Giáo trình Vận hành hệ thống lạnh

pdf 77 trang ngocly 1570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Vận hành hệ thống lạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_van_hanh_he_thong_lanh.pdf

Nội dung text: Giáo trình Vận hành hệ thống lạnh

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH Mô đun VẬN HÀNH HỆ THỐNG LẠNH Mã số: MĐ04 NGHỀ: Máy Trƣởng Tàu Cá Hạng 4 Trình độ: Sơ cấp nghề
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ04
  3. 1 LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình “Vận hành hệ thống lạnh trên tàu cá” cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về máy nén lạnh, động cơ điện, thiết bị lạnh; vận hành hệ thống lạnh và động cơ điện; xử lý các sự cố về điện lạnh. Đƣợc tạo điều kiện về nguồn lực và phƣơng pháp làm việc từ Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và lãnh đạo Trƣờng Trung học thủy sản; chúng tôi đã tiến hành biên soạn giáo trình mô đun Xây dựng Vận hành hệ thống lạnh trên tàu cá dùng cho học viên. Giáo trình đã đƣợc phản biện, nghiệm thu của hội đồng nghiệm thu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập. Giáo trình “Vận hành hệ thống lạnh trên tàu cá” đƣợc biên soạn dựa trên chƣơng trình chi tiết mô đun Vận hành hệ thống lạnh trên tàu cá, giới thiệu về kiến thức và kỹ năng vận hành hệ thống lạnh. Nội dung giáo trình gồm 7 bài: Bài 1: Giới thiệu máy và thiết bị lạnh Bài 2: Kiểm tra hệ thống lạnh Bài 3: Vận hành khởi động hệ thống lạnh Bài 4: Theo dõi hệ thống lạnh đang hoạt động Bài 5: Vận hành dừng hệ thống lạnh Bài 6: Xử lý khắc phục sự cố Bài 7: Ghi nhật ký vận hành hệ thống lạnh Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo nhiều tài liệu, đi thực tế tìm hiểu và đƣợc sự giúp đỡ, tham gia hợp tác của các chuyên gia, các đồng nghiệp tại các đơn vị. Tuy nhiên cũng không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến bổ sung của đồng nghiệp, ngƣời vận hành máy cũng nhƣ bạn đọc để giáo trình này đƣợc hoàn chỉnh hơn trong lần tái bản sau. Nhóm biên soạn trân trọng cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lãnh đạo và giáo viên của trƣờng Trung học thủy sản, các chuyên gia và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ chúng tôi thực hiện Giáo trình này. Tp. HCM, ngày tháng năm 2011 Tham gia biên soạn:
  4. 2 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 2 LỜI GIỚI THIỆU 1 MỤC LỤC 2 MÔ ĐUN VẬN HÀNH HỆ THỐNG LẠNH TRÊN TÀU CÁ 5 BÀI 1: GIỚI THIỆU MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH 6 1. Máy nén lạnh 6 1.1. Phân loại máy nén lạnh 6 1.2. Máy nén piston 6 1.3. Máy nén rô to 11 1.4. Máy nén trục vít 13 1.5. Máy nén xoắn ốc 15 2. Thiết bị ngƣng tụ 15 2.1. Phân loại thiết bị ngƣng tụ 15 2.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị ngƣng tụ 16 3. Thiết bị bay hơi 19 3.1. Vai trò, vị trí của thiết bị bay hơi: 19 3.2. Phân loại thiết bị bay hơi 19 3.3. Cấu tạo thiết bị ngƣng tụ và nguyên lý làm việc của thiết bị bay hơi làm lạnh gián tiếp bằng quạt gió 20 3.4. Thiết bị bay hơi ống chùm nằm ngang 20 4. Van tiết lƣu 20 4.1. Nhiệm vụ của van tiết lƣu nhiệt 20 4.2. Cấu tạo 21 4.3. Nguyên lý làm việc 22 5. Thiết bị phụ 23 5.1. Bình tách lỏng 23 5.2. Bình tách dầu 24 5.3. Bình chứa cao áp 25 BÀI 2. KIỂM TRA HỆ THỐNG LẠNH 27
  5. 3 1. Kiểm tra nguồn điện: 27 1.1. Kiểm tra điện áp nguồn và các pha 27 1.2. Kiểm tra tần số 27 1.3. Kiểm tra cầu dao tổng và khí cụ điện 28 2. Kiểm tra máy nén 28 3. Kiểm tra hầm đông 31 BÀI 3. VẬN HÀNH KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG LẠNH 33 1. Giới thiệu về hệ thống lạnh 33 1.1. Sơ đồ hệ thống lạnh 33 1.2. Nguyên lý làm việc của hệ thống lạnh 34 2. Khởi động bơm nƣớc 35 2.1. Khởi động bơm nƣớc giải nhiệt dàn ngƣng tụ 35 2.2. Khởi động bơm nƣớc muối 36 3. Khởi động máy nén 37 BÀI 4. THEO DÕI HỆ THỐNG LẠNH ĐANG HOẠT ĐỘNG 39 1. Theo dõi máy nén 39 1.1. Theo dõi áp suất làm việc 39 1.2. Theo dõi dòng điện làm việc 40 2. Theo dõi nhiệt độ của sản phẩm 40 3. Theo dõi bơm nƣớc giải nhiệt dàn ngƣng tụ, bơm nƣớc muối 41 BÀI 5: VẬN HÀNH DỪNG HỆ THỐNG LẠNH 42 1. Ngƣng cấp dịch 42 2. Tắt máy nén 42 3. Tắt bơm nƣớc giải nhiệt, bơm nƣớc muối 44 BÀI 6: XỬ LÝ KHẮC PHỤC SỰ CỐ 45 1. Các thông số và các dấu hiệu báo cho biết các hệ thống lạnh đang hoạt động bình thƣờng 45 1.1. Hệ thống kho lạnh 45 1.2. Hệ thống máy đá cây 45 1.3. Hệ thống 2 cấp chạy tủ cấp đông 45 2. Xử lý áp lực nén quá cao 46 2.1. Nguyên nhân dẫn đến áp lực nén quá cao 46
  6. 4 2.2. Cách xử lý 46 3. Xử lý áp lực dầu 47 3.1. Nguyên nhân dẫn đến áp lực dầu quá thấp 47 3.2. Cách xử lý 47 3.3. Thao tác điều chỉnh áp lực dầu 47 4. Nạp gas bổ sung cho hệ thống 48 4.1. Dụng cụ đồ nghề, vật tƣ 48 4.2. Thao tác nạp gas 49 5. Nạp bổ sung dầu bôi trơn cho máy nén 51 6. An toàn điện – lạnh 51 6.1. Thực hành an toàn điện 51 6.2. Cấp cứu ngƣời bị điện giật 52 BÀI 7: GHI NHẬT KÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG LẠNH 60 1. Những vấn đề cơ bản của ngƣời vận hành máy 60 1.1. Những yêu cầu cơ bản của việc vận hành 60 1.2. Tổ chức vận hành máy lạnh 60 1.3. Nhiệm vụ của tổ trƣởng vận hành 61 1.4. Nhiệm vụ của ngƣời công nhân vận hành 61 2. Ghi sổ nhật ký khi nhận ca 62 3. Ghi thông số hoạt động của máy 62 4. Lập biên bản sự cố, bảo dƣỡng, sửa chữa 63 5. Giao ca trực 64 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 65 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG 73 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH 73
  7. 5 MÔ ĐUN VẬN HÀNH HỆ THỐNG LẠNH TRÊN TÀU CÁ MÃ MÔ ĐUN: MĐ04 Giới thiệu mô đun Mô đun Vận hành hệ thống lạnh trên tàu cá là mô đun chuyên môn nghề, mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành vận hành hệ thống lạnh; nội dung mô đun trình bày cách vận hành hệ thống lạnh, xử lý sự cố về điện lạnh, ghi nhật ký vận hành. Đồng thời mô đun cũng trình bày hệ thống các bài tập, bài thực hành cho từng bài dạy và bài thực hành khi kết thúc mô đun. Học xong mô đun này, học viên có đƣợc những kiến thức cơ bản và kỹ năng thực hành các bƣớc công việc vận hành hệ thống lạnh, vận hành động cơ điện, xử lý sự cố về điện lạnh, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, hiệu quả và an toàn.
  8. 6 BÀI 1: GIỚI THIỆU MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH Mục tiêu: - Trình bày đƣợc cấu tạo và nguyên lý làm việc hệ thống lạnh - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công việc. A. Nội dung 1. Máy nén lạnh 1.1. Phân loại máy nén lạnh - Máy nén Pit tông - Máy nén rô to - Máy nén trục vít - Máy nén xoắn ốc 1.2. Máy nén piston 1.2.1. Cấu tạo a. Máy nén kiểu hở Hình 1.1. Máy nén kiểu hở - Là loại máy nén có đầu trục khuỷu nhô ra ngoài thân máy nén để nhận truyền động từ động cơ, có cụm bịt kín cổ trục. Nhiệm vụ bịt kín khoang môi chất (carte) trên chi tiết chuyển động quay (cổ trục khuỷu). - Lƣợng môi chất thất thoát qua cụm bịt kín cổ trục đối với các máy lớn từ 10 -15gam/ngày.
  9. 7 - Công suất trung bình và lớn đƣợc bố trí thêm van an toàn và van giảm tải.  Ưu điểm: - Điều chỉnh vô cấp năng suất lạnh nhờ điều chỉnh vô cấp tỷ số đai truyền. - Bảo dƣỡng, sữa chữa dễ dàng, tuổi thọ cao. - Dễ gia công các chi tiết thay thế hoặc chế tạo toàn bộ vì công nghệ chế tạo đơn giản. - Sử dụng động cơ điện, xăng, Diesel để truyền động cho máy nén.  Nhược điểm: - Tốc độ thấp, vòng quay nhỏ nên máy nén rất cồng kềnh, chi phí vật liệu cho 1 đơn vị lạnh cao - Dễ rò rĩ môi chất lanh qua cụm bịt kín cổ trục. - Công nghệ chế tạo đơn giản b. Máy nén kiểu nửa kín Hình 1.2. Máy nén kiểu nửa hở - Máy nén nửa kín là loại máy nén có động cơ lắp chung trong vỏ máy nén. Đệm kín khoang môi chất là đệm tĩnh điện đặt trên bích sau nắp động cơ, siết chặt bằng bulôngg.
  10. 8  Ưu điểm: - Loại trừ đƣợc nguy cơ hỏng hóc và sự rò rĩ của cụm bịt kín cổ trục ở máy nén hở. Máy nén gần nhƣ kín môi chất lạnh. - Gọn nhẹ, tiết kiệm diện tích lắp đặt. - Không có tổn thất truyền động do trục khuyủ máy nén gắn trực tiếp lên trục động cơ, tốc độ vòng quay có thể đạt 3600vg/p nên năng suất lạnh lớn mà máy nén vẫn gọn nhẹ.  Nhược điểm: - Chỉ sử dụng cho các môi chất lạnh không dẫn điện nhƣ Freon. - Không sử dụng đƣợc cho NH3 - Khó điều chỉnh đƣợc năng suất lạnh vì không có puli điều chỉnh vô cấp. Có thể điều chỉnh tốc độ động cơ thay đổi qua số cặp cực rất hạn chế, khó thực hiện. - Khó sữa chữa bão dƣỡng động cơ do động cơ nằm trong vòng tuần hoàn môi chất lạnh. - Động cơ cháy toàn bộ hệ thống bị nhiễm bẩn nặng nề, phải tẩy rửa cẩn thận. Đối với máy nén hở chỉ cần thay thế động cơ cùng loại tiêu chuẩn dễ dàng. - Độ quá nhiệt hơi hút cao vì sử dụng hơi hút làm mát động cơ và máy nén. - Để khắc phục nhƣợc điểm trên, ngƣời ta bố trí vách ngăn kín giữa đ/c và máy nén và không dùng hơi hút làm mát nhƣng nhƣ vậy khó làm mát động cơ hơn. c. Máy nén kiểu kín Hình 1.3. Máy nén pit tông kiểu kín
  11. 9 - Máy nén kín là máy nén và động cơ điện đƣợc bố trí trong 1 vỏ máy bằng thép hàn kín. - Toàn bộ máy nén, động cơ đặt trên 3 lò so giảm rung trong vỏ máy, vỏ máy đƣợc hàn kín hầu nhƣ không ồn. - Trục đ/c và máy nén lắp liền nhau nên có thể đạt tối đa 3600vg/p (60Hz), gọn nhẹ, ít tốn diện tích lắp đặt. - Bôi trơn: máy nén có trục đặt đứng bố trí các rãnh dầu xoắn quanh trục với đƣờng thông qua tâm trục xuống đáy để hút dầu. - Khi trục quay, dầu đƣợc hút lên nhờ lực ly tâm và đƣa các vị trí cần bôi trơn. Trục chỉ quay theo 1 hƣớng nhất định. Các lốc sử dụng động cơ điện 1 pha chiều quay đã đƣợc cố định qua cuộn khởi động. Lốc lớn sử dụng động cơ điện 3 pha, công suất 2,5 kW trở lên. Đối với các lốc này các đầu dây đã đƣợc đánh dấu để đảm bảo chiều quay đúng của trục. - Làm mát máy nén: bằng hơi môi chất lạnh đƣợc hút từ dàn bay hơi về. - Dầu bôi trơn sau khi bôi trơn các chi tiết nóng lên văng ra vỏ, dầu truyền nhiệt cho vỏ để thải trực tiếp cho không khí đối lƣu tự nhiên bên ngoài. Sơn vỏ màu đen để vỏ bức xạ nhiệt ra môi trƣờng bên ngoài. Hoặc bố trí 1 vài vòng ống xoắn làm mát máy nén gián tiếp qua làm mát dầu. Hơi nóng làm mát ở dàn ngƣng tụ đƣợc đƣa qua vòng ống xoắn làm mát dầu sau đó trở lại dàn ngƣng tụ  Ưu điểm: - Hoàn toàn kín môi chất lạnh do vỏ đƣợc hàn kín. - Không có tổn thất truyền động do trục đ/c liền với trục máy nén. - Có thể đạt tốc độ cao nhất 3600vg/p (60 Hz). - Gọn nhẹ, hiệu suất cao, dể lắp đặt.  Nhược điểm: - Thay đổi năng suất lạnh qua thay đổi số cặp cực khó khăn. Năng suất lạnh và công suất động cơ nhỏ nên có thể áp dụng phƣơng pháp ngắt máy đơn giản. - Năng suất lạnh nhỏ, rất nhỏ, ít máy nén kiểu trung chế tạo theo kiểu kín. - Độ quá nhiệt hơi hút cao - Hệ thống bị nhiễm bẩn nếu cháy động cơ. - Công nghệ gia công đòi hỏi khắc khe.
  12. 10 1.2.2. Nguyên lý làm việc của máy nén piston 1. Xy lanh 2. Piston 3. Tay biên 4. Trục khuỷu 5. Các te 6. Clape hút 7. Clape nén Hình 1.4. Máy nén piston - Máy nén piston gồm có các thiết bị chính là xy lanh, Clape hút và nén lắp trên đầu xy lanh, piston chuyển động trong xy lanh. Piston chuyển động tịnh tiến đƣợc trong xy lanh là nhờ cơ cấu trục khuỷu tay biên chuyển động quay của động cơ thành chuyển động tịnh tiến của piston.  Nguyên lý hoạt động: Khi trục khuỷu quay một vòng thì piston thực hiện 2 quá trình, đó là hút và nén. - Quá trình hút: Piston đi từ điểm chết trên xuống điểm chết dƣới. Lúc này thể tích trong xy lanh tăng nên áp suất trong xy lanh giảm, do đó Clape hút tự động mở ra cho môi chất đi vào trong xy lanh để thực hiện quá trình hút. - Quá trình nén: Piston đi từ điểm chết dƣới lên điểm chết trên. Lúc này áp suất trong xy lanh tăng lên nên Clape hút đóng lại. Khi áp suất trong xy lanh lớn hơn áp suất ở khoan nén thì Clape nén mở ra cho môi chất ra khỏi xy lanh để thực hiện quá trình nén.
  13. 11 1.3. Máy nén rô to Hình 1.5. Máy nén rô to - Máy nén rôtô là loại máy nén thể tích. Qúa trình hút, nén và đẩy đƣợc thực hiện nhờ sự thay đổi thể tích của không khí giới hạn giữa pit tông và xy lanh. Khác biệt cơ bản của máy nén rôtô với máy nén pit tông trƣợt là pit tông lăn hoặc pit tông quay. Có nhiều loại máy nén rôtô khác nhau. 1.3.1. Máy nén rôtô lăn: 1.lò xo 2.tấm chắn cố định 3. Xi lanh 4. Rô to lăn 5.supap nén 6.cửa hút 7.cửa xả. Hình 1.6. Máy nén rô to lăn - Máy nén rôtô lăn có thân hình trụ đóng vai trò là xylanh. Pittông cũng có dạng hình trụ nằm trong xylanh. Nhờ có bánh lệch tâm, pittông lăn trên bề mặt của xylanh và luôn tạo ra 2 khoang hút và nén nhờ tấm ngăn. Chỉ khi pittông lăn trên vị trí tấm ngăn khoang hút đạt thể tích tối đa, lúc đó chỉ có 1 khoang duy nhất giữa xylanh và pittông, quá trình
  14. 12 hút kết thúc. Khi pittông lăn tiếp tục, quá trình nén bắt đầu và khoang hút mới lại hình thành . - Cứ nhƣ vậy, khoang nén nhỏ dần lại và khoang hút lớn dần lên cho đến khi hơi nén đƣợc đẩy hết ra ngoài và khoang hút đạt cực đại và một quá trình hút và nén mới lại bắt đầu. - Máy nén rôtô lăn có ƣu điểm là ít chi tiết, rất gọn nhẹ chỉ có van đẩy không có van hút giảm đƣợc tổn thất tiết lƣu nhƣng cũng có nhƣợc điểm là công nghệ chế tạo đòi hỏi rất chính xác, khó giữ kín khoang môi chất đặc biệt ở 2 đầu pittông, khó bôi trơn và độ mài mòn tấm trƣợt lớn. - Máy nén rôtô lăn đƣợc sử dụng rộng rãi trong điều hòa không khí, năng suất lạnh nhỏ và trung bình dạng máy nén kín. Phần lớn các lọai máy điều hòa 1,2 cục của Nhật, Mỹ các lọai phần lớn điều đƣợc dùng các loại máy nén này. 1.3.2. Máy nén rô to tấm trượt 1. Xi lanh 2. Rô to quay 3. Supap nén 4. Cửa hút 5. Tấm trƣợt Hình 1.7. Máy nén rô to tấm trƣợt - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy nén rôtô tấm trƣợt cũng gần giống nhƣ máy nén rôtô lăn. Khác nhau cơ bản là các tấm trƣợt (tối thiểu là 2 tấm tối đa là 8 tấm) nằm trên pittông. Pittông không có bánh lệch tâm mà quay ở vị trí cố định. Pittông và xylanh luôn tiếp xúc với nhau ở một đƣờng cố định phân cách đều giữa cửa hút và cửa đẩy. Cửa hút không có van, chỉ có cửa đẩy có bố trí van. - Khi pittông quay, các tấm trƣợt văng ra do lực li tâm, quét trên bề mặt xylanh và tạo ra các khoang có thể tích thay đổi, thực hiện quá trình hút nén và đẩy. Nếu làm mát tốt, tỷ số nén có thể đạt 5 ÷ 6, hiệu áp chỉ có thể đạt 3 ÷ 5 bar. - Lƣu lƣợng thể tích có thể đạt 0,03 đến 1m3/s thuộc lọai năng suất trung bình và lớn và hay đƣợc sử dụng trong kỹ thuật điều hòa không khí.
  15. 13  Máy nén rôtô tấm trượt có các ưu điểm: - Gọn nhẹ, ít chi tiết mài mòn. - Tự giảm tải vì lúc khởi động các tấm trƣợt chỉ văng ra thực hiện quá trình nén khi tốc độ pittông đủ lớn, lực li tâm đủ lớn. - Không có van hút nên khôngốo tổn thất tiết lƣu đƣờng hút, hệ số cấp  lớn hơn so với máy nén pittông trƣợt.  Nhược điểm - Khó bịt kín hai đầu máy nén, - Độ mài mòn các chi tiết lớn, - Công nghệ gia công đòi hỏi cao. 1.4. Máy nén trục vít 1.4.1. Cấu tạo Hình 1.8. Máy nén trục vít - Có nhiều dạng cấu tạo nhƣng máy nén trục vít loại 2 vít hiện nay đƣợc sử dụng nhiều nhất. - Hai trục này cấu tạo không giống nhau mà có một trục chính và một trục phụ. Trục chính có 4 răng lồi là trục chủ động, trục này còn đƣợc gọi là trục đực. Trục phụ có 6 răng lõm là trục phụ và còn đƣợc gọi là trục cái. Hai trục này ăn khớp với nhau và với thân máy khi trục quay và tạo ra các khoang hút, nén và đẩy, tuy nhiên các bề mặt không tiếp xúc với nhau. - Để làm kín các khoang ngƣời ta bố trí các lỗ phun dầu trên thân. Dầu tràn vào các khoang và do có độ nhớt cao, dầu làm kín các khe giữa các bề mặt tiếp xúc Ngoài máy nén trục vít kiểu 2 vít ngƣời ta còn chế tạo loại trục vít loại 1 vít.
  16. 14 1.4.2. Nguyên lý làm việc của máy nén trục vít - Bánh răng hình sao bố trí 2 bên sƣờn của trục vít để tạo ra các khoang có thể tích thay đổi lớn dần trong quá trình hút và bé dần trong quá trình nén và đẩy. Trục vít chế tạo bằng thép nhƣng các bánh răng thƣờng chế tạo bằng chất dẻo nhƣng chỉ cần thay thế sau khỏang 25.000h vận hành. - Máy nén trục vít giữ vị trí quan trọng trong kỹ thuật lạnh có nhiều ƣu điểm so với máy nén pittông trƣợt. Máy nén trục vít đƣợc thiết kế, chế tạo với năng suất hút lý thuyết từ 400m3/h đến khoảng 5000m3/h cho tất cả các lọai môi chất lạnh R12, R502, R22 và NH3. Hoặc máy nén nhỏ có áp suất 84m3/h.  Máy nén trục vít có các ưu điểm nổi bật sau: - Cấu tạo đơn giản, - Số lƣợng chi tiết chuyển động ít, - Các bề mặt chuyển động giữa hai vít và thân không tiếp xúc với nhau, - Độ kín giữa các khoang nén đƣợc giữ bằng lớp dầu phun, do đó hầu nhƣ không có sự mài mòn chi tiết. - Độ tin cậy cao, tuổi thọ cao. - Máy nén gọn gàng, chắc chắn, có khả năng chống va đập cao. - Giảm chi phí sửa chữa, bảo dƣỡng, thƣờng chỉ phải bả dƣỡng sau 40.000h vận hành. - Dễ lắp đặt, nền móng yêu cầu không cao do truyền động quay ổn định hơn nhiều so với truyền động xung quanh qua lại của pittông trục khuỷu. - Năng suất lạnh có thể điều chỉnh từ 100% xuống đến 10% vô cấp và tiết kiệm đƣợc công nén. - Nhiệt độ cuối tầm nén thấp hơn. - Tỷ số nén cao hơn, có thể đạt tới  = Pk/P0 = 20 - Hiệu áp suất pk- po có thể đạt đến 20 bar ở bất kì tỷ số nén nào. - Có thể đạt nhiệt độ sôi thấp mà với máy nén pittông nhất thiết phải dùng chu trình 2 cấp. - Không có van hút và đẩy nên không có tổn thất tiết lƣu, hiệu suất nén cao hơn nhiều so với máy nén pittông. - Máy làm việc ít xung động hơn. - Năng suất lạnh của máy nén trục vít có thể lớn gấp rƣỡi máy nén pittông lớn nhất.
  17. 15 - Dầu phun tràn trong máy nén ngoài tác dụng làm kín, bôi trơn, hấp thụ nhiệt của quá trình nén còn có tác dụng làm giảm tiếng ồn. - Hầu nhƣ không có ảnh hƣởng khi hút phải lỏng.  Nhược điểm chủ yếu của máy nén trục vít là: - Công nghệ gia công phức tạp. - Giá thành cao và cần có thêm hệ thống phun dầu, bơm dầu, làm mát dầu kèm theo. 1.5. Máy nén xoắn ốc Hình 1.9. Máy nén xoắn ốc - Máy nén rô to kiểu xoắn ốc (Trane, Mỹ) thiết kế, chế tạo. Xi lanh cũng nhƣ pittông đều có dạng băng xoắn. Xylanh đứng im còn pittông chuyển động quay. Bề mặt của pittông và xi lanh tạo ra các khoang có thể tích thay đổi thực hiện quá trình hút nén và đẩy. - Máy nén xoắn ốc có ƣu điểm là ít chi tiết,  cao, độ tin cậy và hiệu quả cao, sử dụng trong máy lạnh thƣơng nghiệp, các máy làm lạnh nƣớc và chất lỏng dùng cho điều hòa không khí. - Máy nén xoắn ốc tách vỏ. Khoang hút ở phía dƣới, động cơ đƣợc làm mát bằng hơi lạnh hút về. Khoang đẩy nằm trên đỉnh máy nén. Hai vòng xoắn ốc ngay dƣới khoang đẩy. 2. Thiết bị ngƣng tụ 2.1. Phân loại thiết bị ngƣng tụ - Thiết bị ngƣng tụ giải nhiệt bằng không khí - Thiết bị ngƣng tụ giải nhiệt bằng nƣớc - Thiết bị ngƣng tụ giải nhiệt hỗn hợp bằng nƣớc và không khí
  18. 16 2.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị ngƣng tụ 2.2.1. Vai trò,vị trí của thiết bị ngưng tụ: - Thiết bị trao đổi nhiệt quan trọng nhất trong hệ thống lạnh là thiết bị ngƣng tụ cũng là 1 trong 4 phần tử cơ bản của hệ thống lạnh. - Thiết bị ngƣng tụ là thiết bị trao đổi nhiệt để biến đổi hơi môi chất lạnh có áp suất và nhiệt độ cao sau quá trình nén thành trạng thái lỏng. Trong thiết bị ngƣng tụ có thể xảy ra quá trình quá lạnh lỏng tức là hạ nhiệt độ lỏng ngƣng tụ thấp hơn nhiệt độ ngƣng tụ. Môi trƣờng nhận nhiệt trong thiết bị gọi là môi trƣờng làm mát. 2.2.2. Thiết bị ngưng tụ giải nhiệt bằng không khí Hình 1.10. Thiết bị ngƣng tụ giải nhiệt bằng không khí - Đây là thiết bị ngƣng tụ: Hơi môi chất đi trong ống xoắn tỏa nhiệt cho không khí bên ngoài ống để ngƣng thành lỏng. Sự chuyển động của không khí nhờ quạt gió - Dàn ngƣng tụ không khí cƣỡng bức gồm các ống xoắn có cánh tản nhiệt đƣợc xếp trong nhiều dãy và dùng quạt để chuyển dộng không khí. Nó gồng những ống thẳng hoặc ống chữ U nối thông với nhau, mỗi dàn có thể có hai hay nhiều dãy, nối song song qua ống góp. Vật liệu của ống thƣờng làm bằng đồng, còn các cánh tản nhiệt đƣợc làm bằng nhôm.
  19. 17 2.2.3. Thiết bị ngưng tụ ống chùm nằm ngang Hình 1.11. Thiêt bị ngƣng tụ ống chùm nằm ngang 1. Nắp chia đường nước; 2.Vỏ bình; 3.Ống trao đổi nhiệt; 4. Đường cân bằng cao áp; 5. Ống chỉ mức lỏng; 6. Ống hơi môi chất vào bình ngưng; 7. Áp kế; 8. Van an toàn; 9. Van xả khí đường nước; 10. Ống lắp nhiệt kế; 11. Van xả đáy đường nước; 12. Ống dẫn lỏng môi chất đi; 13. Van xả dầu; 14. Bầu gom dầu - Thiết bị ngƣng tụ gồm một bình hình trụ nằm ngang chứa bên trong nhiều ống trao đổi nhiệt có đƣờng kính nhỏ - Hơi môi chất cao áp từ máy nén đi vào phía trên bình và chiếm toàn bộ không gian giữa các ống trong bình. Trong bình các ống trao đổi nhiệt đƣợc hàn hoặc đúc vào hai mặt sàn ống ở hai đầu của bình. Nƣớc chảy trong các ống trao đổi nhiệt. - Quá trình trao đổi nhiệt giữa môi chất với nƣớc xảy ra và môi chất ngƣng tụ lại ở bề mặt ngoài ống rồi chảy xuống dƣới. Ở đáy bình có ống dẫn lỏng môi chất đến bình chứa cao áp.
  20. 18 2.2.4. Thiết bị ngưng tụ giải nhiệt hỗn hợp bằng nước và không khí Hình 1.12. Thiết bị ngƣng tụ giải nhiệt hỗn hợp bằng nƣớc và không khí - Còn gọi là thiết bị ngƣng tụ bay hơi nƣớc hoặc thiết bị ngƣng tụ hỗn hợp nƣớc + không khí. - Các thiết bị chính đƣợc đặt trong một vỏ kín chỉ có các cửa đƣa gió vào và miệng thổi của quạt là thông với môi trƣờng bên ngoài. - Hơi môi chất đi trong ống trao đổi nhiệt truyền nhiệt cho nƣớc chảy thành màng ngoài ống do thiết bị phân phối nƣớc đặt ở phía trên phun xuống. nƣớc nóng lên và bay hơi một phần. Nƣớc này gặp gió hút từ dƣới lên qua cửa gió nhờ quạt hút đặt phía trên thiết bị và đƣợc gió làm mát rồi rơi xuống đáy và lại đƣợc bơm nƣớc bơm lên thiết bị phân phối. 2.2.5. Tháp giải nhiệt: Hình 1.13. Tháp giải nhiệt  Nhiệm vụ - Tháp giải nhiệt phải thải nhiệt toàn bộ lƣợng nhiệt do quá trình ngƣng tụ của môi chất lạnh trong thiết bị ngƣng tụ tỏa ra
  21. 19 - Chất tải nhiệt trung gian là nƣớc. Nhờ quạt gió và dàn phun nƣớc, nƣớc bay hơi một phần và giảm nhiệt độ xuống đến mức yêu cầu để đƣợc bơm trở lại thiết bị nƣng tụ nhận nhiệt ngƣng tụ  Nguyên lý hoạt động - Tháp giải nhiệt là thiết bị dùng để làm mát nƣớc tuần hoàn, giải nhiệt cho máy nén và thiết bị ngƣng tụ kiểu bình ngƣng ống trùm nằm ngang. - Nƣớc có nhiệt độ môi trƣờng từ bể nƣớc 7 đƣợc bơm vào TBNT, giải nhiệt cho hơi môi chất theo đƣờng 8 , sau đó đi ra theo đƣờng số 9 (có nhiệt độ cao hơn lúc đầu từ 3- 50C) lên dàn phun 4 tƣới xuống. - Không khí đƣợc quạt hút 1 hút theo cửa số 6 đi lên ngƣợc chiều với nƣớc chảy xuống qua khôi đệm 5 làm hạ nhiệt độ cho nƣớc.(nƣớc đi trong khối đệm theo kiểu zích zắc vì vậy thời gian nƣớc lƣu trong khối đệm lâu hơn và quá trình trao đổi nhiệt đƣợc tăng cƣờng). - Tấm chắn 3 gạt các bụi nƣớc nhằm làm giảm long nƣớc hao hút. Nƣớc bổ sung đƣợc cấp theo đƣờng 13 nhờ van phao. Để thay nƣớc tháp, dùng van 12 xả nƣớc cũ 3. Thiết bị bay hơi 3.1. Vai trò, vị trí của thiết bị bay hơi: - Thiết bị trao đổi nhiệt quan trọng nhất trong hệ thống lạnh là thiết bị bay hơi cũng là 1 trong 4 phần tử cơ bản của hệ thống lạnh. - Thiết bị bay hơi là thiết bị trao đổi nhiệt thu nhiệt từ môi trƣờng làm lạnh tuần hoàn giữa thiết bị bay hơi và đối tƣợng làm lạnh để nhận nhiệt và làm lạnh đối tƣợng làm lạnh. 3.2. Phân loại thiết bị bay hơi - Thiết bị bay hơi làm lạnh nƣớc - Thiết bị bay hơi làm lạnh gián tiếp bằng quạt gió - Thiết bị bay hơi làm lạnh trực tiếp
  22. 20 3.3. Cấu tạo thiết bị ngƣng tụ và nguyên lý làm việc của thiết bị bay hơi làm lạnh gián tiếp bằng quạt gió ống trao đổi nhiệt cánh tản nhiệt bằng đồng bằng nhôm Hinh 1.14. Thiết bị bay hơi giải nhiệt bằng không khí - Môi chất lỏng có áp suất thấp trong thiết bị bay hơi sẽ sôi và thu nhiệt của không khí, nhiệt độ của không khí giảm xuống - Không khí đƣợc quạt gió hút qua thiết bị bay hơi để truyền nhiệt vào môi chất do đố nhiệt độ của không khí đƣợc hạ xuống để đi làm lạnh sản phẩm cần làm lạnh 3.4. Thiết bị bay hơi ống chùm nằm ngang Hinh 1.15. Thiết bị bay hơi ống chùm nằm ngang 4. Van tiết lƣu 4.1. Nhiệm vụ của van tiết lƣu nhiệt - Tiết lƣu môi chất lỏng từ áp suất cao xuống áp suất thấp cấp cho thiết bị bay hơi và cấp lỏng liên tục hoạt động theo tín hiệu độ quá nhiệt ở cuối thiết bị bay hơi.
  23. 21 4.2. Cấu tạo Hình 1.16. Van tiết lƣu cân bằng trong Hình 1.17. Van tiết lƣu cân bằng ngoài
  24. 22 4.3. Nguyên lý làm việc 4.3.1. Nguyên lý làm việc của van tiết lưu cân bằng trong MÀNG ĐÀN HỒI P0 DÀN BAY HƠI Pk Bầu cảm nhiệt VÍT CHỈNH Hình 1.18. Sơ đồ nguyên lý van tiết lƣu cân bằng trong - Van tiết lƣu làm việc dựa vào sự thay đổi nhiệt độ của môi chất ở cuối dàn bay hơi, nghĩa là dựa vào sự thay đổi phụ tải lạnh của dàn bay hơi. Môi chất chứa trong ống xi phông và ống mao dẫn là ga lạnh F12 và F22 . - Vật liệu làm ống mao dẫn, ống xiphong bằng đồng. Khối lƣợng ga nạp đƣợc tính toán chính xác cho thể tích của ống mao dẫn và ống xi phông. Do đó các van tiết lƣu thuộc loại không sửa chữa đƣợc. Quá trình thay đổi của ga là quá trình đẳng tích. Khi nhiệt độ môi chất sau dàn bay hơi cao hơn mức quy định, ga nóng lên làm tăng áp suất ép lên màng đàn hồi, đẩy ty van xuống làm tiết diện cửa van tăng lên, lƣợng môi chất đi qua van tăng lên.
  25. 23 4.3.2. Nguyên lý làm việc của van tiết lưu cân bằng ngoài MÀNG ĐÀN HỒI P0 P0 DÀN BAY HƠI Pk Bầu cảm nhiệt VÍT CHỈNH Hình 1.19. Sơ đồ nguyên lý van tiết lƣu cân bằng ngoài - Các lực tác động lên màng đàn hồi gồm có 3 lực sau: Áp lực của ga ống xi phông (lấy theo nhiệt độ của môi chất cuối dàn bay hơi), áp lực của môi chất cuối dàn bay hơi, áp lực của lò xo. Tác động của van tiết lƣu cân bằng ngoài nhƣ van tiết lƣu cân bằng trong. 5. Thiết bị phụ 5.1. Bình tách lỏng 5.1.1. Nhiệm vụ: - Bình tách lỏng có nhiệm vụ tách các giọt chất lỏng khỏi luồng hơi hút về máy nén, tránh cho máy nén không hút phải lỏng gây va đập thủy lƣc làm hƣ hỏng máy nén.
  26. 24 5.1.2. Cấu tạo: Hình 1.20. Bình tách lỏng - Bình tách lỏng đơn giản là một bình hình trụ đặt đứng đƣợc lắp đặt trên đừng ống hút từ thiết bị bay hơi về máy nén - Ở các máy nén nhỏ ngƣời ta sử dụng bình tách lỏng để tích lỏng và dầu về đột ngột sau đó tiết lƣu dần về máy nén vừa tránh đƣợc va đập thủy lực, và hạ đƣợc nhiệt độ cuối tầm nén - Bình tách lỏng sử dụng đƣợc cho tất cả các loại máy lạnh với môi chất NH3 và Freon, đặc biệt các máy cỡ nhỏ có bố trí xả tuyết bằng hơi nóng. Khi xả tuyết , bình tách lỏng kiêm thêm chức năng bình chứa thu hồi. 5.1.3. Nguyên tắc làm việc - Nguyên tắc chủ yếu là giảm tốc độ dòng hơi để tách các hạt lỏng - Thay đổi hƣớng chuyển động bằng cách bố trí các tấm chặn vuông góc với dòng chảy để các bụi lỏng mất động lực tích tụ lại và chảy xuống đáy bình 5.2. Bình tách dầu 5.2.1. Nhiệm vụ - Bình tách dầu có nhiệm vụ tách dầu cuốn theo hơi nén, không cho dầu đi vào dàn ngƣng mà dẫn dầu quay lại máy nén
  27. 25 5.2.2. Cấu tạo Hình 1.21. Bình tách dầu 5.2.3. Nguyên tắc làm việc - Nguyên tắc chủ yếu là giảm tốc độ dòng hơi từ 18 ÷ 25 m/s xuống 0,5 ÷ 1m/s - Thay đổi hƣớng chuyển động bằng cách bố trí các tấm chặn vuông góc với dòng chảy để các bụi dầu mất động lực tích tụ lại và chảy xuống đáy bình 5.2.4. Ứng dụng - Bình tách dầu sử dụng chủ yếu cho các hệ thống lạnh có môi chất không hòa tan với dầu nhƣ amoniắc và các môi chất hạn chế hòa tan với dầu nhƣ R22 5.3. Bình chứa cao áp 5.3.1. Nhiệm vụ: - Bình chứa cao áp thƣờng đƣợc đặt dƣới thiết bị ngƣng tụ dùng để chứa môi chất lỏng đã ngƣng tụ và giải phóng bề mặt trao đổi nhiệt của thiết bị ngƣng tụ, duy trì sự cấp lỏng liên tục cho van tiết lƣu
  28. 26 5.3.2. Cấu tạo Hình 1.22. Bình chứa cao áp 1. Thân bình; 2. Kính xem gas; 3. ống gas đi đến thiết bị bay hơi; 4. ống cân bằng áp suất giữa bình chứa cao áp và thiết bị ngƣng tụ; 5. ống dẫn môi chất lỏng từ thiết bị ngƣng tụ vào bình chứa; 6. ống gắn đồng hồ áp suất và van an toan; 7. ống xả dầu. - Bình chứa cao áp là một bình hình trụ tròn đặt nằm ngang có các đƣờng ống nối phù hợp - Môi chất lỏng ngƣng tụ ở thiết bị ngƣng tụ đi xuống bình chứa cao áp theo ống dẫn số 5. Môi chất lỏng trong bình chứa đƣợc cấp đến thiết bị bay hơi theo ống dẫn số 3. Xả dầu trong bình chứa ra ngoài theo đƣờng ống số 7. B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy nén pit tông Bài tập 2: Trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị lạnh C. Ghi nhớ - Cấu tạo, nguyên lý làm việc của các loại máy nén lạnh - Cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị lạnh
  29. 27 BÀI 2. KIỂM TRA HỆ THỐNG LẠNH Mục tiêu: - Mô tả đƣợc tình trạng của thiết bị trƣớc khi vận hành. - Kiểm tra đƣợc tình trạng các thiết bị trƣớc khi vận hành - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công việc. A. Nội dung 1. Kiểm tra nguồn điện: 1.1. Kiểm tra điện áp nguồn và các pha Nguồn điện không bị mất pha, các đèn báo pha sáng đều - Điện áp nguồn 3 pha báo trên đồng hồ vôn có trị số là 380V - Điện áp nguồn 1 pha báo trên đồng hồ vôn có trị số là 220 V Hình 2.1. Kiểm tra pha, điện áp nguồn 1.2. Kiểm tra tần số - Kiểm tra tần số của nguồn điện, kim đồng hồ chỉ ở vị trí 50 Hz
  30. 28 Hình 2.2. Đồng hồ đo tần số (Hz) 1.3. Kiểm tra cầu dao tổng và khí cụ điện - CB tổng ở trạng thái sẵn sàng hoạt động - Các thiết bị điện trong tủ điều khiển không có dấu hiệu hƣ hỏng Hình 2.3. Tủ điện điều khiển 2. Kiểm tra máy nén - Các bƣớc thực hiện kiểm tra máy nén:
  31. 29 Bước 1: Kiểm tra van nén - Sau khi tắt máy nén thì ta khóa van nén, do đó ta phải mở van nén trƣớc khi chạy máy nén Hình 2.4. Kiểm tra van nén Bước 2: Kiểm tra van hút máy nén Trƣớc khi chạy máy nén thì van hút phải đóng cho đến khi khởi động máy xong mới tiến hành mở van hút. Chú ý: nếu van hút mở trước khi khởi động máy thì áp lục hút sẽ cao dẫn đến việc khởi động máy sẽ khó khăn, có thể cháy động cơ kéo máy nén Hình 2.5. Kiểm tra van hút Bước 3: Kiểm tra dầu bôi trơ máy nén Kiểm tra lƣợng nhớt bôi trơn ở các te máy nén: lƣợng nhớt ở các te máy nén phải nằm trong phạm vi cho phép là từ ½ đến ¾ kính mức xem nhớt Chú ý: Nếu thấy lượng dầu bôi trơn trong các te máy nén thấp hơn quy định thì phải nạp thêm vào để tránh hư máy nén Hình 2.6. Kiểm tra dầu bôi trơn ở các te máy nén
  32. 30 Bước 4: Kiểm tra gas trong bình chứa cao áp - Lƣợng môi gas trong bình chứa nằm trong khoản từ ½ đến 2/3 bình. - Nếu thấy lƣợng gas trong bình thấp hơn quy định thì phải nạp gas thêm Chú ý: Nếu vận hành máy trong tình trạng thiếu ga thì năng suất lạnh sẽ giảm, hầm đông sẽ kém lạnh Hình 2.7. Bình chứa cao áp Bước 5: Kiểm tra các rơ le bảo vệ máy nén - Kiểm tra rơ áp suất kép: - Rơ le ở trạng thái bình thƣờng, không có dấu hiệu bị sự cố Hình 2.8. Rơ le áp suất kép - Kiểm tra rơ le bảo vệ áp lực dầu. Rơ le ở trạng thái bình thƣờng, không có dấu hiệu bị sự cố Hình 2.9. Rơ le áp lực dầu
  33. 31 3. Kiểm tra hầm đông - Hầm đông phải có sản phẩm cần bảo quản - Đóng nắp hầm đông trƣớc khi chạy máy để tránh tổn thất lạnh Hình 2.10. Hầm đông trên tàu cá Dàn lạnh thƣờng dùng trong hầm đông trên tàu cá - Dàn lạnh dùng chất tải lạnh là nƣớc muối để trao đổi nhiệt với sản phẩm Nước muối ra Nước muối vào Hình 2.11. Hầm đông làm lạnh gián tiếp - Dàn lạnh dùng gas trực tiếp làm lạnh sản phẩm
  34. 32 Hơi MC ra VTL VĐT MC lỏng vào Hình 2.12. Hầm đông làm lạnh trực tiếp B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Kiểm tra điện nguồn Bài tập 2: Kiểm tra máy nén Bài tập 3: Kiểm tra các thiết bị C. Ghi nhớ - Kiểm tra và bổ sung nhớt bôi trơn trƣớc khi chạy máy - Kiểm tra lƣợng gas trong hệ thống
  35. 33 BÀI 3. VẬN HÀNH KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG LẠNH Mục tiêu: - Hiểu đƣợc nguyên lý làm việc của hệ thống lạnh. - Trình bày đƣợc quy trình vận hành hệ thống lạnh - Vận hành đƣợc hệ thống lạnh - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công việc. A. Nội dung 1. Giới thiệu về hệ thống lạnh 1.1. Sơ đồ hệ thống lạnh 10 2 11 6 7 1 5 8 9 Nước ra 3 4 Nước vào Hình 3.1. Sơ đồ nguyên lý của hệ thống lạnh 1. máy nén 2. Bình tách dầu 3. Thiết bị ngưng tụ ống chùm nằm ngang 4. Bơm nước giải nhiệt 5. Phin lọc 6. Van điện từ dàn ngưng tụ 7. Van tiết lưu 8. Dàn bay hơi ống 9. Bơm nước muối chùm nằm ngang
  36. 34 10. Dàn lạnh nước muối 11. Bình tách lỏng 1.2. Nguyên lý làm việc của hệ thống lạnh - Hơi môi chất ở thiết bị bay hơi ống chùm nằm ngang có áp suất P0 đi qua bình tách lỏng để tách các hạt môi chât lỏng, còn hơi đƣợc hút về máy nén. Máy nén nén hơi môi chất lên áp suất Pk và nhiệt độ quá nhiệt tqn, hơi môi chất đi vào bình tách dầu để tách các hạt dầu ở lại còn hơi môi chất đi vào dàn ngƣng ống chùm nằm để trao đổi nhiệt với nƣớc. Hơi môi chất trao đổi nhiệt với nƣớc để hạ nhiệt độ và ngƣng tụ thành môi chất lỏng. Môi chất lỏng từ dàn ngƣng tụ đi đến cụm tiết lƣu để hạ áp suất từ áp suất cao Pk xuống áp suất thấp P0, môi chất lỏng có áp suất thấp đi vào dàn bay hơi để bay hơi và thu nhiệt của nƣớc muối. Ở cuối thiết bị bay hơi môi chất ở thể hơi hoàn toàn và đƣợc máy nén hút về. Chu trình đƣợc lặp lại. - Nƣớc giải nhiệt đƣợc bơm từ dƣới biển lên dàn ngƣng tụ để thu nhiệt của môi chất lạnh, nƣớc ra khỏi dàn ngƣng tụ đƣợc thải xuống biển trở lại. - Nƣớc muối trong dàn ống xoắn đƣợc bơm vào dàn bay hơi ống chùm nằm ngang để hạ nhiệt độ, sau đó quay trở lại dàn ống xoắn để thu nhiệt của sản phẩm và chu trình đƣợc lặp lại. Hình 3.2. Hệ thống lạnh trên tàu
  37. 35 Hình 3.3. Tủ điện điều khiển 2. Khởi động bơm nƣớc 2.1. Khởi động bơm nƣớc giải nhiệt dàn ngƣng tụ Hình 3.4. Khởi động bơm nƣớc giải nhiệt dàn ngƣng - Bậc công tắc bơm nƣớc giải nhiệt dàn ngƣng tụ từ vị trí OFF sang vị trí ON
  38. 36 - Quan sát bơm nƣớc giải nhiệt hoạt động: + Dòng điện của bơm nƣớc phải nằm trong phạm vi cho phép + Lƣợng nƣớc ra ở ống nƣớc ra phải đầy 2.2. Khởi động bơm nƣớc muối Hình 3.5. Khởi động bơm nƣớc giải nhiệt dàn ngƣng - Bậc công tắc bơm nƣớc muối vào dàn lạnh từ vị trí OFF sang vị trí ON - Quan sát bơm nƣớc muối hoạt động: + Dòng điện của bơm nƣớc phải nằm trong phạm vi cho phép + Nƣớc muối phải lƣu thông trong hệ thống
  39. 37 3. Khởi động máy nén Hình 3.6. Tủ điện điều khiển và hệ thống lạnh - Sau khi khởi động các bơm nƣớc giải nhiệt dàn ngƣng, bơm nƣớc muối ở dàn lạnh ta tiến hành khởi động máy nén theo các bƣớc sau: Bước 1: Mở van nén của máy nén Bước 2: Bật công tắc từ vị trí OFF sang vị trí ON khởi động máy nén đồng thời theo dõi áp lực dầu Hình 3.7. Công tắc khởi động máy nén
  40. 38 Bước 3: Từ từ mở van hút đồng thời theo dõi đồng hồ áp lực hút và ampe để đảm bảo cho máy không bị quá tải bằng cách khống chế van hút cho đến lúc mở hết cở van hút mà áp lực hút vẫn nằm trong phạm vi cho phép. Bước 4: Cấp dịch lỏng cho dàn lạnh bằng cách bậc công tắc cấp dịch từ vị trí OFF sang vị trí ON, đồng thời theo dõi quá tải máy nén Hình 3.8. Van điện từ cấp dịch B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Khởi động các thiết bị làm mát hệ thống Bài tập 2: Khởi động máy nén lạnh C. Ghi nhớ - Khi cấp dịch cho dàn bay hơi phải theo dõi áp suất hút để đề phòng quá tải động cơ kéo máy nén
  41. 39 BÀI 4. THEO DÕI HỆ THỐNG LẠNH ĐANG HOẠT ĐỘNG Mục tiêu: - Hiểu và trình bày đƣợc các thông số về áp suất của hệ thống - Theo dõi hệ thống đang hoạt và ghi các thông số về điện áp, dòng điện, nhiệt độ của hệ thống - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công việc. A. Nội dung 1. Theo dõi máy nén 1.1. Theo dõi áp suất làm việc Hình 4.1. Đồng hồ đo áp suất 1.1.1. Áp lực nén - Áp lực nén chỉ trên đồng hồ khi hệ thống hoạt động bình thƣờng nằm trong khoảng: 2 PK = 14 ÷ 16 kg/cm - Nhiệt độ ngƣng tụ của môi chất trong dàn ngƣng nằm trong khoảng 0 tK = 33 ÷ 35 C - Kim đồng hồ đứng im không bị giao động liên tục
  42. 40 1.1.2. Áp lực hút - Áp lực hút chỉ trên đồng hồ khi hệ thống hoạt động bình thƣờng nằm trong khoảng: 2 P0 = 0,5 ÷ 1,5 kg/cm - Nhiệt độ bay hơi của môi chất nằm trong khoảng: 0 t0 = - 25 ÷ - 30 C 1.1.3. Áp lực dầu - Áp lực dầu chỉ trên đồng hồ khi hệ thống hoạt động bình thƣờng nằm trong khoảng: 2 Pd = 2 ÷ 3,5 kg/cm - Lƣợng dầu bôi trơn ở các te máy nén khi máy hoạt động phải nằm trong phạm vi cho phép là từ 2/3 đến 1/2 kính mức xem nhớt 1.2. Theo dõi dòng điện làm việc - Dòng điện làm việc phải nằm trong phạm vi cho phép * Lƣu ý: Khi dòng làm việc lớn hơn định mức nghĩa là máy nén đang bị quá tải Hình 4.2. Đồng hồ đo ampe 2. Theo dõi nhiệt độ của sản phẩm Hình 4.3. Đồng hồ đo nhiệt độ
  43. 41 - Đối với hầm đông làm lạnh nƣớc, nhiệt độ trong hầm đông nằm trong khoảng: 0 thầm = - 12 ÷ - 15 C - Đối với hầm đông khô, nhiệt độ trong hầm nằm trong khoảng: 0 thầm = - 21 ÷ - 25 C 3. Theo dõi bơm nƣớc giải nhiệt dàn ngƣng tụ, bơm nƣớc muối - Theo dõi dòng làm việc của các bơm nƣớc - Theo dõi sự hoạt động của bơm nƣớc giải nhiệt - Theo dõi lƣợng nƣớc, và nhiệt độ của nƣớc giải nhiệt Hình 4.4. Bơm nƣớc B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Đọc và ghi thông số làm việc của máy nén về áp suất, nhiệt độ, dòng điện Bài tập 2: Đọc và ghi thông số làm việc của các thiết bị C. Ghi nhớ - Theo dõi cẩn thận quá trình làm việc của máy nén - Phát hiện kịp thời các sự cố xãy ra
  44. 42 BÀI 5: VẬN HÀNH DỪNG HỆ THỐNG LẠNH Mục tiêu: - Trình bày đƣợc quy trình vận hành hệ thống lạnh - Vận hành đƣợc hệ thống lạnh - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công việc. A. Nội dung 1. Ngƣng cấp dịch Hình 5.1. Ngƣng cấp dịch - Tắt cấp dịch lỏng cho dàn bay hơi để rút gas về dàn ngƣng bằng cách: bậc công tắc cấp dịch từ vị trí ON sang vị trí OFF. - Lúc này gas ở dàn bay hơi đƣợc máy nén hút về và nén lên dàn ngƣng để ngƣng tụ và đƣợc lƣu lại tại đây. 2. Tắt máy nén Khi áp lực hút xuống dƣới 0kg/cm2 thì ta thực hiện theo các bƣớc sau: - Bước 1: Khóa van hút lại Mục đích của việc khóa van hút của máy nén là để khi khởi động lại máy nén ở lần tiếp theo đƣợc dễ dàn hơn, tránh quá tải động cơ điện kéo máy nén
  45. 43 Hình 5.2. Khóa van hút - Bước 2: Bậc công tắc từ vị trí ON sang vị trí OFF để tắt máy nén Hình 5.3. Tắt máy nén
  46. 44 - Bước 3: Khóa van nén để cô lập máy nén Hình 5.4. Khóa van nén 3. Tắt bơm nƣớc giải nhiệt, bơm nƣớc muối Sau khi tắt máy nén khoảng 15 ÷ 20 phút - Tắt bơm nƣớc giải nhiệt - Tắt bơm nƣớc muối B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Rút gas về dàn ngƣng Bài tập 2: Thao tác dừng máy nén Bài tập 3: Thao tác dừng các thiết bị giải nhiệt C. Ghi nhớ - Khi áp lực hút xuống dƣới 0 kg/cm2 mới khóa van hút rồi tắt máy - Khóa van nén sau khi tắt máy nén
  47. 45 BÀI 6: XỬ LÝ KHẮC PHỤC SỰ CỐ Mục tiêu: - Biết đƣợc các sự cố thƣờng xuyên xãy ra - Kiểm tra và khắc phục đƣợc các sự cố - Thực hiện đƣợc việc nap gas, nhớt bổ sung - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công việc. A. Nội dung 1. Các thông số và các dấu hiệu báo cho biết các hệ thống lạnh đang hoạt động bình thƣờng 1.1. Hệ thống kho lạnh 2  PK = 14 ÷ 16 kg/cm 0  tK = 33 ÷ 35 C 2  P0 = 0,5 ÷ 1,5 kg/cm 0  t0 = - 25 ÷ - 30 C 2  Pd = 2 ÷ 3,5 kg/cm 1.2. Hệ thống máy đá cây 2  PK = 14 ÷ 16 kg/cm 0  tK = 33 ÷ 35 C 2  P0 = 1 ÷ 1,8 kg/cm 0  t0 = - 15 ÷ - 18 C 2  Pd = 2,5 ÷ 4,0 kg/cm 1.3. Hệ thống 2 cấp chạy tủ cấp đông 2  PK = 14 ÷ 16 kg/cm 0  tK = 33 ÷ 35 C 2  P0 = 20 cmHg ÷ 0,5 kg/cm
  48. 46 0  t0 = - 40 ÷ - 50 C 2  PTG = 1,5 ÷ 2,5 kg/cm 0  t0 = - 8 ÷ - 15 C 2  Pd = 2,5 ÷ 3,5 kg/cm 2. Xử lý áp lực nén quá cao 2.1. Nguyên nhân dẫn đến áp lực nén quá cao - Dàn ngƣng tụ bị bẩn - Dƣ gas - Sản phẩm trong hầm đông quá nhiều => Do các vấn đề trên dẫn đến áp lƣc nén quá cao Hình 6.1. Đồng hồ áp suất nén 2.2. Cách xử lý - Vệ sinh dàn ngƣng - Rút bớt gas ra khỏi hệ thống lạnh - Lấy bớt sản phẩm ra khỏi hầm đông => Sau khi xử lý các vấn đề nêu áp lực nén sẽ trở lại bình thƣờng
  49. 47 3. Xử lý áp lực dầu 3.1. Nguyên nhân dẫn đến áp lực dầu quá thấp - Thiếu dầu trong các te máy nén - Các bộ lọc dầu bị bẩn - Dầu bị loãn => Do các yếu tố trên làm cho áp suất dầu giảm Hình 6.2. Đồng hồ áp suất dầu 3.2. Cách xử lý - Nạp dầu bổ sung cho máy nén - Làm vệ sinh các bộ lọc dầu - Thay dầu mới cho máy nén => Sau khi xử lý các yếu tố trên thì áp lực dầu sẽ trở về bình thƣờng 3.3. Thao tác điều chỉnh áp lực dầu - Ở cuối đƣờng dầu bôi trơn có lắp van điều chỉnh áp lực dầu - Khi phát hiện áp lực dầu không bình thƣờng: cao quá hoặc thấp quá so với mức quy định thì ta điều chỉnh áp lực dầu trở lại - Từ từ vặn van điều chỉnh áp lực dầu nếu muốn tăng áp lực dầu thì vặn cùng chiều kim đồng hồ và ngƣợc lại - Dừng lại và theo dõi áp kế dầu nếu sau một thời gian thấy kim áp kế tăng hoặc giảm nếu việc điều chỉnh vẫn chƣa đạt thì ta tiếp tục điều chỉnh cho đến khi đạt yêu cầu
  50. 48 4. Nạp gas bổ sung cho hệ thống 4.1. Dụng cụ đồ nghề, vật tƣ - Đồng hồ nạp gas Hình 6.3. Đồng hồ nạp gas - Bộ chìa khóa Hình 6.4. Bộ khóa - Bình gas lạnh freon R22 Tính chất của gas R22: - Là chất khí không mầu, có mùi thơm nhẹ, nhiệt độ sôi ở áp khí quyển là – 400C + Không độc hại với con ngƣời + Không dẫn điện + Không hòa tan với nƣớc
  51. 49 + Không ăn mòn kim loại + Không cháy, nổ + Hòa tan đƣợc với dầu Hình 6.5. Bình gas R22 10 2 11 6 7 1 5 8 9 Nước ra 3 R22 4 13 12 14 Nước vào Hình 6.6. Sơ đồ nạp gas bổ sung 4.2. Thao tác nạp gas Khi xác định hệ thống thiếu gas ta thực hiện nạp gas theo các bƣớc sau:
  52. 50 - Bước 1: Ráp chai gas nhƣ hình vẽ và đuổi gió dây nạp gas bằng cách nới lỏng rắc co ở phía van số 13, sau đó nhích mở van chai gas số 14 cho gas đuổi gió ra ngoài. Xiết chặt rắc co lại. Hình 6.7. Đuổi gió trong dây nạp gas - Bước 2: Khóa van số 12, không cho gas đi đến dàn bay hơi nữa - Bước 3: Mở van 13, 14 cho gas từ trong chai đi vào hệ thống lạnh do sự chênh lệch áp suất giữa chai gas và dàn bay hơi - Bước 4: Khi hết gas trong chai thì ta khóa van 14, 13 lại, sau đó mở van số 12 cho hệ thống hoạt động bình thƣờng. - Bước 5: Tháo chai gas ra khỏi hệ thống Hình 6.8. Nạp gas vào hệ thống * Chú ý: Nếu hệ thống vẫn chƣa đủ gas thì ta thực hiện việc nạp gas theo các bƣớc từ 1 đến 5 cho đến khi nạp đủ gas cho hệ thống
  53. 51 5. Nạp bổ sung dầu bôi trơn cho máy nén MN Nhớt Hình 6.9. Nạp dầu bổ sung Khi vận hành máy nếu thiếu dầu bôi trơn thì ta tiến hành nạp bổ sung dầu cho máy nén theo các bƣớc sau: - Bước 1: Chuẩn bị thùng nhớt mới, ống nạp nhớt chuyên dùng, cân nhớt trƣớc khi nạp nhớt bổ sung - Bước 2: Khống chế áp lực ở cacte nằm trong khoảng 10 ÷ 20 cmHg - Bước 3: Đuổi không khí trong dây nạp nhớt - Bước 4: Mở van nạp nhớt, nhớt tự động vào cacte - Bước 5: Khi nhớt đạt mức quy định thì đóng van nạp nhớt lại - Bước 6: Tháo ống nạp nhớt và cân lại lƣợng nhớt đã nạp. 6. An toàn điện – lạnh 6.1. Thực hành an toàn điện Phải thực hiện đúng các quy định: - Phải che chắn các thiết bị và bộ phận của hệ thống điện; - Phải thực hiện nối đất hoặc nối dây trung tính các thiết bị điện theo đúng tiêu chuẩn;
  54. 52 - Sử dụng các thiết bị, dụng cụ an toàn và bảo vệ khi làm việc trên hệ thống điện; - Thƣờng xuyên kiểm tra cách điện của các thiết bị cũng nhƣ hệ thống điện; - Phải cắt nguồn cấp điện khi sửa chữa hệ thống lƣới và thiết bị điện. - Cử ngƣời canh giữ hoặc gắn biển báo “Cấm đóng điện” khi có ngƣời đang làm việc trên hệ thống điện. 6.2. Cấp cứu ngƣời bị điện giật Khả năng cứu sống nạn nhân đạt 90% nếu đƣợc cứu chữa ngay phút đầu tiên bị điện giật. Để đến 6 phút sau khi bị điện giật mới cứu thì chỉ có thể cứu sống 10%. Nếu để đến 10 phút mới cứu thì ít có trƣờng hợp cứu sống đƣợc. 6.2.1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện - Ngắt nguồn điện bằng công tắc, cầu dao hoặc dùng búa, rìu cán gỗ chặt dây điện. Hình 4.8. Cắt cầu dao điện - Ngƣời cứu chữa phải đứng trên bàn, ghế gỗ khô, đi dép cao su hoặc đi ủng, mang găng tay cách điện - Dùng que tre, thanh gỗ gạt dây điện Hình 4.9. Tách dây điện khỏi nạn nhân bằng que tre
  55. 53 - Nắm lấy áo quần của nạn nhân kéo ra - Không đƣợc nắm tay hay chạm vào ngƣời nạn nhân. Hình 4.10. Tách dây điện khỏi nạn nhân bằng cách nắm áo Hứng đỡ nạn nhân nếu ngƣời bị điện giật ở trên cao. 6.2.2. Xử lý sau khi tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện - Ngƣời bị nạn chƣa mất tri giác Ngƣời bị nạn chƣa mất tri giác, chỉ bị mê đi trong chốc lát, còn thở yếu Cần đặt nằm nghỉ nơi thông thoáng, yên tĩnh Đƣa ngay đến cơ quan y tế gần nhất. - Ngƣời bị nạn mất tri giác Ngƣời bị nạn mất tri giác nhƣng còn thở nhẹ, tim đập yếu Cần đặt nơi thông thoáng, yên tĩnh Nới rộng quần áo, thắt lƣng Lấy dị vật, đờm nhớt trong miệng ra Cho ngửi dung dịch ammoniac Xoa bóp toàn thân cho nóng lên Đƣa ngay đến cơ quan y tế gần nhất. Hình 4.11. Xoa bóp toàn thân nạn nhân
  56. 54 - Ngƣời bị nạn đã ngừng thở Ngƣời bị nạn ngừng thở, tim ngừng đập Đƣợc đặt nơi thông thoáng, bằng phẳng, yên tĩnh Nới rộng quần áo, thắt lƣng Mở miệng nạn nhân để lấy dị vật, đờm nhớt trong miệng ra Hô hấp nhân tạo hay hà hơi thổi ngạt hoặc hà hơi thổi ngạt kết hợp với ấn tim (xoa bóp tim) ngoài lồng ngực Chờ y, bác sĩ đến và có ý kiến quyết định. 6.2.3. Hô hấp nhân tạo - Cách 1: 1. Đặt nạn nhân nằm sấp trên mặt phẳng cứng, đầu nghiêng và gối cằm lên 2 bàn tay sấp lại với nhau. 2. Kéo lƣỡi nạn nhân ra để thông khí. 3. Ngƣời làm hô hấp quỳ gối trƣớc đầu nạn nhân, đặt hai bàn tay lên lƣng nạn nhân, hai ngón tay cái đụng vào nhau, bàn tay ở dƣới đƣờng vòng ngực (đƣờng chạy giữa nách nạn nhân), hai cánh tay giang thẳng ra. Hình 4.12. Đặt tay lên lƣng nạn nhân 4. Nghiêng ngƣời về phía trƣớc, tạo lực ép lên lƣng nạn nhân. Hình 4.13. Ấn xuống lƣng nạn nhân
  57. 55 5. Buông ra từ từ trong 2-3 giây. 6. Ngã ngƣời về phía sau, lƣớt bàn tay trên cánh tay nạn nhân. Hình 4.14. Lƣớt trên cánh tay nạn nhân 7. Nắm hai cánh tay của nạn nhân trên khuỷu tay (cùi chỏ) rồi kéo về phía mình (giữ y nhƣ vậy khoảng 2-3 giây). Hình 4.15. Kéo cánh tay nạn nhân 8. Đặt hai tay nạn nhân xuống đất. Lặp lại chu kỳ 12 lần/phút. - Cách 2
  58. 56 Hình 4.16. Ngƣời cứu nạn quỳ trên lƣng nạn nhân Đặt ngƣời bị nạn nằm sấp, một tay gối dƣới đầu, một tay duỗi thẳng, mặt nghiêng về phía tay duỗi, Moi đờm nhớt trong miệng nạn nhân ra và kéo lƣỡi ra nếu lƣỡi thụt vào. Ngƣời làm hô hấp quỳ hai đầu gối hai bên hông nạn nhân, hai bàn tay để vào hai bên cạnh sƣờn, hai ngón tay cái sát sống lƣng nạn nhân. Ấn tay xuống bằng cả ngƣời đổ về phía trƣớc, đếm đến 3 rồi từ từ đƣa ngƣời thẳng về, tay vẫn để ở lƣng nạn nhân, đếm đến 3 rồi lại ấn tay xuống để lặp lại thao tác. Thực hiện đều 12 lần/phút theo nhịp thở của ngƣời cấp cứu cho đến khi nạn nhân thở đƣợc hoặc có ý kiến của y, bác sĩ. - Cách 3: Đặt nạn nhân nằm ngửa, thân hơi ƣởn lên bằng cách đặt một cái gối hoặc quàn áo vo tròn lại, đầu hơi ngửa. Một ngƣời lấy khăn sạch kéo lƣỡi nạn nhân ra và giữ cố định. Ngƣời làm hô hấp quỳ phía trƣớc, cách đầu nạn nhân độ 20 - 30cm, hai tay cầm lấy hai cánh tay của nạn nhân ở gần khuỷu. Từ từ đƣa hai cánh tay nạn nhân lên phía trên đầu, sau 2-3 giây lại nhẹ nhàng đƣa tay nạn nhân xuống dƣới, gập lại và lấy sức của ngƣời cứu để ép khuỷu tay nạn nhân vào lồng ngực của họ, sau đó 2 - 3 giây lại đƣa trở lên đầu. Thực hiện 16 - 18 lần/phút theo nhịp đếm đều đến 3 lúc hít vào và thở ra cho đến khi nạn nhân thở đƣợc hoặc có ý kiến của y, bác sĩ.
  59. 57 6.2.4. Hà hơi thổi ngạt - Ngƣời cấp cứu quỳ bên cạnh, sát ngang vai nạn nhân đang nằm ngửa. - Ngửa đầu nạn nhân để cuống lƣỡi không bít kín đƣờng hô hấp Hình 4.18. Đầu nạn nhân ngửa ra - Một tay mở miệng, tay còn lại luồn một ngón tay đƣợc quấn vải sạch kiểm tra họng nạn nhân, lau hết đờm nhớt, lấy dị vật - Ngƣời thổi ngạt vẫn mở miệng nạn nhân bằng một tay, tay kia vít đầu nạn nhân xuống - Hít thật mạnh rồi áp kín miệng mình vào miệng nạn nhân và thổi mạnh. Hình 4.19. Thổi vào miệng nạn nhân - Khi ngực nạn nhân phồng lên, ngƣời thổi ngạt ngừng thổi, ngẩng đầu lên hít hơi thứ hai. - Khi đó, nạn nhân sẽ tự thở ra đƣợc do đàn hồi của lồng ngực.
  60. 58 - Thực hiện liên tục với nhịp 14 lần/phút cho đến khi nạn nhân hồi tỉnh, thở trở lại, môi mắt hồng hào hoặc cho đến khi nạn nhân có dấu hiệu chết hẳn (đồng tử trong mắt giãn to, thƣờng từ 1 - 2giờ sau) và có ý kiến của y, bác sĩ. 6.2.5. Thổi ngạt kết hợp với ấn tim (xoa bóp) ngoài lồng ngực Nếu nạn nhân mê man, không nhúc nhích, tím tái, ngừng thở, không nghe tim đập, phải lập tức ấn tim ngoài lồng ngực kết hợp với hà hơi thổi ngạt. - Một ngƣời tiến hành hà hơi thổi ngạt nhƣ trên - Một ngƣời thực hiện ấn tim Hai bàn tay ngƣời ấn tim chồng lên nhau, đè 1/3 dƣới xƣơng ức nạn nhân. Ấn mạnh bằng cả sức cơ thể tì xuống vùng ức (không tì sang phía xƣơng sƣờn để tránh nạn nhân có thể bị gãy xƣơng). Cứ ấn tim 4 - 5 lần thì lại thổi ngạt một lần, tức ấn khoảng 50 - 60 lần/phút. Thổi ngạt kết hợp với ấn tim là phƣơng pháp hiệu quả nhất, nhƣng khi nạn nhân bị thƣơng tổn cột sống thì không nên làm động tác ấn tim. Hình 4.20. Thổi ngạt kết hợp ấn tim B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Nạp gas bổ sung cho hệ thống lạnh bị thiếu gas Bài tập 2: Nạp nhớt bổ sung cho máy nén Bài tập 3: Điều chỉnh áp lực dầu Bài tập 4: Xử lý sự cố áp lực nén quá cao
  61. 60 C. Ghi nhớ - Các thông số khi máy hoạt động bình thƣờng - Các nguyên nhân dẫn đến sự cố và cách xử lý sự cố cụ thể - An toàn điện khi lành việc và cách cứu hộ
  62. 61 BÀI 7: GHI NHẬT KÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG LẠNH Mục tiêu: - Biết đƣợc cách ghi chép những nội dung vận hành - Ghi chép sổ nhật ký và lập biên bản sự cố chính xác - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công việc. A. Nội dung 1. Những vấn đề cơ bản của ngƣời vận hành máy 1.1. Những yêu cầu cơ bản của việc vận hành 1.1.1. Có 4 nhiệm vụ chính: - Bảo đảm cho máy hoạt động liên tục không bị ngừng gián đoạn đột xuất. Còn các máy nghỉ luôn sẳn sàng làm việc - Duy trì đƣợc độ lạnh và độ ẩm cần thiết theo đúng yêu cầu của qui trình công nghệ chế biến lạnh và bảo quản lạnh - Giảm thấp tiêu hao điện năng, nƣớc, gas và các vật tƣ kỹ thuật lạnh khác - Bảo đảm cho máy móc, thiết bị lạnh ít bị hao mòn hƣ hại nhất, bảo đảm an toàn về ngƣời và thiết bị. 1.1.2. Ý nghĩa kinh tế: - Nâng cao đƣợc chất lƣợng của sản phẩm, giảm bớt các phế liệu, phế phẩm - Phát huy triệt để tính năng của máy móc thiết bị và nâng cao đƣợc lƣợng lạnh sản xuất ra ở mức tối đa - Vận hành chính xác sẽ giảm bớt các tiêu hao, giảm bớt chi phí sửa chữa thay thế do đó hạ thấp giá thành sản phẩm, tiết kiệm ngoại tệ trong thay thế phụ tùng và máy móc - Tránh đƣợc các sự cố và tai nạn đáng tiết xảy ra nhƣ cháy nổ, chết ngƣời. 1.2. Tổ chức vận hành máy lạnh - Hệ thống lạnh đƣợc thiết kế hợp lý, chính xác nếu thiết có sai sót, sau khi lắp đặt chạy thử nghiệm để điều chỉnh lại các thông số. - Ngƣời vận hành máy phải là ngƣời đƣợc huấn luyện về cơ điện lạnh và có bằng cấp chứng chỉ
  63. 62 Ví dụ: - Thợ bậc 2/7 vận hành hệ thống lạnh có công suất dƣới 150.000 kCal/h - Hệ thống lạnh có công suất trên 150.000 kCal/h có hệ thống tự động thì cần thợ bậc 5/7 1.3. Nhiệm vụ của tổ trƣởng vận hành - Tổ chức trực ca vận hành máy: lên lịch, phân công ngƣời để theo dõi bảo quản máy móc - Lập các sổ sách và quản lý các loại sổ sách, thiết bị và theo dõi vận hành bảo quản máy  Lập sổ: + Sổ lý lịch máy + Sổ nhật ký vận hành + Sổ theo dõi sử dụng vật tƣ - Lên kế hoạch các thao tác định kỳ - Lập kế hoạch dự trù vật tƣ về sửa chữa - Theo dõi và tổ chức tốt công tác an toàn và phòng hộ lao động 1.4. Nhiệm vụ của ngƣời công nhân vận hành - Tiếp nhận ca, trực ca, giao ca - Thao tác vận hành máy và thiết bị - Ghi nhật ký vận hành đầy đủ chính xác - Phát hiện kịp thời các hiện tƣợng không bình thƣờng của hệ thống lạnh và xử lý các sự cố nếu có xảy ra. Từ công nhân bậc 4 trở xuống không đƣợc điều chỉnh các thiết bị tự động - Thao tác việc bổ sung nhớt, tẩy tuyết, tách nhớt, xả khí không ngƣng - Bảo vệ và giữ gìn máy móc, dụng cụ đồ nghề, thực hiện mọi nhiệm vụ do tổ trƣởng phân công. - Tuân theo đầy đủ các quy định về an toàn phòng cháy, phòng nổ và bảo hộ lao động. - Tham gia công tác sửa chữa khi có yêu cầu
  64. 63 2. Ghi sổ nhật ký khi nhận ca - Trực ca phải ghi đầy đủ và chính xác các công việc trong ca trực thực hiện vào nhật ký theo mẫu sau: NHẬT KÝ VẬN HÀNH MÁY NGÀY TÊN MÁY, NỘI DUNG NGƢỜI VẬN THÁNG THIẾT BỊ HÀNH 3. Ghi thông số hoạt động của máy - Khi vận hành, theo dõi máy hoạt động ngƣời vận hành ghi vào nhật ký vận hành theo mẫu sau: NHẬT KÝ VẬN HÀNH MÁY Giờ Tên máy: Tên máy: Ghi chú
  65. 64 Pnén Phút Pdầu I Pnén Phút Pdầu I 4. Lập biên bản sự cố, bảo dƣỡng, sửa chữa QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY MÓC, THIẾT BỊ (sự cố, bảo dƣỡng, sửa chữa) Thời Ký tên Ngày Hiện Địa Diễn giải Đề xuất gian (ghi họ tháng trạng điểm (giờ / ca) tên)
  66. 65 5. Giao ca trực Việc giao ca và nhận ca phải đúng giờ - Ngƣời giao ca phải có trách nhiệm bàn giao tất cả các biên bản, nhật ký và giải thích các vấn đề về ca trực của mình cho ngƣời nhận ca biết. - Ngƣời nhận ca có trách nhiệm phải xem nhật ký vận hành máy của ca trƣớc, xem các biên bản sự cố nếu có để nắm tình hình của các hệ thống máy và thiết bị trƣớc khi vận hành máy B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Ghi sổ nhật ký vận hành máy Bài tập 2: Lập biên bản sự cố máy C. Ghi nhớ - Nhiệm vụ của ngƣời tổ trƣởng vận hành máy - Nhiệm vụ của ngƣời công nhân vận hành máy - Ghi nhật ký vận hành
  67. 66 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN - Vị trí: Mô đun vận hành hệ thống lạnh là mô đun chuyên môn nghề trong chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề ”Máy trƣởng tàu các hạng 4”; đƣợc giảng dạy sau mô đun vận hành máy chính, giảng dạy độc lập với các mô đun khác trong chƣơng trình. Mô đun cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của ngƣời học. - Tính chất: Vận hành hệ thống lạnh là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành hệ thống điện; đƣợc giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc tại địa phƣơng có đầy đủ trang thiết bị và dụng cụ cần thiết. II. MỤC TIÊU Học xong mô đun này người học có khả năng: - Nắm vững và trình bày đƣợc sơ đồ hệ thống lạnh trên tàu; - Trình bày đƣợc nguyên lý làm việc của các hệ thống lạnh trên tàu; - Vận hành đƣợc hệ thống lạnh trên tàu; - Khắc phục các sự cố của hệ thống lạnh; - Tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật trong việc vận hành hệ thống điện trên tàu; - Rèn luyện tính cẩn thận, thao tác chính xác, đảm bảo an toàn lao động. III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔ ĐUN Loại Thời gian Địa Mã bài Tên bài bài điểm Tổng Lý Thực Kiểm dạy số thuyết hành tra* MĐ04-1 Bài 1: Giới thiệu máy và thiết bị Lý Lớp 2 2 thuyết học lạnh MĐ04-2 Bài 2: Kiểm tra Xƣởng 8 2 6 Tích thực hệ thống lạnh hợp hành MĐ04-3 Bài 3: Vận hành Xƣởng 10 2 8 Tích khởi động hệ thực hợp thống lạnh hành
  68. 67 Loại Thời gian Địa Mã bài Tên bài bài điểm Tổng Lý Thực Kiểm dạy số thuyết hành tra* MĐ04-4 Bài 4: Theo dõi Xƣởng 4 1 3 Tích hệ thống lạnh thực hợp đang hoạt động hành MĐ04-5 Bài 5: Vận hành Xƣởng 10 2 7 1 Tích dừng hệ thống thực hợp lạnh hành MĐ04-6 Bài 6: Xử lý khắc Xƣởng 15 4 10 1 Tích thực phục sự cố hợp hành MĐ04-7 Bài 7: Ghi nhật Xƣởng 5 1 4 Tích ký vận hành hệ thực hợp thống lạnh hành Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 Tổng cộng 58 14 38 6 * Ghi chú: Kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính trong tổng số giờ thực hành IV. HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN BÀI TẬP, BÀI THỰC HÀNH 4.1. Bài 1. Giới thiệu máy và thiết bị lạnh Thời gian làm bài tập sử dụng giờ học lý thuyết Bài tập 1: Trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy nén pit tông - Nhiệm vụ của học viên: Giải thích đƣợc cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy nén pit tông - Cách thức: - Giao cho mỗi học sinh một phiếu kiểm tra bài, trên phiếu có ghi một số cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các phần tử chính trong máy máy nén.
  69. 68 - Yêu cầu học viên chọn các cấu tạo và nguyên lý hoạt động đúng của các bộ phận. Ngƣời dạy nên viết thêm một số nội dung không đúng vào phiếu kiểm tra bài. - Thời gian hoàn thành: 20 phút/học viên - Hình thức trình bày: viết - Phƣơng pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết - Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: chọn đúng tất cả các cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các bộ phận trong máy nén pit tông Bài tập 2: Trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị lạnh - Nhiệm vụ của học viên: Giải thích đƣợc cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị lạnh - Cách thức: - Giao cho mỗi học sinh một phiếu kiểm tra bài, trên phiếu có ghi một số cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị lạnh - Yêu cầu học viên chọn các cấu tạo và nguyên lý hoạt động đúng của các bộ phận. Ngƣời dạy nên viết thêm một số nội dung không đúng vào phiếu kiểm tra bài. - Thời gian hoàn thành: 20 phút/học viên - Hình thức trình bày: viết - Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết - Kết quả sản phẩm cần đạt được: chọn đúng tất cả các cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các thiết bị lạnh 4.2. Bài 2. Kiểm tra hệ thống lạnh Bài tập 1: Kiểm tra điện nguồn - Nguồn lực: Thiết bị điện, dụng cụ đo - Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm kiểm tra bằng các đo các thiết bị điện. - Thời gian hoàn thành: 1 giờ /1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng đo kiểm tra thiết bị điện - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: + Thực hiện các bƣớc đo, kiểm tra đúng theo quy trình; + Xác định đƣợc các thiết bị điện còn sử dụng đƣợc và các thiết bị điện bị hƣ hỏng
  70. 69 Bài tập 2: Kiểm tra máy nén - Nguồn lực: Máy nén lạnh, dụng cụ đo - Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm kiểm tra bằng các đo máy nén lạnh. - Thời gian hoàn thành: 2 giờ /1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng đo kiểm tra máy nén lạnh - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: + Thực hiện các bƣớc đo, kiểm tra đúng theo quy trình; + Xác định đƣợc tình trạng của máy nén Bài tập 3: Kiểm tra các thiết bị lạnh - Nguồn lực: Hệ thống lạnh, dụng cụ đo - Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm kiểm tra bằng các đo các thiết bị lạnh. - Thời gian hoàn thành: 2 giờ /1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng đo kiểm tra các thiết bị lạnh - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: + Thực hiện các bƣớc đo, kiểm tra đúng theo quy trình; + Xác định đƣợc tình trạng của các thiết bị lạnh 4.3. Bài 3. Vận hành khởi động hệ thống lạnh Bài tập 1: Khởi động các thiết bị làm mát hệ thống - Nguồn lực: Hệ thống lạnh - Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm vận hành một hệ thống lạnh. - Thời gian hoàn thành: 3 giờ/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng khởi động các thiết bị làm mát hệ thống - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc khởi động đúng theo quy trình Bài tập 2: Khởi động máy nén lạnh - Nguồn lực: Hệ thống lạnh - Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm vận hành một hệ thống lạnh. - Thời gian hoàn thành: 6 giờ/1 nhóm.
  71. 70 - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng khởi động máy nén lạnh. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc khởi động đúng theo quy trình 4.4. Bài 4. Theo dõi hệ thống lạnh đang hoạt động Bài tập 1: Đọc và ghi thông số làm việc của máy nén về áp suất, nhiệt độ, dòng điện - Nguồn lực: Hệ thống lạnh - Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm theo dõi một hệ thống lạnh. - Thời gian hoàn thành: 1 giờ/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng theo dõi ghi chép thông số làm việc của hệ thống lạnh. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các theo dõi ghi chép thông số làm việc của hệ thống lạnh đúng theo quy trình Bài tập 2: Đọc và ghi thông số làm việc của các thiết bị - Nguồn lực: Hệ thống lạnh - Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm theo dõi thiết bị của một hệ thống lạnh. - Thời gian hoàn thành: 2 giờ/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng theo dõi ghi chép thông số làm việc của hệ thống lạnh. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các theo dõi ghi chép thông số làm việc của hệ thống lạnh đúng theo quy trình 4.5. Bài 5. Vận hành dừng hệ thống lạnh Bài tập 1: Rút gas về dàn ngƣng - Nguồn lực: Hệ thống lạnh - Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm vận hành một hệ thống lạnh. - Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng rút gas về dàn ngƣng. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc rút gas về dàn ngƣng đúng theo quy trình
  72. 71 Bài tập 2: Thao tác dừng máy nén - Nguồn lực: Hệ thống lạnh - Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm vận hành một hệ thống lạnh. - Thời gian hoàn thành: 2 giờ/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng dừng máy nén lạnh. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc dừng máy nén đúng theo quy trình Bài tập 3: Thao tác dừng các thiết bị giải nhiệt - Nguồn lực: Hệ thống lạnh - Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm vận hành dừng các thiết bị giải nhiệt. - Thời gian hoàn thành: 1 giờ/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng dừng thiết bị giải nhiệt. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc dừng thiết bị giải nhiệt đúng theo quy trình 4.6. Bài 6: Xử lý khắc phục sự cố Bài tập 1: Nạp gas bổ sung cho hệ thống lạnh bị thiếu gas - Nguồn lực: Hệ thống lạnh, dụng cụ đồ nghề, gas R22 - Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm để nạp bổ sung gas cho hệ thống lạnh. - Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng nạp bổ sung gas cho hệ thống lạnh. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc nạp bổ sung gas cho hệ thống lạnh đúng theo quy trình Bài tập 2: Nạp nhớt bổ sung cho máy nén - Nguồn lực: Hệ thống lạnh, dụng cụ đồ nghề, nhớt bôi trơn Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm để nạp nhớt bổ sung cho máy nén - Thời gian hoàn thành: 2 giờ/1 nhóm.
  73. 72 Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng nạp nhớt bổ sung cho máy nén Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc nạp nhớt bổ sung cho máy nén đúng theo quy trình Bài tập 3: Điều chỉnh áp lực dầu - Nguồn lực: Hệ thống lạnh, dụng cụ đồ nghề Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm để điều chỉnh áp lực dầu cho máy nén - Thời gian hoàn thành: 2 giờ/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng điều chỉnh áp lực dầu cho máy nén - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc điều chỉnh áp lực dầu cho máy nén đúng theo quy trình Bài tập 4: Xử lý sự cố áp lực nén quá cao - Nguồn lực: Hệ thống lạnh, dụng cụ đồ nghề - Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm để xử lý sự cố áp lực nén quá cao - Thời gian hoàn thành: 3 giờ/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng xử lý sự cố áp lực nén quá cao - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc xử lý sự cố áp lực nén quá cao đúng theo quy trình 4.7. Bài 7. Ghi nhật ký vận hành hệ thống lạnh Bài tập 1: Ghi sổ nhật ký vận hành máy - - Nguồn lực: Mẫu sổ nhật ký - Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm thực hiện cách ghi sổ nhật ký vận hành máy - Thời gian hoàn thành: 2 giờ/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng ghi sổ nhật ký vận hành máy - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc ghi sổ nhật ký
  74. 73 vận hành máy đúng theo quy trình Bài tập 2: Lập biên bản sự cố máy - Nguồn lực: Mẫu biên bản sự cố máy - Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm thực hiện cách lập biên bản sự cố máy - Thời gian hoàn thành: 2 giờ/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng lập biên bản sự cố máy - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc lập biên bản sự cố máy đúng theo quy trình V. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy; Máy và thiết bị lạnh; NXB GD – 2003.
  75. 74 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ: MÁY TRƢỞNG TÀU CÁ HẠNG 4 (Theo Quyết định số 1415 /QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Huỳnh Hữu Lịnh – Hiệu trƣởng Trƣờng Trung học Thủy sản 2. Phó chủ nhiệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh – Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 3. Thƣ ký: Ông Trần Năng Cƣờng – Trƣởng phòng Trƣờng Trung học Thủy sản. 4. Các ủy viên: - Ông Trần Văn Tám, Trƣởng khoa Trƣờng Trung học Thủy sản. - Ông Lê Đức Hƣởng, Giáo viên Trƣờng Trung học Thủy sản. - Ông Hồ Đình Hải, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc. - Ông Vũ Đức Thắng, Kỹ sƣ Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV khai thác và dịch vụ Biển Đông. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1785 /QĐ-BNN-TCCB ngày 5 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Thuận, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc 2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần, Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 3. Các ủy viên: - Ông Trần Ngọc Sơn, Trƣởng phòng Trƣờng Trung học Thủy sản - Ông Chu Văn Hùng, Giám đốc trung tâm Trƣờng cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc. - Ông Hồ Minh Triều Vũ, Kỹ sƣ Xí nghiệp khai thác chế biến dịch vụ thủy sản.