Nghiên cứu phản ứng acetyl hóa indole, 5-methoxyindole và 5-chloroindole sử dụng triflate đồng trong điều kiện chiếu xa vi sóng

pdf 8 trang ngocly 1960
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu phản ứng acetyl hóa indole, 5-methoxyindole và 5-chloroindole sử dụng triflate đồng trong điều kiện chiếu xa vi sóng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_phan_ung_acetyl_hoa_indole_5_methoxyindole_va_5_c.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu phản ứng acetyl hóa indole, 5-methoxyindole và 5-chloroindole sử dụng triflate đồng trong điều kiện chiếu xa vi sóng

  1. TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 19, SOÁ T5- 2016 Nghiên cứu phản ứng acetyl hóa indole, 5- methoxyindole và 5-chloroindole sử duṇ g triflate đồng trong điều kiêṇ chiếu xa ̣vi sóng Nguyễn Trường Hải Trần Hoàng Phương Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG-HCM (Bài nhận ngày 13 tháng 06 năm 2016, nhận đăng ngày 02 tháng 12 năm 2016) TÓM TẮT Phản ứng acetyl hóa Friedel-Crafts là môṭ nghiên cứu này. Khác với xúc tác là acid Lewis trong những phản ứ ng quan trọng trong các quy truyền thống, sử dụng xúc tác Cu(OTf)2 cho hiệu trình tổng hợp hữu cơ. Phản ứng acetyl hoá trên suất cao, đô ̣ choṇ loc̣ cao , điều kiện phản ứng các dẫn xuất của indole với tác chất anhydride đơn giản, xúc tác sau phản ứng có thể thu hồi và acetic sử duṇ g triflate đồng là m xú c tá c trong tái sử dụng, giúp giảm thiểu ảnh hưởng đến môi điều kiêṇ chiếu xa ̣ vi sóng được khảo sát trong trường. Từ khóa: Acyl hóa Friedel-Crafts, Cu(OTf)2, indole, vi sóng MỞ ĐẦU tâm từ các nhà khoa học trên thế giới. Bên cạnh Ngày nay , phản ứng acyl hoá Friedel -Crafts đó, xúc tác triflate dễ dàng được thu hồi và tái sử đóng môṭ vai trò quan troṇ g trong liñ h vưc̣ tổng dụng nhiều lần mà không làm giảm đi hoạt tính hơp̣ hữu cơ, đăc̣ biêṭ là những phản ứ ng điều chế của xúc tác. Trong khi đó, nhiều aryl ketone được ketone hương phương. Phản ứng này đã và đang điều chế bằng phản ứng acyl hoá Friedel-Crafts là phản ứng nền tảng cho hoá học tổng hợp hữu các hợp chất hương phương được xúc tác bởi cơ trong lĩnh vực khoa học cơ bản và công nghệ, trifalte kim loại, việc sử dụng anhydride acid làm những hợp chất được điều chế từ phản ứng tác nhân phản ứng acyl hoá cũng có khá nhiều bài Friedel–Crafts là trung gian quan trọng cho nhiều báo trên thế giới được công bố. Kể từ khi được ngành như: dược phẩm, hương liệu, phẩm giới thiệu trong tổng hợp hữu cơ vào năm 1987 nhuộm, nông nghiệp [1]. Theo truyền thống, bởi Frosberg và cộng sự, tiếp theo sau đó là những phản ứng acyl hoá đã sử dụng các xúc tác nghiên cứu mở đầu của nhóm nghiên cứu Kobayashi, Sc(OTf) , Y(OTf) và Ln(OTf) là như: AlCl3, BF3, FeCl3, TiCl4, SnCl2, [2]. 3 3 3 Những xúc tác này thường không thể thu hồi và những xúc tác được nghiên cứu và có những bài báo được công bố trên những tạp chí về hoá học tái sử dụng lại được. Khi sử dụng xúc tác AlCl3, phản ứng không thân thiện với môi trường vì tạo trên thế giới [6-10]. Mục tiêu của đề tài này là nghiên cứu phản ứng acyl hóa trên chất nền la ra nhiều sản phẩm độc hại do AlCl3 phải dùng ̀ với lượng thừa, không thu hồi và tái sử dụng dâñ xuất của indole sử dụng anhydride acetic làm được. Bên cạnh đó, sử dụng anhydride acetic tác chất, phản ứng được thực hiện với xúc tác thay cho acetyl chloride là cần thiết vì sản phẩm Cu(OTf)2. Các sản phẩm tạo thành từ phản ứng phụ là acid acetic (ít độc hại hơn HCl sinh ra khi acyl hóa các dẫn xuất của indole có hoạt tính sinh sử dụng acetyl chloride), thân thiện với môi học và thường được ứng dụng để sản xuất dược trường hơn so với các phản ứng acyl hoá truyền phẩm. Các phản ứng nghiên cứu được thực hiện thống khác [3-5]. Triflate kim loại có tính acid trong lò vi sóng chuyên dùng Discover (CEM). Lewis cao, bền nên nhận được khá nhiều sự quan Sản phẩm tạo thành có độ chọn lọc đồng phân rất cao tại vị trí C3. Trang 177
  2. Science & Technology Development, Vol 19, No.T5-2016 Phương trình phản ứng: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP Vật liệu Quy trình thực hiện phản ứng tổng quát: Cho Hóa chất hỗn hợp phản ứng vào lò vi sóng chuyên dụng Anhydride acetic , anhydride propionic , indole (117 mg, 1 mmol), anhydride acetic (204 anhydride butyric , anhydride benzoic , indole, 5- mg, 2 mmol) và triflate đồng (18 mg; 0,05 mmol) methoxyindole, 5-chloroindole, triflate đồng của điều chỉnh công suất, nhiệt độ và thời gian thích Sigma-Aldrich có độ tinh khiết rất cao và sử hợp. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội đến o dụng ngay không cần phải tinh chế. khoảng 50-60 C, lấy ống nghiệm ra khỏi lò vi sóng và tiến hành ly trích sản phẩm. Ethyl acetate, diethyl ether, Na2SO4, Cô lập sản phẩm NaHCO3 của Trung Quốc. Dụng cụ Sau khi thực hiện xong phản ứng, hỗn hợp Cân điện tử Sartorius GP-1503P. sản phẩm được ly trích với nước và diethyl ether Máy cô quay chân không Heidolph Laborora (10 mL/lần). Sau 3 lần trích như vậy, dung dịch 4001. sản phẩm và chất nền sẽ ở trong lớp dung môi hữu cơ và phần nước chứa xúc tác. Lớp hữu cơ Lò vi sóng chuyên dùng Discover CEM. được rửa với dung dịch NaHCO3 bão hòa và rửa Máy sắc ký khí Agilent 5890 Series II: lại với nước. Hỗn hợp sản phẩm được làm khan - Cột mao quản: DB-5: 30 m x 320 m x với Na2SO4. Sau khi được làm khan hỗn hợp 0,25 m được cô quay thu hồi dung môi. Hiệu suất trong - Đầu dò: FID quá trình khảo sát phản ứng acyl hóa indole được o xác định bằng GC, hiệu suất khi khảo sát ảnh - Nhiệt độ phần bơm mẫu là 250 C và đầu dò là 300 oC hưởng của chất nền là hiệu suất cô lập. Sản phẩm được định danh bằng GC-MS và 1H, 13C NMR. - Tốc độ của khí mang N2: 1mL/phút KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN - Chương trình nhiệt: 50 oC (1 phút) 15 oC/phút Khảo sát ảnh hưởng nhiệt độ và thời gian 280 oC (5 phút) Đầu tiên, tỉ lệ giữa chất nền và chất được cố - Máy GC-MS Agilent: GC: 7890A – định là 1:2 cho các khảo sát trong phản ứng MS: 5975C. Cột: DB-5MS. acetyl hóa indole. Khối lượng xúc tác sử dụng là - Phổ NMR được đo trong dung môi 5 % mol Cu(OTf)2. CDCl3 trên máy Bruker với chất chuẩn TMS. Trang 178
  3. TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 19, SOÁ T5- 2016 Phản ứng được thực hiện theo phương trình sau: Bảng 2. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian, nhiệt độ sử dụng 5 % mol Cu(OTf)2 b Điều kiêṇ phản ứ ng a Độ chọn lọc (%) Stt o Hiêụ suấ t (%) Nhiêṭ đô ̣( C) Thời gian (phút) 1/2/3 1 60 10 62 5/1/94 2 80 10 80 5/0/95 3 100 10 94 1/1/98 4 120 10 95 2/0/98 5 100 1 74 4/0/96 6 100 5 81 1/1/98 7 100 15 95 1/1/98 a Hiệu suất theo GC. b Độ chọn lọc theo GC. Kết quả ở Bảng 1 cho thấy, điều kiện tối ưu Khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ mol giữa chất nền và cho phản ứng acetyl hóa indole với tác chất tác chất, khối lươṇ g xú c tá c Dưa vao điều kiên đa đươc tối ưu hoa ơ trên , anhydride acetic là chiếu vi sóng trong 10 phút ở ̣ ̀ ̣ ̃ ̣ ́ ̉ 100 oC, tỉ lệ mol indole:anhydride acetic là 1:2. chúng tôi tiến hành khảo sát sự ảnh hưởng tỷ lệ mol giưa chất nền (indole) và tác chất (anhydride Nhiệt độ cao hơn, thời gian phản ứng dài hơn thì ̃ acetic), khối lương xuc tac Cu (OTf) trong điều hiệu suất phản ứng tăng không đáng kể. ̣ ́ ́ 2 o kiêṇ chiếu xa ̣vi sóng ở 100 C trong thời gian 10 phút. Bảng 2. Ảnh hưởng tỷ lê ̣mol giữa chất nền và tác chất, khối lươṇ g xúc tác trong điều kiêṇ chiếu xa ̣vi o sóng ở 100 C trong thời gian 10 phút Tỷ lệ mol Khối lươṇ g xuc tac Độ chọn lọcb (%) Stt ́ ́ Hiêụ suấ ta (%) Chấ t nền:tác chất (% mol) 1/2/3 1 1:1 5 70 6/1/93 2 1:1.5 5 81 6/0/94 3 1:2 5 94 1/1/98 4 1:4 5 88 2/0/98 5 1:2 1 73 4/0/96 6 1:2 10 95 1/1/98 7 1:2 15 95 1/1/98 a Hiệu suất theo GC. b Độ chọn lọc theo GC. Trang 179
  4. Science & Technology Development, Vol 19, No.T5-2016 Kết quả thu được trong B ảng 2, cho thấy khi đươc̣ tối ưu hoá ở trên , chúng tôi áp dụng các sử dụng chất nền indole và tác chất anhydride điều kiêṇ đó trên phản ứ ng , và theo phương trình acetic theo tỷ lê ̣mol là 1:2 với 5 % mol xúc tác sau: cho hiêụ suất là 94 %. Tuy nhiên , khi tiếp tuc̣ tăng khối lươṇ g xúc t ác lên 10 hay 15 % mol thì hiêụ suất của phản ứ ng tăng lên không đáng kể . Vì vậy, điều kiêṇ tối ưu hoá cho phản ứ ng này là sử duṇ g 5 % mol xúc tác Cu(OTf)2. Khi tăng tỉ lệ mol lên 1:4, hiệu suất phản ứng giảm đi, điều này có thể giải thích là do khi khối lượng anhydride tăng lên quá nhiều khi đó tác chất này đóng vai trò như dung môi phản ứng. Có thể do anhydride ít phân cực nên không an định được trung gian Nhìn chung, tác chất là anhydride acetic cho phân cực tạo thành trong phản ứng acyl hoá dẫn hiêụ suất cao nhất 94 % trong 10 phút chiếu xạ vi đến hiệu suất phản ứng giảm. sóng, với đô ̣choṇ loc̣ là 1/2/3 = 1/1/98. Khi chiều Khảo sát ảnh hưởng của các tác chất khác dài mac̣ h carbon trên anhydride tăng thêm , thì nhau khả năng phản ứng của anhydride đó và indole Tác chất ảnh hưởng rất lớn đến hiệu suất và càng thấp. Điều này có thể giải thích do khi gắn đô ̣choṇ loc̣ của phản ứ ng , vì vậy, chúng tôi tiến vào vị trí C-3 của nhóm acyl bị tương tác lập thể hành khảo sát ảnh hưởng của các loại anhydride với hydrogen tại vị trí C-4 trên vòng phenyl . Vì khác nhau được sử dụng làm tác chất cho phản vâỵ , chúng tôi chọn tác chất là anhydride acetic ứng acyl hoá indole . Dưạ vào các điều kiêṇ đa ̃ làm tác nhân acyl hoá trên các d ẫn xuất indole. Bảng 3. Khảo sát sự ảnh hưởng của tác chất Độ chọn lọcb (%) Stt Anhydride acid Hiêụ suấ ta (%) 1/2/3 1 Anhydride acetic 94 1/1/98 2 Anhydride propionic 92 3/1/96 3 Anhydride butyric 90 6/2/92 4 Anhydride benzoic 85 8/0/92 a Hiệu suất theo GC. b Độ chọn lọc theo GC. Khảo sát ảnh hưởng của chất nền thưc̣ hiêṇ hơn , cần thời gian dài và nhiêṭ đô ̣cao Với kết quả khảo sát được thực hiện ở trên , hơn. 5-Methoxyindole phải cần thời gian dài hơn chúng tôi thay đổi các chất nền khác nhau để so với indole để thu đươc̣ sản phẩm acetyl taị vi ̣ khảo sát sự ảnh hưởng của chất nền trên phản trí số 3 với hiêụ suất cao 93 %. Đối với 5- ứng acetyl hoá. Các phản ứng được thực hiện dựa chloroindole laị cần nhiêṭ cao hơn nhiều so với trên những điều kiêṇ đa ̃ đươc̣ tối ưu hoá với tác indole và 5-methoxyindole để thu đươc̣ sản phẩm chất là anhydride acetic. với hiêụ suất cao 92 %. Dưạ trên kết quả thưc̣ Khi thưc̣ hiêṇ phản ứ ng acetyl hoá trên nghiêṃ cho thấy, phản ứng càng khó thực hiện indole, phản ứng xảy ra dễ dàng trong khoảng khi chất nền có mang thêm nhóm đẩy điện tử, thời gian ngắn , cho hiệu suất cao lên đ ến 90 %. phản ứng đòi hỏi điều kiện thực hiện khắc nghiệt Tuy nhiên, khi chất nền có mang thêm 1 nhóm hơn (nhiêṭ đô ̣cao và thời gian dài). thế ở vị trí số 5 (–OCH3 và –Cl), phản ứng khó Trang 180
  5. TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 19, SOÁ T5- 2016 Bảng 4. Khảo sát ảnh hưởng của chất nền trong điều kiện chiếu xạ vi sóng Điều kiêṇ phan ưng ̉ ́ Hiêụ suấ ta Stt Chấ t nền Nhiêṭ đô ̣ Thơi gian Sản phẩm ̀ (%) (oC) (phút) 1 100 10 90 2 100 10 87 3 100 15 93 4 100 10 80 5 100 20 86 6 120 10 87 7 120 15 92 a Hiệu suất cô lập 1 Các sản phẩm sau khi cô lập đươc̣ điṇ h danh H-NMR (500 MHz, CDCl3): δ 8.70 (br s, 1H), 1 13 bằng GC-MS và H-NMR và C-NMR. Kết quả 8.41–8.40 (m, 1H), 7.88 (s, 1H), 7.43– 7.41 (m, dữ liêụ ph ổ được so sánh và thấy tương hợp với 1H), 7.30–7.28 (m, 2H), 2.93 (q, J = 7.4 Hz, 2H), các dữ liệu đã được công bố : 1.28 (t, J = 7.4 Hz, 3H). 13 3-Acetylindole [11,12] C NMR (125 MHz, CDCl3): δ 197.1, 136.3, 130.9, 125.6, 123.7, 122.6, 122.5, 117.9, 111.4, 33.1, 9.0. GC–MS (EI, 70 eV): m/z (%) = 173 (25, [M+]). 3-Butyrylindole [11, 13, 14] 1 H-NMR (500 MHz, CDCl3): δ 8.76 (br s, 1H), 8.40–8.39 (m, 1H), 7.87 (s, 1H), 7.43–7.41 (m, 1H), 7.30–7.29 (m, 2H), 2.56 (s, 3H). 13 C-NMR (125 MHz, CDCl3): δ 193.6, 136.4, 1H-NMR (500 MHz, CDCl ): δ 8.85 (br s, 1H), 131.4, 125.4, 123.7, 122.7, 122.4, 118.7, 111.3, 3 8.43–8.41 (m, 1H), 7.88 (d, J = 2.6 Hz, 1H), 27.6. 7.43–7.41 (m, 1H), 7.30–7.28 (m, 2H), 2.86 (t, J GC–MS (EI, 70 eV): m/z (%) = 159 (50, [M+]). 3-Propionylindole [11, 12] = 7.4, 2H), 1.83 (hext, J = 7.4 Hz, 2H), 1.03 (t, J = 7.4 Hz, 3H). 13 C-NMR (125 MHz, CDCl3): δ 196.7, 136.4, 131.1, 125.5, 123.7, 122.6, 122.5 118.3, 111.4, 41.9, 18.6, 14.1. GC–MS (EI, 70 eV): m/z (%) = 187 (25, [M+]). Trang 181
  6. Science & Technology Development, Vol 19, No.T5-2016 13 3-Benzoylindole [11, 13-16] C-NMR (125 MHz, CDCl3): δ 193.1, 134.6, 132.1, 128.7, 126.5, 124.3, 122.1, 118.4, 112.3, 27.6. GC–MS (EI, 70 eV): m/z (%) = 193 (25, [M+]). Thu hồi xúc tác Cu(OTf)2 Xúc tác được tiến hành thu hồi và tái sử dụng 1 H-NMR (500 MHz, CDCl3): δ 8.65 (br s, 1H), 5 lần với hoạt tính xúc tác giảm đi không đáng 8.43 (dd, J = 6.2, 2.9 Hz, 1H), 7.84 (dd, J = 8.2, kể, sau phản ứng xúc tác tan trong pha nước, tiến 1.3 Hz, 2H), 7.69 (d, J = 2.7 Hz, 1H), 7.58 – 7.54 hành loại nước dưới áp suất kém trong khoảng (m, 1H), 7.50–7.44 (m, 3H), 7.35–7.33 (m, 2H). thời gian 6 giờ là có thể tái sử dụng. Qua 5 lần tái 13 C-NMR (125 MHz, CDCl3): δ 207.8, 140.7, sử dụng, hiệu suất phản ứng hầu như giảm đi 136.3, 133.5, 131.3, 128.8, 128.3, 126.40, 124.0, không đáng kể. 122.8, 122.6, 111.3. GC–MS (EI, 70 eV): m/z (%) = 221 (50, [M+]). Bảng 5. Thu hồi xúc tác Cu(OTf)2 3-Acetyl-5-methoxyindole [12, 17] Lần thu hồi Hiệu suất (%) 1 94 2 92 3 90 4 89 5 88 1 KẾT LUẬN H-NMR (500 MHz, CDCl3): δ 8.54 (br s, 1H), 7.90 (d, J = 2.5 Hz, 1H), 7.81 (d, J = 3.1 Hz, 1H), Một phương pháp acyl hóa indole mới được 7.29 (d, J = 8.8 Hz, 1H), 6.93 (dd, J = 8.8, 2.5 phát triển nhằm giảm thiểu lượng chất thải tạo ra Hz, 1H), 3.90 (s, 3H), 2.53 (s, 3H). khi sử dụng triflate đồng làm xúc tác. Phản ứng 13 có độ chọn lọc cao, sản phẩm ở vị trí số 3 chiếm C-NMR (125 MHz, CDCl3): δ 193.5, 156.4, 131.6, 126.2, 117.4, 114.4, 112.0, 106.7, 103.7, ưu thế rõ rệt. Phản ứng xảy ra tốt ở nhiệt độ 100 o 55.8, 27.4. – 120 C và trong thời gian ngắn khoảng 10 – 20 GC–MS (EI, 70 eV): m/z (%) = 189 (50, [M+]). phút. Đối với các chất nền mang nhóm thế là 3-Acetyl-5-chloroindole [18] nhóm đẩy điện tử, phản ứng khó xảy ra , đòi hỏi phản ứng cần có nhiệt độ cao và thời gian phản ứng dài. Xúc tác Cu(OTf)2 có hoạt tính mạnh và cho hiêụ suất cao, dê ̃ dàng thu hồi và tái sử duṇ g với hoạt tính giảm đi không đáng kể. Lời cám ơn: Nghiên cứu được tài trợ bởi Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (ĐHQG- 1 H-NMR (500 MHz, CDCl3): δ 8.63 (br s, 1H), HCM) trong khuôn khổ Đề tài mã số C2016-18- 8.40 (d, J = 1.9 Hz, 1H), 7.86 (s, 1H), 7.33 (d, J = 21. 8.6 Hz, 1H), 7.24 (d, J = 2.0 Hz, 1H), 2.54 (s, 3H). Trang 182
  7. TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 19, SOÁ T5- 2016 Friedel-Crafts acetylation of indole, 5- methoxyindole and 5-chloroindole using copper triflate under microwave irradiation Nguyen Truong Hai Tran Hoang Phuong University of Science, VNU-HCM ABSTRACT Friedel-Crafts acetylation is an important acidic catalyst, Cu(OTf)2 was found to be an reaction in organic synthesis processes. efficient catalyst for Friedel-Crafts acetylation of Acetylation of indole derivatives with acetic indoles under mild conditions. Moreover, anhydride as acylating reagent using Cu(OTf)2 as Cu(OTf)2 was safe-to-handle, recovered and a catalyst has been investigated under microwave reused several times without significant loss of irradiation. Different from traditional Lewis catalytic activity. Keywords: Friedel-Crafts acetylation, Cu(OTf)2 , indole, microwave irradiation TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. P.H. Tran, P.E. Hansen, H.T. Nguyen, T.N. carboxylic acids as acylating agents, Le, Erbium trifluoromethanesulfonate Tetrahedron, 62, 9201–9209 (2006). catalyzed Friedel–Crafts acylation using [6]. S. Kobayashi, M. Sugiura, H. Kitagawa, aromatic carboxylic acids as acylating W. W.L. Lam, Rare-earth metal triflates in agents under monomode-microwave organic synthesis, Chem. Rev., 102, 2227- irradiation, Tetrahedron Lett., 56, 612–618 2302 (2002). (2015). [7]. A. Perrier, M. Keller, A.M. Caminade, J.P. [2]. Z. Wang, Friedel-Crafts Acylation, Majoral, A. Ouali, Efficient and recyclable Comprehensive Organic Name Reactions rare earth-based catalysts for Friedel– and Reagents, 1126–1130 (2010). Crafts acylations under microwave [3]. M. Kawamura, D.M. Cui, T. Hayashi, S. heating: dendrimers show the way, Green Shimada, Lewis acid-catalyzed Friedel– Chem., 15, 2075–2080 (2013). Crafts acylation reaction using carboxylic [8]. H. Yamashita, Y. Mitsukura, H. Kobashi, acids as acylating agents, Tetrahedron Microwave-assisted acylation of aromatic Lett., 44, 7715–7717 (2003). compounds using carboxylic acids and [4]. M.H. Sarvari, Simple and improved zeolite catalysts, J. Mol. Catal. A: Chem., procedure for the regioselective acylation 327, 80–86 (2010). of aromatic ethers with carboxylic acids on [9]. K. Parvanak-Boroujeni, K. Parvanak, the surface of graphite in the presence of Friedel-Crafts acylation of arenes with methanesulfonic acid, Synthesis, 13, 2165– carboxylic acids using polystyrene- 2168 (2004). supported aluminum triflate, J. Serb. [5]. M. Kawamura, D.M. Cui, S. Shimada, Chem. Soc., 76, 155–163 (2011). Friedel–Crafts acylation reaction using [10]. M. Kawamura, D.M. Cui, T. Hayashi, S. Shimada, Lewis acid-catalyzed Friedel– Trang 183
  8. Science & Technology Development, Vol 19, No.T5-2016 Crafts acylation reaction using carboxylic Friedel-Crafts acylation of indolek, J. Org. acids as acylating agents, Tetrahedron Chem., 76, 4753–4758 (2011). Lett., 44, 7715–7717 (2003). [17]. Q. Xing, P. Li, H. Lv, R. Lang, C. Xia, F. [11]. W.M. Stalick, J.H. Wynne, C.T. Lloyd, Li, Acid-catalyzed acylation reaction via S.D. Jensen, S. Boson, 3-Acylindoles via a C–C bond cleavage: a facile and one-pot, Regioselective Friedel-Crafts mechanistically defined approach to reaction, Synthesis, 2004, 2277–2282 synthesize 3-acylindoles, Chem. Commun., (2004). 50, 12181–12184 (2014). [12]. T. Okauchi, M. Itonaga, T. Minami, T. [18]. (a) V.P. Gorbunova, N.N. Suvorov, Indole Owa, K. Kitoh, H. Yoshino, A general derivatives. LXXXIX. Synthesis of some method for acylation of indoles at the 3- indole diketo esters and indolylpyrazoles position with acyl chlorides in the presence prepared from them, Khim. Geterotsikl. of dialkylaluminum chloride, Org. Lett., 2, Soedin., 1519–1522 (1973); (b) G. Simon, 1485–1487 (2000). H. Couthon-Gourves, J.P. Haelters, B. [13]. T. Das, A. Chakraborty, A. Sarkar, Corbel, N. Kervarec, F. Michaud, L. Palladium catalyzed addition of Meijer, Towards the syntheses of N-H and arylboronic acid or indole to nitriles: N-alkylated derivatives of meridianins, J. synthesis of aryl ketones, Tetrahedron Heterocycl. Chem., 44, 793–801 (2007). Lett., 55, 7198–7202 (2014). (c) P. Ashokgajapathiraju, J. Sreeramulu, [14]. Q.Y. Lai, R.S. Liao, S.Y. Wu, J.X. Zhang, L.K. Ravindranath, Synthesis, X.H. Duan, A novel microwave-irradiated characterization and antimicrobial solvent-free 3-acylation of indoles on evaluation of new azetidinone derivatives, alumina, New J. Chem., 37, 4069 (2013). World J. Pharm. Pharm. Sci., 3, 1473– [15]. T.S. Jiang, G.W. Wang, Synthesis of 1495 (2014); (d) S. Ferro, L. De Luca, G. 3-acylindoles by palladium-catalyzed Lo Surdo, F. Morreale, F. Christ, Z. acylation of free (N-H) indoles with Debyser, R. Gitto, A. Chimirri, A new nitriles, Org. Lett., 15, 788–791 (2013). potential approach to block HIV-1 [16]. S.K. Guchhait, M. Kashyap, H. Kamble, replication via protein-protein interaction ZrCl4-mediated regio- and chemoselective and strand-transfer inhibition, Bioorg. Med. Chem., 22, 2269–2279 (2014). Trang 184