Bài giảng Bệnh học - Bài 1: Mở đầu - Hứa Thị Ngọc Hà

pdf 100 trang ngocly 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bệnh học - Bài 1: Mở đầu - Hứa Thị Ngọc Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_benh_hoc_bai_1_mo_dau_hua_thi_ngoc_ha.pdf

Nội dung text: Bài giảng Bệnh học - Bài 1: Mở đầu - Hứa Thị Ngọc Hà

  1. CHÀO MỪNG CÁC SV Y3
  2. Giới thiệu Mơn Bệnh học PGS. TS. Hứa Thị Ngọc Hà
  3. MỤC TIÊU 1. Nêu rõ 4 giai đoạn phát triển của bệnh học. 2. Nêu rõ và phân tích 3 nội dung của bệnh học. 3. Kể đủ 3 vật liệu nghiên cứu của bệnh học. 4. Kể đủ 3 phương pháp nghiên cứu của bệnh học.
  4. 1. Lược sử Giải Phẫu bệnh
  5. Hiểu biết quá khứ phát triển của giải phẫu bệnh mới hiểu được hiện tại và dự đốn tương lai của mơn khoa học này Giải phẫu bệnh trải qua nhiều giai đoạn phát triển gắn liền với những sự kiện và những danh nhân y học
  6. 1.1. Giai đoạn 1:  Nguyên thủy, Cổ đại  Hiểu biết về y học cịn hạn chế khơng cĩ cơ sở khoa học  Y học Ai Cập cổ đại: 4 nguyên tố căn bản: KHÍ, HỎA, THỦY, THỔ tạo nên cơ thể con người
  7. 1.1. Giai đoạn 1:  Nguyên thủy, Cổ đại  Kinh Vệ Đà (Ấn Độ) TK IX – III trước CN) : 3 nguyên tố “HƠI”, DỊCH NHẦY, MẬT cấu tạo nên cơ thể con người
  8. 1.1. Giai đoạn 1:  Nguyên thủy, Cổ đại  Kinh Vệ Đà (Ấn Độ) TK IX – III trước CN) : 3 nguyên tố “HƠI”, DỊCH NHẦY, MẬT cấu tạo nên cơ thể con người
  9.  Thế kỷ V - IV trước CN HIPPOCRATE  Đặt một nền tảng (460 - 377 trước CN, Hy Lạp duy vật cho y học  Việc chữa bệnh phải quan sát các triệu chứng ở người bệnh, khơng dựa vào khái niệm mơ hồ duy tâm  Mơi trường và điều kiện sinh hoạt ảnh hưởng đến sức khỏe con người
  10. U vú dạng loét ở tượng người Hy Lạp Cổ
  11. GALEN (131-210, La Mã)  Mổ xác động vật, tử tù để nghiên cứu cấu trúc, sinh lý  Hệ thống hĩa các kiến thức của nhiều ngành y học (Sinh lý, điều trị, dược lý).  Chịu ảnh hưởng của duy tâm bị tơn giáo lợi dụng
  12. Kết thúc giai đoạn 1  y học tuy đã nảy sinh nhưng đã chìm đắm trong bĩng đêm của thời Nguyên thủy và Cổ đại.
  13. 1.2. Giai đoạn 2: Thời Trung đại (TK V-XVII) Andrea VESALIUS (1514 – 1564, Bỉ)  1543: sách giải phẫu học đầu tiên “Về cấu tạo cơ thể người” với hơn 300 bức họa hình tuyệt đẹp giúp con người hiểu rõ cấu trúc bản thân mình làm cơ sở khoa học cho việc hiểu được các tổn thương bệnh tật
  14. William HARVEY (1578 - 1657, Anh) 1628, tác phẩm “Hoạt động của tim và máu ở động vật”  Cĩ những hiểu biết quan trọng về tuần hồn máu ở người
  15. Ambroise PARÉ Girolamo FRACASTORO (1510 – 1590) (1510 – 1590), Ý Nhà phẫu thuật đầu tiên Làm sáng tỏ bệnh truyền nhiễm
  16. 1.3. Giai đoạn 3: Thời Cận đại (TK XVII- XX)  Thời đại rực sáng của y học và giải phẫu bệnh  Đặët nền tảng cho việc tìm hiểu các tổn thương và rối loạn bệnh tật
  17. 1761: quyển sách “Về nguyên nhân bệnh tật”, tổng kết 50 năm hoạt động y học của ơng  Giải phẫu bệnh thực sự ra đời với đầy đủ nội dung khoa học  Mơ tả tỉ mỉ về mặt đại thể các tổn thương của Nhà GPB Giovanni Battista nhiều loại bệnh Giải MORGAGNI phẫu bệnh đại thể (1682-1771, Italia)
  18. Anton Van LEEUWENHOEK  Tự học, trở thành (1632 – 1723, Hà Lan) viện sĩ viện Hồng gia Anh  Chế tạo ra kính hiển vi đầu tiên  Nhìn thấy những sinh vật cực nhỏ
  19. ROBERT HOOKE (1635-1703, Anh)  Cuối TK XVIII: xác định tế bào là đơn vị cấu tạo cơ thể sinh vật
  20. Rudolph VIRCHOW (1821-1902), Đức  1856 khẳng định: “bệnh tật là do những tổn thương, rối loạn của tế bào”  Mở đường cho GIẢI PHẪU BỆNH VI THỂ
  21. Hình ảnh vi thể mụn nước của bệnh đậu mùa, Weigert1874
  22.  Chưa đầy 3 thế kỷ, con người đã hiểu bệnh tật khơng chỉ là tổn thương rối loạn ở các tạng mà cịn ở mức độ mơ và tế bào  Y học và giải phẫu bệnh đã tiến được những bước khổng lồ
  23. 1.4. Giai đoạn 4: Thời Hiện đại, đầu thế kỷ XX đến nay  bắt đầu đi sâu vào bản chất bệnh tật  Chú ý các rối loạn của thành phần cấu tạo vi thể, những biến đổi cực nhỏ trong tế bào, những sai lệch nhiễm sắc thể Thời kỳ mở đầu cho y học phân tử và giải phẫu bệnh siêu vi.
  24.  Qua hàng triệu năm, y học và giải phẫu bệnh trải qua nhiều giai đoạn:  Giai đoạn sau < giai đoạn trước  Nhiều tiến bộ khoa học hơn  Giúp con người hiểu rõ thêm bệnh tật  Phịng chống bệnh hữu hiệu hơn
  25. 2. Nội dung Giải Phẫu bệnh
  26. Giải Phẫu Bệnh là Khoa Học Nghiên Cứu Các Tổn Thương
  27. Các tổn thương cĩ thể ở những mức độ khác nhau: Ở các hệ, các tạng tổn thương đại thể Ở các mơ và tế bào tổn thương vi thể Ở thành phần cấu trúc của tế bào tổn thương siêu vi
  28. Quan niệm Giải phẫu bệnh là : - Chỉ nghiên cứu ĐẠI THỂ ở nhà xác HOẶC - Chỉ nghiên cứu VI THỂ dưới kính hiển vi Phiến diện, chưa đầy đủ
  29. Giải phẫu bệnh mơ tả tổn thương: - ĐẠI THỂ LÂM - VI THỂ SÀNG - (SIÊU VI) ĐOái CHIẾU Tổn thương Rối loạn hình thái chức năng KẾT LUẬN CHẨN ĐỐN ĐIỀU TRỊ TIÊN LƯỢNG
  30. Giải phẫu bệnh Giải phẫu bệnh ĐẠI CƯƠNG TẠNG – HỆ THỐNG - Tổn thương cơ bản - Bệnh phổi của TB và mơ - Bệnh hệ thần kinh - Rối loạn tuần hồn - Bệnh xương - Viêm - Bệnh Hạch limphơ - U -
  31. 3. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu của Giải Phẫu Bệnh
  32. GIẢI PHẪU BỆNH NGHIÊN CỨU BỆNH TẬT VÀ CÁC TỔN THƯƠNG ĐỐI TƯỢNG CỦA GIẢI PHẪU BỆNH: NGƯỜI BỆNH
  33. 1. SINH THIẾT 2. TỬ THIẾT VẬT LIỆU 3. VẬT LIỆU THỰC NGHIỆM
  34. 4. Phương pháp nghiên cứu của Giải Phẫu Bệnh
  35. 4.1. Quan sát đại thể: Nghiên cứu tổn thương bằng mắt thường: Hình thái, Kích thước, Màu sắc, v.v
  36. 4.2. Quan sát vi thể: Kính hiển vi: Tổn thương ở mơ Tổn thương ở tế bào Tổn thương ở thành phần cấu trúc của tế bào  Kết luận tính chất của tổn thương
  37. 4.3. Đối chiếu GPB – LS Đối chiếu kết quả quan sát được với biểu hiện lâm sàng trên người bệnh GIẢI PHẪU BỆNH
  38. 5. Nhiệm vụ của Giải Phẫu Bệnh
  39. 5.1. Phục vụ người bệnh: Giải phẫu bệnh học đĩng gĩp vào việc chẩn đốn, điều trị và tiên lượng bệnh Bệnh viện lớn phải cĩ cơ sở giải phẫu bệnh đủ tiêu chuẩn để phục vụ bệnh nhân và nghiên cứu khoa học
  40. 5.2. Đào tạo và huấn luyện đội ngũ cán bộ y khoa cĩ chất lượng cao: Giúp thầy thuốc: Kiến thức cụ thể về bệnh tật Cách suy luận duy vật trong việc đề phịng và chữa bệnh
  41. 5.3. Nghiên cứu y học : Giải phẫu bệnh giúp các đề tài nghiên cứu: Cĩ tính khách quan Cĩ tính khoa học
  42. 5.4. Xây dựng một nền y học dân tộc và khoa học: Giải phẫu bệnh tham gia vào việc xác định những đặc điểm riêng của y học VN
  43. 6. Nhiệm vụ của BS. Giải phẫu bệnh
  44. 6.1. Phục vụ người bệnh: Chẩn đốn Bệnh dựa trên * tiêu bản giải phẫu bệnh (sinh thiết) * tiêu bản tế bào học (phết tế bào dịch cơ thể, chọc hút bằng kim nhỏ, phết tế bào cổ tử cung và âm đạo, dịch rửa phế quản)
  45. SINH THIẾT  Quan trọng  Quyết định chẩn đốn  Hướng dẫn điều trị, theo dõi  Thầy thuốc lâm sàng thực hiện Bệnh phẩm
  46. SINH THIẾT ???  Lấy mẫu mơ ra khỏi cơ thể để chẩn đốn  Thường chỉ cần mẫu mơ nhỏ  Tùy trường hợp, cĩ thể: - Chỉ cần cạo nhẹ qua một vùng: tế bào cổ tử cung (Pap’s). - Lấy mẫu mơ bằng kềm qua nội soi - Bằng kim xuyên qua da: thận, gan - Lấy tồn bộ tổn thương qua phẫu thuật.
  47. SINH THIẾT MỘT PHẦN  Chỉ lấy mẫu nhỏ nhằm chẩn đốn  Tổn thương quá lớn  Tổn thương ở sâu  Qua ống nội soi, bằng kim
  48. SINH THIẾT TRỌN  Chẩn đốn,  Điều trị đồng thời  Phẫu thuật nhỏ, lớn
  49. Sinh thiết gan > 2 lần mẫu mơ gan - Mỗi mẫu: dài > 2cm -Thời gian: đâm kim, cắt, rút kim chỉ trong 1phút
  50. Sinh thiết Sinh thiết bằng kim tổn thương của vú Sinh thiết trọn (tiểu phẫu lấy trọn u)
  51. Sinh thiết xương  Đường mổ: - Theo trục của chi - Trực tiếp từ da, qua cân cơ vào xương - Nhiều vị trí, tránh chỗ hoại tử, xuất huyết, mơ viêm phản ứng. Mẫu sinh thiết
  52. Sinh thiết bằng bàn chải Sinh thiết bằng bàn chải ở niêm mạc miệng Tế bào trĩc Lớp nơng Lớp trung gian Lớp đáy
  53. Sinh thiết tuyến tiền liệt qua ngả trực tràng
  54. Dụng cụ sinh thiết mơ mềm
  55. Sinh thiết da Vùng da được lấy ra Lớp nơng
  56. Phục vụ người bệnh: Thực hiện thủ thuật FNA (chọc hút bằng kim nhỏ)
  57. Đâm kim Kéo piston Di chuyển Trả piston Rút kim vào bướu lên kim trong về như cũ Khỏi bướu bướu
  58. Vú Giáp Hạch TNB Khối u nơng trên bề mặt CHỈ ĐỊNH Tổn thương sâu chỉ thấy bằng siêu âm, X quang, CT scan Phổi Gan Tụy Thận Sau PM
  59. 6.2. Nghiên cứu khoa học :
  60.  Ai được xem là ơng tổ của ngành Giải Phẫu Bệnh ? MORGAGNI
  61.  Người phát minh ra kính hiển vi là Ai? LEUWEENHOOK
  62.  Người mở đầu cho GIẢI PHẪU BỆNH VI THỂ? Rudolph VIRCHOW
  63.  Đối tượng nghiên cứu của GIẢI PHẪU BỆNH LÀ GÌ? NGƯỜI BỆNH
  64. 7. Kỹ thuật giải phẫu bệnh vi thể
  65. ?? ???? ?? ??
  66. 7.1. Mục đích  Thực hiện được việc cắt mơ thành lát mỏng 3-5 µ, quan sát dưới kính hiển vi.
  67. HAI CÁCH  Cắt lạnh  Cắt thường
  68. 7.2. Quy trình kỹ thuật cắt thường 7.2.1 Cố định bệnh phẩm  Cố định ngay sau khi lấy ra khỏi cơ thể bệnh nhân  Dung dịch cố định: Formol 10%, Bouin  Thể tích của dung dịch cố định gấâp 20 lần thể tích bệnh phẩm.  Thời gian: tối thiểu 2 giờ – 24 giờ (tùy thể tích bệnh phẩm)
  69. 7.2.2 Cắt lọc bệnh phẩm
  70. 7.2.3 Xử lý mơ Formol 10% Alcohol nồng độ 700 tăng dần đến 1000 Xy len Paraffin lỏng 600C Paraffin ngấm hồn tồn vào từng tế bào > mơ cứng
  71. 7.2.4. Vùi nến
  72. 7.2.5. Cắt mỏng Các lát cắt cĩ độ dày 3-5 µ
  73. SINH THIẾT TỨC THÌ: CẮT LẠNH  Máy cắt lạnh: -20 – 40 độ C  Bệnh phẩm tươi (khơng ngâm formol, alcool )  Thời gian: cắt 5-10’, nhuộm 5-10’, đọc 5-10’  Ưu : nhanh, kết quả ngay  Bất lợi: trang bị đắt tiền, chỉ định hạn chế  Thường áp dụng: u vú, tuyến giáp, đơi khi mơ mềm, hạch, buồng trứng
  74. 7.5. Nhuộm
  75. 7.6. Quan sát dưới kính hiển vi
  76. 8. Chương trình học của SV Y3
  77. 8.1. Sách giáo khoa:
  78. 8.2. Thực tập:
  79. 8.3. Lượng giá:
  80. 8.3.1. Thi lý thuyết : 3 dạng câu hỏi Mức tối thiểu phải đạt: 65%
  81. 8.3.1. Thi lý thuyết : CÂU HỎI CHỌN MỘT TRẢ LỜI Câu: Viêm mũi cấp thường bắt đầu bởi: A. Vi khuẩn B. Ký sinh trùng C. Virus D. Nấm E. Dị ứng nguyên.
  82. 8.3.1. Thi lý thuyết : CÂU HỎI CHỌN TRẢ LỜI TƯƠNG ỨNG CHÉO PHẦN II: CĨ ĐẶC ĐIỂM PHẦN I: CÁC LOẠI U A. U giả do ứ đọng khu trú dịch phù, Câu 5. U hạt Wegener. tăng sản mơ liên kết và thấm nhập viêm. Câu 6. U hạt độc đường giữa mặt. B. Mơ hạt viêm mạn tính khơng đặc hiệu. Câu 7. U tương bào. C. Mơ hoại tử cấp tính ở hốc mũi, Câu 8. U sợi mạch máu mũi họng. hốc miệng, xoang mũi D. Cĩ dạng pơlíp nhơ vào lịng Câu 9. Pơlip mũi gia đình. các xoang. E. Gồm nhiều mạch máu tăng sản.
  83. 8.3.1. Thi lý thuyết : CÂU HỎI CHỌN TRẢ LỜI NHÂN QUẢ Câu 11 (1) Giới nam bị ung thư thanh quản gấp 7 lần giới nữ BỞI VÌ (2) Giới nam cĩ thĩi quen hút thuốc nhiều hơn giới nữ. Trả lời A: (1) Đúng (2) Đúng, cĩ quan hệ nhân quả B: (1) Đúng (2) Đúng, Khơng cĩ quan hệ nhân quả. C: (1) Đúng (2) Sai D: (1) Sai (2) Đúng E: (1) Sai (2) Sai
  84. 8.3.2. Thi thực tập: 40 trạm, mỗi trạm 30 giây
  85. Chúc Các Bạn may mắn
  86. Và thành cơng