Sổ tay thuế Việt Nam 2012

pdf 23 trang ngocly 2700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sổ tay thuế Việt Nam 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfso_tay_thue_viet_nam_2012.pdf

Nội dung text: Sổ tay thuế Việt Nam 2012

  1. www.pwc.com/vn Sổ tay thuế Việt Nam 2012 Tóm lược về Hệ thống thuế Việt Nam
  2. Tóm lược về hệ thống thuế Việt Nam Sổ tay này cung cấp thông tin tóm lược dựa trên những văn bản pháp luật về thuế và thông lệ về thuế hiện hành bao gồm một số dự thảo và các giải pháp có liên quan đến các quy định pháp luật tính đến thời điểm 31/03/2012. Sổ tay này chỉ đưa ra những hướng dẫn tổng quát nhất. Việc áp dụng các quy định có thể thay đổi tùy thuộc vào từng trường hợp và từng giao dịch cụ thể, do đó xin quý vị vui lòng liên hệ với các chuyên gia tư vấn về Thuế và Pháp luật của chúng tôi để được tư vấn cụ thể. 3
  3. Mục lục Hệ thống thuế 6 Thuế bảo vệ môi trường 25 • Tổng quan 6 Thuế xuất khẩu và nhập khẩu 27 Thuế thu nhập doanh nghiệp 7 • Thuế suất 27 • Thuế suất 7 • Cách tính thuế 27 • Ưu đãi thuế TNDN 7 • Các trường hợp miễn thuế 28 • Xác định thu nhập chịu thuế TNDN 8 • Hoàn thuế 28 • Chi phí không được khấu trừ 8 • Thuế xuất khẩu 29 • Chuyển lỗ 9 • Chuyển giá 10 Thuế thu nhập cá nhân 30 • Đối tượng cư trú thuế 30 • Quản lý thuế 10 • Năm tính thuế 30 • Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài 11 • Thu nhập từ tiền lương/tiền công 30 Thuế nhà thầu nước ngoài 12 • Thu nhập ngoài tiền lương/tiền công 31 • Cổ tức 12 • Thu nhập không chịu thuế 31 • Lãi tiền vay 12 • Khấu trừ thuế đã nộp tại nước ngoài 31 • Tiền bản quyền, phí cấp phép, v.v 12 • Các khoản giảm trừ thuế 32 • Dịch vụ vận tải và bốc dỡ 12 • Thuế suất 32 • Thanh toán cho nhà thầu nước ngoài 12 • Quản lý thuế 33 • Các hiệp định tránh đánh thuế hai lần 15 Các khoản đóng góp vào bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm Thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn 16 thất nghiệp 35 Thuế giá trị gia tăng 17 Thuế khác 36 • Phạm vi áp dụng 17 Kiểm tra/thanh tra thuế và các mức phạt 36 • Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT 17 • Hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT 18 Kế toán và kiểm toán 37 • Thuế suất thuế GTGT 19 Phụ lục I: Các hiệp định tránh đánh thuế hai lần 38 • Dịch vụ xuất khẩu 20 • Phương pháp tính thuế GTGT 20 Dịch vụ của PwC tại Việt Nam 41 • Chiết khấu và khuyến mãi 22 Địa chỉ liên hệ 43 • Hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng nội bộ 22 • Quản lý thuế 22 • Hoàn thuế 22 • Hóa đơn thuế 22 Thuế tiêu thụ đặc biệt 23 • Giá tính thuế TTĐB 23 • Khấu trừ thuế TTĐB 23 • Thuế suất TTĐB 23 Thuế tài nguyên 25 Thuế bất động sản 25 4 5
  4. Hệ thống thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp (“TNDN”) Tổng quan Thuế suất Hầu hết các khoản đầu tư nước ngoài và các nhà đầu tư nước ngoài sẽ Thuế suất thuế TNDN được qui định trong Luật thuế TNDN. Mức thuế chịu ảnh hưởng của những loại thuế sau đây: suất thuế TNDN phổ thông là 25%. Riêng đối với các doanh nghiệp hoạt • Thuế thu nhập doanh nghiệp; động trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí là từ 32% đến • Các loại thuế nhà thầu; 50% tùy theo từng địa bàn. • Thuế chuyển nhượng vốn; Ưu đãi thuế TNDN • Thuế giá trị gia tăng; • Thuế nhập khẩu; Ưu đãi thuế được áp dụng đối với các lĩnh vực khuyến khích đầu tư hoặc các địa bàn có điều kiện khó khăn về kinh tế xã hội. Những lĩnh • Thuế thu nhập cá nhân của nhân viên người Việt Nam và nhân viên vực được Chính phủ Việt Nam khuyến khích đầu tư bao gồm giáo dục, người nước ngoài; và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, công nghệ cao, • Các khoản đóng góp vào bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và nghiên cứu khoa học, đầu tư phát triển, phát triển cơ sở hạ tầng và sản bảo hiểm y tế. xuất phần mềm máy tính. Ngoài ra, các loại thuế khác có thể có ảnh hưởng đến một số nhà đầu tư Hai mức thuế suất ưu đãi bao gồm: thuế suất 10% áp dụng trong thời nhất định, bao gồm: hạn 15 năm và thuế suất 20% áp dụng trong thời hạn 10 năm tính từ khi • Thuế tiêu thụ đặc biệt; doanh nghiệp bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi hết thời hạn • Thuế tài nguyên; áp dụng thuế suất ưu đãi, doanh nghiệp sẽ trở lại áp dụng thuế suất thuế • Thuế bất động sản; TNDN phổ thông. • Thuế xuất khẩu; và Đối tượng nộp thuế có thể được hưởng những ưu đãi về miễn thuế hoặc • Thuế bảo vệ môi trường. giảm thuế. Thời gian miễn thuế được tính liên tục trong một giai đoạn nhất định từ năm đầu tiên doanh nghiệp kinh doanh có thu nhập chịu Tất cả các loại thuế này đều được áp dụng trên phạm vi toàn quốc. Việt thuế, tiếp sau đó là giai đoạn giảm thuế với thuế suất giảm ở mức 50% Nam hiện không áp dụng thuế ở cấp địa phương. so với mức thuế suất đang áp dụng. Tuy nhiên, trong trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong vòng 3 năm đầu từ năm đầu tiên có doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, thì thời gian miễn thuế/giảm thuế được tính từ năm thứ tư kể từ khi doanh nghiệp đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Các tiêu chí để được hưởng ưu đãi miễn và giảm thuế được qui định cụ thể trong Luật thuế TNDN. Ngoài ra, các doanh nghiệp sản xuất, xây dựng, và vận tải sử dụng nhiều lao động nữ hoặc người dân tộc thiểu số được hưởng thêm các ưu đãi giảm thuế khác. Ưu đãi thuế TNDN không áp dụng đối với các khoản thu nhập khác, tuy nhiên định nghĩa về các khoản thu nhập khác này bao gồm rất nhiều các khoản thu nhập. Kể từ 01/01/2012, theo cam kết với Tổ chức Thương mại Thế giới, ưu đãi thuế TNDN áp dụng cho các doanh nghiệp dựa trên tỷ lệ xuất khẩu và tỷ lệ sử dụng nguyên vật liệu trong nước đã bị bãi bỏ. Doanh nghiệp đang 6 7
  5. được hưởng ưu đãi thuế đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu có thể bán hàng đúng giá và bán hàng đa cấp), chiết khấu thanh toán vượt lựa chọn và thông báo cho cơ quan thuế về ưu đãi thuế TNDN thay thế quá 10% tổng chi phí được khấu trừ khác (với các doanh nghiệp mới cho thời gian còn lại. thành lập trong 3 năm hoạt động đầu tiên, tỷ lệ này là 15% tổng chi phí được khấu trừ); Xác định thu nhập chịu thuế TNDN • Các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng tổng doanh thu tiền tệ có gốc ngoại tệ trừ các khoản phải trả vào cuối năm tài chính; thu được ở nước ngoài hay trong nước, trừ các khoản chi phí được trừ, • Các khoản tài trợ, ngoại trừ những khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, cộng với các khoản thu nhập chịu thuế khác. thiên tai, hoặc tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo; Đối tượng nộp thuế phải lập tờ khai quyết toán thuế TNDN vào cuối năm • Các khoản tiền phạt vi phạm hành chính, các khoản tiền phạt khác; tài chính trong đó thể hiện các khoản điều chỉnh giữa thu nhập chịu thuế • Thuế giá trị gia tăng (“GTGT”) đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn, theo sổ sách kế toán và thu nhập chịu thuế theo mục đích tính thuế. thuế TNDN và thuế thu nhập cá nhân. Đối với một số các công ty như các công ty bảo hiểm, kinh doanh chứng Chi phí không được khấu trừ khoán, và xổ số kiến thiết, Bộ Tài chính có hướng dẫn cụ thể về các chi Chi phí liên quan đến việc sản xuất, kinh doanh, có đầy đủ hóa đơn, phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN. chứng từ hợp lệ và không thuộc danh sách các khoản chi phí không được Các cơ sở kinh doanh tại Việt Nam được phép trích lập và được khấu trừ khấu trừ sẽ được xác định là chi phí được khấu trừ cho mục đích thuế. quỹ Nghiên cứu và Phát triển. Doanh nghiệp được trích tối đa 10% thu Một số ví dụ về chi phí không được khấu trừ bao gồm: nhập trước thuế hàng năm để bổ sung quỹ này nếu thỏa mãn đầy đủ các • Khấu hao tài sản cố định không đúng theo các quy định hiện hành; điều kiện theo quy định. • Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, phần hàng hóa sử dụng vượt mức tiêu hao hợp lý; Chuyển lỗ • Chi phí tiền lương, tiền công cho người lao động thực tế không chi trả Đối tượng nộp thuế được chuyển lỗ toàn bộ và liên tục trong thời gian hoặc không được quy định cụ thể trong hợp đồng lao động hoặc thỏa không quá 5 năm. ước lao động tập thể; Các khoản lỗ từ các hoạt động được hưởng ưu đãi được bù trừ vào lợi • Các khoản trích lập quỹ nghiên cứu, phát triển khoa học và công nhuận từ các hoạt động không được hưởng ưu đãi và ngược lại. Tuy nghệ không theo quy định hiện hành; nhiên, lỗ/lãi từ chuyển nhượng bất động sản không được bù trừ vào các • Trích, lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (ngoại trừ cho các doanh hoạt động kinh doanh khác. nghiệp không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc); • Chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho Doanh nghiệp không được phép chuyển lùi các khoản lỗ. Việt Nam hiện các cơ sở thường trú tại Việt Nam không tuân theo các quy định hiện không có qui định về hình thức cấn trừ lãi lỗ giữa các doanh nghiệp trong hành; cùng một tập đoàn. • Tiền lãi vay tương ứng với phần vốn điều lệ chưa góp đủ theo tiến độ góp vốn đã đăng ký; • Phần chi phí lãi các khoản vay từ các đối tượng không phải là tổ chức kinh tế hoặc tổ chức tín dụng, vượt quá 1,5 lần mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay; • Các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ khó đòi, tổn thất đầu tư tài chính, bảo hành sản phẩm, hoặc công trình xây dựng không theo các quy định hiện hành; • Phần chi phí quảng cáo, khuyến mãi (trừ một số khoản chi), chi phí hội nghị/tiếp tân, tiền hoa hồng (trừ hoa hồng môi giới bảo hiểm, đại lý 8 9
  6. Chuyển giá Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài Việt Nam có các qui định về chuyển giá, các quy định này liệt kê các Các nhà đầu tư nước ngoài được phép chuyển lợi nhuận về nước vào trường hợp được xác định là giao dịch được thực hiện bởi các bên liên cuối năm tài chính hoặc khi chấm dứt đầu tư tại Việt Nam. Các nhà đầu kết, đồng thời nêu rõ các phương pháp để xác định trị giá giao dịch theo tư nước ngoài không được phép chuyển lợi nhuận về nước trong trường giá thị trường, ví dụ phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập, phương hợp doanh nghiệp được đầu tư có lỗ luỹ kế. pháp giá vốn cộng lãi, phương pháp giá bán lại, phương pháp so sánh lợi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp được đầu tư phải thông báo nhuận và phương pháp tách lợi nhuận. cho cơ quan thuế về kế hoạch chuyển lợi nhuận về nước ít nhất 7 ngày Theo định nghĩa rộng về các bên liên kết, ngưỡng tỉ lệ kiểm soát để xác làm việc trước khi thực hiện việc chuyển lợi nhuận. định mối quan hệ giữa các bên liên kết của Việt Nam thấp hơn so với nhiều quốc gia khác (20%), và định nghĩa này cũng mở rộng hơn, bao gồm cả các nhà cung cấp chính, khách hàng chính và các mối quan hệ bảo lãnh chiếm tỷ trọng lớn giữa các bên không liên kết. Các yêu cầu lưu giữ tài liệu, thông tin đối với các giao dịch liên kết gồm việc kê khai thường niên các giao dịch liên kết và các phương pháp xác định giá đã sử dụng trong tờ khai về các giao dịch liên kết nộp cùng tờ khai quyết toán thuế TNDN. Doanh nghiệp có các giao dịch với các bên liên kết phải lập và lưu giữ các tài liệu liên quan đến vấn đề chuyển giá. Quản lý thuế Thuế TNDN là loại thuế khai và tạm nộp theo quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo. Việc quyết toán thuế TNDN được thực hiện hàng năm. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN là trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Thời hạn thanh toán số tiền thuế TNDN phải nộp đồng thời với thời hạn nộp tờ khai quyết toán TNDN. Trường hợp đối tượng nộp thuế có các chi nhánh phụ thuộc ở các tỉnh khác nhau, chỉ cần nộp một tờ khai thuế TNDN duy nhất. Tuy nhiên, các doanh nghiệp sản xuất phải phân bổ các khoản tiền nộp thuế cho các cơ quan thuế ở các tỉnh khác nhau nơi mà các doanh nghiệp sản xuất đó có các chi nhánh sản xuất. Cơ sở để phân bổ số thuế phải nộp tại từng chi nhánh được căn cứ vào tỷ lệ chi phí của từng chi nhánh trên tổng chi phí của doanh nghiệp. Năm tính thuế tiêu chuẩn là năm dương lịch. Trong trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tính thuế khác năm dương lịch, thì phải thông báo với cơ quan thuế địa phương. 10 11
  7. Thuế NTNN áp dụng đối với các khoản thanh toán từ Việt Nam trừ việc Thuế nhà thầu nước ngoài (“NTNN”) cung cấp hàng hóa thuần túy (ví dụ giao hàng trước hoặc tại cửa khẩu Thuế NTNN áp dụng cho các khoản thanh toán trên lãi tiền vay, tiền bản Việt Nam, và không kèm theo dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam), dịch quyền, phí cấp phép, hợp đồng thuê từ nước ngoài, phí bảo hiểm/tái bảo vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam, và một số dịch vụ khác hiểm, phí hàng không, các chi phí chuyển phát nhanh thanh toán cho các được thực hiện hoàn toàn bên ngoài Việt Nam (ví dụ: dịch vụ sửa chữa công ty nước ngoài. một số phương tiện, máy móc nhất định, đào tạo, quảng cáo, tiếp thị, v.v ) Cổ tức Các nhà thầu nước ngoài có thể lựa chọn một trong ba phương pháp Cổ tức trả cho các cổ đông là doanh nghiệp nước ngoài không phải chịu nộp thuế sau đây: phương pháp khấu trừ, phương pháp ấn định tỷ lệ và thuế nhà thầu hoặc bất kỳ loại thuế chuyển lợi nhuận nào khác. phương pháp hỗn hợp. Phương pháp 1- Phương pháp khấu trừ Lãi tiền vay Các NTNN có thể đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Lãi tiền vay trả cho các tổ chức nước ngoài phải chịu thuế nhà thầu với nếu đáp ứng các yêu cầu sau đây: mức thuế suất 5%. Trước ngày 1 tháng 3 năm 2012, thuế suất 10% được • Có cơ sở thường trú hoặc là đối tượng cư trú thuế tại Việt Nam; áp dụng cho các khoản vay từ các tổ chức nước ngoài trong khi đó trước năm 1999 các khoản vay từ các tổ chức nước ngoài được miễn thuế • Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên; và NTNN. Các khoản vay từ Chính phủ hoặc các tổ chức của Chính phủ • Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam. nước ngoài có thể được miễn thuế NTNN nếu thỏa mãn các điều kiện áp Bên Việt Nam phải thông báo cho cơ quan thuế về việc NTNN sẽ nộp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần được ký giữa hai nước hoặc dựa thuế theo phương thức khấu trừ trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày trên Thỏa thuận riêng giữa các Chính phủ. ký hợp đồng. Lãi trái phiếu (ngoại trừ trái phiếu được miễn thuế) và chứng chỉ tiền gửi Nếu NTNN thực hiện cùng một lúc nhiều dự án, và có đủ điều kiện áp phải chịu thuế NTNN với mức thuế suất là 5%. Chuyển nhượng trái phiếu dụng phương pháp khấu trừ cho một dự án, thì phải áp dụng phương và chứng chỉ tiền gửi phải chịu mức thuế ấn định 0,1% tính trên tổng thu pháp khấu trừ cho các dự án khác của họ. nhập từ việc chuyển nhượng. Các NTNN sẽ nộp thuế TNDN ở mức thuế suất là 25% thu nhập chịu Tiền bản quyền, phí cấp phép, v.v thuế ròng. Thuế suất thuế NTNN áp dụng đối với tiền bản quyền, phí cấp phép trả Phương pháp 2 - Phương pháp ấn định tỷ lệ cho các tổ chức nước ngoài cho việc chuyển giao công nghệ là 10%. NTNN nộp thuế theo phương pháp ấn định tỷ lệ không phải đăng ký nộp Khái niệm về chuyển giao công nghệ theo quy định hiện hành được định thuế GTGT. Thuế GTGT và TNDN sẽ do bên Việt Nam khấu trừ theo các nghĩa tương đối rộng. tỷ lệ được ấn định trên doanh thu chịu thuế. Các tỉ lệ được quy định khác nhau tùy thuộc vào dịch vụ được thực hiện. Thuế GTGT giữ lại thường Dịch vụ vận tải và bốc dỡ được coi là khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho các doanh Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dịch vụ vận tải là đối tượng chịu nghiệp Việt Nam. thuế NTNN. Phương pháp 3 - Phương pháp hỗn hợp Thanh toán cho nhà thầu nước ngoài Phương pháp hỗn hợp cho phép NTNN đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và theo đó vẫn kê khai và nộp thuế GTGT theo Doanh nghiệp Việt Nam (bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước phương pháp thông thường (tức là thuế GTGT đầu ra trừ thuế GTGT đầu ngoài) có trách nhiệm khấu trừ khoản thuế NTNN từ các khoản thanh vào được khấu trừ), nhưng nộp thuế TNDN theo các tỷ lệ ấn định. toán cho nhà thầu nước ngoài không đăng ký kinh doanh tại Việt Nam. NTNN muốn áp dụng phương pháp hỗn hợp phải đảm bảo những điều 12 13
  8. kiện sau: Thuế Thuế suất • Có cơ sở thường trú hoặc là đối tượng cư trú thuế tại Việt Nam; Ngành suất thuế thuế GTGT • Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên; và TNDN • Tổ chức hạch toán kế toán theo các quy định và hướng dẫn về kế Tái bảo hiểm, hoa hồng nhượng tái bảo toán của Bộ tài chính. Miễn thuế 0,1% hiểm Các tỷ lệ thuế GTGT và thuế TNDN ấn định được tóm tắt dưới đây: Chuyển nhượng chứng khoán Miễn thuế 0,1% Thuế suất Dịch vụ tài chính phái sinh Miễn thuế 2% Thuế Thuế suất Hoạt động sản xuất, các hoạt động kinh Ngành suất thuế 3% 2% thuế GTGT doanh khác TNDN Thương mại: phân phối, cung cấp hàng * thuế GTGT khâu nhập khẩu đã được nộp Miễn thuế hóa, nguyên vật tư, máy móc và thiết bị 1% chỉ tính trên phần GTGT không kèm theo dịch vụ tại Việt Nam (*) áp dụng đối với các loại hình bảo hiểm phi nhân thọ trừ một số dịch vụ bảo hiểm không chịu thuế GTGT (xin xem thêm phần “Hàng hoá và Dịch vụ 5% 5% dịch vụ không chịu thuế GTGT”) Dịch vụ đi kèm cung cấp máy móc và thiết 3% 2% bị Các hiệp định tránh đánh thuế hai lần Các dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn Thuế suất thuế nhà thầu như trình bày ở trên có thể thay đổi và được 5% 10% và casino điều chỉnh theo các hiệp định tránh đánh thuế hai lần có liên quan. Trong trường hợp cụ thể, mức thuế TNDN ấn định có thể được miễn hoặc giảm Xây dựng, lắp đặt ( ) không bao thầu cung 5% 2% xuống dựa trên các hiệp định tránh đánh thuế hai lần. cấp nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị Việt Nam đã ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với hơn 60 nước và một Xây dựng, lắp đặt ( ) bao thầu cung cấp số Hiệp định khác đang ở trong giai đoạn xây dựng và đàm phán. Những nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi 3% 2% hiệp định đã có hiệu lực bao gồm các hiệp định ký với các nước như Úc, kèm Pháp, Đức, Nhật, Hàn Quốc, Malaysia, Hà Lan, Singapore, Thái Lan, Hồng Kông và Vương quốc Anh, v.v Điểm đáng chú ý là Việt Nam chưa Cho thuê máy móc và thiết bị 5% 5% ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Hoa Kỳ. Xin vui lòng tham khảo Không quy Phụ lục I - Các hiệp định tránh đánh thuế hai lần quan trọng. Cho thuê máy bay, tàu biển (kể cả linh định cụ 2% kiện, phụ tùng) thể Vận tải 3% 2% Lãi tiền vay Miễn thuế 5% Tiền bản quyền Miễn thuế 10% Bảo hiểm ( ) 5% 5% 14 15
  9. Thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn Thuế giá trị gia tăng Thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn (trừ cổ phiếu) vào doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc doanh nghiệp Việt Nam phải chịu thuế Phạm vi áp dụng TNDN 25%. Thu nhập chịu thuế được xác định dựa trên giá chuyển Thuế GTGT áp dụng đối với hàng hóa và dịch vụ sử dụng cho sản xuất, nhượng trừ đi giá vốn (hoặc giá trị ban đầu của khoản vốn góp trong lần kinh doanh và tiêu thụ tại Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua chuyển nhượng đầu tiên) và trừ đi các chi phí chuyển nhượng. từ nước ngoài). Doanh nghiệp phải tính thuế GTGT trên giá trị hàng hóa và dịch vụ bán ra. Trong trường hợp bên bán là một tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài, người mua phía Việt Nam có trách nhiệm giữ lại khoản thuế liên quan Ngoài ra, hàng hóa nhập khẩu cũng phải chịu thuế GTGT. Doanh nghiệp từ khoản tiền thanh toán cho bên bán và nộp cho cơ quan thuế. Trong có nghĩa vụ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu cho cơ quan hải quan cùng trường hợp cả bên mua và bán là tổ chức nước ngoài, doanh nghiệp Việt với thuế nhập khẩu. Nam có phần lãi suất được chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm cho Thuế GTGT phải nộp được xác định bằng thuế GTGT đầu ra trừ đi thuế các thủ tục về thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn. Bên mua phải thực GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh từ việc mua hàng hóa và dịch vụ. hiện kê khai và nộp thuế từ chuyển nhượng vốn vào ngân sách nhà nước Để khấu trừ thuế GTGT đầu vào, đối tượng nộp thuế phải có đầy đủ hóa trong vòng 10 ngày kể từ ngày việc chuyển nhượng được chấp thuận. đơn thuế GTGT hợp lệ do bên bán cung cấp. Việc chuyển nhượng chứng khoán (trái phiếu, cổ phiếu của công ty cổ phần đại chúng, v.v ) chịu thuế TNDN ở mức ấn định bằng 0,1% trên Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế tổng doanh thu từ việc chuyển nhượng. GTGT Đây là nội dung mới được giới thiệu trong năm 2012. Trong trường hợp này, thuế GTGT đầu ra không phải kê khai và nộp trong khi thuế GTGT đầu vào liên quan đến khoản mua hàng vẫn được khấu trừ. Những trường hợp này bao gồm: • Hàng hóa, dịch vụ cung cấp ở ngoài Việt Nam (bao gồm cả giao dịch giữa hai đối tượng nộp thuế là Việt Nam), trừ một số hoạt động vận tải quốc tế; • Các khoản thu về tiền bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác; • Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam và dịch vụ được cung cấp tại nước ngoài, bao gồm: sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị; quảng cáo, tiếp thị; xúc tiến đầu tư và thương mại; hoạt động môi giới, đào tạo; một số dịch vụ viễn thông quốc tế; • Một số hình thức góp vốn bằng tài sản; • Tài sản cố định được điều chuyển giữa công ty mẹ và công ty con, hoặc giữa các thành viên cùng công ty mẹ; • Thu đòi người thứ ba của hoạt động bảo hiểm; • Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh (Ví dụ nếu Doanh nghiệp A mua hàng hoá/dịch vụ từ Doanh nghiệp B, nhưng trả tiền cho Doanh nghiệp C và sau đó Doanh nghiệp C trả tiền cho Doanh nghiệp B thì khoản thanh toán 16 17
  10. Doanh nghiệp C trả cho Doanh nghiệp B không thuộc đối tượng chịu nghiên cứu và phát triển công nghệ; thuế GTGT); • Thiết bị, máy móc, phụ tùng, phương tiện vận tải chuyên dụng và các • Doanh thu hoa hồng được hưởng từ hoạt động (i) đại lý bán đúng giá nguyên vật liệu cần thiết phục vụ hoạt động tìm kiếm, thăm dò và phát quy định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của dịch vụ: bưu chính, triển các mỏ dầu và khí (mà trong nước chưa sản xuất được); viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hỏa, tàu thủy; đại lý • Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau đây: hàng viện trợ vận tải quốc tế; (ii) đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải quốc tế không hoàn lại, bao gồm cả hàng viện trợ từ chương trình mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; (iii) đại lý bảo hiểm; Viện trợ Phát triển Chính thức (ODA), tặng phẩm của tổ chức nước • Doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng từ hoạt động đại lý bán hàng ngoài cho các cơ quan chính phủ và cho các cá nhân (theo định mức). hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT. Thuế suất thuế GTGT Hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT Có ba mức thuế suất thuế GTGT như sau: Những loại hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế GTGT theo quy định 0% Mức thuế suất này áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao bao gồm: gồm hàng hóa bán cho doanh nghiệp không có cơ sở thường trú • Một số sản phẩm nông nghiệp; tại Việt Nam (bao gồm cả các doanh nghiệp trong khu phi thuế • Giàn khoan, máy bay và tàu thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất quan), hàng gia công xuất khẩu, hàng hóa bán cho cửa hàng miễn được nhập khẩu tạo tài sản cố định, hoặc để thuê của nước ngoài; thuế, dịch vụ xuất khẩu hoặc xuất khẩu tại chỗ, hoạt động xây • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất; dựng và lắp đặt được thực hiện ở nước ngoài hoặc dành cho các • Các công cụ tài chính phái sinh, các dịch vụ tín dụng (bao gồm cả phát doanh nghiệp chế xuất, các dịch vụ hàng không, hàng hải và vận hành thẻ tín dụng); tải quốc tế. • Các hoạt động kinh doanh chứng khoán bao gồm quản lý quỹ đầu tư 5% Mức thuế suất này áp dụng chung cho các ngành và lĩnh vực của chứng khoán; nền kinh tế có liên quan với việc cung cấp các loại hàng hóa và • Chuyển nhượng vốn; dịch vụ thiết yếu, bao gồm: nước sạch; sản xuất phân bón; dụng • Kinh doanh ngoại tệ; cụ giảng dạy; sách; thực phẩm; thuốc chữa bệnh và trang thiết • Bán nợ; bị y tế, thực phẩm chăn nuôi; các loại sản phẩm và dịch vụ nông nghiệp; các dịch vụ khoa học/kỹ thuật; mủ cao su, đường và các • Một số dịch vụ bảo hiểm (bao gồm bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sản phẩm phụ. sức khỏe, bảo hiểm nông nghiệp và tái bảo hiểm); • Dịch vụ y tế; 10% Đây được coi là mức thuế suất “phổ thông” áp dụng cho các hoạt • Dạy học, dạy nghề; động là đối tượng chịu thuế GTGT không được quy định là đối • Xuất bản và phát hành báo, tạp chí, và một số loại sách; tượng không chịu thuế hoặc đối tượng không phải kê khai, tính và nộp thuế GTGT, hoặc đối tượng được hưởng mức thuế suất 0% • Một số dịch vụ/sản phẩm văn hóa, nghệ thuật, thể thao; hoặc 5%. • Vận chuyển hành khách bằng xe buýt công cộng; • Chuyển giao công nghệ và dịch vụ phần mềm, ngoại trừ phần mềm Nếu không xác định được một mặt hàng thuộc loại hàng hóa nào theo xuất khẩu được hưởng thuế suất 0%; biểu thuế quy định, thì cơ sở kinh doanh phải tính và nộp thuế GTGT theo mức thuế suất cao nhất cho loại hàng hóa cụ thể mà doanh nghiệp • Vàng nhập khẩu dưới dạng miếng chưa được chế biến thành đồ trang cung cấp. sức; • Các sản phẩm khoáng sản xuất khẩu chưa qua chế biến, như dầu thô, đá, cát, đất hiếm, đá hiếm, v.v; • Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dụng trong nước chưa sản xuất được được nhập khẩu để trực tiếp phục vụ các hoạt động 18 19
  11. Dịch vụ xuất khẩu (+) thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) cộng với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Đối với hàng hóa bán theo Các dịch vụ cung cấp cho các doanh nghiệp ở nước ngoài, bao gồm phương thức trả góp (trừ bất động sản), giá tính thuế là giá bán trả một cả các doanh nghiệp trong các khu phi thuế quan, sẽ được hưởng thuế lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả GTGT 0% nếu doanh nghiệp nước ngoài đáp ứng các điều kiện sau đây: góp, trả chậm. • Không có cơ sở thường trú tại Việt Nam (Cơ sở thường trú không • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được định nghĩa trong các quy định về thuế GTGT, do đó định nghĩa về cơ sở thường trú thường theo quy định về thuế TNDN sẽ được áp Đối với hàng nhập khẩu, việc thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được dụng trong các trường hợp này); và xác định dựa trên ngày thanh toán cho Hải quan. Thuế GTGT đầu vào • Không phải là đối tượng đăng ký hoặc nộp thuế GTGT tại Việt Nam. được khấu trừ có thể được kê khai và khấu trừ trong vòng 6 tháng kể từ tháng phát sinh. Điều kiện để khấu trừ thuế GTGT đầu vào là việc thanh Để được áp dụng mức thuế suất 0% đối với hàng hóa và dịch vụ xuất toán phải được thực hiện qua ngân hàng, trừ trường hợp hàng hóa mua khẩu (trừ các dịch vụ vận tải quốc tế), có nhiều yêu cầu về tài liệu chứng có trị giá thấp hơn 20 triệu đồng hoặc trong một số trường hợp doanh minh, ví dụ hợp đồng, tờ khai hải quan (áp dụng riêng đối với hàng hóa nghiệp chứng minh việc thanh toán được thực hiện theo phương thức xuất khẩu) và văn bản xác nhận bằng văn bản của doanh nghiệp nước bù trừ. Thuế GTGT đầu vào giữ lại từ những khoản thanh toán cho các ngoài chứng minh doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú NTNN (theo chế độ thuế NTNN) cũng được khấu trừ khi tính thuế. và không phải đối tượng nộp thuế GTGT ở Việt Nam (áp dụng riêng đối với dịch vụ xuất khẩu). Khoản thuế GTGT đầu vào của các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ không chịu thuế không được khấu trừ. Ngược lại, đối với Một số dịch vụ không đủ điều kiện để hưởng mức thuế suất thuế GTGT doanh nghiệp cung cấp hàng hóa và dịch vụ chịu thuế suất 0% hoặc 0%, cụ thể như: quảng cáo, khách sạn, hội nghị, giải trí, du lịch lữ hành thuộc đối tượng không phải kê khai và tính thuế GTGT (việc cung cấp và một số dịch vụ cụ thể khác cung cấp cho doanh nghiệp trong khu vực hàng hóa, dịch vụ vẫn được coi là thuộc hệ thống thuế GTGT), thì thuế phi thuế quan, bao gồm dịch vụ cho thuê nhà; dịch vụ vận chuyển đưa GTGT đầu vào của các doanh nghiệp này vẫn được khấu trừ. Trong đón người lao động; dịch vụ ăn uống. trường hợp một doanh nghiệp vừa có doanh thu chịu thuế GTGT và doanh thu không chịu thuế GTGT, thì doanh nghiệp đó chỉ có thể khấu trừ Phương pháp tính thuế GTGT thuế GTGT đầu vào đối với phần hàng hóa hoặc dịch vụ đầu vào được sử Có 2 phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ và phương dụng trong hoạt động chịu thuế GTGT. pháp trực tiếp Phương pháp 2 – Phương pháp trực tiếp Phương pháp 1 - Phương pháp khấu trừ Phương pháp này áp dụng đối với các cá nhân, hộ kinh doanh không Phương pháp này áp dụng cho các cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế từ theo quy định của pháp luật; tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh toán, hóa đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu không theo Luật Đầu tư, và hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, trừ. đá quý và ngoại tệ. • Xác định số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT GTGT của hàng hóa, Thuế suất = x Số thuế GTGT Số thuế GTGT Số thuế GTGT đầu phải nộp dịch vụ chịu thuế bán ra thuế GTGT = - phải nộp đầu ra vào được khấu trừ Trường hợp trong kỳ tính thuế phát sinh GTGT âm từ hoạt động kinh • Cách tính thuế GTGT đầu ra doanh vàng, bạc, đá quý thì được tính bù trừ vào GTGT dương của hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý trong cùng kỳ đó. Trường hợp không Thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá tính thuế của hàng hóa dịch có phát sinh GTGT dương hoặc GTGT dương không đủ bù trừ GTGT âm vụ chịu thuế (chưa bao gồm thuế) nhân với thuế suất thuế GTGT. Đối thì được kết chuyển để trừ vào GTGT của kỳ sau trong năm nhưng không với hàng hóa nhập khẩu, giá tính thuế là giá nhập tại cửa khẩu cộng với được kết chuyển tiếp sang năm sau. 20 21
  12. Chiết khấu và khuyến mãi Thuế tiêu thụ đặc biệt (“TTĐB”) Chiết khấu giảm giá thường làm giảm giá trị tính thuế GTGT. Tuy nhiên, một số loại chiết khấu không được coi là giảm giá hàng bán chịu thuế Thuế TTĐB là loại thuế áp dụng đối với việc sản xuất hoặc nhập khẩu một GTGT và phải tuân theo một số quy định và điều kiện cụ thể. số loại hàng hóa hoặc cung cấp một số dịch vụ nhất định. Hàng hóa và dịch vụ chịu thuế TTĐB cũng phải chịu thuế GTGT. Hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng nội bộ Giá tính thuế TTĐB Hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng nội bộ bởi các doanh nghiệp phải chịu thuế GTGT và giá tính thuế là giá thị trường của hàng hóa và dịch vụ đó. Việc xác định giá tối thiểu để tính thuế TTĐB được nêu ra nhằm mục đích chống trốn thuế. Ví dụ, trong trường hợp cơ sở sản xuất sản xuất hàng Quản lý thuế hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và bán hàng hoá thông qua đại lý, giá tối thiểu làm căn cứ tính thuế TTĐB là 90% giá bán bình quân của đại lý này. Tất cả các tổ chức và cá nhân sản xuất hoặc kinh doanh hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tại Việt Nam phải đăng ký thuế GTGT. Trong một số Khấu trừ thuế TTĐB trường hợp, chi nhánh phải đăng ký và kê khai riêng thuế GTGT cho các hoạt động của mình. Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB từ các nguyên liệu chịu thuế TTĐB được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối Đối tượng nộp thuế phải nộp tờ khai thuế GTGT hàng tháng, chậm nhất với nguyên liệu nhập khẩu hoặc đã mua đối với nguyên liệu mua trực tiếp là vào ngày thứ 20 của tháng kế tiếp. Đối tượng tính thuế và nộp thuế từ cơ sở sản xuất trong nước. theo phương pháp khấu trừ không cần phải nộp tờ khai quyết toán năm thuế GTGT cũng như bản đối chiếu công nợ thuế GTGT hàng năm. Thuế suất TTĐB Hoàn thuế Luật thuế TTĐB phân loại đối tượng chịu thuế TTĐB thành hai nhóm: Cơ sở kinh doanh có thể được hoàn thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào 1. Hàng hóa: thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia, xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi, xe chưa được khấu trừ hết trong 3 tháng liên tục trở lên. Sau đó, cơ sở kinh gắn máy, tàu bay, du thuyền, xăng, điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 doanh có thể tiến hành thủ tục xin hoàn thuế theo quy định. Trong một BTU trở xuống, bài lá, vàng mã, hàng mã; và số trường hợp (ví dụ doanh nghiệp xuất khẩu có số thuế GTGT đầu vào 2. Dịch vụ: kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê, ca-si-nô, trò chơi được khấu trừ của hàng hóa xuất khẩu chưa được khấu trừ hết vượt điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược, kinh doanh gôn (golf), kinh quá 200 triệu đồng), việc hoàn thuế có thể được thực hiện hàng tháng. doanh xổ số. Những doanh nghiệp mới thành lập đang trong thời gian xây dựng và chưa có thuế GTGT đầu ra có thể yêu cầu hoàn thuế GTGT trên cơ sở hàng năm hoặc sớm hơn tùy thuộc vào số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh. Các cơ sở mới thành lập và một số dự án đầu tư trong giai đoạn trước khi hoạt động có thể được hoàn số thuế GTGT đầu vào đã trả cho tài sản cố định được nhập khẩu trong thời hạn ngắn hơn thời hạn bình thường, nếu thỏa mãn một số điều kiện. Hóa đơn thuế Các cơ sở kinh doanh tại Việt Nam có thể sử dụng hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in hoặc hóa đơn điện tử. Các mẫu hóa đơn thuế phải có đủ các nội dung theo quy định và phải được đăng ký với cơ quan thuế địa phương. 22 23
  13. Các mức thuế suất như sau: Thuế tài nguyên Thuế suất Sản phẩm/dịch vụ Đối tượng nộp thuế tài nguyên là các tổ chức, cá nhân hoạt động trong (%) các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam Xì gà/thuốc lá 65 như dầu khí, khoáng sản, sản phẩm của rừng tự nhiên, hải sản tự nhiên và nước thiên nhiên. Rượu mạnh/rượu vang 25 - 45 Đối với các loại tài nguyên khác nhau, mức thuế suất áp dụng sẽ khác Bia 45 nhau. Thuế tài nguyên phải nộp sẽ bằng thuế suất nhân (x) với sản lượng tài nguyên thương phẩm khai thác trong kỳ nhân (x) với đơn giá tính thuế Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi 10 - 60 của một đơn vị tài nguyên. Có nhiều phương pháp khác nhau để xác định Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi giá trị tính thuế, kể cả trường hợp mà giá trị thương mại của tài nguyên 20 lanh trên 125 cm3 không thể xác định được. Tàu bay 30 Du thuyền 30 Thuế bất động sản Xăng 10 Chi phí thuê quyền sử dụng đất mà nhà đầu tư nước ngoài phải trả (trừ quyền sử dụng đất được đóng góp dưới dạng vốn góp) là một hình thức Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10 chịu thuế bất động sản. Chi phí này được gọi là tiền thuê đất và các mức Bài lá 40 giá thuê đất được thay đổi theo từng vị trí, cơ sở hạ tầng và lĩnh vực hoạt động. Vàng mã, hàng mã 70 Ngoài ra, chủ sở hữu của nhà và căn hộ phải trả tiền thuế đất kể từ năm Kinh doanh vũ trường 40 2012 trở đi theo luật thuế đất phi nông nghiệp. Mức thuế được tính dựa trên số mét vuông với thuế suất dao động từ 0,03% đến 0,15%. Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 30 Kinh doanh đặt cược 30 Thuế bảo vệ môi trường Kinh doanh gôn (golf) 20 Luật thuế bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2012. Thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế gián thu được thu ở khâu sản Kinh doanh xổ số 15 xuất và nhập khẩu của một số sản phẩm, hàng hóa bao gồm cả các sản phẩm dầu khí. 24 25
  14. Các mức thuế suất như sau: Thuế xuất khẩu và nhập khẩu Đơn vị STT Hàng hóa Mức thuế (đồng) tính Thuế suất 1. Xăng, dầu , mỡ nhờn Lít/Kg 300-4.000 Biểu thuế suất thuế xuất khẩu và nhập khẩu thường xuyên thay đổi. Do đó các doanh nghiệp nên thường xuyên cập nhật biểu thuế suất mới 2. Than đá Tấn 10.000-50.000 nhất. Dung dịch hydro-chloro- Thuế suất thuế nhập khẩu được được chia thành 3 loại: thuế suất thông 3. Kg 1.000-5.000 fluoro-carbon (HCFC) thường, thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt. Thuế suất ưu đãi được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước áp dụng Quy chế 4. Túi ni lông Kg 30.000-50.000 Tối huệ quốc (MFN, còn được gọi là Quan hệ Thương mại Bình thường) Các loại thuốc thuộc hạn với Việt Nam. Các mức thuế suất MFN phù hợp với các cam kết của Việt 5. Kg 500-3.000 chế sử dụng Nam đối với WTO và được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước thành viên khác của WTO. Các quy định trước đây lệ phí xăng, dầu được thay thế từ khi Luật này Thuế suất ưu đãi đặc biệt được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ có hiệu lực. những nước có hiệp định thương mại ưu đãi đặc biệt với Việt Nam. Việt Nam có các hiệp định thương mại ưu đãi đặc biệt với các nước thành viên ASEAN, Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Úc và New Zealand. Để có đủ điều kiện hưởng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt, hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận Xuất xứ (C/O) phù hợp. Hàng hóa không có C/O hoặc có nguồn gốc từ các nước không thuộc diện được hưởng các ưu đãi về thuế nhập khẩu, thì sẽ chịu mức thuế suất thông thường (là thuế suất MFN cộng 50%). Cách tính thuế Về nguyên tắc, Việt Nam tuân theo Hiệp định về xác định giá trị của WTO với một số điều chỉnh nhất định. Trị giá tính thuế của hàng nhập khẩu thường dựa trên giá trị giao dịch (tức là giá đã trả hoặc phải trả cho hàng hóa nhập khẩu, và trong một số trường hợp cụ thể sẽ có điều chỉnh liên quan đến các yếu tố chịu thuế và không chịu thuế). Trong trường hợp giá trị giao dịch không được chấp nhận thì các phương pháp khác để tính giá trị hải quan sẽ được sử dụng. Ngoài thuế nhập khẩu, một số sản phẩm nhập khẩu còn phải chịu thuế TTĐB. Các hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu cũng sẽ chịu thuế GTGT (trừ trường hợp không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo pháp luật về thuế GTGT). 26 27
  15. Các trường hợp miễn thuế Thuế xuất khẩu Hàng hóa nhập khẩu cho các dự án nằm trong danh mục các lĩnh vực Chỉ có một số mặt hàng phải chịu thuế xuất khẩu, chủ yếu là tài nguyên được khuyến khích đầu tư và một số trường hợp khác được miễn thuế thiên nhiên như cát, đá phấn, đá cẩm thạch, đá granit, quặng, dầu thô, nhập khẩu. lâm sản, và phế liệu kim loại, v.v Mức thuế suất thay đổi từ 0% đến 40%. Giá tính thuế xuất khẩu là giá FOB (Free On Board)/giá giao tại Có 20 loại hàng hóa thuộc danh mục được miễn thuế nhập khẩu bao biên giới, tức là giá bán của hàng hóa tại cảng đi như được ghi trong hợp gồm: đồng, không bao gồm cước phí và chi phí bảo hiểm. • Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư xây dựng (trong nước chưa sản xuất được) nhập khẩu để tạo tài sản cố định của một số dự án; • Nguyên liệu, phụ tùng, phụ kiện, vật tư khác, hàng mẫu, máy móc và thiết bị nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu và sản phẩm nhập khẩu để sử dụng trong gia công hàng hóa; Hiện nay, các doanh nghiệp xuất khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu cho nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp không xuất khẩu hoặc dự kiến không xuất khẩu thành phẩm trong thời hạn 275 ngày thì Cục Hải quan địa phương sẽ tạm tính thuế nhập khẩu đối với số nguyên liệu đó. Doanh nghiệp sẽ phải chịu phạt trên số tiền thuế nộp chậm. Khi doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm, doanh nghiệp sẽ được hoàn thuế tương ứng với phần nguyên liệu nhập khẩu đã dùng cho việc sản xuất hàng xuất khẩu. • Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dụng, nguyên vật liệu (trong nước chưa sản xuất được), thiết bị y tế và thiết bị văn phòng nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí. Hoàn thuế Thuế nhập khẩu đã nộp có thể được hoàn lại trong một số trường hợp, bao gồm: • Hàng hóa đã nộp thuế nhập khẩu nhưng thực tế không nhập khẩu; • Nguyên liệu nhập khẩu chưa được sử dụng trong sản xuất và phải tái xuất cho chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang một nước thứ ba hoặc bán vào khu phi thuế quan; • Doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hoá tiêu thụ trong nước sau đó tìm được thị trường xuất khẩu và đưa số nguyên liệu, vật tư này vào sản xuất hàng hoá xuất khẩu, đã thực xuất khẩu sản phẩm. 28 29
  16. thường, không phải là toàn bộ số tiền thanh toán cho việc làm thêm Thuế thu nhập cá nhân (“TNCN”) giờ/làm ca đêm); • Trợ cấp một lần cho việc chuyển vùng đến Việt Nam cho nhân viên Đối tượng cư trú thuế nước ngoài là đối tượng cư trú thuế của Việt Nam; Đối tượng cư trú thuế là các cá nhân cư trú tại Việt Nam từ 183 ngày trở • Tiền vé máy bay khứ hồi cho người lao động về phép mỗi năm 1 lần; lên trong một năm dương lịch, hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày • Học phí cho con người nước ngoài học tập tại Việt Nam từ bậc tiểu đầu tiên đến Việt Nam; hoặc những người có nơi ở thường xuyên tại Việt học đến trung học; Nam (bao gồm có nơi ở được đăng ký trên thẻ thường trú /tạm trú đối với • Đào tạo; người nước ngoài). Trong trường hợp một cá nhân ở Việt Nam trên 90 ngày nhưng dưới 183 ngày trong năm tính thuế, cá nhân đó được xem • Ăn ca (có định mức nếu được thanh toán bằng tiền mặt); là đối tượng không cư trú thuế nếu người đó có thể chứng minh là đối • Một số lợi ích bằng hiện vật được cung cấp trên cơ sở tập thể (ví dụ: tượng cư trú thuế ở nước khác. phí thành viên, chi phí vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe, chi phí phương tiện vận chuyển đến và từ nơi làm việc). Đối tượng cư trú thuế chịu thuế TNCN đối với mọi khoản thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài Việt Nam không phân biệt nơi trả hoặc nhận Có các điều kiện và định mức áp dụng đối với các khoản miễn thuế nói thu nhập. Thu nhập từ tiền lương/tiền công chịu thuế theo biểu thuế suất trên. lũy tiến từng phần. Thu nhập ngoài tiền lương/tiền công được tính thuế theo các mức thuế suất khác nhau. Thu nhập ngoài tiền lương/tiền công Các cá nhân không đáp ứng điều kiện để trở thành đối tương cư trú được Thu nhập ngoài tiền lương/tiền công chịu thuế bao gồm: coi là đối tượng không cư trú tại Việt Nam. Đối tượng không cư trú nộp • Thu nhập từ kinh doanh (ví dụ: thu nhập từ cho thuê nhà); thuế TNCN theo mức thuế suất 20% trên thu nhập nhận được do thực • Thu nhập từ đầu tư (ví dụ: tiền lãi, cổ tức); hiện công việc tại Việt Nam trong năm tính thuế, và theo các thuế suất • Lãi từ việc bán cổ phần; khác nhau đối với thu nhập không phải tiền công, tiền lương của họ. Tuy • Lãi từ việc chuyển nhượng bất động sản; nhiên, việc đánh thuế một số loại thu nhập này cần được tham chiếu đến • Tiền thừa kế trên 10 triệu đồng. một số điều khoản quy định tại Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam. Thu nhập không chịu thuế Năm tính thuế Thu nhập không chịu thuế bao gồm: Năm tính thuế của Việt Nam là năm dương lịch. Trường hợp một cá nhân • Tiền lãi nhận được từ tiền gửi tại các tổ chức tín dụng/ngân hàng hoặc ở tại Việt Nam ít hơn 183 ngày trong một năm dương lịch, năm tính thuế từ các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; đầu tiên sẽ là 12 tháng liên tục tính từ tháng cá nhân đó hiện diện tại Việt • Tiền bồi thường được thanh toán theo các hợp đồng bảo hiểm nhân Nam. Sau đó, năm tính thuế đầu tiên là năm dương lịch. thọ/phi nhân thọ; • Tiền lương hưu được thanh toán theo Luật Bảo hiểm xã hội; Thu nhập từ tiền lương/tiền công • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các thành viên trực Định nghĩa về thu nhập chịu thuế từ tiền lương/tiền công rất rộng và bao tiếp trong gia đình; gồm tất cả các khoản thù lao bằng tiền mặt và các lợi ích. Tuy nhiên, • Tiền thừa kế/quà tặng giữa các thành viên trực tiếp trong gia đình. những khoản sau đây không phải chịu thuế: • Các khoản công tác phí (có định mức); Khấu trừ thuế đã nộp tại nước ngoài • Khoản chi chi phí điện thoại (có định mức); Trường hợp thu nhập ở nước ngoài của đối tượng cư trú thuế tại Việt • Khoản chi chi phí đồng phục/văn phòng phẩm (có định mức); Nam đã kê khai và nộp thuế ở nước ngoài, tiền thuế TNCN đã trả ở nước • Phụ cấp ngoài giờ (phần thanh toán thêm trên mức tiền công bình ngoài sẽ được khấu trừ tại Việt Nam. 30 31
  17. Các khoản giảm trừ thuế Bán bất động sản: Các khoản giảm trừ thuế bao gồm: Lợi nhuận thuần; hoặc 25% 1. Các khoản đóng góp vào các chương trình bảo hiểm xã hội, y tế và thất nghiệp bắt buộc; Doanh thu bán bất dộng sản 2% 2. Các khoản đóng góp vào một số tổ chức từ thiện được chấp nhận; Thu nhập từ bản quyền 5% 3. Các khoản giảm trừ: Thu nhập từ nhượng quyền thương mại 5% • Giảm trừ cho cá nhân người nộp thuế: 48 triệu đồng/năm; • Giảm trừ cho người phụ thuộc: 1,6 triệu đồng/tháng. Để được hưởng Thu nhập từ trúng thưởng 10% phần giảm trừ cho người phụ thuộc, người nộp thuế cần đăng ký Thu nhập từ thừa kế/quà tặng 10% người phụ thuộc đủ điều kiện để khấu trừ thuế và cung cấp hồ sơ chứng minh cho cơ quan thuế. Đối tượng không cư trú Thuế suất Loại thu nhập chịu thuế Thuế suất Đối tượng cư trú – thu nhập từ tiền lương/tiền công và kinh doanh Thu nhập từ tiền lương/tiền công 20% Thu nhập chịu thuế/ Thu nhập chịu thuế/tháng Thuế suất năm (triệu đồng) (triệu đồng) 1%-5% Thu nhập từ kinh doanh (dựa trên từng loại thu 0 – 60 0 – 5 5% nhập từ kinh doanh) 60 – 120 5 – 10 10% Tiền lãi/cổ tức 5% 120 – 216 10 – 18 15% Bán chứng khoán, chuyển nhượng vốn 0,1% (trên doanh thu) 216 – 384 18 – 32 20% Bán bất động sản 2% (trên doanh thu) 384 – 624 32 – 52 25% Thu nhập từ tiền bản quyền / nhượng 5% 624 – 960 52 – 80 30% quyền thương mại Thu nhập từ nhận thừa kế/quà tặng/ More than 960 More than 80 35% 10% trúng thưởng Đối tượng cư trú – thu nhập ngoài tiền lương/tiền công Quản lý thuế Loại thu nhập chịu thuế Thuế suất Mã số thuế Tiền lãi/cổ tức 5% Cá nhân có thu nhập chịu thuế phải có mã số thuế riêng. Cá nhân có thu Bán chứng khoán: nhập chịu thuế từ tiền lương/tiền công phải nộp hồ sơ đăng ký thuế cho người sử dụng lao động. Người sử dụng lao động sau đó sẽ nộp hồ sơ này Lợi nhuận thuần hoặc 20% cho cơ quan thuế địa phương. Cá nhân có các khoản thu nhập chịu thuế Doanh thu bán chứng khoán 0,1% khác phải nộp hồ sơ đăng ký thuế tại chi cục thuế địa phương nơi họ cư trú. Chuyển nhượng vốn: Lợi nhuận thuần 20% 32 33
  18. Kê khai thuế và nộp thuế Các khoản đóng góp vào bảo hiểm xã Đối với thu nhập từ tiền lương/tiền công, tiền thuế phải được kê khai và tạm nộp hàng tháng chậm nhất là vào ngày 20 của tháng sau. Số thuế hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất đã nộp sẽ được đối chiếu với tổng số nghĩa vụ thuế phải trả tính tại thời điểm cuối năm. Tờ khai quyết toán thuế phải được nộp và số thuế phải nghiệp trả thêm phải được trả trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tính Các khoản đóng góp Bảo hiểm xã hội (“BHXH”) và Bảo hiểm thất nghiệp thuế. Nhân viên người nước ngoài phải thực hiện quyết toán thuế TNCN (“BHTN”) chỉ áp dụng cho các cá nhân người Việt Nam. Các khoản đóng khi chấm dứt nhiệm kỳ công tác Việt Nam và trước khi rời khỏi Việt Nam. góp Bảo hiểm y tế (“BHYT”) được áp dụng cho các cá nhân người Việt Tiền thuế nộp thừa chỉ được hoàn đối với trường hợp cá nhân có mã số Nam và người nước ngoài ký hợp đồng lao động theo Luật lao động Việt thuế. Nam. Đối với thu nhập ngoài tiền lương/tiền công, các cá nhân phải kê khai và Các khoản đóng góp BHXH/BHTN/BHYT như sau: nộp thuế TNCN cho từng loại thu nhập chịu thuế ngoài tiền lương/tiền công. Theo quy định hiện hành về thuế TNCN, cá nhân phải kê khai và BHXH BHYT BHTN nộp thuế theo từng lần phát sinh thu nhập. Người lao động 7% 1,5% 1% Người sử dụng lao động 17% 3% 1% Tiền lương dùng để đóng BHXH/BHYT/BHTN là tiền lương được ghi trong hợp đồng lao động, nhưng tối đa bằng 20 lần mức lương tối thiểu chung (mức lương tối thiểu chung là 1.050.000 đồng/tháng áp dụng từ 1/5/2012). Các khoản đóng góp BHXH, BHYT và BHTN do người sử dụng lao động chi trả không phải là một khoản lợi ích chịu thuế TNCN của người lao động. Phần bảo hiểm bắt buộc do người lao động đóng góp được khấu trừ khi tính thuế TNCN. 34 35
  19. Thuế khác Kế toán và kiểm toán Nhiều loại phí và thuế khác được áp dụng tại Việt Nam, bao gồm thuế Theo Chế độ Kế toán Việt Nam đồng tiền sử dụng cho hạch toán kế toán môn bài, và thuế trước bạ/lệ phí đăng ký. là tiền đồng (VNĐ). Tuy nhiên, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép lựa chọn một loại ngoại tệ để hạch toán kế toán và soạn Kiểm tra/thanh tra thuế và các mức phạt lập Báo cáo tài chính (“BCTC”) nếu đáp ứng một số tiêu chí nhất định Việc kiểm tra/thanh tra thuế được thực hiện thường xuyên và thường được quy định trong Thông tư 244/2009/TT-BTC được ban hành bởi Bộ được thực hiện cho một giai đoạn gồm một số năm tính thuế. Trước khi Tài chính (“BTC”). Hạch toán kế toán phải bằng tiếng Việt, mặc dù một tiến hành kiểm tra/thanh tra thuế, cơ quan thuế sẽ gửi thông báo bằng ngoại ngữ thông dụng có thể được sử dụng đồng thời với tiếng Việt. Vào văn bản về thời gian và phạm vi kiểm tra/thanh tra thuế đến đối tượng bị cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải thực hiện kiểm kê tài sản cố định, kiểm tra/thanh tra. tiền mặt và hàng tồn kho. Các văn bản pháp luật quy định chi tiết các mức phạt khác nhau đối với BCTC hàng năm của tất cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài từng hành vi vi phạm pháp luật về thuế. Các mức phạt này nằm trong phải được một công ty kiểm toán độc lập hoạt động tại Việt Nam kiểm phạm vi từ tiền phạt hành chính tương đối nhỏ đến các khoản tiền phạt toán. Việc kiểm toán phải được hoàn tất trong vòng 90 ngày kể từ ngày cao gấp nhiều lần so với khoản tiền thuế phải nộp. kết thúc năm tài chính. Doanh nghiệp phải nộp BCTC đã được kiểm toán cho cơ quan cấp giấy phép, BTC, Cơ quan thuế địa phương, Cục Thống Thời hiệu xử phạt về thuế là 5 năm. Tuy nhiên, không có thời hiệu truy thu kê, và các cơ quan khác theo yêu cầu của pháp luật. khoản tiền thuế kê khai và nộp thiếu. Việt Nam đã ban hành 26 chuẩn mực kế toán và 37 chuẩn mực kiểm Trên thực tế, việc áp dụng các hình thức phạt thường dựa trên ý kiến toán, về cơ bản là dựa trên các chuẩn mực quốc tế nhưng có sửa đổi cho chủ quan của các cơ quan thuế địa phương và không nhất quán. Tuy phù hợp với Việt Nam. nhiên, trong thời gian gần đây, cơ quan thuế thực hiện kiểm tra/thanh tra một cách triệt để và cứng rắn hơn. Do đó, nếu khi thanh tra/kiểm tra, cơ quan thuế phát hiện người nộp thuế nộp chậm thuế, thì hầu như chắc chắn người nộp thuế sẽ phải chịu tiền phạt và lãi chậm nộp trên số tiền thuế nộp thiếu. 36 37
  20. Tiền bản Lệnh Phụ lục I: Các hiệp định tránh đánh Người nhận Tiền lãi (%) thuế hai lần quyền (%) phiếu 23. Isarel 10 5/7,5/15 1,2,3 Bảng tóm tắt các mức thuế khấu trừ tại nguồn (thuế nhà thầu) theo các 24. Ý 10 7,5/10 2,3 Hiệp định như sau: 25. Ireland 10 5/10/15 2 Tiền bản Lệnh Người nhận Tiền lãi (%) quyền (%) phiếu 26. Nhật 10 10 1,2,3 1. Algeria(*) - - - 27.Hàn Quốc 10 5/15 - 2. Úc 10 10 - 28.CHDCND Triều Tiên 10 10 1,2 3. Áo 10 7,5/10 1, 3 29. Kuwait (*) - - - 4. Bangladesh 15 15 1, 2 30. Lào 10 10 - 5. Belarus 10 15 1, 2 31. Luxembourg 10 10 2 6. Bỉ 10 5/10/15 1, 2, 3 32.Malaysia 10 10 2 7. Brunei Darussalam 10 10 1, 2 33.Mông Cổ 10 10 2 8. Bulgaria 10 10 1, 2 34.Ma Rốc (*) - - - 9. Canada 10 7,5/10 3 35.Mozambique - - - 10. Trung Quốc 10 10 2 36.Myanmar 10 10 1,2,3 11. Cuba 10 10 - 37.Hà Lan 10 5/10/15 2 12. Công hòa Czech 10 10 2 38.Na Uy 10 10 1,2 13. Đan Mạch 10 5/15 1, 2, 3 39.Oman 10 10 1,2 14. Ai Cập (8) - - - 40. Pakistan 15 15 1 15. Pháp Không áp dụng 10 - 41. Philippines 15 15 1,3 16. Phần Lan 10 7,5/10 2, 3 42. Ba Lan 10 10/15 1,2 17. Đức 10 7,5/10 2, 3 43. Qatar (*) - - - 18. Hồng Kông 10 7/10 2, 3 44. Romania 10 15 1 19. Hungary 10 10 - 45. Nga 10 15 - 20. Iceland 10 10 2 46. Saudi Arabia (*) - - - 21. Ấn Độ 10 10 2 47. Seychelles 10 10 1,2,3 22. Indonesia 15 15 1,2 48. Singapore 10 5/15 2 38 39
  21. Tiền bản Lệnh Người nhận Tiền lãi (%) Dịch vụ của PwC tại Việt Nam quyền (%) phiếu Công ty PwC Việt Nam đã được thành lập vào năm 1994 với 2 văn phòng 49. Slovakia - - - chính tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Đội ngũ nhân viên của chúng tôi 50. Tây Ban Nha 10 10 1,2 gồm khoảng 700 nhân viên người Việt Nam và người nước ngoài có hiểu biết sâu sắc về nền kinh tế của đất nước Việt Nam, và một kiến thức sâu 51. Sri Lanka 10 15 1,2,3 rộng về các chính sách và thủ tục đầu tư, thuế, pháp lý, kế toán và tư 52. Thụy Điển 10 5/15 2 vấn tại Việt Nam. PwC Việt Nam xây dựng các mối quan hệ vững chắc với các bộ, cơ quan tài chính, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư 53. Thụy Sĩ 10 10 1 nhân, tổ chức thương mại và các tổ chức viện trợ không hoàn lại. 54. Đài Loan 10 15 1,2 Dịch vụ pháp lý của chúng tôi tại Việt Nam được cung cấp bởi Công ty Luật PwC, đã được Bộ Tư pháp cấp phép hoạt động từ năm 2000. Công 55. Thái Lan 10/15 15 2 ty Luật PwC có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh và chi nhánh tại 56. Tunisia (*) - - - Hà Nội. 57. UAE (Liên bang các - - - Các dịch vụ của chúng tôi bao gồm: tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất) Dịch vụ thuế • Tuân thủ pháp luật về thuế và tư vấn cơ cấu 58. Ukraine 10 10 2 • Hỗ trợ doanh nghiệp làm việc với các cơ quan nhà nước, quản lý rủi 59. Vương quốc Anh 10 10 1,2 ro về thuế và giải quyết tranh chấp 60. Uzbekistan 10 15 - • Chuyển giá • Thẩm định thuế 61. Venezuela - - - 62. Kazakhstan (*) - - - Dịch vụ pháp luật (thông qua công ty luật của chúng tôi, Công ty Luật PwC) (*) chưa có hiệu lực • Hỗ trợ thành lập pháp nhân cho các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Ghi chú: Nam 1. Trong một số trường hợp các mức thuế suất theo hiệp định cao hơn • Rà soát tính tuân thủ về pháp lý mức thuế suất thuế khấu trừ tại nguồn theo luật trong nước. Trong • Tư vấn về luật thương mại và doanh nghiệp trường hợp đó mức thuế suất theo luật trong nước sẽ được áp dụng. • Dịch vụ pháp lý liên quan đến tuyển dụng và nhân sự 2. Tiền lãi nhận được bởi một số cơ quan chính phủ được miễn thuế khấu • Kiểm tra tình hình pháp lý của doanh nghiệp trừ tại nguồn. 3. Mức thuế suất đối với tiền bản quyền có thể khác nhau phụ thuộc vào Dịch vụ tư vấn loại bản quyền. • Dịch vụ về giao dịch mua bán • Dịch vụ tài chính doanh nghiệp • Tư vấn nâng cao chất lượng hoạt động của doanh nghiệp • Tư vấn về chiến lược và định giá • Tư vấn về các lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng, giữ liên lạc với các cơ quan của Chính phủ & về các ngành dịch vụ công ích 40 41
  22. Dịch vụ kiểm toán Địa chỉ liên hệ • Kiểm toán các báo cáo tài chính (Xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết về các dịch vụ cung cấp • Đánh giá lại các thông tin tài chính tại Việt Nam và địa chỉ liên hệ trên thế giới) • Thực hiện rà soát các thủ tục đã được thỏa thuận trước Thành phố Hồ Chí Minh Hà Nội • Chuyển đổi các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế Saigon Tower, Lầu 4 Tầng 16, • Tư vấn các quy định về kế toán 29 Đường Lê Duẩn Keangnam Hanoi Landmark 72, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh Đường Phạm Hùng, Từ Liêm, Hà Nội Hỗ trợ việc chào bán cổ phiếu lần đầu tiên trong Tel: [+84] (0)8 3823 0796 Tel: [+84] (0)4 3946 2246 nước và ghi danh trên thị trường chứng khoán ở Fax: [+84] (0)8 3825 1947 Fax: [+84] (0)4 3946 0705 Dịch vụ Tư vấn Thuế nước ngoài Ông Richard Irwin Bà Đinh Thị Quỳnh Vân Cung cấp dịch vụ tính lương cho các doanh nghiệp Ông David Fitzgerald Bà Nguyễn Hương Giang Ông Richard Marshall Ông Kwa Choon Kiat Các Dịch vụ Tư vấn về Thủ tục Hải quan và Thương Ông Nguyễn Thành Trung mại Quốc tế Bà Brittany Chong Dich vụ Tư vấn Pháp luật Bà Phan Thị Thùy Dương Ông Lê Anh Tuấn Bà Veera Mäenpää Dịch vụ Kiểm toán Ông Ian Lydall Bà Nguyễn Phi Lan Ông Richard Peters Ông Quách Thành Châu Dich vụ Tư vấn Tài chính và Công nghệ thông tin Ông Stephen Gaskill Bà Trịnh Thu Hương Phụ trách khối doanh nghiệp Nhật Bà Masako Tsunoi Ông Satoshi Inoue Phụ trách khối doanh nghiệp Hàn Quốc Ông Seong Ryong Cho Phụ trách khối doanh nghiệp Đài Loan Ông Bee Han Theng Các thông tin mới cùng những nhận định sâu sắc về thị trường Việt Nam được cập nhật thường xuyên qua các bản tin trên trang web của công ty chúng tôi. Để nhận được các bản tin về những thay đổi trong lĩnh vực thuế và pháp luật, xin vui lòng liên hệ Ông Richard Irwin, Phó TGĐ, phụ trách bộ phận Dịch vụ Thuế và Pháp luật qua email: r.j.irwin@vn.pwc.com 42 43
  23. Các thông tin này chỉ là thông tin tổng quát và không được sử dụng như hoạt động tư vấn với tư vấn viên chuyên nghiệp. PwC Việt Nam giúp các tổ chức và cá nhân tạo ra giá trị mà họ mong muốn. Chúng tôi là thành viên của hệ thống các công ty PwC trên 158 nước với gần 169.000 thành viên. Chúng tôi cam kết mang lại các dịch vụ kiểm toán, thuế và tư vấn chất lượng. Hãy trao đổi với chúng tôi các vấn đề của bạn và tìm hiểu rõ hơn về chúng tôi bằng cách truy cập trang web www. pwc.com/vn. © 2012 PricewaterhouseCoopers (Vietnam) Ltd. Bản quyền đã đăng ký. Trong văn bản này, “PwC” là Công ty TNHH PricewaterhouseCoopers Việt Nam, thành viên của hệ thống PricewaterhouseCoopers, trong đó mỗi công ty là một pháp nhân độc lập và riêng biệt.