Phân tích hoạt động kinh doanh - Bùi Xuân Phong

pdf 128 trang ngocly 2580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân tích hoạt động kinh doanh - Bùi Xuân Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfphan_tich_hoat_dong_kinh_doanh_bui_xuan_phong.pdf

Nội dung text: Phân tích hoạt động kinh doanh - Bùi Xuân Phong

  1. IA Biên so ạn: GS.TS.NG ƯT Bùi Xuân Phong 1
  2. LI M U Trong điều ki ện ho ạt độ ng kinh doanh theo c ơ ch ế th ị tr ường, mu ốn t ồn t ại và phát tri ển, đòi h ỏi các doanh nghi ệp ph ải ho ạt độ ng kinh doanh có lãi. Mu ốn v ậy, yêu c ầu doanh nghi ệp ph ải được th ường xuyên ti ến hành phân tích ho ạt độ ng kinh doanh, nh ằm đánh giá đúng đắ n m ọi ho ạt độ ng kinh doanh trong tr ạng thái th ực c ủa chúng. Trên c ơ s ở đó có nh ững bi ện pháp h ữu hi ệu và l ựa ch ọn đưa ra quyết đị nh t ối ưu ph ươ ng án ho ạt độ ng kinh doanh. Phân tích ho ạt độ ng kinh doanh là m ột môn h ọc không th ể thi ếu trong ch ươ ng trình đào t ạo ngành Qu ản tr ị kinh doanh. Để đáp ứng yêu c ầu nghiên c ứu, gi ảng d ạy và h ọc t ập c ủa giáo viên và sinh viên, chúng tôi t ổ ch ức biên so ạn cu ốn sách “Phân tích ho t ng kinh doanh ” phù h ợp v ới n ền kinh t ế th ị tr ường. V ới kinh nghi ệm gi ảng d ạy được tích lu ỹ qua nhi ều n ăm, c ộng v ới s ự n ỗ l ực nghiên cứu t ừ các ngu ồn tài li ệu khác nhau, cu ốn sách có nhi ều thay đổ i và b ổ sung để đáp ứng yêu c ầu do th ực ti ễn đặ t ra. Sách “Phân tích ho t ng kinh doanh ” là tài li ệu chính th ức s ử d ụng gi ảng d ạy và học t ập cho sinh viên h ệ đào t ạo đạ i h ọc t ừ xa ngành Qu ản tr ị kinh doanh; đồ ng th ời c ũng là tài li ệu tham kh ảo cho nh ững ai quan tâm đến l ĩnh v ực này. N ội dung cu ốn sách g ồm 7 ch ươ ng đề c ập đến toàn b ộ nh ững ki ến th ức v ề phân tích ho ạt độ ng kinh doanh c ủa doanh nghi ệp. Trong đó có m ột ch ươ ng khái quát nh ững v ấn đề mang tính lý lu ận v ề phân tích ho ạt độ ng kinh doanh. Các chươ ng còn lại trình bày cách th ức phân tích ho ạt độ ng kinh doanh của doanh nghi ệp. Trong l ần biên so ạn này, tác gi ả có k ế th ừa m ột s ố n ội dung c ơ b ản c ủa cu ốn sách “Phân tích ho ạt độ ng kinh doanh doanh nghi ệp B ưu chính Vi ễn thông” do nhà xu ất b ản Giao thông v ận t ải xu ất bản n ăm 1999 mà tác gi ả là ch ủ biên; sách “Phân tích ho ạt độ ng kinh doanh” do nhà xu ất b ản Th ống kê xu ất b ản n ăm 2004 c ủa tác gi ả và có nh ững s ửa đổ i, b ổ sung quan tr ọng h ướng t ới yêu c ầu b ảo đả m tính Vi ệt Nam, c ơ b ản và hiện đạ i. Tác gi ả chân thành c ảm ơn các đồng nghi ệp đã giúp đỡ trong quá trình biên so ạn cu ốn sách này. Tác gi ả mong mu ốn nh ận được góp ý c ủa các đồ ng nghi ệp, anh ch ị em sinh viên và b ạn đọ c để ti ếp tục hoàn thi ện nh ằm nâng cao h ơn n ữa ch ất l ượng cu ốn sách. Hà N i tháng 7 n m 2007 Tác gi 1
  3. CHƠ NG 1 MT S VN CHUNG V PHÂN TÍCH HO T NG KINH DOANH 1.1. KHÁI NI M VÀ NI DUNG PHÂN TÍCH HO T NG KINH DOANH 1.1.1. Khái ni m phân tích ho t ng kinh doanh: Trong xã h ội t ồn t ại nhi ều ho ạt độ ng nh ư ho ạt độ ng chính tr ị, v ăn hoá, kinh t ế, quân s ự Ho ạt động kinh t ế là ho ạt độ ng ch ủ y ếu, nó có vai trò quy ết đị nh s ự t ồn t ại và phát tri ển c ủa các ho ạt độ ng khác. Tiêu th ức để phân bi ệt các ho ạt độ ng là c ăn c ứ vào công d ụng s ản ph ẩm d ịch v ụ t ạo ra và theo tính ch ất m ục đích c ủa ho ạt độ ng đó. Ho ạt độ ng kinh t ế là nh ững ho ạt độ ng có ý th ức nh ằm t ạo ra nh ững s ản ph ẩm d ịch v ụ đem l ại l ợi ích kinh t ế nh ất đị nh. Ho ạt độ ng kinh doanh là ho ạt độ ng kinh t ế, khi vi ệc t ổ ch ức th ực hi ện ho ạt độ ng đó nh ằm m ục đích tìm ki ếm l ợi nhu ận. Trong ho ạt độ ng kinh doanh, con ng ười luôn h ướng t ới m ục tiêu đạt được k ết qu ả và hi ệu qu ả cao nh ất. Mu ốn v ậy, ph ải nh ận th ức đúng đắ n, đầ y đủ và toàn di ện các hi ện t ượng, các quá trình và yếu t ố x ảy ra trong ho ạt độ ng. Để làm được nh ững v ấn đề đó không th ể không s ử d ụng công c ụ phân tích. Phân tích hi ểu theo ngh ĩa chung nh ất là s ự chia nh ỏ s ự v ật, hi ện t ượng trong m ối quan h ệ hữu c ơ gi ữa các b ộ ph ận c ấu thành c ủa s ự v ật hi ện t ượng đó. Trong lĩnh v ực t ự nhiên, vi ệc chia nh ỏ này được ti ến hành v ới những v ật th ể b ằng các ph ươ ng ti ện c ụ th ể. Ví d ụ: phân tích các ch ất hoá h ọc b ằng nh ững ph ản ứng hoá h ọc, phân tích các lo ại vi sinh v ật b ằng kính hi ển vi Trái l ại, trong l ĩnh v ực kinh t ế - xã h ội, các hi ện t ượng c ần phân tích ch ỉ t ồn t ại b ằng nh ững khái ni ệm tr ừu t ượng. Do đó, vi ệc phân tích ph ải th ực hi ện b ằng nh ững ph ươ ng pháp tr ừu t ượng. Các Mác đã ch ỉ ra r ằng "Khi phân tích các hình thái kinh t ế - xã h ội thì không th ể s ử d ụng ho ặc kính hi ển vi, ho ặc nh ững ph ản ứng hoá h ọc. Lực l ượng c ủa tr ừu t ượng ph ải thay th ế b ằng cái này ho ặc cái kia" Phân tích ho ạt động kinh doanh là vi c phân chia các hi n t ng, các quá trình và các k t qu ho t ng kinh doanh thành nhi u b ph n c u thành, trên c ơ s ó, dùng các ph ơ ng pháp liên h , so sánh, i chi u và t ng h p l i nh m rút ra tính quy lu t và xu h ng phát tri n c a các hi n tng nghiên c u. Phân tích ho ạt động kinh doanh luôn g ắn li ền v ới mọi ho ạt động kinh doanh của của doanh nghi ệp nh ư nh ững ho ạt độ ng t ự giác và có ý th ức cao c ủa con ng ười. Tuy nhiên trong điều ki ện kinh doanh v ới quy mô và trình độ khác nhau, công vi ệc phân tích c ũng ti ến hành khác nhau. Phân tích ho ạt độ ng kinh doanh có đồ ng th ời v ới các ho ạt độ ng kinh doanh c ủa con ng ười. Nh ưng lúc ban đầu nó ch ỉ là nh ững phép c ộng tr ừ đơn gi ản và được ti ến hành ngay trong công tác hạch toán. Khi ho ạt độ ng kinh doanh phát tri ển, yêu c ầu qu ản lý kinh doanh ngày càng cao và ph ức tạp thì phân tích ho ạt độ ng kinh doanh c ũng ngày càng phát tri ển để đáp ứng yêu c ầu đó. T ừ ch ỗ đơn gi ản ch ỉ là phân tích l ỗ lãi c ủa t ừng th ươ ng v ụ, sau phát tri ển phân tích các y ếu t ố ho ạt độ ng kinh doanh và l ỗ lãi c ủa t ừng đơn v ị, b ộ ph ận ho ạt độ ng kinh doanh, đế n nay vi ệc phân tích ho ạt độ ng kinh doanh còn được th ực hi ện không ch ỉ ph ạm vi doanh nghi ệp, mà đã m ở r ộng đế n vùng kinh t ế, toàn b ộ nền kinh t ế 2
  4. Nh ư v ậy phân tích ho ạt độ ng kinh doanh đã hình thành nh ư m ột ho ạt độ ng độ c l ập v ới h ệ th ống lý lu ận độ c l ập và tr ở thành m ột môn khoa h ọc độ c l ập. Ho ạt độ ng kinh doanh luôn được ti ến hành th ường xuyên liên t ục r ất phong phú và ph ức t ạp. Mu ốn th ấy được m ột cách đầ y đủ s ự phát tri ển c ủa các hi ện t ượng, quá trình kinh doanh, t ừ đó th ấy được th ực ch ất ho ạt độ ng kinh doanh c ủa doanh nghi ệp, ph ải đi sâu nghiên c ứu k ết qu ả và m ối quan h ệ qua l ại c ủa các s ố li ệu, tài li ệu b ằng nh ững ph ươ ng pháp khoa h ọc. Đó là nh ững ph ươ ng pháp nh ận bi ết các ho ạt độ ng th ực t ế, các hi ện t ượng, các quá trình trong m ối liên h ệ tr ực ti ếp v ới nh ận th ức và s ự ti ếp nh ận ch ủ độ ng c ủa con ng ười, trên c ơ s ở đó đánh giá tình hình ho ạt độ ng kinh doanh, tìm nguyên nhân, đề ra nh ững gi ải pháp và bi ện pháp khai thác có hi ệu qu ả m ọi n ăng l ực ho ạt độ ng kinh doanh c ủa doanh nghi ệp. 1.1.2. i tng phân tích ho t ng kinh doanh: Trong điều ki ện kinh doanh ch ưa phát tri ển, thông tin cho qu ản lý ch ưa nhi ều, ch ưa ph ức t ạp nên công tác phân tích được ti ến hành ch ỉ là các phép tính c ộng tr ừ đơ n gi ản. N ền kinh t ế ngày càng phát tri ển, nh ững đòi h ỏi v ề qu ản lý kinh t ế qu ốc dân không ng ừng t ăng lên. Để đáp ứng nhu c ầu c ủa qu ản lý kinh doanh ngày càng cao, ph ức t ạp, phân tích ho ạt động kinh doanh được hình thành và ngày càng phát tri ển v ới h ệ th ống lý lu ận độc l ập. Phân tích ho ạt động kinh doanh là k ết qu ả c ủa quá trình ho ạt động kinh doanh được bi ểu hi ện bằng các ch ỉ tiêu kinh t ế c ụ th ể, v ới s ự tác động c ủa các nhân t ố ảnh h ưởng. Kết qu ả ho ạt động kinh doanh thu ộc đối t ượng phân tích có th ể là k ết qu ả riêng bi ệt c ủa t ừng khâu, t ừng giai đoạn c ủa quá trình ho ạt động kinh doanh nh ư: K ết qu ả c ủa khâu chu ẩn b ị các y ếu t ố đầu vào, kết qu ả c ủa vi ệc t ổ ch ức s ản xu ất, k ết qu ả c ủa khâu tiêu th ụ sản ph ẩm, ho ặc có th ể là k ết qu ả t ổng h ợp c ủa c ả một quá trình kinh doanh. Phân tích ho ạt động kinh doanh có m ối liên h ệ m ật thi ết v ới các môn khoa h ọc kinh tế khác nh ư: Các môn kinh tế ngành, th ống kê, k ế toán, tài chính, k ế hoạch, định m ức kinh t ế - k ỹ thu ật Khi ti ến hành phân tích ph ải có s ự liên h ệ v ới các môn khoa h ọc khác để nghiên c ứu, phân tích được sâu s ắc và toàn di ện h ơn. Nhi ều v ấn đề khi phân tích không th ể tách r ời v ới s ự tác động qua l ại c ủa các môn khoa học khác. 1.1.3. N i dung phân tích ho t ng kinh doanh Ho ạt độ ng kinh doanh là m ột ph ạm trù r ất r ộng có liên quan đến m ọi l ĩnh v ực trong đờ i s ống xã hội. Ho ạt độ ng này c ủa các doanh nghi ệp n ước ta hi ện nay th ực hi ện theo c ơ ch ế h ạch toán kinh doanh. Đây là m ột ph ạm trù kinh t ế khách quan, th ể hi ện m ối quan h ệ gi ữa Nhà n ước v ới các t ổ ch ức kinh t ế, gi ữa các t ổ ch ức kinh t ế v ới nhau c ũng nh ư gi ữa các b ộ ph ận trong t ổ ch ức kinh t ế. Do v ậy, ho ạt độ ng kinh doanh c ủa các doanh nghi ệp có m ối quan h ệ v ới các t ổ ch ức kinh t ế khác nhau và v ới toàn b ộ n ền kinh t ế qu ốc dân, nó được ti ến hành trong s ự độ c l ập t ươ ng đối và s ự ràng bu ộc ph ụ thu ộc hữu v ới môi tr ường xung quanh. M ặt khác, h ạch toán kinh doanh là m ột ph ươ ng pháp qu ản lý kinh t ế mà yêu c ầu c ơ b ản là các doanh nghi ệp được quy ền t ự ch ủ trong ho ạt độ ng kinh doanh, t ự trang tr ải chi phí và đảm b ảo có l ợi nhu ận. Để th ực hi ện được điều này, phân tích ho ạt độ ng kinh doanh ph ải th ường xuyên ki ểm tra đánh giá m ọi di ễn biễn và k ết qu ả quá trình ho ạt độ ng kinh doanh, tìm gi ả pháp khai thác ti ềm n ăng c ủa doanh nghi ệp nh ằm nâng cao hi ệu qu ả ho ạt độ ng kinh doanh. Nh ư v ậy n ội dung ch ủ y ếu c ủa phân tích ho ạt độ ng kinh doanh là các hi ện t ượng, các quá trình kinh doanh đã ho ặc sẽ x ẩy ra trong các đơn v ị, b ộ ph ận và doanh nghi ệp d ưới s ự tác độ ng c ủa các nhân t ố ch ủ quan và khách quan. Các hi ện t ượng, các quá trình kinh doanh được th ể hi ện b ằng m ột k ết qu ả ho ạt độ ng kinh doanh c ụ th ể được bi ểu hi ện b ằng các ch ỉ tiêu. 3
  5. K ết qu ả ho ạt độ ng kinh doanh có th ể là k ết qu ả c ủa t ừng khâu riêng bi ệt, c ũng có th ể là k ết qu ả tổng h ợp c ủa quá trình ho ạt độ ng kinh doanh. Khi phân tích k ết qu ả ho ạt độ ng kinh doanh ph ải h ướng vào k ết qu ả th ực hi ện các đị nh h ướng, m ục tiêu và ph ươ ng án đặt ra. Trong phân tích, k ết qu ả ho ạt độ ng kinh doanh được bi ểu hi ện b ằng h ệ th ống ch ỉ tiêu hi ện v ật, hi ện v ật quy ước và ch ỉ tiêu giá tr ị. Đó là s ự xác đị nh v ề n ội dung và ph ạm vi c ủa k ết qu ả ho ạt độ ng kinh doanh. N ội dung ch ủ y ếu c ủa phân tích k ết qu ả ho ạt độ ng kinh doanh là phân tích s ản l ượng, doanh thu ho ạt độ ng kinh doanh. Tuy nhiên vi ệc phân tích này ph ải luôn luôn đặ t trong m ối quan h ệ với các y ếu t ố c ủa quá trình ho ạt độ ng kinh doanh nh ư lao động, v ật t ư, ti ến v ốn Phân tích ho ạt độ ng kinh doanh không ch ỉ d ừng l ại ở vi ệc đánh giá k ết qu ả ho ạt độ ng kinh doanh thông qua các ch ỉ ti ếu k ết qu ả, mà còn ph ải đi sâu phân tích các nhân t ố ảnh h ưởng đế n k ết qu ả ho ạt độ ng kinh doanh. Thông qua vi ệc phân tích đánh giá được k ết qu ả đạ t được, điều kiện ho ạt độ ng kinh doanh và hi ệu qu ả ho ạt độ ng kinh doanh c ủa doanh nghi ệp nói chung và t ừng b ộ ph ận, t ừng khía cạnh, t ừng đơn v ị nói riêng. Để th ực hi ện được các nội dung trên, phân tích ho ạt động kinh doanh cần ph ải xác định các đặc tr ưng v ề m ặt lượng c ủa các giai đoạn, các quá trình kinh doanh (s ố l ượng, k ết c ấu, m ối quan h ệ, t ỷ lệ ) nh ằm xác định xu h ướng và nh ịp độ phát tri ển, xác định nh ững nguyên nhân ảnh h ưởng đến s ự bi ến động c ủa quá trình kinh doanh, tính chất và trình độ ch ặt ch ẽ c ủa mối liên h ệ gi ữa k ết qu ả kinh doanh v ới các điều ki ện (y ếu t ố) kinh doanh. 1.1.4 Vai trò và yêu c u ca phân tích ho t ng kinh doanh 1. Vai trò c a phân tích ho t ng kinh doanh Phân tích ho ạt độ ng kinh doanh là m ột công c ụ qu ả lý kinh t ế có hi ệu qu ả các ho ạt độ ng kinh doanh c ủa doanh nghi ệp. Hi ện nay các doanh nghi ệp ho ạt độ ng kinh doanh trong điều ki ện n ền kinh t ế th ị tr ường, v ấn đề đặ t lên hàng đầu là ph ải ho ạt độ ng kinh doanh có hi ệu qu ả. Ho ạt độ ng kinh doanh có hi ệu qu ả m ới có th ể đứ ng v ững trên th ị tr ường, đủ s ức c ạnh tranh v ừa có điều ki ện tích lu ỹ và m ở rộng ho ạt độ ng kinh doanh, v ừa đả m b ảo đờ i s ống cho ng ười lao độ ng và làm tròn ngh ĩa v ụ đố i v ới Nhà n ước. Để làm được điều đó, doanh nghi ệp ph ải th ường xuyên ki ểm tra, đánh giá đầ y đủ chính xác mọi di ễn bi ến và k ết qu ả ho ạt độ ng kinh doanh, nh ững m ặt m ạnh, m ặt y ếu c ủa doanh nghi ệp trong mối quan h ệ v ới môi tr ường kinh doanh và tìm m ọi bi ện pháp để không ng ừng nâng cao hi ệu qu ả ho ạt động kinh doanh. Vi ệc ti ến hành phân tích m ột cách toàn di ện m ọi m ặt ho ạt độ ng kinh doanh c ủa doanh nghi ệp là h ết s ức c ần thi ết và có v ị trí h ết s ức quan tr ọng. Phân tích ho ạt độ ng kinh doanh có vai trò trong vi ệc đánh giá, xem xét vi ệc th ực hi ện các ch ỉ tiêu ph ản ánh ho ạt độ ng kinh doanh c ủa doanh nghi ệp. Xem xét vi ệc th ực hi ện các m ục tiêu ho ạt độ ng kinh doanh, nh ững t ồn t ại, nguyên nhân khách quan, ch ủ quan và đề ra bi ện pháp kh ắc ph ục nh ằm t ận dụng m ột cách tri ệt để th ế m ạnh c ủa doanh nghi ệp. K ết qu ả phân tích ho ạt độ ng kinh doanh là nh ững căn c ứ quan tr ọng để doanh nghi ệp có th ể ho ạch đị nh chi ến l ược phát tri ển và ph ươ ng án ho ạt độ ng kinh doanh c ủa doanh nghi ệp có hi ệu qu ả Phân tích ho ạt độ ng kinh doanh g ắn li ền v ới quá trình ho ạt độ ng kinh doanh c ủa doanh nghi ệp, nó có vai trò và tác d ụng đố i v ới doanh nghi ệp trong ch ỉ đạ o m ọi ho ạt độ ng kinh doanh c ủa mình. Thông qua vi ệc phân tích t ừng hi ện t ượng, t ứng khía c ạnh c ủa quá trình ho ạt độ ng kinh doanh, phân tích giúp doanh nghi ệp điều hành t ừng m ặt ho ạt độ ng c ụ th ể v ới s ự tham gia c ụ th ể c ủa t ừng b ộ ph ận ch ức n ăng c ủa doanh nghi ệp. Phân tích c ũng là công c ụ quan tr ọng để liên k ết m ọi ho ạt độ ng c ủa các bộ ph ận cho ho ạt độ ng chung c ủa doanh nghi ệp được nh ịp nhàng và đạt hi ệu qu ả cao. 4
  6. Phân tích ho ạt độ ng kinh doanh không ch ỉ được th ực hi ện trong m ỗi k ỳ kinh doanh, mà nó còn được th ực hi ện tr ước khi ti ến hành ho ạt độ ng kinh doanh. Vì v ậy phân tích ho ạt độ ng kinh doanh s ẽ giúp các nhà đầu t ư quy ết đị nh h ướng đầ u t ư và các d ự án đầ u t ư. Các nhà đầu t ư th ường quan tâm đến vi ệc điều hành ho ạt độ ng và tính hi ệu qu ả c ủa công tác qu ản lý c ũng nh ư kh ả n ăng th ực hi ện ho ạt động kinh doanh c ủa doanh nghi ệp. Phân tích ho ạt độ ng kinh doanh s ẽ đáp ứng nh ững đòi h ỏi này c ủa các nhà đầu t ư. Tóm l ại phân tích ho ạt độ ng kinh doanh là điều h ết s ức c ần thiết và có vai trò quan tr ọng đố i v ới mọi doanh nghi ệp. Nó g ắn li ền v ới ho ạt độ ng kinh doanh, loà c ơ s ở c ủa nhi ều quy ết đị nh quan tr ọng và ch ỉ ra ph ươ ng h ướng phát tri ển c ủa các doanh nghi ệp. 2. Yêu c u c a phân tích ho t ng kinh doanh Mu ốn công tác phân tích ho ạt độ ng kinh doanh mang ý ngh ĩa thi ết th ực, làm c ơ s ở tham m ưu cho các nhà qu ản lý đưa ra các gi ải pháp nâng cao hi ệu qu ả ho ạt độ ng kinh doanh c ủa mình, thì công tác phân tích ho ạt độ ng kinh doanh ph ải đáp ứng các yêu c ầu sau đây: - Tính y : N ội dung và k ết qu ả phân tích ph ụ thu ộc r ất nhi ều vào s ự đầ y đủ ngu ồn tài li ệu ph ục v ụ cho công tác phân tích. Tính đầ y đủ còn th ể hi ện ph ải tính toán t ất c ả các ch ỉ tiêu c ần thi ết thì mới đánh giá đúng đố i t ượng c ần phân tích. - Tính chính xác : Ch ất l ượng c ủa công tác phân tích ph ụ thu ộc r ất nhi ều vào tính chính xác v ề ngu ồn s ố li ệu khai thác; ph ụ thu ộc vào s ự chính xác l ựa ch ọn ph ươ ng pháp phân tích, ch ỉ tiêu dùng để phân tích. - Tính k p th i: Sau m ỗi chu k ỳ ho ạt độ ng kinh doanh ph ải k ịp th ời t ổ ch ức phân tích đánh giá tình hình ho ạt độ ng, k ết qu ả và hi ệu qu ả đạ t được, để n ắm b ắt nh ững m ặt m ạnh, nh ững t ồn t ại trong ho ạt độ ng kinh doanh, thông qua đó đề xu ất nh ững gi ải pháp cho th ời k ỳ ho ạt độ ng kinh doanh ti ếp theo có k ết qu ả và hi ệu qu ả cao h ơn. Để đạ t được các yêu c ầu trên đây, c ần t ổ ch ức t ốt công tác phân tích ho ạt độ ng kinh doanh phù hợp v ới lo ại hình, điều ki ện, quy mô ho ạt độ ng kinh doanh và trình độ qu ản lý c ủa doanh nghi ệp. T ổ ch ức công tác phân tích ph ải th ực hi ện t ốt các khâu: + Chu ẩn b ị cho quá trình phân tích + Ti ến hành phân tích + T ổng h ợp, đánh giá công tác phân tích Các khâu này có nh ững n ội dung, v ị trí riêng nh ưng có m ối quan h ệ m ật thi ết v ới nhau, do đó cần t ổ ch ức t ốt t ừng b ước để không ảnh h ưởng đế n quá trình phân tích chung L.2. LOI HÌNH PHÂN TÍCH HO T NG KINH DOANH - Theo th i im phân tích: + Phân tích tr c kinh doanh: là phân tích khi ch ưa ti ến hành kinh doanh nh ư phân tích d ự án, phân tích k ế ho ạch Tài li ệu s ử d ụng phân tích là các b ản lu ận ch ứng, b ản thuy ết trình v ề hi ệu qu ả d ự án, các b ản k ế ho ạch. M ục đích c ủa phân tích này nh ằm d ự báo, d ự đoán cho các m ục tiêu có th ể đạ t được trong t ươ ng lai, để cung c ấp thông tin cho công tác xây d ựng k ế ho ạch. + Phân tích hi n hành: là phân tích đồng th ời v ới quá trình kinh doanh nh ằm xác minh tính đúng đắn c ủa ph ươ ng án kinh doanh, c ủa d ự án đầu t ư, c ủa công tác k ế ho ạch, đồng th ời điều ch ỉnh k ịp th ời 5
  7. nh ững b ất h ợp lý trong ph ươ ng án kinh doanh, trong d ự án đầu t ư và trong k ế ho ạch c ủa doanh nghi ệp . + Phân tích sau kinh doanh: là phân tích kết qu ả ho ạt động kinh doanh nh ằm đánh giá hi ệu qu ả của ph ươ ng án kinh doanh, d ự án đầu t ư, c ủa vi ệc hoàn thành k ế ho ạch kinh doanh c ủa doanh nghi ệp, xác định nh ững nguyên nhân ảnh h ưởng đế n k ết qu ả ho ạt độ ng kinh doanh. - Theo th i h n phân tích: + Phân tích nghi p v (hàng ngày): nh ằm đánh giá s ơ b ộ k ết qu ả kinh doanh theo ti ến độ th ực hi ện, ph ục v ụ k ịp th ời cho lãnh đạo nghi ệp v ụ kinh doanh . + Phân tích nh k (quy t toán): là phân tích theo th ời h ạn ấn định tr ước không ph ụ thu ộc vào th ời hạn và ti ến độ kinh doanh nh ằm đánh giá ch ất l ượng kinh doanh trong t ừng th ời gian c ụ th ể. - Theo n i dung phân tích g m : + Phân tích chuyên : là phân tích vào m ột b ộ ph ận hay m ột khía c ạnh nào đó c ủa k ết qu ả kinh doanh nh ư phân tích s ử d ụng lao động, v ốn, tài s ản, hiệu qu ả kinh doanh, hi ệu qu ả c ủa công tác qu ản lý . . .nh ằm làm rõ ti ềm n ăng, th ực ch ất c ủa ho ạt độ ng kinh doanh để c ải ti ến và hoàn thi ện t ừng b ộ ph ận, t ứng khía c ạnh đó. + Phân tích toàn b quá trình ho t ng kinh doanh : là phân tích, đánh giá t ất c ả mọi m ặt c ủa k ết qu ả trong m ối liên h ệ nhân qu ả gi ữa chúnãnhem xét m ối quan h ệ và tác động ảnh h ưởng c ủa t ừng nhân t ố đế n ch ỉ tiêu phân tích. - Theo ph m vi phân tích có : + Phân tích in hình: là phân tích ch ỉ gi ới h ạn ph ạm vi ở nh ững b ộ ph ận đặc tr ưng nh ư b ộ ph ận tiên ti ến, b ộ ph ận l ạc h ậu, b ộ ph ận tr ọng y ếu, + Phân tích t ng th : là phân tích k ết qu ả kinh doanh trên ph ạm vi toàn b ộ, bao g ồm các b ộ ph ận tiên ti ến, b ộ ph ận l ạc h ậu trong m ối quan h ệ v ới các b ộ ph ận còn l ại. - Theo l nh v c và c p qu n lý: + Phân tích bên ngoài: là phân tích nh ằm đáp ứng yêu c ầu qu ản lý c ấp trên ho ặc các ngành chuyên môn có liên quan nh ư ngân hàng, tài chính, k ế ho ạch, + Phân tích bên trong: là phân tích chi ti ết theo yêu c ầu c ủa qu ản lý kinh doanh doanh nghi ệp. 1.3 C Ơ S PHÂN TÍCH HO T NG KINH DOANH Là duy v ật bi ện ch ứng, duy v ật l ịch s ử c ủa ch ủ ngh ĩa Mác-Lê Nin và kinh t ế chính tr ị Mác-Lê Nin. Nh ững đặc điểm ch ủ y ếu v ề c ơ s ở lý lu ận c ủa phân tích ho ạt động kinh doanh là: 1) Nghiên c ứu phân tích ho ạt động s ản xu ất kinh doanh được đặt trong m ối quan hệ qua l ại ch ặt ch ẽ của các hi ện t ượng, các quá trình kinh t ế. Ch ủ ngh ĩa duy v ật bi ện ch ứng c ủa Mác đã ch ỉ rõ m ọi hi ện tượng trong xã h ội đều có liên quan ch ặt ch ẽ v ới nhau. Trong phân tích tất c ả các ch ỉ tiêu ph ải được nghiên c ứu trong m ối quan h ệ qua l ại, tác động l ẫn nhau, không được tách rời nhau. M ọi ch ỉ tiêu ph ản ánh k ết qu ả ho ạt động s ản xu ất kinh doanh đều ch ịu ảnh h ưởng c ủa nh ững nhân t ố xã h ội, t ự nhiên, k ỹ thu ật, t ổ ch ức, qu ản lý Vì v ậy khi phân tích c ần xem xét, nghiên c ứu k ỹ nh ững ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố trên. Phân tích ho ạt động kinh doanh không ch ỉ quan tâm chú tr ọng v ề m ặt kinh t ế, mà còn ph ải chú tr ọng t ới kinh t ế - k ỹ thu ật, vì các nhân t ố k ĩ thu ật có ảnh h ưởng r ất l ớn t ới hi ệu qu ả kinh doanh, ảnh h ưởng r ất nhi ều t ới vi ệc t ổ ch ức s ản xu ất, ảnh h ưởng t ới ch ất l ượng s ản ph ẩm, ảnh h ưởng tới lao động. 6
  8. 2) Nghiên c ứu phân tích ho ạt động kinh doanh của đơ n v ị ph ải chú ý xem xét mâu thu ẫn n ội t ại, có các bi ện pháp gi ải quy ết nh ững mâu thu ẫn đó. Khi phân tích c ần phát hi ện nh ững mâu thu ẫn n ội t ại trong các hi ện t ượng, các quá trình kinh doanh. Trên cơ s ở đó đề ra các bi ện pháp gi ải quy ết các mâu thu ẫn đó. Có nh ư vậy m ới có th ể c ải ti ến được công tác t ổ ch ức qu ản lý kinh doanh . Với đặc điểm th ứ hai v ề c ơ s ở lý lu ận phân tích ho ạt động kinh doanh là ph ải nghiên c ứu nh ững tình hu ống mâu thu ẫn n ội t ại c ủa các hi ện t ượng, quá trình kinh t ế, k ịp th ời kh ắc ph ục, gi ải quy ết mâu thu ẫn đó để thúc đẩy s ự phát tri ển của các hi ện t ượng, quá trình kinh t ế c ủa doanh nghi ệp. Vi ệc gi ải quy ết các mâu thu ẫn s ẽ c ải ti ến công tác qu ản lý kinh doanh nh ằm đáp ứng tình hình phát tri ển kinh doanh của doanh nghi ệp nói riêng và c ủa n ền kinh t ế qu ốc dân nói chung. 3) Nghiên c ứu phân tích ho ạt động kinh doanh ph ải được ti ến hành trong quá trình phát tri ển t ất y ếu của các hiện t ượng, các quá trình kinh t ế. Khi nghiên c ứu quá trình t ăng tr ưởng, phát tri ển c ủa doanh nghi ệp "Doanh thu, l ợi nhu ận, sản lượng d ịch v ụ . . . " cho th ấy s ự phát tri ển đó c ũng nh ư s ự phát tri ển c ủa n ền kinh t ế qu ốc dân không ph ải ch ỉ t ăng đơ n thu ần v ề s ố l ượng, t ốc độ t ăng tr ưởng mà còn tái s ản xu ất m ở r ộng t ừ th ấp đến cao. S ự phát tri ển không ng ừng này không ch ỉ ở m ột ngành nào đó mà là trong toàn b ộ n ền kinh t ế qu ốc dân. S ự phát tri ển này di ễn ra nh ư m ột quy lu ật c ủa s ự phát tri ển xã hội trên c ơ s ở các quy lu ật kinh t ế c ơ b ản nh ư quy lu ật giá tr ị, quy lu ật cung – c ầu và quy lu ật c ạnh tranh Phân tích ho ạt động kinh doanh của doanh nghi ệp là ph ải nghiên c ứu các quy lu ật kinh t ế c ơ b ản trong chi ến l ược phát tri ển kinh t ế nói chung và trong doanh nghi ệp nói riêng c ủa Đảng và Nhà n ước. Trong phân tích ph ải tính đến yêu c ầu c ủa quy lu ật giá tr ị. Phân tích ho ạt động kinh doanh đánh giá cao tình hình ti ết ki ệm lao phí lao động s ống và lao động quá kh ứ để h ạ giá thành s ản ph ẩm d ịch v ụ, tăng s ản l ượng s ản ph ẩm, t ăng doanh thu, lợi nhu ận, t ăng m ức tích lu ỹ v ốn. Bên c ạnh đó phân tích kinh doanh còn phải tính đến yêu c ầu c ủa quy lu ật này phù h ợp với m ức độ phát tri ển c ủa n ền s ản xu ất xã h ội. Ch ẳng h ạn phân tích s ử d ụng lao động ph ải xem xét, nghiên c ứu m ối quan h ệ gi ữa t ốc độ t ăng năng su ất lao động và t ốc độ t ăng ti ền l ươ ng. Th ường thì tốc độ t ăng ti ền l ươ ng ph ải ch ậm h ơn t ốc độ tăng n ăng su ất lao động. Với đặc điểm th ứ ba c ủa c ơ s ở lý lu ận phân tích là nghiên c ứu các hi ện t ượng, quá trình kinh doanh trong s ự phát tri ển t ất y ếu c ủa nh ững hi ện t ượng đó, đồng th ời có tính đến yêu c ầu c ủa các quy lu ật kính t ế c ơ b ản m ới b ảo đảm tính khách quan khoa h ọc của phân tích ho ạt động kinh doanh. 1 4. NHI M V PHÂN TÍCH HO T NG KINH DOANH Để tr ở thành m ột công c ụ c ủa công tác qu ản lý ho ạt động kinh doanh, là c ơ s ở cho vi ệc ra quy ết định kinh doanh đúng đắn, phân tích ho ạt động kinh doanh có nh ững nhiệm v ụ sau: 1.4.1: Ki m tra và ánh giá k t qu ho t ng kinh doanh thông qua các ch tiêu kinh t : Nhi ệm vụ tr ước tiên c ủa phân tích là đánh giá và ki ểm tra khái quát gi ữa k ết qu ả kinh doanh đạt được so v ới m ục tiêu k ế ho ạch, d ự toán, định m ức. . . đã đặt ra để kh ẳng định tính đúng đắn và khoa học c ủa ch ỉ tiêu đã xây d ựng trên một s ố m ặt ch ủ yếu c ủa quá trình ho ạt động kinh doanh Ngoài quá trình đánh giá trên, phân tích c ần xem xét đánh giá tình hình ch ấp hành các quy định, th ể l ệ thanh toán, trên c ơ s ở pháp lý,lu ật pháp trong n ước và qu ốc t ế. 7
  9. Thông qua quá trình ki ểm tra, đánh giá, ta có được c ơ s ở định h ướng để nghiên c ứu sâu h ơn ở các bước ti ếp theo, làm rõ các v ấn đề cần quan tâm. 1.4.2. Xác nh các nhân t nh h ng c a các ch tiêu và tìm các nguyên nhân gây nên nh hng c a các nhân t ó: Bi ến động c ủa các ch ỉ tiêu là do ảnh h ưởng tr ực ti ếp c ủa các nhân t ố tác động t ới ch ỉ tiêu gây nên. Cho nên ph ải xác định, l ượng hoá được m ức độ ảnh h ưởng c ủa t ừng nhân t ố t ới ch ỉ tiêu và nh ững nguyên nhân tác động vào nhân t ố đó. Ch ẳng h ạn khi nghiên c ứu ch ỉ tiêu doanh thu kinh doanh, các nhân t ố làm cho doanh thu thay đổi nh ư: sản lượng dịch v ụ, chính sách giá thay đổi. V ậy các nguyên nhân ảnh h ưởng t ới sản lượng d ịch v ụ có th ể là nhu c ầu c ủa khách hàng t ăng, có th ể là do số l ượng dịch v ụ t ăng lên, có th ể là vi ệc đáp ứng tốt hơn nhu c ầu của khách hàng do công ngh ệ phát tri ển, có th ể do daonh nghi ệp đầu t ư thêm trang thi ết b ị để mở r ộng s ản xu ất Còn nhân t ố giá thay đổi, có th ể là do chính sách c ủa nhà n ước, s ự l ựa ch ọn m ức c ước phí c ủa ngành trong khung nhà n ước quy định thay đổi 1.4.3: xu t gi i pháp nh m khai thác tri t ti m n ng và kh c ph c nh ng tn t i c a quá trình ho t ng kinh doanh: Phân tích ho ạt động kinh doanh không ch ỉ đánh giá k ết qu ả không ch ỉ d ừng l ại ở vi ệc xác định các nhân t ố ảnh h ưởng và các nguyên nhân mà trên c ơ s ở đó phát hi ện ra các ti ềm n ăng c ần ph ải khai thác và nh ững khâu còn y ếu kém t ồn t ại, nh ằm đề ra các gi ải pháp, bi ện pháp phát huy h ết th ế m ạnh, kh ắc ph ục nh ững t ồn t ại c ủa doanh nghi ệp. 1 4.4. Xây d ng ph ơ ng án kinh doanh c n c vào m c tiêu ã nh: Quá trình ki ểm tra và đánh giá k ết qu ả ho ạt động kinh doanh giúp doanh nghi ệp bi ết được ti ến độ th ực hi ện, nh ững nguyên nhân sai l ệch x ảy ra, ngoài ra còn giúp cho doanh nghi ệp phát hi ện nh ững thay đổi có th ể x ảy ra ti ếp theo. N ếu ki ểm tra và đánh giá đúng đắn sẽ giúp cho doanh nghi ệp điều ch ỉnh kế ho ạch cho phù h ợp và đề ra các gi ải pháp ti ến hành trong t ươ ng lai. Định k ỳ doanh nghi ệp ph ải ti ến hành ki ểm tra và đánh giá ho ạt động kinh doanh trên tất c ả các góc độ, đồng th ời c ăn c ứ vào điều ki ện tác động của môi tr ường bên ngoài hi ện tại và tươ ng lai để xác định v ị trí c ủa doanh nghi ệp trên th ị tr ường để định h ướng, để xây d ựng chi ến lược kinh doanh phù hợp. Nhi ệm v ụ c ủa phân tích nh ằm xem xét,d ự báo, d ự đoán s ự phát tri ển c ủa doanh nghi ệp trong tươ ng lai, ho ạch định các m ục tiêu kinh doanh c ủa doanh nghi ệp trong n ền kinh t ế th ị tr ường. 1.5. CH TIÊU PHÂN TÍCH 1.5.1 Khái ni m ch tiêu phân tích Trong quá trình kinh doanh của các doanh nghi ệp d ựa vào k ết qu ả các lo ại h ạch toán, có th ể rút ra nh ững ch ỉ tiêu c ần thi ết để phân tích các m ặt ho ạt động kinh doanh. Các ch ỉ tiêu phân tích đó bi ểu th ị đặc tính v ề m ức độ hoàn thành nhi ệm v ụ, v ề động thái c ủa quá trình kinh doanh của các b ộ ph ận, các mặt cá bi ệt h ợp thành các qúa trình kinh doanh đó. Chỉ tiêu phân tích có th ể bi ểu th ị m ối liên h ệ qua lại c ủa các mặt ho ạt động c ủa doanh nghi ệp, c ũng có th ể xác định nguyên nhân đem lại nh ững kết qu ả kinh t ế nh ất định. Ch ỉ tiêu phân tích là nh ững khái ni ệm nh ất định ph ản ánh c ả s ố l ượng, m ức độ, n ội dụng và hi ệu qủa kinh t ế c ủa m ột hi ện t ượng kinh t ế, m ột quá trình kinh t ế toàn b ộ hay từng m ặt cá bi ệt ho ạt động kinh doanh của doanh nghi ệp. N ội dung c ủa ch ỉ tiêu bi ểu hi ện b ản ch ất kinh t ế c ủa các hi ện t ượng, các quá trình kinh t ế, do đó nó luôn luôn ổn định ; còn giá tr ị v ề con s ố c ủa ch ỉ tiêu bi ểu th ị mức độ đo lường c ụ th ể, do đó nó luôn biến đổi theo th ời gian và không gian c ụ th ể. 8
  10. 1.5.2 H th ng ch tiêu phân tích - Cn c vào ni dung kinh t: phân ch ỉ tiêu phân tích thành ch ỉ tiêu s ố l ượng và ch ỉ tiêu ch ất l ượng. Ch ỉ tiêu s ố l ượng ph ản ánh quy mô c ủa k ết qu ả hay điều kiện c ủa quá trình kinh doanh nh ư doanh thu, l ượng v ốn, Ch ỉ tiêu ch ất l ượng ph ản ánh nh ững đặc điểm v ề b ản ch ất c ủa quá trình đó. Có ch ỉ tiêu ch ất lượng ph ản ánh hi ệu qu ả toàn b ộ ho ạt động kinh t ế c ủa doanh nghi ệp, có chỉ tiêu ch ất lượng ph ản ánh hi ệu qu ả m ột khía c ạnh nào đó c ủa quá trình kinh doanh Chỉ tiêu s ố l ượng và ch ỉ tiêu ch ất l ượng có m ối quan h ệ m ật thi ết v ới nhau, chính vì v ậy, không nên phân tích m ột cách cô l ập mà ph ải đặt trong m ối liên h ệ ch ặt ch ẽ v ới nhau m ới thu được k ết qu ả toàn di ện và sâu s ắc. Ngoài ra c ũng c ần nghiên cứu phân tích các ch ỉ tiêu này trong th ể th ống nh ất trong m ối liên h ệ gi ữa ch ỉ tiêu s ố l ượng và ch ỉ tiêu ch ất l ượng - Theo cách tính toán: Ch ỉ tiêu phân tích bao g ồm ch ỉ tiêu t ổng l ượng, chỉ tiêu t ươ ng đối và ch ỉ tiêu bình quân. Ch ỉ tiêu t ổng l ượng hay ch ỉ tiêu tuy ệt đối bi ểu th ị b ằng s ố tuy ệt đối, được sử d ụng để đánh giá quy mô k ết qu ả hay điều ki ện kinh doanh tại m ột th ời gian và không gian c ụ th ể nh ư doanh thu, lượng v ốn, s ố lao động. Ch ỉ tiêu t ươ ng đối là nh ững ch ỉ tiêu ph ản ánh quan h ệ so sánh b ằng s ố t ươ ng đối gi ữa hai ch ỉ tiêu t ổng l ượng. Ch ỉ tiêu này có th ể tính b ằng t ỷ l ệ ho ặc ph ần tr ăm (%). Nó được s ử d ụng để phân tích quan h ệ kinh t ế gi ữa các b ộ ph ận. Ch ỉ tiêu bình quân ph ản ánh m ức độ chung b ằng số bình quân hay nói m ột cách khác, ch ỉ tiêu bình quân ph ản ánh m ức độ điển hình c ủa m ột t ổng th ể nào đó . Nó được s ử d ụng để so sánh t ổng th ể theo các lo ại tiêu th ức s ố l ượng để nghiên cứu s ự thay đổi v ề m ặt th ời gian, m ức độ điển hình các lo ại tiêu th ức s ố l ượng c ủa t ổng th ể; nghiên c ứu quá trình và xu h ướng phát tri ển c ủa t ổng th ể - Ch tiêu phân tích còn c phân ra ch ỉ tiêu t ổng h ợp và ch ỉ tiêu cá bi ệt. Ch ỉ tiêu t ổng h ợp ph ản ánh m ột t ổng hoà nh ất định c ủa quá trình kinh doanh, t ổng hoà này bi ểu th ị s ự t ổng h ợp c ủa các quá trình kinh doanh, bi ểu th ị k ết c ấu và ch ất l ượng c ủa nh ững quá trình đó. Ch ỉ tiêu cá bi ệt không có ảnh h ưởng s ố l ượng c ủa quá trình kinh doanh nói trên. Sử d ụng các ch ỉ tiêu trong phân tích là để nêu ra nh ững đặc điểm c ủa quá trình kinh doanh, đồng th ời xác định các nhân t ố ảnh h ưởng đến k ết qu ả ho ạt động mà doanh nghi ệp đạt được trong một chu k ỳ kinh doanh nh ất định, khi bi ểu th ị đặc tính của hi ện t ượng kinh doanh, quá trình kinh doanh, có th ể th ấy kết c ấu của ch ỉ tiêu phân tích. Các ch ỉ tiêu phân tích nói rõ doanh nghi ệp đã hoàn thành nhi ệm v ụ nh ư th ế nào? đạt đến m ức độ nào? quá trình kinh doanh x ảy ra nh ư th ế nào? v.v Cũng nh ư các ch ỉ tiêu kinh t ế khác, ch ỉ tiêu phân tích đều có đơ n v ị tính. Đơ n v ị tính có th ể là hi ện v ật nh ư đơ n v ị t ự nhiên (con,cái ); đơ n v ị đo l ường (mét, kilôgam, t ạ, t ấn ); đơ n v ị th ời gian( ngày, gi ờ). Cấu thành c ủa đơ n v ị được dùng để tính ch ỉ tiêu phân tích c ũng g ồm có đơ n vị đơ n và đơ n vị kép. Đơ n v ị đơ n nh ư mét, kilôgam, ; còn đơ n v ị kép nh ư Kw/h điện, máy điện tho ại/100 dân v.v Trong các đơ n v ị trên, ch ỉ có đơ n v ị giá tr ị và đơ n v ị lao động là có tác d ụng t ổng h ợp, còn các đơ n v ị khác không có tác d ụng tổng h ợp. Hệ th ống ch ỉ tiêu phân tích có nhi ều lo ại, vi ệc s ử d ụng lo ại ch ỉ tiêu nào là do n ội dung, yêu c ầu và nhi ệm v ụ c ủa công tác phân tích c ụ th ể quy ết định. 1.5.3 Chi ti t hoá ch tiêu phân tích 9
  11. Để phân tích ho ạt động kinh doanh của các doanh nghiệp được sâu s ắc và k ết qu ả, n ếu ch ỉ d ựa vào các ch ỉ tiêu tổng hợp thì ch ưa đủ, c ần ph ải có nh ững ch ỉ tiêu c ụ th ể chi ti ết. C ần ph ải chi ti ết các ch ỉ tiêu phân tích nh ằm ph ản ánh các m ặt t ốt, x ấu, ph ản ánh k ết qu ả đạt được theo th ời gian, địa điểm và b ộ ph ận cá bi ệt h ợp thành ch ỉ tiêu đó. Thông th ường ch ỉ tiêu phân tích được chi ti ết hoá theo th ời gian th ực hi ện, theo địa điểm và theo bộ ph ận cá bi ệt h ợp thành các ch ỉ tiêu đó. 1. Chi ti t hoá ch tiêu theo th i gian : t ức là các ch ỉ tiêu n ăm được chi ti ết thành ch ỉ tiêu quý ho ặc ch ỉ tiêu tháng . Chi ti ết ch ỉ tiêu phân tích theo th ời gian có tác dụng tìm ra nh ững ch ỉ tiêu l ớn nh ất, có th ể xác định được xu h ướng c ủa quá trình ho ạt động c ủa b ộ ph ận kinh doanh này ho ặc b ộ ph ận kinh doanh khác, có th ể tìm th ời gian t ốt nh ất theo k ết quả đạt được khi doanh nghi ệp s ử d ụng kh ả n ăng c ủa mình. Nó c ũng cho phép tìm ra s ự không đều đặn c ủa tình hình ti ến tri ển trong quá trình kinh doanh của doanh nghi ệp. Ngoài ra chi ti ết hoá ch ỉ tiêu phân tích theo th ời gian còn có tác d ụng trong vi ệc nghiên cứu s ử d ụng th ời gian trong ngày làm vi ệc. Bằng cách chụp ảnh b ấm gi ờ ngày làm vi ệc c ũng nh ư b ằng nh ững cách điều tra khác có th ể xác định th ời gian ng ười lao động s ử d ụng để s ản xu ất và nh ững hao phí không s ản xu ất, t ừ đó có th ể xác định được hi ệu qu ả công tác ở nh ững kho ảng th ời gian khác nhau trong ngày làm vi ệc c ủa ng ười lao động. 2.Chi ti t hoá ch tiêu phân tích theo a im : Mỗi doanh nghi ệp đều bao g ồm m ột s ố khâu, m ột s ố đơ n v ị s ản xu ất nh ất định. Chính vì v ậy ch ỉ tiêu t ổng h ợp v ề công tác c ủa doanh nghi ệp được hình thành t ừ các ch ỉ tiêu cá bi ệt v ề công tác của t ất cả các khâu, các đơ n v ị s ản xu ất đó. Chi ti ết ch ỉ tiêu phân tích theo địa điểm có tác d ụng đối v ới vi ệc nêu rõ nh ững b ộ ph ận, nh ững đơ n v ị s ản xu ất nào tiên ti ến, nh ững lao động nào tiên tiến. Đồng th ời c ũng nêu ra nh ững khâu, nh ững đơ n v ị ch ậm ti ến. Nhi ều doanh nghi ệp, ch ất l ượng s ản ph ẩm không đảm bảo, ảnh h ưởng đến doanh thu. Nhờ chi ti ết ch ỉ tiêu phân tích theo địa điểm có th ể xác định được các khâu, các đơ n v ị có ít ho ặc nhi ều s ản ph ẩm không đảm b ảo ch ất l ượng, trên c ơ s ở đó tìm nguyên nhân và bi ện pháp kh ắc ph ục. Chi ti ết ch ỉ tiêu phân tích theo địa điểm sẽ bổ sung cho chi ti ết theo th ời gian. M ột ch ỉ tiêu nếu được chi ti ết c ả th ời gian và địa điểm khi phân tích s ẽ cho k ết qu ả đầy đủ và sâu s ắc h ơn. 3. Chi ti t ch tiêu phân tích theo b ph n cá bi t h p thành : Được s ử d ụng để tìm k ết cấu c ủa quá trình kinh t ế và xác l ập vai trò c ủa các b ộ ph ận cá bi ệt h ợp thành ch ỉ tiêu t ổng h ợp. Chi ti ết theo b ộ ph ận cá bi ệt có tác d ụng đối v ới vi ệc tìm các nhân t ố ảnh h ưởng đến k ết qu ả kinh doanh mà doanh nghi ệp đã đạt được. Nó c ũng có tác d ụng v ạch rõ m ức độ hoàn thành hi ện t ượng kinh t ế ho ặc quá trình kinh t ế. Trong th ực t ế không ít doanh nghi ệp hoàn thành được nhi ệm v ụ chung, nh ưng lại không hoàn thành nhi ệm v ụ cá bi ệt. Ngoài ra nó còn giúp cho ng ười làm công tác phân tích t ập trung kh ả n ăng sao cho đạt được kết qu ả tốt h ơn. Tác d ụng này r ất quan tr ọng khi chi ti ết quá trình lao động theo nh ững hao phí lao động nhi ều nh ất nh ằm t ổ ch ức c ơ gi ới hoá, t ăng n ăng su ất lao động v.v Chi ti ết hoá ch ỉ tiêu phân tích theo b ộ ph ận cá bi ệt h ợp thành còn có th ể xác định được m ối quan h ệ qua l ại c ủa nh ững chi tiêu khác nhau. Xác định được m ức độ ảnh hưởng c ủa các nhân t ố khác nhau đến hi ện tượng và quá trình kinh t ế. Tóm l ại, chi ti ết ch ỉ tiêu phân tích theo th ời gian, theo địa điểm và theo b ộ ph ận cá bi ệt h ợp thành có s ự b ổ sung m ật thi ết cho nhau. Nh ờ đó có th ể đi sâu nghiên c ứu toàn b ộ quá trình kinh doanh, tìm ra nh ững m ối liên h ệ qua l ại và nh ững m ặt khác nhau c ủa các ch ỉ tiêu phân tích. Chi ti ết hoá ch ỉ 10
  12. tiêu phân tích có th ể ti ến hành m ột cách liên t ục, t ức là sau khi chi ti ết l ần đầu các ch ỉ tiêu phân tích theo ch ỉ tiêu cá bi ệt này l ại có th ể được chi ti ết thêm n ữa theo nh ững ch ỉ tiêu cá bi ệt khác. Ch ẳng h ạn, ch ỉ tiêu giá thành s ản ph ẩm d ịch v ụ, sau khi được chi ti ết hoá theo b ộ ph ận có th ể chi ti ết theo yêú t ố chi phí ti ền l ươ ng, b ảo hi ểm xã h ội, v ật li ệu, dịch v ụ mua ngoài, chi khác v.v Cũng c ần chú ý là không ph ải khi nào c ũng c ần và có kh ả n ăng chi ti ết m ột cách liên t ục ch ỉ tiêu phân tích theo b ộ phận cá biệt. M ột s ố ch ỉ tiêu phân tích ch ỉ có th ể chi ti ết được đến m ột m ức độ nào đó mà thôi. Nói chung, chi ti ết ch ỉ tiêu phân tích theo b ộ ph ận cá bi ệt h ợp thành quy ết định b ởi nhi ệm v ụ, nội dung và yêu c ầu c ủa công tác phân tích ho ạt động kinh doanh của doanh nghi ệp . 1.5.4 M i liên h gi a các ch tiêu phân tích Trong phân tích ho ạt động kinh doanh, m ỗi ch ỉ tiêu đều bi ểu th ị m ột khía cạnh nào đó c ủa hi ện tượng và quá trình kinh t ế nghiên c ứu. Các khía c ạnh đó liên quan m ật thi ết với nhau, cho nên khi nghiên c ứu m ột hi ện t ượng nào đó ph ải xem xét t ất c ả các ch ỉ tiêu, m ối liên h ệ gi ữa các ch ỉ tiêu đó. Mối liên h ệ gi ữa các ch ỉ tiêu th ường bao g ồm : liên h ệ hàm s ố, liên h ệ t ươ ng quan, liên h ệ thu ận ho ặc ngh ịch, liên h ệ m ột hay nhi ều nhân t ố Mối liên h ệ khi mà m ột giá tr ị nh ất định c ủa nhân t ố ứng với m ột giá tr ị nh ất định c ủa ch ỉ tiêu phân tích (ch ỉ tiêu k ết qu ả) g ọi là liên h ệ hàm s ố. Mối liên h ệ khi mà m ột giá tr ị nh ất định c ủa ch ỉ tiêu k ết qu ả ứng v ới nhi ều giá tr ị c ủa nhân t ố gọi là liên h ệ t ươ ng quan. Cả liên h ệ hàm s ố và t ươ ng quan đều có th ể là liên h ệ thu ận hay liên h ệ ngh ịch. Liên h ệ thu ận là mối liên hệ khi tăng ho ặc gi ảm ch ỉ tiêu nhân t ố s ẽ làm t ăng ho ặc gi ảm ch ỉ tiêu k ết qu ả. Còn liên h ệ ngh ịch thì ng ược l ại t ức là khi t ăng ho ặc gi ảm ch ỉ tiêu nhân t ố s ẽ làm gi ảm ho ặc t ăng ch ỉ tiêu k ết qu ả. Mối liên h ệ gi ữa các ch ỉ tiêu th ường được bi ểu diễn d ưới d ạng s ơ đồ ho ặc công th ức toán h ọc. Trong s ơ đồ m ối liên h ệ gi ữa các ch ỉ tiêu bi ểu th ị nguyên nhân, k ết qu ả gi ữa các khía c ạnh c ủa hi ện tượng nghiên c ứu. Chính vì v ậy mỗi ch ỉ tiêu gi ữ m ột vai trò nh ất định. Khi bi ểu th ị m ối liên h ệ gi ữa các ch ỉ tiêu d ưới d ạng công th ức c ần bảo đảm các yêu cầu sau: - Các ch ỉ tiêu nhân t ố trong công th ức phân tích ph ải xác định nguyên nhân của ch ỉ tiêu k ết qu ả (ch ỉ tiêu phân tích). - Gi ữa các ch ỉ tiêu nhân t ố xác định ch ỉ tiêu k ết qu ả (ch ỉ tiêu phân tích) ph ải không có s ự liên h ệ ch ặt ch ẽ v ới nhau. Nếu có s ự liên h ệ ch ặt ch ẽ s ẽ không đánh giá đúng nguyên nhân thay đổi ch ỉ tiêu kết qu ả. Trong tr ường h ợp nh ư v ậy ph ải nghiên c ứu một cách t ỷ m ỷ l ựa ch ọn ph ươ ng pháp lu ận phân tích thích hợp. 1.6. NHÂN T TRONG PHÂN TÍCH 1.6.1 Khái ni m nhân t Trong phân tích ho ạt động kinh doanh của doanh nghi ệp, khái ni ệm nhân t ố được th ường xuyên sử d ụng để ch ỉ điều ki ện t ất y ếu làm cho quá trình kinh t ế nào đó có th ể th ực hi ện đuợc. Nhân tố có ngh ĩa là nguyên nhân gây ảnh h ưởng đến kết qu ả nh ất định cho hi ện t ượng và quá trình kinh t ế. Trong phân tích, nguyên nhân và k ết qu ả không ph ải là c ố định b ởi vì nghiên cứu một hi ện tượng kinh doanh, m ột quá trình kinh doanh nào đó thì cái này có th ể là nguyên nhân nhưng khi nghiên c ứu m ột qúa kinh doanh khác thì nguyên nhân đó l ại tr ở thành kết q ủa. Có khi nguyên nhân và kết qu ả h ợp v ới nhau làm cho nguyên nhân bi ểu hi ện thành k ết qu ả và ng ược l ại. 11
  13. 1.6.2 Phân lo i nhân t Trong quá trình phân tích ho ạt động kinh doanh của doanh nghi ệp, có r ất nhi ều nhân t ố. Vi ệc xác định nhân tố nào là tu ỳ thu ộc vào đặc điểm c ủa hi ện t ượng, quá trình kinh doanh. Tuy v ậy v ẫn có th ể phân các nhân t ố nh ư sau : 1. Theo n i dung kinh t bao gồm: - Nhân t ố thu ộc điều ki ện kinh doanh (lao động, v ật t ư, ti ền v ốn); các nhân t ố này ảnh h ưởng tr ực ti ếp đến quy mô kinh doanh. - Nhân t ố thu ộc v ề k ết qu ả kinh doanh, các nhân t ố này th ường ảnh h ưởng dây chuy ền t ừ khâu cung ứng đến sản xu ất tiêu th ụ từ đó ảnh h ưởng đến tài chính. 2. Theo tính t t y u c a nhân t bao g ồm: - Nhân t ố ch ủ quan là nh ững nhân t ố tác động đế n ho ạt độ ng kinh doanh tu ỳ thu ộc vào s ự n ỗ l ực ch ủ quan c ủa ch ủ th ể ti ến hành ho ạt độ ng kinh doanh. Nh ững nhân t ố này nh ư trình độ s ử d ụng lao động, v ật t ư, ti ền v ốn, trình độ khai thác các nhân t ố khách quan c ủa doanh nghi ệp (giá thành s ản ph ẩm, m ức hao phí, th ời gian lao động). - Nhân t ố khách quan là nh ững nhân t ố phát sinh và tác động nh ư m ột yêu c ầu t ất y ếu ngoài s ự chi ph ối c ủa ch ủ th ể ti ến hành ho ạt độ ng kinh doanh (thu ế, giá c ả, l ươ ng bình quân). Vi ệc phân tích k ết qu ả ho ạt động kinh doanh theo s ự tác động c ủa các nhân t ố ch ủ quan và khách quan, giúp doanh nghi ệp đánh giá đúng nh ững n ỗ l ực c ủa b ản thân và tìm h ướng t ăng nhanh hi ệu qu ả ho ạt động kinh doanh. 3. Theo tính ch t c a nhân t bao g ồm: - Nhân t ố s ố l ượng là nh ững nhân t ố ph ản ánh quy mô, điều ki ện ho ạt độ ng kinh doanh, nh ư s ố lượng lao độ ng, v ật t ư, ti ến v ốn, s ản l ượng doanh thu - Nhân t ố ch ất l ượng là nh ững nhân t ố ph ản ánh hi ệu su ất ho ạt độ ng kinh doanh. Vi ệc phân tích ho ạt độ ng kinh doanh theo ch ỉ tiêu s ố l ượng và ch ỉ tiêu ch ất l ượng giúp cho vi ệc đánh giá ph ươ ng h ướng, đánh giá ch ất l ượng và giúp cho vi ệc xác định trình t ự đánh giá các nhân t ố khi s ử d ụng ph ươ ng pháp lo ại tr ừ trong phân tích ho ạt động kinh doanh. 4. Theo xu h ng tác ng c a các nhân t phân ra: - Nhân t ố tích c ực là nh ững nhân t ố có tác động t ốt hay làm t ăng độ l ớn c ủa kết qu ả và hi ệu qu ả ho ạt độ ng kinh doanh. - Nhân t ố tiêu c ực là nh ững nhân t ố có tác động x ấu hay làm gi ảm quy mô c ủa k ết qủa ho ạt độ ng kinh doanh. Trong phân tích c ần xác đị nh xu h ướng và sự bù tr ừ v ề độ l ớn c ủa các lo ại nhân t ố tích c ực và tiêu c ực để xác định ảnh h ưởng t ổng h ợp c ủa tất c ả các lo ại nhân t ố đến ch ỉ tiêu phân tích. Phân tích kết qu ả ho ạt động kinh doanh theo h ướng tác động c ủa các nhân t ố tích c ực và tiêu c ực giúp cho doanh nghi ệp ch ủ động th ực hi ện các bi ện pháp để phát huy nh ững nhân t ố tích c ực, t ăng nhanh k ết qu ả ho ạt động kinh doanh. Đồn th ời c ũng h ạn ch ế t ới m ức t ối đa nh ững nhân t ố tiêu c ực, có tác động xấu đến quá trình ho ạt động kinh doanh c ủa doanh nghi ệp. Nhân t ố có nhi ều lo ại nh ư đã nêu ở trên, nh ưng cần chú r ằng khi phân lo ại ph ải tu ỳ thu ộc vào mối quan h ệ c ụ th ể c ủa nhân t ố v ới ch ỉ tiêu phân tích. Ch ẳng h ạn, có nh ững nhân t ố trong m ối quan h ệ với ch ỉ tiêu này là lo ại nhân t ố này, nh ưng trong m ối quan h ệ v ới ch ỉ tiêu khác tr ở thành nhân t ố khác. 12
  14. Ch ẳng h ạn doanh thu là ch ỉ tiêu phân tích khi đánh giá, phân tích k ết qu ả ho ạt động kinh doanh, nh ưng l ại là ch ỉ tiêu nhân t ố khi phân tích ch ỉ tiêu l ợi nhu ận ho ạt động kinh doanh. 1.7. QUY TRÌNH TI N HÀNH CÔNG TÁC PHÂN TÍCH Tổ ch ức công tác phân tích là m ột công vi ệc h ết s ức quan tr ọng, nó s ẽ quy ết định ch ất l ượng và kết quả công tác phân tích. Thông th ường vi ệc phân tích được ti ến hành theo quy trình (trình t ự) sau đây: 1.7.1 Lp k ho ch phân tích là xác định tr ước về n ội dung, ph ạm vi, th ời gian và cách t ổ ch ức phân tích: Về n ội dung phân tích c ần xác định rõ các v ấn đề cần phân tích. Có th ể là toàn b ộ ho ạt động kinh doanh của doanh nghi ệp, có th ể là m ột khía c ạnh nào đó c ủa quá trình kinh doanh. Đây là c ơ s ở để xây dựng đề c ươ ng c ụ th ể để ti ến hành phân tích. Về ph ạm vi phân tích có th ể toàn doanh nghi ệp ho ặc một vài đơ n v ị b ộ ph ận được ch ọn làm điểm để phân tích. Tùy theo yêu c ầu và th ực ti ễn qu ản lý kinh doanh mà xác định n ội dung và ph ạm vi phân tích cho thích h ợp. Về th ời gian ấn định trong k ế ho ạch phân tích bao g ồm th ời gian chu ẩn b ị và th ời gian ti ến hành phân tích. Trong k ế ho ạch phân tích còn phân công trách nhi ệm các b ộ phân tr ực ti ếp và ph ục v ụ công tác phân tích cùng các hình th ức h ội ngh ị phân tích nh ằm thu th ập nhi ều ý ki ến, đánh giá đúng th ực tr ạng và phát hi ện đầy đủ ti ềm n ăng cho vi ệc phấn đấu đạt k ết qu ả cao trong kinh doanh. 1.7. 2. Thu th p, ki m tra và x lý s li u: Tài li ệu s ử d ụng để làm c ăn c ứ phân tích bao g ồm văn ki ện c ủa các c ấp b ộ Đảng có liên quan đến ho ạt động kinh doanh. Các ngh ị quy ết, ch ỉ th ị c ủa chính quy ền các c ấp và c ơ quan qu ản lý c ấp trên có liên quan đến ho ạt động kinh doanh c ủa doanh nghi ệp; các tài li ệu k ế ho ạch, d ự toán, định m ức, v v Sau khi thu th ập tài li ệu c ần ti ến hành ki ểm tra tính h ợp pháp c ủa tài li ệu bao g ồm tính pháp lý của tài li ệu (trình t ự l ập, ban hành, cấp th ẩm quy ền ký duy ệt ), n ội dung và ph ươ ng pháp tính và ghi các con s ố; cách đánh giá đối v ới ch ỉ tiêu giá tr ị. Ph ạm vi ki ểm tra không ch ỉ gi ới h ạn các tài li ệu tr ực ti ếp làm căn c ứ phân tích mà còn c ả các tài li ệu khác có liên quan, đặc bi ệt là các tài li ệu g ốc. 1.7.3. Xây d ng h th ng ch tiêu và ph ơ ng pháp phân tích: Tu ỳ theo n ội dung, ngu ồn tài li ệu thu th ập được và lo ại hình phân tích để xác định h ệ th ống ch ỉ tiêu và ph ươ ng pháp phân tích cho thích h ợp . Tu ỳ theo ph ươ ng ti ện phân tích và trình độ s ử d ụng tài li ệu phân tích, h ệ th ống ch ỉ tiêu được th ể hi ện khác nhau: có th ể b ằng s ơ đồ kh ối th ường dùng trong ch ươ ng trình cho máy vi tính hay b ảng phân tích ho ặc bi ểu đồ. 1.7. 4. Vi t báo cáo phân tích và t ch c h i ngh phân tích : Báo cáo phân tích, th ực ch ất là b ản t ổng hợp nh ững đánh giá c ơ b ản cùng nh ững tài li ệu ch ọn l ọc để minh ho ạ rút ra t ừ quá trình phân tích. Khi đánh giá c ần nêu rõ c ả th ực tr ạng và tiềm n ăng c ần khai thác. C ũng ph ải nêu ph ươ ng h ướng và bi ện pháp cho k ỳ ho ạt độ ng kinh doanh ti ếp theo. Báo cáo phân tích c ần được trình bày trong h ội ngh ị phân tích để thu th ập các ý ki ến đóng góp và th ảo lu ận cách th ức th ực hi ện các ph ươ ng h ướng và bi ện pháp trong k ỳ kinh doanh ti ếp theo. 13
  15. 1.8. T CHC CÔNG TÁC PHÂN TÍCH Công tác tổ ch ức phân tích ho ạt động s ản xu ất kinh doanh th ường ph ụ thu ộc vào công tác s ản xu ất kinh doanh ở doanh nghi ệp. Công tác t ổ ch ức s ản xu ất kinh doanh l ại ph ụ thu ộc vào lo ại hình s ản xu ất kinh doanh. Đặc điểm và điều ki ện kinh doanh ở m ỗi doanh nghiệp không gi ống nhau, do đó công tác tổ ch ức phân tích ho ạt động kinh doanh c ũng ph ải đặt ra nh ư th ế nào để phù h ợp v ới hình th ức t ổ ch ức s ản xu ất kinh doanh. *Công tác phân tích ho ạt động kinh doanh có th ể nằm ở m ột b ộ ph ận riêng biệt ki ểm soát tr ực ti ếp c ủa Ban giám đốc và làm tham m ưu cho giám đốc. Theo hình th ức này thì quá trình phân tích được th ực hi ện toàn b ộ n ội dung c ủa ho ạt động s ản xu ất kinh doanh. K ết qu ả phân tích s ẽ cung c ấp thông tin th ường xuyên cho lãnh đạo cấp cao. Trên cơ s ở này các thông tin qua phân tích được truy ền đạt t ừ trên xu ống d ưới theo các kênh c ăn c ứ theo ch ức n ăng qu ản lý và quá trình đánh giá, ki ểm tra, ki ểm soát, điều ch ỉnh, ch ấn ch ỉnh đối v ới từng bộ phận c ủa doanh nghi ệp c ũng được kèm theo t ừ ban giám đốc doanh nghi ệp t ới các phòng ban. * Công tác phân tích ho ạt động kinh doanh được th ực hi ện ở nhi ều b ộ phận riêng bi ệt căn c ứ theo các ch ức n ăng c ủa qu ản lý, nhằm cung c ấp và tho ả mãn thông tin cho các b ộ ph ận c ủa qu ản lý được phân quy ền, trách nhi ệm trong l ĩnh v ực ki ểm tra, ki ểm soát và ra quy ết định đối v ới chi phí,doanh thu trong ph ạm vi được giao quy ền đó. Cụ th ể: + Đối v ới b ộ ph ận được quy ền ki ểm soát và ra quy ết định v ề chi phí s ẽ t ổ chức th ực hi ện phân tích v ề tình hình bi ến động gi ữa th ực hi ện so v ới định m ức (ho ặc k ế ho ạch) nh ằm phát hi ện chênh l ệch c ủa t ừng y ếu t ố chi phí, giá c ả về m ặt bi ến động l ượng và giá, trên c ơ s ở đó tìm ra nguyên nhân và đề ra các gi ải pháp. + Đối v ới các b ộ ph ận được phân quy ền ki ểm soát và ra quy ết định v ề doanh thu th ường g ọi là trung tâm kinh doanh, trung tâm này là các b ộ ph ận kinh doanh riêng bi ệt theo khu v ực địa điểm hay m ột s ố s ản ph ẩm, nhóm hàng nh ất định, do đó h ọ có quy ền v ới các b ộ ph ận c ấp d ưới là trung tâm chi phí. Ứng với trung tâm này th ường là tr ưởng b ộ ph ận kinh doanh ho ặc giám đốc kinh doanh ở từng doanh nghi ệp tr ực thu ộc t ổng công ty. Trung tâm này s ẽ ti ến hành phân tích báo cáo thu nh ập, đi xem xét và đánh giá m ối quan h ệ chi phí – kh ối l ượng - l ợi nhu ận là c ơ s ở để đánh giá hoà v ốn trong kinh doanh và vi ệc phân tích báo cáo b ộ ph ận. + Đối v ới trung tâm đầu t ư, các nhà qu ản tr ị c ấp cao nh ất có quy ền ph ụ trách toàn b ộ doanh nghi ệp, h ọ ch ủ y ếu quan tâm đến hi ệu qu ả c ủa v ốn đầu t ư, ng ắn h ạn và dài h ạn. Để đáp ứng vi ệc cung cấp và tho ả mãn thông tin thì quá trình phân tích s ẽ ti ến hành phân tích các báo cáo k ế toán - tài chính, phân tích để ra quyết định dài h ạn và ng ắn h ạn. Nh ư v ậy quá trình t ổ ch ức công tác phân tích được ti ến hành tu ỳ theo t ừng lo ại hình t ổ ch ức s ản xu ất kinh doanh ở các doanh nghi ệp. Nh ằm đáp ứng tho ả mãn thông tin cung c ấp cho quy trình l ập k ế ho ạch, ki ểm tra và ra quy ết định, công tác t ổ ch ức phân tích ph ải làm sao tho ả mãn được cao nh ất nhu cầu c ủa t ừng c ấp ch ức n ăng qu ản lý. 1.9 PHƠ NG PHÁP PHÂN TÍCH 1.9.1. Ph ơ ng pháp so sánh i chi u Ph ươ ng pháp so sánh đối chiếu được s ử d ụng r ộng rãi và là m ột trong nh ững ph ươ ng pháp ch ủ yếu dùng để phân tích ho ạt động kinh doanh các doanh nghi ệp. Th ật ra ph ươ ng pháp này được s ử dụng trong t ất cả các ngành khoa h ọc và trong cu ộc s ống hàng ngày. Có th ể nói ph ươ ng pháp so sánh đối chi ếu không thu ộc quy ền s ở h ữu c ủa m ột ngành khoa h ọc nào. Nh ưng ph ươ ng pháp đối chi ếu đã 14
  16. được phát tri ển và đúc k ết thành lý lu ận m ột cách có h ệ th ống trong môn phân tích ho ạt động kinh doanh các doanh nghi ệp. N ội dung c ủa ph ươ ng pháp này là ti ến hành so sánh đối chi ếu các ch ỉ tiêu ph ản ánh ho ạt độ ng kinh doanh c ủa doanh nghi ệp (ch ỉ tiêu ph ản ánh k ết qu ả ho ạt độ ng kinh doanh; ch ỉ tiêu ph ản ánh điều ki ện ho ạt độ ng kinh doanh và ch ỉ tiêu hi ệu qu ả ho ạt độ ng kinh doanh). Tu ỳ theo yêu c ầu, m ục đích, tu ỳ theo ngu ồn s ố li ệu và tài li ệu phân tích mà s ử d ụng s ố li ệu ch ỉ tiêu phân tích khác nhau. V ề hình th ức phân tích: để thu ận ti ện cho công tác phân tích, ph ươ ng pháp so sánh đối chi ếu ch ủ yếu th ực hi ện theo hình th ức b ảng phân tích B ảng 1.1 Phân tích ho ạt độ ng kinh doanh b ằng ph ươ ng pháp so sánh Th c K phân tích So sánh hi n k Ch tiêu ơ n v K Th c Vi k Vi k tr c tính ho ch hi n tr c ho ch I. K ết qu ả kinh doanh 1. Hi ện v ật 2. Giá tr ị II. Điều ki ện kinh doanh 1. Lao động 2. Ti ến v ốn 3. Chi phí III. Hi ệu qu ả kinh doanh 1. Tổng h ợp 2. Chi ti ết Tác d ụng c ủa ph ươ ng pháp đối chi ếu là có th ể đánh giá được các ch ỉ tiêu s ố l ượng và các ch ỉ tiêu ch ất l ượng ph ản ánh trong h ệ th ống các báo bi ểu và trong nh ững tài li ệu h ạch toán. Khi s ử d ụng ph ươ ng pháp so sánh đối chi ếu c ần gi ải quy ết nh ững v ấn đề c ơ b ản nh ư: - Xác định số g ốc để so sánh - Xác định điều ki ện so sánh - Xác định m ục tiêu so sánh. V s g c so sánh khi xác định phụ thu ộc vào m ục đích c ụ th ể c ủa phân tích. N ếu nh ư phân tích để nghiên c ứu nh ịp độ bi ến động t ốc độ t ăng tr ưởng các ch ỉ tiêu thì s ố g ốc để so sánh là tr ị s ố của ch ỉ tiêu k ỳ tr ước ho ặc n ếu nghiên c ứu th ực hi ện nhi ệm vụ kinh doanh trong từng kho ảng th ời gian th ường so sánh v ới cùng kỳ n ăm tr ước. V iu ki n so sánh khi xác định s ẽ khác nhau theo th ời gian và không gian. Nh ư khi so sánh theo th ời gian cần đảm b ảo tính th ống nh ất v ề n ội dung kinh t ế c ủa ch ỉ tiêu. Thông th ường nội dung kinh t ế c ủa ch ỉ tiêu ổn định và quy định th ống nh ất. Cũng cần đảm b ảo tính th ống nh ất v ề ph ươ ng pháp tính các ch ỉ tiêu. Trong ho ạt động kinh doanh các ch ỉ tiêu có th ể được tính theo các ph ươ ng 15
  17. pháp khác nhau. Vì v ậy khi so sánh c ần l ựa ch ọn ho ặc tính l ại các tr ị s ố ch ỉ tiêu theo ph ươ ng pháp th ống nh ất. Ngoài ra c ần đảm b ảo tính th ống nh ất v ề đơ n v ị tính các ch ỉ tiêu cả v ề s ố lượng, th ời gian và giá tr ị. V m c tiêu so sánh khi xác định c ần phân bi ệt xác định m ức độ bi ến động tuy ệt đối hay m ức độ bi ến động t ươ ng đối c ủa ch ỉ tiêu phân tích. Mức độ bi ến động tuy ệt đối, xác định b ằng cách so sánh tr ị s ố c ủa ch ỉ tiêu gi ữa 2 k ỳ (k ỳ phân tích và k ỳ l ấy làm g ốc) Mức độ bi ến động t ươ ng đối là k ết qu ả so sánh gi ữa kỳ phân tích v ới k ỳ g ốc dã được điều ch ỉnh theo h ệ s ố c ủa ch ỉ tiêu liên quan. Ph ươ ng pháp so sánh đối chi ếu trong phân tích ho ạt động kinh doanh bao g ồm nhi ều ph ươ ng th ức khác nhau. S ử dụng công th ức nào là tu ỳ thu ộc vào m ục đích và yêu c ầu c ủa công tác phân tích quy ết định. Nói chung có nh ững ph ươ ng th ức so sánh đối chi ếu sau: a) So sánh ch tiêu th c hi n v i ch tiêu nhi m v t ra trong phân tích Trong điều ki ện kinh doanh theo c ơ ch ế th ị tr ường, m ọi vận động kinh t ế đều ph ải được xây dựng và hoàn thành theo nhi ệm v ụ, m ục tiêu đề ra. Vì v ậy mu ốn bi ết trong k ỳ phân tích đã th ực hi ện nhi ệm v ụ và m ục tiêu đề ra nh ư th ế nào, c ần ph ải so sánh ch ỉ tiêu th ực hi ện với ch ỉ tiêu nhi ệm v ụ đề ra để tìm s ố chênh l ệch b ằng s ố tuy ệt đối ho ặc s ố t ươ ng đối. Sau khi so sánh đối chi ếu nh ư th ế có th ể nêu ra ph ươ ng h ướng để đi sâu phân tích tức là có th ể sử d ụng các ph ươ ng pháp khác c ủa phân tích để xác định c ụ th ể h ơn, chi ti ết h ơn các nhân t ố và mức độ ảnh h ưởng c ủa chúng đến quá trình kinh doanh của doanh nghi ệp . b) So sánh ch tiêu th c hi n k phân tích v i ch tiêu th c hi n k tr c ho c vi nh ng ch tiêu th c hi n ca nh ng k tr c: Trong ho ạt động kinh doanh không ph ải t ất c ả các ch ỉ tiêu đều đặt ra nhi ệm v ụ thực hi ện, một s ố ch ỉ tiêu không th ể đặt ra nh ư s ố s ản ph ẩm dịch v ụ vi ph ạm ch ất l ượng, Tuy v ậy trong k ỳ phân tích vẫn phát sinh những s ố th ực t ế. Nh ư v ậy, không th ể so sánh ch ỉ tiêu th ực tế với ch ỉ tiêu nhi ệm v ụ đề ra. Do đó ti ến hành so sánh ch ỉ tiêu th ực t ế k ỳ phân tích v ới chỉ tiêu th ực hi ện k ỳ tr ước để đánh giá và phân tích. Ngoài ra các ch ỉ tiêu tuy đã so sánh số th ực hi ện v ới nhi ệm v ụ đề ra nh ưng v ẫn ch ưa đủ, cần ti ến hành so sánh th ực hi ện c ủa k ỳ phân tích v ới th ực hi ện k ỳ tr ước để đánh giá đầy đủ và sâu s ắc. Vi ệc so sánh đó nh ằm đánh giá tình hình phát tri ển kinh doanh. So sánh ch ỉ tiêu th ực hi ện k ỳ phân tích với ch ỉ tiêu th ực hi ện k ỳ tr ước không ch ỉ h ạn ch ế ở một kỳ tr ước mà có th ể là hàng lo ạt th ời k ỳ k ỳ ti ếp nhau m ột cách liên t ục. Ph ươ ng th ức này t ạo kh ả n ăng thu được nh ững tài li ệu chính xác hơn vì có th ể lo ại tr ừ nh ững tình hình khác nhau ho ặc nh ững y ếu t ố ng ẫu nhiên có ảnh h ưởng đến ch ỉ tiêu dùng cho m ột th ời k ỳ nào đó. Tuy nhiên, vi ệc so sánh này ch ỉ được s ử d ụng khi các th ời k ỳ so sánh có điều ki ện ho ạt động t ươ ng t ự nhau. c) So sánh các ch tiêu gi a các ơ n v t ơ ng t n i b và ngoài doanh nghi p Ph ươ ng th ức này th ường so sánh nh ững ch ỉ tiêu trong k ỳ phân tích gi ữa các b ộ ph ận, khu v ực kinh doanh ho ặc gi ữa các doanh nghi ệp c ủa m ột ngành s ản xu ất 1.9.2 Ph ơ ng pháp lo i tr 1. Nguyên t c s d ng: 16
  18. Khi phân tích m ột quá trình kinh doanh thường có nhiều nhân t ố ảnh h ưởng và d ẫn đến nh ững kết qu ả nh ất định. C ần ph ải bi ết c ũng nh ư c ần ph ải xác định được mối liên h ệ l ẫn nhau gi ữa các nhân tố. Để giúp cho ng ười làm công tác phân tích bi ết được nhân t ố nào là quan tr ọng nh ất, có tác động lớn nh ất đến ch ỉ tiêu phân tích c ần ph ải xác định chính xác m ức độ ảnh h ưởng c ủa t ừng nhân t ố. Khi xác định m ức độ ảnh h ưởng c ủa t ừng nhân t ố, th ường th ấy nh ững nhân t ố cá bi ệt có ảnh hưởng ở nh ững chi ều h ướng đối l ập nhau, không cùng m ột chi ều. Một s ố nhân t ố có ảnh h ưởng tích cực, có tác d ụng thúc đẩy kinh doanh. Trái lại, m ột s ố nhân t ố có ảnh h ưởng tiêu c ực, kìm hãm s ự phát tri ển kinh doanh. C ần ph ải xác định m ức độ ảnh h ưởng các nhân t ố c ả khi kinh doanh t ốt và không t ốt. B ởi vì qua vi ệc xác định này có th ể th ấy rõ m ức độ ảnh h ưởng c ủa m ột nhân t ố tích c ực nào đó không nh ững có th ể bù l ại m ức độ ảnh h ưởng c ủa m ột nhân t ố tiêu c ực khác mà có khi còn vượt c ả m ức độ ảnh hưởng tiêu c ực c ủa nhân t ố đó để làm cho ho ạt động kinh doanh đạt được k ết qu ả nh ất định. Nh ư th ế, rõ ràng tác động c ủa các nhân t ố tích c ực c ũng không gi ống nhau. Để s ử d ụng ph ươ ng pháp lo ại tr ừ c ần bi ết nguyên t ắc s ử d ụng c ủa nó. Nếu gi ữa các ch ỉ tiêu nhân t ố v ới ch ỉ tiêu k ết qu ả có m ối quan h ệ hàm s ố thu ận Z = x + y + v Gi ả s ử m ột trong các nhân t ố thay đổi còn các nhân t ố khác c ố định ta có: ∆Ζ (x) = x1 – x0 ∆Ζ (y) = y1 – y0 ∆Ζ (v) = v1 – v0 ∆Ζ = Z 1 – Z 0 = ∆Ζ (x) + ∆Ζ (y) + ∆Ζ (v) Trong đó: Z - Chỉ tiêu k ết qu ả (phân tích) . x, y, v - Chỉ tiêu nhân t ố Z1, x1, y1, v1 - ch ỉ tiêu k ỳ phân tích ứng v ới ch ỉ tiêu k ết qu ả và các nhân t ố. Z0, x0, y0, v0 - ch ỉ tiêu k ỳ g ốc ứng với ch ỉ tiêu k ết q ủa và các nhân t ố. ∆Ζ (i) – M ức độ ảnh h ưởng c ủa nhân t ố i đến ch ỉ tiêu k ết qu ả (phân tích) (i = x, y, v) Đối v ới tr ường h ợp này trình t ự đánh giá ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố không làm thay đổi k ết qu ả tính toán. Nếu gi ữa các ch ỉ tiêu nhân t ố v ới ch ỉ tiêu k ết qu ả có m ối liên h ệ tích s ố: Z = x y Để xác định m ức độ ảnh h ưởng các nhân t ố đến ch ỉ tiêu k ết qu ả có 2 ph ươ ng án. Ph ươ ng án 1: Xét ảnh h ưởng c ủa nhân t ố x tr ước y sau: ∆Ζ (x) = x 1 y 0 - x 0 y 0 = ∆x y 0 ∆Ζ (y) = x 1 y 1 - x 1 y 0 = x 1∆y Ph ươ ng án 2: Xét ảnh h ưởng c ủa nhân t ố y tr ước x sau: ∆Ζ (y) = x 0 y 1 - x 0 y 0 = x 0 ∆y 17
  19. ∆Ζ (x) = x 1 y 1 - x 0 y 1 = ∆xy 1 Kết qu ả tính toán theo 2 ph ươ ng án khác nhau và nh ư v ậy rõ ràng nó ph ụ thu ộc vào th ứ t ự đánh giá các nhân t ố. Cho nên c ần ph ải th ống nh ất thứ t ự đánh giá dựa trên nguyên tắc nh ất định. Th ứ t ự đánh giá ảnh hưởng các nhân t ố được xác định trên c ơ s ở ph ươ ng pháp ch ỉ s ố. Khi xây d ựng ch ỉ s ố ch ỉ tiêu s ố l ượng, các nhân t ố ch ất l ượng l ấy giá tr ị k ỳ g ốc còn khi xây ch ỉ s ố ch ỉ tiêu ch ất l ượng, các nhân tố s ố l ượng l ấy giá tr ị k ỳ phân tích (báo cáo). Th ứ t ự xây dựng ch ỉ s ố nh ư v ậy ứng v ới nguyên t ắc đánh giá ảnh h ưởng các nhân t ố đến ch ỉ tiêu k ết qu ả. Có th ể khái quát nguyên t ắc xác định th ứ t ự đánh giá ảnh h ưởng các nhân t ố đến ch ỉ tiêu k ết qu ả nh ư sau: Nếu ch ỉ tiêu k ết qu ả b ị ảnh h ưởng b ởi hai nhân t ố, m ột trong s ố đó là nhân t ố s ố l ượng, m ột là nhân tố ch ất l ượng thì đầu tiên đánh giá nhân t ố s ố l ượng, sau đó là nhân t ố ch ất l ượng. Nếu ch ỉ tiêu k ết qu ả b ị ảnh h ưởng b ởi nhi ều t ố thì ph ải xác định th ứ t ự đánh giá b ằng cách khai tri ển ch ỉ tiêu k ết qu ả theo các nhân t ố ho ặc nhóm các nhân t ố. Trong đó c ần chú ý: - Nếu trong công th ức m ối liên quan các ch ỉ tiêu có một vài nhân t ố s ố l ượng thì tr ước h ết đánh giá ảnh hưởng nhân t ố bi ểu di ễn điều ki ện sản xu ất, sau đó đánh giá ảnh h ưởng nhân t ố thay đổi c ơ c ấu và cu ối cùng là các nhân t ố ch ất lượng. - Công th ức trung gian dùng để tri ển khai nhân t ố c ần ph ải có n ội dung kinh t ế th ực s ự. 2. Ph ơ ng pháp thay th liên hoàn Ph ươ ng pháp thay th ế liên hoàn được s ử d ụng để xác định m ức độ ảnh h ưởng c ủa t ừng nhân t ố cá bi ệt đến m ột hi ện t ượng, m ột quá trình ho ạt động kinh doanh. Để đánh giá (xác định) m ức độ ảnh h ưởng c ủa b ất kỳ m ột nhân t ố nào đến ch ỉ tiêu k ết qu ả (phân tích) c ần ph ải tính 2 đại l ượng gi ả định c ủa ch ỉ tiêu phân tích đó (phép th ế). Trong phép thế th ứ nh ất nhân t ố nào mà xem xét ảnh h ưởng c ủa nó thì l ấy s ố li ệu k ỳ phân tích (th ực hi ện). Trong phép th ế th ứ hai l ấy số li ệu k ỳ g ốc (k ế ho ạch). M ức độ c ủa các nhân t ố còn l ại trong 2 phép th ế ph ụ thu ộc vào th ứ tự đánh giá ảnh h ưởng c ủa chúng đến ch ỉ tiêu phân tích. Nh ững nhân t ố mà ảnh h ưởng c ủa chúng xác định tr ước nhân t ố nghiên c ứu thì l ấy s ố li ệu kỳ phân tích (th ực hi ện) . Còn các nhân t ố mà ảnh h ưởng của chúng xác định sau nhân t ố nghiên c ứu thì l ấy s ố li ệu k ỳ g ốc (k ế ho ạch). Hi ệu c ủa phép th ế th ứ nh ất v ới phép th ế th ứ hai là m ức độ ảnh h ưởng c ủa nhân t ố đến ch ỉ tiêu phân tích. Ví d ụ: Z = x (1) y (2) Để xác định mức độ ảnh h ưởng c ủa nhân t ố th ứ nh ất x ta tính 2 phép th ế Phép th ế 1 I Z = x 1 y 0 Phép th ế 2 II Z = x 0 y 0 Ảnh h ưởng c ủa nhân t ố x I II ∆Ζ (x) = Z - Z = x 1 y 0 - x 0 y 0 Để xác định mức độ ảnh h ưởng c ủa nhân t ố th ứ hai y đến ch ỉ tiêu phân tích Z ta cũng tính 2 phép th ế III Phép th ế 1: Z = x 1 y 1 IV Phép th ế 2: Z = x 1 y 0 18
  20. Ảnh h ưởng c ửa nhân t ố y III IV ∆Ζ (y) = Z - Z = x 1 y 1 - x 1 y 0 Khi s ử d ụng ph ươ ng pháp thay th ế liên hoàn, pha ỉ xác định chính xác th ứ t ự thay th ế các nhân tố ảnh h ưởng. N ếu th ứ t ự thay th ế các nhân t ố b ị thay đổi tu ỳ ti ện thì k ết qu ả tính toán không đúng, mặc dù t ổng m ức ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố không đối. Mu ốn xác định m ức độ ảnh h ưởng của các nhân t ố m ột cách đúng đắn thì ph ải nghiên c ứu n ội dung kinh t ế c ủa quá trình kinh doanh tức là ph ải xác định m ối liên h ệ th ực t ế c ủa hi ện t ượng được ph ản ánh trong trình t ự thay th ế liên hoàn. Nói chung, khi có hai nhân t ố ảnh h ưởng có 2 l ần thay th ế, có ba nhân t ố thì có 3 l ần thay th ế.v.v t ổng quát có n nhân t ố thì có n l ần thay th ế và ph ải tính (n-1) phép th ế. 3. Ph ơ ng pháp s chênh l ch Ph ươ ng pháp s ố chênh l ệch là m ột trong nh ững ph ươ ng pháp lo ại tr ừ và th ường được s ử d ụng trong phân tích kinh doanh. Thông th ường khi có hai nhân t ố cá bi ệt ảnh hưởng đến m ột quá trình kinh doanh thì s ử d ụng ph ươ ng pháp s ố chênh l ệch vì nó đơ n gi ản h ơn ph ươ ng pháp thay th ế liên hoàn. Mu ốn xác định m ức độ ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố cá bi ệt ph ải tìm s ố chênh l ệch gi ữa ch ỉ tiêu kỳ phân tích (quy ết toán) v ới ch ỉ tiêu k ỳ g ốc (k ế ho ạch). Nhân s ố chênh l ệch c ủa m ỗi m ột nhân t ố v ới số tuy ệt đối c ủa nhân t ố khác c ũng t ức là ch ỉ tiêu cá bi ệt. Khi xác định m ức độ ảnh h ưởng c ủa nhân t ố ch ất l ượng thì nhân s ố chênh l ệch c ủa ch ỉ tiêu đó v ới k ỳ phân tích (quy ết toán) c ủa nhân t ố s ố l ượng. Nói m ột cách khác là l ấy s ố chênh c ủa nhân t ố th ứ nh ất (nhân t ố s ố l ượng) nhân v ới k ỳ g ốc c ủa nhân tố th ứ hai (nhân t ố ch ất l ượng) thì có m ức độ ảnh h ưởng c ủa nhân t ố th ứ nh ất - nhân t ố s ố lượng. L ấy số chênh l ệch c ủa nhân t ố th ứ hai (nhân t ố ch ất l ượng) nhân v ới s ố k ỳ phân tích c ủa nhân t ố th ứ nh ất (nhân t ố s ố l ượng) s ẽ được m ức độ ảnh h ưởng c ủa nhân t ố th ứ hai. Khi có ba nhân t ố ảnh h ưởng v ới m ột quá trình kinh doanh v ẫn có thể s ử d ụng ph ươ ng pháp s ố chênh l ệch. . Để hi ểu rõ n ội dung c ủa ph ươ ng pháp, hãy xét 2 tr ường h ợp sau: + Có 2 nhân t ố: Z - Ch ỉ tiêu phân tích x,y – Ch ỉ tiêu nhân t ố Z 0 , Z 1 - Ch ỉ tiêu phân tích k ỳ g ốc và k ỳ phân tích x0,y 0, x 1,y 1 - Ch ỉ tiêu nhân t ố k ỳ g ốc và k ỳ phân tích ∆(i) − Chênh l ệch c ủa ch ỉ tiêu i Z = x (1) y (2) ∆Ζ = Z 1 – Z 0 = x 1 y 1 - x 0 y 0 Cùng thêm và b ớt m ột đại l ượng gi ả s ử x1 y 0 ∆Ζ = x 1 y 1 - x 0 y 0 + x 1 y 0 - x 1 y 0 = (x 1- x 0) y 0 + x 1(y 1 - y 0) = ∆x y 0 - x 1∆ y + Có 3 nhân t ố Z = x (1) y (2) v (3) 19
  21. ∆Ζ = Z 1 – Z 0 = x 1y1v1 - x 0 y 0v0 Cùng thêm và b ớt m ột đại l ượng gi ả s ử x 1 y 0v0 ∆Ζ = x 1y1v1 - x 0 y 0v0 + x 1y0v0 - x 1 y 0v0 = (x1 - x 0) y 0 v 0 + x 1 [(y 1- y 0)v 0 + y 1(v 1 – v 0)] = ∆x y0v0 - x 1 ∆yv 0 + x 1y1 ∆v Tng quát: - Có bao nhân t ố thì có b ấy nhiêu nhóm tích s ố - M ỗi nhóm tích s ố có m ột s ố chênh l ệch c ủa m ột nhân t ố nh ất định - Tr ước s ố chênh l ệch c ủa nhân t ố là s ố k ỳ phân tích, sau s ố chênh lệch là s ố k ỳ g ốc - T ổng giá tr ị các tích s ố b ằng giá tr ị s ố chênh l ệch c ủa ch ỉ tiêu phân tích Ph ươ ng pháp thay th ế liên hoàn và ph ươ ng pháp s ố chênh l ệch ch ỉ khác nhau v ề m ặt tính toán, còn k ết qu ả tính v ẫn nh ư nhau. Có th ể nói ph ươ ng pháp s ố chênh lệch là m ột hình th ức đơ n gi ản c ủa ph ươ ng pháp thay th ế liên hoàn. 4 Ph ơ ng pháp s gia t ơ ng i Mức độ ảnh h ưởng c ủa t ừng nhân t ố cá bi ệt không ch ỉ xác định b ằng s ố tuy ệt đối khi s ử d ụng ph ươ ng pháp thay th ế liên hoàn ho ặc ph ươ ng pháp s ố chênh l ệch mà còn có th ể xác định b ằng các ph ươ ng pháp tính theo s ố t ươ ng đối. Nói m ột cách khác, có th ể xác định b ằng s ố ph ần tr ăm (%) gi ữa số k ỳ phân tích v ới s ố k ỳ g ốc. Sử d ụng ph ươ ng pháp s ố gia t ươ ng đối có th ể đơ n gi ản được công tác tính toán, vì khi dùng ph ươ ng pháp này không c ần tính ch ỉ tiêu t ỷ tr ọng ch ỉ c ần tr ực ti ếp tính toán b ằng ch ỉ tiêu xu ất phát. Nội dung c ủa ph ươ ng pháp s ố gia t ươ ng đối nh ư sau: - Mu ốn xác định m ức độ ảnh h ưởng c ủa nhân t ố th ứ nh ất đến ch ỉ tiêu phân tích thì l ấy t ỷ l ệ ph ần tr ăm (%) th ực hi ện (k ỳ phân tích) so v ới k ế ho ạch (k ỳ g ốc) c ủa nhân t ố đó tr ừ đi 100, n ếu tính toán ch ỉ tiêu t ươ ng đối cho d ưới d ạng h ệ s ố thì l ấy h ệ s ố th ực hi ện (ký phân tích) so v ới k ế ho ạch (k ỳ g ốc) tr ừ đi 1. - Mu ốn xác định m ức độ ảnh h ưởng c ủa nhân t ối th ứ hai đến ch ỉ tiêu phân tích ta so sánh ph ần tr ăm (%) hay h ệ s ố th ực hi ện (k ỳ phân tích) so sánh v ới k ế ho ạch (k ỳ g ốc) ch ỉ tiêu phân tích v ới nhân tố được đánh giá đầu tiên. - Mu ốn xác định giá trị ảnh hưởng c ủa các nhân s ố bằng s ố tuy ệt đối ta nhân ảnh h ưởng t ươ ng đối c ủa các nhân t ố v ới giá tr ị k ế ho ạch (k ỳ g ốc) c ủa ch ỉ tiêu phân tích. Ví d ụ: Z = x (1) y (2) Trong đó: Z- Ch ỉ tiêu phân tích x y- Nhân t ố Khi đó: % % ∆Ζ (x) = I x - 100 % % % % % ∆Ζ (y) = I z - Ix = I x ( I y - 100) % ∆Ζ (x) = ∆Ζ (x) . Z 0 20
  22. % ∆Ζ (y) = ∆Ζ (x) . Z 0 Với; x1 % I x = . 100 x 0 y 1 % I y = . 100 y 0 Z 1 % I z = . 100 Z 0 Tính ch ất c ơ b ản c ủa ph ươ ng pháp s ố gia t ươ ng đối. 1- Nếu bi ết r ằng nhân t ố th ứ nh ất K trong công th ức m ối liên quan (M = Kn) là m ột ch ỉ tiêu t ổng hợp tức là K = f(a, b ) và n ếu bi ết đại l ượng c ủa nó bi ến đổi do tác động c ủa nhân t ố a là x %, nhân t ố b là y % thì đại l ượng ch ỉ tiêu phân tích b ị ảnh h ưởng b ởi các nhân tố có th ể vi ết d ưới d ạng: % % ∆M(a) = ∆K(a) % % ∆M(b) = ∆K(b) 2- Nếu nhân t ố th ứ hai n trong công th ức m ối liên quan (M = Kn) là m ột hàm s ố c ủa các nhân % % tố khác n = ϕ(g, e ) và bi ết đại l ượng tươ ng đôi do tác động c ủa các nhân t ố g, e là ∆n(g) ; ∆n(e) thì nhân s ự thay đổi này v ới h ệ số th ực hi ện kế ho ạch c ủa nhân t ố th ứ nh ất (I K) s ẽ được ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố g, e đến ch ỉ tiêu phân tích. % % ∆M(g) = ∆n(g) . I K % % ∆M(e) = ∆n(e) . I K K1 I K = K0 5. Ph ơ ng pháp iu ch nh Mu ốn xác định m ức độ ảnh h ưởng c ủa b ất k ỳ nhân tố nào đến ch ỉ tiêu phân tích c ần tính hi ệu của 2 phép th ế. Để tính m ỗi phép th ế l ấy đại l ượng k ỳ g ốc ch ỉ tiêu phân tích nhân v ới h ệ s ố điều ch ỉnh. Hệ s ố điều ch ỉnh là t ỷ số gi ữa s ố th ực hi ện (k ỳ phân tích) v ới s ố k ế ho ạch (k ỳ g ốc) c ủa nhân t ố đó. Vi ệc ch ọn nhân t ố để xác định h ệ s ồ điều ch ỉnh ph ụ thu ộc vào th ứ t ự đánh giá c ủa nhân t ố phân tích. N ếu xác định m ức độ ảnh h ưởng c ủa nhân t ố th ứ i thì phép th ứ nh ất h ệ s ố điều ch ỉnh trong công th ức phân tích tính cho i các nhân t ố đầu, còn trong phép th ứ hai cho (i - 1) các nhân t ố. Ví d ụ: Z = x (1) y (2) Để xác định m ức độ ảnh h ưởng c ủa nhân t ố x (th ứ tự th ứ nh ất) ta tính 2 phép th ế. Trong đó phép I II th ứ nh ất: Z = Z 0. I x . Phép th ế th ứ 2: Z = Z 0 I II ∆Ζ (x) = Z - Z = Z 0(Ix – 1) 21
  23. Để xác đính m ức độ ảnh h ưởng c ủa nhân t ố y (thứ t ự th ứ hai) ta tính 2 phép th ế. Trong đó phép III I IV th ế th ứ nh ất Z = Z 0. I x I y = Z 0. I Z Z = Z 1, phép th ế th ứ 2: Z = Z 0. I x I x III IV ∆Ζ (y) = Z - Z = Z 1 - Z 0. I x = Z 1{1 - } I z 6. Ph ơ ng pháp ánh giá nh h ng thay i k t c u. Ph ươ ng pháp này được sử dụng để phân tích ch ỉ tiêu phụ thuộc vào c ơ c ấu c ủa hi ện t ượng nghiên c ứu. Để xác định s ự thay đổi ch ỉ tiêu k ết qu ả c ần ph ải tính đại l ượng gi ả định (phép th ế) c ủa nó. Trong phép th ế c ơ c ấu l ấy s ố th ực hi ện (k ỳ phân tích) còn y ếu t ố thành ph ần l ấy s ố k ế ho ạch (k ỳ g ốc). Mức độ ảnh h ưởng s ự thay đổi c ơ c ấu đến ch ỉ tiêu k ết qu ả được xác định b ằng hi ệu s ố c ủa đại lượng gi ả định đó với đại lượng ch ỉ tiêu k ết qu ả k ỳ k ế ho ạch (k ỳ g ốc). Còn m ức độ ảnh h ưởng c ủa nhân t ố thành ph ần được xác định b ằng hi ệu c ủa đại l ượng ch ỉ tiêu k ết qu ả th ực hi ện (k ỳ phân tích) với đại l ượng gi ả định đó. Ví d ụ: có 2 lo ại v ật tư a và b t ỷ tr ọng (c ơ c ấu) là γ, y ếu t ố thành ph ần là r r = γa r a + γb r b Tính đại l ượng gi ả định (phép thê) * 1 0 1 0 r = γa r a + γb r b Mức độ ảnh h ưởng c ủa c ơ c ấu: * 0 1 0 1 0 0 0 0 0 ∆r(γ) = r - r = ( γa ra + γb rb ) – ( γa r a + γb r b ) 1 0 0 1 0 0 = ( γa - γa ) r a + ( γb - γb ) r b Mức độ ảnh h ưởng c ủa y ếu t ố thành ph ần: 1 * 1 1 1 1 1 0 1 0 ∆r(r) = r - r = ( γa ra + γb rb ) – ( γa r a + γb r b ) 1 1 0 1 1 0 = γa (r a – r a ) – γb (r a - r b ) Mu ốn xác định ảnh h ưởng của t ừng h ệ s ố c ơ c ấu, l ấy thay đổi c ơ c ấu đó nhân v ới hi ệu s ố gi ữa đại l ượng k ỳ g ốc (k ế ho ạch) c ủa nhân t ố thành ph ần v ới đại l ượng k ỳ g ốc (k ế ho ạch) ch ỉ tiêu k ết qu ả. 1 0 0 0 ∆r(γa) = ( γa - γa ) (r a - r ) 1 0 0 0 ∆r(γb) = ( γb - γb ) (r b - r ) Mu ốn xác định ảnh h ưởng của t ừng nhân t ố thành ph ần, l ấy thay đổi nhân t ố thành ph ần nhân với h ệ s ố c ơ c ấu k ỳ quy ết toán (th ực hi ện) nhân t ố đó. 1 1 0 ∆r(a) = γa (r a – r a ) 1 1 0 ∆r(b) = γb (r a - r b ) 7. Ph ơ ng pháp h s t l Ph ươ ng pháp này th ường s ử d ụng khi ch ỉ tiêu t ổng h ợp là hàm c ủa m ột ch ỉ tiêu t ổng h ợp trung gian đã có k ết qu ả phân tích ảnh h ưởng c ủa nó t ươ ng ứng v ới t ừng ch ỉ tiêu nhân t ố đã được bi ết: x (1) Z = , trong đó y = a + b + c y (2) 22
  24. Để xác định ảnh h ưởng c ủa nhân t ố a, b, c đến ch ỉ 1 tiêu t ổng h ợp Z (Z(a) , Z(b) Z(c) ) C ần ph ải tiến hành các b ước sau: - Xác định h ệ s ố t ỷ l ệ K t ức là t ỷ s ố s ự thay đổi ch ỉ tiêu phân tích do ảnh h ưởng ch ỉ tiêu t ổng h ợp y (∆Z(y) ) v ới s ự thay đổi c ủa ch ỉ tiêu y ( ∆y): ∆Z(y) K = ∆y Vì x 1 1 Z = do đó ∆Z(y) = { - } x 1 y y 1 y 0 H ệ s ố t ỷ l ệ cho bi ết s ự thay đổi c ủa ch ỉ tiêu phân tích Z bao nhiêu n ếu nh ư nhân t ố y t ăng ho ặc gi ảm m ột đơ n v ị. - Xác định ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố đến ch ỉ tiêu t ổng h ợp trung gian ∆Z(a) = ∆y(a) . K ∆Z(b) = ∆y(b) . K ∆Z(c) = ∆y(c) . K Ph ươ ng pháp này có nh ược điểm là không s ử d ụng được khi s ự thay đổi của các nhân t ố a, b và c theo các chi ều h ướng khác nhau và tác động c ủa chúng đồng th ời đến y bằng ho ặc g ần b ằng 0. Để kh ắc ph ục nh ược điểm đó biến đổi nh ư sau: 1 1 x 1 y0 – y 1 ∆Z(y) = { - } x 1 = { } y 1 y 0 y 0 y1 x1 - ∆y * * Đặt = Z Ta có ∆Z(y) = Z y 0 y 1 Khi đó ta có th ể xác định ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố a, b, c, đến ch ỉ tiêu k ết qu ả. - ∆y(a) * ∆Z(a) = Z y 1 - ∆y(b) * ∆Z(b) = Z y 1 - ∆y(c) * ∆Z(c) = Z y 1 Phươ ng pháp phân tích này ch ỉ thích ứng khi phân tích t ỷ su ất l ợi nhu ận và trích l ập qu ỹ khuy ến khích v ật ch ất. 8. Ph ơ ng pháp ch sô 23
  25. Ph ươ ng pháp này nh ằm xác định ch ỉ tiêu t ươ ng đối bi ểu th ị quan h ệ so sánh gi ữa các m ức độ c ủa hi ện t ượng kinh t ế nh ất định . Ví đụ: Z = x (1) y (2) - Tính ch ỉ số ch ỉ ti ều k ết qu ả và các nhân t ố Z 1 x 1y1 I Z = = Z 0 x0y0 x 1y0 x1y1 I x = I y = x0y0 x 1y0 - Xác định ảnh h ưởng các nhân t ố ∆Z = ∆Z(x) + ∆Z(y) ∆Z(x) = (x 1y0 – x 0y0) ∆Z(y) = (x 1y1 – x 1y0) ∆Z = Z 1 – Z 0 = (x 1y1 – x 0y0) Tr ường hợp phân tích bi ến động ch ỉ tiêu bình quân ta ti ến hành nh ư sau: - Tr ước h ết tính ch ỉ tiêu bình quân Σxifi fi x = hay x = Σxifi v ới f i = Σfi Σfi Trong đó: xi - Các s ố bình quân t ổ fi - T ần số Ch ỉ tiêu bình quân k ỳ g ốc Σx0f0 x 0 = Σf0 Ch ỉ tiêu bình quân k ỳ gi ả định Σx0f1 x 01 = Σf1 Ch ỉ tiêu bình quân k ỳ báo cáo Σx1f1 x 1 = Σf1 - Tính các ch ỉ s ố: Ch ỉ s ố c ấu thành kh ả bi ến x 1 Σx1f1 Σx0f0 I cn = = : x 0 Σf1 Σf0 Ch ỉ s ố c ố định k ết c ấu 24
  26. x 1 Σx1f1 Σx0f1 I c = = : x 01 Σf1 Σf1 Ch ỉ s ố ảnh h ưởng k ết c ấu x 01 Σx0f1 Σx0f0 I n = = : x0 Σf1 Σf0 - Xác định m ức độ ảnh h ưởng các nhân t ố Ảnh h ưởng k ết c ấu Σx0f1 Σx0f0 ( x01 - x 0) = - Σf1 Σf0 Ảnh h ưởng nhân t ố thành ph ần Σx1f1 Σx0f1 (x 1 - x 01 ) = - Σf1 Σf1 Tổng ảnh h ưởng Σx1f1 Σx0f0 (x 1 - x0) = - Σf1 Σf0 1.9.3 Ph ơ ng pháp liên h M ọi k ết qu ả kinh doanh đều có m ối liên h ệ v ới nhau gi ữa các m ặt, các b ộ ph ận Để l ượng hoá các m ối quan h ệ đó, trong phân tích kinh doanh s ử d ụng các cách liên h ệ ph ổ bi ến nh ư liên h ệ cân đối, liên h ệ tr ực tuy ến và liên h ệ phi tuy ến. Liên h cân i có c ơ s ở là s ự cân b ằng v ề l ượng gi ữa 2 m ặt c ủa các y ếu t ố và quá trình kinh doanh: Gi ữa t ổng s ố v ốn và t ổng s ố ngu ồn v ốn; gi ữa nhu c ầu và kh ả n ăng thanh toán; gi ữa thu v ới chi và k ết qu ả kinh doanh M ối liên h ệ cân đối v ốn có v ề l ượng c ủa các y ếu t ố d ẫn đến s ự cân b ằng c ả về m ức bi ến động (chênh l ệch) v ề l ượng gi ữa các m ặt c ủa các y ếu t ố và quá trình kinh doanh. Liên h tr c tuy n: là m ối liên h ệ theo m ột h ướng xác định gi ữa các ch ỉ tiêu phân tích. Ch ẳng hạn, l ợi nhu ận có quan h ệ cùng chi ều v ới s ản l ượng s ản ph ẩm d ịch v ụ tiêu th ụ, giá bán có quan h ệ ng ược chi ều v ới giá thành Trong m ối liên h ệ tr ực tuy ến này, theo m ức ph ụ thu ộc gi ữa các ch ỉ tiêu có th ể phân thành 2 lo ại quan h ệ ch ủ y ếu: - Liên h ệ tr ực ti ếp gi ữa các ch ỉ tiêu nh ư gi ữa l ợi nhu ận v ới giá bán, giá thành Trong nh ững tr ường hợp này các m ối liên h ệ không qua m ột ch ỉ tiêu liên quan nào: giá bán t ăng (ho ặc giá thành gi ảm) s ẽ làm l ợi nhu ận t ăng - Liên h ệ gián ti ếp là quan h ệ gi ữa các ch ỉ tiêu trong đó m ức độ ph ụ thu ộc gi ữa chúng được xác định bằng m ột h ệ s ố riêng 25
  27. Liên h phi tuy n: là m ối liên h ệ gi ữa các ch ỉ tiêu trong đó m ức độ liên h ệ không được xác định theo t ỷ l ệ và chi ều h ướng liên h ệ luôn luôn bi ến đổi. Trong tr ường h ợp này, m ối liên h ệ gi ữa ch ỉ tiêu phân tích (hàm s ố) v ới các nhân t ố (bi ến s ố) th ường có d ạng hàm lu ỹ th ừa. Để quy v ề hàm tuy ến tính sử d ụng các thu ật toán nh ư phép Loga, b ảng t ươ ng quan và ch ươ ng trình chu ẩn t ắc C ũng có th ể dùng vi phân hàm s ố c ủa gi ải tích toán h ọc để xác định ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố đến m ức bi ến động của ch ỉ tiêu phân tích. 1.9.4 Ph ơ ng pháp t ơ ng quan h i quy 1. Ph ơ ng pháp t ơ ng quan ơ n M ối liên h ệ gi ữa ch ỉ tiêu nhân t ố v ới ch ỉ tiêu phân tích ho ạt độ ng kinh doanh c ủa doanh nghi ệp th ường có quan h ệ t ỷ l ệ thu ận ho ặc quan h ệ t ỷ l ệ ngh ịch. * Tr ường h ợp t ồn t ại m ối quan h ệ t ỷ l ệ thu ận gi ữa ch ỉ tiêu nhân t ố v ới ch ỉ tiêu phân tích Đây là m ối quan h ệ theo m ột h ướng xác đị nh gi ữa ch ỉ tiêu nhân t ố v ới ch ỉ tiêu phân tích. Tr ường hợp này s ử d ụng hàm h ồi quy d ạng Y x = a + b.x Trong đó: Y x - Ch ỉ tiêu phân tích x - Ch ỉ tiêu nhân t ố a, b – Các tham s ố 2 K ết h ợp v ới n l ần quan sát, ta có: S = ∑ (Y - Y x )  min L ấy đào hàm riêng theo a và b ta có h ệ ph ươ ng trình chu ẩn t ắc xác đị nh các tham s ố a, b. na + b ∑ x = ∑ y a ∑ x + b ∑ x 2 = ∑ xy Sau khi xác định được các tham s ố a, b đưa v ề công th ức phân tích Y i = a + b x i Trong đó Y i - ch ỉ tiêu phân tích xi - Ch ỉ tiêu nhân t ố Ví d ụ: M ột đơn v ị xây d ựng công th ức phân tích chi phí ho ạt độ ng kinh doanh theo 2 y ếu t ố đị nh phí (chi phí c ố đị nh) và bi ến phí (chi phí bi ến đổ i). Đơn v ị đã thu th ập n l ần quan sát th ực nghi ệm v ới x - s ản l ượng s ản ph ẩm d ịch v ụ; y - t ổng chi phí ho ạt độ ng kinh doanh t ươ ng ứng. T ổng chi phí đị nh phí c ủa đơn v ị đáp ứng trong ph ạm vi phù h ợp t ừ 60.000 đế n 100.000 s ản ph ẩm d ịch v ụ m ỗi n ăm. Sau khi tính toán, xác định các tham s ố a, b ta có công th ức phân tích: Y = 900.000 + 20 x C ăn c ứ vào công th ức phân tích, k ết h ợp v ới ph ạm vi phù h ợp s ản l ượng s ản ph ẩm d ịch v ụ s ản xu ất cung c ấp, có th ể xây d ựng k ế ho ạch linh ho ạt phân tích chi phí ho ạt độ ng kinh doanh t ươ ng ứng với t ừng m ức độ ho ạt độ ng Bảng 1.2 B ảng phân tích b ằng ph ươ ng pháp t ươ ng quan đơ n Sản l ượng s ản ph ẩm Tổng đị nh phí Tổng bi ến phí Tổng chi phí kinh dịch v ụ doanh (Y) 10 3 đồng (a) 10 3 đồng (bx) 10 3 đồng 60.000 900.000 1.200.000 2.100.000 26
  28. 70.000 900.000 1.400.000 2.300.000 80.000 900.000 1.600.000 2.500.000 90.000 900.000 1.800.000 2.700.000 100.000 900.000 2.000.000 2.900.000 Qua b ảng phân tích cho th ấy: - S ản l ượng s ản ph ẩm d ịch v ụ t ăng ho ặc gi ảm thì t ổng chi phí kinh doanh c ũng t ăng ho ặc gi ảm theo cùng m ột t ỷ l ệ nh ất đị nh - N ếu đơn vị c ần s ản xu ất cung c ấp s ản l ượng s ản ph ẩm d ịch v ụ bao nhiêu thì lúc đó có th ể xác đị nh tổng chi phí kinh doanh t ươ ng ứng. Gi ả s ử đơn v ị d ự ki ến s ản xu ất cung c ấp 85.000 s ản ph ẩm d ịch v ụ, khi đó t ổng chi phí cho ho ạt độ ng kinh doanh s ẽ là Y = 900.000 + 20 x 850.000 = 2.600.000 ngàn đồng * Tr ường h ợp t ồn t ại quan h ệ ngh ịch gi ữa ch ỉ tiêu phân tích v ới ch ỉ tiêu nhân t ố: có ngh ĩa là ch ỉ tiêu nhân t ố có quan h ệ thu ận v ới đạ i l ượng ngh ịch đả o c ủa ch ỉ tiêu phân tích. Trong tr ường h ợp này có th ể sử dùng hàm t ươ ng quan h ồi quy có d ạng Y x = a + b/x 2 K ết h ợp v ới n l ần quan sát, ta có: S = ∑ (Y - Y x )  min L ấy đào hàm riêng theo a và b ta có h ệ ph ươ ng trình chu ẩn t ắc xác đị nh các tham s ố a, b. na + b ∑ 1/x = ∑ y a ∑ x + b ∑ 1/x 2 = ∑ y/x Sau khi xác định được các tham s ố a, b đưa v ề công th ức phân tích Y i = a + b/x i Trong đó Y i - ch ỉ tiêu phân tích x i - Ch ỉ tiêu nhân t ố 2. Ph ơ ng pháp t ơ ng quan b i Ph ươ ng pháp t ươ ng quan b ội được ti ến hành theo trình t ự sau - Xác định các ch ỉ tiêu nhân t ố (x 1 , x2 , xn) - Tính các ch ỉ tiêu c ần thi ết cho phân tích + S ố bình quân: Ch ỉ tiêu phân tích – Y Các ch ỉ tiêu nhân t ố - xi 2 + Ph ươ ng sai: Ch ỉ tiêu phân tích – δ y 2 Các ch ỉ tiêu nhân t ố - δ xi + Độ l ệch chu ẩn: Ch ỉ tiêu phân tích – δy Các ch ỉ tiêu nhân t ố - δxi + H ệ s ố bi ến thiên: Ch ỉ tiêu phân tích – Vy Các ch ỉ tiêu nhân t ố - Vi 27
  29. K ết qu ả tính toán l ập thành b ảng Bảng 1.3 B ảng tính các ch ỉ tiêu c ần thi ết cho phân tích b ằng ph ươ ng pháp t ươ ng quan b ội Ch ỉ tiêu Số bình quân Ph ươ ng sai Độ l ệch chu ẩn Hệ s ố bi ến thiên 2 Y Y δ y δy Vy 2 x1 δ x1 δx1 Vx1 x1 2 x2 δ x2 δx2 Vx2 x2 2 xk δ xk δxk Vxk xn Qua b ảng k ết qu ả tính toán cho th ấy n ếu nhân tôa nào bi ến độ ng l ớn nh ất s ẽ tác độ ng m ạnh m ẽ nh ất đế n ch ỉ tiêu phân tích. - Tính h ệ s ố t ươ ng quan c ặp: x i xj - x i xj r xixj = δxi δxj - L ập ma tr ận h ệ s ố t ươ ng quan c ặp Bảng 1.4 B ảng ma tr ận h ệ s ố t ươ ng quan c ặp cho phân tích b ằng ph ươ ng pháp t ươ ng quan b ội Y x1 x2 xi xk Y 1 x1 r x1y 1 x2 r x2y r x2x1 1 xi r xiy r xix1 r xix2 1 xk r xky r xkx1 r xkx2 r xkxi 1 Qua b ảng, lo ại b ỏ nh ững nhân t ố x không có ảnh h ưởng đế n ch ỉ tiêu phân tích Y. Ngoài ra c ũng lo ại b ỏ m ột trong hai nhân t ố x mà có m ối liên h ệ t ươ ng quan không ch ặt ch ẽ v ới nahu, ch ỉ c ần phân tích m ọt nhân t ố là đủ. - L ập h ệ ph ươ ng trình chu ẩn để xác đị nh các tham s ố na 0 + a 1 ∑x1 + a 2 ∑x2 + a 3 ∑x3 + + a k ∑xk = ∑y 2 a 0∑x1 + a 1 ∑x 1 + a 2 ∑x1x2 + a 3 ∑x1x3 + + a k ∑x1xk = ∑x1y 2 a 0∑x2 + a 1 ∑x1x2 + a 2 ∑x 2 + a 3 ∑x2x3 + + a k ∑x2xk = ∑x2y 2 a 0∑xk + a 1 ∑x1xk + a 2 ∑x2xk + a 3 ∑x3xk + + a k ∑x k = ∑x1y 28
  30. Gi ải h ệ ph ươ ng trình tìm các tham s ố và l ập ph ươ ng trình phân tích m ối quan h ệ gi ữa ch ỉ tiêu phân tích Y v ới các ch ỉ tiêu nhân t ố x i ( i = 1,2 k) Y = a 0 + a 1x1 + a 2x2 + + a kxk Trong đó: Y - ch ỉ tiêu phân tích a 0 - M ức độ ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố khác ngoài nhân t ố đang xét a i (i = 1,2 k) - M ức độ ảnh h ưởng c ủa t ừng nhân t ố đế n ch ỉ tiêu phân tích Nếu a > 0 là ảnh h ưởng thu ận a < 0 là ảnh h ưởng ngh ịch |a| càng g ần 1 thì ảnh h ưởng c ủa các ch ỉ tiêu nhân t ố đế n ch ỉ tiêu phân tích càng l ớn - Tính h ệ s ố t ươ ng quan b ội ∑ ( y − y ) 2 x 1 x 2 x n R y = 1 − 2 x 1 x 2 x n ∑ ( y − y ) H ệ s ố t ươ ng quan b ội ph ản ánh m ức độ ảnh h ưởng t ổng h ợp c ủa các nhân tôa t ừ x 1 đến x k đến ch ỉ tiêu phân tích Y - Tính các h ệ s ố xác đị nh riêng ph ần và xác định chung Hệ s ố xác đị nh riêng ph ần: a i ( yx i - y x i ) k i = (i = 1,2 k) 2 δ y Hệ s ố xác đị nh chung: K i = ∑ki (i = 1,2 k) - Tính các h ệ s ố co giãn x i E i = a i Y Ch ỉ tiêu này ph ản ánh m ức độ bi ến độ ng c ủa t ừng nhân t ố đế n ch ỉo tiêu phân tích n ếu có 1 % tăng lên. Để hi ểu rõ b ản ch ất c ủa ph ươ ng pháp này, tác gi ả xin đưa ra m ột ví d ụ c ụ th ể v ề phân tích các nhân t ố ảnh h ưởng đế n n ăng su ất lao độ ng theo s ố li ệu gi ả đị nh. Bảng 1.5 N ăng su ất lao động và các nhân t ố ảnh h ưởng Y x1 x2 x3 x4 x5 Đơ n v ị Tri ệu đồ ng Tri ệu đồ ng % 10 3 /gi ờ Tri ệu đồ ng % Năm máy 1995 3,81 2,74 21,4 8,57 7,46 41,6 1996 3,36 2,73 21,7 8,31 7,57 33,1 1997 3,66 2,95 23,0 8,08 7,98 33,1 29
  31. 1998 4,12 2,82 23,3 7,98 8,15 37,7 1999 4,07 2,74 23,2 8,85 8,45 35,0 2000 3,86 4,34 20,3 8,85 7,26 36,4 2001 3,65 5,88 25,1 7,29 7,04 37,3 2002 3,45 6,41 25,1 6,97 7,18 33,1 2003 3,86 8,08 26,9 6,97 7,82 27,9 2004 4,45 8,00 28,0 8,03 7,75 31,2 2005 4,47 7,00 22,3 9,97 7,51 33,1 2006 4,44 7,08 24,1 9,18 7,95 40,4 2007 5,02 6,13 27,4 9,22 8,65 37,8 Trong đó: Y – Ch ỉ tiêu phân tích (N ăng su ất lao động) x1 - Ch ỉ tiêu nhân t ố (M ức trang b ị thi ết b ị cho m ột lao động) x2 - Ch ỉ tiêu nhân t ố (H ệ s ố đảm nhi ệm thi ết b ị c ủa lao động) x3 - Ch ỉ tiêu nhân t ố (N ăng su ất thi ết b ị s ản xu ất) x4 - Ch ỉ tiêu nhân t ố (Ti ền l ươ ng bình quân c ủa m ột lao động) x5 - Ch ỉ tiêu nhân t ố (T ỷ l ệ v ốn l ưu động so v ới v ốn kinh doanh) Để ti ến hành phân tích c ần th ực hi ện theo trình t ự sau: 1/ Tính các ch ỉ tiêu phân tích: K ết qu ả tính đư a vào b ảng Bảng 1.6 K ết qu ả tính các ch ỉ tiêu phân tích các nhân t ố ảnh h ưởng đến n ăng su ất lao động Ch ỉ tiêu Đơ n v ị tính Số bình quân Ph ươ ng sai Độ l ệch chu ẩn Hệ s ố bi ến thiên Y Tr. đồng 4,01692 0,20695 0,4549 11,32 x1 Tr. đồng 5,14615 4,25797 2,0635 40,09 x2 % 24,01538 5,35669 2,3144 9,63 x3 10 3đ/G.máy 8,32846 0,76605 0,8752 10,50 x4 Tr. đồng 7,75153 0,20830 0,4564 5,88 x5 % 36,05384 20,44677 4,5218 12,54 2/ Tính các h ệ s ố t ươ ng quan c ặp và l ập ma tr ận h ệ s ố t ươ ng quan c ặp: K ết qu ả tính đư a vào b ảng Bảng 1.7 B ảng ma tr ận h ệ s ố t ươ ng quan c ặp Y x1 x2 x3 x4 x5 Y 1 x1 0,4151 1 x2 0,4361 0,7071 1 x3 0.6201 -0,4411 -0,3553 1 30
  32. x4 0,6191 -0,1483 -0,3035 0,3539 1 x5 0,1924 -0,5236 -0,3978 0,4751 0,2971 1 T ừ k ết qu ả trên cho th ấy: - M ối liên h ệ gi ữa NSL Đ và n ăng suất thi ết b ị khá ch ặt ch ẽ r = 0,6201 - M ối liên h ệ gi ữa NSL Đ và t ỷ l ệ v ốn l ưu động so v ới v ốn kinh doanh l ỏng l ẻo nh ất r = 0,1924 3/ L ập h ệ ph ươ ng trình chu ẩn và gi ải h ệ ph ươ ng trình này, tính được các hệ s ố h ồi quy a0 = 0,084454 a1 = 0,039271 a2 = 0,109307 a3 = 0,383272 a4 = 0,188809 a5 = 0,008837 Ph ươ ng trình h ồi quy th ực nghi ệm v ề n ăng suất lao động Y = 0,084454 + 0,039271a 1 + 0,109307a 2 + 0,383272a 3 + 0,188809a 4 + 0,008837a 5 Trong đó: a0 - M ức độ ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố khác, ngoài các nhân t ố đã phân tích a1 - M ức độ ảnh h ưởng th ực t ế c ủa trang thi ết b ị s ản xu ất cho m ột lao động đên n ăng suất lao động. C ứ m ột tri ệu đồng t ăng lên c ủa vi ệc trang thi ết b ị s ản xu ất cho m ột lao động thì n ăng su ất lao động t ăng lên 39.271 đồng a2 - M ức độ ảnh h ưởng th ực t ế c ủa h ệ s ố đảm nhi ệm thi ết b ị c ủa lao động đến n ăng su ất lao động. N ếu t ăng lên 1% v ề h ệ s ố đảm nhi ệm thi ết b ị c ủa lao động thì n ăng su ất lao động t ăng lên 10.931 đồng a3 - M ức độ ảnh h ưởng th ực t ế c ủa n ăng su ất thi ết b ị đến n ăng su ất lao động. N ếu n ăng su ất thi ết bị t ăng được 1000 đồng cho m ột gi ờ máy thì n ăng su ất lao động t ăng lên 383.272 đồng a4 - M ức độ ảnh h ưởng th ực t ế c ủa ti ền l ươ ng bình quân đến n ăng su ất lao động. N ếu ti ền l ươ ng bình quân t ăng lên 1000 đồng thì n ăng su ất lao động t ăng lên 188.000 đồng a5 - M ức độ ảnh h ưởng th ực t ế c ủa t ỷ tr ọng v ốn l ưu động so v ới v ốn kinh doanh đến n ăng su ất lao động. N ếu t ăng lên 1% t ỷ tr ọng v ốn l ưu động so v ới v ốn kinh doanh, loàm cho n ăng su ất lao động tăng lê 8.837 đồng. 4/ Tính h ệ s ố t ươ ng quan b ội: R = 0,9030 Nh ư v ậy, h ệ s ố ảnh h ưởng t ổng h ợp c ủa c ả 5 nhân t ố trên đến n ăng su ất lao động b ằng 0,9030 5/ Tính các ch ỉ tiêu phân tích - Các h ệ s ố riêng ph ần và h ệ s ố xác định chung K1 = 0,0733 K2 = 0,2417 31
  33. K3 = 0,4552 K4 = 0,1162 K5 = 0,0152 K = 0,9016 Mô hình trên cho th ấy, phân tích 5 nhân t ố ảnh h ưởng đến n ăng su ất lao động chi ếm 90,16%, còn 9,84% là do ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố khác mà ta không nghiên c ứu, phân tích ở đây. Trong đó, năng su ất thi ết b ị ảnh h ưởng r ất l ớn đến n ăng su ất lao động. - Tính các h ệ s ố co dãn E1 = 0,0499 E2 = 0,6516 E3 = 0,7339 E4 = 0,3627 E5 = 0,0718 Các h ệ s ố trên ph ản ánh m ức độ bi ến động c ủa t ừng nhân t ố ảnh h ưởng đến s ự bi ến động n ăng su ất lao động: + N ếu trang thi ết b ị s ản xu ất cho m ột lao động t ăng lên 1% thì s ẽ làm cho n ăng su ất lao động tăng lên 0,0499% + N ếu h ệ s ố đảm nhi ệm thi ết b ị c ủa lao động t ăng lên 1% s ẽ làm cho n ăng su ất lao động t ăng lên 0,6516%. 32
  34. CHƠ NG 2 PHÂN TÍCH KT QU HO T NG KINH DOANH 2.1. K T QU HO T NG KINH DOANH VÀ YÊU CU PHÂN TÍCH Trong t ừng th ời k ỳ ho ạt động kinh doanh, k ết qu ả kinh doanh là m ục tiêu m ọi ho ạt động c ủa doanh nghi ệp. Đây là điều ki ện t ồn t ại và phát tri ển doanh nghi ệp. Chính vì v ậy c ần ph ải phân tích, đánh giá k ết qu ả ho ạt động kinh doanh để tìm ra nguyên nhân tác động đến k ết qu ả kinh doanh (tác động tr ực ti ếp và tác động gián ti ếp). K ết qu ả ho ạt động kinh doanh c ủa doanh nghi ệp được bi ểu hi ện b ằng h ệ th ống ch ỉ tiêu (ch ỉ tiêu hi ện v ật và ch ỉ tiêu giá tr ị). Phân tích k ết qu ả ho ạt động kinh doanh giúp cho doanh nghi ệp có được các thông tin c ần thi ết để ra nh ững quy ết định điều ch ỉnh k ịp th ời nh ững b ất h ợp lý nh ằm đạt được mục tiêu ho ạt động kinh doanh trong quá trình điều hành quá trình kinh doanh. Phân tích k ết qu ả ho ạt động kinh doanh bao g ồm phân tích v ề s ản l ượng, ch ất l ượng s ản ph ẩm dịch v ụ; doanh thu kinh doanh. Đây là m ột giai đoạn h ết s ức quan tr ọng b ởi vì thông qua vi ệc phân tích k ết qu ả ho ạt động kinh doanh k ết h ợp v ới phân tích điều ki ện ho ạt động kinh doanh s ẽ đánh giá được hi ệu qu ả ho ạt động kinh doanh. Phân tích k ết qu ả ho ạt động kinh doanh c ần ph ải đáp ứng các yêu c ầu sau đây: - Ph ải phân tích được tình hình hoàn thành l ần l ượt các ch ỉ tiêu ph ản ánh k ết qu ả ho ạt động kinh doanh. - Ph ải phân tích được nguyên nhân và m ức độ ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố đến vi ệc hoàn thành các ch ỉ tiêu k ết qu ả ho ạt động kinh doanh. Cụ th ể: * V i ch tiêu hi n v t (hi ện v ật quy ước) ph ải phân tích được: + Tình hình th ực hi ện s ản l ượng, ch ất l ượng s ản ph ẩm d ịch v ụ nói chung và t ừng s ản ph ẩm d ịch vụ nói riêng. + M ức độ đảm b ảo tho ả mãn nhu c ầu c ủa n ền kinh t ế và c ủa nhân dân v ề truy ền đư a tin t ức. + Thay đổi v ề s ản l ượng s ản ph ẩm d ịch v ụ có ảnh h ưởng gì và ảnh h ưởng nh ư th ế nào đến ho ạt động kinh doanh. + Nguyên nhân và m ức độ ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố đến k ết qu ả ho ạt động kinh doanh. * V i ch tiêu giá tr ph ải phân tích, đánh giá được: + Tình hình th ực hi ện doanh thu kinh doanh + Nhân t ố và m ức độ ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố đến doanh thu kinh doanh. + Đề xu ất được bi ện pháp nh ằm t ăng doanh thu ho ạt động kinh doanh. 2.2 PHÂN TÍCH KT QU HO T NG KINH DOANH 2.2.1 Phân tích khái quát k t qu ho t ng kinh doanh 1. Phân tích tình hình th c hi n nhi m v ho t ng kinh doanh 33
  35. B ằng ph ươ ng pháp so sánh đối chi ếu, ti ến hành so sánh các ch ỉ tiêu k ỳ phân tích v ới các ch ỉ tiêu nhi ệm v ụ kinh doanh. Tu ỳ theo m ục đích yêu c ầu có th ể s ử d ụng các ch ỉ tiêu ph ản ánh k ết quả ho ạt động kinh doanh khác nhau. Ch ẳng h ạn đố i v ới doanh nghi ệp B ưu chính vi ễn thông có th ể s ử d ụng các ch ỉ tiêu nh ư doanh thu phát sinh, thuê bao phát tri ển, t ổng s ố máy trên m ạng l ưới, m ật độ máy/100 dân, thuê bao Internet, m ật độ thuê bao Internet/ 100 dân, n ộp ngân sách Để thu ận ti ện, vi ệc so sánh đối chi ếu được th ực hi ện b ằng hình th ức b ảng Bảng 2.1 B ảng phân tích tình hình th ực hi ện nhi ệm v ụ k ế ho ạch kinh doanh T/T Ch tiêu ơ n v tính K ho ch Th c hi n So sánh +(-) % 1 2 3 4 5 6 7 . . 2. Phân tích quy mô k t qu ho t ng kinh doanh Quy mô k ết qu ả ho ạt động kinh doanh c ũng được đánh giá b ằng ph ươ ng pháp so sánh đối chi ếu với các ch ỉ tiêu ph ản ánh k ết qu ả ho ạt động kinh doanh. Để thu ận ti ện, vi ệc so sánh đối chi ếu được th ực hi ện b ằng hình th ức b ảng Bảng 2.2 B ảng phân tích quy mô ho ạt động kinh doanh Th c K phân tích So sánh hi n k T/T Ch tiêu ơ n v K Th c K Th c tr c tính ho ch hi n ho ch hi n 1 2 3 4 5 6 7 . . 34
  36. 3. Phân tích t c t ng tr ng k t qu ho t ng kinh doanh Trong ho ạt động kinh doanh, các doanh nghi ệp không ch ỉ quan tâm đến s ự t ồn t ại trong t ừng th ời k ỳ, mà điều c ốt y ếu là s ự t ăng tr ưởng. Vì v ậy, m ức độ t ăng tr ưởng quy ết định s ự t ồn t ại lâu dài của doanh nghi ệp trên th ị tr ường. Để đánh giá c ần s ử d ụng các ch ỉ tiêu ph ản ánh t ốc độ phát tri ển ho ạt động kinh doanh. Có 2 lo ại ch ỉ tiêu - T c phát tri n nh g c: Là t ốc độ phát tri ển tính theo m ột k ỳ g ốc ổn định, th ường là th ời k ỳ đánh dấu s ự ra đời hay b ước ngo ặt kinh doanh c ủa doanh nghi ệp g ắn v ới chi ến l ược phát tri ển kinh doanh của doanh nghi ệp. - T c phát tri n liên hoàn: Là t ốc độ phát tri ển hàng n ăm (k ỳ), k ỳ này so v ới k ỳ tr ước li ền đó. Khi phân tích trong c ả th ời k ỳ t ươ ng đối dài, t ốc độ phát tri ển định g ốc và t ốc độ phát tri ển liên hoàn th ường được phân tích k ết h ợp trong m ối quan h ệ v ới chi ến l ược phát tri ển kinh doanh c ủa doanh nghi ệp c ũng nh ư di ễn bi ến th ực t ế trong chu k ỳ s ống c ủa s ản ph ẩm d ịch v ụ. Để thu ận ti ện, vi ệc phân tích được th ực hi ện b ằng hình th ức b ảng Bảng 2.3 B ảng phân tích t ốc độ t ăng tr ưởng ho ạt động kinh doanh T/T Ch tiêu 2004 2005 2006 I Tốc độ t ăng tr ưởng định góc 1 2 3 . . II Tốc độ t ăng tr ưởng liên hoàn 1 2 3 . . 2.2.2 Phân tích s n l ng s n ph m d ch v Được th ực hi ện theo trình t ự sau: - So sánh s ản l ượng s ản ph ẩm d ịch v ụ th ực t ế th ực hi ện v ới s ản l ượng s ản ph ẩm d ịch v ụ k ế ho ạch (k ỳ tr ước) theo t ừng lo ại s ản ph ẩm d ịch v ụ ch ủ y ếu. Vi ệc so sánh đối chi ếu được ti ến hành c ả số tuy ệt đối và s ố t ươ ng đối. V ới s ố tuy ệt đối: ∆qi = q i1 – q i0 V ới s ố t ươ ng đối: qi1 i q = q i0 35
  37. Khi so sánh, n ếu s ản ph ẩm d ịch v ụ ch ủ y ếu đạt ho ặc v ượt k ế ho ạch thì được đánh giá hoàn thành kế ho ạch. N ếu có m ột lo ại s ản ph ẩm d ịch v ụ ch ủ y ếu nào đó không hoàn thành thì đơ n v ị, doanh nghi ệp được đánh giá không hoàn thành k ế ho ạch, không được l ấy s ản ph ẩm d ịch v ụ hoàn thành k ế ho ạch để bù tr ừ. Tu ỳ theo đặc điểm, lo ại hình đơ n v ị, doanh nghi ệp mà có nh ững s ản ph ẩm d ịch v ụ ch ủ y ếu khác nhau. - Tìm nguyên nhân và m ức độ ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố đến s ản l ượng s ản ph ẩm d ịch v ụ th ực hi ện. Trong th ực t ế có th ể có các nguyên nhân nh ư công tác xây d ựng k ế ho ạch (ch ưa phù h ợp v ới yêu cầu c ủa khách hàng, ch ưa sát v ới th ực t ế ); có th ể do giá thay đổi (giá thay đổi làm cho nhu c ầu thay đổi. Thông th ường giá gi ảm thì nhu c ầu t ăng); do m ở r ộng quy mô kinh doanh (th ể hi ện v ề s ố l ượng lao động, thi ết b ị m ạng l ưới, giá tr ị tài s ản ); c ũng có th ể do s ự c ố g ắng n ỗ l ực c ủa doanh nghi ệp, đơ n vị - Đề xu ất các bi ện pháp nh ằm điều ch ỉnh k ế ho ạch, t ăng c ường công tác qu ản lý k ế ho ạch Để thu ận ti ện, vi ệc phân tích c ũng được th ực hi ện b ằng hình th ức b ảng. 2.2.3 Phân tích doanh thu ho t ng kinh doanh 1. Doanh thu ho t ng kinh doanh Theo ch ế độ k ế toán m ới và theo thông t ư s ố 76TC/TCDN ban hành ngày 15/11/1996 v ề h ướng d ẫn ch ế d ộ qu ản lý doanh thu quy đị nh doanh thu các doanh nghi ệp Nhà n ước bao g ồm: Doanh thu t ừ ho ạt động kinh doanh và doanh thu t ừ ho ạt độ ng khác. Ngày 25/10/2000 theo quy ết đị nh s ố 167/2000/Q Đ-BTC đã s ửa đổ i b ổ sung các thông t ư tr ước đây và thông t ư 89/2002/TT-BTC ngày 09/12/2002 c ủa B ộ Tài chính thì báo cáo k ết qu ả ho ạt độ ng kinh doanh th ể hi ện theo m ẫu và bao g ồm: * Doanh thu từ ho ạt độ ng kinh doanh Doanh thu t ừ ho ạt độ ng kinh doanh là toàn b ộ s ố ti ền bán s ản ph ẩm, hàng hoá, cung ứng, d ịch v ụ sau khi tr ừ các kho ản thu ế thanh toá, gi ảm giá hàng bán, hàng bán b ị tr ả l ại (n ếu có ch ứng t ừ h ợp l ệ) và được khách hàng ch ấp nh ận thanh toán (không phân bi ệt đã thu hay ch ưa thu ti ền). Doanh thu t ừ ho ạt độ ng kinh doanh c ủa doanh nghi ệp còn bao g ồm: + Các kho ản tr ợ giá, ph ụ thu theo quy đị nh Nhà n ước để s ử d ụng cho doanh nghi ệp đố i v ới hàng hoá, d ịch v ụ c ủa doanh nghi ệp tiêu th ụ trong k ỳ được Nhà n ước cho phép + Giá tr ị các s ản ph ẩm, hàng hoá đem bi ếu, t ặng ho ặc tiêu dùng trong n ội b ộ doanh nghi ệp. Doanh thu t ừ ho ạt độ ng kinh doanh đối v ới doanh nghi ệp B ưu chính vi ễn thông bao g ồm - Doanh thu t ho t ng kinh doanh và ph c v : doanh thu v ề cung c ấp d ịch v ụ, ti ền bán s ản ph ẩm, hàng hoá, cung ứng, ho ạt động c ủa Công ty tài chính, c ủa các đơ n v ị s ự nghi ệp có thu và cung cấp các d ịch v ụ khác sau khi tr ừ (-) các kho ản gi ảm giá hàng bán, hàng bán b ị tr ả l ại; thu t ừ tr ợ c ấp, tr ợ giá c ủa Nhà n ước khi th ực hi ện các nhi ệm v ụ cung c ấp hàng hoá, d ịch v ụ theo yêu c ầu c ủa Nhà n- ước và ph ụ thu do Nhà n ước quy định. - Doanh thu kinh doanh khác: là doanh thu c ủa các đơn v ị được thành l ập để th ực hi ện các ho ạt động kinh doanh khác, được h ạch toán riêng, ch ẳng h ạn nh ư doanh nghi ệp B ưu chính vi ễn thông là các ho ạt độ ng kinh doanh khác ngoài d ịch v ụ B ưu chính Vi ễn thông nh ư t ư v ấn, thi ết k ế, xây l ắp các công trình XDCB; Kinh doanh phát tri ển ph ần m ềm tin h ọc; Bán hàng hoá và các các ho ạt độ ng kinh 36
  38. doanh khác ngoài d ịch v ụ BCVT được c ơ quan có th ẩm quy ền c ủa Nhà n ước và T ập đoàn BCVT Vi ệt nam cho phép. - Doanh thu ho t ng tài chính : Doanh thu t ừ các ho ạt động đầu t ư tài chính bao g ồm các kho ản thu: + T ừ các ho ạt động liên doanh liên k ết; góp v ốn c ổ ph ần; lãi ti ền g ửi, ti ền cho vay (tr ừ ti ền lãi phát sinh t ừ ngu ồn v ốn vay đầu t ư xây d ựng c ơ b ản); ti ền lãi tr ả ch ậm c ủa vi ệc bán hàng tr ả góp; ti ền h ỗ tr ợ lãi su ất ti ền vay c ủa Nhà n ước trong kinh doanh (n ếu có); thu t ừ ho ạt động mua bán ch ứng khoán (trái phi ếu, tín phi ếu, c ổ phi ếu) + T ừ ho ạt động nh ượng bán ngo ại t ệ ho ặc thu nh ập v ề chênh l ệch t ỷ giá nghi ệp v ụ ngo ại t ệ theo quy định c ủa B ộ Tài chính; + Hoàn nh ập s ố d ư d ự phòng gi ảm giá ch ứng khoán; + Ti ền cho thuê tài s ản đối v ới đơ n v ị cho thuê tài s ản không ph ải là ho ạt động kinh doanh th ường xuyên. * Thu nh ập từ các ho ạt độ ng khác: là ngu ồn thu t ừ các ho ạt độ ng bán v ật t ư, hàng hoá, tài s ản dôi th ừa; bán công c ụ, d ụng c ụ đã phân b ổ h ết giá tr ị, b ị h ư h ỏng ho ặc không c ần s ử d ụng; các kho ản ph ải tr ả nh ưng không tr ả được vì nguyên nhân t ừ phía ch ủ n ợ; thu chuy ển nh ượng, thanh lý tài s ản, n ợ khó đòi đã xoá nay thu h ồi được; hoàn nh ập các kho ản d ự phòng gi ảm giá hàng t ồn kho, kho ản d ự phòng nợ ph ải thu khó đòi đã trích vào chi phí c ủa n ăm tr ước nhng không s ử d ụng h ết; hoàn nh ập s ố d ư chi phí trích tr ước v ề b ảo hành hàng hoá, s ản ph ẩm, công trình và h ạng m ục công trình khi h ết th ời h ạn bảo hành; các chi phí trích tr ước (n ếu có) l ớn h ớn s ố th ực chi (tr ừ chi phí trích tr ước v ề s ửa ch ữa tài sản c ủa 4 lo ại tài s ản c ố định đặc thù); thu t ừ cho thuê ho ặc chuy ển quy ền s ở h ữu trí tu ệ; thu t ừ ti ền ph ạt vi ph ạm H ợp đồng kinh t ế; thu v ề chi ết kh ấu thanh toán; các kho ản thu ế ph ải n ộp (tr ừ thu ế thu nh ập doanh nghi ệp) được Nhà n ớc gi ảm và các kho ản thu b ất th ường khác. 2. Phân tích doanh thu ho t ng kinh doanh * Phân tích chung về doanh thu Khi phân tích s ử d ụng ph ươ ng pháp so sánh đối chi ếu (so sánh tr ực ti ếp và so sánh liên h ệ. - So sánh tr ực ti ếp (so sánh gi ản đơ n) nh ằm cho th ấy m ức độ th ực hi ện nhi ệm v ụ v ề doanh thu và t ốc độ t ăng tr ưởng. Tuy nhiên cách so sánh này không cho bi ết m ức độ th ực hi ện doanh thu có h ợp lý và phù h ợp hay không. D t1 = x 100 D t0 - So sánh liên h ệ: cách so sánh này cho th ấy m ức độ th ực hi ện doanh thu có h ợp lý và phù h ợp với chi phí b ỏ ra hay không. D t1 = x 100 D t0 . I c C p1 Trong đó I c – T ỷ l ệ th ực hi ện v ề chi phí kinh doanh; I c = C p0 C p1 ; C p0 – Chi phí ho ạt động kinh doanh k ỳ phân tích (th ực hi ện) và k ỳ g ốc (k ế ho ạch) V ới đơ n v ị thành viên, cách th ức phân tích c ũng t ươ ng t ự, ngh ĩa là c ũng s ử d ụng ph ươ ng pháp so sánh đối chi ếu (so sánh tr ực ti ếp và so sánh liên h ệ ) để phân tích. 37
  39. * Phân tích m ức độ ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố đế n doanh thu Khi phân tích s ử d ụng ph ươ ng pháp lo ại tr ừ để xác đị nh m ức độ ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố đế n doanh thu. Ch ẳng h ạn v ới doanh nghi ệp BCVT khi phân tích ảnh h ưởng các nhân t ố đế n doanh thu kinh doanh d ịch v ụ BCVT, c ần xem xét cách th ức thu c ước để phân tích. N ếu thu c ước theo d ịch v ụ riêng l ẻ thì c ăn c ứ vào công th ức xác đị nh doanh thu c ước đề xác đị nh m ức độ ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố D tc = Σqi p ib/q Trong đó: q i – S ản l ượng s ản ph ẩm d ịch v ụ i p ib/q – M ức c ước bình quân c ủa s ản ph ẩm d ịch v ụ i, p ib/q = Σγipi B ằng các ph ươ ng pháp lo ại tr ừ có th ế xác định m ức độ ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố đến doanh thu cước. (trong tr ường h ợp này s ử d ụng ph ươ ng pháp s ố chênh l ệch). - Mức độ ảnh h ưởng c ủa nhân t ố s ản l ượng và k ết c ấu s ản ph ẩm d ịch v ụ ( q i, γi) ∆Dtc ( γi,qi) = Σ∆qi p ib/q0 - Mức độ ảnh h ưởng c ủa nhân t ố m ức c ước bình quân (p i) ∆Dtc (pib/q) = Σqi1 ∆pib/q - Mức độ ảnh h ưởng c ủa nhân t ố k ết c ấu s ản ph ẩm d ịch v ụ i ( γi) ∆Dtc ( γi) = Σqi1 ∆pib/q( γi) - Mức độ ảnh h ưởng c ủa nhân t ố m ức c ước s ản ph ẩm d ịch v ụ p i ∆Dtc (pi) = Σqi1 ∆pib/q(pi) Nếu thu c ước d ưới d ạng thuê bao thì công th ức doanh thu nh ư sau: D tc = N tb . p tb . B ằng các ph ươ ng pháp lo ại tr ừ, có th ể xác định m ức độ ảnh h ưởng c ủa nhân t ố s ố thuê bao và m ức c ước thuê bao đến doanh thu c ước. V ới các lo ại doanh thu khác khi phân tích c ũng c ăn c ứ vào công th ức xác đị nh để ti ến hành xác định m ức độ ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố. Để hi ểu rõ b ản ch ất v ấn đề, chúng tôi xin đư a ra ví d ụ sau Hãy phân tích tình hình th ực hi ện k ế ho ạch v ề doanh thu và xác định m ức độ ảnh h ưởng c ủa các nhân t ố đến doanh thu c ủa m ột đơ n v ị theo s ố li ệu sau (s ố li ệu gi ả định) Bảng 2.4 Tình hình th ực hi ện k ế ho ạch doanh thu Sản l ượng Giá bán Doanh thu ( 1000 s ản ph ẩm ) ( đ/s ản ph ẩm) ( Tri ệu đồ ng ) Lo ại d ịch v ụ Kế Th ực Kế Th ực Kế Th ực ho ạch hi ện ho ạch hi ện ho ạch hi ện 1. S ản ph ẩm A 200 173 15.700 15400 3.140 2664,2 2. S ản ph ẩm B 5500 5750 1.300 1200 7.150 6900 3. S ản ph ẩm C 500 528 3.200 3000 1.600 1584 38