Bài giảng B.F Skinner và thuyết hành vi - Hoàng Minh Tố Nga

pdf 33 trang ngocly 2880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng B.F Skinner và thuyết hành vi - Hoàng Minh Tố Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_b_f_skinner_va_thuyet_hanh_vi_hoang_minh_to_nga.pdf

Nội dung text: Bài giảng B.F Skinner và thuyết hành vi - Hoàng Minh Tố Nga

  1. B.F SKINNER VÀ THUYẾT HÀNH VI Biên soạn: Hoàng Minh Tố Nga
  2. A. TỔNG QUAN Giảm thiểu suy đóan, dựa nhiều trên hành vi có thể quan sát được Không giới hạn ở hành vi bên ngòai mà bao hàm cả hành vi bên trong như suy nghĩ, nhớ, tiên liệu Chủ nghĩa hành vi cực đoan, triệt để: bám sát tuyệt đối vào những hành vi quan sát được Bản chất con người: Con người là cái mà họ làm
  3. A. TỔNG QUAN Skinner - Người theo thuyết định mệnh: bác bỏ khái niệm ý chí tự do Skiner - Nhà môi trường học: Xem nhẹ những thành tố sinh lý và cấu tạo trong việc giải thích hành vi – nhấn mạnh môi trường Watson: Đi xa hơn cả Skinner trong cái nhìn theo kiểu định mệnh và của một nhà môi trường học - bác bỏ yếu tố di truyền
  4. B. Burrhus Frederic Skinner Con người và sự nghiệp Sinh: 20-3-1904, tại Mỹ Sinh trưởng trong gia đình hạnh phúc, khá giả Trải qua 2 cuộc khủng hỏang căn tính: nhà văn, nhà phát minh, nhà tâm lý hành vi
  5. C. TIỀN THÂN THUYẾT HÀNH VI CỦA SKINNER Edward L. Thornlike Luật hiệu quả: Thưởng gia tăng hành vi, phạt chỉ chặn đứng hành vi John B. Watson Xem nhẹ vai trò của ý thức, nội quan, trong nghiên cứu hành vi Xem nhẹ các khái niệm: bản năng, cảm giác, động cơ, tri giác, tinh thần, tưởng tượng trong việc hình thành hành vi
  6. D. CHỦ NGHĨA HÀNH VI KHOA HỌC Triết lý khoa học: Tổng quát hóa và lý giải dựa trên các nguyên tắc chứ không giải thích nguyên nhân Đặc điểm của khoa học: Tích lũy (ngày càng nhiều và phức tạp) Dựa trên quan sát thực nghiệm (bác bỏ thẩm quyền, đòi hỏi sự trung thực về trí tuệ, đình hõan phán đóan cho tới khi khuynh hướng mới được chứng minh rõ ràng)
  7. D. CHỦ NGHĨA HÀNH VI KHOA HỌC Tìm mối liên hệ thứ tự và theo quy luật (nêu giả thuyết, thí nghiệm có khống chế những yếu tố lọai trừ, mô tả kết quả trung thực và chính xác) Kết luận của chủ nghĩa hành vi khoa học: Hành vi con người có thể tiên đóan (không thất thường và quá bất ngờ), có thể kiểm sóat và mô tả được
  8. E. ĐIỀU KIỆN HÓA HÀNH VI 1/ Điều kiện hóa hành vi dạng cổ điển Kích thích có điều kiện đi ngay trước kích thích vô điều kiện → phản ứng vô điều kiện Bao gồm những hành vi phản xạ + một vài hành vi phức tạp do học tập mà hình thành (những nỗi sợ hãi, ám ảnh, lo lắng)
  9. E. ĐIỀU KIỆN HÓA HÀNH VI 2/ Điều kiện hóa hành vi dạng tác động Đa số hành vi hình thành do học tập qua con đường điều kiện hóa kiểu tác động Nguyên tắc: (Kích thích) → Phản ứng Lặp lại Củng cố
  10. E. ĐIỀU KIỆN HÓA HÀNH VI 2/ Điều kiện hóa hành vi dạng tác động a) Hình thành hành vi Củng cố những hành vi xa Củng cố những hành vi gần Củng cố hành vi mục tiêu b) Củng cố hành vi Củng cố tích cực Củng cố tiêu cực
  11. E. ĐIỀU KIỆN HÓA HÀNH VI 2/ Điều kiện hóa hành vi dạng tác động c) Phạt Phân biệt phạt (đưa vào cái không thích hoặc lấy đi cái ưa thích) và củng cố tiêu cực (lấy đi, giảm bớt, tránh cái không thích) Hiệu quả của phạt: Tạm thời khống chế hành vi So sánh giữa phạt và củng cố hành vi: (i) Đều có 2 dạng tích cực và tiêu cực, (ii) hậu quả đều do tự nhiên hoặc quy định, (iii) đều nhằm điều khiển hành vi
  12. E. ĐIỀU KIỆN HÓA HÀNH VI 2/ Điều kiện hóa hành vi dạng tác động d) Hai lọai tác nhân củng cố hành vi: Tác nhân gốc/trực tiếp (VD: thức ăn, nước uống ) và điều kiện/tổng quát hóa (VD: tiền) Năm lọai tác nhân điều kiện quan trọng nhất: (i) sự chú ý, (ii) sự chấp nhận, (iii) tình cảm, (iv) sự tùng phục của người khác, (v) các hình thức khác nhau của tiền
  13. E. ĐIỀU KIỆN HÓA HÀNH VI 2/ Điều kiện hóa hành vi dạng tác động e) Kế họach củng cố hành vi Kế họach củng cố liên tục: Sau mỗi phản ứng R Kế họach củng cố ngắt quãng Kế họach củng cố theo tỷ lệ cố định : Tần số R cố định Kế họach củng cố theo tỷ lệ thay đổi: R thay đổi Kế họach củng cố ngắt quãng cố định: R thứ 1 sau 1 quãng thời gian cố định Kế họach củng cố ngắt quãng thay đổi: R bất kỳ, thời điểm bất kỳ
  14. E. ĐIỀU KIỆN HÓA HÀNH VI 2/ Điều kiện hóa hành vi dạng tác động f) Hành vi chấm dứt không tái diễn: Phản ứng đã học có thể mất đi Do quên Do học những cái khác trước đó hay sau đó Do bị phạt Do thóai trào và mất dần – Càng ít phản ứng khi củng cố, thời gian ngắt quãng giữa những lần củng cố càng ngắn, hành vi đã học càng dễ mất đi Sự biến mất do tác động điểu khiển (bởi người làm thí nghiệm)
  15. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI Ba nguồn lực hình thành hành vi và nhân cách Sự chọn lọc tự nhiên Những thực hành văn hóa Lịch sử củng cố hành vi của mỗi cá nhân 1/ Sự chọn lọc tự nhiên Hành vi giúp sinh tồn được lặp lại và phát triển qua di truyền (VD: chớp mắt trước ánh sáng)
  16. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI 2/ Tiến hóa về văn hóa Lý giải đa số hành vi con người Con người không thực hiện hành vi với mục đích để nhóm tồn tại. Tuy nhiên, những nhóm thuyết phục thành viên thực hiện một số hành vi nào đó thì tồn tại, và những nhóm không làm như thế diệt vong
  17. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI 3/ Những trạng thái bên trong a) Tự ý thức Con người ý thức về hành vi của mình, kể cả những hành vi ẩn kín, riêng tư b) Động cơ: Chỉ cho thấy sự tước đọat và thỏa mãn động cơ có liên quan đến khả năng phản ứng của hành vi (VD: không cho ăn ăn nhiều hơn ) Giải thích dựa trên động cơ - Những giả thuyết không thử nghiệm được
  18. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI 3/ Những trạng thái bên trong c) Tình cảm Không nên xem cảm xúc là nguyên nhân dẫn đến hành vi Mức độ giống lòai: Người gặp nhiều sợ hãi + giận dữ → chiến thắng hiểm nguy → di truyền đặc điểm này cho giống nòi Mức độ cá nhân: Hành vi được theo sau bởi cảm xúc vui dễ chịu như vui, sung sướng sẽ được củng cố và lặp lại
  19. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI 4/ Những hành vi phức tạp Dù phức tạp và trừu tượng đến đâu, HV cũng được định hình bởi 3 nguồn lực hình thành nhân cách: sự chọn lọc tự nhiên, những nhân tố văn hóa, và lịch sử củng cố HV của mỗi cá nhân
  20. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI 4/ Những hành vi phức tạp a) Những quá trình trí tuệ cao hơn Suy nghĩ, giải quyết vấn đề = HV ẩn kín, # “tinh thần” Suy nghĩ= HV phức tạp và khó phân tích nhất HV ẩn kín diễn ra bên trong con người, nhưng không trong “tinh thần” Có thể được củng cố y như HV biểu lộ bên ngòai
  21. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI 4/ Hành vi phức tạp b) Sự sáng tạo – Luật chọn lọc tự nhiên Những nét tính cách tình cờ, do đột biến, đóng góp vào sự sinh tồn Cũng vậy, những thay đổi bất kỳ, tình cờ trong HV được tự nhiên chọn lựa và củng cố c) Hành vi vô thức Skinner không chấp nhận những ý tưởng và tình cảm vô thức, nhưng công nhận hành vi vô thức
  22. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI 4/ Hành vi phức tạp c) Hành vi vô thức HV được gọi là vô thức khi người ta không còn nghĩ tới nó, vì HV này đã bị cấm đóan, khống chế qua hình phạt (so sánh với hình thành phản ứng ngược trong Phân Tâm) d) Các giấc mơ Có tác dụng củng cố HV khi diễn tả được những kích thích gây hấn và tính dục Có thể thực hiện những ước muốn không thực hiện được trong cuộc sống thực
  23. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI 4/ Hành vi phức tạp e) Hành vi xã hội Nhóm không hành động, từng cá nhân hành động Cá nhân lập nhóm, và HV này được củng cố (VD: cá nhân được bảo vệ) Lý do 1 cá nhân bị lạm dụng nhưng không muốn rời nhóm: (i) một số thành viên củng cố họ, (ii) họ không có phương tiện rời nhóm (VD: trẻ em), (iii) họ được củng cố cách quãng đan xen với lạm dụng
  24. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI 5/ Điều khiển hành vi con người a) Điều khiển từ phía xã hội Dùng những luật lệ thành văn và không thành văn + phong tục tập quán 5 kiểu điều khiển HV: (i) Điều kiện hóa bằng tác động, (ii) mô tả kết/hậu quả có thể xảy ra do HV, (iii) tước đọat và thỏa mãn, (iv) hạn chế về thể lý
  25. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI 5/ Điều khiển hành vi con người b) Sự tự chủ của cá nhân Tự chủ ( # ý chí tự do) là sự thay đổi một số yếu tố dẫn đến thay đổi HV của chính mình, y hệt như cách mình làm để thay đổi HV của người khác Dùng/không dùng những phương tiện hỗ trợ thể lý như dụng cụ, máy móc, nguồn lực tài chánh để thay đổi môi trường → gia tăng hành vi mục tiêu (VD: tắt TV để tập trung)
  26. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI 5/ Điều khiển hành vi con người b) Sự tự chủ của cá nhân Chỉ có thể sắp xếp môi trường để thóat khỏi những kích thích không mong đợi bằng cách tạo ra những phản ứng thích hợp (VD: vặn đồng hồ đổ chuông vô thời hạn + rất to (âm lượng + thời lượng không mong đợi) để phải thức dậy)
  27. F. TỔ CHỨC CỦA HÀNH VI CON NGƯỜI 5/ Điều khiển hành vi con người b) Sự tự chủ của cá nhân Sử dụng thuốc (VD: để đừng đập phá) Làm một hành vi khác để tránh làm hành vi không mong muốn (VD: các cách tìm quên)
  28. G. NHÂN CÁCH KHÔNG LÀNH MẠNH 1/ Những chiến lược kháng cự Khi xã hội khống chế quá mức, con người dùng 3 chiến lược căn bản để phản kháng: (i) trốn thóat, (ii) nổi lọan, (iii) kháng cự thụ động a) Trốn thóat (thể lý hoặc tâm lý) Khó sống những mối tương quan mật thiết, thường không tin người khác, thích sống cô đơn, không tham gia
  29. G. NHÂN CÁCH KHÔNG LÀNH MẠNH 1/ Những chiến lược kháng cự b) Nổi lọan: Hành động tích cực hơn để chống lại kẻ khống chế (phá họai tài sản chung, làm khổ/lạm dụng người khác, ăn cắp thiết bị của chủ, khiêu khích cảnh sát, lật đổ các tổ chức đã thiết lập vững chắc
  30. G. NHÂN CÁCH KHÔNG LÀNH MẠNH 1/ Những chiến lược kháng cự c) Kháng cự thụ động Tinh vi hơn nổi lọan, khó chịu đối với người khống chế hơn trốn thóat Dùng khi 2 chiến lược trốn thóat và nổi lọan đã thất bại Đặc điểm dễ thấy của kháng cự thụ động là sự bướng bỉnh
  31. G. NHÂN CÁCH KHÔNG LÀNH MẠNH 2/ Những hành vi không thích hợp Nguyên nhân: (i) Theo sau những HV thất sách, chuốc hại vào thân nhằm chống đối xã hội, (ii) do nỗ lực tự chủ để kiểm sóat HV không thành công, đặc biệt khi đi kèm với cảm xúc mạnh (VD: thất vọng ê chề, điên cuồng giận dữ), (iii) hiểu sai về mình
  32. G. NHÂN CÁCH KHÔNG LÀNH MẠNH 2/ Những hành vi không thích hợp Bao gồm: (i) những HV mạnh quá độ không thể lý giải được lúc đó, nhưng có thể lý giải được khi nhìn lại quá khứ, (ii) những HV kiềm chế quá độ (để tránh hình phạt), (iii) làm ngơ trước thực tế bằng cách không chú ý đến những kích thích không mong đợi, (iv) khóac lác, lý sự, tuyên bố mình là vị cứu tinh , (v) tự phạt mình (trực tiếp hoặc tác động môi trường để người khác hành hạ mình)
  33. H. NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 1/ Ảnh hưởng của điều kiện hóa trên nhân cách Những yếu tố then chốt của nhân cách = sự bền vững của hành vi qua thời gian trong những cảnh huống khác nhau Tâm lý trị liệu thay đổi hành vi 1 cách bền vững → thay đổi nhân cách 2/ Ảnh hưởng của nhân cách trên việc điều kiện hóa Mức độ phản ứng với kích thích thay đổi tùy cá tính (VD: độ nhạy cảm ở mỗi người)