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Ảnh hưởng của tình trạng bề mặt tiếp xúc giữa kết cấu sửa chữa và lớp vật liệu sửa chữa Bám dính bề mặt kém : Bong bề Bám dính bề mặt tốt – Hư mặt tiếp xúc hỏng bề mặt lớp vật liệu cũ Bám dính bề mặt tốt – Hư Bám dính bề mặt tốt – Hai lớp hỏng lớp vật liệu sửa chữa vật liệu làm việc đồng thời
  14. LỰA CHỌN VẬT LIỆU SỬA CHỮA KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Để chọn được vật liệu sửa chữa, cần trả lời các câu hỏi sau : ƒ Nhu cầu của người sử dụng ? ƒ Vai trò của kết cấu sửa chữa ? ƒ Khả năng khắc phục được nggyuyên nhân hư hỏng ? ƒ Điều kiện làm việc thực tế ? ƒ Yêu cầu sử dụng công trình trong quá trình sửa chữa ? ƒ Biện pháp thi công sửa chữa ? ƒ Những đặc tính cần phải có của vật liệu sửa chữa ? ƒ Loạivi vậtlit liệuunào nào đáp ứng được các đặctínhnày?c tính này ?
  15. LỰA CHỌN VẬT LIỆU SỬA CHỮA KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Có 02 nhóm vật liệu sửa chữa chính : Vật liệu gốc xi măng Vật liệu gốc epoxy • Vữa Dùng nhiều trong sửa chữa các vết nứt trong kếtct cấu bê tông • Bê tông Sửa chữa thấm dột các kết cấu sàn, Dùng cho sửa chữa bề mặt, gia tường , vách tầng hầm . cường k ếttc cấu Tham khảo tại địa chỉ
  16. SỬA CHỮA BỀ MẶT KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Hư hỏng bề mặt kết cấu bê tông do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra và là dạng hư hỏng phổ biến xảy ra với các kết cấu BT có bề mặt rộng (bê tông mặt cầu, đường băng, sàn mái ). 9 Diện tích hư hỏng lớn 9 Hư hỏng bề mặt bê tông trong kết cấu BTCT thường gắp liền vớihi hư hỏng c ốttthépdo thép do ănnmòn mòn 9 Các nội dung sửa chữa bề mặt được áp dụng cho trường hợp sửa chữa hư hỏng kết cấu bê tô ng d o ăn mòn cốttthé thép
  17. SỬA CHỮA BỀ MẶT KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Chuẩn bị bề mặt kết cấu sửa chữa • Xác định vùng/v ị trí s ửaach chữa • Biện pháp chống đỡ, an toàn (nếu có) • Loạibi bỏ phần bê tông h ư hỏng • Làm sạch vùng/vị trí sửa chữa • Xử lý gỉ cốttthép(n thép (nếuucó) có)
  18. SỬA CHỮA BỀ MẶT KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Chuẩn bị bề mặt kết cấu sửa chữa Kết cấu dầm Kết cấu cột Kết cấu sàn ons maintenance mm Sửa chữa 1 phần chiều dày ated –ated P.H Em rete repair and rete repair rr cc Sửa chữa cả Con illust chiều dày
  19. SỬA CHỮA BỀ MẶT KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Chuẩn bị bề mặt kết cấu sửa chữa • Xử lýýc cốttt thép épb bị ăn mòn nếuucó(t có( tănggc cường khả năng dính kết cốt thép – vật liệu sửa chữa • Với cốt thép bị ăn mòn quá nhiều cần có giải pháp để thay th ế Làm sạch gỉ thép bằng phun cát Mo lez, 2003 Trước khi phun cát Sau khi phun cát
  20. SỬA CHỮA BỀ MẶT KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Một số phương pháp thi công lớp vật liệu sửa chữa Ván khuôn Phương pháp đổ BT thủ công + đầm Phương pháp bơm bê tông
  21. SỬA CHỮA BỀ MẶT KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Một số phương pháp thi công lớp vật liệu sửa chữa • Thi công thành nhiều lớp có độ dày không quá 7 cm • Đảmbm bảo độ đặcchc chắc • Đảm bảo sự dính kết giữa hai lớp vật liệu • Sinh nhi ềuub bụi trong quá trình thi công Phương pháp phun khô
  22. SỬA CHỮA BỀ MẶT KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Một số phương pháp thi công lớp vật liệu sửa chữa Máy nén • Độ đặc chắc được đảm bảo tuy khí nhiên không đạt đượcbc bằng ph ương Vật liệu sửa chữa pháp phun khô ( đã trộn) Phương pháp phun ướt
  23. SỬA CHỮA BỀ MẶT KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Một số phương pháp thi công lớp vật liệu sửa chữa • Chỉ nên áp dụng cho những hư hỏng nông ( chưa đến cốt thép) • Phương pháp này thường có độ đặc chắc kém, khả năng bám dính với lớp bê tông sửa chữa kém. Phương pháp th ủ công
  24. SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Đặc điểm cơ bản của vết nứt trên kết cấu bê tông • Vếtnt nứt luôn t ồnnt tại trong k ếtct cấu bê tông (c ường độ chịu kéo c ủaabêtông bê tông nhỏ) • Nứt kết cấu bê tông có thể xảy ra ở nhiều thời điểm khác nhau với nhiều nguyêâáên nhân khác nhau: từ khi vừa thi công xong đến khi côìông trình đã tồn tại nhiều năm • Vết nứt là đặc trưng cơ bản cho sự hư hỏng của công trình. Đặc điểm của vết nứt (phương, chiều dài, chiều rộng , sự phát triển ) là cơ sở cho việc xác định nguyên nhân gây hư hỏng công trình. • Ảnh hưởng của vết nứt đến sự làm việc của công trình : - Khả năng chịu lực - Tuổi thọ của công trình - Chống thấm - Thẩm mỹ
  25. SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Đặc điểm cơ bản của vết nứt trên kết cấu bê tông GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ Chi tiết kiến Giả thuyết Phương pháp Cấu tạo cốt trúc thiết kế thiết kế thép Fundamentals of Durable Reinforced Concrete, M.G Richardson
  26. SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Đặc điểm cơ bản của vết nứt trên kết cấu bê tông GIAI ĐOẠN THI CÔNG CO NGÓT THỜI ĐỘ ỔN ĐỊNH Nhiệt độ THI CÔNG KỲ ĐẦU THỂ TÍCH • Nhiệt thủy hóa xi • Kỹ thuật thi công • Thời tiết (độ ẩm, • Xi măng măng • Ổn định hệ giáo gió) • Cốt thép (vị trí, • Hệ số dẫn nhiệt chống • Chế độ bảo dưỡng đường kíí)nh) khác n hau • Quá tải • Độ ổn định thể tích • Độ sụt • Biến dạng nhiệt bị ngăn cản Fundamentals of Durable Reinforced Concrete, M.G Richardson
  27. SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Đặc điểm cơ bản của vết nứt trên kết cấu bê tông GIAI ĐOẠN SỬ DỤNG SỰ LÚN SỤT TẢI TRỌNG NGĂN CẢN CO NGÓT • Lún lệch • Tập trung ứng CHUYỂN VỊ • Thay đổi độ ẩm • Dịch chuyển mực suất • Chuyển vị điểm môi trường nướcngc ngầm • Quá tải • Tác động môi • Diệntíchbn tích bề mặt • Rung động • Tác dụng động trường • Hàm lượng nước • Quá tải • Mỏi • Các loại vật liệu • Bảo dưỡng • Từ biến khác nhau
  28. SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Thời gian xuất hiện vết nứt trên kết cấu bê tông Durable Concrete Structures , CEB Tải trọng t ứứ Ăn mòn cốt thép Co ngót khô ân gây n hh Co ngót nhiệt Co ngót dẻo Nguyên n Ổn định thể tích 1 giờ 1 ngày 1 tuần 1 tháng 1 năm 50 năm Thờiii gian tí tíhtnh từ khi đổ bê tô ng
  29. SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Nguyên tắc sửa chữa vết nứt • Xác định tình trạng và tính chất của vết nứt ▫ Vết nứt đã ổn định ( không phát triển) ▫ Vết nứt đang tiến triển : chỉ được sửa chữa khi đã xác định nguyên nhân • Xác định mục đích sửa chữa : dựa vào tính chất vết nứt và yêu cầu sử dụng • Đảm bảo an toàn cho kết cấu và yêu cầu sử dụng • Đảm bảo độ bền nhất định của việc sửa chữa • Phươnggp pháp thi công hợpýp lý, tin cậy
  30. SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Một số phương pháp sửa chữa vết nứt kết cấu bê tông - Phương pháp phun áp l ựcvc vữaxima xi măng : phù h ợpvp với các vếtnt nứt ổn định có chiều rộng ≥ 0,5 mm -Phương pháp phun áp lực vữa hóa học : có thể phun vào các vết nứt có chiều rộng ≥ 0,05 mm -Phương pháp sưả chữa cục bộ (đục bỏ một phần bê tông để đổ lại) -Phương pháp sưả chữa bề mặt : phun vữa xi măng, sơn chất kết dính epoxy, neo v ếtnt nứttb bằng neo thép -Phương pháp khoan và neo (Drilling and Plugging)
  31. SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Một số phương pháp sửa chữa vết nứt kết cấu bê tông Bơm vữa hóa học (epoxy) xử lý vết nứt xuyên
  32. SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Một số phương pháp sửa chữa vết nứt kết cấu bê tông Đụcmc mở Chèn v ữaaXMho XM hoặc rộng bề keo epoxy mặt vết nứt ≥ 6mm Xử lý cục bộ vết nứt bề mặt Sửa chữa sàn Phương pháp ứng suất trước căng ngoài Sửa chữa dầm
  33. SỬA CHỮA VẾT NỨT TRÊN KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Một số phương pháp sửa chữa vết nứt kết cấu bê tông Khoan lỗ dọc theo vết nứt (kích thước phụ thuộc vào vết nứt) Khép kín bề mặt vết nứt ở bề mặt bằng tấm neo kim loại Chèn mẫu vữa (bê tông) được phủ bằng bitum vào l ỗ khoan (theo ACI 224.1R-07)
  34. SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG Thấm xảy ra với kết cấu mái BTCT và với tường BTCT Khảo sát th ấmmd dộttc cần đượccti tiếnnhànhtr hành trướcckhis khi sửaach chữaanh nhằm làm sáng tỏ : - Nguồnthn thấm -Vị trí thấm -Diện tích bị thấm - Tình trạng thấm ( thấm ẩm, thấm nhỏ giọt, thấm có dòng chảyy) ) -Kết cấu có chịu lực hay không
  35. SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Nguyên nhân gây thấm qua kết cấu bê tông -Do nứt bê tông - Do bê tông không đặc chắc - Do phá v ỡ, hư hỏng liên kết bê tông v ớiit tường ho ặc các chi tiếttk kỹ thuật hay bị hỏng màng vật liệu ngăn nước Thấm khu vực ống thoát nước Thấm sàn mái BTCT qua vết nứt sàn
  36. SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Nguyên nhân gây thấm qua kết cấu bê tông Chỗ rỗ bê tông Nứt cổ trần Hỏng lớp vật liệu cách nước Qua vết nứt Tiếp giáp ống kỹ thuật
  37. SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Nguyên tắc sửa chữa kết cấu bê tông bị thấm - Có biện pháp gia cường để khôi phục khả năng chịu lực của kết cấu -Chống thấm từ phía có nguồn thấm - QtâQuan tâm đến việc đặttkh khe co dăn nhiệttt trước khi ch ống thấm -Thấm do nứt bê tông : khắc phục cơ chế gây nứt, sửa chữa vết nứt -Thấm do bê tông không đặc chắc: trám vá cục bộ hoặc nếu thấm diện rộng có thể tạo thêm lớn BT chống thấm mới -Thấm do phá vỡ liên kết bê tông mái với tường hoặc chi tiết kỹ thuật : biến dạng mái BTCT do khí hậu nhiệt ẩm . Cần khắc phục cơ chế biến dạng và tạo liên kết mới -Thấm do hư hỏng lớp vật liệu ngăn nước : sử dụng vật liệu thay thế
  38. SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG 9 Quy trình sửa chữa điển hình cho sàn mái BTCT bị thấm -Phá dỡ tất cả những lớp cấu tạo trên mặt BT sàn mái cho đến hở mặt bê tông - Đục tẩy những chỗ rỗ, nứt hoặc khuyết tật -Vệ sinh bề mặt BT sàn mái - Trám vá lại các vết nứt và các chỗ đã đục tẩy - Quét 2-3 nước sơn chống thấm -Chống nóng mái -Lát gạch đất sét nung
  39. SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG Ví dụ về khảo sát thấm dột công trình « Nhà Trung tâm – Trung tâm truyền hình vệ tinh tại TP. Vĩnh Yên » Công trình xây dựng đầunhu những n ăm 2000
  40. SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG Hiện trạng sê nô mái lợp tôn Thấm nước qua tường sê nô Mái tôn bị võng
  41. SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG Khảo sát cấu tạo mái lợp tôn Xác định độ dốc thực tế Lỗ thoát nước cao hơn đáy sê nô Hiện trạng nứt bê tông sàn mái (phía trên)
  42. SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG Cấu tạo thực tế mái lợp tôn Độ dốc yêu cầu trong hồ sơ thiết kế 7%
  43. SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG Khảo sát cấu tạo mái lát gạch Nứt gạch lát mái Hiện trạng khu sê nô mái lát gạch Hiện trạng khu sê nô mái lát gạch
  44. SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG Hiện trạng thực tế mái lát gạch Thiếulu lớpvp vải cách nướcc02l 02 lớppsov so vớiich chỉ định trong hồ sơ thiết kế
  45. SỬA CHỮA THẤM KẾT CẤU BÊ TÔNG Nứt phía dưới sàn mái BTCT Bong lớp vữa trát ở khu vực thấm dột Nứt phía dưới sàn mái BTCT Sàn lát gạch bị bong rộp