Ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh

pdf 116 trang ngocly 3810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfngu_phap_va_bai_tap_tieng_anh.pdf

Nội dung text: Ngữ pháp và bài tập Tiếng Anh

  1. Mục lục Grammar Review___ 7 Quán từ không xác định "a" và "an" ___ 8 Quán từ xác định "The" ___ 9 Cách sử dụng another và other. ___ 12 Cách sử dụng little, a little, few, a few ___ 13 Sở hữu cách___ 14 Verb___ 15 1. Present ___ 15 1) Simple Present ___15 2) Present Progressive (be + V-ing)___15 3) Present Perfect : Have + PII___15 4) Present Perfect Progressive : Have been V-ing ___16 2. Past ___ 16 1) Simple Past: V-ed ___16 2) Past Progresseive: Was/Were + V-ing___16 3) Past Perfect: Had + PII ___17 4) Past Perfect Progressive: Had + Been + V-ing___17 3. Future ___ 17 1) Simple Future: Will/Shall/Can/May + Verb in simple form___17 2) Near Future ___17 3) Future Progressive: will/shall + be + verb_ing ___18 4) Future Perfect: Will/ Shall + Have + PII ___18 Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ___ 19 Các trường hợp Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ ___ 20 1. Các danh từ luôn đòi hỏi các động từ và đại từ đi theo chúng ở ngôi thứ 3 số ít 20 2. Cách sử dụng None và No ___ 20 3. Cách sử dụng cấu trúc either or (hoặc hoặc) và neither nor (không mà cũng không) ___ 21 4. V-ing làm chủ ngữ ___ 21 5. Các danh từ tập thể ___ 21 6. Cách sử dụng a number of, the number of: ___ 22 7. Các danh từ luôn dùng ở số nhiều ___ 22 8. Thành ngữ there is, there are ___ 22 Đại từ ___ 24 1. Đại từ nhân xưng (Chủ ngữ) ___ 24 2. Đại từ nhân xưng tân ngữ ___ 24 3. Tính từ sở hữu ___ 24 4. Đại từ sở hữu___ 25 5. Đại từ phản thân ___ 25 Tân ngữ ___ 26 Động từ nguyên thể là tân ngữ ___ 26 1
  2. 1. Verb -ing dùng làm tân ngữ ___ 26 2. Bốn động từ đặc biệt ___ 26 3. Các động từ đứng sau giới từ___ 27 4. Vấn đề các đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing dùng làm tân ngữ. 27 Cách sử dụng các động từ bán khiếm khuyết ___ 29 1. Need ___ 29 1) Dùng như một động từ thường: được sử dụng ra sao còn tùy vào chủ ngữ của nó___ 29 2) Need được sử dụng như một động từ khiếm khuyết ___ 29 2. Dare___ 29 1) Khi dùng với nghĩa là "dám" ___ 29 2) Dare dùng như một ngoại động từ ___ 29 Cách sử dụng to be trong một số trường hợp___ 31 Cách sử dụng to get trong một số trường hợp đặc biệt ___ 32 1. To get + P2___ 32 2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì ___ 32 3. Get sb/smt +V-ing: Làm ai/ cái gì bắt đầu. ___ 32 4. Get + to + verb ___ 32 5. Get + to + Verb (chỉ vấn đề hành động) = Come + to + Verb (chỉ vấn đề nhận thức) = Gradually = dần dần ___ 32 Câu hỏi ___ 33 Câu hỏi Yes/ No ___ 34 1. Câu hỏi thông báo ___ 34 a) Who/ what làm chủ ngữ ___ 34 b) Whom/ what làm tân ngữ ___ 34 c) Câu hỏi nhắm vào các bổ ngữ: When, Where, How và Why ___ 34 2. Câu hỏi gián tiếp ___ 34 3. Câu hỏi có đuôi ___ 35 Lối nói phụ họa khẳng định và phủ định___ 36 1. Khẳng định ___ 36 2. Phủ định ___ 36 Câu phủ định ___ 37 Mệnh lệnh thức ___ 39 Động từ khiếm khuyết ___ 40 Câu điều kiện ___ 41 1. Điều kiện có thể thực hiện được ở hiện tại___ 41 2. Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại ___ 41 3. Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ ___ 41 Cách sử dụng các động từ will, would, could, should sau if ___ 42 Một số cách dùng thêm của if___ 43 1. If then: Nếu thì ___ 43 2
  3. 2. If dùng trong dạng câu không phải câu điều kiện: Động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó. ___ 43 3. If should = If happen to = If should happen to diễn đạt sự không chắc chắn (Xem thêm phần sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể) ___ 43 4. If was/were to ___ 43 5. If it + to be + not + for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào.___ 43 6. "Not" đôi khi được thêm vào những động từ sau "if" để bày tỏ sự nghi ngờ, không chắc chắn. (Có nên Hay không ) ___ 43 7. It would if + subject + would (sẽ là nếu – không được dùng trong văn viết) ___ 43 8. If ‘d have ‘have: Dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết, diễn đạt điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ ___ 43 9. If + preposition + noun/verb (subject + be bị lược bỏ) ___ 43 10. If dùng khá phổ biến với một số từ như "any/anything/ever/not" diễn đạt phủ định ___ 44 11. If + Adjective = although (cho dù là) ___ 44 Cách sử dụng to Hope, to Wish.___ 45 Điều kiện không có thật ở tương lai ___ 46 1. Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại ___ 46 2. Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ ___ 46 Cách sử dụng thành ngữ as if, as though (chừng như là, như thể là) ___ 47 Used to, to be/get used to___ 48 Cách sử dụng thành ngữ would rather ___ 49 Loại câu có một chủ ngữ ___ 50 1. Loại câu có hai chủ ngữ ___ 50 a) Loại câu giả định ở hiện tại ___50 b) Loại câu không thể thực hiện được ở hiện tại ___50 c) Loại câu không thể thực hiện được ở quá khứ ___50 Cách sử dụng thành ngữ Would like ___ 51 Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở hiện tại52 1. Could, May, Might + Verb in simple form = Có lẽ, có thể. ___ 52 2. Should + Verb in simple form ___ 52 3. Must + Verb in simple form ___ 52 Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở quá khứ 53 1. Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã ___ 53 2. Could have + P2 = Lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không) ___ 53 3. Might have been + V-ing = Có lẽ lúc ấy đang ___ 53 4. Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nên ___ 53 5. Must have + P2 = hẳn là đã ___ 53 6. Must have been V-ing = hẳn lúc ấy đang___ 53 Các vấn đề sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể ___ 54 3
  4. Tính từ và phó từ ___ 55 Động từ nối ___ 56 Các dạng so sánh của tính từ và phó từ ___ 57 1. So sánh bằng ___ 57 2. So sánh hơn kém ___ 57 3. So sánh hợp lý ___ 58 4. So sánh đặc biệt ___ 58 5. So sánh đa bội ___ 59 6. So sánh kép ___ 59 7. Cấu trúc No sooner than = Vừa mới thì đã ___ 60 8. So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật ___ 60 9. So sánh bậc nhất ___ 60 Danh từ dùng làm tính từ ___ 62 Enough ___ 63 Một số trường hợp cụ thể dùng much & many ___ 64 Một số cách dùng đặc biệt của much và many:___ 65 Phân biệt thêm về cách dùng alot/ lots of/ plenty/ a great deal so với many/ much ___ 66 Một số cách dùng cụ thể của more & most ___ 67 Cách dùng long & (for) a long time ___ 68 Từ nối ___ 69 1. Because, Because of ___ 69 2. Từ nối chỉ mục đích và kết quả ___ 69 3. Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả. ___ 69 4. Một số các từ nối mang tính điều kiện khác. ___ 69 Câu bị động ___ 71 Động từ gây nguyên nhân ___ 73 To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì___ 74 1. To have/to get sth done = Đưa cái gì đi làm ___ 74 2. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì ___ 74 3. To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao ___ 74 4. To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao ___ 74 5. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để ai, cho phép ai làm gì ___ 74 6. To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì ___ 74 7. 3 động từ đặc biệt ___ 74 Câu phức hợp và đại từ quan hệ thay thế___ 75 That và which làm chủ ngữ của câu phụ___ 76 4
  5. 1. That và which làm tân ngữ của câu phụ ___ 76 2. Who làm chủ ngữ của câu phụ___ 76 3. Whom làm tân ngữ của câu phụ ___ 76 4. Mệnh đề phụ bắt buộc và không bắt buộc. ___ 76 1) Mệnh đề phụ bắt buộc.___76 2) Mệnh đề phụ không bắt buộc ___76 5. Tầm quan trọng của việc sử dụng dấu phẩy đối với mệnh đề phụ ___ 77 6. Cách sử dụng All, Both, Some, Several, Most, Few + Of + Whom/ Which ___ 77 7. Whose = của người mà, của con mà. ___ 77 8. Cách loại bỏ mệnh đề phụ ___ 77 Cách sử dụng P1 trong một số trường hợp___ 79 1. Dùng với một số các cấu trúc động từ. ___ 79 2. P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài ___ 79 Cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành (To have + P2) ___ 81 Những cách sử dụng khác của that ___ 82 1. That dùng với tư cách là một liên từ (rằng)___ 82 2. Mệnh đề that ___ 82 Câu giả định___ 83 1. Dùng với would rather that ___ 83 2. Dùng với động từ. ___ 83 3. Dùng với tính từ. ___ 83 4. Câu giả định dùng với một số trường hợp khác ___ 84 5. Câu giả định dùng với it + to be + time ___ 84 Lối nói bao hàm ___ 85 1. Not only but also ___ 85 2. As well as: Cũng như ___ 85 3. Both and ___ 85 Cách sử dụng to know, to know how. ___ 86 Mệnh đề nhượng bộ___ 87 1. Despite/Inspite of = bất chấp ___ 87 2. Although/Even though/Though = Mặc dầu ___ 87 3. However + adj + S + linkverb = dù có đi chăng nữa thì ___ 87 4. Although/ Albeit (more formal) + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier ___ 87 Những động từ dễ gây nhầm lẫn ___ 88 Một số các động từ đặc biệt khác ___ 90 Sự phù hợp về thời động từ ___ 91 Cách sử dụng to say, to tell ___ 92 Đại từ nhân xưng "one" và "you" ___ 93 5
  6. Từ đi trước để giới thiệu ___ 94 Cách sử dụng các phân từ ở đầu mệnh đề phụ ___ 95 Phân từ dùng làm tính từ ___ 97 1. Phân từ 1 (V-ing) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: 97 2. Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: 97 Câu thừa___ 98 Cấu trúc câu song song ___ 99 Thông tin trực tiếp và gián tiếp ___ 100 1. Câu trực tiếp và câu gián tiếp ___ 100 Động từ với hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp ___ 101 Sự đảo ngược phó từ ___ 102 Một số các dạng phó từ đặc biệt đứng ở đầu câu ___ 103 Cách loại bỏ những câu trả lời không đúng trong bài ngữ pháp ___ 105 Kiểm tra các lỗi ngữ pháp cơ bản bao gồm___ 106 1. Loại bỏ những câu trả lời mang tính rườm rà ___ 106 2. Phải chắc chắn rằng tất cả các từ trong câu được chọn đều phải phúc vụ cho nghĩa của bài, đặc biệt là các ngữ động từ.___ 106 3. Phải loại bỏ những câu trả lời bao hàm tiếng lóng, không được phép dùng trong văn viết qui chuẩn ___ 106 Những từ dễ gây nhầm lẫn ___ 107 Phụ lục: một số những từ dễ gây nhầm lẫn khác: ___ 109 Giới từ ___ 112 1. During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)___ 112 2. From = từ > <into=vào trong ___ 112 4. By ___ 112 5. In = bên trong ___ 112 6. On = trên bề mặt: ___ 112 7. At = ở tại ___ 113 8. Một số các thành ngữ dùng với giới từ___ 113 Ngữ động từ ___ 115 Một số nguyên tắc thực hiện bài đọc ___ 116 6
  7. Grammar Review Một câu trong tiếng Anh bao gồm các thành phần sau đây SUBJECT - VERB AS PREDICATE - COMPLEMENT - MODIFIER (OBJECT) DIRECT INDIRECT SUBJECT có thể là một động từ nguyên thể, một VERB_ING, một đại từ, song nhiều nhất vẫn là một danh từ. Chúng bao giờ cũng đứng ở đầu câu, làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ. Vì là danh từ nên chúng liên quan đến những vấn đề sau: Ex: Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non - count noun) ¾ Danh từ đếm được: Dùng được với số đếm, do đó nó có hình thái số ít, số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. ¾ Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với "a", còn "the" chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. ¾ Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. ¾ Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a" Ex: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish. ¾ Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water đối khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của danh từ đó. Ex: water Æ waters (Nước Æ những vũng nước) ¾ Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là "thời đại" hay "số lần" là danh từ đếm được. Ex: Ancient times (Những thời cổ đại) - Modern times (những thời hiện đại) ¾ Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được. WITH COUNT NOUN WITH NON-COUNT NOUN a(n), the, some, any the, some, any this, that, these, those this, that none, one, two, three, none many much (usually in negatives or questions) a lot of a lot of a number of a large amount of (a) few a little fewer than less than more than more than ¾ Một số từ không đếm được nên biết: sand*, food*, meat*, water*, money*, news, measles (bệnh sởi), soap, mumps (bệnh quai bị), information, economics, physics, air, mathematics, politics, homework. NOTE: advertising là danh từ không đếm được nhưng advertisement là danh từ đếm được, chỉ một quảng cáo cụ thể nào đó. ¾ Việc xác định danh từ đếm được và không đếm được là hết sức quan trọng và thường là bước cơ bản mở đầu cho các bài nghe/ ngữ pháp của TOEFL. 7
  8. Quán từ không xác định "a" và "an" ¾ Dùng "an" trước một danh từ bắt đầu bằng: ƒ 4 nguyên âm A, E, I, O. ƒ 2 bán nguyên âm U, Y. (uncle, unnatural, umbrella) ƒ Những danh từ bắt đầu bằng "h" câm (an heir/ hour/ herbal (Adj: thảo mộc)/ honor) ƒ Những từ mở đầu bằng một chữ viết tắt (an S.O.S/ an M.P) ƒ Lưu ý: Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni " phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp) ) ¾ Dùng "a" trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm. ¾ Được dùng trước một danh từ không xác định về mặt vị trí/ tính chất/ đặc điểm hoặc được nhắc đến lần đầu tiên trong câu. ¾ Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. ¾ Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand. ¾ Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày). ¾ Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth. ¾ Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day. ¾ Dùng trước các danh từ số ít đếm được. trong các thán từ what a nice day/ such a long life. ¾ A + Mr/ Mrs/ Ms + family name = một ông/ bà/ cô nào đó (không quen biết) ¾ 8
  9. Quán từ xác định "The" ¾ Dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc được nhắc đến lần thứ hai trong câu. ¾ The + danh từ + giới từ + danh từ Ex: The girl in blue, the Gulf of Mexico. ¾ Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only. Ex: The only way, the best day. ¾ Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s ¾ The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ Ex: The man /to whom you have just spoken /is the chairman ¾ Trước một danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt Ex: She is in the (= her) garden ¾ The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật Ex: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh) Lưu ý: Nhưng đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the. Ex: Since man lived on the earth (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này) ¾ Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội. Ex: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp ¾ The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều. Ex: The old = The old people/ The unemployed/ The disabled are often very hard in their moving ¾ The + tên các vùng/ khu vực đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử Ex: The Sahara (desert)/ The Siberia (tundra)/ The Normandic ¾ The + East/ West/ South/ North + Danh từ used as adjective Ex: The North/ South Pole (Bắc/ Nam Cực), The East End of London (Khu đông Lôn Đôn) Lưu ý: Nhưng không được dùng THE trước các từ này nếu nó đi liền với tên châu lục hoặc quốc gia: West Germany, North America ¾ The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông Ex: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles. ¾ The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu. Ex: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg ¾ The + họ một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà Ex: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children Ex: Dùng trước tên họ của một người để xác định người đó trong số những người trùng tên. ¾ Không được dùng "the" trước các danh từ chỉ bữa ăn trong ngày trừ các trường hợp đặc biệt. Ex: We ate breakfast at 8 am this morning Ex: The dinner that you invited me last week were delecious. ¾ Không được dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, univercity v.v khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính. Ex: Students go to school everyday. Ex: The patient was released from hospital. ¾ Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính bắt buộc phải dùng "the". 9
  10. Ex: Students go to the school for a class party. Ex: The doctor left the hospital afterwork Lưu ý: Trong American English, “Hospital” và “University” bắt buộc phải dùng với the Ex: He was in the hospital (in hospital as a patient) Ex: She was unhappy at the University (At University as a student) ¾ Một số trường hợp đặc biệt: ƒ Go to work = Go to the office. ƒ To be at work ƒ To be hard at work (làm việc chăm chỉ) ƒ To be in office (đương nhiệm) The Vietnamese economy) ¾ Trước tên các nước mở đầu bằng New, một ¾ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại tính từ chỉ hướng hoặc chỉ có một từ trừ Great Britain) New Zealand, North Korean, France The United States ¾ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành ¾ Trước tên các nước được coi là một quần đảo phố, quận, huyện hoặc một quần đảo Europe, Florida The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii ¾ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử The Constitution, The Magna Carta ¾ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số the Indians ¾ Trước tên bất kì môn thể thao nào baseball, basketball ¾ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt) freedom, happiness 10
  11. ¾ Trước tên các môn học cụ thể ¾ Trước tên các môn học nói chung The Solid matter Physics mathematics ¾ Trước tên các ngày lễ, tết Christmas, Thanksgiving ¾ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các ¾ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các nhạc cụ đó nói chung hoặc chơi các nhạc cụ hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, đó. classical music ) The violin is difficult to play To perform jazz on trumpet and piano Who is that on the piano 11
  12. Cách sử dụng another và other. Hai từ này tuy giống nhau về mặt nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp. Dùng với danh từ đếm được Dùng với danh từ không đếm được ¾ another + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác. ¾ the other + danh từ đếm được số ít = cái còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm). ¾ Other + danh từ đếm được số nhiều = ¾ Other + danh từ không đếm được = một mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, chút nữa. mấy người khác. ¾ The other + danh từ đếm được số nhiều ¾ The other + danh từ không đếm được = = những cái còn lại (của một bộ), những chỗ còn sót lại. người còn lại (của một nhóm). Ex: I don't want this book. Please give me another. (another = any other book - not specific) Ex: I don't want this book. Please give me the other. (the other = the other book, specific) ¾ Another và other là không xác định trong khi The other là xác định, nếu chủ ngữ hoặc danh từ đã được nhắc đến ở trên thì ở dưới chỉ cần dùng Another hoặc other như một đại từ là đủ. ¾ Nếu danh từ được thay thế bằng số nhiều: Other Æ Others. Không bao giờ được dùng Others + danh từ số nhiều. Chỉ được dùng một trong hai. ¾ Trong một số trường hợp người ta dùng đại từ thay thế one hoặc ones đằng sau another hoặc other. Lưu ý: This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không được dùng với ones. 12
  13. Cách sử dụng little, a little, few, a few ¾ Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định) Ex: I have little money, not enough to buy groceries. ¾ A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để Ex: I have a little money, enough to buy groceries ¾ Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định) Ex: I have few books, not enough for reference reading ¾ A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để Ex: I have a few records, enough for listening. ¾ Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ. Ex: Are you ready in money. Yes, a little. ¾ Quite a few (đếm được) = Quite a bit (không đếm được) = Quite a lot (cả hai) = rất nhiều. ¾ 13
  14. Sở hữu cách ¾ The noun's + noun: Chỉ được dùng cho những danh từ chỉ người hoặc động vật, không dùng cho các đồ vật. Ex: The student's book The cat's legs. ¾ Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng dấu phẩy Ex: The students' book. ¾ Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở đuôi vẫn phải dùng đầy đủ dấu sở hữu cách. Ex: The children's toys. The people's willing ¾ Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu. Ex: Paul and Peter's room. ¾ Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay đổi cách đọc. Tên riêng không dùng "the" đằng trước. The boss' car = The boss's car [bosiz] Agnes' house = Agnes's [siz] house. ¾ Nó được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ) Ex: The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90 Ex: The 21st century's prospects. ¾ Có thể dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thì người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như một tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng sở hữu cách. Ex: The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu. ¾ Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia Ex: The Rockerfeller's oil products. China's food. ¾ Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu. Ex: In a florist's At a hairdresser's Đặc biệt là các tiệm ăn: The Antonio's ¾ Dùng trước một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ngữ Ex: a stone's throw from (Cách nơi đâu một tầm đá ném). 14
  15. Verb ¾ Động từ trong tiếng Anh Chia làm 3 thời chính: Quá khứ (Past) Hiện tại (Present) Tương lai (Future) ¾ Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính chính xác của hành động. 1. Present 1) Simple Present ¾ Khi chia động từ thời này ở ngôi thứ 3 số ít, phải có "s" ở tận cùng và âm dó phải được đọc lên Ex: He walks. Ex: She watches TV ¾ Nó dùng để diễn đạt một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại, không xác định cụ thể về thời gian, hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật. ¾ Thường dùng với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays. ¾ Đặc biệt nó dùng với một số phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian 2) Present Progressive (be + V-ing) ¾ Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra ở vào một thời điểm nhất định của hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment. ¾ Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói. ¾ Đặc biệt lưu ý những động từ ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn dù bất cứ thời nào khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật , sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng dộng từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. know believe hear see smell wish understand hate love like want sound have need appear seem taste own Ex: He has a lot of books. Ex: He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối) Ex: I think they will come in time Ex: I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về) 3) Present Perfect : Have + PII ¾ Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra từ trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và chấm dứt ở hiện tại, thời diểm hành động hoàn toàn không được xác định trong câu. ¾ Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ kéo dài đến hiện tại Ex: George has seen this movie three time. ¾ Dùng với 2 giới từ SINCE/FOR+time ¾ Dùng với already trong câu khẳng định, lưu ý rằng already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu. ¾ Dùng với yet trong câu phủ định, yet thường xuyên đứng ở cuối câu. ¾ Dùng với yet trong câu nghi vấn Ex: Have you written your reports yet? 15
  16. ¾ Trong một số trường hợp ở phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: not mất đi và PII trở về dạng nguyên thể có to. Ex: John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet. ¾ Dùng với now that (giờ đây khi mà ) Ex: Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply ¾ Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). Những thành ngữ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu. Ex: So far the problem has not been resolved. ¾ Dùng với recently, lately (gần đây) những thành ngữ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Ex: I have not seen him recently. ¾ Dùng với before đứng ở cuối câu. Ex: I have seen him before. 4) Present Perfect Progressive : Have been V-ing ¾ Dùng giống hệt như Present Perfect nhưng hành động không chấn dứt ở hiện tại mà vẫn tiếp tục tiếp diễn, thường xuyên dùng với since, for + time ¾ Phân biệt cách dùng giữa hai thời: Present Perfect Present Perfect Progressive ¾ Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có ¾ Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng kết quả rõ rệt. lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. I've waited you for half an hour (and now I stop I've been waiting for you for half an hour (and now waiting because you didn't come). I'm still waiting, hoping that you'll come) 2. Past 1) Simple Past: V-ed ¾ Một số động từ trong tiếng Anh có cả dạng Simple Past và Past Perfect bình thường cũng như đặc biệt. Người Anh ưa dùng Simple past chia bình thường và P2 đặc biệt làm adj hoặc trong dạng bị động Ex: To light lighted/lighted: He lighted the candles in his birthday cake. lit/ lit: From a distance we can see the lit restaurant. ¾ Nó diễn đạt một hành động đã xảy ra đứt điểm trong quá khứ, không liên quan gì tới hiện tại, thời diểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như yesterday, at that moment, last + time 2) Past Progresseive: Was/Were + V-ing ¾ Nó dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra ở vào một thời điểm nhất định của quá khứ. Thời diểm đó được diễn đạt cụ thể = ngày, giờ. ¾ Nó dùng kết hợp với một simple past thông qua 2 phó từ chỉ thời gian là when và while, để chỉ một hành động đang tiếp diễn trong quá khứ thì một hành động khác chen ngang vào (khi đang thì bỗng ). Subject + Simple Past - while - Subject + Past Progressive Ex: Smb hit him on the head while he was walking to his car Subject + Past Progressive - when - Subject + Simple Past Ex: He was walking to his car when Smb hit him on the head ¾ Mệnh đề có when & while có thể đứng bất kì nơi nào trong câu nhưng sau when phải là simple past và sau while phải là Past Progressive. 16
  17. ¾ Nó diễn đạt 2 hành động đang cùng lúc xảy ra trong quá khứ. Subject + Past Progressive - while - Subject + Past Progressive Ex: Her husband was reading newspaper while she was preparing dinner. ¾ Mệnh đề hành động không có while có thể ở simple past nhưng ít khi vì dễ bị nhầm lẫn. 3) Past Perfect: Had + PII ¾ Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu bao giờ cũng có 2 hành động ¾ Dùng kết hợp với một simple past thông qua 2 phó từ chỉ thời gian after và before. Subject + Simple Past after Subject + Past Perfect Subject + Past Perfect before Subject + Simple Past Lưu ý: ƒ Mệnh đề có after & before có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu nhưng sau after phải là past perfect còn sau before phải là simple past. ƒ Before & After có thể được thay bằng when mà không sợ bị nhầm lẫn vì trong câu bao giờ cũng có 2 hành động, 1 trước, 1 sau. Ex: The police came when the robber had gone away. 4) Past Perfect Progressive: Had + Been + V-ing ¾ Dùng giống hệt như Past Perfect duy có điều hoạt động diễn ra liên tục cho đến tận Simple Past. Nó thường kết hợp với Simple Past thông qua phó từ Before. Trong câu thường xuyên có since, for + time Lưu ý: Thời này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động. 3. Future 1) Simple Future: Will/Shall/Can/May + Verb in simple form Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau: ¾ Đưa ra đề nghị một cách lịch sự Ex: Shall I take you coat? ¾ Dùng để mời người khác một cách lịch sự: Ex: Shall we go out for lunch? ¾ Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán: Ex: Shall we say : $ 50 ¾ Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản: Ex: All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule ¾ Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. ¾ Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future = from now on. 2) Near Future ¾ Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), At 2 o'clock this afternoon Ex: We are going to have a reception in a moment 17
  18. ¾ Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa. Ex: We are going to take a TOEFL test next year. ¾ Ngày nay người ta thường dùng present progressive. 3) Future Progressive: will/shall + be + verb_ing ¾ Diễn đạt một điều sẽ xảy ra trong tương lai ở vào một thời điểm nhất định Ex: At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture. Ex: Good luck with the exam! We will be thinking of you. ¾ Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai. Ex: Now we are learning English here, but by the time tomorrow we will be attending the meeting at the office. ¾ Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn). Ex: Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass - making at the same time next week. ¾ Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói). Ex: You will be hearing from my solicitor. Ex: I will be seeing you one of these days, I expect. ¾ Dự đoán cho tương lai: Ex: Don't phone now, they will be having dinner. ¾ Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác Ex: You will be staying in this evening. (ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ) 4) Future Perfect: Will/ Shall + Have + PII ¾ Chỉ một hành động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Nó thường được dùng với phó tử chỉ thời gian dưới dạng: By the end of , By the time + sentence Ex: We will have accomplished the TOEFL test taking skills by the end of next year. By the time Halley's Comet comes racing across the night sky again, most of the people alive today will have passed away. 18
  19. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Trong một câu tiếng Anh, thông thường thì chủ ngữ đứng liền ngay với động từ và quyết định việc chia động từ nhưng không phải luôn luôn như vậy. 19
  20. Các trường hợp Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ ¾ Xen vào giữa là một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu cộng các danh từ theo sau). Các ngữ giới từ này không hề có quyết định gì tới việc chia động từ, động từ phải chia theo chủ ngữ chính. ¾ Các thành ngữ ở bảng sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ. Nó sẽ đứng xen vào giữa chủ ngữ và động từ, tách ra khỏi giữa 2 thành phần đó = 2 dấu phảy và không có ảnh hưởng gì đến việc chia động từ. Ex: The actrees, along with her manager and some friends, is going to a party tonight. Together with along with accompanied by as well as ¾ Nếu 2 danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng and thì động từ phải chia ngôi thứ 3 số nhiều (they) ¾ Nhưng nếu 2 đồng Chủ ngữ nối với nhau bằng or thì động từ phải chia theo danh từ đứng sau or. Nếu danh từ đó là số ít thì động từ phải chia ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. Ex: The actress or her manager is going to answer the interview. 1. Các danh từ luôn đòi hỏi các động từ và đại từ đi theo chúng ở ngôi thứ 3 số ít ¾ Đó là các danh từ ở bảng sau (còn gọi là các đại từ phiếm chỉ). any + no + some + singular noun singular noun singular noun anybody nobody somebody anyone no one someone anything nothing something every + singular noun each + singular noun everybody everyone either * everything neither* *Either and neither are singular if thay are not used with or and nor ¾ either (1 trong 2) chỉ dùng cho 2 người hoặc 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên phải dùng any. ¾ neither (không một trong hai) chỉ dùng cho 2 người, 2 vật. Nếu 3 người (vật) trở lên dùng not any. Ex: Neither of his chutes opens as he plummets to the ground Ex: Not any of his pens is able to be used. 2. Cách sử dụng None và No ¾ Nếu sau None of the là một danh từ không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số nhiều. none + of the + non-count noun + singular verb none + of the + plural count noun + plural verb Ex: None of the counterfeit money has been found. Ex: None of the students have finished the exam yet. ¾ Nếu sau No là một danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số ít nhưng nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 số nhiều no + {singular noun/non-count noun} + singular verb no + plural noun + plural verb 20
  21. Ex: No example is relevant to this case. 3. Cách sử dụng cấu trúc either or (hoặc hoặc) và neither nor (không mà cũng không) ¾ Điều cần lưu ý nhất khi sử dụng cấu trúc này là động từ phải chia theo danh từ đi sau or hoặc nor. Nếu danh từ đó là số ít thì dộng từ đó chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. nor neither + noun + + plural noun + plural verb or either neither + noun + nor + singular noun + singular verb either or Ex: Neither John nor his friends are going to the beach today. Ex: Either John or his friends are going to the beach today. Ex: Neither the boys nor Carmen has seen this movie before. Ex: Either John or Bill is going to the beach today. 4. V-ing làm chủ ngữ ¾ Khi V-ing dùng làm chủ ngữ thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số ít ¾ Người ta sẽ dùng V-ing khi muốn diễn đạt 1 hành động cụ thể xảy ra nhất thời nhưng khi muốn diễn đạt bản chất của sự vật, sự việc thì phải dùng danh từ Ex: Dieting is very popular today. Ex: Diet is for those who suffer from a cerain disease. ¾ Động từ nguyên thể cũng có thể dùng làm chủ ngữ và động từ sau nó sẽ chia ở ngôi thứ 3 số ít. Nhưng người ta thường dùng chủ ngữ giả it để mở đầu câu. Ex: To find the book is necessary for him = It is necessary for him to find the book. 5. Các danh từ tập thể ¾ Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các dại từ và động từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít. Congress family group committee class Organization team army club crowd Government jury majority* minority public Ex: The committee has met, and it has rejected the proposal. ¾ Tuy nhiên nếu động từ sau những danh từ này chia ở ngôi thứ 3 số nhiều thì câu đó ám chỉ các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ: Ex: Congress votes for the bill. *(Congress are discussing about the bill. (some agree, some disagree)).(TOEFL không bắt lỗi này). ¾ Danh từ the majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ The majority + singular verb the majority of the + plural noun + plural verb Ex: The majority believes that we are in no danger. Ex: The majority of the students believe him to be innocent. ¾ the police/sheep/fish + plural verb Ex: The sheep are breaking away Ex: The police come only to see the dead bodies and a ruin in the bank ¾ a couple + singular verb 21
  22. Ex: A couple is walking on the path ¾ The couple + plural verb Ex: The couple are racing their horses through the meadow. ¾ Các cụm từ ở bảng sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. cho dù sau giới từ of là danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính – ngôi thứ 3 số ít. flock of birds, sheep school of fish herd of cattle pride of lions pack of dogs Ex: The flock of birds is circling overhead. ¾ Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo đều được xem là 1 danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít. Ex: 25 dollars is too much *Note: He has contributed $50, and now he wants to contribute another 50. 6. Cách sử dụng a number of, the number of: ¾ A number of = một số lớn những nếu đi với danh từ số nhiều thì động từ chia ở ngôi thứ ba số nhiều. a number of + plural noun + plural verb Ex: A number of students are going to the class picnic (a number of = many). ¾ Nhưng the number of = một số được coi là một tổng thể số ít, do đó cho dù sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ vẫn phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. the number of + plural noun + singular verb Ex: The number of days in a week is seven. 7. Các danh từ luôn dùng ở số nhiều ¾ Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gôm 2 thực thể nên các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều. Scissors shorts Pants jeans tongs Trousers eyeglasses Pliers tweezers ¾ Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of Ex: The pants are in the drawer. Ex: A pair of pants is in the drawer. 8. Thành ngữ there is, there are ¾ Thành ngữ này chỉ sự tồn tại của người hoặc vật tại một nơi nào đó. Chủ ngữ thật của thành ngữ này là danh từ đi sau. Nếu nó là danh từ số ít thì động từ to be chia ở ngôi thứ 3 số ít và ngược lại. ¾ Mọi biến đổi về thời và thể đều nằm ở to be còn there giữ nguyên. Ex: There has been an increase in the importation of foreign cars. Ex: There have been a number of telephone calls today. ¾ Lưu ý các cấu trúc: there is certain/ sure/ likely/ bound to be: Chắc chắn là sẽ có Ex: There is sure to be trouble when she gets his letter (Chắc chắn là sẽ có rắc rối khi cô ấy nhận được thư anh ta) Ex: Do you think there is likely to be snow (Anh cho rằng chắc chắn sẽ có tuyết chứ) 22
  23. ¾ Trong dạng tiếng Anh quy chuẩn hoặc văn chương một số các động từ khác ngoài to be cũng được sử dụng với there. ƒ Động từ trạng thái: Stand/ lie/ remain/ exist/ live ƒ Động từ chỉ sự đến: enter/ go/ come/ follow of state There + verb + noun as subject of arrival Ex: In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker (Tại một thị trấn xép ở Đức đã từng có một ông thợ giày nghèo sống ở đó) Ex: There remains nothing more to be done (Chả còn có gì ở đó nữa mà làm) Ex: Suddenly there entered a strange figure dressed all in black (Bỗng có một hình bóng kì lạ đi vào mặc toàn đồ đen) Ex: There followed an uncomfortable silence (Một sự im lặng đến bất tiện tiếp theo sau đó) ¾ There + subject pronoun + go/ come/ be: kìa/ thế là/ rồi thì Ex: There he comes (Anh ta đã đến rồi kia kìa) Ex: There you are, I have been waiting for you for over an hour (Anh đây rồi, tôi đang chờ anh đến hơn một tiếng rồi đấy) ¾ There + be + name of people : Thì có đấy thôi Nhằm để gợi ta sự chú ý đến There + be + always + noun: Thì lúc nào chả có một giải pháp khả dĩ cho 1 vấn đề Ex: Whom could we ask ?- Well, there is James, or Miranda, or Ann, or Sue Ex: Where can he sleep/- Well, there is always the attic ¾ There was this + noun: Chính là cái này đấy (để mở đầu cho một câu chuyện) Ex: There was this man, see, and he could not get up in the morning. So he (Này, chính là cái anh chàng này đấy, anh ta không dậy được buổi sáng. Thế là anh ta ¾ There (làm tính từ): chính cái/ con/ người ấy Ex: Give that book there, please(Làm ơn đưa cho tôi chính cuốn sách ấy) That there dog: Chính con chó ấy đấy That there girl, she broke two records of speed (Chính cô gái ấy đấy, cô ta đã phá hai kỉ lục về tốc độ) 23
  24. Đại từ Chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau. 1. Đại từ nhân xưng (Chủ ngữ) I We You You He She They It ¾ Đứng đầu câu, làm chủ ngữ, quyết định việc chia động từ ¾ Đứng sau động từ to be Ex: The teachers who were invited to the party were George, Bill and I. Ex: It was she who called you. ¾ Đứng đằng sau các phó từ so sánh như than, as (Lỗi cơ bản) ¾ Đằng sau các ngôi số nhiều như we, you có quyền dùng một danh từ số nhiều trực tiếp đằng sau. Ex: We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi ) Ex: You guys (Bọn mày) ¾ We/ You/ They + all/ both Ex: We all go to school no. - They both bought the ensurance - You all come shopping. ¾ Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có động từ kép thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ (Future, progressive, perfect) Ex: We will all go to school next week. Ex: They have both bought the insurance. ¾ All và Both cũng phải đứng sau động từ to be trên tính từ Ex: We are all ready to go swimming. ¾ Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa ) Ex: Go and find the cat if where she stays in. Ex: How's your new car? Terrrific, she is running beutifully. ¾ Tên nước được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng). Ex: England is an island country and she is governed by a mornach. 2. Đại từ nhân xưng tân ngữ me us you you him her them it ¾ Đứng đằng sau các động từ và các giới từ làm tân ngữ : us/ you/ them + all/ both Ex: They invited us all (all of us) to the party last night. ¾ Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp Ex: The teacher has made a lot of questions for us students. 3. Tính từ sở hữu my our your your 24
  25. his her their its ¾ Đứng trước một danh từ và chỉ sự sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đó. 4. Đại từ sở hữu mine ours yours yours his hers theirs its ¾ Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã nói ở trên. ¾ Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ. ¾ Đứng sau các phó từ so sánh như than hoặc as Ex: Your teacher is the same as his teacher. Yours is the same as his. ¾ Đứng sau động từ to be ¾ Đứng đằng sau một động từ hành động làm tân ngữ. Ex: I forgot my homework. I forgot mine 5. Đại từ phản thân myself ourselves yourself yourselves himself herself themselves itself ¾ Dùng để diễn đạt chủ ngữ làm một việc gì cho chính mình. Trong trường hợp này nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for ở cuối câu. Ex: I washed myself Ex: He sent the letter to himself. ¾ Dùng để nhấn mạnh vào việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay sau chủ ngữ. Trong một số trường hợp nó có thể đứng ở cuối câu, khi nói hơi ngưng lại một chút. Ex: I myself believe that the proposal is good. Ex: She prepared the nine-course meal herself. ¾ By + oneself: một mình. Ex: John washed the dishes by himself (alone) 25
  26. Tân ngữ 1. Động từ dùng làm tân ngữ Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ. Một số các động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Chúng chia làm hai loại. 2. Động từ nguyên thể là tân ngữ ¾ Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể khác. agree attempt claim decide demand desire expect fail forget hesitate hope intend learn need offer plan prepare pretend refuse seem strive tend want wish Ex: John expects to begin studying law next semester. 3. Verb -ing dùng làm tân ngữ Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một Verb - ing admit appreciate avoid can't help consider delay deny enjoy finish mind miss postpone practice quit recall repeat resent resist resume risk suggest Ex: John admitted stealing the jewels. ¾ Lưu ý rằng trong bảng này có mẫu động từ can't help doing/ but do smt: không thể đừng được phải làm gì With such good oranges, we can't help buying (but buy) two kilos at a time. ¾ Nếu muốn thành lập thể phủ định cho các động từ trên đây dùng làm tân ngữ phải đặt not trước nguyên thể hoặc verb - ing. ¾ Bảng dưới đây là những động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một verb - ing mà ngữ nghĩa không thay đổi. begin can't stand continue dread hate like love prefer start try ¾ Lưu ý rằng trong bảng này có một động từ can't stand to do/doing smt: không thể chịu đựng được khi phải làm gì. He can't stand to wait/ waiting such a long time. 4. Bốn động từ đặc biệt ¾ Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ đổi khác hoàn toàn khi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể hoặc verb - ing. 1) Stop to do smt: dừng lại để làm gì 2) Stop doing smt: dừng làm việc gì 3) Remember to do smt: Nhớ sẽ phải làm gì I remember to send a letter at the post office tomorow morning. 4) Remember doing smt: Nhớ là đã làm gì I remember locking the door before leaving, but now I can't find the key. 26
  27. ¾ Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu: S + still remember + V-ing : Vẫn còn nhớ là đã I still remember buying the first motorbike 5) Forget to do smt: quên sẽ phải làm gì I forgot to pickup my child after school 6) Forget doing smt: (Chỉ được dùng trong các mẫu câu phủ định. ¾ Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu S + will never forget + V-ing: sẽ không bao giờ quên được là đã She will never forget meeting the Queen. 7) Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải (thường báo tin xấu) We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather. 8) Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì đã He regrets leaving school early. It's a big mistake. 5. Các động từ đứng sau giới từ ¾ Tất cả các động từ đứng sau giới từ đều phải ở dạng V-ing ¾ Một số các động từ thường đi kèm với giới từ to. Không được nhầm lẫn giới từ này với to của động từ nguyên thể. Verb + prepositions + V-ing approve of be better of count on depend on give up insist on keep on put off rely on succeed in think abount think of worry abount object to look forward to confess to Fred confessed to stealing the jewels Adjective + prepositions + V-ing accustomed to afraid of capable of fond of intent on interested in successful in tired of Mitch is afraid of getting married now. Noun + prepositions + V-ing choice of excuse for intention of method for possibility of reason for (method of) There is no reason for leaving this early. ¾ Không phải bất cứ tính từ nào cũng đều đòi hỏi sau nó là một giới từ + V-ing. Những tính từ ở bảng sau lại đòi hỏi sau nó là một động từ nguyên thể. anxious boring dangerous hard eager easy good strange pleased prepared ready able usual common difficult It is dangerous to drive in this weather. ¾ able/ unable to do smt = capable/ incapable of doing smt. 6. Vấn đề các đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing dùng làm tân ngữ. ¾ Đứng trước một động từ nguyên thể làm tân ngữ thì dạng của đại từ và danh từ sẽ là tân ngữ. allow ask beg convince expect instruct invite order permit persuade prepare promise remind urge want 27
  28. S + V + complement form (pronoun/ noun) + [to + verb] Joe asked Mary to call him when she woke up. We ordered him to appear in court. ¾ Tuy nhiên đứng trước một V- ing làm tân ngữ thì dạng của đại từ và danh từ sẽ là sở hữu. Subject + verb + possessive form (pronoun/ noun) + verb-ing We understand your not being able to stay longer. We object to their calling at this hour. 28
  29. Cách sử dụng các động từ bán khiếm khuyết 1. Need 1) Dùng như một động từ thường: được sử dụng ra sao còn tùy vào chủ ngữ của nó a) Khi chủ ngữ là một động vật + need + to + verb My friend needs to learn Spanish. b) Khi chủ ngữ là một bất động vật + need + to be + P2/ V-ing The grass needs cutting OR The grass needs to be cut Need = to be in need of + noun Jill is in need of money (Jill needs money). ¾ Want và Require cũng được dùng theo mẫu câu này Want/ Require + verb-ing Your hair wants cutting All cars require servicing regularly 2) Need được sử dụng như một động từ khiếm khuyết ¾ Luôn ở dạng hiện tại. ¾ Ngôi thứ ba số ít không có "s" tận cùng ¾ Chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định ¾ Không dùng với trợ động từ to do. ¾ Sau need phải là một động từ bỏ "to" We needn't reserve seats - there will be plenty of rooms. Need I fill out the form ? ¾ Dùng sau các từ như if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one I wonder if I need fill out the form This is the only form you need fill out. ¾ Needn't + have + P2 : Lẽ ra không cần phải You needn't have come so early - only waste your time. Lưu ý: Needn't = không cần phải trong khi mustn't = không được phép. 2. Dare 1) Khi dùng với nghĩa là "dám" ¾ Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định. Nó có thể dùng với trợ động từ to do hoặc với chính bản thân nó. Động từ sau nó về mặt lý thuyết là có to nhưng trên thực tế thường bỏ. Did they dare (to) do such a thing = Dared they do such a thing He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything. ¾ Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay với 2 nghĩa sau: ™ Tôi cho rằng: I dare say there will be a restaurant car at the end of the train ™ Tôi thừa nhận là: I daresay you are right. ¾ How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao dám (tỏ sự giận giữ) How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao. 2) Dare dùng như một ngoại động từ ¾ Mang nghĩa “thách thức”: 29
  30. Dare sb to do smt: Thách ai làm gì They dare the boy to swim across the river in such a cold weather. 30
  31. Cách sử dụng to be trong một số trường hợp ¾ To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm) Mary is of a gentle nature: Mary có một bản chất tử tế. ¾ To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square ¾ To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt được sử dụng trong những trường hợp sau: ™ Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ hai đến ngôi thứ ba. No one is to leave this building without the permission of the police. ™ Dùng với mệnh đề if khi mệnh đề chính diễn đạt một câu tiền điều kiện: Một điều phải xảy ra trước nhất nếu muốn một điều khác sẽ xảy ra. (Nếu muốn thì phải ) Ex1: If we are to get there by lunch time we had better hurry. Ex2: Smt must be done quickly if the endangered birds are to be saved. Ex3: He knew he would have to work hard if he was to pass his exam ™ Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn He asked the air traffic control where he was to land. ™ Được dùng rất phổ biến để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là chính thức. Ex1: She is to get married next month. Ex2: The expedition is to start in a week. Ex3: We are to get a ten percent wage rise in June. ™ Cấu trúc này rất thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì to be được bỏ đi để tiết kiệm chỗ. The Primer Minister (is) to make a statement tomorrow. ¾ were + S + to + verb = if + S + were + to + verb = thế nếu (diễn đạt một giả thuyết) Were I to tell you that he passed his exams, would you believe me. ¾ was/ were + to + verb: Để diễn đạt ý tưởng về một số mệnh đã định sẵn Ex1: They said goodbye without knowing that they were never to meet again. Ex2: Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero were to be died (have been destined to die)in office. ¾ to be about to + verb = near future (sắp sửa) They are about to leave. ¾ Trong một số dạng câu đặc biệt • Be + adj mở đầu cho một ngữ = tỏ ra Be careless (Tỏ ra bất cẩn ) in a national park where there are bears around and the result are likely to be tragical indeed • Be + subject + noun/ noun phrase/ adjective = cho dù là Societies have found various methods to support and train their artists, be it (cho dù là ) the Renaissance system of royal support of the sculptors and painters of the period or the Japanese tradition of passing artistic knowledge from father to son. To have technique is to possess the physical expertise to perform whatever steps a given work may contain, be they simple or complex: (Có được kỹ thuật là sẽ có được sự điêu luyện về mặt cơ thể để thực hiện bất kỳ những bước vũ nào mà một điệu vũ đã định sẵn có thể bao gồm, cho dù là chúng đơn giản hay phức tạp) 31
  32. Cách sử dụng to get trong một số trường hợp đặc biệt 1. To get + P2 ¾ get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced. Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy hoặc trạng thái mà chủ ngữ đang ở trong đó. You will have 5 minutes to get dressed ( tự mặc quần áo) He got lost in old Market Street yesterday. (trạng thái lạc) ¾ Tuyệt nhiên không được lẫn trường hợp này với động từ bị động. ¾ Động từ to be có thể dùng thay thế cho get trong loại câu này. 2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì We'd better get moving, it's late. 3. Get sb/smt +V-ing: Làm ai/ cái gì bắt đầu. Please get him talking about the main task. (Làm ơn bảo anh ta bắt đầu nói về nhiệm vụ chính đi) When we get the heater running, the whole car will start to warm up. (Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy) 4. Get + to + verb ¾ Tìm được cách. We could get to enter the stadium without tickets.(Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào ) ¾ Có cơ may. When do I get to have a promotion.(Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây) ¾ Được phép At last we got to meet the general director. (Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp) 5. Get + to + Verb (chỉ vấn đề hành động) = Come + to + Verb (chỉ vấn đề nhận thức) = Gradually = dần dần We will get to speak English more easily as time goes by. He comes to understand that learning English is not much difficult 32
  33. Câu hỏi Tiếng Anh có nhiều loại câu hỏi bao gồm những chức năng và mục đích khác nhau 33
  34. Câu hỏi Yes/ No auxiliary be + S + V do, does, did ¾ Sở dĩ gọi là như vậy vì khi trả lời được dùng Yes/ No ở đầu câu. Nên nhớ rằng : Yes + Positive verb No + Negative verb. tuyệt đối không được trả lời theo kiểu câu tiếng Việt. 1. Câu hỏi thông báo ¾ Là loại câu dùng với một loạt các đại từ nghi vấn a) Who/ what làm chủ ngữ who what + verb + (complement) + (modifier) ¾ Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ. Động từ sau nó nếu ở thời hiện tại phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. What happened last night ? b) Whom/ what làm tân ngữ whom auxiliary what + do, does, did + S + V + (modifier) ¾ Chúng vẫn đứng đầu câu nhưng làm tân ngữ cho câu hỏi. Nên nhớ rằng trong tiếng Anh qui chuẩn bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong văn nói có thể dùng who thay cho whom (Lỗi cơ bản). What did George buy at the store. c) Câu hỏi nhắm vào các bổ ngữ: When, Where, How và Why when where auxiliary how + be + S + V + complement + modifier why do, does, did How did Maria get to school today ? 2. Câu hỏi gián tiếp Là loại câu mang những đặc tính như sau: ¾ Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một đại từ nghi vấn. ¾ Động từ ở mệnh đề hai phải đặt xuôi theo chủ ngữ, không được cấu tạo câu hỏi. ¾ Đại từ nghi vấn không chỉ là 1 từ mà còn bao gồm 2 hoặc 3 từ. S + V (phrase) + question word + S + V The authorities can't figure out why the plane landed at the wrong airport. 34
  35. auxiliary + S + V + question word + S + V Do you know where he went ?. ¾ Question word có thể là một phrase: whose + noun, how many, how much, how long, how often, what time, what kind. I have no idea how long the interview will take. 3. Câu hỏi có đuôi ¾ Câu chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy. ¾ Nếu động từ ở thành phần chính chia ở thể khẳng định thì động từ ở phần đuôi chia ở thể phủ định và ngược lại. ¾ Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính. ¾ Động từ thường dùng với trợ động từ to do. Các động từ ở thời kép dùng với chính trợ động từ của nó. Động từ to be được phép dùng trực tiếp. ¾ Các thành ngữ there is, there are và it is được dùng lại ở phần đuôi. ¾ Trong tiếng Anh của người Mỹ, to have là động từ thường, do vậy nó phải dùng với trợ động từ to do. Ex1: You have two children, don't you ? Ex2: He should stay in bed, shouldn't he ? Ex3: She has been studying English for two years, hasn't she ? *Lưu ý: khi sử dụng loại câu hỏi này nên nhớ rằng người hỏi chỉ nhằm để khẳng định ý kiến của mình đã biết chứ không nhằm để hỏi. Do đó khi chấm câu hiểu trong TOEFL, phải dựa vào thể động từ của mệnh đề chính chứ không dựa vào thể động từ ở phần đuôi. Ex: John can get Mary to play this, can’t he? Correct answer: John believes that Mary will play this for us. 35
  36. Lối nói phụ họa khẳng định và phủ định 1. Khẳng định ¾ Là lối nói phụ họa lại ý khẳng định của người khác tương đương với cấu trúc tiếng Việt cũng thế. ¾ Cấu trúc được dùng sẽ là so, too. ¾ Động từ to be được phép dùng trực tiếp, động từ thường dùng với trợ động từ to do. Các động từ ở thời kép (Future, perfect, progressive) dùng với chính trợ động từ của nó. affirmative statement (be) + and + I am happy, and you are too I am happy, and so are you. S + auxiliary only + too affirmative statement + and + so + auxiliary only + S (compound verb) They will work in the lab tomorrow, and you will too. They will work in the lab tomorrow, and so will you. S + do, does, or did + too affirmative statement + and + so + do, does, or did + S (compound verb) Jane goes to that school, and my sister does too. Jane goes to that school, and so does my sister. 2. Phủ định ¾ Để phụ họa lại ý phủ định của người khác, tương đương với cấu trúc tiếng Việt cũng không. ¾ Thành ngữ được sử dụng sẽ là either và neither. Nên nhớ rằng: Negative verb + Either Neither + positive verb ¾ Sử dụng giống lối nói phụ họa khẳng định với 3 loại: to be, động từ thường và các động từ ở thời kép. negative statement + and + I didn't see Mary this morning, and John didn't either I didn't see Mary this morning, and neither did John. Lưu ý: Các lối nói me too và me neither chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết. 36
  37. Câu phủ định Để cấu tạo câu phủ định đặt not sau: ¾ Động từ to be - Trợ động từ to do của động từ thường - các trợ động từ ở thời kép. ¾ Đặt any đằng trước danh từ để nhấn mạnh trong phủ định. Nên nhớ rằng trong tiếng Anh của người Mỹ thì not any + noun = not a single noun. He didn't sell a single magazine yesterday. ¾ Trong một số trường hợp để nhấn mạnh vào phủ định của danh từ. Người ta để động từ ở dạng khẳng định và đặt no trước danh từ. Lúc đó no = not at all. ¾ Một số các câu hỏi ở dạng phủ định sẽ mang hai nghĩa: • Nhấn mạnh cho sự khẳng định của người nói. Shouldn't you put on your hat, too! : Thế thì anh cũng đội luôn mũ vào đi. Didn't you say that you would come to the party tonight: Thế anh đã chẳng nói là anh đi dự tiệc tối nay hay sao. • Dùng để tán dương Wasn't the weather wonderful yesterday: Thời tiết hôm qua đẹp tuyệt vời. Wouldn't it be nice if we didn't have to work on Friday: Thật là tuyệt vời khi chúng ta không phải làm việc ngày thứ 6. ¾ Negative + Negative = Positive.(emphasizing - Nhấn mạnh) It's unbelieveable he is not rich. ¾ Negative + comparative (more/ less) = superlative I couldn't agree with you less = absolutely disagree. You couldn't have gone to the beach on a better day = the best day to go to the beach. Nhưng phải hết sức cẩn thận vì : He couldn't have been more unfriendly (the most unfriendly) when I met him first. The surgery couldn't have been more unnecessary (absolutely unnecessary). ¾ Negative even/still less/much less + noun/ verb in simple form: không mà lại càng không. These students don't like reading novel, much less textbook. It's unbelieveable how he could have survived such a freefall, much less live to tell about it on television ¾ Một số các phó từ trong tiếng Anh mang nghĩa phủ định, khi đã dùng nó trong câu không được cấu tạo thể phủ định của động từ nữa. ™ hardly, barely, scarcely = almost no = hầu như không. ™ hardlyever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ. subject + negative adverb + positive verb subject + to be + negative adverb *Lưu ý rằng các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với những từ như enough và only hoặc những thành ngữ chỉ sự chính xác. She barely make it to class on time: Cô ta đến lớp vừa vặn đúng giờ. Do you have enough money for the tution fee? Only barely (Scarcely enough):Vừa đủ. ¾ Đối với những động từ như to think, to believe, to suppose, to imagine + that + sentense. Phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai. I don't think you came to class yesterday. I don't believe she stays at home now. ¾ Trong dạng informal standard English (tiếng Anh qui chuẩn dùng thường ngày) một cấu trúc phủ định ngưng không mang nghĩa phủ định đôi khi được sử dụng sau những ý chỉ sự nghi ngờ hoặc không chắc chắn, đặc biệt là phủ định kép. Ex: I shouldn’t be suprised if they didn’t get married soon (if they got married soon). Tôi sẽ không lấy làm ngạc nhiên nếu họ lấy nhau sớm. 37
  38. Ex: I wonder whether I oughtn’t to go and see a doctor. I’m feeling a bit funny. Tôi tự hỏi xem là liệu tôi có nên đi khám bác sỹ không. Tôi ¾ No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có đi chăng nữa thì Ex: No matter who telephones, say I’m out. Cho dù là ai gọi đến thì hãy bảo là tôi đi vắng. Ex: No matter where you go, you will find Coca-Cola Cho dù anh có đi đến đâu, anh cũng sẽ tìm thấy nước Coca-Cola *Lưu ý 1: No matter who = whoever/ No matter what = whatever Ex: No matter what (whatever) you say, I won’t believe you. Cho dù là mày có nói gì đi chăng nữa, tao cũng không tin. *Lưu ý 2: Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau: Ex: I will always love you, no matter what. ¾ Not at all: Chẳng chút nào. I didn’t understand anything at all. She was hardly frightened at all ¾ At all còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any Do you play poker at all (Anh có chơI bài poker chút nào không) He will become before supper if he comes at all (Nếu nó có đến đI chăng nữa thì nó sẽ ) You can come wheever you like - anytime at all (Vào bất cứ lúc nào chăng nữa) ¾ Not at all: Không có chi (để đáp lại lời cảm ơn) ¾ Subject + link verb in negative + at all + adjective He isn’t at all satisfied with his final paper 38
  39. Mệnh lệnh thức Chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp. ¾ Mệnh lệnh thức trực tiếp Close the door Please don't turn off the light. ¾ Mệnh lệnh thức gián tiếp dùng với một số động từ to order/ ask/ say/ tell sb/ do/ not to do smt. John asked Jill to turn off the light. Please tell Jaime not to leave the room. Chú ý: let's khác let us let's go: mình đi nào let us go: để chúng tôi đi đi Câu hỏi có đuôi của let's là shall we Let's go out for dinner, shall we 39
  40. Động từ khiếm khuyết Đó là những động từ ở bảng sau và mang những đặc điểm present tense past tense Will would (used to) Can could May might Shall should (ought to) (had better) must (have to) (had to) ¾ Không có tiểu từ "to" đằng trước. ¾ Động từ nào đi sau nó phải bỏ "to". ¾ Không cần dùng với trợ động từ mà dùng với chính bản thân nó trong các dạng câu nghi vấn và câu phủ định. ¾ Không bao giờ hai động từ khiếm khuyết đi cùng nhau, nếu có thì động từ thứ hai phải biến sang một dạng khác. will have to (must), will be able to (can), will be allowed to (may) 40
  41. Câu điều kiện 1. Điều kiện có thể thực hiện được ở hiện tại If + S + simple present - S + will (can, shall, may) + Verb in simple form. If he tries much more, he will improve his English. 2. Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại If + S + simple past - S + would (could, should, might) + Verb in simple form If I had enough money now, I would buy this house . Động từ to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. If I were you, I wouldn't do such a thing. Trong một số trường hợp, người ta bỏ if đi và đảo were lên trên chủ ngữ (were I you lỗi cơ bản). 3. Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ If + S + had + P2 - S + would(could, shoult,might) + have + P2 If he had studied harder for that test, he would have passed it. Trong một số trường hợp người ta bỏ if đi và đảo had lên phía trước. Lưu ý: Câu điều kiện không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp một vế của điều kiện sẽ là quá khứ nhưng vế còn lại ở hiện tại do thời gian qui định. If she had caught the train, she would be here by now. 41
  42. Cách sử dụng các động từ will, would, could, should sau if Thông thường các động từ này không được sử dụng với if trong câu điều kiện, tuy nhiên vẫn có ngoại lệ. ¾ If you will/would : Nếu vui lòng. Thường được dùng trong các yêu cầu lịch sự. Would lịch sự hơn will. If you will/would wait for a moment, I will go and see if Mr Conner is here. ¾ If + Subject + Will/Would : Nếu chịu. Để diễn đạt ý tự nguyện. If he will listen to me, I can help him. Will còn được dùng theo mẫu câu này để diễn đạt sự ngoan cố: Nếu nhất định, Nếu cứ. If you will turn on the music loudly late the night, no wonder why your neighbours complain. ¾ If you could: Xin vui lòng. Diễn đạt lịch sự 1 yêu cầu mà người nói cho rằng người kia sẽ đồng ý như là một lẽ đương nhiên. If you could open your book, please. ¾ If + Subject + should + + imperative (mệnh lệnh thức): Ví phỏng như. Diễn đạt một tình huống dù có thể xảy ra được song rất khó. If you should find any dificulty in using that TV, please call me this number. Trong một số trường hợp người ta bỏ if đi và đảo should lên trên chủ ngữ (Should you find) 42
  43. Một số cách dùng thêm của if 1. If then: Nếu thì Ex: If she can’t come to us, then we will have to go and see her. 2. If dùng trong dạng câu không phải câu điều kiện: Động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó. Ex: If you want to learn a musical instrument, you have to practice. Ex: If you did not do much maths at school, you will find economics difficult to understand. Ex: If that was Marry, why didn’t she stop and say hello. 3. If should = If happen to = If should happen to diễn đạt sự không chắc chắn (Xem thêm phần sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể) If you should happen to pass a supermarket, perhaps you could get some eggs. (Ngộ nhỡ mà anh có tình cờ ghé qua chợ có lẽ mua cho em ít trứng) 4. If was/were to ¾ Diễn đạt điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng ở tương lai. Ex: If the boss was/were to come in now (= if the boss came in now), we would be in real trouble. Ex: What would we do if I was/were to lose my job. ¾ Hoặc có thể diễn đạt một ý lịch sự khi đưa ra đề nghị Ex: If you were to move your chair a bit, we could all sit down. (Nếu anh vui lòng dịch ghế của anh ra một chút thì chúng ta có thể cùng ngồi được) ™ Note: Cấu trúc này tuyệt đối không được dùng với các động từ tĩnh hoặc chỉ trạng thái tư duy Ex: Correct: If I knew her name, I would tell you. Incorrect:If I was/were to know 5. If it + to be + not + for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào. ¾ Thời hiện tại: If it wasn’t/weren’t for the children, that couple wouldn’t have any thing to talk about. (Nếu không vì những đứa con thì vợ chồng nhà ấy chả có chuyện gì mà nói) ¾ Thời quá khứ: If it hadn’t been for your help, I don’t know what we would have done. (Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của anh thì tôi cũng không biết là chúng tôi sẽ làm gì đây) 6. "Not" đôi khi được thêm vào những động từ sau "if" để bày tỏ sự nghi ngờ, không chắc chắn. (Có nên Hay không ) I wonder if we shouldn’t ask the doctor to look at Mary. 7. It would if + subject + would (sẽ là nếu – không được dùng trong văn viết) Ex: It would be better if they would tell every body in advance. (Sẽ là tốt hơn nếu họ kể cho mọi người từ trước) Ex: How would we feel if this would happen to our family. (Ta sẽ cảm thấy thế nào nếu điều này xảy ra đối với gia đình chúng ta.) 8. If ‘d have ‘have: Dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết, diễn đạt điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ If I’d have known, I’d have told you. If she’d have recognized him it would have been funny. 9. If + preposition + noun/verb (subject + be bị lược bỏ) If in doubt, ask for help (=If you are in doubt) 43
  44. If about to go on a long journey, try to have a good nights sleep (= If you are about to go on ) 10. If dùng khá phổ biến với một số từ như "any/anything/ever/not" diễn đạt phủ định Ex: There is little if any good evidence for flying saucers. (=There is little evidence if ther is any at all, for flying saucers) (Có rất ít bằng chứng về đĩa bay, nếu quả là có một chút) Ex: I’m not angry. If anything, I feel a little surprised. (Tôi không giận dữ gì đâu. Mà trái lại tôi cảm thấy hơi ngạc nhiên) ¾ Thành ngữ này còn diễn đạt ý kiến ướm thử: Nếu có Ex: I’d say he was more like a father, if anything (Tôi xin nói rằng ông ấy còn hơn cả một người cha, nếu có thể nói thế.) Ex: He seldom if ever travel abroad. (Anh ta chả mấy khi đi ra nước ngoài) Ex: Usually, if not always, we write “cannot” as one word (Thông thường, nhưng không phải là luôn luôn ) 11. If + Adjective = although (cho dù là) ¾ Nghĩa không mạnh bằng although - Dùng để diễn đạt quan điểm riêng hoặc vấn đề gì đó không quan trọng. Ex: His style, if simple, is pleasant to read. (Văn phong của ông ta, cho dù là đơn giản, thì đọc cũng thú) Ex: The profits, if little lower than last year’s, are still extremely wealthy (Lợi nhuận, cho dù là có thấp hơn năm qua một chút, thì vẫn là rất lớn.) ¾ Cấu trúc này có thể thay bằng may , but Ex: His style may be simple, but it is pleasant to read. Ex: 44
  45. Cách sử dụng to Hope, to Wish. Hai động từ này tuy cùng nghĩa nhưng khác nhau về cách sử dụng và bản chất ngữ pháp. ¾ Động từ của mệnh đề sau hope (hi vọng rằng) sẽ diễn biến bình thường theo thời gian của chính mệnh đề đó. ¾ Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được. Điều kiện đó chia làm 3 thời: 45
  46. Điều kiện không có thật ở tương lai Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ có dạng would/could + Verb hoặc were + [verb + ing]. We wish that you could come to the party tonight. (You can't come) 1. Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở Simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. I wish that I had enough time to finish my homework. 2. Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ Động từ ở mệnh đề sau wish sẽ chia ở Past perfect hoặc could have + P2. I wish that I had washed the clothes yesterday. She wishes that she could have been there. *Lưu ý 1: Động từ ở mệnh đề sau wish chỉ có thể bị ảnh hưởng của wish là bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được nhưng điều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian của bản thân mệnh đề chứ không phụ thuộc vào thời của wish. She wishes that she could have gone earlier yesterday.(Past) He wished that he would come to visit me next week.(Future) The photographer wished we stood clother than we are standing now. (Present). *Lưu ý 2: Cần phân biệt wish (ước gì/ mong gì) với wish mang nghĩa "chúc"trong mẫu câu: to wish sb smt I wish you a happy birthday. *Lưu ý 3: và wish mang nghĩa "muốn": To wish to do smt (Muốn làm gì) To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì) Ex: Why do you wish to see the manager Ex: I wish to make a complaint. Ex: The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university. ¾ Wish (lịch sự/ trang trọng nhất) = would like (lịch sự) = want (thân mật) 46
  47. Cách sử dụng thành ngữ as if, as though (chừng như là, như thể là) Mệnh đề đằng sau hai thành ngữ này thường xuyên ở dạng điều kiện không thể thực hiện được. Điều kiện này chia làm 2 thời: ¾ Thời hiện tại: nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở thời hiện tại đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khứ đơn giản. To be phải chia là were ở tất cả các ngôi. The old lady dresses as if it were winter even in the summer. (It is not winter) ¾ Thời quá khứ: Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở quá khứ đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khứ hoàn thành. Jeff looked as though he had seen a ghost. (He didn't see a ghost) Lưu ý: Mệnh đề sau as if, as though không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Nếu điều kiện trong câu là có thật hoặc theo quan niệm của người nói, người viết là có thật thì hai công thức trên không được sử dụng. Động từ ở mệnh đề sau diễn biến bình thường theo mối quan hệ với động từ ở mệnh đề chính. He looks as if he has finished the test. 47
  48. Used to, to be/get used to ¾ Used to + Verb: Thường hay đã từng. Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ. When David was young, he used to swim once a day. (past time habit) Nghi vấn: Did + S + used to + Verb = Used + S + to + V. Phủ định: S + didn't + used to + Verb = S + used not to + V. ¾ To be/ to get used to + V-ing/ Noun: Trở nên quen với. He is used to swimming every day. He got used to American food *Lưu ý: Used to + V có thể thay bằng would nhưng ít khi vì dễ nhầm lẫn. 48
  49. Cách sử dụng thành ngữ would rather would rather than = prefer to = thích hơn là. ¾ Đằng sau would rather bắt buộc phải là một động từ bỏ to nhưng sau prefer là một V-ing và có thể bỏ đi được. ¾ Khi would rather than mang nghĩa thà còn hơn là thì prefer to không thể thay thế được. They would rather die in freedom than live in slavery. He prefers dogs to cats (Anh ta thích chó hơn mèo) He would rather have dogs than cats (Anh ta thà nuôi chó hơn mèo) ¾ Việc sử dụng would rather còn tùy thuộc vào số CN và nghĩa của câu. 49
  50. Loại câu có một chủ ngữ Cấu trúc sử dụng cho loại câu này là would rather than là loại câu điều kiện không thực hiện được và chia làm 2 thời: ¾ Thời hiện tại: Sau would rather là nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to. Jim would rather go to class tomorrow than today. ¾ Thời quá khứ: Động từ sau would rather phải là have + P2, nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước have. Jim would rather have gone to class yesterday than today. 1. Loại câu có hai chủ ngữ Loại câu này dùng thành ngữ would rather that (ước gì, mong gì) và dùng trong một số trường hợp sau: a) Loại câu giả định ở hiện tại ¾ Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to. I would rather that you call me tomorrow. ¾ Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mĩ cho phép bỏ that trong cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định. He would rather (that) he not take this train. b) Loại câu không thể thực hiện được ở hiện tại ¾ Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does. Jane would rather that it were winter now. ¾ Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn't + Verb hoặc were not sau chủ ngữ hai. c) Loại câu không thể thực hiện được ở quá khứ ¾ Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. ¾ Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn't + P2. Jim would rather that Jill had gone to class yesterday. Lưu ý: Trong lối nói bình thường hàng ngày người ta dùng wish thay cho would rather that. 50
  51. Cách sử dụng thành ngữ Would like ¾ Diễn đạt một cách lịch sự lời mời mọc hoặc ý mình muốn gì. Would you like to dance with me. ¾ Không dùng do you want khi mời mọc người khác. ¾ Trong tiếng Anh của người Anh, nếu để diễn đạt sự ưa thích của chủ ngữ thì sau like là một V-ing. He does like reading novel. (enjoyment) ¾ Nhưng để diễn đạt sự lựa chọn hoặc thói quen thì sau like phải là một động từ nguyên thể. Between soccer and tennis, I like to see the former. (choice) When making tea, he usually likes to put some sugar and a slice of lemon in first. (habit) ¾ Nhưng trong tiếng Anh người Mĩ không có sự phân biệt này: Tất cả sau like đều là động từ nguyên thể. ¾ Wouldn't like = không ưa trong khi don't want = không muốn. Would you like somemore coffee ? Polite: No, thanks/ No, I don't want any more. Impolite: I wouldn't like (thèm vào) ¾ Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa "cho là đúng" hoặc "cho là hay/ khôn ngoan" thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive) She likes the children to play in the garden (She think they are safe playing there) (Cô ấy muốn bọn trẻ con chơi trong vườn cho chắc/ cho an toàn) I like to go to the dentist twice a year (Tôi muốn đến bác sĩ nha khoa 2 lần năm cho chắc). ¾ Would like = would care /love/ hate/ prefer + to + verb khi diễn đạt điều kiện cho một hành động cụ thể ở tương lai. Would you like/ care to come with me? I'd love to ¾ Would like/ would care for/ would enjoy + Verb-ing khi diễn đạt khẩu vị, ý thích nói chung của chủ ngữ. She would like/ would enjoy riding if she could ride better. I wonder if Tom would care for/ would enjoy hang-gliding. 51
  52. Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở hiện tại 1. Could, May, Might + Verb in simple form = Có lẽ, có thể. ¾ Chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại nhưng người nói không dám chắc. (Cả 3 động từ đều có giá trị như nhau). It might rain tomorrow. 2. Should + Verb in simple form ¾ Nên : diễn đạt một lời khuyên, sự gợi ý, sự bắt buộc nhưng không mạnh lắm. ¾ Có khi, có lẽ : Diễn đạt người nói mong muốn điều đó sẽ xảy ra. (Expect) ¾ Các thành ngữ had better, ought to, be supposed to đều mang nghĩa tương đương với should với điều kiện động từ to be trong thành ngữ be supposed to phải chia ở thời hiện tại. John ought to study tonight. John is supposed to study tonight. Lưu ý: Thành ngữ be supposed to ngoài ra còn mang nghĩa: qui định phải, bắt buộc phải. We are supposed to have a science test this afternoon, but it was postponed because the teacher had to attend a conference. 3. Must + Verb in simple form ¾ Phải: mang nghĩa bắt buộc rất mạnh. George must call his insurance agent today. ¾ Hẳn là: chỉ sự suy luận logic dựa trên những hiện tượng có thật ở hiện tại. John's lights are out. He must be asleep. ¾ Người ta dùng have to thay cho must trong các trường hợp sau ™ Quá khứ = had to. Mrs.Kinsey had to pass an examination before she could practice law. ™ Tương lai = will have to. We will have to take an exam next week. ™ Hiện tại: Have to được dùng thay cho must để hỏi xem bản thân mình bắt buộc phải làm gì hoặc để diễn đạt sự bắt buộc do khách quan đem lại. Giảm nhẹ tính bắt buộc của must. Guest: Do I have to leave a deposit. Receptionist: No, you needn't. But you have to leave your I.D card number written down in this register. I'm sorry but that's the way it is. Lưu ý: Have got to + Verb = must He has got to go to the office tonight. (Thường dùng nhiều trong văn nói). và thường xuyên dùng cho những hành động đơn lẻ, tách biệt. I have to work everyday except Sunday. But I don't have got to work a full day on Saturday. 52
  53. Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở quá khứ 1. Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã ¾ Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc. It may have rained last night, but I'm not sure. 2. Could have + P2 = Lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không) He could have gotten the ticket for the concert last night. 3. Might have been + V-ing = Có lẽ lúc ấy đang I didn't hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time. 4. Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nên ¾ Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lí do nào đó lại không Should have + P2 = was/ were supposed to Maria shouldn't have called John last night. (She did call him) 5. Must have + P2 = hẳn là đã ¾ Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ. The grass is wet. It must have rained last night. 6. Must have been V-ing = hẳn lúc ấy đang I didn't hear you knock, I must have been gardening behind the house 53
  54. Các vấn đề sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể ¾ Diễn đạt kết quả của một yếu tố tưởng tượng: Sẽ If I was asked to work on Sunday I should resign. ¾ Dùng trong mệnh đề có that sau những tính từ chỉ trạng thái như anxious/ sorry/ concerned/ happy/ delighted : Lấy làm rằng/ lấy làm vì I'm anxious that she should be well cared for (Tôi lo lắng rằng liệu cô ấy có được săn sóc tốt không) We are sorry that you should feel uncomfortable (Chúng tôi lấy làm tiếc vì anh không thấy được thoải mái) That you should speak to him like that is quite astonishing (Cái điều mà anh ấy nói với anh như vậy quả là đáng ngạc nhiên). ¾ Dùng với if/ in case để chỉ một điều khó có thể xảy ra/ người ta đưa ra ý kiến chỉ đề phòng ngừa. If you should change your mind = Should you change your mind, please let me know. In case he should have forgotten to go to the airport, nobody will be there to meet her.(Ngộ nhỡ/ nếu chẳng may ông ấy quên mất ra sân bay, thì sẽ không có ai ở đó đón cô ta mất) ¾ Dùng sau so that/ in order that để chỉ mục đích (Thay cho would/ could) He put the cases in the car so that he should be able to make an early start. She repeated the instructions slowly in order that he should understand. ¾ Dùng trong lời yêu cầu lịch sự I should like to make a phone call, if possible (tôi xin phép gọi điện thoại nếu tôi có thể) ¾ Dùng với imagine/ say/ think để đưa ra lời đề nghị: Thiết tưởng, cho là I should imagine it will take about 3 hours (Tôi thiết tưởng công việc sẽ tốn mất 3 giờ đồng hồ đấy). I should say she's over 40 (Tôi cho là bà ta đã ngoài 40) ¾ Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu quan tâm How should I know (Làm sao tôi biết được kia chứ) Why should he thinks that (sao nó lại nghĩ như vậy chứ) ¾ Dùng với các đại từ nghi vấn như what/ where/ who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với "But". I was thinking of going to see John when who should appear but John himself (Tôi đang tính là đến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy) What should I find but an enormous spider (Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ) 54
  55. Tính từ và phó từ ¾ Một tính từ luôn bổ nghĩa cho một danh từ và chỉ một danh từ, nó luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa. ¾ Trong tiếng Anh, có duy nhất một tính từ đứng sau danh từ: galore = nhiều, phong phú, dồi dào There were errors galore in the final test. ¾ Tính từ cũng đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody ) It’s something strange. He is sb quite unknown. ¾ Một phó từ luôn bổ nghĩa cho một động từ, một tính từ hoặc một phó từ khác. Rita drank too much. I don't play tenis very well. ¾ Adj + ly = Adv. Nhưng phải cẩn thận, vì một số tính từ cũng có tận cùng là đuôi ly (lovely, friendly). Phó từ của các tính từ này được cấu tạo bằng cách như sau: in a + Adj + way/ manner He behaved me in a friendly way. ¾ Một số các phó từ có cấu tạo đặc biệt: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too. Các phó từ này trả lời cho câu hỏi how. ¾ Ngoài ra còn một số các cụm từ cũng được coi là phó từ, nó bao gồm một giới từ mở đầu với các danh từ đi sau để chỉ: địa điểm (at home), thời gian (at 5 pm), phương tiện (by train), tình huống, hành động (in a very difficult situation). Tất cả các cụm này đều được xem là phó từ. ¾ Vị trí của phó từ trong câu tương đối thoải mái và phức tạp, qui luật: • Nếu chưa biết đặt phó từ ở đâu thì vị trí thường xuyên của nó ở cuối câu, đặc biệt các phó từ đuôi ly. • Các phó từ và cụm phó từ làm bổ ngữ đứng cuối câu theo thứ tự như sau: chỉ phương thức hành động-chỉ địa điểm-chỉ thời gian-chỉ phương tiện hành động-chỉ tình huống hành động. • Không bao giờ một phó từ hoặc một cụm phó từ được xen vào giữa động từ và tân ngữ. • Nếu trong câu không có phó từ nào khác ngoài phó từ chỉ thời gian thì có thể đưa nó lên đầu câu. In 1980, He graduated and found a job. ™ Các phó từ chỉ tần số như: always, sometimes, often luôn đứng trước động từ hành động nhưng đứng sau động từ to be. The president always comes in time. The president is always in time. 55
  56. Động từ nối Đó là những động từ ở bảng sau, mang những tính chất sau Be appear feel become seem look remain sound smell Stay ¾ Không diễn đạt hành động mà diễn đạt trạng thái hoặc bản chất sự việc. ¾ Đằng sau chúng phải là tính từ không thể là phó từ. ¾ Không được chia ở thể tiếp diễn dù dưới bất cứ thời nào. Lưu ý: Trong bảng có các cặp động từ: to seem to happen = = dường như to appear to chance Chúng có thể thay thế lẫn cho nhau, nhưng không thể thay thế ngang hay thay thế chéo. ¾ Các động từ này được dùng theo mẫu câu sau: • Dùng với chủ ngữ giả it It seems that they have passed the exam./ It happens (chances that they have passed the test) • Dùng với chủ ngữ thật They seem to have passed the exam./ They happened/ chanced to have passed the exam. ¾ Nghĩa "Tình cờ", "Ngẫu nhiên", "May mà". She happened to be out/ It happened that she was out when he called (Ngẫu nhiên cô ta không có nhà khi anh ta gọi điện) She chanced to be in/ It happened that she was in when he called. (May mà cô ta có nhà khi anh ta gọi điện đến). ¾ Ba động từ: to be, to become, to remain trong một số trường hợp có một danh từ hoặc ngữ danh từ theo sau, khi đó chúng mất đi chức năng của một động từ nối. Children often become bored (adj) at meeting Christine became class president (noun phrase) after a long, hard campaign. ¾ Bốn động từ: to feel, to look, to smell, to taste trong một số trường hợp có thể là ngoại động từ, đòi hỏi một tân ngữ đi sau nó, lúc này nó mất đi chức năng của một động từ nối, có thể có phó từ đi kèm. Chúng thay đổi về mặt ngữ nghĩa: Ex: to feel: sờ nắn để khám. Ex: to look at: nhìn Ex: to smell: ngửi Ex: to taste: nếm Chúng được phép chia ở thì tiếp diễn. The lady is smelling the flowers gingerly. 56
  57. Các dạng so sánh của tính từ và phó từ 1. So sánh bằng ¾ Cấu trúc sử dụng là as as S + V + as + adj/ adv + as + noun/ pronoun ¾ Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English) ¾ Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ (Lỗi cơ bản) He is not as tall as his father. He is not so tall as his father. ¾ Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương. adjectives nouns heavy, light weight wide, narrow width deep, shallow depth long, short length big, small size S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun My house is as high as his. My house is the same height as his. The same as >< different from ¾ Chú ý, trong tiếng Anh (A-E), different than cũng có thể được dùng nếu sau chúng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến và không đưa vào các bài thi ngữ pháp: His appearance is different from what I have expected. than I have expected.(A-E) 2. So sánh hơn kém ¾ Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên). ¾ Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi er. ¾ Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc. ¾ Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thành Y-IER (happy→happier; dry→drier; pretty→prettier). ¾ Trường hợp đặc biệt: strong→stronger; friendly→friendlier than/ more friendly than. ¾ Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less. ¾ Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức: adjective_er adverb_er S + V + more + adj/adv + THAN + noun/ pronoun less + adj/adv ¾ 57
  58. ¾ Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau anything/anybody Ex: He is smarter than anybody else in the class. ¾ Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh, công thức: ¾ S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun Ex: Harry’s watch is far more expensive than mine Ex: He speaks English much more rapidly than he does Spanish. ¾ Danh từ cũng có thể dùng để so sánh bằng hoặc hơn kém, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức: S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun Ex: He earns as much money as his father. Ex: February has fewer day than March. Ex: Their jobs allow them less freedom than ours does. ¾ *Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế. Ex: Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected). Ex: Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week). ¾ He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him). *Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS: Ex: Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year). Ex: They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it). Ex: She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him). 3. So sánh hợp lý ¾ Khi so sánh nên nhớ: các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật. ¾ Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là: • Sở hữu cách Ex: Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn) → Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor's = instructor's drawings) • Dùng thêm that of cho danh từ số ít: Ex: Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary) → Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of) • Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều: Ex: Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher . (Câu này so sánh duties với teacher) → Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher (those of = the duties of) 4. So sánh đặc biệt Adjective or adverb Comparative Superlative 58
  59. far farther farthest further furthest little less least much more most many good better best well bad worse worst badly Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác The distance from your house to school is farther than that of mine. If you want more/further information, please call to the agent. Next year he will come to the U.S for his further (= more) education 5. So sánh đa bội ¾ Tương đương cấu trúc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai ¾ Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much This encyclopedy costs twice as much as the other one. Ex:Jerome has half as many records now as I had last year. ¾ Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng so sánh hơn kém đến gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì tuyệt đối không. Các lối nói: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy chỉ được dùng trong khẩu ngữ, không được dùng để viết. We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number). 6. So sánh kép ¾ Là loại so sánh với cấu trúc: Càng càng ¾ Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The The + comparative + S + V + the + comparative + S + V The hotter it is, the more miserable I feel. ¾ Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more The more + S + V + the + comparative + S + V The more you study, the smarter you will become. ¾ Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that nhưng không nhất thiết. The more (that) you study, the smarter you will become. The more (that) we know about it, the more we are assured ¾ Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi The shorter (it is), the better (it is). ¾ Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is). ¾ Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng hơn), not any the more (chẳng hơn tí nào), none the more (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng: Ex: Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast. (các sáng chủ nhật trời thật đẹp. Tôi lại càng thích những sáng chủ nhật đó hơn nữu vì Sue thường ghé qua ăn sáng.) Ex: He didn’t seem to be any the worse for his experience. 59
  60. (Anh ta càng khá hơn lên vì những kinh nghiệm của mình.) Ex: He explained it all carefully, but I was still none the wiser. (Anh ta giải thích toàn bộ điều đó cẩn thận nhưng tôi vẫn không sáng ra chút nào cả.) ¾ Cấu trúc này tuyệt đối không dùng cho các tính từ cụ thể: Ex: Incorrect: Those pills have made him all the slimmer. 7. Cấu trúc No sooner than = Vừa mới thì đã ¾ Chỉ dùng cho thời Quá khứ và thời Hiện tại, không dùng cho thời Tương lai. ¾ No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nó là một trợ động từ đảo lên trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề còn lại: No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past) Một ví dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dùng cho hiện tại) No sooner will he arrive than he want to leave.(Present) ¾ Một cấu trúc tương đương cấu trúc này: No sooner than = Hardly/Scarely when Scarely had they felt in love each other when they got maried. Lưu ý: No longer = not anymore = không nữa, dùng theo cấu trúc: S + no longer + Positive Verb 8. So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật ¾ Khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dùng so sánh hơn kém, không được dùng so sánh bậc nhất, mặc dù trong một số dạng văn nói và cả văn viết vẫn chấp nhận so sánh bậc nhất. (Lỗi cơ bản). ¾ Trước adj và adv so sánh phải có the, trong câu có thành ngữ of the two + noun thành ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Harvey is the smarter of the two boys. Of the two shirts, this one is the prettier. 9. So sánh bậc nhất ¾ Dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên: ¾ Đối với tính từ và phó từ ngắn dùng đuôi est. ¾ Đối với tính từ và phó từ dài dùng most hoặc least. ¾ Đằng trước so sánh phải có the. ¾ Dùng giới từ in với danh từ số ít. John is the tallest boy in the family ¾ Dùng giới từ of với danh từ số nhiều Deana is the shortest of the three sisters ¾ Sau thành ngữ One of the + so sánh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằng noun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ít. One of the greatest tennis players in the world is Johnson. ¾ Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more: unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary His drawings are perfect than mine. preferable to Sb/Sth = được ưa thích hơn superior to Sb/Sth = siêu việt hơn inferior to Sb/Sth = hạ đẳng hơn 60
  61. Danh từ dùng làm tính từ Trong tiếng Anh có hiện tượng một danh từ đứng trước một danh từ khác làm nhiệm vụ của một tính từ. Để làm được chức năng như vậy, chùng phải bảo đảm những tính chất ¾ Đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa. ¾ Không được phép có hình thái số nhiều trừ một số trường hợp đặc biệt. No frills store = cửa hàng không trang trí màu mè. a sports/sport car small-claims court = phiên toà xử những vụ nợ vặt. ¾ Nếu có hai danh từ cùng làm tính từ thì giữa chúng phải có dấu gạch nối “-”. Trong một số trường hợp nếu dùng danh từ làm tính từ thì mang nghĩa đen: A gold watch → a watch made of gold. ¾ Nhưng nếu dùng tính từ gốc mang nghĩa bóng: A golden opportunity = a chance that it is very rare and precious (quí giá). ¾ Không được dùng tính từ bổ trợ cho danh từ khi cho nó chỉ tính chất nghề nghiệp hoặc nội dung: mathematics teacher/ a biology book 62
  62. Enough ¾ Enough luôn đứng đằng sau Adj/Adv nhưng lại phải đứng trước danh từ: well enough Ex:enough food, enough water Trong một số trường hợp nếu danh từ đã được nhắc đến ở trên, thì ở dưới có quyền dùng enough như một đại từ là đủ I forgot money. Do you have enough? 63
  63. Một số trường hợp cụ thể dùng much & many ¾ Many/ Much + noun/ noun phrase như một định ngữ. Ex: She didn’t eat much breakfast (Cô ta không ăn sáng nhiều) Ex: There aren’t many large glasses left (Không còn lại nhiều cốc lớn) ¾ Tuy nhiên much of + personal and geographic names có thể được dùng mà không cần dịnh ngữ đi kèm theo danh từ đằng sau: Ex: I have seen too much of Howard recently. (Gần đây tôi hay gặp Howard) Ex: Not much of Denmark is hilly. (Đan mạch không có mấy đồi núi) ¾ Many/Much of + determiner (a, the, this, my ) + noun. Ex: You can’t see much of a country in a week. (Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.) Ex: I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons. (Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.) ¾ Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, nhưng trong câu khẳng định nên dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of để thay thế. Ex: How much money have you got? I’ve got plenty. Ex: He got lots of men friends, but he doesn’t know many women. ¾ Tuy nhiên trong tiếng Anh chuẩn (formal) much và many vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng định. Ex: Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists. ¾ Much dùng như một phó từ: Ex: I don’t travel much these days. ¾ Much có thể dùng trước một số động từ diễn đạt sự ưa thích và một số ý tương tự đặc biệt trong dạng tiếng Anh qui chuẩn. Ex: I much appreciate your help. Ex: We much prefer the country to the town. Ex: Janet much enjoyed her stay with your family. ¾ đối với một số động từ (như like/ dislike ) chỉ nên dùng much sau very và trong cấu trúc phủ định. Ex: I very much like your brother. Ex: I don’t much like your dog. It’s very cruel. 64
  64. Một số cách dùng đặc biệt của much và many: Đặc ngữ: Much too much/ many so many dùng độc lập sau mệnh đề trước danh từ mà nó bổ ngữ. Ex: The cost of a thirty-second commercial on a network television station is $300,000, much too much for most business. Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu. Many a strong man has disheartened before such a challenge. Ex: I have been to the top of the Effeil tower many a time. ¾ Many’s the Smb + who (biết bao nhiêu) + singular verb Smt + that Ex: Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at Universities and colleges under the pressure of money. (Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể ) Many’s the promise that has been broken. (Biết bao nhiêu lời hứa ) 65