Hướng dẫn học tập Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam

doc 116 trang ngocly 1710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn học tập Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • dochuong_dan_hoc_tap_lich_su_dang_cong_san_viet_nam.doc

Nội dung text: Hướng dẫn học tập Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam

  1. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM 1
  2. MỤC LỤC 1 HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1 LỊCH SỬ ĐẢNG 1 CỘNG SẢN VIỆT NAM 1 a. Củng cố chính quyền 13 b. Chống thực dân Pháp xâm lược. 13 c. Bài trừ nội phản 13 d. Cải thiện đời sống nhân dân 13 Câu 84: Từ ngày 06/3/1946 đến tháng 12/1946, Đảng ta thực hiện chủ trương nào sau đây? 13 Đáp án: a 33 TRẢ LỜI NGẮN GỌN 34 Chủ đề 2: Tại sao trong quá trình đi tìm đường cứu nước (1911 - 1920) Nguyễn Ái Quốc đã chọn con đường cách mạng vô sản? 75 Năm 1858, thực dân Pháp nổ tiếng súng đầu tiên xâm lược nước ta. Nhân dân ta không ngừng đứng lên đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. Song, các phong trào yêu nước ở Việt Nam cho đến những năm đầu thế kỷ XX vẫn chưa giành được thắng lợi nào. 75 Trong đó phải kể đến một số phong trào sau: 75 2. Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc - con đường cách mạng vô sản: 76 Chủ đề 4: Trình bày các yếu tố hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam và ý nghĩa của việc thành lập Đảng năm 1930. 77 1. Các yếu tố hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam: 77 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam. 77 2. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930: 78 1. Chính cương vắn tắt: 78 2. Sách lược vắn tắt: 79 1. Hoàn cảnh lịch sử: 80 2. Nội dung sự điều chỉnh chiến lược cách mạng của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939): 81 3. Ý nghĩa: 81 Chủ đề 9: Đảng đã lãnh đạo nhân dân ta chuẩn bị lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang để tiến lên khởi nghĩa giành chính quyền trong thời kỳ 1939 - 1945 như thế nào? 82 1. Xây dựng lực lượng chính trị quần chúng: 82 2. Xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng và đấu tranh vũ trang: 83 Chủ đề 12: Phân tích hoàn cảnh lịch sử của cách mạng nước ta sau khi cách mạng Tháng Tám thành công và nội dung cơ bản của Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc” ngày 25/11/1945 của Ban Thường vụ Trung ương Đảng 85 1. Hoàn cảnh lịch sử của cách mạng nước ta sau khi Cách mạng Tháng Tám thành công: 85 2
  3. 2. Nội dung cơ bản của Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25/11/1945): 85 3. Ý nghĩa: 86 Chủ đề 15: Trình bày nội dung cơ bản của bản Chính cương Đảng Lao động Việt Nam do Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ II (02/1951) thông qua. 87 1. Hoàn cảnh lịch sử: 87 2. Nội dung cơ bản Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam: 87 3. Ý nghĩa: 88 Chủ đề 16: Trình bày chủ trương và biện pháp thực hiện từng bước khẩu hiệu “người cày có ruộng” trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược 88 1. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần 2: 88 2. Biện pháp thực hiện từng bước khẩu hiệu “người cày có ruộng” trong quá trình kháng chiến: 88 3. Kết quả: 88 Chủ đề 17: Trình bày chủ trương và sự chỉ đạo quân sự của Đảng trong cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 – 1954. 89 1. Âm mưu của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ: 89 2. Chủ trương của Đảng trong cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954 89 3. Sự chỉ đạo quân sự của Đảng trong cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953- 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954: 89 Chủ đề 18: Phân tích chủ trương đấu tranh ngoại giao, ký kết Hiệp định Giơnevơ của Đảng và Chính phủ ta vào năm 1954 89 1. Chủ trương đấu tranh ngoại giao của Đảng và Chính phủ: 90 2. Lập trường đàm phán của Việt Nam tại Hội nghị Giơnevơ: 90 Chủ đề 19: Trình bày ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954). 90 1. Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp: 90 2. Bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống Pháp: 91 Chủ đề 20: Trình bày đường lối cách mạng Việt Nam sau năm 1954 được Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) thông qua. 91 Chủ đề 21: Trình bày nội dung cơ bản về đường lối cách mạng Việt Nam ở miền Nam do Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (01/1959) khoá II đề ra 92 1. Hoàn cảnh lịch sử: 92 2. Nội dung cơ bản của Nghị quyết: 92 3. Ý nghĩa: 93 Chủ đề 22: Trình bày nội dung cơ bản về đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc do Đại hội đại biểu Đảng lần thứ III ( 9/1960) đề ra. 93 1. Đặc điểm tình hình miền Bắc khi bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội: 94 2. Nội dung cơ bản về đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc do Đại hội đại biểu Đảng lần thứ III đề ra: 94 3. Nhận xét: 94 Chủ đề 23: Phân tích chủ trương và hiệu quả của cuộc vận động cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp và công thương nghiệp tư bản tư doanh ở miền Bắc của Đảng trong thời kỳ 1954 – 1975. 95 1. Hoàn cảnh lịch sử: 95 2. Chủ trương cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc trong thời kỳ 1954 -1975: 95 3. Hiệu quả: 95 3
  4. Chủ đề 24: Trình bày nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước do Hội nghị lần thứ 11 (3/1965) và lần thứ 12 (12/965) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng vạch ra. 95 1. Hoàn cảnh lịch sử: 96 2. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước do Hội nghị lần thứ 11 (3/1965) và lần thứ 12 (12/1965) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng vạch ra: 96 3. Ý nghĩa lịch sử: 96 Chủ đề 25: Phân tích chủ trương và ý nghĩa lịch sử của cuộc đấu tranh ngoại giao ký Hiệp định Paris ngày 27/1/1973 của Đảng 97 1. Phân tích chủ trương đấu tranh ngoại giao của Đảng. 97 2. Ý nghĩa lịch sử của cuộc đấu tranh ngoại giao ký Hiệp định Paris của Đảng: 97 Chủ đề 26: Trình bày chủ trương và sự chỉ đạo quân sự của Đảng trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 98 1. Hoàn cảnh lịch sử: 98 2. Chủ trương của Đảng trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975. Hội nghị Bộ Chính trị 01/1975: 98 3. Sự chỉ đạo quân sự của Đảng trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975: 98 Chủ đề 27: Trình bày thành quả của sự nghiệp xây dựng miền Bắc trong thời kỳ 1954-1975 và vai trò của miền Bắc đối với thắng lợi của sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước 99 1. Thành quả của sự nghiệp xây dựng miền Bắc trong thời kỳ 1954 - 1975: 99 2. Vai trò của miền Bắc đối với thắng lợi của sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước: 99 Chủ đề 28: Trình bày ý nghĩa lịch sử và bài học của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. 100 1. Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước: 100 - Góp phần tăng cường lực lượng các nước xã hội chủ nghĩa, thúc đẩy phong trào độc lập dân tộc, dân chủ và hoà bình thế giới 100 2. Bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nưóc: 100 Chủ đề 29: Trình bày nội dung cơ bản của đường lối tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước do Đại hội đại biểu lần thứ IV của Đảng (12/1976) đề ra và hiệu quả của đường lối đó 101 1. Hoàn cảnh lịch sử: 101 2. Nội dung cơ bản của đường lối tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước do Đại hội đại biểu lần thứ IV của Đảng đề ra: 101 3. Hiệu quả của đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa do Đại hội đại biểu lần thứ IV của Đảng đề ra: 102 Chủ đề 33: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (06/1996) đã đánh giá thành tựu, khuyết điểm và những bài học kinh nghiệm của 10 năm thực hiện sự nghiệp đổi mới của nước ta như thế nào? 105 1. Những thành tựu của 10 năm thực hiện sự nghiệp đổi mới: 105 2. Những khuyết điểm của 10 năm thực hiện sự nghiệp đổi mới: 105 3. Những bài học kinh nghiệm của 10 năm thực hiện sự nghiệp đổi mới của nước ta: 105 Chủ đề 34: Trình bày nội dung quan điểm đường lối công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước được thông qua tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 7 (07/1994) khoá VII. 106 4
  5. 1. Nội dung quan điểm công nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nước được thông qua tại Hội nghị Trung ương lần thứ 7 khoá VII 106 2. Chủ trương phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước của Đảng tại Hội nghị Trung ương lần thứ 7 khoá VII. 106 1. Cơ sở đề ra đường lối độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội: 107 2. Nắm vững và kết hợp đúng đắn vấn đề độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong tiến trình cách mạng Việt Nam từ khi có Đảng: 107 a. Đường lối: 107 Cương lĩnh chính trị của Đảng xác định: 107 - Cách mạng Việt Nam là một quá trình cách mạng không ngừng trải qua 2 giai đoạn: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở giai đoạn đầu - Làm xong mục tiêu cơ bản là giành chính quyền thì sẽ chuyển sang giai đoạn tiếp theo, quá độ tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa. 107 - Mục đích cuối cùng là xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản trên nước Việt Nam. Xác lập vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân; xác lập sự liên minh công nhân, nông dân và trí thức 107 1. Thắng lợi của cuộc tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945: 111 a. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ hai: 111 b. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước: 111 Với thắng lợi này nhân dân ta đã: 111 3.Thắng lợi bước đầu trong sự nghiệp đổi mới vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh: 111 5
  6. PHẦN TRẮC NGHIỆM. Câu 1: Thực dân Pháp xâm chiếm nước ta nhằm mục đích: a. Cướp đoạt tài nguyên thiên nhiên. b. Bóc lột nhân công rẻ mạt, cho vay nặng lãi. c. Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hoá của chính quốc. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 2: Mâu thuẫn cơ bản chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là mâu thuẫn nào? a. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. b. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản. c. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai. d. Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến. Đáp án: c Câu 3: Đặc điểm ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam là: a. Ra đời trước giai cấp tư sản, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. b. Phần lớn xuất thân từ nông dân. c. Chịu sự áp bức, bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 4: Những giai cấp bị trị ở Việt Nam dưới chế độ thuộc địa của đế quốc Pháp là: a. Công nhân và nông dân. b. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ. c. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc. d. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản. Đáp án: b Câu 5: Phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành phong trào tự giác vào năm nào? a. Năm 1920 (tổ chức Công hội ở Sài Gòn được thành lập). b. Năm 1925 (cuộc bãi công Ba son). c. Năm 1929 (sự ra đời của ba tổ chức cộng sản). d. Năm 1930 (Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời). Đáp án: d Câu 6: Nguyễn Ái Quốc đã gửi đến Hội nghị "Hoà bình" Véc-xay bản "Yêu sách của nhân dân An Nam" vào năm nào? a. Năm 1917. b. Năm 1919. c. Năm 1920. d. Năm 1921. Đáp án: b Câu 7: Các yếu tố đã góp phần để lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin là: a. Yếu tố dân tộc. b. Yếu tố thời đại. c. Yếu tố bản thân. d. a, b và c. Đáp án: d 6
  7. Câu 8: Trong quá trình đi tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc lần đầu tiên đọc bản "Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa" của Lênin vào tháng, năm nào? a. Tháng 5/1920. b. Tháng 7/1920. c. Tháng 10/1920. d. Tháng 12/1920. Đáp án: b Câu 9: Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng chính trị vô sản vào thời gian nào sau đây? a. Năm 1917 b. Năm 1918 c. Năm 1919 d. Năm 1920 Đáp án: d Câu 10: Hội liên hiệp thuộc địa được thành lập vào năm nào? a. Năm 1920 b. Năm 1921 c. Năm 1923 d. Năm 1924 Đáp án: b Câu 11: Bác Hồ thành lập tổ chức "Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên" vào năm nào, tại đâu? a. Năm 1925, Paris. b. Năm 1925, Quảng Châu. c. Năm 1929, Hương Cảng. d. Năm 1929, Ma Cao. Đáp án: b Câu 12: Trong tác phẩm "Đường kách mệnh", Nguyễn Ái Quốc xác định lực lượng cách mạng bao gồm các giai cấp nào sau đây? a. Sỹ, nông, công, thương. b. Công nhân và nông dân. c. Công nhân, học trò, nhà buôn nhỏ. d. Công nhân, nông dân, học trò, điền chủ nhỏ. Đáp án: a Câu 13: Trong các tác phẩm sau đây, tác phẩm nào vạch trần bản chất phản động của đế quốc Pháp đối với các dân tộc thuộc địa? a. Bản “Yêu sách 8 điểm” của Nguyễn Ái Quốc (1919). b. “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lênin (1920). c. “Bản án chế độ thực dân Pháp” của Nguyễn Ái Quốc (1925). d. “Đường cách mệnh” của Nguyễn Ái Quốc (1927). Đáp án: c Câu 14: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hóa” vào thời gian nào? a. Cuối năm 1926 đầu năm 1927. b. Cuối năm 1927 đầu năm 1928. c. Cuối năm 1928 đầu năm 1929. d. Cuối năm 1929 đầu năm 1930. Đáp án: c 7
  8. Câu 15: Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam khi thành lập có mấy đảng viên? Ai làm bí thư chi bộ? a. 5 đảng viên- Bí thư Trịnh Đình Cửu. b. 6 đảng viên- Bí thư Ngô Gia Tự. c. 7 đảng viên- Bí thư Trịnh Đình Cửu. d. 7 đảng viên- Bí thư Trần Văn Cung. Đáp án: d Câu 16: Tổ chức Cộng sản nào sau đây ra đời đầu tiên ở Việt Nam? a. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. b. Đông Dương Cộng sản Đảng. c. An Nam Cộng sản Đảng. d. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Đáp án: b Câu 17: Đông Dương Cộng sản Liên đoàn được ra đời từ tổ chức tiền thân nào sau đây? a. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. b. Tân Việt cách mạng đảng. c. Việt Nam cách mạng đồng chí hội. d. a, b và c. Đáp án: b Câu 18: Do đâu Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng vào đầu năm 1930? a. Được sự ủy nhiệm của Quốc tế Cộng sản. b. Nhận được Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản. c. Sự chủ động của Nguyễn Ái Quốc. d. a, b và c Đáp án: c. Câu 19: Đại biểu các tổ chức Cộng sản nào sau đây đã tham dự Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930? a. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. b. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng và Tân Việt cách mạng Đảng. c. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Đông Dương Cộng sản Đảng và Tân Việt cách mạng Đảng. d. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng. Đáp án: d Câu 20: Nội dung nào sau đây được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ta? a. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam được độc lập. b. Tư sản dân quyền cách mạng là thời kì dự bị để làm xã hội cách mạng. c. Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản mới giải phóng được dân tộc. d. a, b và c. Đáp án: a. Câu 21: Khi mới thành lập, Đảng ta có tên là gì? a. Đảng Cộng sản Đông Dương. b. Đảng Cộng sản Việt Nam. c. Đảng Lao động Việt Nam. d. Đông Dương Cộng sản Đảng. Đáp án: b Câu 22: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào sau đây? a. Chủ nghĩa Mác với phong trào công nhân. 8
  9. b. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân. c. Chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào công nhân. d. Chủ nghĩa Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước . Đáp án: d Câu 23: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng gồm có các văn kiện nào sau đây? a. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. b. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, chương trình tóm tắt và Điều lệ vắn tắt. c. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Lời kêu gọi. d. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Lời kêu gọi Đáp án: b Câu 24: Ban thường vụ Trung ương lâm thời của Đảng ra Quyết nghị chấp nhận Đông Dương Cộng sản liên đoàn là một bộ phận của Đảng Cộng sản Việt Nam vào ngày, tháng, năm nào sau đây? a. Ngày 03/2/1930. b. Ngày 07/2/1930. c. Ngày 24/2/1930. d. Ngày 24/3/1930. Đáp án: c Câu 25: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam là: a. Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. b. Xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. c. Cách mạng tư sản dân quyền- phản đế và điền địa- lập chính quyền của công nông bằng hình thức Xô-viết để dự bị điều kiện đi tới cách mạng xã hội chủ nghĩa. d. a và b. Đáp án: a Câu 26: Sau Hội nghị thành lập Đảng, Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam do ai đứng đầu? a. Trần Phú. b. Trịnh Đình Cửu. c. Lê Hồng Phong. d. Hà Huy Tập. Đáp án: b Câu 27: Điểm khác nhau căn bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10/1930 là: a. Phương hướng chiến lược của cách mạng. b. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng. c. Vai trò lãnh đạo cách mạng. d. Phương pháp cách mạng. Đáp án: b Câu 28: Văn kiện nào sau đây nhấn mạnh “Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền”? a. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. b. Chỉ thị thành lập Hội phản đế đồng minh (18/11/1930). c. Luận cương chính trị tháng 10/1930. d. Chung quanh vấn đề chính sách mới của Đảng (10/1936) Đáp án: c Câu 29: Trong các đồng chí sau đây, đồng chí nào là Tổng bí thư đầu tiên của Đảng ta? 9
  10. a. Nguyễn Ái Quốc. b. Trần Phú. c. Trần Văn Cung. d. Trịnh Đình Cửu. Đáp án: b Câu 30: Là người chủ trì Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ nhất Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 10/1930, ông mất năm 1931 tại Sài Gòn. Ông là: a. Trần Phú. b. Hà Huy Tập. c. Hồ Tùng Mậu. d. Lê Hồng Phong. Đáp án: a Câu 31: Luận cương chính trị năm 1930 còn được gọi là: a. Luận cương cách mạng tư sản dân quyền. b. Luận cương cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. c. Luận cương cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Đáp án: a Câu 32: Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền là: a. Đánh đổ phong kiến. b. Đánh đổ phong kiến và thực hành cách mạng ruộng đất. c. Đánh đổ phong kiến, thực hành cách mạng ruộng đất và đánh đổ chủ nghĩa đế quốc. Đáp án: c Câu 33: Tính chất của cách mạng Đông Dương được nêu trong Luận cương cách mạng tháng 10/1930 là: a. Làm cách mạng tư sản dân quyền. b. Làm cách mạng tư sản dân quyền, sau đó chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN. c. Làm cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, sau đó chuyển sang giai đoạn làm cách mạng XHCN. d. Làm cách mạng tư sản dân quyền. Sau khi cách mạng tư sản dân quyền giành thắng lợi sẽ tiếp tục phát triển bỏ qua thời kỳ tư bổn mà tranh đấu thẳng lên con đường XHCN. Đáp án: d Câu 34: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự bùng nổ và phát triển của cao trào cách mạng ở Việt Nam năm 1930-1931 là: a. Tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 và chính sách khủng bố trắng của đế quốc Pháp. b. Chính sách tăng cường vơ vét bóc lột của đế quốc Pháp. c. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. d. a, b và c Đáp án: c Câu 35: Chính quyền Xô-viết ở một số vùng nông thôn Nghệ -Tĩnh được thành lập vào khoảng thời gian nào sau đây? a. Đầu năm 1930. b. Cuối năm 1930. c. Đầu năm 1931. d. Cuối năm 1931. Đáp án: b Câu 36: Sau cao trào cách mạng 1930-1931, được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, Ban lãnh đạo của Đảng ở nước ngoài được thành lập vào năm nào? a. Năm 1932. 10
  11. b. Năm 1933. c. Năm 1934. d. Năm 1935. Đáp án: c Câu 37: Sau cao trào cách mạng 1930-1931, được sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, Ban lãnh đạo của Đảng ở nước ngoài được thành lập do ai đứng đầu? a. Hà Huy Tập. b. Nguyễn Văn Cừ. c. Trường Chinh. d. Lê Hồng Phong. Đáp án: d Câu 38: Những yêu cầu chung trước mắt được nêu lên trong Chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương (6/1932) là: a. Đòi các quyền tự do tổ chức, xuất bản, ngôn luận, đi lại trong nước và ra nước ngoài. b. Bỏ những luật hình đặc biệt đối với người bản xứ. c. Bỏ thuế thân, thuế ngụ cư, bỏ các độc quyền về rượu, thuốc phiện và muối, bỏ các thứ thuế vô lý. d. a, b và c. Đáp án: d. Câu 39: Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương được thông qua tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ nhất (3/1935) là: a. Củng cố và phát triển Đảng. b. Thu phục đông đảo quần chúng. c. Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc, chống chiến tranh, ủng hộ Liên Xô. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 40: Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Đông Dương được bầu tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ I (3/1935) là: a. Đ/c Trần Phú. b. Đ/c Hà Huy Tập. c. Đ/c Lê Hồng Phong. d. Đ/c Ngô Gia Tự. Đáp án: c Câu 41: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (07/1935) tại Matxcơva vạch ra nhiệm vụ của nhân dân thế giới là: a. Giải phóng các dân tộc thuộc địa. b. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình, bảo vệ Liên xô. Giai cấp công nhân quốc tế phải thống nhất hàng ngũ của mình, lập mặt trận nhân dân rộng rãi. c. Giai cấp công nhân toàn thế giới đoàn kết, hợp tác vì tự do dân chủ và tiến bộ xã hội. d. a, b và c Đáp án: b Câu 42: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1936) tại Thượng Hải do đồng chí Lê Hồng Phong chủ trì đã đề ra yêu cầu cấp thiết trước mắt của nhân dân Đông Dương là: a. Chống thực dân Pháp và tay sai phản động đòi hòa bình, dân chủ, dân sinh. b. Tự do, dân chủ, cải thiện đời sống. c. Giải phóng dân tộc. d. Chống phong kiến giành lại ruộng đất cho nông dân. Đáp án: b Câu 43: Đối tượng của cách mạng Đông Dương trong giai đoạn 1936-1939 là: 11
  12. a. Bọn đế quốc xâm lược. b. Địa chủ phong kiến. c. Đế quốc và phong kiến. d. Một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai phản động. Đáp án: d Câu 44: Điều kiện tạo ra khả năng đấu tranh công khai, hợp pháp cho phong trào cách mạng Đông Dương giai đoạn 1936- 1939 là: a. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới b. Chủ trương chuyển hướng chiến lược cách mạng thế giới của Quốc tế Cộng sản c. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền d. a, b và c. Đáp án: d Câu 45: Hình thức tổ chức và đấu tranh trong giai đoạn 1936-1939 là: a. Công khai, hợp pháp. b. Nửa công khai, nửa hợp pháp. c. Bí mật, bất hợp pháp. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 46: Trong cao trào Dân chủ 1936-1939, Đảng chủ trương tập hợp những lực lượng nào sau đây? a. Công nhân và nông dân. b. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ. c. Cả dân tộc Việt Nam d. Cả dân tộc Việt Nam và một bộ phận người Pháp ở Đông Dương. Đáp án: d Câu 47: Ai là người viết tác phẩm “Tự chỉ trích”? a. Nguyễn Văn Cừ b. Lê Hồng Phong c. Hà Huy Tập d. Phan Đăng Lưu Đáp án: a Câu 48: Trong cao trào giải phóng dân tộc 1939-1945, lần đầu tiên Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra chủ trương điều chỉnh chiến lược tại hội nghị Trung ương nào sau đây? a. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6 (11/1939). b. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 7 (11/1940). c. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941). d. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương mở rộng (12/3/1945). Đáp án: a Câu 49: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6 (11/1939) diễn ra tại Bà Điểm, Hóc Môn đề ra chủ trương: a. Tạm gác khẩu hiệu “Cách mạng ruộng đất” và đề ra khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc, chống tô cao, chống lãi nặng.” b. Tạm gác khẩu hiệu “Lập chính quyền Xô viết công- nông- binh” và đề ra khẩu hiệu “Lập chính quyền cộng hòa dân chủ.” c. a và b đúng. d. a và b sai. Đáp án: c Câu 50: Lần đầu tiên Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập chính quyền nhà nước với hình thức cộng hòa dân chủ tại hội nghị nào sau đây? 12
  13. a. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 1 (10/1930) b. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6 (11/1939) c. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 7 (11/1940) d. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941) Đáp án: b Câu 51: Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa tại hội nghị nào sau đây? a. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 1 (10/1930). b. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ươnglần thứ 6 (11/1939). c. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 7 (11/1940). d. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941) Đáp án: d Câu 52: Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa nào sau đây? a. Cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ. b. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn. c. Cuộc khởi nghĩa Đô Lương. d. Khởi nghĩa Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Hà Nội. Đáp án: a Câu 53: Đến năm 1941, lực lượng vũ trang ra đời từ cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn được mang tên là: a. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. b. Đội Cứu quốc quân. c. Đội Việt Nam giải phóng quân. d. Đội Vệ quốc đoàn. Đáp án: b Câu 54: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 7 (11/1940) đã quyết định vấn đề cấp thiết trước mắt là: a. Phát triển ảnh hưởng của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn. b. Hoãn cuộc khởi nghĩa Nam Kì. c. Phát triển ảnh hưởng của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và tiến hành cuộc khởi nghĩa Nam Kì d. Phát triển ảnh hưởng của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn và hoãn cuộc khởi nghĩa Nam Kì. Đáp án: d Câu 55: Trong các hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng sau đây, Hội nghị nào do Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì xác định tính chất của cuộc cách mạng Đông Dương hiện tại là cuộc cách mạng chỉ giải quyết một vấn đề cần kíp "dân tộc giải phóng"? a. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (2/1930). b. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6(11/1939). c. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 7 (11/1940). d. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941). Đáp án: d Câu 56: Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm. Quan điểm trên được đề ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ mấy? a. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 1 (10/1930) b. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6 (11/1939) c. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 7 (11/1940) d. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5/1941) Đáp án: d 13
  14. Câu 57: Tháng 10/1941, Mặt trận Việt Minh (Việt Nam độc lập đồng minh) công bố Bản Chương trình cứu nước với 44 điều nhằm thực hiện hai nhiệm vụ chính là: a. Chống đế quốc và chống phong kiến. b. Làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập và nhân dân Việt Nam được sung sướng, tự do. c. Xây dựng các tổ chức cứu quốc của quần chúng và xây dựng các căn cứ cách mạng. Đáp án: b Câu 58: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (05/1941) tại Pắc Bó đã nêu ra nhiệm vụ trước mắt của cách mạng nước ta là: a. Đoàn kết toàn dân đánh đổ đế quốc và phong kiến. b. Xây dựng phong trào, củng cố lực lượng. c. Phát triển lực lượng vũ trang. d. Giải phóng dân tộc. Đáp án: d Câu 59: Tính chất của cách mạng Đông Dương được xác định tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần 8 (5/1941) là: a. Cách mạng dân tộc giải phóng. b. Cách mạng tư sản dân quyền. c. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. d. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. Đáp án: a Câu 60: Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân được thành lập ngày 22/12/1944 có nhiệm vụ: a. Vũ trang, tuyên truyền vận động nhân dân nổi dậy. b. Gây dựng cơ sở chính trị và quân sự cho cuộc khởi nghĩa giành chính quyền. c. Dìu dắt các đội vũ trang địa phương, giúp đỡ huấn luyện, trang bị vũ khí và cùng phối hợp hành động trong hoạt động quân sự. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 61: Tài liệu nào sau đây được đánh giá như một văn kiện mang tính chất Cương lĩnh quân sự đầu tiên của Đảng? a. Đường kách mệnh b. Cách đánh du kích c. Con đường giải phóng d. Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân Đáp án: d Câu 62: Năm 1943, Đảng đưa ra Đề cương văn hóa Việt Nam xác định nhiệm vụ của các nhà văn hóa Việt Nam giai đoạn này là: a. Chống lại văn hóa nô dịch, ngu dân của bọn phát xít và tay sai. b. Đấu tranh vì một nền văn hóa mới, vì sự nghiệp chống Pháp- Nhật, giành độc lập, tự do. c. Xây dựng một nền văn hóa mới theo ba nguyên tắc; dân tộc, khoa học và đại chúng. d. a và c. Đáp án: d Câu 63: Bản Chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” phản ánh nội dung của hội nghị nào sau đây? a. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) b. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng tháng 2/1943 c. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng tháng 3/1945 d. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ tháng 4/1945. 14
  15. Đáp án: c Câu 64: Khẩu hiệu nào sau đây được nêu ra trong cao trào kháng Nhật, cứu nước? a."Đánh đuổi phát xít Nhật- Pháp". b. "Đánh đuổi phát xít Nhật". c. "Giải quyết nạn đói". d. "Chống nhổ lúa trồng đay". Đáp án: b Câu 65: Trong cao trào kháng Nhật, cứu nước, phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” đã diễn ra mạnh mẽ ở đâu? a. Đồng bằng Nam bộ b. Đồng bằng Bắc bộ và Bắc Trung bộ c. Đồng bằng Bắc bộ d. Đồng bằng Trung bộ Đáp án: b Câu 66: Nơi đồng chí Nguyễn Ái Quốc đặt trụ sở trong cuộc vận động giải phóng dân tộc thời kỳ 1939-1945 là: a. Pắc Bó. b. Tân Trào. c. Hà Nội. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 67: Việc thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời, quy định Quốc kỳ, Quốc ca trong Cách mạng Tháng Tám năm 1945 được quyết định bởi: a. Tổng bộ Việt Minh. b. Đại hội quốc dân ở Tân Trào. c. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. d. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng. Đáp án: b Câu 68: Quốc dân Đại hội ở Tân Trào ( 8/1945) không thông qua những nội dung nào dưới đây? a. Quyết định Tổng khởi nghĩa. b. 10 chính sách của Việt Minh. c. Quyết định thành lập Ủy ban giải phóng ở Hà Nội. d. Quyết định thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng, qui định Quốc kỳ, Quốc ca. Đáp án: c Câu 69: Nhân dân ta phải tiến hành Tổng khởi nghĩa trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương vì: a. Đó là lúc so sánh lực lượng có lợi nhất cho cách mạng. b. Đó là lúc kẻ thù cũ đã ngã gục, kẻ thù mới chưa kịp đến. c. Quân Đồng minh có thể dựng ra chính quyền trái với ý chí và nguyện vọng của nhân dân ta. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 70: Các hình thức khởi nghĩa của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là: a. Khởi nghĩa từ xã lên huyện - tỉnh, từ ngoại thành vào nội thành. b. Khởi nghĩa từ tỉnh lỵ và kết thúc ở huyện, xã. c. Khởi nghĩa ở thành thị và nông thôn. d. a, b và c. Đáp án: d 15
  16. Câu 71: Những khó khăn, thách thức đối với Việt Nam sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là: a. Các thế lực đế quốc phản động bao vây, chống phá. b. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành. c. Hơn 90% dân số không biết chữ. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 72: Những thuận lợi căn bản của đất nước sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945? a. Cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ. b. Hệ thống chính quyền cách mạng nhân dân được thiết lập. c. Nhân dân quyết tâm bảo vệ chế độ mới. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 73: Sau ngày tuyên bố độc lập, Chính phủ lâm thời đã xác định các nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết là: a. Chống ngoại xâm. b. Chống ngoại xâm và nội phản. c. Diệt giặc đói, giặc dốt và giặc ngọai xâm. d. a, b và c. Đáp án: c. Câu 74: Nhân dân Nam bộ đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bảo vệ chính quyền cách mạng vào ngày, tháng, năm nào sau đây? a. Ngày 23/9/1940. b. Ngày 23/8/1945. c. Ngày 23/9/1945. d. Ngày 19/12/1946. Đáp án: c Câu 75: Chỉ thị "Kháng chiến, kiến quốc"( 25/11/1945) đã nêu ra nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng nước ta là: a. Củng cố chính quyền, cải thiện đời sống nhân dân. b. Chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản. c. Chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân. d. Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân. Đáp án: d. Câu 76: "Đồng bào Nam bộ là dân nước Việt Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi". Đoạn văn trên được trích trong bài viết nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh? a. "Gửi đồng bào Nam bộ" (26/9/1945). b. "Lời kêu gọi đồng bào Nam bộ" (29/10/1945). c. "Thư gửi đồng bào Nam bộ" (01/6/1946). d. "Thư gửi đồng bào Nam bộ, chiến sĩ ở tiền tuyến và Uỷ ban hành chính Nam bộ (10/3/1946). Đáp án: c Câu 77: Hồ Chí Minh tặng danh hiệu “Thành đồng Tổ quốc” cho đồng bào miền Nam vào thời gian nào sau đây? a. Tháng 9/1945. . b. Tháng 02/1946. c. Tháng 9/ 1946 d. Tháng 12/1946 16
  17. Đáp án: b Câu 78: Văn kiện chủ yếu nhất của Đảng nhằm giải quyết những vấn đề về chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam từ cuối năm 1945 đến cuối năm 1946 là: a. Tuyên ngôn độc lập. b. Chỉ thị Kháng chiến, kiến quốc. c. Chỉ thị Hoà để tiến. d. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. Đáp án: b Câu 79: Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng ngày 25/11/1945 xác định kẻ thù chính của dân tộc ta lúc bấy giờ là: a. Quân Tưởng Giới Thạch và tay sai b. Thực dân Anh xâm lược c. Thực dân Pháp xâm lược d. Việt Quốc, Việt cách, Đại Việt. Đáp án: c Câu 80 : Trong các nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng Tháng Tám, nhiệm vụ nào sau đây là nhiệm vụ bao trùm nhất? a. Củng cố chính quyền. b. Chống thực dân Pháp xâm lược. c. Bài trừ nội phản. d. Cải thiện đời sống nhân dân. Đáp án: a Câu 81: Từ tháng 9/1945 đến ngày 6/3/1946, Đảng ta chủ trương: a. Tạm hoà với Pháp để đuổi Tưởng và tay sai, tranh thủ thời gian xây dựng lực lượng. b. Hoà với Tưởng và hoà với Pháp. c. Hoà với Tưởng để tập trung chống Pháp. d. Kháng chiến chống Pháp và Tưởng để bảo vệ độc lập dân tộc. Đáp án: c Câu 82: Để gạt mũi nhọn tiến công của kẻ thù, Đảng ta tuyên bố "tự giải tán" vào ngày, tháng, năm nào? a. Ngày 03/9/1945. b. Ngày 25/5/1945. c. Ngày 11/11/1945. Đáp án: c Câu 83: Những nhân nhượng của Đảng ta với quân Tưởng và tay sai ở miền Bắc sau Cách mạng Tháng Tám là: a. Cho Việt Quốc, Việt Cách tham gia Quốc hội và Chính Phủ. b. Cung cấp lương thực và thực phẩm cho quân đội Tưởng. c. Chấp nhận cho quân Tưởng tiêu tiền Quan kim, Quốc tệ. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 84: Từ ngày 06/3/1946 đến tháng 12/1946, Đảng ta thực hiện chủ trương nào sau đây? a. Tạm hoà với Pháp để đuổi Tưởng và tay sai, tranh thủ thời gian xây dựng lực lượng. b. Hoà với Tưởng và hoà với Pháp. c. Hoà với Tưởng để tập trung chống Pháp. d. Kháng chiến chống Pháp và Tưởng để bảo vệ độc lập dân tộc . Đáp án: a Câu 85: Nguyên tắc đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài của Đảng ta trong thời kỳ 1945 - 1946 là: a. Giữ vững đường lối cách mạng của Đảng. Đảng nắm công cụ của bạo lực cách mạng 17
  18. b. Đảm bảo xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân. c. Dĩ bất biến, ứng vạn biến. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 86: Từ tháng 10 năm 1930 đến tháng 02 năm 1951, Đảng ta mang tên là gì? a. Đảng Cộng sản Việt Nam. b. Đảng Cộng sản Đông Dương. c. Đảng Lao động Việt Nam. Đáp án: b Câu 87 : Khẩu hiệu được Đảng ta đề ra trong Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc” là: a. "Đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc". b. "Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết" . c. "Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh" . d. "Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu làm nô lệ" . Đáp án: b Câu 88: Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có nghị viện, có chính phủ, có quân đội và có tài chính riêng, nằm trong khối Liên hiệp Pháp. Việt Nam đồng ý cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay thế quân Tưởng. Sau 5 năm, Pháp rút hết quân ra khỏi miền Bắc; đình chỉ xung đột ở miền Nam để tiếp tục đàm phán. Nội dung trên được qui định trong: a. Hiệp định Sơ bộ (ngày 6/3/1946). b. Hội nghị trù bị Đà Lạt (tháng 4/1946). c. Cuộc đàm phán Việt- Pháp ở Phôngtennơblô (từ ngày 6/7/1946 đến 10/9/1946). d. Tạm ước ngày 14/9/1946 . Đáp án: a Câu 89 : Đảng ta ký Hiệp định Sơ bộ ngày 06/3/1946 nhằm mục đích: a. Phối hợp với Pháp để tấn công Tưởng. b. Hoà với Pháp để đuổi Tưởng. c. Thực hiện Hoa- Việt thân thiện. d. Hoà với Tưởng và hoà với pháp. Đáp án: b Câu 90: Sau khi ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ra Chỉ thị: a. "Kháng chiến, kiến quốc". b. "Hòa để tiến". c. "Toàn quốc kháng chiến". d. a, b và c Đáp án: b Câu 91 : Lần đầu tiên nhân dân cả nước bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp vào ngày, tháng, năm nào? a. Ngày 02/9/1945. b. Ngày 25/11/1945. c. Ngày 06/01/1946. d. Ngày 06/3/1946. Đáp án: c Câu 92: Những thành tựu căn bản của cách mạng Việt Nam trong việc xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng sau năm 1945 là: a. Tổ chức tổng tuyển cử và ban hành Hiến pháp. b. Củng cố và mở rộng Mặt trận Việt Minh. c. Xây dựng và phát triển các lực lượng vũ trang nhân dân. 18
  19. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 93: Tính chất của nền văn hoá mới được xác định sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là: a. Tính dân tộc. b. Tính khoa học. c. Tính đại chúng d. a, b và c. Đáp án: d Câu 94: Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được Quốc hội thông qua vào tháng, năm nào? a. Tháng 3/1946. b. Tháng 6/1946. c. Tháng 8/1946. d. Tháng 11/1946. Đáp án: d Câu 95: "Hỡi đồng bào toàn quốc! Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới ( ) Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ ". Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào sau đây? a. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. b. Chỉ thị toàn dân kháng chiến. c. Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi. Đáp án: a Câu 96: Văn kiện nào dưới đây được coi như Cương lĩnh kháng chiến của Đảng ta? a. Lời kêu gọi Tòan quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh b. Chỉ thị Tòan dân kháng chiến của Trung ương Đảng c. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh d. a, b và c Đáp án: d Câu 97: Tại Hội nghị văn hóa toàn quốc (7/1948), Trường Chinh đã trình bày báo cáo nào sau đây? a. Đề cương văn hóa Việt Nam. b. Chủ nghĩa Mác và văn hóa Việt Nam. c. Chủ nghĩa Mác-Lênin và văn hoá. d. Nền văn hoá mới XHCN. Đáp án: b Câu 98: Đường lối cơ bản của cuộc kháng chiến chống Pháp là toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh được thể hiện đầu tiên trong văn kiện nào sau đây? a. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. b. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. c. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh. d. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Đáp án: b Câu 99: Ngày 15/10/1947, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp” trong đó nêu nhiệm vụ trước mắt của quân và dân ta là: a. Làm cho địch thiệt hại năng nề. b. Giữ vững chính quyền dân chủ, phá vỡ bất cứ chính quyền bù nhìn nào do địch lập nên. c. Phải biết giữ gìn chủ lực của ta và nhằm vào chỗ yếu của địch mà đánh. 19
  20. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 100: Mốc lịch sử đánh dấu việc đánh bại chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp là: a. Chiến thắng Việt Bắc- Thu Đông (1947). b. Chiến thắng Biên giới- Thu Đông (1950). c. Chiến thắng đường 18 (3/1951). d. Chiến thắng Hòa Bình (2/1952). Đáp án: a Câu 101: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -1954), chiến thắng nào sau đây đánh dấu mốc quân dân ta đã giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ, tạo bước chuyển biến lớn của kháng chiến vào giai đọan mới? a. Chiến thắng Việt Bắc Thu Đông (1947). b. Chiến thắng Biên giới Thu Đông (1950). c. Chiến thắng Hòa Bình (1952). d. Chiến thắng Tây Bắc (1952). Đáp án: b Câu 102: Năm 1950, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mặt trận cùng Bộ chỉ huy chiến dịch chỉ đạo và động viên bộ đội chiến đấu. Người đã có mặt trong chiến dịch nào sau đây? a. Chiến dịch Biên giới. b. Chiến dịch Đường số 4. c. Chiến dịch Trung du. d. Chiến dịch Cao - Bắc - Lạng. Đáp án: a Câu 103: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng được tiến hành vào thời gian nào, tại đâu ? a. Tháng 3/1935, tại Ma Cao, Trung Quốc. b. Tháng 02/1951, tại Tân Trào, Tuyên Quang . c. Tháng 02/1951, tại Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang. d. Tháng 2/1951, tại Việt Bắc. Đáp án: c Câu 104: Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ II (02/1951) quyết định đưa Đảng ta ra hoạt động công khai với tên gọi là: a. Đảng Cộng sản Việt Nam. b. Đảng Lao động Việt Nam. c. Đảng Cộng sản Đông Dương. d. Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác. Đáp án: b Câu 105: Bác Hồ được bầu làm Chủ tịch Đảng ta từ thời điểm nào? a. Tháng 5/1941 - Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần 8, khoá I. b. Tháng 8/1945 - Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào. c. Tháng 02/1951 - Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ II. d. Tháng 9/1960 - Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ III. Đáp án: c Câu 106 : Tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ II (02/1951), Đồng chí nào sau đây được bầu làm Tổng bí thư? a. Hồ Chí Minh. b. Tôn Đức Thắng. c. Trường Chinh. d. Lê Duẩn . 20
  21. Đáp án: c Câu 107: Cương lĩnh nào sau đây được xem là Cương lĩnh chính trị thứ ba của Đảng ta? a. Luận cương chính trị tháng 10/1930. b. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam tháng 02/1951. c. Cương lĩnh về ruộng đất tháng 11/1953. d. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Đáp án: b Câu 108: Trong Cương lĩnh chính trị thứ ba (02/1951), Đảng ta đã khẳng định nhận thức của mình về con đường cách mạng Việt Nam. Đó là: a. Con đường cách mạng vô sản. b. Con đường cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng. c. Con đường cách mạng tư sản dân quyền. d. Con đường cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Đáp án: d Câu 109: Đại hội nào của Đảng đã quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành 3 tổ chức Đảng ? a. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ I (3/1935) b. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951) c. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) d. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976) Đáp án: b Câu 110: Trong kháng chiến chống Pháp, nhiệm vụ nào sau đây được xem là nhiệm vụ chính? a. Xoá bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng. b. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất cho dân tộc. c. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội. Đáp án: b Câu 111: Đối tượng của cách mạng Việt Nam được xác định tại Đại hội đại biểu Đảng lần thứ II (02/1951) là: a. Chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể là thực dân Pháp và bọn can thiệp Mỹ. b. Phong kiến, cụ thể là phong kiến phản động. c. Đế quốc và phong kiến Việt Nam. d. a và b. Đáp án: d Câu 112: Thực hiện chủ trương của Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ II, vào tháng 3/1951, Mặt trận nào sau đây đã được thành lập? a. Mặt trận Viêt Nam độc lập đồng Minh (Việt Minh). b. Hội Liên Hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt). c. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Mặt trận Liên Việt). d. b và c. Đáp án: c Câu 113: Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Mặt trận Liên Việt) là sự thống nhất của các tổ chức nào sau đây? a. Tổ chức mặt trận ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia. b. Mặt trận Việt Minh và tổ chức Liên Việt. c. Mặt trận Việt Minh ở hai miền Nam- Bắc. Đáp án: b Câu 114: Tác phẩm quan trọng của đồng chí Trường Chinh về cách mạng Việt Nam được viết trong thời kì 1946 – 1954 là: a. Kháng chiến nhất định thắng lợi. b. Bàn về cách mạng Việt Nam. 21
  22. c. Chủ nghĩa Mác và văn hoá Việt Nam. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 115: Mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ trong cuộc kháng chiến chống Pháp là: a. Vừa đánh đuổi thực dân, vừa tịch thu ruộng đất của giai cấp địa chủ chia cho dân cày. b. Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng đất nước, củng cố và mở rộng chế độ dân chủ cộng hòa. c. Tịch thu ruộng đất và các hạng tài sản khác của Việt gian phản động để bổ sung ngân quỹ kháng chiến hay ủng hộ gia đình các chiến sĩ hy sinh. d. b và c. Đáp án: d Câu 116: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, đến cuối năm 1953, nhiệm vụ chống phong kiến được tiến hành bằng cách: a. Thực hiện giảm tô 25%, chia lại ruộng công. b. Chia lại ruộng công và ban hành thuế nông nghiệp. c. Ban hành thuế nông nghiệp và thực hiện cải cách ruộng đất trên toàn miền Bắc. d. Triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất ở vùng tự do. Đáp án: d Câu 117: Nhằm đẩy mạnh thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”, tháng 11/1953, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ V đã thông qua: a. Cương lĩnh ruộng đất. b. Chỉ thị giảm tô, giảm tức. c. Chính sách cải cách ruộng đất. d. a, b và c Đáp án: a Câu 118: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, khái niệm “ba vùng chiến thuật” dùng để chỉ: a. Vùng núi, vùng biển, vùng trời. b. Vùng tự do, vùng tranh chấp, vùng địch tạm chiếm. c. Nông thôn rừng núi, nông thôn đồng bằng và vùng đô thị. Đáp án: b Câu 119: Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây? a. Từ 13/3 đến 7/5/ 1954. b. Từ 30/3 đến 7/5/ 1954. c. Từ 26/4 đến 7/5/ 1954. Đáp án: a Câu 120: Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã quyết định thay đổi kế hoạch để thực hiện phương châm: a. Đánh nhanh, thắng nhanh. b. Chắc thắng mới đánh, không chắc không đánh. c. Đánh chắc, tiến chắc. d. Cơ động, chủ động, linh họat. Đáp án: c Câu 121: Thắng lợi nào sau đây được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một Bạch Đằng, một Chi lăng hay một Đống đa trong thế kỷ XX và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công hiển hách, một sự kiện đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ? a. Thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945. b. Thắng lợi của thời kỳ đấu tranh bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946. c. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. d. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. 22
  23. Đáp án: c Câu 122: Hiệp định Giơnevơ ký giữa ta và pháp vào năm 1954 qui định: a. Các nước tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương, Pháp rút quân khỏi Đông Dương. b. Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời để phân chia hai miền Nam- Bắc Việt Nam trong 2 năm. Tháng 7/1956, sẽ tiến hành tổng tuyển cử tự do để thống nhất Việt Nam. c. Lào có khu tập kết ở hai tỉnh Sầm Nưa và Phongxalỳ. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 123: Giải pháp ký kết Hiệp định Giơnevơ, lập lại hòa bình ở Đông Dương (21/7/1954) đã thể hiện: a. Tương quan so sánh lực lượng giữa ta và địch là chênh lệch lớn b. Việt Nam là một nước nhỏ, lại phải đương đầu với đế quốc xâm lược lớn trong bối cảnh quan hệ quốc tế vô cùng phức tạp c. Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và tự do của Việt Nam là lâu dài, gian khổ, quanh co, giành thắng lợi từng bước là vấn đề có tính qui luật. d. b và c. Đáp án: d Câu 124: Từ tháng 12/1946 đến năm 1954, thủ đô của kháng chiến (nơi Trung ương Đảng và Chính phủ ở) là: a. Cao Bằng - Lạng Sơn. b. Hà Nội - Bắc Ninh. c. Tuyên Quang - Thái Nguyên. d. Điện Biên Phủ - Lai Châu. Đáp án: c Câu 125: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946- 20/7/1954) đã để lại cho Đảng và nhân dân ta những kinh nghiệm lịch sử qúi báu nào sau đây? a. Xác định đúng và quán triệt đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh. b. Vừa kháng chiến, vừa xây dựng chế độ mới. c. Chủ động đề ra và thực hiện phương thức tiến hành chiến tranh và nghệ thuật quân sự sáng tạo. Nâng cao sức chiến đấu và hiệu lực lãnh đạo của Đảng trong chiến tranh. d. a, b, và c. Đáp án: d Câu 126: Đặc điểm cơ bản của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1954 -1975 là: a. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị- xã hội khác nhau. b. Miền Bắc tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Nam tiếp tục thực hiện cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. c. Đảng lãnh đạo tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng trên cả nước. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 127: Khi tiến hành phương pháp cách mạng, điều có tính nguyên tắc là: a. Không được lãng quên mục đích cuối cùng. b. Đấu tranh giành mục tiêu cụ thể trước mắt. c. Biết thắng từng bước cho đúng. d. a và c. Đáp án: d Câu 128: Sự kiện chính trị lớn đã diễn ra tại Hà Nội vào ngày 01/01/1955 là: a. Cuộc mít tinh chào mừng Đảng, Chính phủ, Hồ chủ tịch về thủ đô. 23
  24. b. Quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô. c. Đại hội thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. d. Khai mạc phiên họp đầu tiên của Chính phủ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. Đáp án: a Câu 129: Xét về phương pháp, Đảng ta biết làm giàu trí tuệ bằng: a. Phát huy bản lĩnh sáng tạo và nghệ thuật lãnh đạo chính trị của mình. b. Thường xuyên đúc kết và nâng cao kinh nghiệm của cách mạng nước ta. c. Học tập có chọn lọc kinh nghiệm của cách mạng các nước phù hợp với điều kiện cụ thể của cách mạng Việt Nam. d. a , b và c. Đáp án: d Câu 130: Điểm xuất phát cơ bản của việc xác định đường lối cho cách mạng nước ta sau năm 1954 là : a. Phân tích đặc điểm tình hình cách mạng nước ta sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc. b. Phân tích, cân nhắc, phán đoán thận trọng khả năng phát triển của tình hình thế giới. c. Thăm dò, trao đổi ý kiến với các nước xã hội chủ nghĩa anh em. d. a, b và c. Đáp án: a Câu 131: Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (khoá II- 01/1959) xác định con đường duy nhất của cách mạng miền Nam là: a. Đẩy mạnh đấu tranh chính trị. b. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang. c. Sử dụng bạo lực cách mạng: kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. d. Kết hợp đánh lớn, đánh vừa, đánh nhỏ. Đáp án: c Câu 132: Cao trào Đồng khởi năm 1960 đã diễn ra đầu tiên ở: a. Trà Bồng (Quảng Ngãi ). b. Mỏ Cày (Bến Tre). c. Gò Quản Cung (Đồng Tháp). d. Tua 2 (Tây Ninh). Đáp án: b Câu 133: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào thời gian nào, tại đâu? a. Tháng 10/1959, Tây Nguyên. b. Tháng 01/1960, Bến Tre. c. Tháng 12/1960, Tây Ninh. d. Tháng 02/1966, Sài Gòn. Đáp án: c Câu 134: Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận” trong Chiến tranh đặc biệt của đế quốc Mỹ? a. Chiến thắng Ấp Bắc. b. Chiến thắng Ba Gia. c. Chiến thắng Đồng Xoài. d. Chiến thắng Bình Giã. Đáp án: a Câu 135: Khái niệm “ba mũi giáp công” trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước dùng để chỉ: a. Chính trị, quân sự, kinh tế. b. Chính trị, quân sự, văn hoá. 24
  25. c. Chính trị, quân sự, binh vận. d. Chính trị, quân sự, ngoại giao. Đáp án: c Câu 136: Chỗ dựa chủ yếu của đế quốc Mỹ trong Chiến lược chiến tranh đặc biệt là: a. Quân viễn chinh Mỹ và chư hầu. b. Quân viễn chinh Mỹ, chư hầu và nguỵ quân - ngụy quyền. c. Hệ thống ấp chiến lược và vùng đô thị. d. Nguỵ quân - ngụy quyền, hệ thống ấp chiến lược và vùng đô thị. Đáp án: d Câu 137: Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960) chủ trương: a. Miền Bắc dừng lại ở sản xuất nhỏ; tập trung kháng chiến chống Mỹ, cứu nước ở miền Nam. b. Tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc; tiến hành “trường kỳ mai phục” ở miền Nam. c. Thực hiện đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền: cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Đáp án: c Câu 138: Theo Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960), cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam giữ vai trò: a. Quyết định đối với sự phát triển của cách mạng Việt Nam. b. Quan trọng quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam. c. Quan trọng quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Bắc. Đáp án: b Câu 139: Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng được bầu tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ III là: a. Hồ Chí Minh. b. Trường Chinh. c. Lê Duẩn. d. Nguyễn Văn Linh. Đáp án: c Câu 140: Từ năm 1961 đến 1975, cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng ở miền Nam là: a. Xứ ủy Nam kỳ. b. Trung ương cục miền Nam. c. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. d. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nam. Đáp án: b Câu 141: Trung ương cục miền Nam được thành lập vào thời gian nào, ai được chỉ định làm Bí thư? a. Năm 1961, Nguyễn Chí Thanh. b. Năm 1961, Nguyễn Văn Linh. c. Năm 1961, Phạm Hùng. Đáp án: b Câu 142: Đồng chí nào sau đây giữ chức vụ Bí thư Trung ương cục miền Nam thời kỳ 1964 – 1967? a. Nguyễn Văn Linh. b. Nguyễn Chí Thanh. c. Phạm Hùng. Đáp án: b Câu 143: Đồng chí nào sau đây giữ chức vụ Bí thư Trung ương cục miền Nam thời kỳ 1967 – 1975? 25
  26. a. Nguyễn Văn Linh. b. Nguyễn Chí Thanh. c. Phạm Hùng. Đáp án: c Câu 144: Phương châm chiến lược chung trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là: a.Đánh lâu dài, dựa vào sức mình là chính. b. Càng đánh càng mạnh, cần phải cố gắng đến mức độ cao, tập trung lực lượng cả hai miền để mở những cuộc tiến công lớn. c. Tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian tương đối ngắn trên chiến trường miền Nam. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 145: Khẩu hiệu: “Không có gì quí hơn độc lập, tự do” được Bác Hồ nói vào ngày, tháng, năm nào? a. Ngày 02/9/1945. b. Ngày 19/12/1946. c. Ngày 26/ 3 /1961. d. Ngày 17/7/1966. Đáp án: d Câu 146: Những thắng lợi lớn nào sau đây đã góp phần đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mỹ trên chiến trường miền Nam Việt Nam? a. Chiến thắng Núi Thành và Vạn Tường. b.Đánh bại hai cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966 và 1966-1967) của đế quốc Mỹ. c. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968. d. a, b, và c Đáp án: d Câu 147: Chiến lược “phản ứng linh hoạt” của đế quốc Mỹ thực hiện ở Việt Nam bao gồm các loại hình chiến lược chiến tranh nào? a. Chiến tranh đơn phương, chiến tranh đặc biệt và chiến tranh cục bộ. b. Chiến tranh đặc biệt, chiến tranh cục bộ và Việt Nam hoá chiến tranh. c. Chiến tranh cục bộ, chiến tranh Việt Nam hoá và chiến tranh phá hoại. d. Chiến tranh đặc biệt, chiến tranh cục bộ, chiến tranh phá hoại. Đáp án: d Câu 148: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 của quân và dân ta bắt đầu vào thời gian nào sau đây? a. Trưa 30/12/1967. b.Đêm giao thừa Tết Mậu thân (đêm 30 rạng ngày 31/1/1968). c. Trưa Mồng một (Âl) Tết Mậu thân. d.Đêm Mồng một, rạng Mồng hai (Âl) Tết Mậu thân. Đáp án: b Câu 149: Trưởng đoàn đại biểu Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam tại Hội nghị ngoại giao ở Paris là: a. Nguyễn Thị Định. b. Nguyễn Thị Bình. c. Nguyễn Duy Trinh. d. Lê Đức Thọ. Đáp án: b Câu 150: Sau Tết Mậu thân, ngày 31/3/1968, Tổng thống Mỹ Giônxơn tuyên bố: a. Không ra tranh cử Tổng thống Mỹ nhiệm kỳ 2. 26
  27. b. Chấp nhận ngồi vào đàm phán ở Paris. c. Ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 151: Sau khi Bác Hồ mất, đồng chí nào sau đây được bầu làm Chủ tịch Đảng? a. Tôn Đức Thắng. b. Lê Duẩn. c. Trường Chinh. d. Không bầu người nào. Đáp án: d Câu 152: Ba hướng tiến công chiến lược chủ yếu của ta trong năm 1972 ở miền Nam là: a. Trị Thiên – Tây Nguyên – Đồng bằng sông Cửu Long. b. Trị Thiên - Tây Nguyên – Đông Nam bộ. c. Trị Thiên - Nam Tây Nguyên – Đồng bằng sông Cửu Long. d. Trị Thiên - Tây Nguyên – Nam Trung bộ. Đáp án: b Câu 153: Ngày 27/1/1973, Hiệp định Pari về “Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam” được chính thức ký kết với các nội dung chính là: a. Hoa kì và các nước khác tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam. b. Hoa kì chấm dứt mọi hoạt động quân sự trên lãnh thổ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và rút hết quân đội ra khỏi miền Nam Việt Nam. c. Hoa kì phải đóng góp vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh và công cuộc xây dựng sau chiến tranh ở Việt Nam và toàn Đông Dương. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 154: Từ chiến dịch nào, Bộ Chính trị Trung ương Đảng chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975? a. Chiến dịch Tây Nguyên. b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. c. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Đáp án: a Câu 155: Từ thắng lợi của chiến dịch nào, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam trước tháng 5 năm 1975? a. Thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên. b. Thắng lợi của chiến dịch Huế - Đà Nẵng. c. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh. Đáp án: b Câu 156: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy năm 1975 diễn ra trong khoảng thời gian nào? a. Từ 04/3/1975 đến 30/4/1975. b. Từ 10/3/1975 đến 1/5/1975. c. Từ 10/3/1975 đến 2/5/1975. Đáp án: a Câu 157: Thắng lợi của sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta đã: a. Mở đầu sự sụp đổ không thể tránh khỏi của chủ nghĩa thực dân cũ. b.Đánh dấu sư sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ. c. Mở đầu sự sụp đổ không thể tránh khỏi của chủ nghĩa thực dân mới. Đáp án: c Câu 158: Để cách mạng thắng lợi, chúng ta cần phải: a. Xác định đúng phương hướng và mục tiêu chiến lược. 27
  28. b. Xác định đúng phương hướng và mục tiêu cụ thể cho từng thời kỳ. c. Xác định hình thức và biện pháp để thực hiện phương hướng và mục tiêu đã định. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 159: Xét về lý luận và thực tiễn, sau năm 1954, miền Bắc nước ta đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội là đương nhiên. Vì: a. Nhân dân ta chiến đấu, hi sinh không chỉ vì mục đích giành độc lập dân tộc, mà còn vì cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc. b. Đảng ta lấy chủ nghĩa Mác- Lênin làm nền tảng tư tưởng và phấn đấu vì lý tưởng xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa. c. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, chỉ có xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội mới có thể bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 160: Trong những đặc điểm của miền Bắc khi bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, đặc điểm nào là cơ bản nhất? a. Nền kinh tế sản suất nhỏ, nông nghiệp lạc hậu, tiến lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua thời kỳ phát triển tư bản chủ nghĩa. b. Đất nước bị chia cắt làm hai miền và có chiến tranh ở mỗi miền với hình thức và mức độ khác nhau. c. Được sự ủng hộ và viện trợ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa anh em. d. Các mô hình xã hội chủ nghĩa đang thực thi ở các nước xã hội chủ nghĩa đã có những nhược điểm, sai lầm; hơn nữa, điều kiện, hoàn cảnh nước ta không hoàn toàn giống các nước đó nên khó cho ta vận dụng. Đáp án: a Câu 161: Tại hội nghị nào sau đây, Đảng ta bắt đầu xác định: Nước ta tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng - cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa? a. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 6, khoá II (7/1954). b. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 13, khóa II (12/1957). c. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 14, khóa II (11/1958). d. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960). Đáp án: b Câu 162: Nội dung chủ yếu của kế hoạch ba năm 1955 - 1957 ở miền Bắc nước ta là: a. Xây dựng lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. b. Khôi phục kinh tế mà trọng tâm là khôi phục nông nghiệp, tiến hành đồng thời với cải cách ruộng đất. c. Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với các thành phần kinh tế phi xã hội chủ nghĩa. d. a, b và c. Đáp án: b Câu 163: Về kết quả của phong trào cải cách ruộng đất ở miền Bắc, Hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Trung ương Đảng- khoá II (9/1956) đã đánh giá là: a. Thắng lợi lớn. b. Thắng lợi rất hạn chế, khuyết điểm và sai lầm là nghiêm trọng. c. Thất bại. d. Hoàn thành cải cách ruộng đất nhưng phạm sai lầm nghiêm trọng. Đáp án: d Câu 164: Hội nghị lần thứ 16 Ban Chấp hành Trung ương Đảng - khoá II đã thông qua nghị quyết quan trọng nào sau đây? a. Nghị quyết về hợp tác hoá nông nghiệp. 28
  29. b. Nghị quyết về cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh. c. Nghị quyết về ruộng đất và hợp tác hoá nông nghiệp. d. Nghị quyết về hợp tác hoá nông nghiệp và Nghị quyết về cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh. Đáp án: d Câu 165: Trong giai đoạn 1958 –1960, Đảng chủ trương cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh bằng biện pháp hòa bình với những hình thức chủ yếu nào? a. Hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp và hợp tác xã mua bán. b. Chuộc lại, trả dần. c. Công tư hợp doanh. d. b và c Đáp án: d Câu 166: Kế hoạch tập kích bằng máy bay chiến lược B.52 trong suốt 12 ngày đêm (từ ngày 18 đến 30/12/1972) trên bầu trời Hà Nội, Hải Phòng và một số địa phương khác, được Mỹ gọi là: a. Mũi tên xuyên. b. Sấm rền. c. Lainơbéccơ 2 . Đáp án: c Câu 167: Tại kỳ họp nào sau đây Quốc hội quyết định lấy tên nước ta là nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam? a. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất (7/1976). b. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần IV (12/1976). c. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ II khoá IV (7/1977). d. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ III khoá IV (12/1977). Đáp án: a Câu 168: Đại hội đại biểu Đảng lần thứ mấy được xem là Đại hội toàn thắng của sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất Tổ quốc? a. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960). b. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976). c. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ V (3/1982). d. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986). Đáp án: b Câu 169: Mục tiêu bao trùm của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta được xác định tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976) là: a. Xây dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN. b. Xây dựng nền sản xuất lớn XHCN. c. Xây dựng nền văn hoá mới XHCN. d. Xây dựng con người mới XHCN. Đáp án: a Câu 170: Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976) đã đề ra các biện pháp đòn bẩy để đạt mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta là: a. Nắm vững chuyên chính vô sản. b. Phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động. c. Tiến hành đồng thời 3 cuộc cách mạng. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 171: Quan niệm về công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa được nêu lên tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976) là: 29
  30. a. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý, đồng thời ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. b. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. c. Tập trung sức phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu. d. Tập trung sức người, sức của thực hiện 3 chương trình mục tiêu: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu. Đáp án: b Câu 172: Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ mấy đã đổi tên từ Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam? a. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960). b. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976). c. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ V (3/1982). d. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986). Đáp án: b Câu 173: Nhiệm vụ đề ra cho cách mạng nước ta trong 5 năm 1981-1985 là: a. Xây dựng một bước cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. b. Tập trung sức phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu. c. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng, tiếp tục xây dựng một số ngành công nghiệp nặng. d. b và c. Đáp án: d. Câu 174: Tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976), đồng chí nào sau đây được bầu làm Tổng Bí thư? a. Lê Duẩn. b. Nguyễn Văn Linh. c. Trường Chinh. d. Đỗ Mười. Đáp án: a Câu 175: Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hiệp quốc vào thời gian nào sau đây? a. Tháng 4/1976. b. Tháng 12/1976. c. Tháng 7/1977. d. Tháng 9/1977. Đáp án: d Câu 176: Sau khi giúp Campuchia thoát khỏi chế độ diệt chủng, vào ngày 18/02/1979, Việt Nam và Campuchia cùng ký hiệp ước mang tên: a. Hiệp ước hoà bình. b. Hiệp ước hoà bình và hữu nghị. c. Hiệp ước hữu nghị và hợp tác. d. Hiệp ước hoà bình, hữu nghị và hợp tác. Đáp án: d Câu 177: Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IV đề ra chủ trương đổi mới công tác kế họach hóa và cải tiến một cách cơ bản chính sách kinh tế để làm cho sản xuất “bung ra”? a. Hội nghị BCHTƯ lần thứ 5 (12/1978) b. Hội nghị BCHTƯ lần thứ 6 (8/1979) c. Hội nghị BCHTƯ lần thứ 7 (3/1980) d. Hội nghị BCHTƯ lần thứ 8 (9/1980) 30
  31. Đáp án: b Câu 178: Ngày 13/01/1981, Ban Bí thư Trung ương Đảng ban hành Chỉ thị 100/CT-TW về: a. Quyền chủ động sản xuất kinh doanh và quyền tự chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc doanh. b. Cải tiến công tác khoán, mở rộng khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp. c. Mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sản phẩm và vận dụng hình thức tiền thưởng trong các đơn vị sản xuất kinh doanh Nhà nước. d. a, b và c. Đáp án: b Câu 179: Ngày 21/01/1981, Hội đồng Chính phủ ban hành quyết định 25- CP về: a. Một số chủ trương và biện pháp nhằm phát huy quyền chủ động sản xuất kinh doanh và quyền tự chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc doanh. b. Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp. c. Mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sản phẩm và vận dụng hình thức tiền thưởng trong các đơn vị sản xuất kinh doanh Nhà nước. d. Cả a, b và c. Đáp án: a Câu 180: Nhận thức việc phải chia thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta thành nhiều chặng đường được nêu lên tại Đại hội đại biểu Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ mấy? a. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960). b. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976). c. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ V (3/1982). d. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986). Đáp án: c Câu 181: Chủ trương: “Tập trung sức phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng, tiếp tục xây dựng một số ngành công nghiệp nặng” được nêu lên tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ mấy? a. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ III (9/1960). b. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976). c. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ V (3/1982). d. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986). Đáp án: c Câu 182: Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa V quyết định phải dứt khoát xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, thực hiện hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa? a. Hội nghị BCHTƯ lần thứ 8 (6/1985) b. Hội nghị BCHTƯ lần thứ 9 (12/1985) c. Hội nghị BCHTƯ lần thứ 10 (5/1986) d. Hội nghị Bộ Chính trị (4/1988) Đáp án: a Câu 183: Ngày 14/7/1986, tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương đặc biệt, đồng chí nào sau đây được bầu làm Tổng Bí thư? a. Đỗ Mười. b. Nguyễn Văn Linh c. Trường Chinh d. Lê Khả Phiêu Đáp án: c Câu 184: Trong các Đại hội sau đây, Đại hội nào đã tỏ rõ bản lĩnh độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường của Đảng ta? 31
  32. a. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976). b. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ V (3/1982). c. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986). d. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VII (6/1991) Đáp án: c Câu 185: Đại hội nào được xem là đánh dấu bước ngoặt trong sự nghiệp quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta? a. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976). b. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ V (3/1982). c. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986). d. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VIII (6/1996). Đáp án: c Câu 186: Cơ sở để Đảng ta hoạch định đường lối đổi mới vào năm 1986 là: a. Dựa trên phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác- Lênin, đổi mới tư duy, nhận thức đúng đắn về chủ nghĩa xã hội. b. Dựa trên những quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội. c. Thực tiễn của hơn ba thập kỷ xây dựng chủ nghĩa xã hội trên đất nước ta. Đổi mới từ các cơ sở Đảng và quần chúng nhân dân. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 187: Nội dung chính của công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa được cụ thể hoá tại Đại hội đại biểu Đảng lần VI là: a. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý đồng thời ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. b. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. c. Tập trung thực hiện ba chương trình mục tiêu về lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu. d. Tập trung sức phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, đưa nông nghiệp một bước lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa. Đáp án: c Câu 188: Nội dung đường lối đổi mới được đề ra tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986) bao gồm: a. Đổi mới tư duy lý luận, trước hết là tư duy kinh tế. Đổi mới cơ cấu kinh tế và cơ chế quản lý kinh tế. b. Đổi mới vai trò quản lý điều hành của Nhà nước. c. Đổi mới nội dung, phương thức lãnh đạo của Đảng. Đổi mới quan hệ đối ngoại. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 189: Mục tiêu tổng quát trong những năm còn lại của chặng đường đầu tiên được xác định tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986) là: a. Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích luỹ. b. Ổn định mọi mặt tình hình kinh tế- xã hội. c. Xây dựng những tiền đề cần thiết cho việc đẩy mạnh công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa trong chặng đường tiếp theo. d. b và c. Đáp án: d Câu 190: Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986) đã bầu đồng chí nào sau đây làm Tổng Bí thư? a. Lê Duẩn. 32
  33. b. Nguyễn Văn Linh. c. Trường Chinh. d. Đỗ Mười. Đáp án: b Câu 191: Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ mấy được triệu tập trong bối cảnh quốc tế có nhiều biến động phức tạp: Các nước xã hội chủ nghĩa đã và đang lâm vào khủng hoảng toàn diện và nghiêm trọng từ trước tới nay, chủ nghĩa xã hội đang ở giai đoạn khó khăn, thử thách gay go? a. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ V (3/1982). b. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986). c. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VII (6/1991). d. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VIII (6/1996). Đáp án: c Câu 192: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta được thông qua tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ mấy? a. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ V (3/1982). b. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986). c. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VII (6/1991). d. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VIII (6/1996). Đáp án: c Câu 193: “Đảng lấy chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động” được đề ra từ Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ mấy? a. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần VI (12/1986). b. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần VII (6/1991). c. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần VIII (6/1996). d. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần IX (4/2001). Đáp án: b Câu 194: Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần VII (6/1991) chỉ rõ thực chất của việc đổi mới và kiện toàn hệ thống chính trị ở nước ta là: a. Xây dựng Nhà nước pháp quyền theo định hướng xã hội chủ nghĩa. b. Cải cách hành chính, mở rộng quan hệ đối ngoại. c. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. d. Phân định rõ và thực hiện đúng cơ chế: Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ. Đáp án: c Câu 195: “Nước ta ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội nhưng một số mặt còn chưa vững chắc”. Nhận định trên được nêu lên tại Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ mấy? a. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986). b. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VII (6/1991). c. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VIII (6/1996). d. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX (4/2001). Đáp án: c Câu 196: Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VIII (6/1996) bầu đồng chí nào sau đây làm Tổng Bí thư? a. Đỗ Mười. b. Nguyễn Văn Linh c. Lê Khả Phiêu d. Nông Đức Mạnh Đáp án: a 33
  34. Câu 197: Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VIII xác định sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa sẽ cơ bản hoàn thành vào năm nào? a. Năm 2010 b. Năm 2015 c. Năm 2020 d. Năm 2030 Đáp án: c Câu 198: Những tiền đề và điều kiện thuận lợi để cách mạng nước ta chuyển sang thời kỳ mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là: a. Nhân dân ta đã tạo nên những đổi mới kinh tế quan trọng. b. Ổn định chính trị được giữ vững. Quan hệ kinh tế đối ngoại được rộng mở. c. Cơ sở hạ tầng về kinh tế - xã hội có bước phát triển quan trọng. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 199: Động lực chủ yếu để phát triển đất nước trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là: a. Thực hiện dân chủ xã hội chủ nghĩa trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. b. Thực hiện nhất quán nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. c. Đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở liên minh công - nông và trí thức do Đảng lãnh đạo. d. Tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước phát triển. Đáp án: c Câu 200: “Đối với nước ta, thế kỷ XX là thế kỷ của những biến đổi to lớn, thế kỷ đấu tranh oanh liệt giành lại độc lập, tự do, thống nhất Tổ quốc và xây dựng chủ nghĩa xã hội, thế kỷ của những chiến công và thắng lợi có ý nghĩa lịch sử và thời đại”. Nhận định trên được nêu lên tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ mấy? a. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986). b. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VII (6/1991). c. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VIII (6/1996). d. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX (4/2001). Đáp án: d Câu 201: “Thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ nhân dân ta tiếp tục giành thêm nhiều thắng lợi to lớn trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc, đưa nước ta sánh vai cùng các nước phát triển trên thế giới”. Dự báo trên được nêu lên tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ mấy? a. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986). b. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VII (6/1991). c. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ VIII (6/1996). d. Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ IX (4/2001). Đáp án: d Câu 202: Mục tiêu tổng quát của chiến lược phát triển kinh tế- xã hội từ năm 2001- 2010 là: a. Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. Nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của nhân dân. Đưa GDP năm 2010 lên ít nhất gấp đôi năm 2000. b. Tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. c. Nguồn lực con người, năng lực khoa học và công nghệ, kết cấu hạ tầng, tiềm lực kinh tế, quốc phòng, an ninh được tăng cường. Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được hình thành về cơ bản. Vị thế của nước ta trên trường quốc tế được nâng cao. d. a, b và c. 34
  35. Đáp án: d Câu 203: Với thắng lợi nào sau đây, nhân dân ta được xem là người đi tiên phong trong việc làm tan rã chủ nghĩa thực dân cũ, tạo ra bước nhảy vọt trong cuộc đấu tranh của các dân tộc bị áp bức chống chủ nghĩa thực dân giành độc lập dân tộc? a. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945. b. Thắng lợi của 9 năm chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ hai. c. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. d. Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới và từng bước quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Đáp án: b Câu 204: Với thắng lợi nào sau đây, cách mạng nước ta đã kết thúc cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước, mở ra giai đoạn cách mạng mới - giai đoạn cả nước độc lập và thống nhất, tiến lên theo định hướng xã hội chủ nghĩa? a. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945. b. Thắng lợi của 9 năm chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ hai. c. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. d. Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới và từng bước quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Đáp án: c Câu 205: Trong các thắng lợi sau đây, thắng lợi nào thể hiện sức mạnh của ý chí, của tinh thần độc lập dân tộc, đồng thời là sức mạnh của chủ nghĩa xã hội? a. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945. b. Thắng lợi của 9 năm chống thực dân Pháp xâm lược lần thứ hai. c. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. d. Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới và từng bước quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Đáp án: c Câu 206: Trong các bài học sau đây, bài học nào là bài học xuyên suốt trong quá trình cách mạng nước ta? a. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. b. Không ngừng củng cố và tăng cường sức mạnh toàn dân. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. c. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng. d. a, b và c. Đáp án: d Câu 207: Trong các thời kỳ sau đây, thời kỳ nào đấu tranh giành độc lập dân tộc được xem là mục tiêu hàng đầu? a. Thời kỳ 1930 - 1945. b. Thời kỳ 1945 - 1954. c. Thời kỳ 1930 - 1954. d. Thời kỳ 1954 - 1975. Đáp án: c Câu 208: Trong các thời kỳ sau đây, thời kỳ nào thể hiện đặc điểm độc đáo của cách mạng Việt Nam? a. Thời kỳ 1930 –1945: Đấu tranh giành độc lập dân tộc. b. Thời kỳ 1945 - 1954: Bảo vệ chính quyền cách mạng và tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp. c. Thời kỳ 1954 –1975: Tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ hai chiến lược cách mạng: cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. d. Thời kỳ 1975 đến nay: Cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc thống nhất. 35
  36. Đáp án: c Câu 209: Trong các thời kỳ sau đây, thời kỳ nào giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội có mối quan hệ mật thiết, quyết định lẫn nhau và tạo nên sức mạnh tổng hợp của cách mạng? a. Thời kỳ 1930 - 1945. b. Thời kỳ 1945 - 1954. c. Thời kỳ 1954 - 1975. d. Thời kỳ 1975 đến nay. Đáp án: c Câu 210: Trong các thời kỳ sau đây, thời kỳ nào giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội có mối quan hệ hữu cơ lẫn nhau: Độc lập dân tộc là điều kiện tiên quyết để xây dựng chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa xã hội là cơ sở đảm bảo vững chắc cho độc lập dân tộc? a. Thời kỳ 1930 - 1945. b. Thời kỳ 1945 - 1954. c. Thời kỳ 1954 - 1975. d. Thời kỳ 1975 đến nay. Đáp án: d Câu 211: Những kinh nghiệm khi thực hiện đoàn kết quốc tế là: a. Coi trọng tinh thần độc lập tự chủ, không lệ thuộc vào bên ngoài. b. Cần tranh thủ hợp tác quốc tế theo những nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng độc lập chủ quyền và lợi ích chính đáng của mỗi bên. c. Tuyệt đối không lơ là mất cảnh giác. d. Cả a, b và c. Đáp án: d Câu 212: Luận điểm chủ yếu của Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam là: a. Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định hàng đầu để đưa cách mạng Việt Nam đến thắng lợi. b. Đảng Cộng sản Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam. c. Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân, đồng thời là Đảng của dân tộc Việt Nam. d. Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác- Lênin làm cốt. Đáp án: c Câu 213: Hãy kể tên những Cương lĩnh chính trị của Đảng từ năm 1930 đến nay. a. Cương lĩnh tháng 2/1930, Luận cương tháng 10/1930. b. Cương lĩnh tháng 2/1930, Luận cương tháng 10/1930, Cương lĩnh ruộng đất. c. Cương lĩnh tháng 2/1930, Luận cương tháng 10/1930, Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam, Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội. d. Cương lĩnh tháng 2/1930, Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam, Cương lĩnh ruộng đất, Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Đáp án: c Câu 214: Sắp xếp theo thứ tự thời gian những đồng chí là Tổng Bí thư Đảng ta từ năm 1930 đến năm 1975. a. Trần Phú, Hà Huy Tập, Nguyễn Văn Cừ, Lê Hồng Phong, Trường Chinh, Lê Duẩn. b. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Nguyễn Văn Cừ, Trường Chinh, Lê Duẩn. c. Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập, Lê Duẩn, Trường Chinh. d. Trần Phú, Hà Huy Tập, Nguyễn Văn Cừ, Lê Hồng Phong, Trường Chinh, Lê Duẩn. Đáp án: b Câu 215: Sắp xếp theo thứ tự thời gian những đồng chí là Tổng Bí thư Đảng ta từ năm 1975 đến năm 2006. 36
  37. a. Lê Duẩn, Trường Chinh, Nguyễn Văn Linh, Đỗ Mười, Lê Khả Phiêu, Nông Đức Mạnh. b. Lê Duẩn, Trường Chinh, Nguyễn Văn Linh, Lê Khả Phiêu, Đỗ Mười, Nông Đức Mạnh. c. Trường Chinh, Lê Duẩn, Nguyễn Văn Linh, Đỗ Mười, Lê Khả Phiêu, Nông Đức Mạnh. d. Trường Chinh, Lê Duẩn, Nguyễn Văn Linh, Đỗ Mười, Lê Khả Phiêu, Nông Đức Mạnh. Đáp án: a 37
  38. TRẢ LỜI NGẮN GỌN. Câu 1. Nêu các sự kiện lớn của tình hình thế giới vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX và ảnh hưởng của nó đối với cách mạng Việt Nam. - Sự kiện: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918). Cách mạng Tháng Mười Nga (1917) thành công. Quốc tế Cộng sản ra đời (3/1919). - Ảnh hưởng: lựa chọn con đường cứu nước cho cách mạng Việt Nam. Câu 2. Những chuyển biến về kinh tế - xã hội ở Việt Nam vào đầu thế kỷ XX? - Chuyển biến về kinh tế: Tồn tại song song 2 phương thức sản xuất: Phương thức sản xuất phong kiến và phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Kinh tế Việt Nam phụ thuộc vào kinh tế Pháp. - Chuyển biến về xã hội: Về chính trị: chuyên chế về chính trị. Về văn hoá: thi hành chính sách ngu dân. Về giai cấp: phân hóa thành 5 giai cấp. Về mâu thuẫn: có 2 mâu thuẫn cơ bản. Câu 3. Các phong trào yêu nước tiêu biểu theo khuynh hướng phong kiến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX và ý nghĩa của các phong trào đó? - Phong trào yêu nước tiêu biểu theo khuynh hướng phong kiến: Phong trào Cần Vương (1885). Khởi nghĩa của Phan Đình Phùng (1896). Khởi nghĩa Yên Thế của Hoàng Hoa Thám (1913). - Ý nghĩa: Tinh thần yêu nước nồng nàn. Ý chí chiến đấu bất khuất, kiên cường, bền bỉ của nông dân Việt Nam. Câu 4. Các phong trào yêu nước tiêu biểu theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX? - Phan Bội Châu: Chủ trương lập chế độ quân chủ lập hiến. Năm 1904, lập Duy Tân hội để khôi phục độc lập. Năm 1906, tổ chức phong trào Đông du. (Chưa thấy được vai trò của công-nông). Năm 1912, lập ra Việt Nam Quang Phục Hội. Hạn chế lớn nhất: dựa vào Nhật đuổi Pháp. - Phan Chu Trinh: Chủ trương “Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”. Năm 1906, tổ chức phong trào Duy Tân. Hạn chế: Đường lối cải lương, phản đối bạo động và chủ trương dựa vào Pháp để chống phong kiến. Câu 5. Vì sao trong quá trình tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn con đường cách mạng vô sản? Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và những người lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ. Câu 6. Những hoạt động chính của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu năm 1925? - Tháng 6/1925, thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. - Mở lớp huấn luyện cán bộ và ra tờ báo Thanh niên. Câu 7. Hành trang tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc khi ra đi tìm đường cứu nước? 38
  39. - Văn hoá dân tộc (Chủ nghĩa yêu nước). - Vốn hiểu biết về Nho học, Phật học. - Những hiểu biết ban đầu về văn hoá phương Tây. - Nhận ra sự hạn chế của các nhà yêu nước đương thời. Câu 8. Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có những mâu thuẫn cơ bản nào? - Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai. - Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam (chủ yếu là nông dân) với giai cấp địa chủ phong kiến. Câu 9. Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có những mâu thuẫn cơ bản chủ yếu nào? Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược và tay sai. Câu 10. Hậu quả của việc thực hiện chính sách thống trị về kinh tế của thực dân Pháp ở nước ta? - Nền kinh tế Việt Nam tiến triển chậm chạp. - Vừa tồn tại phương thức sản xuất phong kiến lạc hậu, vừa tồn tại phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa còn non yếu. - Kinh tế Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào nền kinh tế của thực dân Pháp. Câu 11. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam? - Đặc điểm chung: giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến; có tinh thần cách mạng triệt để; có tính tổ chức và kỉ luật cao, mang bản chất quốc tế. - Đặc điểm riêng: Do bị ba tầng áp bức bóc lột nên có tinh thần cách mạng triệt để hơn so với công nhân thế giới; ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam; ra đời khi Cách mạng Tháng Mười Nga đã thành công, khi phong trào cộng sản và công nhân quốc tế đang phát triển mạnh; liên minh với giai cấp nông dân một cách tự nhiên và chặt chẽ. Câu 12. Vì sao các phong trào dân tộc theo khuynh hướng chính trị tư sản và tiểu tư sản thành thị trước ngày Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời bị thất bại? - Không có đường lối chính trị rõ ràng. - Không có hệ thống tổ chức chặt chẽ. - Hạn chế về hệ tư tưởng lỗi thời của giai cấp lãnh đạo. - Không có khả năng tập hợp quần chúng. Câu 13. "Công cuộc giải phóng anh em chỉ có thể thực hiện được bằng sự nỗ lực của bản thân anh em". Bạn hãy cho biết tư tưởng trên của ai? Ra đời tháng, năm nào? - Nguyễn Ái Quốc. - Tháng 7 năm 1921. Câu 14. Từ năm 1920 đến năm 1928, Nguyễn Ái Quốc đã viết hai tác phẩm nổi tiếng. Cho biết tên và năm xuất bản của hai tác phẩm ấy. - Tác phẩm: Bản án chế độ thực dân Pháp - xuất bản năm 1925. - Tác phẩm: "Đường kách mệnh" - xuất bản năm 1927. Câu 15. Hồ Chí Minh sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vào năm nào? Cơ quan ngôn luận của tổ chức này là gì? - Tháng 06 năm 1925. - Báo Thanh niên. Câu 16. Con đường Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác – Lênin? - Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi, Nguyễn Ái Quốc ngưỡng mộ Lênin, tham gia nhiều cuộc vận động ủng hộ nhân dân Nga. - Tháng 3/1919, Quốc tế III ra đời. Nguyễn Ái Quốc tham gia vào cuộc đấu tranh giữa hai con đường: ở lại Quốc tế II hay gia nhập Quốc tế III? - Tháng 7/1920, đọc Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về những vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin. Luận cương ảnh hưởng quyết định đến lập trường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc: Người đến với Chủ nghĩa Mác– Lênin và tán thành Quốc tế III. 39
  40. Câu 17. Khái quát quá trình Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác– Lênin vào Việt Nam. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác– Lênin vào Việt Nam cũng là quá trình Người từng bước vạch ra đường lối chiến lược cho cách mạng Việt Nam. - Truyền bá bằng sách, báo. - Bằng việc lập ra các tổ chức như: Hội liên hiệp thuộc địa. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông. Câu 18. Nội dung cơ bản của tác phẩm “Đường kách mệnh” của Nguyễn Ái Quốc? - Chỉ có cách mạng vô sản là cách mạng triệt để, vì lợi ích của đại đa số dân chúng. - Mục tiêu và con đường đi lên của cách mạng Việt Nam là chủ nghĩa xã hội. - Về lực lượng cách mạng: công nông là gốc của cách mạng, học trò, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ là bầu bạn cách mạng của công, nông. - Về phương pháp cách mạng: cách mạng bạo lực. - Về đoàn kết quốc tế: Cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới. - Cách mạng trước hết phải có Đảng cách mạng. Câu 19. Nhiệm vụ và vai trò của tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên? - Nhiệm vụ: truyền bá chủ nghĩa Mác– Lênin và đường lối cứu nước của Nguyễn Ái Quốc vào công nhân, nông dân, các tầng lớp nhân dân. - Vai trò: Chuẩn bị tiền đề cho việc thành lập Ðảng Cộng sản. Câu 20. Các tổ chức tiền thân của Ðảng Cộng sản Việt Nam? - Đông Dương Cộng sản Đảng. - An Nam Cộng sản Đảng. - Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 21. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam được thành lập vào thời gian nào? Nhiệm vụ của chi bộ là gì? - Thời gian: tháng 3/1929. - Nhiệm vụ: tích cực chuẩn bị để đi đến thành lập một đảng cộng sản thay thế cho Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 22. Tư tưởng cơ bản về cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc? - Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản. - Cách mạng giải phóng dân tộc phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo. - Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc. - Cách mạng giải phóng dân tộc cần tiến hành chủ động, sáng tạo. - Cách mạng giải phóng dân tộc được tiến hành bằng con đường cách mạng bạo lực. Câu 23. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? Nguyễn Ái Quốc là người chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam . Câu 24. Vì sao nói: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một tất yếu lịch sử? - Chính sách thống trị và khai thác thuộc địa của Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam xuất hiện hai mâu thuẫn cơ bản; Do vậy, việc giải quyết mâu thuẫn để đưa xã hội Việt Nam tiến lên theo đúng xu thế của thời đại là tất yếu khách quan. - Khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản phát triển mạnh đưa đến sự ra đời của ba tổ chức Đảng. Ba tổ chức Đảng đã hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam. Đây là tổ chức có khả năng nắm ngọn cờ dân tộc, đấu tranh giải phóng dân tộc và đưa cách mạng Việt Nam tiến lên. Câu 25. Nội dung cơ bản của Chính cương vắn tắt được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng: 40
  41. - Phương hướng chiến lược của cách mạng là “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để tiến tới xã hội cộng sản”. - Nhiệm vụ cụ thể của cách mạng tư sản dân quyền: Về chính trị: Đánh đuổi Pháp và phong kiến làm cho nước Nam độc lập. Về kinh tế: Tịch thu ruộng đất của đế quốc và phong kiến để chia cho dân cày nghèo và làm của công, quốc hữu hoá toàn bộ xí nghiệp của bọn đế quốc. Về văn hóa xã hội: dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục theo hướng công nông hóa. Câu 26. Ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? - Cương lĩnh đã phát triển thêm một số luận điểm quan trọng của tác phẩm “Đường kách mệnh”. - Vừa mới ra đời, Đảng đã sớm xác định đường lối chiến lược và phương pháp cách mạng đúng đắn. Đây là điều có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ quá trình hoạt động của Đảng. -Cương lĩnh đáp ứng nhu cầu bức thiết của lịch sử, trở thành ngọn cờ tập hợp dân tộc. - Cương lĩnh đánh dấu bước phát triển về chất của cách mạng Việt Nam. - Cương lĩnh ra đời chứng tỏ: Đảng Cộng sản Việt Nam đã có những yếu tố cơ bản nhất để lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 27. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ta? Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH (giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người). Câu 28. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời từ sự hợp nhất của những tổ chức cộng sản nào? Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 29. Ý nghĩa của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? Hội nghị mang tầm vóc như một Đại hội thành lập Đảng. Hội nghị đã quy tụ toàn bộ phong trào công nhân và phong trào yêu nước dưới sự lãnh đạo của một đội tiên phong duy nhất cách mạng, với đường lối cách mạng đúng đắn, dẫn đến sự thống nhất về tư tưởng và hành động của phong trào cách mạng cả nước. Câu 30. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của sự kết hợp của những yếu tố nào? Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của sự kết hợp chủ nghĩa Mác– Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam. Câu 31. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? - Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cứu nước ở nước ta, là sự kiện có ý nghĩa quyết định đối với toàn bộ quá trình phát triển của cách mạng Việt Nam. - Giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt Nam. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của sự kết hợp chủ nghĩa Mác– Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam. - Xác lập vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân Việt Nam đối với cách mạng Việt Nam. Câu 32. Từ năm 1930 đến nay, Đảng ta có bao nhiêu Cương lĩnh chính trị? Nêu tên của những Cương lĩnh chính trị đó. - Có 4 Cương lĩnh chính trị. - Tên cụ thể: Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt (2/1930). Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930). Chính cương Đảng Lao động Việt Nam (02/1951). Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. Câu 33. Tên gọi của Đảng ta qua các thời kỳ? - Tháng 02/1930, Đảng Cộng sản Việt Nam. - Tháng 10/1930, Đảng Cộng sản Đông Dương. 41
  42. - Tháng 02/1951, Đảng Lao động Việt Nam. - Tháng 12/1976, Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 34. Nội dung phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương được nêu ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930. - Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cuộc cách mạng tư sản dân quyền có tính chất thổ địa và phản đế. Sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi thì sẽ tiếp tục phát triển bỏ qua thời kỳ tư bản mà tranh đấu thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa. - Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền, là cơ sở để Đảng giành quyền lãnh đạo dân cày. Câu 35. Ưu điểm và hạn chế của Luận cương cách mạng Đông Dương (Luận cương tháng 10/1930)? - Ưu điểm: Luận cương đã khẳng định lại nhiều vấn đề căn bản của cách mạng Việt Nam mà Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt đã nêu. - Hạn chế: Không nhận ra mâu thuẫn giữa dân tộc với đế quốc là mâu thuẫn cơ bản chủ yếu; do đó, không nêu được vấn đề dân tộc lên hàng đầu, mà nặng về vấn đề đấu tranh giai cấp, về cách mạng ruộng đất; quá đề cao mặt hạn chế của giai cấp tư sản dân tộc và tiểu tư sản; do đó, không đề ra một chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và tay sai. Hội nghị đã rất sai lầm khi thủ tiêu Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt. Câu 36. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cao trào 1930- 1931 và Xô viết Nghệ tĩnh? - Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929– 1933, Pháp dồn gánh nặng khủng hoảng vào các nước thuộc địa. Nhân dân Việt Nam lâm vào cảnh khốn cùng. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã kịp thời lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân. - Cuộc khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam quốc dân đảng bị thực dân Pháp đàn áp đẫm máu. Lòng căm thù của nhân dân ta đối với thực dân Pháp ngày càng tăng. Câu 37. Khái quát ý nghĩa của cao trào cách mạng 1930–1931. Cao trào cách mạng 1930– 1931 đã khẳng định trong thực tế: - Đường lối cách mạng do Đảng đề ra là đúng. - Khẳng định quyền lãnh đạo và năng lực cách mạng của giai cấp công nhân. - Xây dựng khối liên minh công nông trên thực tế. Câu 38. Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Đông Dương được nêu lên tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng ( 3/1935)? - Củng cố và phát triển Đảng. - Đẩy mạnh cuộc vận động thu phục đông đảo quần chúng. - Mở rộng tuyên truyền chống chiến tranh, chống đế quốc; ủng hộ hoà bình, ủng hộ Liên Xô, Câu 39. Khái quát hoạt động chính của Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng từ năm 1930 đến năm 1935. - Lãnh đạo phong trào cách mạng rộng lớn trong cả nước (1930-1931). - Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống khủng bố trắng của thực dân Pháp. - Đề ra chương trình hành động– vạch rõ nhiệm vụ trước mắt của Đảng. - Lãnh đạo cuộc đấu tranh khôi phục phong trào. Câu 40. Tóm tắt hoàn cảnh lịch sử triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng vào tháng 7/1936. - Tình hình thế giới: Chủ nghĩa phát xít hình thành, nguy cơ chiến tranh thế giới bùng nổ; Phong trào cách mạng thế giới phát triển, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô phát triển, vận dụng Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản, - Tình hình trong nước: Bọn cầm quyền phản động ở Đông Dương vẫn ra sức vơ vét bóc lột và khủng bố phong trào đấu tranh của nhân dân ta làm cho tình hình kinh tế và chính trị hết sức ngột ngạt, mọi tầng lớp xã hội đều mong muốn có những cải cách dân chủ. Đảng cộng sản 42
  43. Đông Dương đã được khôi phục sau một thời kì đấu tranh cực kì gian khổ, đủ sức lãnh đạo nhân dân ta bước vào một thời kì đấu tranh mới. Câu 41. Ý nghĩa của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7/1936? - Chấm dứt thời kỳ đấu tranh khôi phục phong trào, đưa cách mạng Đông Dương chuyển sang cao trào cách mạng mới. - Thể hiện sự trưởng thành của Đảng trong việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác– Lênin vào điều kiện cụ thể của cách mạng nước ta. - Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa mục tiêu chiến lược lâu dài với mục tiêu cụ thể trước mắt của cách mạng. Câu 42. Khái quát quá trình Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng từ năm 1936 đến năm 1939. - Lãnh đạo phong trào đấu tranh đòi triệu tập Đông Dương Đại hội và đòi các quyền dân sinh, dân chủ. - Lãnh đạo đẩy mạnh cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trên báo chí và nghị trường. Câu 43. Thành quả của cao trào cách mạng 1936– 1939? - Khẳng định vai trò và năng lực lãnh đạo cách mạng của Đảng. - Xây dựng được lực lượng đấu tranh chính trị rộng lớn. Hình thành khối liên minh công- nông bền vững trong thực tiễn đấu tranh. - Đảng tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý báu về phương pháp cách mạng, về xây dựng lực lượng. - Đảng Cộng sản Đông Dương được công nhận là một bộ phận độc lập trực thuộc Quốc tế Cộng sản. Câu 44. Khái quát ý nghĩa của cao trào cách mạng 1936 –1939. - Đảng có bước trưởng thành. - Tổ chức Đảng từng bước được phục hồi. - Đội ngũ cán bộ đảng viên phát triển mạnh, được đào tạo rèn luyện qua thực tiễn đấu tranh cách mạng. - Uy tín và ảnh hưởng của Đảng đối với quần chúng được nâng cao. Câu 45. Sau khi chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ (09/1939), cuộc cách mạng ở Đông Dương mang tính chất là cuộc cách mạng gì? Tại sao? - Cách mạng giải phóng dân tộc. - Mâu thuẫn giữa dân tộc với đế quốc xâm lược đã phát triển gay gắt quyết liệt và đòi hỏi phải được giải quyết. Câu 46. Nội dung chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần 6 (11/1939), lần 7 (11/1940) và lần 8 (5/1941)? - Xác định tính chất của cách mạng Đông Dương lúc này là cách mạng giải phóng dân tộc. - Khởi nghĩa vũ trang được xác định là nhiệm vụ trung tâm. - Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh và các Hội cứu quốc. Câu 47. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam vào thời gian nào? tại đâu? - Nguyễn Ái Quốc về nước vào ngày 28/01/1941. - Tại Pắc Bó (xã Trường Hà, Hà Quảng, Cao Bằng). Câu 48. Chủ trương thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà sau khi giành độc lập được Đảng ta đề ra vào tháng, năm nào? Tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ mấy? - Tháng 05/ 1941. - Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần 8 (khoá I ). Câu 49. "Hiện thời, muốn đánh Pháp - Nhật, ta chỉ cần một điều: toàn dân đoàn kết". Câu nói trên của ai? Nói vào ngày, tháng, năm nào? - Nguyễn Ái Quốc. - Ngày 06/6/1941. 43
  44. Câu 50. Chính sách thống trị thời chiến của Pháp- Nhật ở Đông Dương và chủ trương chiến lược mới của Đảng? - Chính sách thống trị thời chiến của Pháp– Nhật ở Đông Dương. Điên cuồng tấn công vào Đảng Cộng sản, các tổ chức đoàn thể quần chúng và các tổ chức do Đảng lãnh đạo. Tổng động viên bắt lính, bắt phu. Tăng thuế, trưng thu, trưng dụng xí nghiệp của tư nhân cho quốc phòng. Vơ vét sức người, sức của ở Đông Dương phục vụ cho chiến tranh đế quốc. Mâu thuẫn giữa dân tộc với đế quốc ngày càng gay gắt, quyết liệt và đòi hỏi phải được giải quyết. - Chủ trương chiến lược mới của Đảng: Tập trung giải quyết nhiệm vụ hàng đầu là đánh đuổi đế quốc và tay sai, giành độc lập dân tộc. Giành quyền độc lập dân tộc cho các dân tộc ở Đông Dương theo quan điểm thực hiện quyền dân tộc tự quyết. Việt Nam sau khi đánh đuổi Pháp, Nhật sẽ lập nước Việt Nam mới theo chế độ dân chủ cộng hoà. Tập hợp mọi tầng lớp nhân dân vào Mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc thật rộng rãi, lấy liên minh công nông làm cơ sở. Chuyển hình thức đấu tranh từ công khai, hợp pháp, nửa hợp pháp sang bí mật, bất hợp pháp, chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. Câu 51. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của Mặt trận Việt Minh? - Mâu thuẫn giữa dân tộc với đế quốc ngày càng gay gắt. Giải phóng dân tộc trở thành nhiệm vụ hàng đầu. - Cơ hội giải phóng dân tộc đã đến. Do vậy, muốn đánh Pháp- Nhật chỉ cần một điều là toàn dân đoàn kết. Câu 52. Khái quát quá trình Đảng lãnh đạo phong trào chống Pháp - Nhật, chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa vũ trang. - Vận động nhân dân đấu tranh chống địch bắt lính, bắt phu, - Xây dựng các tổ chức Đảng và các tổ chức cứu quốc của quần chúng, phát triển lực lượng chính trị và phong trào đấu tranh của quần chúng. Xây dựng cơ sở Việt Minh ở nhiều địa phương. - Xây dựng căn cứ địa cách mạng, tiến hành vũ trang cho quần chúng cách mạng, củng cố và phát triển lực lượng du kích. Từng bước xây dựng lực lượng vũ trang. - Củng cố Đảng về mọi phương diện, làm cho Đảng được mạnh mẽ, trong sạch. Câu 53. Kể theo thứ tự tên các đồng chí Tổng Bí thư của Đảng ta từ năm 1930 đến năm 1945. - Trần Phú. - Lê Hồng Phong. - Hà Huy Tập. - Nguyễn Văn Cừ. - Trường Chinh. Câu 54. Nội dung cơ bản của chỉ thị “Nhật– Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng? - Xác định kẻ thù chính cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật; thay khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Pháp- Nhật” bằng khẩu hiệu “đánh đuổi phát xít Nhật”. - Phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa. Đề ra những hình thức tuyền truyền đấu tranh thích hợp với thời kỳ tiền khởi nghĩa. - Dự đoán thời cơ khởi nghĩa. 44
  45. - Chỉ thị nêu rõ: Không được ỷ lại vào bên ngoài. Khi tình thế biến chuyển thuận lợi thì phải dựa vào sức mình là chính. Câu 55. Ý nghĩa của Chỉ thị “Nhật– Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng? Chỉ thị thể hiện sự nhận định kiên quyết, sáng suốt và kịp thời của Đảng ta. Chỉ thị là kim chỉ nam cho mọi hành động của toàn Đảng, của Việt Minh trong cao trào kháng Nhật, cứu nước, thúc đẩy tình thế cách mạng mau chín muồi. Câu 56. Chỉ thị “Nhật– Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã dự kiến điều kiện khởi nghĩa như thế nào? - Quân đồng minh kéo vào Đông Dương đánh Nhật. Nhật kéo ra mặt trận ngăn cản, để phía sau sơ hở. - Cách mạng Nhật bùng nổ. Chính quyền cách mạng của nhân dân Nhật được thành lập. - Nhật bị mất nước như Pháp năm 1940. Quân đội viễn chinh Nhật hoang mang mất tinh thần. Câu 57. Đảng và Hồ Chí Minh đã làm gì để đón Đồng minh vào giải giáp vũ khí của quân đội Nhật tháng 8/1945? - Lãnh đạo quần chúng nhân dân nổi dậy, tước vũ khí của quân Nhật trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương, giành lấy chính quyền từ tay Nhật, lật đổ bọn bù nhìn tay sai của Nhật. - Đứng ở địa vị làm chủ đất nước mà đón tiếp quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật trên đất nước Đông Dương. Câu 58. Những mốc son lịch sử đánh dấu thắng lợi trong quá trình Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước vào tháng 8/1945? - Ngày 19/8, giành chính quyền ở Hà Nội - Ngày 23/8, giành chính quyền ở Huế. - Ngày 25/8 giành chính quyền ở Sài Gòn. - Ngày 28/8, Bảo Đại tuyên bố thoái vị, chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam. - Ngày 2/9, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập. Câu 59. Tư tưởng trung tâm của bản Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà? - Tuyên bố trước quốc dân và thế giới: nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. - Độc lập, tự do là tư tưởng trung tâm của bản Tuyên ngôn độc lập. “Tất cả dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng ( ) Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập và sự thật đã trở thành nước tự do và độc lập”. Câu 60. Ý nghĩa lịch sử của bản Tuyên ngôn độc lập do Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tại Lễ Độc lập ngày 02/9/1945? Là văn kiện lịch sử có ý nghĩa sâu sắc. Đó là thiên anh hùng ca chiến đấu và chiến thắng, chứa chan sức mạnh và niềm tin, tràn đầy lòng tự hào và ý chí đấu tranh của nhân dân ta trong sự nghiệp giành và giữ nền độc lập, tự do và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc Việt Nam. Câu 61. Những căn cứ và nội dung cơ bản của Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà? - Những căn cứ: Tuyên ngôn độc lập của Mỹ. Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp. Bản yêu sách 8 điểm của Nguyễn Ái Quốc. Chương trình hành động của Mặt trận Việt Minh. - Nội dung cơ bản: Khẳng định quyền cơ bản của con người. 45