Giáo trình lịch sử đảng - Nguyễn hữu vượng

pdf 65 trang ngocly 1390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình lịch sử đảng - Nguyễn hữu vượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_lich_su_dang_nguyen_huu_vuong.pdf

Nội dung text: Giáo trình lịch sử đảng - Nguyễn hữu vượng

  1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHƯƠNG III ĐẢNG LÃNH ĐẠO CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ CAN THIỆP MỸ (1945 – 1954) 1. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.1. MỤC ĐÍCH Nghiên cứu chương này làm sao phải thấy được: GIÁO TRÌNH . Chính quyền non trẻ của ta mới ra đời đã phải đối phĩ với muơn vàn khĩ khắn và rất nhiều thù trong giặc ngồi. Để giữ vững chính quyền, tiếp tục đưa cách mạng Việt Nam đi lên, Đảng ta đã đề ra những sách lược khơn LỊCH SỬ ĐẢNG khéo và mềm dẻo (lúc thì hồ hỗn với quân Tưởng để tập trung đánh Pháp ở miền Nam, lúc thì hồ hỗn với quân Pháp để đuổi quân Tưởng ra khỏi TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG đất nước) nhằm loại dần từng kẻ thù và kiên quyết tiến hành cuộc kháng chiến lâu dài, (khi thực dân Pháp quyết tâm cướp nước ta) để đánh thắng thực dân Pháp xâm lược nước ta lần thứ hai. . Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ 2 của Đảng ta (tháng 5 – 1951) đánh dấu một bước trưởng thành của Đảng và cách mạng Việt Nam. Đại hội trước hết là để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến vĩ đại của nhân dân ta nhanh chĩng chuyển sang giai đoạn phản cơng địch, nhanh chĩng đi đến thắng lợi hồn tồn. Đường lối Đại hội đã đáp ứng được yêu cầu trước mắt và yêu cầu lâu dài của cách mạng Việt Nam. Nhờ đĩ chúng ta đã nhanh chĩng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi, hồn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc và đưa miền Bắc tiến lên theo con đường Xã hội chủ nghĩa làm cơ sở cho cách mạng cả nước sau này. . Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi với Điện Biên Phủ chấn động địa cầu, khơng chỉ là niềm tự hào của nhân dân Việt Nam, mà cịn là niềm tự hào chung của cả nhân loại tiến bộ. Chúng ta đã làm sụp đổ một mảng lớn của chủ nghĩa thực dân trong thế kỷ XX, đánh bại hồn tồn chủ nghĩa thực dân cũ của phương Tây, buộc chúng phải thay hình đổi dạng – chuyển sang chủ nghĩa thực dân mới. 1.2. YÊU CẦU Để đạt được mục đích trên, yêu cầu: TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Việc biên soạn và giảng dạy chương này phải căn cứ vào các nguồn sử liệu Chương 3 cĩ thể khái quát ở sơ đồ sau: của Đảng trong thời kỳ từ năm 1945 đến năm 1954. Nhất là văn kiện Đảng Cộng Sản Việt Nam tồn tập và Hồ Chí Minh tồn tập thời kỳ 1945 – 1954. Phải trình bày một cách khách quan, tồn diện và cĩ hệ thống các chủ Kháng chiến Chống can trương, đường lối, các sự kiện phong trào cách mạng cơ bản và những mối chống Pháp thiệp Mỹ liên hệ nội tại của nĩ. Phải cập nhật được những thành tựu nghiên cứu mới, nhất là những đánh giá về thắng lợi của Điện Biên Phủ, về Hiệp định Giơnevơ lập lại hồ bình ở Đơng Dương. . Đối với sinh viên, thơng qua các mơ hình, cần nắm vững những quá trình tất Bả o Tồn dân Đại h ội II Đá nh yếu của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1945 – 1946 và 1946 – 1954 mà v ệ kháng chiến khá ng gi á Đảng Cộng Sản Việt Nam đã tài tình nắm bắt được quy luật vận động của chí nh (46 – 54) chi ến chung lịch sử và khơn khéo đưa cách mạng Việt Nam vượt qua muơn vàn khĩ quyền thắng lợi khăn để đi đến thắng lợi. Chủ động tích cực tìm đọc tư liệu theo hướng dẫn (45 – 46) để củng cố và mở rộng thêm kiến thức, nhất là những tài liệu mới đánh giá Sơ đồ 3.1 về thắng lợi của Điện Biên Phủ và Hiệp định Gionevơ của nhân dân ta. 2. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN, CHUẨN BỊ KHÁNG CHIẾN TRONG CẢ NƯỚC (1945 – 1946) 2.1. NHỮNG KHĨ KHĂN SAU CMT8 VÀ CHỦ TRƯƠNG KHÁNG CHIẾN KIẾN QUỐC CỦA ĐẢNG Sau cách mạng tháng Tám, chính quyền nhân dân vừa mới thành lập đã phải đương đầu với những khĩ khăn, thử thách rất nghiêm trọng. Các thế lực đế quốc nước ngồi đơng đúc, bọn phản động người Việt từ nước ngồi kéo về hoặc từ trong nước ngĩc đầu dậy, tất cả bọn chúng đang tìm cách bao vây và chống phá cách mạng Việt Nam. Hơn nữa, nền kinh tế tài chính, khi chúng ta mới giành được chính quyền đang trong tình trạng khánh kiệt và rối loạn. TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Tài chính bị khánh kiệt, chúng ta lại khơng chiếm được Ngân hàng Đơng K hĩ khăn Dương. Bọn Tưởng lại đưa tiền quốc tệ, tiền quan kim vào Việt Nam làm rối loạn thị trường. Bác nĩi: Vận mệnh dân tộc như ngàn cân treo sợi tĩc Kẻ thù nước Phản động người Việt Kinh tế – Tài chính Đứng trước tình hình Tổ quốc lâm nguy, Đảng ta đã tỉnh táo sáng suốt phân ngồi tích tình thế, chiều hướng phát triển của các trào lưu cách mạng trên thế giới và sức mạnh mới của dân tộc làm cơ sở để vạch ra chủ trương và giải pháp đấu tranh giữ vững chính quyền, bảo vệ nền độc lập tự do dân tộc. Ngày 25 – 11 – 1945 Ban chấp hành Trung ương ra chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”. Trong đĩ c t i ệ ố ệ ch nh nh ĩ t Đảng ta đã xác định tính chất của cuộc cách mạng mới, kẻ thù chính của nhân í p á đ ng ậ á ở t t qu n t t c tqu iVi dân ta. Từ đĩ đề ra những nhiệm vụ trước mắt và những biện pháp để thực hiện. ư ệ i i ch Anh ạ ệ ệ Nh ạ Ph à T N ki Đ Vi T Vi Tính chất cuộc CM Sơ đồ 3.2  Giải thích Chỉ thị KC Nhiệm vụ Kẻ thù chính  2.1.1. Kẻ thù nước ngồi kiến quốc trước . 20 vạn quân Tưởng từ cuối tháng 8 – 1945 đã kéo vào phía Bắc nước ta với  âm mưu diệt Đảng ta, phá tan Việt minh. Phía sau chúng cịn cĩ quân Mỹ. Biện pháp . Quân đội Anh từ đầu tháng 9 – 1945 cũng vào phía Nam với danh nghĩa là quân Đồng minh nhưng thực chất là để kiếm chác quyền lợi. Chúng đã tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại Đơng Dương. Mơ hình 3.1 . Một số đơn vị quân Pháp đã theo gĩt quân Anh vào phía Nam với âm mưu trở lại xâm lược nước ta một lần nữa. . 6 vạn quân Nhật đang chờ tước vũ khí. Chúng sẵn sàng làm theo lệnh quân Anh, quân Tưởng để chống phá cách mạng Việt Nam. 2.1.2. Phản động người VIệt Các tổ chức phản động “Việt quốc”, “Việt cách”, “Đại Việt” ráo riết hoạt động. Chúng dựa vào thế lực bên ngồi để chống phá cách mạng. Chúng địi cải tổ chính phủ lâm thời, lập ra chính quyền phản động ở một số nơi. 2.1.3. Kinh tế – tài chính . Nạn đĩi đầu năm 1945 do Pháp, Nhật gây ra, chúng ta chưa khắc phục được. Ruộng đất bị bỏ hoang, cơng nghiệp đình đốn TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  4. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Giải thích: . Tính chất cuộc cách mạng: Vẫn là cuộc cách mạng dân tộc giải phĩng. Cuộc cách mạng ấy chưa hồn thành vì nước ta chưa hồn tồn độc lập. . Kẻ thù chính: Trong rất nhiều kẻ thù lúc đĩ, Đảng xác định Thực dân Pháp là kẻ Củng cố Ph át triển Xây dựng Xây dựng Xây dựng thù chính vì thực dân Pháp cịn nhiều quyền lợi Đơng Dương nên trước sau nĩ chính quyền đồn thể LLVT kinh tế văn hĩa sẽ trở lại Đơng Dương lần nữa. Thực tế nĩ đã trao đổi với quân Anh, được quân Anh đồng ý và đang giúp cho quân Pháp vào phía Nam nước ta. Sơ đồ 3.3 . Nhiệm vụ trước mắt: Giải thích: Giữ vững chính quyền . Xây dựng chế độ mới Chống thực dân Pháp xâm lược Chế độ dân chủ cộng hồ Bài trừ nội phản Củng cố chính quyền nhân dân: Cải thiện đời sống  Ngay từ những ngày đầu thành lập chính quyền, Đảng ta đã xố bỏ Bốn nhiệm vụ trên cĩ mối liên hệ mật thiết và tác động thúc đẩy lẫn nhau. tồn bộ tổ chức bộ máy chính thuộc địa, giải átn các Đảng phái phản động. Trong hồn cảnh vơ cùng phức tạp, bọn đế quốc phản động ra . Những biện pháp thực hiện sức ngăn trở, quấy phá, chúng ta vẫn tổ chức cuộc tổng tuyển cử ngày Biện pháp chính trị: xúc tiến bầu cử Quốc hội, thành lập Chính phủ chính thức, 6 – 1 – 1946 để nhân dân bầu ra những đại biểu chân chính của mình lập hiến pháp, củng cố chính quyền nhân dân. vào Quốc hội – cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước Việt Biện pháp quân sự: Động viên lực lượng tồn dân, kiên trì kháng chiến tổ chức Nam dân chủ cộng hồ. và lãnh đạo cuộc kháng chiến lâu dài.  Ngày 2 – 3 – 1946, Quốc hội họp kỳ thứ nhất đã bầu Hồ Chí Minh giữ Biện pháp kinh tế: phát động tăng gia sản xuất chống đĩi, quyên gĩp tiền vàng để chức chủ tịch chính phủ và trao quyền cho Người lập chính phủ chính xây dựng đất nước. thức. Tại kỳ họp thứ hai (tháng 11 – 1946), Quốc hội đã thơng qua Biện pháp ngoại giao: kiên trì nguyên tắc bình đẳng, tương trợ, thêm bạn bớt thù, hiến Pháp nước Việt Nam dân chủ cộng hồ. thực hiện “Hoa Việt thân thiện” để hồ hỗn với Tưởng. Phát triển các đồn thể yêu nước: Mặt trận dân tộc thống nhất được mở rộng, đưa đến sự ra đời của Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam (gọi tắt là Chỉ thị kháng chiến kiến quốc để giải quyết kịp thời những vấn đề quan trọng và chỉ Liên Việt, tháng 5 – 1946). Các tổ chức quần chúng được củng cố và mở đạo chiến lược và sách lược cách mạng khơn khéo trong tình thế vơ cùng hiểm nghèo của rộng như Tổng liên đồn lao động Việt Nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt nhà nước. Nam lần lượt ra đời. Đảng xã hội Việt Nam được thành lập nhằm đồn kết những trí thức yêu nước. Xây dựng lực lượng vũ trang: Các lực lượng bảo vệ chính quyền được xây dựng và phát triển như quân đội, cơng an. Lực lượng vũ trang tập trung được phát triển về mọi mặt. Cuối năm 1946, quân đội thường trực cĩ tới 8 người. 2.2. XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ DÂN CHỦ CỘNG HỊA VÀ TỔ CHỨC Thực hiện quân sự hố tồn dân. KHÁNG CHIẾN Ở MIỀN NAM Xây dựng kinh tế: Đảng phát động thi đua sản xuất và tiết kiệm giúp nhau Để thực hiện đường lối của Đảng theo chỉ thị “kháng chiến kiến quốc” Đảng ta đã chống giặc đĩi, tịch thu ruộng đất của Đế quốc, Việt gian chia cho nơng lãnh đạo nhân dân xừa xây dựng chế độ dân chủ cộng hồ, vừa tiến hành kháng chiến dân nghèo, chia lại ruộng cơng, giảm tơ, giảm thuế, khuyến khích sản chống Pháp ở miền Nam. xuất kinh doanh Động viên nhân dân tự nguyện đĩng gĩp cho cơng quỹ hàng triệu đồng, hàng trăm kilơgram vàng. Nền tài chính độc lập Xây dựng Kh áng chiến ở từng bước được xây dựng. chế độ mới miền Nam TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  5. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Xây dựng văn hố: Xây dựng nền văn hố mới, xố bỏ tệ nạn, hủ tục lạc Nội dung: Chúng ta nhẫn nại tiếp xúc, thương lượng với Tưởng. Ta đã nhân hậu, phát triển phong trào bình dân học vụ để chống nạn mù chữ, “diệt nhượng như tuyên bố giải tán Đảng Cộng Sản; mở rộng 70 ghế quốc hội và một giặc dốt”. Một năm sau cách mạng tháng Tám đã cĩ 2,5 triệu người biết số ghế chính phủ cho bọn tay sai; nhận cung cấp lương thực, tiêu tiền quan kim, đọc, biết viết: Các trường học từ cấp tiểu học trở lên lần lượt được khai tiền quốc tệ Chúng ta nhân nhượng với Tưởng trên nguyên tắc: Nắm chắc vai giảng. trị lãnh đạo của Đảng, giữõ vững chính quyền cách mạng, giữ vững mục tiêu độc lập thống nhất, dựa chắc vào khối đại đồn kết dân tộc, vạch trần những hành . Kháng chiến ở miền Nam: động phản dân hại nước của bọn tay sai Tưởng. Ngay từ khi thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm Sài Gịn và mở rộng tiến Kết quả: Giữ vững và củng cố chính quyền mới, phá vỡ âm mưu lật đổ của cơng ra các tỉnh Nam Bộ kháng chiến, nắm chắc lực lượng vũ trang, tăng chúng; tăng cường lực lượng kháng chiến chống Pháp ở miền Nam. cường cơng tác trừ gian, xây dựng cơ sở, phát động chiến tranh nhân dân. Đảng đã phát động phong trào cả nước hướng về Nam bộ. Hàng vạn . Hồ với Pháp để đuổi Tưởng: thanh niên nơ nức lên đường Nam tiến. Lý do hồ với Pháp: 28 – 2 – 1946 Hiệp ước Hoa – Pháp được ký kết, trong đĩ Pháp được vào miền Bắc thế chân quân Tưởng. Tuy nhiên Pháp đang gặp nhiều khĩ khăn, chúng muốn hồ với ta. Đảng ta chọn giải pháp thương lượng nhằm mượn tay Pháp đuổi Tưởng ra khỏi đất nước, đồng thời cĩ thêm thời gian củng cố lực lượng. 2.3. THỰC HIỆN SÁCH LƯỢC HỊA HỖN, TRANH THỦ THỜI Nội dung: Hiệp định sơ bộ 6 – 3 – 1946 được ký kết giữa ta và Pháp, quy định GIAN CHUẨN BỊ TỒN QUỐC KHÁNG CHIẾN Chính phủ Pháp cơng nhân Việt Nam là một quốc gia tự do cĩ Nghị Viện, Chính Cùng với việc tăng cường khối đại đồn kết tồn dân, xây dựng chế độ mới phủ, quân đội và tài chính riêng nằm trong liên bang Đơng Dương và trong khối và tổ chức kháng chiến ở miền Nam, Đảng ta đã thực hiện sách lược: Lợi dụng Liên hiệp Pháp; Pháp được đưa 15.000 quân vào thay Tưởng trong vịng 5 năm, mâu thuẫn trong kẻ thù để phân hố chúng, tránh tình trạng đương đầu cùng một sau đĩ phải rút hết về nước; Hai bên đình chỉ xung đột để mở đàm phán chính lúc với nhiều kẻ thù. Thực hiện sách lược mềm dẻo đĩ, từ đầu tháng 11 – 1945, thức. chúng ta đã chủ trương hồ hỗn với quân Tưởng ở phái Bắc để tập trung lực Kết quả: Chúng ta cĩ thêm thời gian chuẩn bị cuộc kháng chiến; đuổi được 20 lượng chống lại sự xâm lược của thực dân Pháp ở phía Nam. Sau đĩ tháng 3 – vạn quân Tưởng ra khỏi đất nuớc; nhân dân Pháp và thế giới hiểu thêm về cuộc 1946, chúng ta lại chủ trương hồ hỗn với Thực dân Pháp để mượn tay Pháp kháng chiến chính nghĩa của nhân dân ta, nước ta là một quốc gia tự do. đuổi quân Tưởng ra khỏi đất nước. . Thành cơng của Đảng: Đảng ta đã đưa đất nước vượt qua những thử thách Hịa với Sách lược Hịa với hiểm nghèo, củng cố và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám, chuẩn bị Tưởng hịa hỗn Pháp thực lực cho cuộc kháng chiến chống Pháp. Tranh thủ thời gian hồ hỗn, chúng ta đầy mạnh sản xuất, tích trữ lương thực phát triển lực lượng vũ trang, xây dựng chiến khu, mở rộng khắp đại đồn kết tồn dân. Đảng ta lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng, từ 5.000 Đảng viên khi lãnh đạo cách Thành cơng mạng tháng Tám đến tháng 12 – 1946 Đảng ta cĩ trên 20.000 Đảng viên. của Đảng Sơ đồ 3.4 3. ĐẢNG LÃNH ĐẠO TỒN QUỐC KHÁNG CHIẾN (1946 – 1954) Giải thích: 3.1. PHÁT ĐỘNG TỒN QUỐC KHÁNG CHIẾN VÀ ĐƯỜNG LỐI . Hồ với Tưởng để chống Pháp” KHÁNG CHIẾN CỦA ĐẢNG Lý do hồ với Tưởng: Tưởng chỉ là kẻ thù thứ yếu và Tưởng cũng cĩ nhiều điểm yếu. Cần phải hồ hỗn với Tưởng để tập trung lực lượng chống Pháp ở miền Nam. TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  6. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Đảng và Chính phủ nước Việt Nam đã tỏ rõ thiện chí, cố gắng nhân nhượng và làm những việc cĩ thể để đẩy lùi chiến tranh, nhưng với dã tâm cướp nước ta một lần nữa, thực dân Pháp thi hành chính sách viễc đã rồi, tăng cường khiêu khích và lấn chiếm. Sự bội ước của Thực dân Pháp đã diễn ra liên tiếp từ giữa tháng 11 – 1946 đến 18 – 12 – 1946. Vì vậy cuộc kháng chiến tồn quốc của nhân dân ta đã bùng nổ. Mơ hình 3.2 Giải thích: . Mục tiêu của cuộc kháng chiến: Dân tộc ta kháng chiến đánh bọn thực dân Pháp bội ước phản động Pháp xâm lược nhằm giành độc lập thống nhất đất nước. 20/11/1946 17/12/1946 18/12/1946 19/12/1946 . Tính chất: Dân tộc giải phĩng và dân chủ mới. Đánh H.Phịng, Vụ thảm sát ở Pháp gửi tối Cuộc kháng Lạng Sơn Hàng Bún hậu thư chiến . Nhiệm vụ: Kế tục sự nghiệp cách mạng tháng Tám, cuộc kháng chiến này nhằm hồn thành nhiệm vụ giải phĩng dân tộc, mở rộng và củng cố chế độ Sơ đồ 3.4 cộng hồ dân chủ Việt Nam phát triển nền tảng dân chủ mới, “Chúng ta muốn hồ bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng . Nội dung: Tồn dân kháng chiến, tồn diện kháng chiến, trường kỳ kháng nhân nhượng, Thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta chiến, dựa vào sức mình là chính. một lần nữa! Khơng! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định khơng chịu mất nước, nhất định khơng chịu làm nơ lệ Chúng ta phải đứng lên! Bất kỳ đàn ơng, đàn bà, bất kỳ người già người trẻ, khơng chia tơn giáo, Đảng phái, dân tộc. Hễ người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để Nội dung đường lối cứu Tổ quốc. Ai cĩ súng dùng súng, ai cĩ gươm dùng gươm, khơng cĩ gươm kháng chiến thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước. Giờ cứu nước đã đến. Ta phải hy sinh đến giọt máu cuối cùng, để giữ gìn đất nước” (Hồ Chí Minh tồn tập, NXB CTQG 2002. T4 Trg 480) To àn dân Tồn diện Trường kỳ Tự lực Để lãnh đạo cuộc kháng chiến đến thắng lợi, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã ra bản chỉ thị tồn dân kháng chiến; Tổng bí thư Trường Chinh đã viết Mơ hình 3.3 loạt bài đăng trên báo Sự thật và sau đĩ tập hợp trong tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” Ở đĩ Đảng ta nĩi rõ mục đích, tính chất, nhiệm vụ và nội . Tồn dân kháng chiến: thực hiện chiến tranh nhân dân, tồn dân đánh giặc, dung của cuộc kháng chiến của nhân dân ta phải tiến hành. Đĩ cũng chính là nội động viên nhân lực, vật lực, tài lực của cả nước cho chiến đấu và chiến dung của đường lối kháng chiến của Đảng. thắng. . Tồn diện kháng chiến: Để huy động sức mạnh tổng hợp, chúng ta phải đánh địch trên tất cả các mặt: Quân sự, chính trị, kinh tế, văn hố, ngoại giao Trong đĩ quân sự là mặt trận hàng đầu. Mụ c tiêu TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ. Đường lối Tính chất kháng chiến Nhiệm vụ
  7. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Trường kỳ kháng chiến: Do tương quan lực lượng, chúng ta phải đánh lâu Lực lượng vũ trang ta tăng nhanh (120.000 quân chủ lực và 1.000.000 tự dài để vừa đánh vừa xây dựng và phát triển lực lượng ta, từng bước làm vệ). Kết nạp Đảng viên “Lớp tháng Tám”. Đến cuối năm 1947 Đảng ta đã thay đổi so sánh lực lượng cĩ lợi cho cách mạng. cĩ 70.000 Đảng viên. Đánh thắng ở Việt Bắc thu Đơng 1947, diệt 7.000 tên địch. Làm thất bại . Dựa vào sức mình là chính: Để đánh lâu dài phải dựa vào sức mình là chính. chiến lược “Đánh nhanh thắng nhanh”. Đồng thời hết sức tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ quốc tế để chiến thắng. . Đánh bại chiến lược “Đánh lâu dài” 3.2. TIẾN HÀNH KHÁNG CHIẾN TỒN DÂN, TỒN DIỆN, LÂU Bị phá sản trong chiến lược “Đánh nhanh thắng nhanh”, Pháp phải DÀI, DỰA VÀO SỨC MÌNH LÀ CHÍNH chuyển sang “Đánh lâu dài” chúng ráo riết bình định vùng tạm chiếm, Từ những ngày đầu của cuộc kháng chiến, với tinh thần chiến đầu dũng đẩy mạnh xây dựng Chính phủ bù nhìn, tăng cường ngụy quân. cảm, mưu trí, quân và dân cả nước đã đánh bại âm mưu “Đánh nhanh thắng Đảng ta phát động phong trào Tổng phá tề; kết hợp phong trào nổi dậy nhanh” của thực dân Pháp, đánh dấu bằng thắng lợi ở chiến dịch Việt Bắc thu của quần chúng với các cuộc tiến cơng quân sự của dân quân du kích và Đơng năm 1947. bộ đội chủ lực. Tích cực xây dựng lực lượng về mọi mặt Bị thất bại trong chiến lược “Đánh nhanh thắng nhanh”, thực dân Pháp buộc  Xây dựng bộ đội chủ lực: Tháng 11 – 1949 Hồ Chí Minh ra sắc lệnh phải chuyển hướng sang “Đánh lâu dài” với âm mưu “Lấy chiến tranh nuơi nghĩa vụ quân sự. Quân đội ta trưởng thành nhanh chĩng cĩ tới chiến tranh, dùng người Việt trị người Việt”. Chúng ráo riết bình định vùng tạm 230.000 quân. chiến, đẩy mạnh xây dựng chính phủ bù nhìn, mở rộng ngụy quân.  Về văn hố: Xây dựng nền văn hố dân tộc, khoa học đại chúng.  Thực hiện một bước cải cách ruộng đất, cấp 113.000 ha đất cho nơng Để chống lại chiến lược “Đánh lâu dài”, Đảng ta đã phát động phong trào dân, giảm tơ 25%. Tổng phá tề, kết hợp phong trào nổi dậy của quần chúng với các cuộc tiến cơng  Đối ngoại: Từ 1950 cĩ nhiều nước cơng nhận và đặt quan hệ ngoại quân sự, tích cực xây dựng lực lượng về mọi mặt để dẫn đến thắng lợi trong giao với ta. Chúng ta bắt đầu được sự viện trợ của anh em. chiến dịch Biên giới tháng 9 – 1950. . Chiến thắng biên giới (tháng 9 – 1950) Đánh bại âm mưu Chiến thắng Đánh bại âm mưu Chiến dịch biên giới ta tiêu diệt và bắt 8.000 quân; khai thơng biên giới; “Đánh nhanh thắng biên giới “Đánh lâu dài” chúng ta chuyển sang thế chủ động tiến cơng tiêu diệt địch. nhanh” (9 – 1950)  4. ĐẠI HỘI II CỦA ĐẢNG, ĐẢNG LÃNH ĐẠO CUỘC KHÁNG CHIẾN ĐẾN     THẮNG LỢI (1951 – 1954) XD Giam Thắng Tổng Chuyển lực 4.1. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TỒN QUỐC LẦN II CỦA ĐẢNG (THÁNG 2 – chân ở Việt phá sang tiến lượng 1951) địch Bắc tề cơng ta Đại hội đại biểu tồn quốc lần II của Đảng tiến hành tại xã Vinh Quang, Sơ đồ 3.5 huyện Chiêm Hố, tỉnh Tuyên Quang. Về dự Đại hội cĩ 158 đại biểu chính thức, Giải thích: thay mặt cho 766.349 Đảng viên. Đây là Đại hội Đảng được tổ chức lần đầu tiên ở trong nước, trong điều kiện mới: Hệ thống Xã hội chủ nghĩa đã lớn mạnh, cách . Đánh bại chiến lược: Đánh nhanh thắng nhanh” mạng Đơng Dương cĩ nhiều thắng lợi, Mỹ đang can thiệp ngày càng sâu sắc vào Chúng ta giam chân địch trong thành phố từ 1 – 3 tháng, tiêu diệt 2.000 khu vực Đơng Dương. Đại hội đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, trong đĩ tên địch. Các cơ quan Đảng và Chính phủ chuyển lên Việt Bắc an tồn. cĩ vấn đề thành lập Đảng Cộng Sản riêng ở mõi nước trên bán đảo Đơng Dương, Ở Việt Nam Đảng lấy tên là Đảng Lao Động Việt Nam, và Đảng cũng TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  8. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET tuyên bố ra cơng khai. Hồ Chí Minh được bầu làm chủ tịch Đảng, Trường Chinh Nhiệm vụ cơ bản là đánh đổ đế quốc giành đợc lập thống nhất đất nước. được bầu làm Tổng bí thư. Xố bỏ những tàn tích phong kiến đem lại ruộng đất cho nơng dân; phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho Chủ nghĩa xã hội. Đại hội lần II Động lực cách mạng gồm: cơng nhân, nơng dân, trí thức do giai cấp cơng Tháng 2 – 1951 nhân lãnh đạo. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân phải tiến lên Chủ nghĩa xã hội. Thành lập ĐCS Việt Nam cĩ Đảng tuyên bố ra 4.2. ĐẨY MẠNH CUỘC KHÁNG CHIẾN ĐẾN THẮNG LỢI riêng Đảng LĐVN cơng khai Sau Đại hội II, Đảng ta đã tập trung lãnh đạo, đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi, Đảng đã triệu tập nhiều hội nghị Trung ương liên tiếp, từ Hội nghị Trung ương lần I (tháng 3 – 1951) đến Hội nghị Trung ương lần 5 (tháng 11 – Báo cáo Chính cương của 1953) để chuẩn bị lực lượng về mọi mặt. chính trị Đảng LĐ Sơ đồ 3.6 Với thế chủ động trên chiến trường, quân ta liên tiếp mở các chiến dịch. Để Giải thích: phối hợp với mặt trận quân sự, chúng ta cịn mở cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Từ đĩ mà đưa kháng chiến đến thắng lợi. . Thành lập Đảng Cộng Sản riêng: Do nhu cầu kháng chiến, giai cấp cơng nhân và nhân dân mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia cần cĩ một Đảng riêng để lãnh đạo. Theo sáng kiến của những người cộng sản Việt Nam được những người cộng sản Lào và Campuchia nhất trí, Đại hội quyết định thành lập Đảng Cộng Sản riêng cho mỗi nước. Ở Việt Nam, Đảng lấy tên Đảng lao động Việt Nam. . Đảng tuyên bố ra cơng khai: Thực tiễn cách mạng trong nước địi hỏi Đảng phải ra cơng khai để tăng cường uy tín và ảnh hưởng của Đảng, thúc đẩy cho cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi. . Báo cáo chính trị: Báo cáo chính trị do chủ tịch Hồ Chí Minh đọc cĩ các nội dung chính như sau: Tổng kết phong trào cách mạng thế giới và Việt Nam. Nhiệm vụ trước mắt: Tiêu diệt thực dân Pháp và đánh bại bọn can thiệp Mỹ, giành độc lập thống nhất đất nước. Biện pháp: tăng cường lực lượng vũ trang, củng cố các đồn thể quần chúng, mở rộng đồn kết, đẩy mạnh cơng tác xây dựng Đảng. . Chính cương của Đảng Lao Động: Đại hội xác định mâu thuẫn chủ yếu hiện nay là mâu thuẫn giữa tính chất nhân dân và tính chất thuộc địa. Cách mạng Việt Nam cĩ hai đối tượng: đối tượng chính là thực dân Pháp và can thiệp Mỹ, đối tượng phụ là phong kiến phản động, TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  9. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Mở các chiến dịch: Chuẩn bị lực lượng Thắng lợi Mở các Đấu tranh Đơng chiến dịch ngoại giao xuân 53 – 54 Kháng chiến thắng lợi Thượng Lào Mơ hình 3.4 Giải thích: Tây Bắc . Chuẩn bị lực lượng Đầu tháng 3 – 1951, Đại hội tồn quốc thống nhất Việt Minh và Liên Hồ Bình Việt đã họp và quyết định thống nhất hai tổ chức thành Mặt trận liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt). Khối đại đồn kết tồn dân phát triển lên Hà Nam một bước mới. Ninh Xây dựng lực lượng vũ trang: Đến năm 1952 lực lượng chủ lực đã cĩ 6 Đường 18 đại đồn bộ binh, một đại đồn cơng binh – pháo binh. Cuộc vận động chỉnh quân vào mùa hè 1953 đã nâng cao nhận thức chính trị và trình độ Trung du kỹ thuật chiến thuật của bộ đội ta. B.bộ Xây dựng phong trào đấu tranh ở vùng sau lưng địch: Đã kết hợp đấu tranh kinh tế và đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. Vừa tiến cơng địch vừa chống địch càn quét. 12/50 3/51 5/51 2/52 12/52 4/53 7/54 Để củng cố hậu phương Đảng đã phát động phong trào tăng gia sản xuất, Thời g thực hành tiết kiệm, vận động quần chúng thực hiện triệt để giảm tơ và tiến Đồ thị 3.1 hành cải cách ruộng đất ở một số địa phương trong vùng tự do. Với thế chủ động trên chiến trường, quân ta liên tiếp mở các chiến dịch: chiến Xây dựng Đảng: Cuộc vận động chỉnh đốn Đảng 1952 – 1953 giúp cho cán dịch Trung du Bắc bộ (tháng 12 – 1950), chiến dịch đường 18 (tháng 3 – bộ Đảng viên quán triệt thêm đường lối kháng chiến lâu dài, dựa vào sức 1951), chiến dịch Hà Nam Ninh (tháng 5 – 1951), chiến dịch Hồ Bình (tháng mình là chính, khắc phục những lệch lạc “tả” khuynh, hữu khuynh. 2 – 1952), chiến dịch Tây bắc (tháng 12 – 1952). Tháng 4 – 1953 quân tình nguyện Việt Nam phối hợp với quân giải phĩng Lào mở chiến dịch Thượng lào giải phĩng Xiêng Khoảng và một phần tỉnh Sầm Nưa, sau đĩ là Phơngxalỳ. Đơng Xuân 1953 – 1954: chúng ta tiến đánh Tây Bắc giải phĩng Lai Châu, uy hiếp Điện Biên Phủ, tiến cơng Trung Lào, Hạ Lào, mở rộng xuống Tây Bắc Campuchia; tiến cơng Tây Nguyên, giải phĩng Kontum, uy hiếp Plâycu. Chiến dịch Điện Biên Phủ (15 – 3 – 1954 đến 7 – 5 – 1954), chúng ta đã tiêu diệt và bắt sống 16.000 tên, bắt sống tướng Đờcát và tồn bộ Bộ tham mưu của tập đồn cứ điểm. TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  10. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Chúng ta đã bảo vệ được chính quyền cách mạng, đánh bại cuộc chiến . Đấu tranh ngoại giao: 8 – 5 – 1954 Hội nghị quốc tế về chấm dứt chiến tranh xâm lược của đế quốc Pháp được đế quốc Mỹ giúp sức ở mức độ tranh ở Đơng Dương, đã khai mạc ở Giơnevơ (Thụy Sỹ). Cuộc đấu tranh cao. diễn ra quyết liệt và phức tạp. Đồn đại biểu của Chính Phủ Việt Nam dân Chúng ta giải phĩng hồn tồn miền Bắc, tạo điều kiện tiến lên hồn chủ cộng hồ đã đấu tranh hết sức kiên quyết và khơn khéo. Ngày 21 – 7 – thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước. 1954, hiệp định đã được ký. Hiệp định Giơnevơ quy định: Ngừng bắn trên tồn bán đảo Đơng Dương; các nước tham dự Hội nghị cam kết tơn trọng . Đối với thế giới độc lập chủ quyền, thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ của ba nước Đơng Thắng lợi của nhân dân ta đã đĩng gĩp quan trọng làm sụp đổ chủ nghĩa Dương: Vĩ tuyến 17 là biên giới tạm thời, Pháp ở phía Nam nước ta đến thực dân cũ, trước hết là thuộc địa Pháp. tháng 7 – 1956, sau đĩ rút khỏi nước ta để Việt Nam tổng tuyển cử thống Nĩ cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phĩng dân tộc của các nước, gĩp phần nhất đất nước. thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới. . Kháng chiến thắng lợi: Giải pháp kỳ Hiệp định Giơnevơ, lập lại hồ bình ở Đơng Dương lúc đĩ, biểu hiện cụ thể Việt Nam là một nước nhỏ, lại phải đương đầu với các nước đế quốc xâm lược lớn mạnh bối cảnh các quan hệ “Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một quốc tế vơ cùng phức tạp, nên cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và tự do nước Thực dân hùng mạnh. Đĩ là một thắng lợi vẻ vang của nhân dân Việt của nhân dân ta là lâu dài, gian khổ, quanh cĩ để giành lấy thắng lợi từng Nam, đồng thời cũng là một thắng lợi vẻ vang của các lực lượng hồ bình, bước là một vấn đề cĩ tính quy luật. Hiệp định Giơnevơ cùng với chiến nhân dân và Xã hội chủ nghĩa trên thế giới “ (Hồ Chí Minh tồn tập, NXB CTQG 2002 tập 7, Trg 332) thắng Điện Biên Phủ đã lập lại hồ bình ở Đơng Dương và giải phĩng hồn tồn miền Bắc nước ta. 5.2. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI “Hội nghị Giơnevơ đã kết thúc. Ngoại giao ta đã thắng lợi to” (HCM tồn tập NXB CTQG 1996. T7. Trg 321) Đồn kết 5. Ý NGHĨA, NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ KINH NGHIỆM LỊCH SỬ Trong MT liên Việt 5.1. Ý NGHĨA LL vũ Cĩ sự Đồn kết Đối với Việt Nam Đối với thế giới trang ba lãnh đạo quốc tế thứ quân của Đảng     Cổ vũ CQND Đánh thắng Sự sụp đổ Giải phĩng phong trào v ững mạnh đế quốc chủ nghĩa miền Nam cách mạng xâm lược thực dân cũ thế giới Mơ hình 3.7 Mơ hình 3.6 Giải thích: Giải thích . Đối với Việt Nam TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  11. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Cĩ sự lãnh đạo vững vàng của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với . Kết hợp đúng hai nhiệm vụ: chống Đế quốc và Phong kiến, trong đĩ chủ đường lối chiến tranh nhân dân, tồn dân, tồn diện lâu dài và dựa vào sức yếu là nhiệm vụ chống Đế quốc. mình là chính, cĩ sức mạnh động viên tổ chức tồn dân đánh giặc. Đây là . Vừa kháng chiến vừa xây dựng chế độ mới, xây dựng hậu phương ngày nguyên nhân quan trọng nhất tác động đến các nguyên nhân khác. càng vững mạnh. . Cĩ sự đồn kết chiến đấu của tồn dân tập hợp trong Mặt trận các dân tộc . Quán triệt chiến lược kháng chiến lâu dài với nghệ thuật quân sự sáng tạo. thống nhất rộng rãi – mặt trận Liên Việt – được xây dựng trên nền tảng khối liên minh cơng, nơng và trí thức vững chắc. . Xây dựng Đảng vững mạnh, nâng cao sức chiến đấu và hiệu lực lãnh đạo của Đảng trong chiến tranh. . Cĩ lực lượng vũ trang gồm ba thứ quân do Đảng lãnh đạo ngày càng vững mạnh, chiến đấu dũng cảm mưu lược tài trí là lực lượng quyết định tiêu diệt TÀI LIỆU THAM KHẢO địch trên chiến trường, đè bẹp ý chí xâm lược của địch, giải phĩng đất đai của Tổ Quốc. 1. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc. Văn kiện Đảng tồn tập NXB CTQG 2000. T8 Trg 21 – 34 . Cĩ chính quyền dân chủ nhân dân, của dân, do dân và vì dân được giữ vững, củng cố và lớn mạnh, làm cơng cụ sắc bén tổ chức tồn dân kháng 2. Chỉ thị hồ để tiến (9 – 3 – 1946). Văn kiện Đảng tồn tập NXB CTQG chiến và xây dựng chế độ mới. 2000. Trg 48 – 56 . Cĩ sự liên minh chiến đấu keo sơn giữa ba dân tộc Việt Nam, Lào, 3. Trường Chinh: Kháng chiến nhất định thắng lợi. NXB Sự thật HN 1947. Campuchia cùng chống một kẻ thù chung, cĩ sự đồng tình giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xơ, các nước xã hội chủ nghĩa, của các dân tộc yêu 4. Nghị quyết Đại hội Đại biểu tồn quốc lần II của Đảng (2 – 1951). Xem chuộng hồ bình trên thế giới. trong “Tìm hiểu lịch sử của Đảng Cộng Sản Việt Nam qua các Đại hội và Hội nghị Trung ương 1930 – 2002” PGS.TS Nguyên Trọng Phúc chủ biên 5.3. KINH NGHIỆM LỊCH SỬ NXB Lao Động 2003 Trg 289 – 306. CÂU HỎI ƠN TẬP Xác định đúng 1. Vì nĩi sau Cách mạng tháng 8 – 1945 tình thế cách mạng nước ta như ngàn đường lối cân treo sợi tĩc? Vừa 2. Đảng ta đã cĩ sách lược khơn khéo mềm dẻo để đối phĩ với thù trong giặc kháng chiến ngồi sau Cách mạng tháng 8 như thế nào? Kết hợp vừa xây dựng hai 3. Làm rõ sự sáng suốt của Đảng ta thơng qua chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”? nhiệm vụ 4. Hãy trình bày nội dung cơ bản của Đại hội đại biểu tồn quốc lần II của Đảng ta (2 – 1951) Xây dựng Đảng 5. Đảng ta đã kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao như thế nào Kháng chiến lâu dài vững mạnh để kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần II? Vì sao khi Hiệp định Giơnevơ được ký kết, Hồ Chí Minh cho rằng Mơ hình 3.8 “ngoại giao ta thắng lợi”? Giải thích: 6. Ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân . Xác định đúng đường lối kháng chiến: tồn dân, tồn diện, trường kỳ và tự Pháp xâm lược lần II. lực cánh sinh là chính. TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  12. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHƯƠNG IV ĐẢNG LÃNH ĐẠO CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở MIỀN BẮC VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC (1954 – 1975) Mục đích yêu cầu: . Mục đích nghiên cứu chương trình này phải thấy được: Đế quốc Mỹ phá hoại Hiệp định Giơnevơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, biến miền Nam nước ta thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự để tiến cơng ra miền Bắc và phe xã hội chủ nghĩa. Để bảo đảm cho cách mạng Việt Nam tiến lên, Đảng ta đã đề ra đường lối tiến hành đồng thời hai chiến lược, vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, vừa tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. Đĩ là đường lối rất đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tế cách mạng Việt Nam đồng thời phù hợp với xu thế thời đại. Đây là đường lối rất đúng đắn của Đảng ta, chưa từng nĩi trong lý luận, cũng chưa từng cĩ trong thực tiễn lịch sử. Mặc dù đế quốc Mỹ là đế quốc đầu sỏ hiếu chiến nhất thế giới, cĩ tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh hơn nước ta rất nhiều lần. Nhưng với sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng Sản Viêt Nam, chúng ta đã làm nên cuộc kháng chiến thần kỳ, biết huy động sức mạnh tổng hợp của dân tộc và thời đại, biết thắng từng bước đối với tên đế quốc khổng lồ và cuối cùng kết thúc bằng cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy vào mùa xuân năm 1975, giải phĩng hồn tồn đất nước, thống nhất nước nhà và đưa cả nước lên chủ nghĩa xã hội. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước khơng chỉ là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam, một dân tộc nhỏ đã chiến thắng một tên đế quốc lớn, mà nĩ cịn là niềm tự hào của nhân dân tiến bộ trên thế giới, của các dân tộc bị áp bức. Với thắng lợi này, chúng ta đã mở đầu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới, gĩp phần quan trọng vào sự nghiệp giải phĩng dân tộc, thúc đẩy sự tiến bộ chung của nhân loại. . Để đạt được mục đích trên, yêu cầu: Việc biên soạn và giảng dạy chương này phải căn cứ vào các nguồn sở liệu của Đảng trong thời kỳ từ năm 1954 đến năm 1975. Nhất là văn kiện Đảng Cộng Sản Việt Nam và Hồ Chí Minh tồn tập thời kỳ 1954 – 1975. Phải trình bày một cách khách quan tồn diện và cĩ hệ thống các chủ trương đường lối, các sự kiện phong trào cách mạng cơ bản và những mối liên hệ nội tại của nĩ. Phải cập nhật được những thành tựu nghiên cứu TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  13. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET mới, nhất là những đánh giá về thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước vào mùa xuân 1975. Cách mạng Kháng chiến Đối với sinh viên, thơng qua mơ hình, cần phải nắm vững những quá XHCN ở chống Mỹ trình tất yếu của cách mạng Việt Nam trong việc kết hợp hai chiến lược miền Bắc cứu nước cách mạng ở hai miền, Đảng ta đã quyết tâm dùng bạo lực cách mạng, khơn khéo huy động sức mạnh của cả dân tộc và thời đại để đánh thắng một tên đế quốc khổng lồ, giành độc lập thống nhất cho tổ quốc. Cần chủ Chuyển Hai chiến Cả nước Đánh động tích cực tìm đọc tài liệu để củng cố và mở rộng kiến thức, nhất là hướng lược chống Mỹ giá những nghiên cứu mới đánh giá về thắng lợi của cuộc kháng chiến chống chiến (54 – 65) (65 – 75) chung Mỹ cứu nước của nhân dân ta. lược CM Chương 4 cĩ thể khái quát ở sơ đồ sau: Sơ đồ 4.1 1. CHUYỂN HƯỚNG CHIẾN LƯỢC CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG 1.1. ĐẶC ĐIỂM NƯỚC TA SAU THÁNG 7 – 1945 Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mỹ do Đảng lãnh đạo đã giành được thắng lợi, song sự nghiệp cách mạng dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước chưa hồn thành. Miền Bắc được hồn tồn giải phĩng, nhưng miền Nam vẫn cịn dưới ách thống trị của thực dân và tay sai. Đất nước tạm thời bị chia làm hai miền. Miền Bắc đã hồn tồn giải phĩng và đi theo con đường xã hội chủ nghĩa Vĩ tuyến 17 Mỹ thay Pháp ở miền Nam và biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới Sơ đồ 4.2 TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  14. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Giải thích: . Ở miền Bắc: Ngày 10 – 10 – 1954, tên lính Pháp cuối cùng đã rút khỏi Hà Nội và ngày 16 – 5 – 1955, tồn bộ quân viễn chinh Pháp đã rút khỏi miền Bắc. Nhân dân miền Bắc khẩn trương khơi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và thực hiện các nhiệm vụ cịn lại của cách mạng dân tộc dân chủ, tạo tiền đề đưa miền Bắc từng bước quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Mơ hình 4.1 . Ở miền Nam: Lợi dụng sự thất bại và khĩ khăn của Pháp, đế quốc Mỹ đã nhảy vào miền Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ Giải thích: quân sự của Mỹ, Ngơ Đình Diệm đã tiến hành cuộc chiến tranh đơn phương . Chủ trương khơi phục miền Bắc sau chiến tranh (1954 – 1957) đẫm máu chống lại nhân dân miền Nam trong tay khơng cĩ vũ khí. Trước hết là phục hồi phát triển nơng nghiệp, ổn định xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân dân, tăng cường mở rộng quan hệ quốc tế để sớm 1.2. đưa miền Bắc trở lại bình thường sau chiến tranh. Chủ trương đưa miền Bắc quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tiếp tục thực hiện Cải cách ruộng đất, chia ruộng đất cho nơng dân, xố bỏ chế độ chiếm cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam. Đại hội đại biểu tồn quốc lần III của hữu ruộng đất của địa chủ, giải phĩng cho nơng dân. Đảng (9 – 1960) . Cải tạo xã hội chủ nghĩa (1958 – 1960) 1.2.1. Chủ trương đưa miền Bắc quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Cải tạo kinh tế cá thể của nơng dân, thợ thủ cơng và những người buơn bán nhỏ, nhằm chuyển sở hữu cá thể về tư liệu sản xuất thành sở hữu tập Sau khi miền Bắc được hồn tồn giải phĩng, Đảng ta đã chủ trương đưa thể xã hội chủ nghĩa với hai hình thức tồn dân và tập thể. Tháng 4 – miền Bắc quá độ lên chủ nghĩa xã hội và đường lối cách mạng chủ nghĩa xã hội 1959, Hội nghị Trung ương 16 đã cĩ nghị quyết về hợp tác hố nơng đã từng bước hình thành và phát triển. Tháng 9 – 1954, Bộ chính trị đã đề ra nghiệp. Hội nghị chủ trương Hợp tác hố nơng nghiệp: Hợp tác hố đi nhiệm vụ trước mắt của miền Bắc là hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi trước cơ giới hố; Hợp tác hố đi đơi với Thuỷ lợi hố và tổ chức lại lao nền kinh tế quốc dân (1954 – 1957). Tháng 11 – 1958, Hội nghị Ban chấp hành động. Hội nghị đề ra nguyên tắc xây dựng hợp tác xã là: tự nguyện, cùng Trung ương lần thứ 14 đề ra kế hoạch ba năm phát triển kinh tế văn hố và cải cĩ lợi và quản lý dân chủ. tạo xã hội chủ nghĩa (1958 – 1960). Cải tạo cơng thương nghiệp tư bản tư doanh: Cải tạo hồ bình đối với giai cấp tư sản; vẫn coi giai cấp tư sản là thành viên Mặt trận Tổ quốc, khơng tịch thu tư liệu sản xuất của họ mà chỉ chuộc lại thơng qua hình thức cơng tư hợp doanh, sắp xếp cơng việc cho người tư sản trong xí nghiệp, dần cải tạo họ thành người lao động. . Kết quả sau ba năm cải tạo xã hội chủ nghĩa, chúng ta đã tạo nên những Khơi phục miền Bắc Cải tạo XHCN chuyển biến cách mạng trong nền kinh tế và xã hội ở miền bắc, miền Bắc (1954 – 1957) (1958 – 1960) được củng cố, từng bước đi lên chủ nghĩa xã hội, trở thành hậu phương vững mạnh cho miền Nam. 1.2.2. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. Khơi Cải cách Kinh tế Kinh tế phục ruộng đất cá thể tư bản Nơng TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. nghiệp NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  15. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Đường lối cách mạng miền Nam được hình thành từ nghị quyết Bộ chính trị Giải thích: tháng 9 – 1954. Sau đĩ Hội nghị xứ uỷ Nam bộ (tháng 12 – 1956) thơng qua . Xác định kẻ thù chính: Ngay từ khi ký hiệp định Giơnevơ, tại Hội nghị “đường lối cách mạng miền Nam” do Lê Duẩn dự thảo và tháng 1 – 1959, đã Trung ương 6 (7 – 1954), Đảng ta đã xác định Mỹ đang trở thành kẻ thù được Hội nghị Trung ương 15 thơng qua. chính và trực tiếp của nhân dân ta. Tháng 7 – 1954 Mỹ đã đưa Ngơ Đình Đường lối CM Diệm về Sài Gịn làm Thủ tướng chính phủ bù nhìn, dần dần biến miền miền Nam Nam thành thuộc địa kiểu mới của nĩ. . Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là giải phĩng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc và phong kiến, hồn thành cách mạng dân tộc dân Xác định Nhiệm vụ Con đường chủ ở miền Nam. kẻ thù chính cơ bản cơ bản . Con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa dành chính quyền về tay nhân dân bằng cách lấy sức mạnh của quần chúng, dựa vào lực Mở đường cho Bản lĩnh CM sáng lượng chính trị là chính, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang CM miền Nam tạo của Đảng để giành chính quyền. . Đảng cịn dự kiến: Cuộc khởi nghĩa cĩ khả năng chuyển thành cuộc đấu tranh vũ trang lâu dài để dành thắng lợi. Bởi vì, kẻ thù của chúng ta là một kẻ thù rất mạnh. . Ý nghĩa của đường lối: Nghị quyết Trung ương 15 khơng chỉ mở đường cho cách mạng miền Nam tiến lên mà cịn thể hiện rõ bản lĩnh cách mạng độc lập tự chủ, sáng tạo của Đảng ta trong những năm tháng khĩ khăn của cách mạng. 1.2.3. Đại hội đại biểu tồn quốc lần III của Đảng (9 – 1960) Đại hội đại biểu tồn quốc lần III của Đảng họp tại Hà Nội, cĩ 525 đại biểu chính thức và 51 đại biểu dự khuyết, thay mặt cho hơn 50.000 Đảng viên của cả nước. Chủ đề của Đại hội là: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hồ bình thống nhất nước nhà. Chủ tịch Hồ Chí Minh được bầu lại làm Chủ tịch Đảng và Lê Duẩn là Bí thư Ban chấp hành Trung ương. Đại hội III (9/1960) Chiến lược Vị trí cách Đường lối chung cả mạng mỗi cách mạng TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. nước miền miền Bắc NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  16. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Mơ hình 4.2 Giải thích: Mơ hình trên cho ta thấy đường lối cơ bản mà Đại hội III thơng qua. Trong đĩ, cĩ ba vấn đề quan trọng, luơn ảnh hưởng và tác động lẫn nhau. Đĩ là đường lối chiến lược chung của cả nước, vị trí cách mạng mỗi miền và Mơ hình 4.4 đường lối cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Giải thích: Đường lối chiến lược chung của cả nước cĩ thể thấy ở mơ hình sau: . Cách mạng xã hội ở miền Bắc giữ vai trị quyết định nhất với sự phát triển của tồn bộ cách mạng Việt Nam và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà. . Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam giữ vai trị quyết định Đường lối trực tiếp đối với sự nghiệp giải phĩng miền Nam khỏi ách thống trị của đế chiến lược quốc Mỹ và bè lũ tay sai, thực hiện hồ bình thống nhất nước nhà, hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc cĩ thể thấy ở mơ hình CM CNXH ở CM DTDC ở sau: miền Bắc miền Nam Đường lối CM miền Bắc Mục tiêu chung     Đường lối Phương Mơ hình 4.3 Đặc điểm Quan điểm chung hướng cơ Giải thích: Đường lối chiến lược cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới: lớn nhất chung TKQĐ bản . Đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Sơ đồ 4.4 . Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà, hồn thành độc lập và dân chủ trong cả nước. Giải thích: . Cách mạng hai miền thuộc hai chiến lược khác nhau, song trước mắt đều . Đặc điểm lớn nhất: Đặc điểm lớn nhất của miền Bắc khi bước vào thời kỳ hướng vào mục tiêu chung là giải phĩng miền Nam, hồ bình, thống nhất quá độ lên chủ nghĩa xã hội là từ một nền kinh tế nơng nghiệp lạc hậu tiến đất nước. thẳng lên chủ nghĩa xã hội khơng trải qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa. Vị trí của từng chiến lược cách mạng ở mỗi miền cĩ thể thấy ở mơ hình sau: . Quan điểm chung: Vị trí Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là một quá trình cải biến mỗi miền cách mạng về mọi mặt. Đĩ là quá trình đấu tranh gay go giữa hai con đường xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa trên tất cả các lĩnh vực. TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. Vị trí miềnN ĂM 2006Vị trí miền Lưu hành nội bộ. Bắc quyết Nam quyết định nhất định trực tiếp
  17. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Nhằm đưa miền Bắc từ nền sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ và cải tạo XHCN nghĩa, Cơng nghiệp hố xã hội chủ nghĩa được coi là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên xã hội chủ nghĩa; tiến hành cách mạng tư tưởng văn hố làm thay đổi đời sống tư tưởng, tinh thần và văn hố của tồn xã hội phù hợp với chế độ xã hội chủ nghĩa. Tiếp quản Khơi phục Cải cách Cải tạo miền Bắc kinh tế ruộng đất XHCN . Đường lối chung của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội miền Bắc: Đồn kết tồn dân, phát huy truyền thống của nhân dân ta và đồn kết với các nước xã hội chủ nghĩa. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội. i ạ i ng c ả ọ Xây dựng đời sống ấm no, hạnh phúc ở miền Bắc và củng cố miền Bắc ắ u PK ho p p n t n ữ á ệ ệ trở thành cơ sở vững mạnh cho cuộc đấu tranh thống nhất đất nước. ậ n B n mtr ề ê m h ế ng v ng ch ch ph . Phương hướng cơ bản: ị ơ đ chi nh mi nh nghi ng nghi ng ị ơ ơ ỏ m nghi m Sử dụng chính quyền dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của chuyên đ ng ng b ầ C N n ố chính vơ sản để thực hiện: Cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nơng nghiệp, á Ổ Giao Giao th Ch Sai l Sai thủ cơng nghiệp, thương nghiệp nhỏ và cơng thương nghiệp tư bản tư Xo doanh. Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh. Thực hiện cơng nghiệp hĩa xã hội chủ nghĩa bằng cách ưu tiên phát triển Sơ đồ 3.2 cơng nghiệp nặng một cách hợp lý, đồng thời phát triển nơng nghiệp và Giải thích: cơng nghiệp nhẹ. Đẩy mạnh cách mạng tư tưởng, văn hố và kỹ thuật. . Tiếp quản miền Bắc: Chống địch phá hoại: Theo Hiệp định Giơnevơ, Pháp phải rút khỏi miền Nhằm biến nước ta thành nước xã hội chủ nghĩa cĩ cơng nghiệp hiện đại, Bắc nước ta. Việc tiếp quản hết sức khĩ khăn phức tạp bởi Pháp và tay Nơng nghiệp hiện đại, văn hố khoa học tiên tiến. sai đã dùng mọi âm mưu, thủ đoạn để chống phá, làm rối loạn xã hội và mất trật tự an ninh trước khi chúng rút quân. 2. THỰC HIỆN CÁC KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC Ở MIỀN BẮC VÀ ĐẤU Ổn định miền Bắc: Để ổn định tình hình, Đảng và Nhà nước đã kịp thời TRANH CHỐNG MỸ VÀ TAY SAI Ở MIỀN NAM (1954 – 1965) ban hành nhiều chính sách phù hợp như chính sách đối với tơn giáo, chính sách đối với cơng chức, trí thức trước đây làm cho địch, chính sách 2.1. THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC Ở MIỀM BẮC đối với nguỵ quân. Đảng đã huy động hàng vạn cán bộ, bộ đội đến giúp Ngay sau ngày hồ bình lập lại, Đảng đã lãnh đạo nhân dân tiếp quản miền đỡ các địa phương, tuyên truyền vận động quần chúng đấu tranh chống Bắc khơi phục kinh tế sau chiến tranh và hồn thành cải cách ruộng đất. Sau đĩ, địch cưỡng ép di cư. chúng ta bước vào ba năm cải tạo xã hội chủ nghĩa, bước đầu phát triển kinh tế văn hố (1958 – 1960) . Khơi phục kinh tế: Khơi phục nơng nghiệp là trọng tâm. Việc khơi phục sản xuất nơng nghiệp được kết hợp với cải cách ruộng đất và vận động đổi cơng giúp nhau sản xuất đồng thời xây dựng cơ sở vật chất cho nơng nghiệp. Chúng ta đã đẩy lùi nạn đĩi, tạo điều kiện giải quyết những vấn đề cơ bản trong nền kinh tế quốc dân. Th ắng lợi trong khơi phục TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  18. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Trong cơng nghiệp hầu hết các xí nghiệp quan trọng đã được phục hồi Sơ đồ 4.5 sản xuất và tăng thêm thiết bị, một số nhà máy mới được xây dựng, thành phần kinh tế quốc doanh được hết sức coi trọng. Sau khi hồn thành kế hoạch 3 năm cải tạo xã hội chủ nghĩa, chúng ta bước Giao thơng vận tải được nhanh chĩng hồi phục vào thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1 (1961 1965). Nhiều Hội nghị chuyên đề nhằm cụ thể hố đường lối đã được triệu tập. Nhiều cuộc vận động và phong . Trong cải cách ruộng đất: Đảng chủ trương dựa hẳn vào bần cố nơng đồn trào thi đua yêu nước được triển khai sơi nổi ở các ngành, các địa phương. kết với trung nơng, đánh đổ giai cấp địa chủ, tịch thu ruộng đất của họ để chia cho dân cày nghèo. Giải thích: Chúng ta đã xố bỏ hồn tồn chế độ chiếm hữu ruộng đất phong kiến, . Kế hoạch 5 năm lần I (1961 – 1965) với nội dung chính là: Nhằm xây dựng chín triệu nơng dân được chia ruộng. bước đầu cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội; thực hiện một bước cơng Sai lầm trong cải cách ruộng đất là sai lầm nghiêm trọng: do chủ quan nghiệp hố xã hội chủ nghĩa; Hồn thành cơng cuộc cải tạo xã hội chủ giáo điều; cường điệu hố đấu tranh giai cấp ở nơng thơn; mở rộng quá nghĩa. Tiếp tục đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ mức đối tượng đấu tranh; xử lý oan sai cán bộ Đảng viên tốt. nghĩa xã hội. Sai lầm trên đã được nghiêm khắc sửa chữa tại Hội nghị Trung ương 10 (9 – 1956) . Thực hiện kế hoạch 5 năm lần I, cả nước dấy lên các phong trào thi đua sơi nổi: . Cải tạo xã hội chủ nghĩa: Sau ba năm cải tạo xã hội chủ nghĩa, chúng ta đã tạo nên những chuyển biến quan trọng về kinh tế, chính trị, xã hội của miền Trong nơng nghiệp cĩ phong trào thi đua theo gương Hợp tác xã Đại Phong Bắc, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện một bước, (Quảng Bình); trong cơng nghiệp cĩ phong trào thi đua với nhà máy cơ khí sự đồn kết trong các tầng lớp nhân dân được tăng cường, vai trị lãnh đạo duyên hải (Hải Phịng), trong tiểu thủ cơng nghiệp cĩ phong trào thi đua với hợp của Đảng và sự điều hành quản lý của Nhà nước ngày càng được củng cố. tác xã thủ cơng nghiệp Thành Cơng (Thanh Hố), trong ngành giáo dục cĩ phong trào thi đua học tập trường cấp II Bắc Lý (Hà Nam), trong quân đội cĩ Kế hoạch 5 năm lần 1 phong trào thi đua “Ba nhất”. (61 – 65) Đặc biệt phong trào “Mỗi người làm việc bằng hai để đền đáp lại cho đồng bào miền Nam ruột thịt” theo lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Hội nghị chính trị đặc biệt tháng 3 – 1964 khi đế quốc Mỹ leo thang mở rộng chiến tranh ở miền Nam. X ây dựng Thực hiện Hồn cơ sở vật một bước thành cải tạo Mặc dù kế hoạch mới được thực hiện 4 năm thì phải chuyển hướng vì đế chất CNH XHCN quốc Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại lần nhất, nhưng những mục tiêu chủ yếu của kế hoạch đã cơ bản hồn thành. Lvi ệc “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta tiến hành những bước dài chưa từng Ba bằng 2 Bắc Nhất thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới” Th ành Lý (Hồ Chí Minh tồn tập NXB CTQG 2002 T11 – Trg 224) Duy ên Cơng Đại Hải 2.2. NHÂN DÂN MIỀN NAMSơ Đ đồẤU TRANH4.5 CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ Phong VÀ TAY SAI TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  19. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 2.2.1. Đánh bại cuộc chiến tranh đơn phương của Mỹ Nguỵ (1954 – Chủ trương của Đảng ta từ đấu tranh chính trị, chuyển dần sang đấu tranh 1960) vũ trang mà quan trọng nhất là Nghị quyết Trung ương 15 (1 – 1959) đã hướng dẫn phong trào cách mạng miền Nam. Nhờ đĩ phong trào Đồng Sau khi hất cẳng Pháp và trực tiếp can thiệp vào miền Nam Việt Nam, đế Khởi đã nổ ra vào cuối năm 1959 đầu 1960 – cách mạng miền Nam đã quốc Mỹ đã thực hiện âm mưu rất xảo quyệt nhằm xâm lược lâu dài đất nước ta. chuyển sang thế phản cơng. Cuộc chiến tranh đơn của Mỹ – Diệm đã bị phá sản. Để thực hiện âm mưu trên bọn Mỹ Diệm đã thi hành chính sách rất tàn bạo, đàn áp khủng bố rất khốc liệt. Ta chủ trương đấu NQTW 15 Đấu tranh vũ trang tranh chính trị (1/1959) Â m mưu xảo quyệt Ch ính sách tàn bạo  Đồng khởi cuối (1959 – 1960) Mơ hình 4.7 Thuộc địa Căn cứ Trả thù Đàn áp Thảm sát kiểu mới quân sự ng ười KC ng ười địi đ ẫm máu Giải thích: thống nhất . Ta chủ trương đấu tranh chính trị: Thực hiện theo hiệp định Giơnevơ, ta chuyển tập kết ra bắc, so sánh lực lượng ở miền Nam khơng cĩ lợi về phía cách mạng. Lúc này Đảng ta chủ trương đấu tranh chính trị địi thi hành Mơ hình 4.6 hiệp định, địi tổ chức hiệp thương tuyển cử thống nhất đất nước. Giải thích: Mơ hình trên cho thấy những âm mưu và chính sách của đế quốc . Đấu tranh vũ trang: Trước hành động khủng bố ngày càng tàn bạo của địch, Mỹ ở miền Nam nước ta. yêu cầu vũ trang chống khủng bố ngày càng trở lên bức bách. Tháng 10 – . Âm mưu xảo quyệt: 1957, tại chiến khu Đ, đại đội 250 – đơn vị vũ trang đầu tiên được thành Chúng biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mỹ, bằng cách thiết lập. Đến cuối năm 1957, ở Nam bộ cĩ 37 đại đội vũ trang và đấu tranh vũ lập bộ máy ngụy quyền, đứng đầu là Ngơ Đình Diệm, xây dựng lực trang diễn ra. lượng nguỵ quân gần nửa triệu người cùng hàng vạn cảnh sát mật vụ . Nghị quyết Trung ương 15 (1 – 1959): Giữa lúc phong trào đấu tranh vũ được trang bị vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại của Mỹ. trang lên cao, nghị quyết Trung ương 15 đã truyền đến các Đảng bộ ở miền Chúng biến miền Nam thành căn cứ quân sự, lập phịng tuyến để ngăn Nam. Nghị quyết vạch rõ phương hướng đấu tranh dành chính quyền và chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội xuống Đơng Nam Á, thiết lập căn hướng dẫn cho phong trào cách mạng miền Nam. cứ quân sự để tiến cơng miền Bắc xã hội chủ nghĩa. . Phong trào đồng khởi: Từ tháng 1 – 1960 nhiều vùng trên khắp miền Nam . Chính sách tàn bạo: đã đồng loạt nổi dậy. Hệ thống kìm kẹp của địch ở xã, ấp bị tê liệt và tan vỡ Trả thù người kháng chiến cũ: chúng ráo riết thi hành quốc sách tố cộng, từng mảng lớn. Đến cuối năm 1960 cuộc đấu tranh đơn phương của Mỹ – diệt cộng, lập khu “trù mật”, khu “dinh điền” để bắt bớ trả thù người yêu Diệm bị phá sản. nước kháng chiến cũ. Đàn áp người địi thi hành hiệp định Giơnevơ: Đàn áp những người yêu Chiến tranh đơn phương bị phá sản nước, địi thống nhất đất nước theo quy định của hiệp định. Gây ra nhiều vụ thảm sát đẫm máu: ở Mỏ Cày, Bến Tre, chợ Được (Quảng Nam), Ngân Sơn, Chí Thạnh (Phú Yên). Chúng đã giết hại hàng chục vạn người. TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  20. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CQ cơ Mặt trận Địch Đẩy mạnh quốc sách “Ấp chiến lược” nhằm dồn dân, tách lực lượng cách sở địch bị giải phĩng chuyển mạng ra khỏi nhân dân theo hình thức “tát nước bắt cá” để bình định tan rã ra đời sang bị miền Nam. động . Chủ trương của Đảng: giữ vững chiến lược tiến cơng. Mơ hình 4.8 Đưa đấu tranh vũ trang phát triển lên song song với đấu tranh chính trị. Tiến cơng địch trên cả ba vùng chiến lược: Đơ thị, nơng thơn đồng bằng Giải thích: và nơng thơn rừng núi, bằng cả ba múi giáp cơng là quân sự, chính trị, và . Chúng ta đã làm tan rã cơ cấu chính quyền cơ sở địch ở nhiều vùng nơng binh vận. thơn. Nhiều vùng giải phĩng ở miền Nam đã ra đời. Chiến lược chiến tranh đặc biệt . Mặt trận giải phĩng miền Nam Việt Nam thành lập ngày 20 – 12 – 1960. bị phá sản . Địch chuyển sang bị động đối phĩ. Cách mạng chuyển sang thế tiến cơng. 2.2.2. Đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) Phá ấp Tiêu diệt Nguỵ chiến nguỵ quân quyền Thất bại trong cuộc chiến tranh đơn phương, Mỹ – Diệm chuyển sang chiến lược rệu rã lược “Chiến tranh đặc biệt” với hai thủ đoạn chủ yếu. Để chống lại “Chiến tranh đặc biệt” Đảng ta chủ trương phải giữ vững chiến lược tiến cơng. Mơ hình 4.10 Giải thích: Chiến lược Ta: Giữ vững “Chiến tranh chiến lược . Ta đã phá tan từng mảng ấp chiến lược của địch (gần ½ số ấp) với phương đặc biệt” tiến cơng châm “bám đất bám làng”, “Một tấc khơng đi một ly khơng rời”. . Quân giải phĩng lớn mạnh nhanh chĩng, đã tiêu diệt gọn hàng tiểu đồn, trung đồn quân nguỵ (trận Ba gia, Bình Giả, Đồng Xồi).     Quân Nguỵ: Đấu tranh vũ Tiến cơng cả . Nguỵ quyền lục đục rệu rã chưa từng cĩ (từ 11 – 1963 đến 6 – 1965 cĩ 10 Củng cố ấp Vũ khí Mỹ;  trang +  3 vùng + 3 cuộc đảo chính quân sự). chiến lược Cố vấn Mỹ chính trị mũi 3. NHÂN DÂN CẢ NƯỚC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC (1965 – Mơ hình 4.9 1975) Giải thích: 3.1. ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CƯU NƯỚC . Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965): Thất bại trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ chuyển sang chiến lược Tăng cường lực lượng quân đội nguỵ quyền và khả năng cơ động của “Chiến tranh cục bộ”, ồ ạt đưa quân viễn chinh vào miền Nam, đồng thời gây ra chúng với vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại của Mỹ, do cố vấn cuộc chiến tranh phá hoại ở miền Bắc. Để chống lại chiến lược “Chiến tranh cục quân sự Mỹ trực tiếp chỉ huy. bộ”, Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp Hội nghị lần 11 (tháng 3 – 1965) và TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  21. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Hội nghị lần 12 (tháng 12 – 1965) với quyết tâm đánh thắng đế quốc Mỹ xâm 3.2. CHỦ ĐỘNG CHUYỂN HƯỚNG XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ lược. HỘI MIỀN BẮC 3.2.1. Chủ trương của Đảng: Chiến lược chiến NQTW 11 Nghị quyết Trung ương lần 11 và nghị quyết Trung ương lần 12 đã đề ra tranh cục bộ và NQTW 12 nhiệm vụ đối với miền Bắc là tiếp tục xây dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế và quốc phịng trong điều kiện cĩ chiến tranh, kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ để bảo vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa, động viên sức người, sức của ở mức cao nhất để chi viện cho cuộc chiến tranh giải phĩng miền Nam, đồng thời tích cực chuẩn bị đề phịng để đánh bại địch trong trường hợp chúng liều lĩnh mở rộng “Chiến tranh cục bộ” ra cả nước. Mỹ ồ ạt Gây ra Nhận Phương Tư tưởng đưa quân chiến tranh định châm chỉ đạo vào MN miền Bắc chiến lược Mơ hình 4.11 Giải thích: . Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (thời kỳ 1965 – 1968) với hai nội dung chính là: Mỹ ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ và các nước đồng minh vào miền Nam. Đến cuối năm 1966 đã cĩ tới 40 vạn. Mở rộng cuộc chiến tranh phá hoại bằng khơng quân và hải quân đối với miền Bắc nước ta. Chuyển hướng XDKT . Nghị quyết Trung ương 11 (tháng 3 – 1965) và nghị quyết Trung ương lần 12 (tháng 12 – 1965) Trung ương nhận định rằng: Mặc dù đế quốc Mỹ đưa vào miền Nam hàng chục vạn quân viễn chinh, nhưng so sánh lực lượng giữa ta và địch vẫn Tăng Xây dựng Chuyển khơng thay đổi lớn; cuộc chiến tranh trở lên gay go quyết liệt nhưng nhân cường QP CNXH ở hướng tư dân ta đã cĩ cơ sở vững chắc để giữ vững thế chủ động trên chiến trường; miền Bắc tưởng TC chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đề ra trong thế thua, thế bị động, cho nên nĩ chứa đựng đầy mâu thuẫn về chiến lược, Mỹ khơng thể cứu vãn được tình hình. Đảng đề ra chiến lược chung là: Chi viện  Đánh lâu dài dựa vào sức mình là chính, càng đánh càng mạnh. miền Nam  Phương châm đấu tranh là kết hợp đấu tranh quân sự và chính trị, triệt để ba mũi giáp cơng. Mơ hình 4.12 Tư tưởng chỉ đạo chiến lược là giữ vững và phát triển thế tiến cơng, kiên Giải thích: Cơng cuộc xây dựng ở miền Bắc đáp ứng yêu cầu: quyết tiến cơng và liên tục tiến cơng. TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  22. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Kịp thời chuyển hướng xây dựng kinh tế phù hợp với tình hình cĩ chiến tranh Giải thích: Cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc từ năm 1965 phá hoại, đảm bảo yêu cầu chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu, tích cực chi viện đến năm 1975 đầy khĩ khăn trắc trở: cho miền Nam, đồng thời vẫn phù hợp với phương hướng lâu dài của cơng . Chiến tranh phá hoại lần I bắt đầu từ 5 – 8 – 1965, Mỹ đã huy động lực lượng cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa và chú ý đúng mức đến yêu cầu về đời sống khơng quân và hải quân rất lớn, trút hàng triệu tấn bom xuống miền Bắc, với nhân dân. âm mưu đưa miền Bắc Việt Nam về thời kỳ đồ đá. . Tăng cường lực lượng quốc phịng phù hợp với tình hình cả nước cĩ chiến . Quân dân miền Bắc đã đánh trả quyết liệt vừa đánh thắng chiến tranh phá hoại tranh; ra sức tăng cường cơng tác phịng thủ, đánh trả để bảo vệ miền Bắc, của Mỹ, vừa bảo vệ được chế độ xã hội chủ nghĩa và làm cho miền Bắc càng đẩy mạnh cơng tác phịng khơng nhân dân, kiên quyết đánh bại kế hoạch ném thêm vững mạnh. bom bắn phá, phong toả miền Bắc bằng khơng quân và hải quân của địch, tăng cường cơng tác chống gián điệp. . Khơi phục đất nước sau chiến tranh: Ngày 1 – 11 – 1968, Mỹ buộc phải ngưng đánh phá miền Bắc. Chúng ta bắt đầu khắc phục hậu quả chiến tranh, . Ra sức chi viện miền Nam với mức cao nhất để đánh bại địch ở chiến trường tiếp tục cơng cuộc xây dựng miền Bắc và tăng cường lực lượng cho miền chính miền Nam. Nam. . Kịp thời chuyển hướng tư tưởng và tổ chức đi đơi với việc chuyển hướng kinh . Ngày 2 – 9 – 1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời, người đã để lại di chúc tế và tăng cường quốc phịng cho phù hợp với tình hình mới. lịch sử – những lời căn dặn cuối cùng, những tình cảm và niềm tin của Người “Chiến tranh cĩ thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Hà Nội, đối với tương lai của dân tộc. Biến đau thương thành sức mạnh, cả nước đã Hải phịng và một số thành phố, xí nghiệp cĩ thể bị tàn phá, song nhân dân khẩn trương bắt tay khơi phục kinh tế, đẩy mạnh sự nghiệp xây dựng chủ Việt Nam quyết khơng sợ. Khơng cĩ gì quý hơn độc lập tự do” nghĩa xã hội. (Hồ CHí Minh tồn tập, NXB CTQG T12.Trg 108) . Chiến tranh phá hoại lần II bắt đầu từ tháng 4 – 1972 với ý đồ tìm kiếm một 3.2.2. Thực hiện chủ trương của Đảng thắng lợi về quân sự làm hậu thuẫn cho Hội nghị Pari. Đặc biệt nghiêm trọng là Mỹ đã tiến hành cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội. Trong 12 Chiến tranh diễn ra trên cả nước, miền Bắc đã trải qua một thời kỳ thử thách ngày đêm cuối tháng 12 năm 1972, chúng ta đã làm nên trận Điện Biên Phủ nghiêm trọng: chúng ta vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa phải chống lại chiến trên khơng, buộc Mỹ phải ký hiệp định Pari ngày 27 – 1 – 1973, chấm dứt tranh phá hoại rất ác liệt do đế quốc Mỹ gây ra. cuộc chiến tranh phá hoại ở miền Bắc. Hết chiến tranh phá hoại lần một, chúng ta vừa mới khơi phục đất nước thì lại . Khơi phục miền Bắc sau chiến tranh (1973 – 1975): Đến năm 1975 hầu hết phải đánh trả cuộc chiến tranh phá hoại lần hai. Sau đĩ lại bước vào thời kỳ khơi các cơ sở kinh tế đã trở lại hoạt động bình thường, năng lực sản xuất nhiều phục đất nước khi đế quốc Mỹ phải chấp nhận sự thất bại hồn tồn. ngành kinh tế được tăng thêm một bước. Sản xuất của một số mặt hàng quan trọng đã vượt mức năm 1975, đời sống nhân dân được ổn định và cải thiện, Khơi phục Khơi phục văn hố, giáo dục y tế tiếp tục phát triển. . Hàng vạn thanh niên xung phong vào Nam làm nhiệm vụ chống Mỹ. Sức mạnh của miền Bắc lúc này là nhân tố quyết định nhất bảo đảm thắng lợi của sự nghiệp giải phĩng miền Nam và thống nhất đất nước. 65 68 72 73 75 Thời gian 3.2.3. Đánh giá cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc. Chiến tranh Chiến tranh 21 năm xây dựng CNXH Sơ đồ 4.1 TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  23. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 3.3. LÃNH ĐẠO NHÂN DÂN BẢO VỆ MIỀN BẮC VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ Ở MIỀN NAM 3.3.1. Đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) Thất bại trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, Mỹ chuyển chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đưa quân Mỹ ồ ạt vào miền Nam, gây ra cuộc chiến tranh phá hoại ở miền Bắc. Thực hiện Nghị quyết Trung ương lần 11 (tháng 3 – năm 1965) và lần 12 (tháng 11 – 1965), quân dân cả nước quyết tâm đánh Mỹ và đã giành được thắng lợi to lớn, làm phá sản chiến lược “Chiến tranh cục bộ” Thắng lớn ở miền Đánh thắng chiến  Nam tranh phá hoại I Mơ hình 4.13 Chiến lược Giải thích: “chiến tranh cục bộ” bị . Khĩ khăn lớn: phá sản 1. Suốt 21 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, nhưng thực tế chỉ cĩ 8 năm xây dựng trong điều kiện hồ bình, phần lớn thời gian cịn lại là chiến tranh và ba lần khơi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.    2. Miền Bắc bước vào thời kỳ quá độ từ một nền kinh tế nơng nghiệp Mỹ ngưng đánh phá Đàm phán ở hội Chuyển sang chiến nghèo nàn, lạc hậu, lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề. miền Bắc nghị Paris lược mới 3. Vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chiến đấu chống lại chiến tranh phá hoại hết sức ác liệt của đế quốc Mỹ, cịn phải làm nghĩa vụ của hậu Mơ hình 4.14 phương lớn chi viện cho miền Nam. Giải thích: . Những trận thắng Mỹ đầu tiên của quân dân miền Nam là trận núi Thành (5 . Thành tựu vĩ đại: – 1965) và Vạn Tường (8 – 1965). Sau đĩ chúng ta đã đánh thắng hai cuộc 4. Miền Bắc đã đứng vững trong chiến tranh ác liệt, xây dựng và bảo vệ phản cơng mùa khơ 1965 – 1966 và 1966 – 1967. Trong đĩ cĩ cuộc hành thành cơng chủ nghĩa xã hội. quân Gianxơn – Xity với 4,5 vạn quân đánh vào Thủ Dầu Một và Tây Ninh. 5. Đánh thắng cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ – tên đế quốc đầu sỏ hiếu chiến nhất thế giới. . Từ những thắng lợi trên, cách mạng miền Nam đã lớn mạnh cả về thế và 6. Miền Bắc đã làm trịn nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn lực. Đảng ta đã quyết định mở cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy vào tết Mậu miền Nam và hồn thành tốt nhiệm vụ quốc tế. Thân 1968, hầu hết các cơ quan đầu não của địch từ Trung ương đến địa phương đều bị quân ta tiến cơng. Chúng ta đã tiêu diệt và loại khỏi vịng “Miền Bắc đã dốc vào chiến tranh cứu nước và giữ nước với tồn bộ sức chiến đấu hàng chục vạn tên địch. mạnh của chế độ xã hội chủ nghĩa và đã làm trịn một cách xuất sắc nghĩa vụ căn cứ địa cách mạng của cả nước, xứng đáng là pháo đài vơ địch của chủ . Thắng lợi to lớn ở miền Nam, cùng vơi việc đánh thắng cuộc chiến tranh nghĩa xã hội”. phá hoại lần thứ nhất ở miền Bắc, chúng ta đã làm phá sản chiến lược (Đảng Cộng Sản Việt Nam: báo chính trị của ban chấp hành Trung ương “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ: Đảng tại Đại hội IV, NXB Sự Thật 1977 Trg 28 – 29) . Mỹ buộc phải ngừng đánh phá miền Bắc từ ngày 1 – 11 – 1968 TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  24. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Mỹ buộc phải ngồi vào đàm phán với Việt Nam và sau đĩ cĩ sự tham gia Từ hai thắng lợi trên chúng ta đã chủ động mở cuộc tiến cơng chiến lược của đồn đại biểu mặt trận giải phĩng miền Nam Việt Nam ở Hội nghị vào mùa xuân năm 1972, phá vỡ 3 tuyến phịng ngự mạnh nhất của địch Pari này 13 – 5 – 1968. tại các địa bàn xung yếu Quảng Trị, Tây Nguyên và Đơng Nam Bộ. Mỹ phải chuyển sang chiến lược mới “Việt Nam hố chiến tranh” . Do thất bại nặng nề ở miền Nam, và thất bại trong cuộc chiến tranh hoại lần II ở miền Bắc ngày 27 – 1 – 1973, Mỹ buộc phải ký vào hiệp định Pari: Hồ Chí Minh: “Khơng cĩ gì quý hơn độc lập tự do” Mỹ và các nước khác tơn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và tồn (Hồ Chí Minh tồn tập. NXB CTQG 2002 T12.Trg 107) vẹn lãnh thổ Việt Nam. Mỹ cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự trên lãnh thổ Việt Nam 3.3.2. Đánh bại chiến lược “Việt Nam hố chiến tranh” (1969 – 1973) Mỹ và đồng minh rút quân đội, cố vấn các loại vũ khí ra khỏi miền Nam Thất bại trong chiến lược”Chiến tranh cục bộ”, Mỹ tìm cách rút quân ra Việt Nam. khỏi vũng lầy ở Việt Nam, chuyển trách nhiệm chiến đấu cho quân đội nguỵ. Mỹ phải cĩ nghĩa vụ đĩng gĩp vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh Khơng cĩ quân đội Mỹ hỗ trợ, những cuộc hành quân của quân đội nguỵ liên và cơng cuộc xây dựng sau chiến tranh ở Việt Nam và tồn Đơng Dương. tiếp bị thất bại. Với cuộc tiến cơng chiến lược mùa xuân năm 1972 cùng với thắng lợi to lớn của trận Điện Biên Phủ trên khơng, chúng ta đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari được ký kết, cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân vào hiệp định Pari cam kết rút quân ra khỏi Việt Nam. dân Việt Nam đã dành thêm thắng lợi hết sức to lớn và cĩ tính chất quyết định. Nhân dân ta đã đạt được mục tiêu quan trọng hàng đầu là đè bẹp ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ, buộc chúng phải chấm dứt chiến tranh, rút hết quân viễn chinh Miền Nam đánh thắng Đánh thắng chiến tranh và quân chư hầu ra khỏi miền Nam Việt Nam. Đây là cơ hội lớn cho sự nghiệp quân đội Ngụy phá hoại II cách mạng của nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi hồn tồn. a. Giải phĩng hồn tồn miền Nam (1973 – 1975) Với việc ký hiệp định Pari, cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta đã dành thêm những thắng lợi hết sức to lớn và cĩ tính chất quyết định. Nhân dân ta đã đạt được mục tiêu quan trọng hàng đầu là đè bẹp ý chí xâm lược Hiệp định của đế quốc Mỹ, buộc Mỹ phải chấm dứt chiến tranh, rút quân ra khỏi miền Pari Nam Việt Nam. Đây là cơ hội lớn cho nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi hồn tồn. Mặc dù bị thất bại nặng nề, nhưng đế quốc Mỹ vẫn ngoan cố khơng chịu từ bỏ giã tâm xâm lược Việt Nam. Tháng 7 – 1973, Ban chấp hành Trung ương họp 1 2 3 4 Hội nghị lần thứ 21, quyết định đường lối cách mạng trong tình hình mới, tiếp tục đưa cách mạng miền Nam tiến lên. Mơ hình 4.15 NQTW 21 Giải thích: (7/1973) . Chúng ta đã liên tiếp đánh thắng quân đội nguỵ: Đánh thắng cuộc hành quân của quân nguỵ sang Campuchia để cứu nguy cho chính quyền LonNon (tháng 6 – 18970) Đánh thắng cuộc hành quân của quân Nguỵ “Lam Sơn 719” vào đường 9 Nam Lào nhằm ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc vào miền Nam. Nhiệm Tư TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn,Con kh đưổ 14,5ờng x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. vụ trước tưởng NĂM 2006 Lưu hành nội CMbộ. miền Nam mắt chỉ đạo
  25. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Chúng ta đã giành được thắng lợi to lớn và liên tiếp trên khắp chiến trường. Đặc biệt là cuối năm 1974 đầu năm 1975 chúng ta đã giải phĩng hồn tồn tỉnh Phước Long, nhưng địch khơng cịn khả năng để đánh chiếm trở lại. Tình hình này chứng tỏ lực lượng ta đã mạnh hơn lực lượng địch. . Cùng với những thắng lợi về quân sự, chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ về các Mơ hình 4.16 mặt: Giải thích: Từ tháng 10 – 1973, chúng ta đã thành lập ra các quân đồn chủ lực cĩ đủ các thành phần binh chủng kỹ thuật, hợp thành những quả đấm mạnh cĩ . Con đường cách mạng miền Nam: kiên quyết dùng con đường bạo lực cách khả năng cơ động cao. mạng. Bất kể trong tình huống nào cũng phải nắm vững thời cơ, giữ vững Tuyến đường chiến lược Đơng Trường Sơn nối liền từ đường 9 Quảng đường lối chiến lược tiến cơng. Trị vào đến miền Đơng Nam Bộ đã được thơng suốt. . Nhiệm vụ trước mắt: giành dân, giành quyền làm chủ, chống lấn chiếm. Một khối lượng lớn vũ khí, phương tiện chiến tranh, cùng hàng chục vạn Phát triển thực lực cách mạng là yêu cầu bức thiết vừa là cơ bản trong giai tấn vật chất các loại được chuyển tới các chiến trường. đoạn mới. Hệ thống đường ống xăng dầu được nối liền từ miền Bắc vào đến chiến trường miền Đơng Nam Bộ đã sẵn sàng phục vụ. . Tư tưởng chỉ đạo: tích cực phản cơng, chuẩn bị tiến lên giải phĩng hồn tồn miền Nam. . Trong tình hình đĩ Bộ chính trị họp (tháng 1 – 1975): Bộ chính trị nhận định: Chưa bao giờ ta cĩ điều kiện đầy đủ về quân sự, Thực hiện nghị quyết của Trung ương, từ cuối năm 1973 và cả năm 1974, chính sự, cĩ thời cơ chiến lược to lớn như hiện nay để hồn thành cách quân và dân miền Nam đã liên tiếp dành được thắng lợi to lớn trên khắp các mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, tiến tới hồ bình thống nhất chiến trường. Chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ về các mặt, đĩ là cơ sở để Bộ chính tổ quốc. trị đề ra quyết tâm chiến lược là giải phĩng miền Nam trong hai năm 1975 – Từ đĩ Bộ chính trị nêu quyết tâm chiến lược giải phĩng miền Nam trong 1976. hai năm 1975, 1976. Bộ chính trị cịn dự kiến: nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phĩng miền Nam ngay trong năm Giải phĩng hồn tồn tỉnh Chuẩn bị 1975. Phước Long đầy đủ các mặt Đơng xuân 53 Hội nghị Bộ chính trị – 54 (1/1975) Thượng Lào Tây Bắc Nhận định Quyết tâm chiến lược Hồ Bình Mơ hình 4.17 Hà Nam Giải thích: Ninh TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5Đườ ngx 20,5cm.18 Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ. Trung du B.bộ
  26. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Thắng lợi Giải phĩng miền Nam Chiến dịch Hồ Chí Minh Chiến dịch Huế – Đà Nẵng Quét sạch Hồn thành Thúc đẩy Gĩp phần Chiến dịch Tây quân xâm CMDTDC CMGPDT thúc đẩy lược CMTG Nguyên Mơ hình 4.18 Giải thích: . Đối với dân tộc: 10/3 25/3 29/3 30/4 Thời Với thắng lợi này, nhân dân ta đã quét sạch bọn đế quốc quân xâm lược, gian Đồ thị 4.2 chấm dứt ách thống trị tàn bạo hơn một thế kỷ của chủ nghĩa thực dân cũ và mới trên đất nước ta. Giải thích: Cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy mùa xuân năm 1975 diễn ra trên Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hồn thành trên phạm vi cả tồn miền Nam trong đĩ quyết định là ba địn tiến cơng chiến lược. Đĩ là chiến nước, mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam; kỷ nguyên cả nước lược Tây Nguyên, chiến dịch Huế – Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh. Tổng hồ bình, độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội. tiến cơng và nổi dậy diễn ra trong 55 ngày đêm từ ngày 10/3 – 30/4/1975. Vào 11h30ph ngày 30/4/1975, lá cờ cách mạng phấp phới bay trên nĩc dinh Độc Lập. . Đối với quốc tế: Cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy mùa xuân 1975 đã tồn thắng. Thúc đẩy cách mạng giải phĩng dân tộc: nĩ mở đầu sự sụp đổ khơng tránh khỏi của chủ nghĩa thực dân mới, là tấm gương cho nhiều dân tộc thuộc địa khác noi theo. Gĩp phần thúc đẩy cách mạng thế giới: chúng ta đã đánh bại tên đế quốc đầu sỏ hiếu chiến nhất thế giới, gĩp phần tăng cường lực lượng các nước xã hội chủ nghĩa, phong trào độc lập dân tộc, dân chủ và hồ bình tiến bộ xã hội. 4. Ý NGHĨA, NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ KINH NGHIỆM CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC “Năm tháng sẽ trơi qua, nhưng thắng lợi của nhân dân ta trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước mãi được ghi vào lịch sử dân tộc như một trong những 4.1. Ý NGHĨA LỊCH SỬ trang chĩi lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự tồn thắng của chủ nghĩa Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước là thắng lợi vĩ đại của anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một nhân dân ta. Nĩ khơng chỉ cĩ ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển của dân tộc chiến cơng vĩ đại của thế kỷ XX, một sự kiện cĩ tầm quan trọng quốc tế to Việt Nam mà nĩ cịn tác động khơng nhỏ tới quá trình cách mạng thế giới. lớn và tính thời đại sâu sắc.” TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ. Đối với Đối với dân tộc quốc tế
  27. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET (Đảng Cộng Sản Việt Nam: Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội IV, NXB sự thật 1977, Trg 5 – 6) Mơ hình 4.20 4.2. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI Giải thích: Cĩ sự lãnh đạo của Đảng . Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy động sức mạnh tồn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ: độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội vừa là mục tiêu vừa là động lực của cách mạng Việt Nam được Đảng xác định ngay từ ngày mới ra đời. Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, Đảng đã đề ra đường lối tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng, Cĩ đồng bào Cĩ hậu Cĩ sự hướng vào mục tiêu chung là đánh thắng giặc Mỹ xâm lược, giải phĩng cả nước ủng phương miền đồn kết miền Nam, thống nhất đất nước, đưa cả nước lên chủ nghĩa xã hội. hộ Bắc quốc tế . Đường lối đĩ thể hiện ý chí và nguyện vọng thiết tha của cả dân tộc Việt Nam, đã động viên đến mức cao nhất lực lượng hùng hậu của nhân dân cả nước, kết hợp tiền tuyến lớn với hậu phương lớn, kết hợp sức mạnh của Mơ hình 4.19 nhân dân ta với sức mạnh của thời đại, tạo nên sức mạnh tổng hợp để chiến Giải thích: đấu và chiến thắn. Đây là kinh nghiệm trung tâm. . Cĩ sự lãnh đạo đúng đắn sáng suốt của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Đây là . Đảng đã tìm ra phương pháp đấu tranh cách mạng đúng đắn, sáng tạo: Đĩ là nguyên nhân quyết định nhất chi phối các nguyên nhân khác. phương pháp sử dụng bạo lực cách mạng tổng hợp bao gồm lực lượng chính . Cĩ sự chiến đấu dũng cảm của các cán bộ chiến sĩ và đồng bào cả nước nhất trị quần chúng kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân và từ khởi nghĩa là đồng bào miền Nam. phát triển thành chiến tranh cách mạng, kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao, kết hợp khởi nghĩa quần chúng với . Cĩ hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa đã cùng lúc hồn thành cả hai chiến tranh cách mạng, kết hợp nổi dậy với tiến cơng, tiến cơng với nổi dậy; nhiệm vụ chiến lược. đánh địch trên cả ba vùng chiến lược, với 3 mũi giáp cơng, với 3 thứ quân . Cĩ sự đồn kết của ba nước Đơng Dương và sự giúp đỡ ủng hộ của bạn bè đánh lớn, đánh vừa và đánh nhỏ, thực hiện làm chủ và tiêu diệt địch, tiêu trên thế giới. diệt địch để làm chủ; nắm vững phương châm chiến lược lâu dài, đồng thời biết tạo thời cơ mở những cuộc tiến cơng chiến lược nhằm thay đổi cục diện 4.3. NHỮNG KINH NGHIỆM LỊCH SỬ chiến tranh, tiến lên thực hiện tổng tiến cơng và nổi dậy đồng loạt đè bẹp quân địch và giành thắng lợi cuối cùng. . Đảng ta đã kế thừa tài đánh giặc đầy mưu lược của tổ tiên, kinh nghiệm Phương pháp phong phú của cách mạng tháng 8 và cuộc kháng chiến chống Pháp. Nhân đấu tranh đúng dân ta đã đánh giặc bằng mọi phương diện và vũ khí trong tay từ vũ khí thơ sơ đến hiện đại, đánh giặc với khí thế cả nước lên đường, tồn dân ra trận. Đĩ là đường lối chiến tranh nhân dân đã được đã được phát triển lên đỉnh cao mới. Giương cao . Sự chỉ đạo chiến lược đúng đắn của Trung ương và tổ chức chiến đấu tài Sự chỉ ngọn cờ Xây dựng tình của các cấp: Trung ương Đảng ta luơn theo dõi âm mưu của địch, đánh đạo của lực lượng trung ương cách mạng TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  28. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET giá đúng so sánh lực lượng, đề ra chủ trương chỉ đạo chính xác, sắc bén linh 3. Phân tích đường lối chiến lược chung của Đảng đề ra ở Đại hội III. hoạt kịp thời, nhằm đánh bại từng bước âm mưu và hành động của địch. 4. Phân tích đường lối đánh Mỹ của Đảng ta trong nghị quyết Trung ương 11 . Để đối phĩ với tên đế quốc đầu sỏ hiếu chiến, phải thơng qua thực tế chiến và 12. Vì sao Mỹ đổ thêm hàng chục vạn quân vào nước ta nhưng thế và lực đấu với những diễn biến cụ thể trong cuộc đọ sức trên chiến trường mà nhận vẫn khơng cĩ gì thay đổi lớn? thức của ta ngày càng sâu sắc, rõ ràng hơn. Một trong những bài học về chỉ đạo chiến lược mà Đảng ta rút ra được là “Trên cơ sở phương pháp chiến 5. Làm rõ chủ trương thắng Mỹ từng bước của Đảng ta trong quá trình tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam. lược đúng, hãy làm đi, rồi thực tiễn sẽ cho phép ta hiểu rõ sự vật hơn nữa” (Đảng Cộng Sản Việt Nam: Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung 6. Phân tích ý nghĩa lịch sử của thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ ương Đảng tại Đại hội IV: Báo cáo chính trị. NXB Sự thật 1977 Trg 27) cứu nước. . Đảng hết sức coi trọng cơng tác xây dựng Đảng, xây dựng chiến lược cách mạng miền Nam và tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước: Lực lượng cách mạng đĩ là các Đảng bộ miền Nam được tơi luyện, khối liên minh cơng nơng được Đảng dày cơng vun đắp trong quá trình cách mạng dân tộc dân chủ, là đội quân chính trị quần chúng và lực lượng vũ trang nhân dân, là Mặt trận giải phĩng miền Nam Việt Nam cùng với Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hồ miền Nam Việt Nam đã động viên, tập hợp ngày càng rộng rãi, đơng đảo các tầng lớp nhân dân kháng chiến cứu nước; đồng thời tranh thủ được sự đồng tình ủng hộ ngày càng to lớn của nhân dân và chính phủ nhiều nước yêu chuộng hồ bình và cơng lý trên thế giới. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nghị quyết Trung ương 15 (1 – 1959) xem trong “Tìm hiểu lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam qua các Đại hội và Hội nghị Trung ương 1930 – 2002” PGS.TS Nguyễn Trọng Phúc chủ biên. NXB Lao Động 2003 Trg 420 – 425. 2. Nghị quyết Đại hội đại biểu tồn quốc lần III (9 – 1960) sđd Trg 437 – 425 3. Nghị quyết Trung ương 11 (3 – 1965) sđd Trg 546 – 552 4. Nghị quyết Trung ương 12 (12 – 1965) sđd Trg 569 – 576 5. Nghị quyết Trung ương 21 (7 – 73) sđd Trg 624 – 632 6. Hội nghị bộ chính trị (1 – 75) sđd Trg 649 – 652 CÂU HỎI ƠN TẬP 1. Đặc điểm nước ta sau tháng 7 – 1954 thế nào? 2. Sự sáng suốt của Đảng thể hiện trong nghị quyết Trung ương 15 thế nào? Vì sao Đảng ta dự kiến cuộc khởi nghĩa cĩ khả năng chuyển thành cuộc đấu tranh vũ trang lâu dài để giành thắng lợi? TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  29. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHƯƠNG V hiện ý chí kiên cường và niềm hy vọng lớn lao của cả dân tộc vững bước tiến lên vì mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội cơng bằng dân chủ, văn CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI minh trong thế kỷ mới. VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC (1975 – 2002) . Để đạt được mục tiêu trên, yêu cầu: Mục đích yêu cầu: Việc biên soạn và giảng dạy chương này phải căn cứ vào những nguồn sử liệu của Đảng trong thời kỳ từ năm 1976 đến năm 2002. Nhất là văn kiện . Mục đích của chương này là: Đảng Cộng Sản Việt Nam tồn tập thời kỳ 1976 – 2002. Phải trình bày Làm sáng tỏ đường lối, chủ trương và thành quả quá trình xây dựng chủ một cách khách quan tồn diện và cĩ hệ thống chủ trương đường lối của nghĩa xã hội ở Việt Nam từ sau 1975 đến 2002 dưới sự lãnh đạo của các Đại hội, các sự kiện phong trào cách mạng trong các thời kỳ để đạt Đảng Cộng Sản Việt Nam. Cần phải thấy được những thuận lợi và khĩ được các thành tựu trong quá trình đổi mới. khăn của đất nước, tác động của tình hình quốc tế đến quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc, từ đĩ cĩ những đánh giá khách quan đối với sự lãnh Đối với sinh viên cần nắm vững nội dung chính của Đại hội Đảng từ Đại đạo của Đảng từ Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ IV (12 – 1976) đến hội IV đến Đại hội IX, sự phát triển của phong trào cách mạng quần chúng để thực hiện đường lối đổi mới. Chú ý đọc các tài liệu tham khảo Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ IX (4 – 2001). để kiểm tra, củng cố và mở rộng kiến thức của mình, tăng cường khả Đại hội đại biểu lần thứ IV của Đảng (12 – 1976) đã xác định đường lối năng tự nghiên cứu và sáng tạo. đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã dành được những thắng lợi bước đầu trong cơng cuộc xây dựng Chương 5 cĩ thể khái quát ở mơ hình sau: chủ nghĩa xã hội. Tuy nhiên, đây mới chỉ là bước tìm tịi khảo nghiệm, lại thêm tư tưởng Cả nước quá độ lên CNXH chủ quan nĩng vội, cho nên đất nước ta đã gặp nhiều khĩ khăn chồng (75 – 02) chất về kinh tế và đời sống. Khủng hoảng kinh tế xã hội đã xuất hiện. Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ V (3 – 1982) đã cĩ những tìm tịi mới   trên con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Đặc biệt là Đại hội đã nêu ra Bước đầu cả nước quá độ Thực hiện đường lối đổi vấn đề chặng đường đầu tiên và bắt đầu tập trung cho nơng nghiệp, coi lên CNXH mới nơng nghiệp là mặt trận hàng đầu. Tuy nhiên ở đây mơ hình chủ nghĩa xã (75 – 86) (86 – 02) hội cũ vẫn chưa được thay đổi cơ bản. Đất nước vẫn phải đối mặt với khủng hoảng kinh tế – xã hội ngày càng gay gắt. Thực trạng đất nước đặt ra một yêu cầu khách quan và bức thiết là phải       đổi mới sự lãnh đạo của Đảng. Đại hội VI (12 – 1986) đã đề ra đường lối đổi mới tồn diện, tạo cơ sở đưa cho đất nước thốt ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế, xã hội đánh dấu bước ngoặt của cách mạng Việt Nam. H4 H5 H6 H7 H8 H9 Đ Đ Đ Đ Đ Đ (3/82) (6/91) (6/96) (12/76) (12/86) Đại hội VII của Đảng (6 – 1991) đã hoạch định đường lối quá độ lên chủ (4/2001) nghĩa xã hội phù hợp với đặc điểm của Việt Nam và tiếp tục đường lối đổi mới đưa đất nước thốt khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội củng cố Mơ hình 5.1 thêm niềm tin của nhân dân với cơng cuộc đổi mới. Từ thực tiễn 10 năm đổi mới, Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ VIII của 1. CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CNXH VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC (1975 – 1986) Đảng (6 – 1996) đã khẳng định đất nước bước sang thời kỳ đổi mới – thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố – hiện đại hố với mục tiêu đến năm 2020 1.1. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TỒN QUỐC LẦN 4 CỦA ĐẢNG (12 – 1976) về cơ bản nước ta trở thành nước cơng nghiệp. VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC 5 NĂM (1976 – 1980) Với tinh thần tiến cơng cách mạng, dù phải đối mặt với những nguy cơ lớn, Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ IX của Đảng (4 – 2001) đã thể TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  30. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 1.1.1. Tình hình Việt Nam sau 1975 Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ Đại hội họp từ 14 đến 20 – 12 – 1976 tại Hà Nội. Dự Đại hội cĩ 1.008 đại biểu 4 của Đảng thay mặt cho hơn 1,5 triệu Đảng viên trong cả nước. Đại hội đã thơng qua Báo cáo chính trị, báo cáo về phương hướng, nhiệm vụ, và mục tiêu kế hoạch 5 năm lần thứ 2 a. Tình hình Việt Nam sau 1975 (1976 – 1980) quyết định đổi tên Đảng lao động Việt Nam thành Đảng Cộng Sản Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, cả nước ta bước vào kỷ nguyên độc lập Việt Nam, đồng chí Lê Duẩn được bầu làm Tổng bí thư. thống nhất và quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Để xây dựng đất nước đàng hồng và Đại hội 4 to đẹp hơn, trước mắt phải hồn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. Đĩ (12/1976) là nguyện vọng của cả dân tộc Việt Nam:     Kế hoạch 5 Tình hình sau năm 1975 Đặc điểm Đường lối Đường lối năm tình hình chung kinh tế (76 – 80)    Hội nghị hiệp Mơ hình 5.3 Đất nước thống nhất Tổng tuyển cử thương Giải thích: Mơ hình 5.2 . Đặc điểm tình hình: Giải thích: Nước ta trong quá trình từ một xã hội mà nền kinh tế cịn phổ biến là sản xuất nhỏ tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn phát triển tư . Sau năm 1975, đất nước thống nhất cĩ nhiều thuận lợi: tài nguyên phong phú, bản chủ nghĩa. sức lao động dồi dào, truyền thống lao động cần cù, thơng minh sáng tạo, cĩ cơ Tổ quốc ta hồ bình, độc lập, thống nhất, cả nước tiến lên chủ nghĩa xã sở vật chất kỹ thuật ban đầu của miền Bắc sau 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội với nhiều thuận lợi và khĩ khăn do hậu quả của cuộc chiến tranh và hội. tàn dư của chủ nghĩa thực dân gây ra. . Ngày 15 đến 21 – 11 – 1975 Hội nghị hiệp thương chính trị của đồn đại biểu Hồn cảnh quốc tế thuận lợi song cuộc đấu tranh giữa cách mạng và phản hai miền Nam – Bắc được tổ chức ở Sài Gịn để chuẩn bị tổng tuyển cử. Thơng cách mạng trên thế giới vẫn diễn ra gay go quyết liệt. cáo Hội nghị khẳng định cần tổ chức tổng tuyển cử trên tồn quốc, trên nguyên tắc dân chủ, phổ thơng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín bầu ra quốc hội . Đường lối chung: Giải thích chung cho cả nước. Điều kiện xây dựng chủ nghĩa xã hội: Nắm vững chuyên chính vơ sản, phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao động. . Ngày 25 – 4 – 1976, cử tri cả nước đã đi bỏ phiếu bầu quốc hội đạt tỷ lệ Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội: Tiến hành đồng thời ba cuộc cách 98.77%. 492 đại biểu được bầu gồm đủ các thành phần cơng nhân, nơng dân, trí mạng: cách mạng quan hệ sản xuất, cách mạng khoa học – kỹ thuật; cách thức, lực lượng vũ trang đại biểu các tầng lớp, các dân tộc thiểu số và các tơn mạng tư tưởng văn hố trong đĩ cách mạng khoa học – kỹ thuật là then giáo. chốt. Nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ là đẩy mạnh cơng nghiệp hố xã hội chủ nghĩa. Thắng lợi tổng tuyển cử biểu thị ý chí của tồn dân ta xây dựng một nước Việt Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội: Xây dựng chế độ làm chủ tập thể xã hội Nam độc lập thống nhất, là thắng lợi của lịng quyết tâm phấn đấu thực hiện trọn vẹn chủ nghĩa, xây dựng nền sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền văn Di chúc thiêng liêng của Chủ tịch Hồ Chí Minh “Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất, hố mới xã hội chủ nghĩa, xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa. đồng bào Nam, Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà” Đường lối chung b. Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ IV của Đảng TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  31. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Đẩy mạnh cơng nghiệp hố xã hội chủ nghĩa:  Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, đưa kinh tế từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa.  Ưu tiên phát triển cơng nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát Điều kiện Con đường Mục tiêu triển nơng nghiệp và cơng nghiệp cả nước thành cơ cấu kinh tế cơng xây dựng đi lên của CNXH nơng nghiệp. CNXH CNXH Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý bao gồm các mối quan hệ:  Vừa xây dựng kinh tế Trung ương vừa phát triển kinh tế địa phương thành cơ cấu kinh tế quốc dân thống nhất. Mơ hình 5.4  Kết hợp phát triển lực lượng sản xuất với xác lập và hồn thiện quan . Đường lối kinh tế: Giải thích hệ sản xuất mới.  Kết hợp kinh tế với quốc phịng Đường lối kinh tế  Tăng cường quan hệ phân cơng cơng tác tương trợ với các nước xã hội chủ nghĩa anh em đồng thời phát triển quan hệ kinh tế với các nước khác trên cơ sở giữ vững độc lập chủ quyền và các bên cùng cĩ lợi. Mục tiêu: Làm cho nước Việt Nam trở thành một nước xã hội chủ nghĩa cĩ kinh tế cơng nơng nghiệp hiện đại, văn hố và khoa học kỹ thuật tiên tiến, quốc phịng vững mạnh, cĩ đời sống văn minh, hạnh phúc. Xây dựng Mục tiêu Đẩy mạnh CNH XHCN cơ cấu kinh tế mới 1.1.2. Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1980) a. Những tìm tịi bước đầu khi cả nước quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội. Mơ hình 5.5 Trong quá trình chỉ đạo, Ban chấp hành Trung ương Đảng đã căn cứ vào sự phát triển của tình hình, từng bước bổ sung và cụ thể hố đường lối chủ trương, vạch ra những nhiệm vụ cụ thể về kế hoạch kinh tế, chính trị văn hố, an ninh quốc phịng, qua các Hội nghị tồn thể, từ Hội nghị Trung ương 2 (7 – 1977) đến Hội nghị Trung ương 5 (12 – 1978). Tuy nhiên nền kinh tế xã hội nước ta gặp nhiều khĩ khăn, thiên tai dồn dập, dự trữ nguyên liệu cạn kiệt, viện trợ giảm sút, Mỹ bao vây cấm vận đã làm xuất hiện khủng hoảng kinh tế xã hội. Trong bối cảnh đĩ, Hội nghị Trung ương 6 đã được triệu tập. Đây là Hội nghị khởi đầu biến chuyển về nhận thức đường lối kinh tế của Đảng: Tháo gỡ ràng buộc của cơ chế kế hoạch hố tập trung làm cho sản xuất “bung ra”. Hội nghị trung ương 6 (8/1979)    Mục đích Nghị quyết 20 Nghị quyết 21 TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  32. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Các quyết định Quyết định ngày 13 – 10 – 1979: về việc mở rộng kinh doanh theo của CP nguyên tắc hợp đồng kinh tế hai chiều. Quyết định ngày 5 – 11 – 1979; về chính sách phân phối thu nhập trong hợp tác xã và tập đồn sản xuất nơng nghiệp.      16/8 19/9 3/10 13/10 5/11 Trong hồn cảnh cực kỳ khĩ khăn của đất nước, nhân dân ta đã bảo vệ giữ 1979 1979 1979 1979 1979 vững chủ quyền độc lập tự do của tổ quốc. Tuy nhiên cơ chế quản lý theo lối Mơ hình 5.6 hành chính bao cấp gây nên sức ỳ lớn, thiếu trách nhiệm trong quản lý; chế độ phân phối bình quân chưa cĩ tác dụng khuyến khích thúc đẩy sản xuất. Giải thích: . Mục đích: Trước tình trạng kinh tế khủng hoảng, sản xuất phát triển chậm, dân số tăng Hội nghị tập trung bàn về phương hướng phát triển hàng tiêu dùng và nhanh, lương thực vải mặc và các hàng tiêu dùng thiết yếu, cung ứng vật tư và cơng nghiệp địa phương. giao thơng – vận tải rất căng thẳng, thị trường vật giá khơng ổn định, đời sống Khắc phục tình trạng khan hiếm nghiêm trọng các mặt hàng thiết yếu. nhân dân gặp rất nhiều khĩ khăn, Hội nghị Trung ương 9 được triệu tập đã bàn về phương hướng nhiệm vụ kinh tế – xã hội năm 1981. . Nghị quyết 20 – NQ/TW: Về tình hình và nhiệm vụ cấp bách với nội dung: Đẩy mạnh sản xuất ổn định đời sống nhân dân, sẵn sàng chiến đấu chống HN TW 9 xâm lược bảo vệ tổ quốc. (12/80) Khắc phục những mặt tiêu cực trong hoạt động kinh tế – xã hội, nhất là nạn ăn cắp hối lộ và ức hiếp quần chúng. Đẩy mạnh sản xuất nơng, lâm, ngư nghiệp, hàng tiêu dùng và xuất khẩu. . Nghị quyết 21 – NQ/TW: Về phương hướng nhiệm vụ phát triển hàng cơng nghiệp tiêu dùng và cơng nghiệp địa phương. Phấn đấu đảm bảo cho nhân dân ăn no, mặc ấm, chống tư tưởng ỷ lại vào Khốn Cải tiến viện trợ. Khốn cơng lưu thơng Bảo đảm quyền chủ động sản xuất kinh doanh và quyền tự chủ về tài nơng nghiệp phân phối chính của cơ sở. nghiệp Khuyến khích chính sách xuất khẩu trực tiếp cải tiến chế độ lợi nhuận xí nghiệp, lưu thơng vật tư hàng hố gắn với thị trường. Mơ hình 5.7 Cốt lõi của hai Nghị quyết mở hướng cho lực lượng sản xuất “bung ra” kích Giải thích: thích lực lượng sản xuất phát triển. . Khốn sản phẩm trong nơng nghiệp: Hội nghị nhận định cơng tác khốn là biện pháp then chốt để đưa nơng . Các quyết định của Chính phủ: Thực hiện tinh thần làm cho sản xuất “bung nghiệp phát triển. ra”, chính phủ đã cơng bố các quyết định mới về kinh tế: Hội nghị quyết định mở rộng các hình thức khốn sản phẩm trong nơng Quyết định (QĐ) ngày 16 – 8 – 1979: về việc bãi bỏ các trạm kiểm sốt nghiệp. Ngày 13 – 10 – 1981 Ban bí thư ra chỉ thị 100 CT/TW về cải tiến cĩ tính chất ngăn sơng, cấm chợ, ngăn cản việc lưu thơng hàng hố. cơng tác khốn, mở rộng khốn sản phẩm đến nhĩm lao động và người Quyết định ngày 10 – 9 – 1979: về việc khuyến khích tận dụng ruộng đất lao động trong hợp tác xã nơng nghiệp. trong nơng nghiệp vào sản xuất. Quyết định ngày 3 – 10 – 1979: về chính sách khuyến khích phát triển chăn nuơi trâu bị. TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ.
  33. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Khốn cơng nghiệp: Để tạo chuyển biến cho cơng nghiệp làm cho sản xuất đã đánh trả mạnh mẽ bọn xâm lược ra khỏi bờ cõi nước ta. Đáp lại lời “bung ra”. Hội đồng chính phủ đã ban hành các quyết định. kêu gọi của Bộ chỉ huy quân đội cách mạng, Mặt trận đồn kết dân tộc Quyết định 25/CP (21 – 1 – 1981) về mở rộng hình thức trả lương khốn cứu nước Campuchia, quân tình nguyện Việt Nam cùng quân dân lương sản phẩm và vận dụng hình thức tiền thưởng trong các đơn vị sản Campuchia phối hợp chặt chẽ giải phĩng PhnơmPênh, xố bỏ chế độ diệt xuất kinh doanh của Nhà nước. chủng. Quyết định 26/CP (21 – 11 – 1981) về hình thức trả lương khốn lương Ngày 18 – 2 – 1979 Việt Nam và Campuchia ký hiệp ước hồ bình, hữu sản phẩm và vận dụng hình thức tiền thưởng trong các đơn vị sản xuất nghị và hợp tác để cùng nhau bảo vệ độc lập, chủ quyền và tồn vẹn lãnh kinh doanh của Nhà nước. thổ của cả hai. . Cải tiến lưu thơng phân phối: Trước tình hình lưu thơng phân phối cĩ nhiều . Bảo vệ biên giới phía Bắc: rối ren, giá bán lẻ hàng hố thị trường tăng 189.5% so với năm 1976, năm Việt Nam và Trung Quốc là hai nước láng giềng, cĩ quan hệ hữu nghị 1981 tăng 313,7%, nghị quyết 26 – NQ/TW ngày 23 – 6 – 1986 đã nhấn truyền thống lâu đời. Nhưng từ năm 1978 quan hệ Trung Quốc – Việt mạnh nguyên tắc: giá cả phù hợp với chi phí sản xuất và lưu thơng tạo Nam xấu đi rõ rệt, xung đột biên giới Trung – Việt liên tiếp diễn ra. Đầu những tiền đề cần thiết tiến tới xố bỏ từng bước chế độ cung cấp theo tem năm 1979, Trung Quốc đã ồ ạt đưa quân qua biên giới phía bắc nước ta phiếu. cho “Việt Nam một bài học”. 18 – 4 – 1979 Việt Nam và Trung Quốc bắt đầu đàm phán để khơi phục b. Bảo vệ tổ quốc: hồ bình, giải quyết tranh chấp về biên giới lãnh thổ. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, giải phĩng hồn tồn miền Nam, giành độc lập và thống nhất đất nước của nhân dân Việt Nam làm đảo lộn chiến lược tồn cầu của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch. Vì vậy, chúng cấu kết với nhau và tìm mọi cách chống phá cơng cuộc xây dựng đất nước của nhân dân ta. Bảo vệ tổ quốc c. Kết quả thực hiện đường lối Đại hội IV Kết quả thực hiện Đại hội IV Biên giới Biên giới Tây Nam phía Bắc Mơ hình 5.8 Giải thích: . Bảo vệ biên giới Tây Nam: Thắng lợi Khĩ khăn Tập đồn Pơn Pốt đã thi hành chính sách cực kỳ phản động và diệt chủng ở Campuchia, tăng cường thù địch chống Việt Nam, tuyên truyền coi Việt Nam là kẻ thù số một, kẻ thù truyền kiếp, tăng cường lấn chiếm đất đai giết hại nhân dân ta vơ cùng dã man. Đảng và chính phủ Việt Nam nhiều lần đề nghị hai bên đàm phán thương lượng nhưng họ từ chối. Sự kiên nhẫn của quân và dân ta cĩ giới hạn ta TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nộiB bảộo. vệ Bước đầu Khủng hoảng Đời sống tổ quốc XH KT xuất hiện gay gắt CNXH
  34. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET QUA TRUYỀN HÌNH – TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Mơ hình 5.9 Giải thích: Mơ hình 5.10 . Thắng lợi: Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ra dành được những thắng lợi to lớn trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc, bảo vệ vững chắc biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc. Đạt được những thành tựu bước đầu trong cơng cuộc xây dựng lại đất nước, củng cố chế độ xã hội chủ nghĩa ở nước ta. . Nhiều khĩ khăn chồng chất: Khủng hoảng kinh tế – xã hội xuất hiện làm sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân nhất là những người làm cơng ăn lương ngày càng khĩ khăn. Cĩ nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, song xét “trên những mặt nhất định, khuyết điểm sai lầm về lãnh đạo và quản lý là nguyên nhân chủ yếu gây ra hoặc làm trầm trọng thêm tình hình khĩ khăn về kinh tế và xã hội” (Đảng Cộng Sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ V, NXB Sự Thật, Hà Nội, 1982 T1, Tr36.). 1.2. ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TỒN QUỐC LẦN THỨ V CỦA ĐẢNG (3 – 1982) THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC 5 NĂM (1981 – 1985). 1.2.1. Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ V Đại hội họp từ 31 – 3 – 1982 tại Hà Nội. Tham dự Đại hội cĩ 1033 đại biểu thay mặt cho hơn 1,7 triệu Đảng viên trong cả nước. Đại hội đã thảo luận và thơng qua Báo cáo chính trị, báo cáo về phương hướng nhiệm vụ những mục tiêu chủ yếu về kinh tế xã hội trong 5 năm 1981 – 1985. Đại hội đã bầu Ban chấp hành Trung ương gồm 116 uỷ viên chính thức và 36 uỷ viên dự khuyết. Đồng chí Lê Duẩn được bầu lại giữ chức Tổng bí thư. Đại hội V (3/1982) TS. NGUYỄN HỮU VƯỢNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 11 tháng 11 năm 2006. NĂM 2006 Lưu hành nội bộ. Kiểm Nhiệm vụ Chặng Xây điểm chiến lược đường dựng đánh giá đầu tiên Đảng