Giáo trình Kinh tế xây dựng (Phần 2)

pdf 97 trang ngocly 2600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kinh tế xây dựng (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_kinh_te_xay_dung_phan_2.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kinh tế xây dựng (Phần 2)

  1. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật Phần Iii : quản lý và tổ chức sản xuất - kinh doanh trong các doanh nghiệp xây dựng Ch−ơng 5 : tổ chức sản xuất - kinh doanh xây dựng 5.1.Những khái niệm chung 5.1.1.Quản lý kinh tế trong xây dựng Quản lý kinh tế trong xây dựng là sự tác động liên tục, có h−ớng đích tới nền kinh tế trong xây dựng bằng một hệ thống các biện pháp : kinh tế xã hội, tổ chức kỹ thuật và các biện pháp khác 5.1.2. Sản phẩm xây dựng cơ bản, sản phẩm công nghiệp xây dựng 5.1.2.1. Sản phẩm xây dựng cơ bản : là các công trình có tính chất sản xuất hay không có tính chất sản xuất, đã hoàn thành và sẵn sàng đ−a vào sử dụng. Những công trình này là kết quả của thành tựu khoa học - kỹ thuật về quản lý và tổ chức của nhiều ngành có liên quan. 5.1.2.2.Sản phẩm công nghiệp xây dựng : nội dung hẹp hơn, nó chỉ bao gồm phần xây dựng, kết cấu xây dựng, và phần lắp đặt thiết bị máy móc vào công trình 5.1.3. Cơ chế quản lý kinh tế trong xây dựng Cơ chế quản lý kinh tế trong xây dựng là sản phẩm chủ quan của chủ thể quản lý, đ−ợc thể hiện ở hệ thống các hình thức quản lý, các ph−ơng pháp quản lý để tác động lên đối t−ợng bị quản lý trong xây dựng nhằm đạt đ−ợc hiệu quả mong muốn. Nội dung cơ chế quản lý kinh tế trong xây dựng: 1- Hệ thống tổ chức nội bộ quản lý kinh tế trong xây dựng 2- Quy chế điều hành quản lý hệ thống sản xuất kinh doanh trong xây dựng 3- Hệ thống chính sách và đòn bẩy kinh tế 4- Hệ thống pháp luật, qui chế quản lý kinh tế 5- Cơ cấu kinh tế trong công nghiệp xây dựng : là tổng thể các bộ phận hợp thành cùng với vị trí tỷ trọng và quan hệ t−ơng tác giữa các bộ phận trong kinh tế xây dựng gồm : - Cơ cấu giữa khu vực sản xuất vật chất và phi sản xuất vật chất - Cơ cấu kinh tế xây dựng theo ngành sản xuất xây dựng : xây dựng lĩnh vực nào (dầu khí, năng l−ợng, công nghệ cao) - Cơ cấu kinh tế xây dựng theo địa ph−ơng và vùng lãnh thổ - Cơ cấu kinh tế xây dựng theo thành phần kinh tế - Cơ cấu kinh tế xây dựng theo trình độ kỹ thuật và mức độ công nghiệp hóa - Cơ cấu kinh tế xây dựng theo trình độ 4 hóa : tự động hóa, công nghiệp hóa, hợp tác hoá, liên hợp hoá. - Cơ cấu kinh tế xây dựng theo giác độ hợp tác quốc tế Ch−ơng 5 Trang 47
  2. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật - Cơ cấu kinh tế xây dựng theo dự án và ch−ơng trình mục tiêu 5.2. Tổ chức cơ cấu của hệ thống sản xuất kinh doanh trong xây dựng 5.2.1. Tổ chức cơ cấu sản xuất kinh doanh trong xây dựng 5.2.1.1. Nội dung của cơ cấu sản xuất - kinh doanh xây dựng Tr−ớc hết cần nhận rõ nội dung của cơ cấu sản xuất - kinh doanh xây dựng là xuất phát điểm để xác định bộ máy quản lý của nó. Cơ cấu sản xuất - kinh doanh xây dựng có thể đ−ợc xem xét theo các gốc độ sau : - Cơ cấu theo nội dung của quá trình công việc sản xuất - kinh doanh, gồm các hoạt động cung ứng các yếu tố đầu vào cho quá trình, các hoạt động của giai đoạn sản xuất - Cơ cấu theo sản phẩm và dịch vụ xây dựng - Cơ cấu sản xuất theo thành phần kinh tế - Cơ cấu sản xuất theo lãnh thổ - Cơ cấu sản xuất theo các hình thức liên kết và hợp tác - Cơ cấu sản xuất theo góc độ hợp tác quốc tế - Cơ cấu sản xuất theo trình độ kỹ thuật - Cơ cấu theo hợp đồng kinh tế - Cơ cấu sản xuất giữa khối l−ợng công tác của các công trình đã hoàn thành, bàn giao trong năm, với tổng số các công trình kể cả bàn giao và ch−a bàn giao trong năm 5.2.1.2- Vận dụng các hình thức xã hội hoá sản xuất vào việc xác định cơ cấu sản xuất kinh doanh xây dựng a- Tập trung hoá : Khi áp dụng hình thức này, các doanh nghiệp xây dựng phải xác định qui mô hợp lý của doanh nghiệp theo năng lực sản xuất và theo bán kính hoạt động theo lãnh thổ của doanh nghiệp nói chung Việc nhận thầu thi công nhiều công trình với quy mô nhỏ trên các vùng lãnh thổ, có bán kính hoạt động lớn có thể dẫn đến tăng chi phí quản lý và di chuyển lực l−ợng sản xuất của doanh nghiệp, Với qui mô quá lớn các doanh nghiệp xây dựng phải tự mua sắm nhiều thiết bị, máy xây dựng, phải thành lập bộ máy quản lí qui mô lớn. Do đó khi khối l−ọng xây dựng giảm sẽ làm cho doanh nghiệp lúng túng trong việc chuyển h−ớng kinh doanh, không đủ kinh phí đẻ duy trì bộ máy quản lý và thiệt hại do ứ động vốn sản xuất Ngay trong nội bộ doanh nghiệp xây dựng cũng phải xác định nên lựa chọn ph−ơng án tập trung hay phân tán . Hình thức tập trung bao gồm : + Theo ph−ơng dọc + Theo ph−ơng ngang Ch−ơng 5 Trang 48
  3. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật Khi áp dụng hình thức tập trung theo ph−ơng ngang doanh nghiệp xây dựng có thể tập trung các bộ phận cùng thực hiện một loại sản phẩm xây dựng hiện đang phân tán trong doanh nghiệp vào một hay vài đầu mối quản lý Khi áp dụng hình thức tập trung theo ph−ơng dọc doanh nghiệp xây dựng có thể lập thêm cho mình bộ phận khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng, bộ phận gia công các loại cấu kiện và bán sản phẩm xây dựng, bộ phận vận tải các điều kiện này đến nới xây lắp b- Chuyên môn hoá Khi khối l−ợng của một loại công việc xây dựng nào đó đủ lớn thì việc áp dụng chuyên môn hoá có công việc sẽ có lợi. Ng−ợc lại, nếu danh mục công việc xây lắp nhiều, nh−ng khối l−ợng của mỗi loại công việc lại ít thì trong tr−ờng hợp bày nên dùng hình thức tổ chức xây dựng đa năng hoá và các đội sản xuất xây dựng hỗn hợp * Hình thức Chuyên môn hoá sản xuất theo loại hình sản phẩm (công trình xây dựng) Chuyên môn hoá theo các giai đoạn công nghệ Chuyên môn hoá sản xuất các chi tiết cấu tạo nên công trình * Đặc điểm Quá trình chuyên môn hoá rất phức tạp Các bộ phận chuyên môn hoá không thể làm sẵn để bán mà phải dựa vào thiết kế kỹ thuật của từng hợp đồng cụ thể Kết hợp chuyên môn hoá theo ngành với chuyên môn hoá theo địa ph−ơng và vùng lãnh thổ, theo các thành phần kinh tế để thuận lợi cho việc nhận thầu xây dựng Kết hợp chuyên môn hoá với đa dạng hoá sản phẩm c- Hợp tác hoá - Khái niệm : hợp tác hoá là sự tổ chức các mối liên hệ sản xuất th−ờng xuyên và ổn định các doanh nghiệp chuyên môn hoá để cùng nhau chế tạo một loại sản phẩm nhất định với điều kiện các tổ chức này vẫn giữ nguyên tính độc lập sản xuất - kinh doanh của mình. - Tr−ờng hợp hợp tác hoá đối ngoại : các hình thức áp dụng ở đây chủ yếu là mối quan hệ giữa tổ chức thầu chính và tổng thầu với các đơn vị thầu phụ. Doanh nghiệp xây dựng có thể đóng vai trò thầu chính, tổng thầu hay thầu phụ - Ngoài ra còn có hình thức liên kết giữa các doanh nghiệp xây dựng để tranh thầu, cùng nhau góp vốn để thi công xây dựng công trình, tận dụng lực l−ợng tạm thời nhàn rỗi của nhau d- Liên hợp hoá Ch−ơng 5 Trang 49
  4. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật * Khái niệm : liên hiệp hoá là sự tập hợp vào một xí nghiệp các ngành xản xuất khác nhau để thực hiện lần l−ợc các giai đoạn chế biến, gia công nguyên vật liệu xuất phát hay tổng hợp nguyên vật liệu, hoặc hỗ trợ cho nhau giữa các bộ phận sản xuất của các ngành sản xuất khác nhau ấy - Trong nội bộ doanh nghiệp xây dựng có bao nhiêu hình thức chuyên môn hoá đ−ợc áp dụng thì có bấy nhiêu hình thức hợp tác hoá. Mối liên hệ hợp tác hoá trong doanh nghiệp xây dựng rất chặc chẽ, các đơn vị hợp tác hoá ở đây không phải là các đơn vị độc lập mà là các đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp * Hình thức - Liên hợp hoá các giai đoạn kế tiếp nhau để chế biến nguyên vật liệu xuất phát - Liên hợp hoá để sử dụng phế liệu - Liên hợp hoá trên cơ sở sử dụng tổng hợp nguyên vật liệu, tổng hợp các khâu của quá trình * Điều kiện - Trong hình thức liên hợp hoá các xí nghiệp bộ phận không có tính độc lập tự chủ, mà là một đơn vị của xí nghiệp liên hiệp - Các đơn vị đ−ợc liên hợp hoá phải có mối liên hệ kinh tế - kỹ thuật một cách chặc chẽ với nhau - Các loại sản xuất đ−ợc liên hiệp phải đủ lớn và phải nằm trong bán kính lãnh thổ cho phép 5.2.2. Tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh xây dựng 5.2.2.1. các kiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý a- Các mô hình cơ cấu tổ chức quản lý chủ yếu * Cơ cấu tổ chức theo kiểu trực tiếp Ng−ời lãnh đạo của tổ chức Lãnh đạo tuyến 1 Lãnh đạo tuyến 2 A B C A B C A, B, C : những ng−ời thực hiện Ưu điểm : tập trung, thống nhất cao, giải quyết các vấn đề nhanh, tổ chức gọn nhẹ Nh−ợc điểm : đòi hỏi ng−ời lãnh đạo có năng lực toàn diện, dễ độc đoán, không tranh thủ đ−ợc ý kiến của các chuyên gia tr−ớc khi ra quyết định, nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ hoặc áp dụng cho bộ máy quản lý ở công tr−ờng. Ch−ơng 5 Trang 50
  5. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật * Cơ cấu quản lý theo kiểu chức năng Ng−ời lãnh đạo của tổ chức Lãnh đạo chức năng A Lãnh đạo chức năng B Lãnh đạo chức năng C 1 2 3 4 1, 2, 3, 4 : những đơn vị hay cá nhân thực hiện Ưu điểm : thu hút đ−ợc nhiều ý kiến của chuyên gia, giảm gánh nặng cho thủ tr−ởng đơn vị để tập trung vào nhiệm vụ chính Nh−ợc điểm : xử lý thông tin nội bộ chậm, phức tạp đôi khi không thống nhất và chồng chéo Cơ câú này hầu nh− không đ−ợc áp dụng trong thực tế sản xuất kinh doanh * Cơ cấu quản lý theo kiểu trực tuyến - chức năng Ng−ời lãnh đạo của đơn vị Phụ trách chức năng A và bộ máy t−ơng đ−ơng Phụ trách chức năng B và bộ máy t−ơng đ−ơng 1 2 3 1 2, ; 2 ; 3 : ng−ời lãnh đạo các tuyến : những ng−ời thực hiện Cơ cấu này phát huy đ−ợc những −u điểm và khắc phục đ−ợc nh−ợc điểm của hai loại cơ cấu trên. Đ−ợc áp dụng phổ biến trong xây dựng * Cơ cấu quản lý theo kiểu trực tuyến - tham m−u Bộ phận tham m−u Lãnh đạo đơn vị Nhóm tham m−u Phụ trách tuyến sản xuất 1 Phụ trách tuyến sản xuất 2 Ưu điểm : t−ơng tự kiểu trực tuyến Ch−ơng 5 Trang 51
  6. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật Nh−ợc điểm : Giảm bớt gánh nặng cho lãnh đạo đơn vị, nh−ng giữa giám đốc (lãnh đạo tuyến) và tham m−u có thể xảy ramâu thuẫn Cơ cấu lãnh đạo này có thể áp dụng cho các tổ chức xây dựng nhỏ * Cơ cấu kiểu ma trận Lãnh đạo của doanh nghiệp Kế Điều hành Cung Tài hoạch sản xúât ứng chính Chủ nhiệm Làm cái gì? công trình A Khi nào? Thị Chủ nhiệm Làm cái gì? tr−ờng công trình B tiêu Khi nào? thụ Chủ nhiệm Làm cái gì? công trình A Khi nào? (Làm thế nào?) −u : Tận dụng kiến thức chuyên môn sẵn có của các bộ phận Khuyết điểm : có thể xảy ra mâu thuẫn giữa ng−ời quản lý dự án với ng−ời lãnh đạo các bộ phận chức năng. Do đó cần có tinh thần hợp tác cao Có thể áp dụng khi thực hiện các dự án lớn hoặc cho việc quản lý các doanh nghiệp lớn (tổng công ty) 5.2.2.2. Một số mô hình cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp xây dựng cụ thể hiện có Trong nền kinh tế thị tr−ờng doanh nghiệp th−ờng đ−ợc hiểu là một đơn vị sản xuất - kinh doanh đ−ợc thành lập phù hợp với luật pháp qui định và chuyên sản xuất hàng hoá để bán Doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế có tính chất pháp lý, trong khi đó xí nghiệp th−ờng đ−ợc hiểu là một đơn vị kinh tế kỹ thuật. Xí nghiệp đ−ợc đặt trong mối quan hệ thị tr−ờng sẽ trở thành doanh nghiệp Hiện nay, ở n−ớc ta có các loại hình cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất - kinh doanh trong xây dựng cụ thể đ−ợc áp dụng nh− sau: Ch−ơng 5 Trang 52
  7. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật a- Công ty xây dựng Công ty xây dựng th−ờng là cấp d−ới của tổng công ty, là loại doanh nghiệp đ−ợc dùng phổ biến hiện nay, và đ−ợc coi là doanh nghiệp cơ sở. Công ty xây dựng th−ờng đ−ợc chuyên môn hoá theo loại hình xây dựng (xây dựng nhà ở; xây dựng thuỷ lợi ). Bên d−ới là các đội xây dựng (nếu công ty có hai cấp) hoặc là các xí nghiệp và d−ới nữa là các đội (nếu công ty có 3 cấp) Để giúp việc cho giám đốc có các phó giám đốc phụ trách các phòng liên quan nh− phó giám đốc phụ trách kỹ thuật và sản xuất; phó giám đốc phụ trách kinh doanh, phó giám đốc phụ trách hành chính, quản trị và đời sống Các phòng ban chức năng chỉ có nhiệm vụ tham m−u cho thủ tr−ởng về kế hoạch và quyết định. Mọi mệnh lệnh đều do giám đốc đ−a ra. Các phòng ban chức năng chỉ h−ớng dẫn các đội sản xuất về mặt nghiệp vụ nh−ng không đ−ợc ra lệnh cho các đội Giám đốc có thể trực tiếp phụ trách một số phòng quan trọng nh− phòng kế hoạch, phòng tài vụ, phòng tổ chức cán bộ Một số chức năng quan trọng của công ty : - Chức năng kế hoạch - Chức năng quản lý kỹ thuật và sản xuất - Chức năng tổ chức và quản lý nhân sự - Chức năng cung ứng vật t− - Chức năng tài chính - kế toán - Chức năng quản lý thiết bị và máy móc thiết bị - Chức năng marketing b- Tổng công ty xây dựng Tổng công ty xây dựng là một doanh nghiệp xây dựng thực hiện nhiều loại công trình xây dựng. Tổng công ty th−ờng có thể có một số cấp d−ới nh− : công ty, xí nghiệp, các đội xây dựng. Việc phân bao nhiêu cấp là do tuỳ theo năng lực giải quyết thông tin và công việc, cũng nh− do ý muốn giảm cấp trung gian để cấp quản lý có hiệu quả. Cấp trên của công ty là cấp bộ (t−ơng lai cấp bộ sẽ không có các đơn vị trực thuộc nữa) Trong một tổng công ty xây dựng th−ờng có các phòng : kế hoạch, tổ chức cán bộ, kỹ thuật, phụ trách sản xuất và thi công xây dựng, cơ lạnh, kế toán - taì vụ, vật t−, lao động - tiền l−ơng, giá và dự toán, đầu t− xây dựng, văn phòng Cấp d−ới trực tiếp bao gồm các công ty xây lắp, các xí nghiệp liên hiệp xây dựng, các xí nghiệp cơ khí xây dựng, các xí nghiệp vật liệu xây dựng, các xí nghiệp cung ứng vật t− xây dựng, xí nghiệp thiết kế, các tr−ờng dạy học Với các công trình lớn nh− công trình thuỷ điện Hoà Bình, hình thức tổng công ty cũng đ−ợc áp dụng với các cơ cấu phức tạp Ch−ơng 5 Trang 53
  8. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật c- Liên hiệp các xí nghiệp Loại doanh nghiệp này th−ờng gồm một số xí nghiệp cùng thực hiện một loại công việc hay cùng thực hiện một loại công trình. Các xí nghiệp đ−ợc liên hiệp ở đây vẫn giữ một vai trò t−ờng đối độc lập, có t− cách pháp nhân và tài khoản riêng. các liên hiệp xí nghiệp này có thể thành lập cho toàn quốc hay cho một khu vực. D−ới cấp liên hiệp là các xí nghiệp và sau đó là các đội xây dựng d- Xí nghiệp liên hiệp Đó là một loại doanh nghiệp xây dựng bao gồm một số xí nghiệp bộ phận có tính chất sản xuất khác nhau nhằm lần l−ợt gia công và chế biến nguyên liệu xuất phát để cùng nhau chế tạo nên một sản phẩm cuối cùng nào đó. Ví dụ nh− xí nghiệp liên hiệp xây dựng nhà ở lắp ghép tấm lớn bê tông cốt thép, trong đó gồm có xí nghiệp đúc sẵn tấm bê tông, xí nghiệp vận chuyển các tấm này đến chân công trình, và xí nghiệp lắp đặt các tấm bê tông vào công trình e- Tập đoàn xây dựng Đó là một loại hình tổ chức xây dựng gồm nhiều công ty nhằm tạo sức cạnh tranh, nhất là đối với các tập đoàn xây dựng n−ớc ngoài, cũng nh− để thực hiện các dự án xây dựng lớn và tạo điều kiện phát triển bản thân các tổ chức xây dựng. Với các loại khu vực kinh tế khác nhau, hiện nay còn có loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã xây dựng và đang thí nghiệm loại hình cong ty cổ phần 5.2.2.3. Nguyên tắc thiết kế cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất-kinh doanh xây dựng - Cơ cấu quản lý phải xuất phát từ nhiệm vụ sản xuất-kinh doanh, phù hợp với khả năng quản lý của doanh nghiệp, trình độ của cán bộ quản lý và ph−ơng tiện kỹ thuật quản lý - Phải đảm bảo tính thống nhất tập trung của quản lý, đồng thời phát huy tinh thần chủ động sáng tạo của cấp d−ới - Phải đảm bảo tính cân đối và đồng bộ của hệ thống quản lý - Xác định đúng tỷ lệ của việc sử dụng ch−ơng trình định sẵn và không định sẵn vào công tác quản lý - Các bộ phận hành động trong hệ thống phải gắn bó hữu cơ với nhau, không mâu thuẫn, chồng chéo hay bỏ sót chức năng. Phải phù hợp với mục đích quản lý, với khả năng và trách nhiệm quản lý - Số cấp và số khâu phải hợp lý - Phải đảm bảo thông tin nhanh chóng và thông suốt qua các khâu và các cấp quản lý - Cơ cấu tổ chức phải linh hoạt và có khả năng tự điều chỉnh và thích nghi cao - Cơ cấu tổ chức quản lý phải bảo đảm sao cho kết quả hoạt động của doanh nghiệp là lớn nhất Ch−ơng 5 Trang 54
  9. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật 5.2.3.4. Các ph−ơng pháp thiết kế cơ cấu tổ chức quản lý a- Ph−ơng pháp t−ơng tự : so với cơ cấu tổ chức có sẵn để thành lập cơ cấu tổ chức mới b- Ph−ơng pháp phân tích tổng hợp : gồm các b−ớc sau - Phân tích các chức năng, nêu rõ sự cần thiết và số l−ợng chức năng - Phân tích khối l−ợng các chức năng - Phân tích, phân chia chức năng, phân tích trách nhiệm - Phân tích sự phù hợp giữa trình độ cán bộ với chức năng phải làm - Phân tích các nhân tố phải làm - Đề nghị các kiểu cơ cấu đ−ợc áp dụng * Các yêu cầu đối với một cơ cấu tổ chức - Bảo đảm chế độ thủ tr−ởng - Bảo đảm cân xứng giữa chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn - Tránh bỏ xót chức năng, nh−ng không đ−ợc chồng chéo chức năng - Xác định rõ mối quan hệ ra quyết định và thừa hành - Quy định rõ mối quan hệ giữa các bộ phận, kết hợp mối quan hệ theo chiều dọc và chiều ngang - Phải có khả năng thích nghi cao 5.2.2.5. Các chức năng quản lý sản xuất-kinh doanh xây dựng a- Chức năng trung tâm : thu thập, xử lý thông tin và ra quyết định. Chức năng này xuất hiện hầu hết ở các khâu. Trong xây dựng, chức năng ra quyết định t−ơng đối phức tạp và chịu ảnh h−ởng bởi nhiều nhân tố ngẫu nhiên b- Chức năng quản lý quá trình công việc sản xuất-kinh doanh xây dựng : Xác định mục tiêu, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, tổng kết c- Chức năng quản lý con ng−ời : tuyển chọn, giao nhiệm vụ, động viên, kích thích sử dụng, đánh giá, bồi d−ỡng phát triển năng lực, trả công và chăm lo đời sống cho ng−ời lao động. 5.3. Các hình thức tổ chức thực hiện xây dựng 5.3.1. Các hình thức tổ chức hợp tác thực hiện xây dựng 5.3.1.1. Các tổ chức hợp tác xây dựng Theo điều lệ quản lý đầu t− và xây dựng ban hành kèm theo nghị định 177/CP có mấy hình thức hợp tác thực hiện đầu t− và xây dựng nh− sau : a- Hình thức chủ đầu t− trực tiếp quản lý thực hiện dự án đầu t− xây dựng Chủ đầu t− Hợ p đồng t− và và thiết kế Hợp đồng xây dựng Giám sát thực hiện hợp đồng XD Tổ chức thiết kế và t− vấn Doanh nghiệp xây dựng Ch−ơng 5 Trang 55
  10. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật Theo hình thức này, sau khi làm xong giai đoạn 1 (giai đoạn chuẩn bị đầu t−) chủ đầu t− tự tổ chức chọn thầu và ký hợp đồng trực tiếp với một hay một số tổ chức t− vấn để thực hiện các công tác khảo sát, thiết kế công trình, lập hồ sơ mời thầu và tổ chức đấu thầu hay chọn thầu. Ký hợp đồng với tổ chức trúng thầu để tiến hành xây dựng công trình. Còn nhiệm vụ giám sát, quản lý quá trình thi công do tổ chức t− vấn đ−ợc đảm nhận Tổ chức xây dựng đã thắng thầu có thể ký hợp đồng với tổ chức thầu phụ để tiến hành xây dựng công trình (nếu cần) b- Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án Theo hình thức này, sau khi làm xong giai đoạn 1 (giai đoạn chuẩn bị đầu t−) chủ đầu t− tổ chức chọn thầu và ký hợp đồng với tổ chức t− vấn thay mình làm chủ nhiệm dự án đầu t− để tiến hành thực hiện dự án cho đến khi xây dựng công trình xong và đ−a vào sử dụng Chủ nhiệm dự án đứng ra giao dịch , ký hợp đồng với các tổ chức khảo sát, thiết kế, cung ứng vật t− và thiết bị, và với các tổ chức xây dựng để thực hiện dự án Chủ nhiệm dự án chịu trách nhiệm quản lý, giám sát toàn bộ quá trình thực hiện dự án. Hình thức này đ−ợc áp dụng cho các dự án lớn và phức tạp Tổ chức xây lắp đ−ợc chọn có thể ký hợp đồng với các tổ chức thầu phụ để thực hiện các phần việc của công trình c- Hình thức chìa khoá trao tay Chủ đầu t− tổ chức đấu thầu dự án để chọn một tổng thầu thực hiện toàn bộ giai đoạn thực hiện dự án (thiết kế, khảo sát, mua sắm thiết bị vật t−, xây lắp công trình) Chủ đầu t− phải trình duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán, nghiệm thu và bàn giao khi dự án hoàn thành và đ−a vào sử dụng Tổng thầu xây dựng có thể giao thầu lại cho một số thầu phụ Hình thức này th−ờng dùng cho việc xây dựng nhà ở, công trình dân dụng và công nghiệp có quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản d- Hình thức tự làm Chủ đầu t− sử dụng lực l−ợng đ−ợc phép hành nghề xây dựng của mình để thực hiện xây lắp công trình. Hình thức này chỉ áp dụng đối với công trình sữa chữa. cải tạo có quy mô nhỏ, công trình chuyên ngành đặc biệt 5.3.2. Các hình thức tổ chức tuyển chọn nhà thầu xây dựng Theo tính chất công việc, đấu thầu có thể áp dụng cho 3 loại công việc chính sau : đấu thầu công tác giám định và t− vấn (khảo sát, lập dự án đầu t− xây dựng, thiết kế, soạn thảo hồ sơ đấu thầu, giám sát và điều khiển quá trình xây dựng) Đấu thầu mua sắm thiết bị và vật t− xây dựng công trình, và đấu thầu thực hiện thi công xây lắp công trình Ch−ơng 5 Trang 56
  11. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật 5.3.2.1. Các hình thức tuyển chọn thầu a- Đấu thầu rộng rãi Theo hình thức này việc mời thầu đ−ợc phổ biến rộng rãi trên các ph−ơng tiện thông tin đại chúng tối thiểu 10 ngày tr−ớc khi phát hành hồ sơ mời thầu. Việc xét thầu đ−ợc tiến hành công khai, có mặt các thành phần liên quan và các nhà thầu. Thông th−ờng nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất sẽ trúng thầu. Th−ờng đ−ợc áp dụng cho các công trình thông dụng, không có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật, mỹ thuật cũng nh− không cần giữ bí mật Phạm vi áp dụng : phổ biến trong xây dựng b- Đấu thầu hạn chế : Đấu thầu hạn chế là hình thức mà bên mời thầu sẽ mời một số nhà thầu (tối thiểu là 5) có đủ kinh nghiệm và năng lực 5 tham dự. Trong tr−ờng hợp nếu số nhà thầu < 5 thì bên mời thầu phải báo cáo chủ dự án trình ng−ời có thẩm quyền xem xét, quyết định. Chủ dự án quyết định danh sách nhà thầu tham dự trên cơ sở đánh giá của bên mời thầu về kinh nghiệm và năng lực các nhà thầu, song phải đảm bảo khách quan, công bằng và đúng đối t−ợng. Phạm vi áp dụng : + Do nguồn vốn sử dụng qui định + Do điều kiện xây dựng chỉ có một số nhà thầu có điều kiện tham gia + Do tình hình cụ thể của gói thầu mà việc đấu thầu hạn chế có hiệu quả hơn. c- Chỉ định thầu Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu để th−ơng thảo hợp đồng Theo hình thức này, chủ đầu t− tự do lựa chọn một nhà thầu nào đó để đảm nhận công việc của mình. Chủ đầu t− có thể tiến hành đàm phán trực tiếp với các đối t−ợng mà mình quan tâm. Hình thức này áp dụng cho một số tr−ờng hợp đặc biệt : + Cần khắc phục ngay hậu quả do thiên tai, địch hoạ gây ra + Gói thầu có tính chất thí nghiệm, bí mật quốc gia + Giá thầu có giá trị < 1 tỷ đối với gói thầu mua sắm hàng hoá, xây lắp + Giá thầu có giá trị < 500 triệu đối với gói thầu t− vấn + Gói thầu có tính chất đặc biệt khác do yêu cầu của cơ quan tài trợ vốn, do tính phức tạp về kỹ thuật và công nghệ hoặc do yêu cầu đột xuất của dự án. + Phần vốn ngân sách dành cho dự án của các cơ quan sự nghiệp để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu về qui hoạch phát triển kinh tế, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch chung xây dựng đô thị và nông thôn, đã đ−ợc các cơ quan nhà n−ớc có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện. Ch−ơng 5 Trang 57
  12. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật + Gói thầu t− vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi của dự án. Trong tr−ờng hợp chỉ định thầu phải xác định rõ 3 nội dung sau : + lý do chỉ định thầu + kinh nghiệm và năng lực về mặt kỹ thuật, tài chính của nhà thầu đ−ợc đề nghị chỉ định thầu. + Giá trị và khối l−ợng đã đ−ợc ng−ời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ cho chỉ định thầu. 5.3.2.2. Các tiêu chuẩn xét thầu Tùy theo tính chất gói thầu, tiêu chuẩn xét thầu là giá dự thầu, khả năng bảo đảm thời gian xây dựng, bào đảm chất l−ợng công trình, khả năng tài chính, uy tín lâu năm của nhà thầu 5.3.2.3. Tổ chức quá trình đấu thầu Trong nền kinh tế thị tr−ờng, chủ đầu t− là ng−ời quyết định cuối cùng ai là ng−ời nhận thầu. Tuy nhiên để tổ chức quá trình đấu thầu chủ đầu t− th−ờng thuê một tổ chức chuyên nghiệp đứng ra làm thay. D−ới quyền chuyên gia chuyên nghiệp còn có các nhân viên thừa hành thuộc lãnh vực thiết kế và t− vấn. Quá trình đấu thầu th−ờng gồm các giai đoạn : thông báo mời thầu của chủ đầu t−, nộp đơn dự thầu của các nhà thầu xây dựng, lập hồ sơ dự thầu, tiến hành xét thầu để lựa chọn ng−ời trúng thầu, ký kết hợp đồng chính thức giữa bên giao thầu với bên nhận thầu a-Trách nhiệm của bên mời thầu - Chủ đầu t− cử đại diện đứng ra tổ chức đấu thầu : ng−ời đứng ra tổ chức đấu thâù th−ờng do giám đốc doanh nghiệp chỉ định kết hợp với các phòng ban chức năng liên quan - Chuẩn bị hồ sơ đấu thầu : + Thông báo hồ sơ mời thầu : trong đó nêu rõ đơn vị thời gian, hình thức đấu thầu, tiêu chuẩn của các nhà thầu đ−ợc mời thầu, giới thiệu sơ bộ công trình đ−ợc mời thầu, địa điểm xây dựng, nơi tham khảo hồ sơ mời thầu, thời hạn nộp đơn và mời thầu + Đơn dự thầu : nêu rõ nguyện vọng tham gia đấu thầu, cho biết đã nghiên cứu kỹ hồ sơ của bên mời thầu, đồng ý nộp ngân phiếu bảo đảm (nếu có), các ph−ơng án kỹ thuật dự thầu nếu có, thời hạn hoàn thành công việc, các yêu cầu khác để hoàn thành công việc + Dự án xây dựng : dự án này do nhà thầu tự lập, nêu rõ các giải pháp kỹ thuật, tổ chức, tài chính để thực hiện hợp đồng nếu nhận đ−ợc thầu, giá trị hợp đồng + Bản điều kiện hợp đồng : nêu rõ các điểm chung do pháp luật qui định + Bản điều kiện riêng : do bên mời thầu soạn thảo, nêu rõ tính chất công trình, các yêu cầu về kỹ, mỹ thuật các điều kiện riêng để xây dựng công trình, thời Ch−ơng 5 Trang 58
  13. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật gian xây dựng, yêu cầu về năng lực chuyên môn đối với nhà thầu, điều kiện tài chính, tạm ứng vốn, thanh toán, th−ởng phạt, xử lý tranh chấp + Bản hợp đồng xây dựng : bên mời thầu có thể gửi luôn mẫu hợp đồng xây dựng để dự thầu tham khảo, chuẩn bị ký kết nhanh chóng khi thắng thầu + Ngoài ra còn có các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn và bản vẽ để làm rõ thêm nhiệm vụ, các yêu cầu, các quyền hạn và trách nhiệm của mỗi bên - Tiến hành mời thầu - Tiến hành tìm hiểu, đánh giá phẩm chất và năng lực nhà thầu - Xét chọn các đơn vị dự thầu : + Tuỳ theo hình thức đấu thầu hay mời thầu đ−ợc áp dụng việc xét thầu có thể tiến hành công khai hay không công khai. Tr−ờng hợp đấu thầu hạn chế và không hạn chế việc xét thầu đ−ợc tiến hành công khai. + Thành phần hội đồng xét thầu th−ờng bao gồm đại diện chủ đầu t− đứng ra tổ chức đấu thầu, các nhà thiết kế, các chuyên gia t− vấn có liên quan am hiểu vấn đề. ở n−ớc ta thành phần hội đồng đ−ợc lập theo qui định chung trong quy chế đầu thầu do Nhà N−ớc ban hành tuỳ theo mức độ quan trọng của công trình + Các đơn dự thầu đ−ợc niêm phong kín và chỉ đ−ợc mở công khai ở b−ớc xét thầu + Ng−ời chịu trách nhiệm chính tổ chức đấu thầu phải dựa trên các hồ sơ dự thầu để lập một bản sắp xếp các chỉ tiêu và các vấn đề chính cho mỗi đơn dự thầu để trình hội đồng xét. Việc quyết định ai là ng−ời trúng thầu có thể dựa trên các chỉ tiêu đã công bố sẵn khi mời thầu. Đối với công trình thuộc nguồn vốn đầu t− ngoài ngân sách nhà n−ớc thì kết quả bỏ phiếu chỉ để chủ đầu t− tham khảo, quyền quyết định cuối cùng vẫn do chủ đầu t− quyết định + Việc xét chọn nhà thầu có thể kéo dài nhiều ngày sau khi mở thầu + Sau khi đã chọn đ−ợc nhà thầu, ng−ời quản lý công việc đấu thầu phaỉ lập bản t−ờng trình chi tiết và đầy đủ tới chủ đầu t− và các cơ quan nhà n−ớc có liên quan để xét duyệt lần cuối cùng - Thời hạn đánh giá hồ sơ dự thầu và thẩm định kết quả đấu thầu : + Thời hạn đánh giá hồ sơ dự thầu tính từ thời điểm mở thầu : . [ 60 ngày - đấu thầu trong n−ớc . [ 90ngày - đấu thầu quốc tế Thời hạn đấu thầu 2 giai đoạn : thời điểm đánh giá hồ sơ dự thầu tính từ thời điểm mở thầu giai đoạn 2 + Thời hạn thẩm định kết quả đấu thầu : kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ch−ơng 5 Trang 59
  14. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật . Đối với gói thầu thuộc quyền thẩm định thủ t−ớng chính phủ [ 30 ngày . Đối với gói thầu khác [ 20 ngày b- Trách nhiệm của bên dự thầu - Nghiên c−ú hồ sơ mời thầu - Lập đơn dự thầu và dự án xin thầu - Gửi đơn dự thầu đúng kỳ hạn quy định - một số yêu cầu đối với đơn vị dự thầu - Nhà thầu phải đ−ợc một cơ quan ngân hàng, bảo đảm hay tài chính bảo lãnh và cơ quan này đ−ợc chủ đầu t− thừa nhận. Mức bảo lãnh có thể lên đến 80% giá trị công trình - Nhà thầu phải có một số vốn sản xuất nhất định. Tuỳ theo số vốn này mà nhà thầu đ−ợc phép nhận thầu công trình với giá dự toán t−ơng ứng theo luật định - Nhà thầu phải nộp ngân phiếu bảo đảm cho cuộc đấu thầu (có thể lên đến 20% chi phí đấu thầu). Nếu nhà thầu không trúng thầu thì khoản tiền này đ−ợc chủ đầu t− trả lại - Nhà thầu phái nộp bản hồ sơ lý lịch của doanh nghiệp mình - Nhà thầu muốn liên doanh trong đấu thầu hoặc giao thầu lại cũng phải đ−ợc chủ đầu t− đồng ý - Nhà thầu phải báo cáo về tình trạng lành mạnh về tài chính - Trong luật cạnh tranh một số n−ớc còn qui định cấm nhà thầu liên kết với nhau để nâng giá xây dựng công trình c- Ph−ơng thức đấu thầu - Đấu thầu một túi hồ sơ : áp dụng chọn nhà thầu mua sắm hành hoá và xây lắp - Đấu thầu 2 túi hồ sơ : + ph−ơng thức ph−ơng án kỹ thuật ẻ 70% thì mở tiếp túi hồ sơ thứ 2 + đề xuất ph−ơng án giá áp dụng đối với đấu thầu tuyển chọn t− vấn - Đấu thầu 2 giai đoạn : + áp dụng : giá trị mua sắm hàng hoá và vật liệu có giá trị ≥ 500 tỷ giá trị mua sắm hàng hoá có tính chất lựa chọn thiết bị công nghệ toàn bộ phức tạp về công nghệ có kỹ thuật hoặc gói thầu xây lắp phức tạp Dự án thực hiện theo hình thức chìa khoá trao tay + Gồm 2 giai đoạn : Giai đoạn 1 : nhà thầu đề xuất ph−ơng án kỹ thuật và ph−ơng án tài chính (ch−a có giá) Giai đoạn 2 : nhà thầu đã tham gia giai đoạn 1 nộp hồ sơ dự thầu chính thức gồm có ph−ơng án kỹ thuật và giá Ch−ơng 5 Trang 60
  15. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật 5.3.2.4. Hợp đồng giá nhận thầu trong xây dựng a. Khái niệm về hơ sơ hợp đồng Đó là một tập hợp các văn bản và tài liệu có giá trị pháp lý để ràng buộc trách nhiệm cụ thể đối với mỗi bên tham gia b. Các loại hợp đồng Có thể cho công tác xây lắp, công tác thiết kế t− vấn, thăm dò khảo sát xây dựng hay mua sắm vật t−, mát móc xây dựng Hợp đồng có thể tiến hành cho toàn bộ công trình, cho từng hạng mục công trình hay từng loại công việc xây dựng Hợp đồng xây dựng có thể ký kết giữa chủ đầu t− với chủ dự án, với tổng thầu, thầu chính, hay ký kết giữa tổng thầu (hay thầu chính)với các thầu phụ c. Nội dung hợp đồng Tùy theo từng tr−ờng hợp cụ thể nội dung hợp đồng có thể khác nhau, nh−ng nó th−ờng bao gồm các bộ phận chính: - Tên và địa chỉ cơ quan ký hợp đồng, số tài khoản, ngân hàng giao dịch - Tên và chức vụ những ng−ời ký hợp đồng - Các điều khoản hai bên cam kết thực hiện Với hợp đồng xây dựng cần nêu rõ các danh mục công trình cần thực hiện, khối l−ợng, quy cách, thời gian xây dựng, lịch cung cấp tài liệu và vốn xây dựng có liên quan, lịch bàn giao, giá cả, ph−ơng thức tạm ứng, bàn giao, thanh quyết toán và th−ởng phạt ở các n−ớc t− bản, nội dung hợp đồng xây dựng th−ờng gồm : bản hợp đồng thông báo trúng thầu, đơn vị dự thầu và các phụ lục, thuyết minh kỹ thuật, bản tiên l−ợng và dự toán, các bản vẽ thiết kế, các biễu mẫu thông tin bổ sung, các điều kiện chung của hợp đồng, các điều kiện riêng của hợp đồng. Nếu công trình đấu thầu thì ngoài hồ sơ đấu thầu kèm theo (thông báo mời thầu, h−ớng dẫn đấu thầu, giấy bão lãnh dự thầu, giấy chứng nhận năng lực và t− cách hành nghề của nhà thầu ) d. Vấn đề giá trong hợp đồng - Giá khoán gọn không thay đổi : theo cách này sau khi thắng thầu giữa bên giao và bên nhận sẽ tiến hành ký hợp đồng với tổng giá trị hợp đồng không thay đổi, mặc dù trong thực tế thực hiện hợp đồng có sự thay đổi giá cả theo thị tr−ờng. Tr−ờng hợp này, có thế giá một đơn vị sản phẩm quy định không đổi, nh−ng khối l−ợng công việc tính theo thực tế do hai bên thống nhất - Giá thanh toán : là giá theo chi phí thực tế cộng với một khoản lãi tính theo % so với chi phí thực tế hay so với chi phí dự toán ban đầu e. Vấn đề tạm ứng, thanh quyết toán và tranh chấp Ch−ơng 5 Trang 61
  16. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng bộ môn kinh tế kỹ thuật * Tạm ứng : ở các n−ớc t− bản, khi bắt đầu xây dựng công trình chủ đầu t− th−ờng tạm ứng tr−ớc cho nhà thầu một khoản tiền nhất định. Theo qui định hiện nay việc tạm ứng đ−ợc qui định nh− sau : - Đối với gói thầu thi công xây dựng : + Gói thầu / 50 tỷ Tạm ứng 10% giá trị hợp đồng + Gói thầu từ 10 tỷ đến 50 tỷ Tạm ứng 10% giá trị hợp đồng + Gói thầu ∗ 10 tỷ tạm ứng 20 % giá trị hợp đồng - Đối với gói thầu mua sắm thiết bị : + Do 2 bên thõa thuận nh−ng không nhỏ hơn 10% giá trị gói thầu - Đối với hợp đồng t− vấn : tối thiểu là 25% giá trị của hợp đồng Việc thu hồi vốn tạm ứng đ−ợc thực hiện khi gói thầu đ−ợc thanh toán khối l−ợng hoàn thành đạt 20% đến 30% giá trị hợp đồng và thu hồi hết khi gói thầu đ−ợc thanh toán khối l−ợng hoàn thành đạt 80% giá trị hợp đồng. * Đơn giá thanh toán là đơn giá đây đủ bao gồm chi phí trực tiếp, phụ phí, thuế và lãi. Mỗi lần thanh toán, chủ đầu t− sẽ giữ lại một số % nhất định so với giá trị thanh toán mỗi lần để thúc đẩy nhà thầu hoàn thành khối l−ợng. Khi bàn giao công trình, chủ đầu t− có thể giữ lại một số % giá trị công trình và sẽ thanh toán vào cuối thời gian bảo hành công trình. Chủ đầu t− có thể đề ra quy định th−ởng cho nhà thầu, rút ngắn thời gian xây dựng, hạ giá thành. Trong hợp đồng luôn luôn có quy định về phạt do không đảm bảo tiến độ thi công. Nếu tổng mức phạt lên đến một số % đáng kể (5-19% giá trị công trình) thì chủ đầu t− có thể chấm dứt hợp đồng và giao cho nhà thầu khác thực hiện tiếp Khi có vấn đề tranh chấp thì hai bên tiến hành đàm phán thoả thuận. Nếu không phải đ−a ra hội đồng trọng tài hoặc toà án giải quyết. Các vấn đề tranh chấp quốc tế sẽ đ−ợc xử theo "luật hoà giải và trọng tài" của phòng th−ơng mại quốc tế tại Thuỵ Sĩ. Ch−ơng 5 Trang 62
  17. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật Ch−ơng 6 : tổ chức cung ứng vật t− xây dựng 6.1.Những khái niệm và vấn đề chung 6.1.1.Nhiệm vụ của công tác cung ứng vật t− Công tác cung ứng vật t− trong sản xuất - kinh doanh xây dựng có vai trò quan trọng. Bởi vì : + Chi phí vật t− chiếm (60-70)% giá thành xây lắp. + Khối l−ợng vật t− trong xây dựng cũng lớn hơn nhiều so với các ngành khác + Việc kéo dài thời gian xây dựng chủ yếu do cung ứng vật t− không kịp thời, không đồng bộ và không đảm bảo chất l−ợng Vậy nhiệm vụ chủ yếu của công tác cung ứng vật t− xây dựng là đảm bảo cung cấp vật t− đầy đủ về số l−ợng, đồng bộ về chủng loại, kịp về thời gian, đảm bảo chi phí hợp lý nhất. 6.1.2. Nội dung của công tác cung ứng vật t− Nội dung cụ thể của công tác cung ứng vật t− là : - Xác định nhu cầu vật t− - Tổ chức mua sắm vật t− - Kiểm tra số l−ợng và chất l−ợng vật t− - Tổ chức bảo quản vật t− - Tổ chức vận chuyển vật t− đến chân công trình - Lập kế hoạch chi phí và hạ giá thành vận chuyển - Góp phần các tiêu chuẩn và định mức sử dụng vật t− Trong những tr−ờng hợp nhất định tổ chức xây dựng có thể tự khai thác và sản xuất vật liệu * Những vấn đề cần l−u ý giải quyết tốt trong công tác cung cấp vật t− xây dựng : - Đảm bảo đủ số l−ợng, chất l−ợng và tính đồng bộ của vật t− cần cung cấp - Tổ chức vận chuyển và bảo quản vật t− hợp lý - Có biện pháp hạ chi phí cung ứng Các tổ chức xây dựng phải th−ờng xuyên nắm vững nguồn cung cấp, chi phí vận chuyển và tính giá cả vật t− xây dựng trên thị tr−ờng để có thể nhanh chóng lập kế hoạch tranh thầu với mức độ chính xác cần thiết. 6.2. Các hình thức tổ chức cung ứng vật t− xây dựng 6.2.1. Tổ chức cung ứng có kho trung gian Ch−ơng 6 Trang 66
  18. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật Kho trung gian có loại phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp, có loại phục vụ chung cho toàn công trình xây dựng. Hình thức tổ chức loại kho này th−ờng dung cho các loại vật t− dùng chung cho toàn doanh nghiệp, khi địa chỉ và tiến độ sử dụng vật t− khó xác định tr−ớc, giá trị vật t− bé, công tác xây dựng xa các điểm cung ứng vật t− của thị tr−ờng tự do 6.2.2. Tổ chức vật t− đến thắng chân công trình Hình thức này th−ờng áp dụng cho các loại vật t− có địa chỉ và tiến độ sử dụng xác định, các loại kết cấu có kích th−ớc lớn, các loại vật liệu có nhu cầu lớn có thể để ngoài trời Nhiều tr−ờng hợp việc cung ứng vật t− đến chân công trình có thể thực hiện theo tiến độ giờ dựa trên tiến độ thi công và các hợp đồng cung cấp vật t− đã ký kết với các tổ cung cấp vật t− ngoài thị tr−ờng. Hình thức này áp dụng phổ biến trong nền kinh tế thị tr−ờng, mà ở đó các nhà thầu xây dựng cần giảm mạnh đến mức tối đa chi phí bảo quản, dự trữ vật t− và khi các tổ chức bán VLXD phát triển mạnh trên thị tr−ờng. 6.2.3. Tổ chức cung ứng vật t− theo hợp đồng xây dựng: Hình thức này đ−ợc sử dụng phổ biến trong xây dựng vì phần lớn các công trình xây dựng đều đ−ợc thực hiện theo hình thức hợp đồng đơn chiếc và không phải sản xuất hàng loạt nh− ở các ngành khác. Khi tổ chức xây dựng không ký đ−ợc hợp đồng xây dựng thì sẽ không có kế hoạch cung ứng vật t− xây dựng. Trong từng hợp đồng việc cung ứng vật t− có thể đến thẳng công trình hoặc qua kho trung gian chung cho toàn công trình 6.2.4. Tổ chức cung ứng vật t− đồng bộ Theo hình thức này doanh nghiệp phải có một khâu tổ chức chuyên sắp xếp các loại vật t− một cách đồng bộ theo chủng loại để đảm bảo cung cấp hiệu quả cho thi công. Nếu vật t− đ−ợc cung cấp với số l−ợng lớn nh−ng không đồng bộ thì sẽ không đem lại lợi ích cho thi công. 6.3. Xác định nhu cầu vật t− xây dựng 6.3.1. Căn cứ để xác định nhu cầu vật t− a- Các bản hợp đồng xây dựng, kèm theo hồ sơ thiết kế công trình và bản dự trù vật t− (nếu có) b- Ch−ơng trình sản xuất xây dựng theo đơn vị thời gian (năm) c- Các định mức để tính dự toán, định mức thi công về sử dụng vật t−, định mức hao hụt vật t− d- Yêu cầu độ chính xác để tính toán e- Các số liệu thống kê kinh nghiệm Ch−ơng 6 Trang 67
  19. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật 6.3.2. Xác định nhu cầu vật t− về số l−ợng a- Ph−ơng pháp dựa vào tài liệu thiết kế và ch−ơng trình sản xuất xây dựng: Theo ph−ơng pháp này nhu cầu về số l−ợng vật t− đ−ợc xác định xuất phát từ các tài liệu thiết kế của công trình. Sau đó dựa vào ch−ơng trình sản xuất hằng năm bao gồm những công trình nào để tiến hành lập nhu cầu về vật t− cho năm. Nhu cầu vật liệu xây dựng bao gồm vật liệu nằm vào thực tế công trình, vật liệu hao hụt cho các khâu. b- Ph−ơng pháp dựa vào thống kê kinh nghiệm Ph−ơng pháp này đ−ợc áp dụng đối với những vật t− phụ, vật rẻ tiền, mau hỏng vì loại vật t− này khó xác định chính xác về định mức. 6.3.3.Xác định nhu cầu vật t− về chủng loại Th−ờng đ−ợc xác định bằng cách căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật của công trình xây dựng theo hợp đồng, theo ch−ơng trình sản xuất hằng năm và theo số liệu thống kê kinh nghiệm. Trong vấn đề xác định chủng loại vật t− cần đảm bảo tính đồng bộ theo gốc độ toàn công trình và sau đó là theo gốc độ đồng bộ cho từng giai đoạn thời gian. Nếu yêu cầu cuối cùng này không đ−ợc bảo đảm thì tính đồng bộ vẫn ch−a đ−ợc đảm bảo tốt. 6.4. Xác định vật t− dự trữ 6.4.1. Nhiệm vụ của công tác bảo đảm dự trữ vật t− Công tác đảm bảo dự trữ vật t− xây dựng, gồm: - Lập hồ sơ cập nhật cho các bộ phận vật t− dự trữ theo số l−ợng và giá trị - Theo dõi sự biến đổi của các bộ phận dự trữ - Tiến hành kiểm kê tài sản để thực hiện các qui định về quản lý cũng nh− về th−ơng mại và thuế - Tham gia lập và thực hiện các đơn đặt hàng và cung ứng vật t− - Theo dõi phân phối vật t− cho sản xuất - Kiểm tra sự thừa thiếu của dự trữ - Đảm bảo an toàn cho sản xuất liên tục, nh−ng không để chi phí quá lớn do dự trữ gây ra 6.4.2. Các loại dự trữ cho sản xuất a- Dự trữ th−ờng xuyên Ch−ơng 6 Trang 68
  20. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật Để đảm bảo sản xuất đ−ợc liên tục gữa hai lần cấp phát, l−ợng dự trữ này bằng tích số giữa l−ợng tiêu dùng vật t− bình quân cho một ngày khoảng cách giữa hai lần cung cấp tính theo ngày. bq DTtx = Cng x N bq Với Cng : l−ợng tiêu dùng vật t− bình quân cho một ngày N : số ngày giữa hai lần cung ứng liên tục b- Dự trữ cho thời gian chuẩn bị cấp phát : l−ợng dự trữ này bằng tích số giữa l−ợng tiêu dùng vật t− bình quân cho một ngày và số ngày cần thiết để sắp xếp vật t− đồng bộ, kiểm tra chất l−ợng, nhập kho, cấp phát, vận chuyển vật t− đến chân công trình theo kinh nghiệm bq DTcp = Cng x Ncp Với Ncp lấy theo kinh nghiệm hoặc theo định mức c- Dự trữ thời vụ : đối với các loại vật t− chỉ đ−ợc sản xuất theo thời vụ nhất định trong năm hoặc phụ thuộc vào thời tiết. bq DTcp = Ctv x Ntv Với Ntv : số ngày gián đoạn không khai thác vật t− đựơc, lấy theo kinh nghiệm d- Dự trữ bảo hiểm : đề phòng cung cấp vật t− bị gián đoạn, hay tính điều hoà của cung cấp bị phá hủy L−ợng dự trữ bằng tích số giữa l−ợng vật t− tiêu dùng bình quân tính cho một ngày và số ngày cung cấp bị chậm trễ theo kinh nghiệm e- Dự trữ do hồ sơ thanh toán mua vật t− đến sớm hơn vật t− (nếu có) Dự trữ này đ−ợc áp dụng đối với những loại vật t− rẻ tiền, mau hỏng và đ−ợc xác định theo kinh nghiệm hay định mức. * Số l−ợng vật liệu dự trữ đ−ợc quyền sử dụng : Ds = Dk + Dm + Db Với Ds : Dự trữ hiện có trong kho Dm : Số vật t− còn phải mua Db : Dự trữ bảo hiểm * Sơ đồ biểu diễn tình trạng các bộ phận dự trữ Mức dự a b trữ c B 0 Thời gian 0 Ch−ơng 6 Trang 69
  21. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật B0 : Mức dự trữ bảo hiểm a : Tr−ờng hợp sử dụng quá định mức dự trữ b : tr−ờng hợp cung cấp bị chậm c = a + b 6.4.3- Các chiến l−ợc dự trữ a- Chiến l−ợc (S,T) Số l−ợn S g vật Thời gian 0 T 2T 3T 4T 5T T : Chu kỳ cung ứng vật t− S : số l−ợng vật t− lớn nhất có thể chứa ở kho b- Chiến lựơc (B,S) Số l−ợn S g vật B Thời gian 0 B : Số l−ợng vật t− phải đặt mua sao cho trong thời gian giữa hai lần cung cấp mức dự trữ bảo hiểm không bị vi phạm * Th−ờng sử dụng các vật t− đắt tiền nh−ng số l−ợng dùng ít c- Chiến lựơc (B,q0) Số l−ợn q0 q0 g vật B Thời gian 0 Với q0 : l−ợng vật t− cần bổ sung Ch−ơng 6 Trang 70
  22. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật - Dùng cho loại vật t− có giá thành trung bình và đ−ợc cung ứng theo lô. d- Chiến l−ợc (B,S,T) Số S l−ợn g vật B Thời gian 0 T 2T 3T 4T Th−ờng dùng các loại vật t− sử dụng nhiều nh−ng rẻ tiền e- Chiến l−ợc ( B, q0, T ) : Số S q q q l−ợn 0 0 0 g vật B Thời gian 0 T 2T 3T 4T 6.4.4. Mức sẵn sàng cung cấp tối −u Mức sẵn sàng cung cấp tối −u đ−ợc tính bằng tỷ số giữa số lần cung cấp đ−ợc thoã mãn hoàn toàn nhu cầu với tổng số lần cung cấp (kể cả thoã mãn hoàn toàn hay không thoã mãn hoàn toàn) Trong xây dựng, việc cung cấp tối −u th−ờng đ−ợc tính toán dựa vào tiến độ thi công đã đ−ợc lập sẵn. 6.5. Mua sắm vật t− 6.5.1. Xác định số l−ợng vật t− mua sắm mỗi lần tối −u q0 : số l−ợng vật t− mua sắm cho một lần tối −u Trị số q0 đ−ợc dùng để làm cơ sở xác định qui mô kho chứa vật t− Q.k .200 q = b Với Q : nhu cầu sử dụng vật t− 0 P.Z kb : chi phí cho mỗi lần mua (không kể giá vật t− ) P : giá mua ban đầu của 1 đơn vị bật liệu Z : Tỷ lệ chi phí cho khâu l−u kho so với tổng chi phí mỗi lần mua (kể giá vật liệu) Ch−ơng 6 Trang 71
  23. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật Q.P.Z Số lần mua tối −u : n0 = 200.kb Việc sử dụng công thức trên đòi hỏi phải bảo đảm 1 số điều kịên : - Việc xuất kho phải liên tục và đều đặn - Xí nghiệp có thể tuỳ ý lựa chọn thời điểm cung cấp hàng đến - Số l−ợng mua vật t− không bị hạn chế - Số l−ợng vật t− đặt mua bằng số l−ợng cung cấp - Giá mua vật t− ban đầu là cố định 6.5.2. các hình thức mua sắm vật t− a- Mua vật t− trực tiếp từ nơi sản xuất : làm giảm chi phí cung ứng cho khâu trung gian. Việc mua sắm có thể theo hình thức đ−a vật t− về kho trung gian hay đ−a vật t− về thẳng chân công trình qua khâu sắp xếp đồng bộ về mặt chủng loại b- Mua sắm vật t− đ−ợc thực hiện theo hình thức hợp đồng mua sắm, trong đó nói rõ yêu cầu về số l−ợng, chất l−ợng, vật t−, thời gian cung cấp, giá cả điều kiện thanh toán, qui mô th−ởng phạt c- Trong những tr−ờng hợp đặt biệt có thể mua sắm theo hình thức đấu thầu. 6.6. Tổ chức kho bãi bảo quản vật t− 6.6.1. Nhiệm vụ của công tác bảo quản vật t− a- Tổ chức thu nhận vật t− theo đúng số l−ợng, chât l−ợng một cách chính xác nhờ các ph−ơng tiện cân đo thí nghiệm phù hợp b- tổ chức l−u kho hợp lý để bảo quản chất l−ợng vật t−, đảm bảo dễ dàng cấp phát, an toàn c- Tổ chức cấp phát vật t− theo đúng tiến độ, số l−ợng, chất l−ợng yêu cầu d- Th−ờng xuyên kiểm tra tình hình kho bãi để kịp thời phát hiện những sai sót để khắc phục và để sẵn sàn cung cấp không gian về tình hình vật t− trong kho cho các có công tác quản lý sản xuất e- Cùng bộ phận cung ứng tiến hành lập và thực hiện các hợp đồng mua sắm vật t−. 6.6.2. Các loại kho bảo quản Ch−ơng 6 Trang 72
  24. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật Trong xây dựng kho bảo quản có thể đặt ở khâu trung gian hay tại chân công trình, kho có thể đặt tập trung hay phân tán, có thể là công trình lắp ghép sử dụng luân l−u hay xây dựng dùng cho một lần. Kho bảo quản có thể có mái che hoặc bãi trống ngoài trời Trang bị cho kho bảo quản phải bảo đảm cho công việc thu nhận và cấp phát nhanh chóng với mức cơ giới hoá và tự động hoá phù hợp Phải có qui chế lao động và an toàn kho một cách chặt chẽ 6.6.3. Phân tích vật t− A, B, C Để tổ chức l−u kho hợp lý, ng−ời ta th−ờng phân vật t− ở kho ra làm 3 loại : A : Loại vật t− có giá trị lớn nh−ng số l−ợng dùng ít B : Loại vật t− có giá trị bé và số l−ợng dùng không lớn C : Loại vật t− rẻ tiền và số l−ợng dùng lớn % Tính theo giá tị A=72% B=20% C=8% 0 A=6% Loại vật t− Tính theo số B=17% l % C=77% Với loại vật t− A phải chọn hình thức tổ chức cung ứng và dự trữ tỷ mỷ để bảo đảm dự trữ ít nhất nh−ng vần an toàn sản xuất, mặc dù đòi hỏi chi phí nhiều hơn cho khâu cung Với loại vật t− C có thể dùng hình thức tổ chức cung ứng thông th−ờng Với vật t− loại B có thể lựa chọn hình thức tổ chức cung ứng và dự trữ tỷ mỹ hơn loại C với một mức độ an toàn nào đó. Ch−ơng 6 Trang 73
  25. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật Ch−ơng 7 : quản lý lao động, năng suất lao động và tiền l−ơng trong các doanh nghiệp xây dựng 7.1.Khái niệm và vấn đề chung 7.1.1.ý nghĩa của vấn đề quản lý lao động trong xây dựng Vấn đề quản lý lao động trong sản xuất kinh doanh đóng một vai trò cực kỳ quan trọng. Con ng−ời là chủ thể của quá trình sản xuất và kinh doanh, mọi quá trình sản xuất và kinh doanh đều đ−ợc diễn ra thông qua con ng−ời lao động với những trình độ nhất định về nghề nghiệp, những quan điểm và thái độ nhất định về kinh tế, chính trị và xã hội Trong sản xuất xây dựng vì điều kiện lao động rất nặng nhọc và quá trình lao động rất phù hợp và linh hoạt nên vấn đề quản lý lao động càng phải đ−ợc đặt lên hàng đầu 7.1.2. Mục đích của quản lý lao động Quản lý lao động có hai nhóm mục đích lớn : a- Các mục đích về kinh tế nhằm sẵn sàn cung cấp cho sản xuất kinh doanh những lực l−ợng lao động phù hợp về mặt số l−ợng và chất l−ợng cũng nh− việc nâng cao năng suất xuất lao động và chất l−ợng công việc b- Các mục đích về xã hội nhằm xây dựng một bầu không khí tốt đẹp của tập thể ng−ời lao động trong doanh nghiệp, nhằm chăm lo cho ng−ời lao động về vật chất và tinh thần, đào tạo nâng cao trình độ nghề nghiệp và văn hoá của ng−ời lao động, góp phần xây dựng con ng−ời lao động mới. 7.1.3. Nhiệm vụ của quản lý lao động Nhiệm vụ của quản lý lao động gồm hai nhóm lớn : Nhóm nhiệm vụ quản lý lao động có tính chất nghiệp vụ qui định mang tính chất t−ơng đối tĩnh và nhóm nhiệm vụ về các chính sách đối với lao động mang tính động hơn. a- Nhóm nhiệm vụ quản lý lao động có tính chất nghiệp vụ bao gồm : - Nhiệm vụ lập kế hoạch lao động (bao gồm kế hoạch về nhu cầu lao động, tuyển dụng lao động, sử dụng lao động và đào tạo phát triển lực l−ợng lao động) - Nhiệm vụ về tuyển mộ lao động và lập hợp đồng lao động - Nhiệm vụ về sử dụng lao động bao gồm : việc phân công lao động, chỉ dẫn lao động, quản lý quá trình lao động, thay thế lao động b- Nhóm nhiệm vụ quản lý lao động có chính sách đối với ng−ời lao động : - Các nhiệm vụ về tổ chức lao động và tiền l−ơng bao gồm các vấn đề nh− xác định tiêu chuẩn, cấp bậc nghề nghiệp cho công nhân và cán bộ quản lý, hệ thống thang l−ơng Ch−ơng 7 Trang 72
  26. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật - Các nhiệm vụ về lãnh đạo lao động bao gồm các vấn đề nh− phân công và đề bạt, đáng giá lao động, phong cách lao động, bồi d−ỡng nghề nghiệp - Các nhiệm vụ về chăm sóc ng−ời lao động về vật chất và tinh thần 7.2. Tổ chức lao động trong xây dựng 7.2.1. Tổ chức phân công nhiệm vụ Việc phân công lao động phải tuân theo các nguyên tắc : - Phải căn cứ vào chuyên môn đ−ợc đào tạo của ng−ời lao động phải đảm bảo tính có thể quản lý bao quát đ−ợc về mặt quản cách không gian và về số l−ợng ng−ời bị quản lý. - Phải bảo đảm sự phù hợp giữa khả năng, nhiệm vụ và trách nhiệm khi phân công lao động - Phải bảo đảm tính thống nhất hành động trong công việc phân công lao động để thực hiện mỗi hợp đồng sản xuất 7.2.2. Tổ chức quá trình lao động và nơi sản xuất Quá trình lao động trong xây dựng đ−ợc phân thành các phần việc, các quá trình đơn giản và quá trình phức tạp. Tổ chức quá trình lao động đ−ợc thể hiện qua các ph−ơng pháp của ng−ời lao động sử dụng các công cụ lao động để tác động lên đối t−ợng lao động theo những trình tự thời gian và không gian nhất định để tạo nên sản phẩm cuối cùng. Do đó, tổ chức lao động phải bao gồm cấc vấn đề : xác định cơ cấu tổ chức của những ng−ời lao động cùng tham gia quá trình sản xuất, các công cụ lao động đ−ợc sử dụng, các đối t−ợng lao động phải chế biến, tiến độ thi công theo thời gian, bố trí mặt bằng thi công và nơi làm việc cũng nh− sự bố trí và di chuyển của các yếu tố sản xuất theo mặt bằng và không gian thi công xây dựng Tổ chức nơi làm việc của công nhân và cán bộ quản lý phải tuân theo các nguyên tắc của khoa học tổ chức lao động và an toàn lao động Tổ chức cơ cấu đội ngũ lao động phải dựa trên các nguyên tắc chuyên môn hoá, hiệp tác hoá Nói riêng đối với công nhân sản xuất phải áp dụng đúng các tổ đội chuyên môn hoá hay đa năng hoá. Với khối l−ợng của một loại công việc nào đó đủ lớn và kéo dài ng−ời ta th−ờng dùng các đội chuyên môn hoá. Khi danh mục các chủng loại công việc nhiều, nh−ng khối l−ợng công việc thì ít ng−ời ta th−ờng dùng đội đa năng hoá đến mức độ nhất định Nói chung việc tổ chức lao động phải tuân theo các lý thuyết của tổ chức lao động khoa học 7.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý lao động Ch−ơng 7 Trang 73
  27. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật ở mỗi công ty xây dựng th−ờng th−ờng tổ chức ra phòng tổ chức cán bộ, lao động, tiền l−ơng để quản lý các vấn đề về nhân sự. ở cấp thấp hơn có thể tổ chức ra một ban hay một ng−ời đặc trách vấn đề này Bộ phận này có trách nhiệm tham m−u cho thủ tr−ởng về mọi vấn đề có liên quan đến nhân sự trong doanh nghiệp nh− đã trình bày ở mục nhiệm vụ của quản lý nhân sự 7.2.4. Đại hội công nhân nhân viên chức, hội đồng lao động Để góp phần giải quyết các vấn đề về sản xuất và kinh doanh nói chung và về con ng−ời lao động nói riêng, ở các doanh nghiệp còn áp dụng các hình thức đại hội công nhân viên chức hằng năm, hội đồng quản trị doanh nghiệp Tại đại hội công nhân viên chức hàng năm sẽ bầu ra ban th−ờng trực công nhân viên chức, ban thanh tra nhân dân. các tổ chức này có nhiệm vụ bàn cách đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, bảo vệ quyền lợi cho ng−ời lao động, kiểm tra các kết quả sản xuất kinh doanh Với các doanh nghiệp t− nhân, nhà n−ớc ban hành luật riêng để bảo vệ quyền lợi cho ng−ời lao động 7.3. Năng suất lao động trong xây dựng Có mấy ph−ơng pháp tính năng suất lao độngcủa doanh nghiệp xây dựng nh− sau : 7.3.1. Chỉ tiêu năng suất lao động tính theo giá trị dự toán công tác xây lắp đã thực hiện Nếu ở đây ký hiệu năng suất là N ta sẽ có : D N = C Trong đó : D giá trị dự toán công tác xây lắp đã thực hiện ở kỳ đang xét C số l−ợng công nhân viên chức (hay công nhân) trung bình danh sách của kỳ đang xét. Việc tính năng suất cho đầu ng−ời công nhân viên chức (kể cả cán bộ quản lý gián tiếp) sẽ ảnh h−ởng đ−ợc độ gọn nhẹ của bộ máy quản lý Ưu điểm : tính khái quát cao, có thể dùng tính năng suất cho doanh nghiệp xây dựng thực hiện nhiều loại công việc xây dựng khác nhau Nh−ợc điểm : chịu ảnh h−ởng của biến động giá cả, chỉ có thể dùng để so sánh giữa hai đơn vị hay hai thời kỳ khi chúng có cùng một cấu công tác xây lắp, chịu ảnh h−ởng mạnh của cơ cấu công tác, không phản ảnh sự nỗ lực thực chất của doanh nghiệp vì nó chịu ảnh h−ởng của chi phí vật liệu xây dựng Để khắc phục nh−ợc điểm cuối cùng này, ng−ời ta th−ờng dùng mấy ph−ơng pháp sau : + trong chỉ tiêu D không có giá trị vật liệu + Chỉ tiêu D chỉ gồm có tiền l−ơng các loại và lợi nhuận Ch−ơng 7 Trang 74
  28. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật + Chỉ tiêu D chỉ gồm l−ơng cơ bản, chi phí sử dụng máy, lợi nhuận định mức và một bộ phận tiền l−ơng trong chi phí tỉ lệ chung 7.3.2. Chỉ tiêu năng suất lao động tính theo hiện vật Theo ph−ơng pháp này, ng−ời ta phải tính chi phí giờ công lao động cho một sản phẩm hay sô sản phẩm làm đ−ợc tính cho một đơn vị thời gian Ưu điểm : phản ánh sát thực tế Nh−ợc điểm : chỉ dùng để tính toán cho từng công việc xây dựng riêng rẽ và không dùng để tính năng suất lao động cho toàn doanh nghiệp nói chung (trừ tr−ờng hợp một doanh nghiệp chuyên thực hiện một loại sản phẩm) 7.4. Tiền l−ơng trong xây dựng 7.4.1. Khái niệm về tiền l−ơng Tiền l−ơng là một bộ phận của giá trị lao động vừa mới sản tạo đ−ợc dùng để bù đắp lại hao phí lao động cần thiết và một số nhu cầu khác của ng−ời lao động và đ−ợc phân phối cho công nhân và viên chức d−ới hình thức tiền tệ theo một qui định phân phối nhất định phụ thuộc vào chế độ kinh tế - xã hội. Theo t− t−ởng của chủ nghĩa xã hội, tiền l−ơng đ−ợc xác định chủ yếu dựa vào nguyên tắc phân phối theo lao động, kết hợp với các khoản phúc loại khác. Mức l−ơng phụ thuộc chặc chẽ vào trình độ phát triển kinh tế của một đất n−ớc, vào nhu cầu và mức sống của ng−ời lao động, vào khả năng tích luỹ của nhà n−ớc, vào các nhiệm vụ kinh tế chính trị khác và vào chế độ kinh tế xã hội 7.4.2. ý nghĩa của tiền l−ơng Tiền l−ơng là một trong những công cụ quan trọng nhất để quản lý kinh tế, bảo đảm nâng cao đời sống vật chất và văn hoá của ng−ời lao động, kích thích tắng năng suất lao động. Tiền l−ơng là công cụ để đánh giá chất l−ợng và số l−ợng lao động, là một công cụ để phân phối lợi ích một cách hợp lý Chế độ tiền l−ơng có tác dụng to lớn trong toàn xã hội trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội. Tiền l−ơng phải có hai mục địch : mục đích kinh tế và mục đích xã hội 7.4.3. Các nguyên tắc xác định tiền l−ơng Nguyên tắc xác định tiền l−ơng phụ thuộc vào chế độ kinh tế - xã hội. ở các n−ớc có nền kinh tế thị tr−ờng, nhà n−ớc chỉ quyết định chế độ tiền l−ơng cho các công nhân và viên chức nhà n−ớc cũng nh− các doanh nghiệp thuộc nhà n−ớc. Với khu vực kinh tế t− nhân, việc xác định mức l−ơng là do hợp đồng thoã thuận giữa giới chủ và giới thợ trên cơ sở luật lao động của nhà n−ớc. ở n−ớc ta hiện nay, nhà n−ớc cũng qui định chế độ l−ơng cho các công nhân và viên chức nhà n−ớc cũng nh− cho khu vực kinh tế kinh doanh. ở đây có các nguyên tắc cần chú ý là : Ch−ơng 7 Trang 75
  29. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật + Mức l−ơng phải đ−ợc xác định theo nguyên tắc phân phối theo lao động kết hợp với các khoản phúc lợi xã hội + Mức l−ơng phải phù hợp với điều kiện kinh tế đất n−ớc, bảo đảm sự chênh lệch giữa các khu vực và các ngành nghề một cách hợp lý + Phải bảo đảm kết hợp giữa tiền l−ơng danh nghĩa và tiền l−ơng thực tế, có gắng bảo đảm cả hai loại tiền l−ơng phải đều tăng. ở đây phải đặc biệt chú ý đến ảnh h−ởng của vấn đề tr−ợt giá và lạm phát. Chế độ tiền l−ơng phải bảo đảm đạt đ−ợc hiệu qủa kinh tế và xã hội lớn nhất 7.4.4. Nội dung của chế độ tiền l−ơng Nội dung của chế độ tiền l−ơng bao gồm các vấn đề chính sau : a- Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật của công nhân Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật là cơ sở để xác định bậc l−ơng của ng−ời công nhân. Tiêu chuẩn này phản ảnh đặc điểm kỹ thuật của nghề, phải xét đến trình độ kỹ thuật và mức độ phức tạp của công việc, trình độ tổ chức sản xuất và trình độ văn hoá, hiểu biết về khoa học và kỹ thuật của công nhân. Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật phải qui định rõ những kiến thức phải có, các phần việc phải làm đ−ợc, những đòi hỏi về sự khéo tay của ng−ời công nhân Những điều kiện khác nh− mức độ nặng nhọc của công việc, điều kiện của môi tr−ờng lao động sẽ đ−ợc tính đến khi định mức quan hệ mức l−ơng giữa các ngành nghề khác nhau cũng nh− khi xác định các khoản trợ cấp độc hại b- Tiêu chuẩn xếp ngạch bậc công chức, viên chức Tiêu chuẩn xếp ngạch bậc công chức, viên chức là cơ sở để xếp ngạch bậc cho công chức, viên chức. Trong đó, nêu rõ các tiêu chuẩn về học vị, các kiến thức phải biết, các công việc phải làm đ−ợc Hiện nay nhà n−ớc ta ban hành các tiêu chuẩn này Các tiêu chuẩn này đ−ợc dùng để xếp ngạch bậc ở một ngành nào đó, ví dụ ở khối hành chính sự nghiệp nó đ−ợc dùng để xếp bậc: cán sự, chuyên viên, chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp. Với loại danh hiệu kỹ s− tiêu chuẩn trên đ−ợc dùng để xếp các ngạch kỹ s−, kỹ s− chính, kỹ s− cao cấp. c- Hệ thống các bảng l−ơng Hiện nay nhà n−ớc ta đã ban hành một hệ thống bản l−ơng cho khối cán bộ do dân cử, công chức và viên chức, cho sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp, cho chuyên gia cao cấp và cho hệ thống l−ơng ở các doanh nghiệp nhà n−ớc Giữa các bảng l−ơng thuộc các khơi ngành khác nhau này có sự sắp xếp theo thứ tự −u tiên nhất định. Ví dụ với khối sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp đ−ợc xếp l−ơng cao hơn so với các ngành khác d- Ngạch l−ơng, thang l−ơng, mức l−ơng và hệ số bậc l−ơng Ch−ơng 7 Trang 76
  30. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật ở mỗi bảng l−ơng cho khối công chức và viên chức lại chia ra các ngạch l−ơng. Ví dụ với khối hành chính đó là ngạch cán bộ, chuyên viên, chuyên viên chính và chuyên viên cao cấp Với mỗi ngạch lại có một thang l−ơng. Đó là bảng diễn tả các bậc l−ơng khác nhau của cùng một ngạch T−ơng ứng với mỗi bậc l−ơng của mỗi ngạch là một mức l−ơng, đó là số tuyệt đối về mức l−ơng cho một đơn vị thời gian Hệ số bậc l−ơng đó là tỷ số giữa l−ơng đang xét so với mức l−ơng tối thiểu ở mỗi thang l−ơng của mỗi ngạch l−ơng hoặc so với mức l−ơng tối thiểu qui định chung của ngành e- Một số qui định của ngành xây dựng * Cho khối công chức, viên chức Trong khối này lại chia ra các bảng l−ơng sau : - Cho khối hành chính, trong bảng l−ơng này lại bao gồm các ngạch l−ơng t−ơng ứng với các thang l−ơng cho mỗi ngạch. Các ngạch l−ởng đây là : nhân viên, kỹ thuật viên, cán sự, chuyên viên (gồm chuyên viên, chuyên viên chính và chuyên viên cao cấp) - Cho khối thẩm kế viên (bao gồm ba ngạch là thẩm kế viên, thẩm kế viên chính và thẩm kế viên cao cấp) và khối kiến trúc s− bao gồm các kiến trúc s−, kiến trúc s− chính và kiến trúc s− cao cấp - Cho khối khoa học - kỹ thuật bao gồm các nhóm : nghiên cứu viên, kỹ s−, định chuẩn viên, giám định viên. Các nhóm này đều gồm các ngạch nh− trên. Riêng khối kỹ s− lại gồm bốn ngạch : kỹ thuật viên, kỹ s−, kỹ s− chính và kỹ s− cao cấp * Cho khối doanh nghiệp (bảng A6) Với khối công nhân xây dựng đ−ợc chia làm 4 nhóm nghề và mỗi nhóm nghề có một thang l−ơng bảy bậc, cụ thể là : Nhóm I có hệ số bậc 1 là 1,35 và bậc bảy là 3,28 Nhóm II có hệ số bậc 1 là 1,40 và bậc bảy là 3,45 Nhóm III có hệ số bậc 1 là 1,47 và bậc bảy là 3,73 Nhóm IV có hệ số bậc 1 là 1,57 và bậc bảy là 3,94 ở đây hệ số của một bậc l−ơng nào đo sẽ đ−ợc tăng luỹ tiến (tăng nhanh dần) theo bốn nhóm (ví dụ nh− ở trên tăng theo trình tự 1,35 ; 1,40 ; 1,47 và 1,57) Trong nội bộ một thang l−ơng từ bậc 1 đến bậc 7 các hệ số bậc l−ơng cũng nh− tăng luỹ tiến (tăng nhanh dần) Ngoài ra ở khối doanh nghiệp còn ban hành bảng l−ơng có chức vụ quản lý (giám đốc, phó giám đốc và kế toán tr−ởng) Ch−ơng 7 Trang 77
  31. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật Giám đốc có thang l−ơng 4 bậc với hệ số từ 5,72 hay 6,03 (bậc 1) giảm đến 3,66 hay 3,94 (bậc 4) và một bậc đặc biệt có hệ số từ 6,72 đến 7,06 7.4.5. Các hình thức tiền l−ơng a- Hình thức tiền l−ơng tính theo thời gian Với hình thức tiền l−ơng này thì số l−ợng của ng−ời làm việc nhận đ−ợc phụ thuộc vào thời gian lao động và mức l−ơng qui định cho một đơn vị thời gian phù hợp với ngạch l−ơng của ng−ời lao động đang xét Hình thức tiền l−ơng này cũng phản ảnh đến mức độ nhất định chât l−ợng lao động, đối t−ợng lao động và trình độ nghề nghiệp của ng−ời lao động Nh−ợc điểm của hình thức tiền l−ơng này là không phản ảnh chính xác mối quan hệ trực tiếp giữa tiền l−ơng nhận đ−ợc và số lao động đã tiêu phí, không khuyến khích ng−ời lao động tăng năng suất lao động Tuy nhiên hình thức tiền l−ơng này vẫn đ−ợc dùng cho các tr−ờng hợp khi khối l−ợng công việc không đo thể tính rõ ràng (nhất là cho các bộ quản lý trực tiếp), khi đòi hỏi về bảo đảm chất l−ợng của sản phẩm làm ra đ−ợc đề cao Hình thức tiền l−ơng này bao gồm có hình thức trả l−ơng theo thời gian giản đơn và hình thức trả l−ơng theo thời gian có th−ởng. b- Hình thức tiền l−ơng tính theo sản phẩm Với hình thức tiền l−ơng này l−ơng của ng−ời công nhân phục thuộc vào số l−ợng sản phẩm làm đ−ợc và đơn giá tiền l−ơng tính cho một sản phẩm. Đơn giá này đ−ợc căn cứ vào mức l−ơng tính cho một đơn vị thời gian và định mức năng suất tính theo sản phẩm cho một đơn vị thời gian ấy của cùng một loại công việc. Ưu điểm : thực hiện tốt hơn nguyên tắc phân phối theo lao động, khuyến khích ng−ời công nhân tăng năng suất lao động, tận dụng thời gian làm việc, cải tiến kỹ thuật sản phẩm Nh−ợc điểm : ng−ời công nhân dễ chạy theo số l−ợng mà phạm lỗi về chất l−ợng nếu không có kiểm tra chặt chẽ Để áp dụng tốt hình thức tiền l−ơng này đòi hỏi phải xây dựng định mức lao động có cơ sở khoa học, kiện toàn công tác thống kê và kiểm tra chất l−ợng Hình thức tiền l−ơng tính theo sản phẩm có thể phân thành mấy loại sau : - Tiền l−ơng tính cho một sản phẩm trực tiếp không hạn chế: ở đây tiền l−ơng của ng−ời công nhân bằng tích số giữa số l−ợng sản phẩm làm đ−ợc và đơn giá tiền l−ơng tính cho một sản phẩm. - Tiền l−ơng tính theo sản phẩm luỹ tiến: ở đây số sản phẩm làm ra trong phạm vi định mức thì đ−ợc trả theo một đơn giá tiền l−ơng cố định, còn bộ phận sản phẩm làm v−ợt định mức sẽ đ−ợc trả theo một đơn giá lũy tiến (tăng nhanh dần) Ch−ơng 7 Trang 78
  32. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật - Tiền l−ơng tính theo sản phẩm có th−ởng : ở đây với số sản phẩm làm v−ợt định mức sẽ đ−ợc trả thêm một khoản tiền th−ởng ngoài số l−ợng đã nhận theo đơn giá l−ơng bình th−ờng - Tiền l−ơng tính theo sản phẩm gián tiếp : hình thức tiền l−ơng này đ−ợc dùng để trả l−ơng cho những công nhân phụ mà năng suất của họ có ảnh h−ởng lớn đến kết quả lao động của công nhân chính - Tiền l−ơng khoán sản Tiền l−ơng khoán gọn là một hình thức phát triển cao hơn của hình thức trả l−ơng sản phẩm Tiền l−ơng khoán gọn có mấy đặc điểm khác với tiền l−ơng trả theo sản phẩm là : + Sản phẩm của khoán gọn có thể có mức hoàn thiện cao hơn (ví dụ khoán theo một hạng mục công trình hay một công trình) + Bảo đảm cho ng−ời lao động liên kết chặt chẽ với nhau hơn, quan tâm đến kết quả cuối cùng hơn. ở hình thức trả l−ơng theo sản phẩm có thể còn có hiện t−ợng bỏ sót công việc giáp ranh do hai đơn vị làm, khối l−ợng công việc có thể bị tính trùng lặp, ng−ời làm việc tr−ớc ít quan tâm đối ng−ời làm việc tiếp theo. Với hình thức khoán gọn nh−ợc điểm này đ−ợc khắc phục về cơ bản + ở hình thức khoán gọn phải ký hợp đồng giữa công nhân và ng−ời chỉ huy xây dựng, trong đó chỉ rõ trách nhiệm và có các tính toán cụ thể cho ng−ời lao động biết tr−ớc đ−ợc nhiệm vụ phải làm và khoản tiền đ−ợc h−ởng nên họ đ−ợc kích thích về kinh tế mạnh hơn - Hình thức khoán gọn có thể khắc phục đ−ợc một số nh−ợc điểm của hình thức trả l−ơng theo sản phẩm trong việc bảo đảm chất l−ợng và tính toán khối l−ợng và tính toán khối l−ợng công việc để thanh toán - Hình thức khoán gọn có thể áp dụng cho một công trình một hạng mục công trình, một phần việc hay một loại công việc riêng lẽ mà khối l−ợng của nó khó xác định tách bạch - Đơn vị nhận khoán có thể là một đơn vị xây dựng một tổ đội hay một cá nhân c- Tiền th−ởng Tiền th−ởng có tác dụng to lớn trong việc kích thích sản phẩm - Nếu theo thời gian và đối t−ợng công việc để tính th−ởng, ta có các loại th−ởng hằng năm, th−ởng theo công trình xây dựng và th−ởng theo công việc tác nghiệp Th−ởng hằng năm có tác dụng lôi cuốn mọi ng−ời hoàn thành kế hoạch năm và hoàn thành v−ợt mức kế hoạch. Trong tr−ờng hợp này doanh nghiệp đ−ợc lợi về khoản chi phí bất biến tính cho một sản phẩm Ch−ơng 7 Trang 79
  33. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật Th−ởng theo công trình có tác dụng đ−a nhanh công trìnhvào hoạt động để bảo đảm hợp đồng với chủ đầu t− về tiến độ thi công và giảm thiệt hại do ứ đọng vốn sản xuất của doanh nghiệp xây dựng, giảm chi phú phụ thuộc thời gian xây dựng Th−ởng theo công việc tác nghiệp có tác dụng làm cho ng−ời công nhân th−ờng xuyên cải tiến kỹ thuật và tăng năng suất lao động - Nếu theo các chỉ tiêu xét th−ởng ta có các loại th−ởng do rút ngắn thời gian xây dựng, do tiết kiệm, do bảo đảm chất l−ợng, do v−ợt mức các chỉ tiêu kế hoạch, do phát minh và sáng chế d- Các khoản phụ cấp Ngoài tiền th−ởng theo hệ thống quy định còn có các khoản phụ cấp sau : - Phụ cấp khu vực cho các nơi xa xôi, hẻo lánh, có nhiều khó khăn và khí hậu xấu - Phụ cấp độc hại và nguy hiểm cho các nghề có điều kiện lao động có tiếp xúc với chất độc hại và nguy hiểm ch−a đ−ợc tính vào thang l−ơng - Phụ cấp trách nhiệm áp dụng đối với nghề hay công việc đòi hỏi trách nhiệm cao, hoặc phải kiểm nhiệm công tác quản lý không phụ thuộc chức năng tồn tại - Phụ cấp làm thêm cho các ca làm việc ban đêm - Phụ cấp thu hút áp dụng đối với các công chức, viên chức đến làm ở các vùng mới khai phá, xa đất liền, có điều kiện sống và làm việc khó khăn - Phụ cấp đắt đỏ áp dụng cho các nơi có chỉ số giá sinh hoạt cao hơn so với giá bình quân cả n−ớc - Phụ cấp l−u động áp dụng cho những ng−ời th−ờng xuyên thay đổi nơi làm việc - Ngoài ra còn có phụ cấp làm ngoài giờ so với tiêu chuẩn qui định 7.5. Lập kế hoạch lao động và tuyển mộ l−u động 7.5.1. Lập kế hoạch lao động a- Nội dung của kế hoạch lao động Kế hoạch lao động th−ờng bao gồm các bộ phận chính nh− : kế hoạch về nhu cầu lao động, kế hoạch năng suất lao động, kế hoạch quĩ tiền l−ơng, kế hoạch đào tạo và bồi d−ỡng nghề nghiệp, kế hoạch cải thiện điều kiện lao động và sinh hoạt cho cán bộ, công nhân lao động b- Kế hoạch về nhu cầu lao động Kế hoạch về nhu cầu lao động phải xuất phát từ khối l−ợng và chủng loại công việc xây dựng của kỳ kế hoạch, tình hình lực l−ợng lao động hiện có ở kỳ kế hoạch, tình hình về h−u và xin thôi việc, định mức năng suất lao động, các nguồn cung cấp lâu dài và tạm thời về lực l−ợng lao động Nhu cầu lao động cần có để thực hiện nhiệm vụ sản xuất của kỳ kế hoạch phải lập cho từng hợp đồng xây dựng, và sau đó tổng hợp lại cho từng tháng, quí, năm. trong kế hoach này phải chỉ rõ số l−ợng lao động, các chủng loại lao động, Ch−ơng 7 Trang 80
  34. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật bậc nghề yêu cầu, nguồn cung cấp, thời gian và địa điểm sử dụng, hình thức sử dụng (lâu dài hay tạm thời theo thời vụ, các hình thức hợp đồng lao động áp dụng) Nhu cầu lao động cần bổ sung thêm thì bằng số l−ợng lao động cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ của kỳ kế hoạch trừ đi số l−ợng lao động hiện có ở đầu kỳ kế hoạch, cộng thêm số lao động dự kiến về h−u hay xin thôi việc và chuyển chỗ lao động trong kỳ kế hoạch Định mức hao phí lao động để tính nhu cầu về lao động ở đây có thể là cho một đơn vị công việc xây dựng cụ thể khi thi công, có thể là 1 m2 diện tích xây dựng cho từng loại nhà, có thể là cho một triệu đồng giá trị dự toán công tác xây lắp của một loại hình xây dựng nào đó, theo mức độ chính xác yêu cầu của việc lập kế hoạch Kế hoạch lao động phải đ−ợc lập cho bộ phận quản lý, cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất và cho các dịch vụ khác c- Kế hoạch năng suất lao động Sau khi thắng thầu hay đ−ợc giao thầu tổ chức xây dựng phải lập biện pháp tăng năng suất lao động thì mới có lãi. Kế hoạch tăng năng suất lao động phải lập cho từng công trình và sau đó tổng hợp lại cho từng đơn vị thời gian Các biện pháp tăng năng suất lao động có thể là do cải tiến công nghệ xây dựng, cải tiến sản xuất, sử dụng các đòn bẩy kích thích về kinh tế, cải thiện điều kiện làm việc sinh hoạt cho ng−ời công nhân. Các biện pháp tăng năng suất lao động có thể là do các bộ phận có chức năng nghiên cứu của doanh nghiệp đề xuất hay do tự ng−ời công nhân xây dựng nghĩ ra (nhất là trong tr−ờng hợp áp dụng kiểu khoán gọn) Kế hoạch năng suất lao động th−ờng gắn liền với kế hoạch nghiên cứu cải tiến công nghệ và tổ chức sản xuất của doanh nghiệp Nếu ký hiệu năng suất lao động ở năm thứ n là Pn và mức năng suất lao động ở năm đầu là P0, nhịp tăng năng suất trung bình là Kt (tính theo số thập phân) thì ta có : n Pn Pn = P0 .K t hay K t = n P0 d- Kế hoạch quỹ tiền l−ơng Chi phí về tiền l−ơng cho công nhân và bộ phận quản lý phải lập cho từng công trình theo hợp đồng và sau đó tổng hợp lại cho các đơn vị thời gian Ngay ở giai đoạn tranh thầu doanh nghiệp xây dựng đã phải bắt đầu xác định nhu cầu tiền l−ơng cho các bộ phận t−ơng ứng và sau đó phải lảm chính xác hơn cho các giai đoạn tiếp theo Với công trình xây dựng do vốn ngân sách của nhà n−ớc cung cấp, các định mức về hao phí lao động, các đơn giá tiền l−ơng đều do nhà n−ớc qui định. Từ các Ch−ơng 7 Trang 81
  35. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Bộ môn kinh tế kỹ thuật định mức này và các khối l−ợng công việc xây dựng phải thực hiện ở kỳ kế hoạch sẽ xác định đ−ợc quĩ l−ơng cần thiết cho kỳ kế hoạch Các bộ phận hợp ngành của quĩ l−ơng th−ởng bao gồm : l−ơng cuả công nhân trực tiếp sản xuất, l−ơng của bộ máy quản lý, trong đó chỉ rõ l−ơng cơ bản và các khoản phụ cấp Việc xác định quĩ l−ơng cho bộ phận quản lý có liên quan đến việc xác định sản l−ợng hoà vốn của doanh nghiệp xây dựng và tiền l−ơng cho bộ máy quản lý là một nhân tố có thể điều chỉnh để đảm bảo cho doanh nghiệp hoà vốn khi doanh nghiệp gặp phải khó khăn e- Kế hoạch bồi d−ờng và đào tạo Một doanh nghiệp muốn kinh doanh có lãi phải chú ý thích đáng đến kế hoạch bồi d−ỡng và đào tạo đội ngũ cán bộ và công nhân của doanh nghiệp mình Cơ cấu đội ngũ lao động của một doanh nghiệp phải bảo đảm những tỷ lệ và chỉ tiêu nhất định. Ví dụ tỷ lệ giữa cán bộ có trình độ trên đại học, đại học và d−ới đại học, tỷ lệ giữa kỹ s− và công nhân, chỉ tiêu trình độ và cấp bậc thợ bình quân Các hình thức đào tạo ở đây có thể tiến hành tại xí nghiệp (nhất là đối với công nhân mới học việc) hoặc gửi đi học ở các tr−ờng, đào tạo có thể dài hạn hay bồi d−ỡng ngắn hạn Kế hoạch nhân sự của doanh nghiệp phải đặc biệt xây dựng đội ngũ cán bộ kế cận, có chính sách thoã đáng để tuyển mộ và giữ lại những ng−ời có trình độ chuyên môn giỏi cho doanh nghiệp mình 7.5.2. Tuyển mộ lao động Tuyển mộ lao động đủ số l−ợng và đúng chất l−ợng là một bảo đảm quan trọng cho sự thành công của doanh nghiệp Các nguồn tuyển mộ có thể ở nội bộ doanh nghiệp hay ở các tr−ờng và các doanh nghiệp khác Nguồn tuyển mộ nội bộ doanh nghiệp đ−ợc áp dụng khi cần tìm ng−ời đảm nhận các chức vụ quan trọng trong doanh nghiệp hiện đang thiếu hoặc để đào tạo một lớp cán bộ mới cho doanh nghiệp. Lẽ dĩ nhiên để tuyển mộ những loại lao động này cũng có thể lấy từ ngoài doanh nghiệp Tuyển mộ lao động có thể để thu nạp lực l−ợng lao động mới vào biên chế của doanh nghiệp, hoặc chỉ đề làm việc theo hợp đồng ngắn hạn Các hình thức tuyển mộ có thể là thi tuyển hoặc xét thu nhận thông qua hồ sơ lý lịch, kết hợp với cuộc nói chuyện thử nghiệm hay qua thử thách thực tế Tất cả những ng−ời làm việc cho doanh nghiệp phải ký hợp đồng lao động, trong đó nêu rõ quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với ng−ời lao động Các doanh nghiệp có thể ký hợp đồng tr−ớc với những sinh viện đang đ−ợc đào tạo để tuyển mộ họ sau này cho doanh nghiệp Ch−ơng 7 Trang 82
  36. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Khoa Xây Dựng Thuỷ Lợi _ Thuỷ Điện Ch−ơng 8 : tiến bộ khoa học - công nghệ trong xây dựng 8.1.Những vấn đề chung 8.1.1. Khái niệm và phân loại tiến bộ khoa học - công nghệ 8.1.1.1. Khái niệm : Khoa học công nghệ là tổng hợp cơ sở vật chất và ph−ơng pháp công nghệ do con ng−ời sáng tạo ra và sử dụng nó trong quá trình lao động để tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Tiến bộ khoa học công nghệ là không ngừng phát triển và hoàn thiện các t− liệu lao động và đối t−ợng lao động, áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến và hình thức hiệu quả trong sản xuất và tổ chức lao động ở n−ớc ta cũng nh− trên thế giới. 8.1.1.2. Phân loại tiến bộ khoa học công nghệ Tiến bộ khoa học - công nghệ trong lĩnh vực xây dựng cơ bản biểu hiện ở tất cả các khâu từ tổ chức quá trình sản xuất xây dựng đến tổ chức quản lý ngành xây dựng. Cụ thể : - Trong lĩnh vực đầu t− : nghiên cứu dự án, khảo sát, thiết kế xây dựng - Trong lĩnh vực xây lắp : gia cố nền, xử lý nền móng, công nghệ bê tông, công nghệ thép, công nghệ cốt pha, dàn giáo, xử lý thấm - Trong lĩnh vực sản xuất ở các xí nghiệp sản xuất phụ trợ : sản xuất vật liệu và cấu kiện xây dựng, cung ứng vật t− và dịch vụ xây dựng , chế tạo sữa chữa máy móc thiết bị xây dựng - Trong lĩnh vực trang trí hoàn thiện, xử lý chống thấm, vi khí hậu, vật lý kiến trúc công trình - Trong lĩnh vực đào tạo cán bộ công nhân xây dựng và quản lý xây dựng 8.1.2. Vai trò của tiến bộ khoa học - công nghệ Vai trò của tiến bộ khoa học - công nghệ trong xây dựng : - Phát triển lực l−ợng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và phát triển công nghiệp hoá xây dựng - Phát triển, hoàn thiện các hình thức tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế trong xây dựng - Giảm nhẹ quá trình lao động, dần dần thay thế lao động thủ công bằng máy móc, trên cở sở đó tạo điều kiện hoàn thiện ng−ời lao động - Nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm hao phí lao động, nguyên nhiên vật liệu - Hạ giá thành sản phẩm xây dựng và nâng cao chất l−ợng sản phẩm xây dựng Chuyên ngành xây dựng dD & CN Trang 83
  37. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Khoa Xây Dựng Thuỷ Lợi _ Thuỷ Điện 8.1.3. Ph−ơng pháp phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong xây dựng - Đối với máy móc và công cụ lao động xây dựng : phải đẩy mạnh áp dụng cơ giới hoá, từng b−ớc áp dụng tự động hoá một cách hợp lý, nâng cao tính cơ động và linh hoạt của máy móc, áp dụng cải tiến, kết hợp giữa cách đi tuần tự và cách đi tắt đón đầu trong phát triển công nghệ xây dựng - Đối với đối t−ợng lao động (vật liệu và kết cấu xây dựng ) phải đẩy mạnh việc áp dụng các loạt vật liệu có hiệu quả, các loạt kết cấu tiến bộ, nhất là các loại vật liệu, kết cấu nhẹ cho phép xây dựng nhanh và các loạt vật liệu có độ bền cao phù hợp với điều kiện nhiệt ẩm. Kết hợp tốt giữa sử dụng vật liệu hiện đại với vật liệu truyền thống, giữa ph−ơng pháp đúc xây tại chỗ với áp dụng kết cấu lắp ghép đúc sẵn - Đối với công nghệ xây dựng : trong quá trình sản xuất xây dựng phải đặc biệt chú ý cải tiến phần cứng của công nghệ. Phải chú ý phát triển và ứng dụng các qui trình công nghệ xây dựng tiên tiến dựa trên khả năng máy móc, nhân lực và vật liệu xây dựng hiện có. Tr−ớc mắt cần hoàn thiện và cải tiến các công nghệ xây dựng truyền thống, phát triển đón đầu một số công nghệ tiên tiến nh− công nghệ xây dựng nhà cao tầng bằng các ph−ơng pháp ván khuân tr−ợt, xây dựng tầng hầm nhà cao tầng theo ph−ơng pháp Top-Down Chú ý tổ chức thi công theo ph−ơng pháp dây chuyền, chỉ đạo tổ chức theo sơ đồ mạng trong công nghệ xây dựng - Đối với công tác thiết kế : cần đẩy mạng công tác tự động hoá trong thiết kế với sự hổ trợ của tin học, áp dụng các thành quả tính toán trong lĩnh vực cơ học xây dựng, nâng cao chất l−ợng của công tác thăm dò khảo sát phục vụ thiết kế - Đối với công tác quản lý : cần đẩy mạnh việc áp dụng tự động hoá trong quản lí, nhất là đối với khâu thu nhận, bảo quản và xử lí thông tin, chỉ đạo điều hành tác nghiệp - Đối với lĩnh vực tiêu chuẩn và qui phạm xây dựng cần phải đ−ợc tiếp tục hoàn thiện bổ sung có thảm khảo các tiêu chuẩn và quy phạm quốc tế. 8.2. Một số đặc tr−ng của tiến bộ khoa học - công nghệ trong xây dựng 8.2.1. Cơ giới hoá trong xây dựng 8.2.1.1. Khái niệm Cơ giới hoá là sự chuyển quá trình thi công xây dựng từ thủ công sang lao động bằng máy. Cơ giới hoá đ−ợc phát triển qua 3 giai đoạn : + Giai đoạn cơ giới hoá bộ phận + Giai đoạn cơ giới hoá toàn bộ Chuyên ngành xây dựng dD & CN Trang 84
  38. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Khoa Xây Dựng Thuỷ Lợi _ Thuỷ Điện + Giai đoạn nữa tự động và tự động hoá 8.2.1.2. Ph−ơng pháp cơ giới hoá - Cơ giới hoá tối đa các công việc nặng nhọc và những khối l−ợng xây dựng lớn tập trung - Cơ giới hoá hợp lý từng b−ớc, tiến tới cơ giới hoá toàn bộ quá trình thi công xây lắp và công tác vận chuyển. - Phối hợp chặc chẽ giữa máy chuyên dùng và máy đa năng - Phải đảm bảo tính thuần nhất, dễ tổ chức sử dụng và sửa chữa máy móc - Phải đảm bảo độ bền chắc và độ tin cậy của máy xây dựng - Phải phù hợp với trình độ tổ chức quản lí và trình độ sử dụng con ng−ời - Phải phân tích, so sánh và lựa chọn ph−ơng án tối −u đảm bảo chỉ tiêu hiệu quả kinh tế cao. 8.2.1.3. Các chỉ tiêu cơ giới hoá a. Mức độ cơ giới hoá công tác : - Mức độ cơ giới hoá của một loại công tác xây lắp Q K = m x100% ct Q - Mức độ cơ giới hoá công trình G K = m x100% m G Với Qm : Khối l−ợng công tác thi công bằng máy Q : Tổng khối l−ợng công tác thi công bằng máy và thủ công Gm : Giá trị công tác xây lắp đ−ợc thi công bằng máy (đo bằng tiền) G : Tổng giá trị công tác thi công bằng máy và thủ công b. Mức cơ giới hoá lao động: T S K = m x100% và K = m x100% ld T ld S Với Tm : hao phí lao động thi công bằng máy (đo bằng thời gian) T : tổng hao phí lao động thi công bằng máy và thủ công Sm : số lao động thi công bằng cơ giới S : tổng số lao động thi công bằng cơ giới và thủ công 1 Q + Q Q * Ta có : = m ct = 1+ tc 2 K ld S m S m Do đó : Kct > Kld c. Mức trang bị cơ giới Chuyên ngành xây dựng dD & CN Trang 85
  39. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Khoa Xây Dựng Thuỷ Lợi _ Thuỷ Điện - Mức trang bị cơ giới cho lao động : P K = m (công suất thiết bị / ng−ời) tb S - Mức trang bị cơ giới hoá cho một đồng vốn đầu t− V K = m tbv V Trong đó :Pm : tổng công suất máy móc thiết bị của đơn vị Vm : tổng giá trị thiết bị thi công của đơn vị V : tổng bốn đầu t− của đơn vị, gồm vốn cố định và vốn l−u động 8.2.2. áp dụng các bộ phận kết cấu lắp ghép, xây lắp 8.2.2.1. Khái niệm và các giai đoạn phát triển Các bộ phận, kết cấu lắp ghép là những bộ phận hoặc cấu kiện của công trình xây dựng đ−ợc chế tạo sơ bộ hoặc t−ơng đối hoàn chỉnh ở một nơi khác ngoài hiện tr−ờng xây dựng. Tại hiện tr−ờng xây dựng ng−ời ta chỉ tiến hành công tác đất, công tác lắp ghép và công tác hoàn thiện Quá trình áp dụng cấu kiện lắp ghép trải qua 3 giai đoạn : - Lắp ghép bộ phận : chỉ có một số cấu kiện đơn giản đ−ợc thi công bằng ph−ơng pháp lắp ghép nh− móng, cột, dầm - Lắp ghép toàn bộ : hầu hết các kết cấu của công trình đều đ−ợc thi công bằng ph−ơng pháp lắp ghép. Tại công tr−ờng chỉ thực hiện các công tác xử lí mối nối và hoàn thiện - Lắp ghép ở trình độ cao : lắp ghép cả căn hộ với mức độ hoàn thiện cao trong nhà máy 8.2.2.2. Các chỉ tiêu và trình độ áp dụng lắp ghép a. Mức độ lắp ghép ' Glg ' Glg K lg = x100% K lg = x100% G Gvl Trong đó : Glg : giá trị của các cấu kiện thi công bằng ph−ơng pháp lắp ghép (gồm giá trị bản thân cấu kiện và giá trị của công tác lắp dựng cấu kiện ngoài hiện tr−ờng công tác) G'lg : giá trị cấu kiện lắp ghép, không bao gồm chi phí lắp ghép ngoài hiện tr−ờng xây lăp G : tổng giá trị công trình Gvl : giá trị vật liệu trong giá trị công trình b. Mức hoàn thiện các công tác xây lắp Chuyên ngành xây dựng dD & CN Trang 86
  40. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Khoa Xây Dựng Thuỷ Lợi _ Thuỷ Điện Tm K ht = x100% Tm + Tht Trong đó : Tm : hao phí lao động để chế tạo cấu kiện đúc sẵn trong nhà máy Tht : hao phí lao động để hoàn thiện cấu kiện đó tại hiện tr−ờng c. Các thông số lắp ghép - Số loại cấu kiện lắp ghép - Trọng l−ợng các cấu kiện lắp ghép : tối đa, tối thiểu và trung bình - Kích th−ớc các cấu kiện lắp ghép : tối đa, tối thiểu và trung bình 8.2.2.3. Hiệu quả kinh tế do áp dụng kết cấu lắp ghép đúc sẵn - Thực hiện công nghiệp hoá ngành xây dựng - hạn chế ảnh h−ởng của thời tiết nên năng suất lao động tăng, rút ngắn thời gian thi công - Tiết kiệm nguyên vật liệu, tiết kiện ván khuân, dàn giáo - Nâng cao chất l−ợng cấu kiện, hạ giá thành xây lắp 8.3. Ph−ơng pháp xác định hiệu quả kinh tế của đầu t− kỹ thuật mới 8.3.1. Quan niệm về hạ giá thành của sản phẩm xây lắp Nội dung chi phí trong giá thành gồm hai bộ phận là chi phí bất biến và chi phí khả biến Chi phí bất biến của doanh nghiệp trong một thời đoạn (th−ờng là một năm) là loại chi phí không thay đổi, không phụ thuộc vào khối l−ợng sản phẩm sản xuất ra trong năm. Ví dụ chi phí cho bộ máy quản lý, lãi nợ dài hạn Tính bất biến ở đây chỉ là t−ơng đối và giữ nguyên trong một khoản qui mô khối l−ợng sản phẩm nhất định trong năm. Trong thực tế khi khối l−ợng sản xuất trong một năm tăng lên thì mức chi phí bất biến cũng có thể tăng lên. Chi phí khả biến (biến phí) tính cho một thời đoạn là loại chi phí thay đổi, phụ thuộc vào khối l−ợng công tác xây lắp làm ra trong một thời đoạn. Ví dụ : chi phí vật liệu, nhân công theo l−ơng sản phẩm, chi phí nhiên liệu Nh−ng chi phí khả biến tính cho một đơn vị sản phẩm thì nó lại là chi phí bất biến (đó là định mức vật t− hay chi phí định mức) Gọi : Ztg : Tổng giá thành sản phẩm sản xuất hàng loạt trong năm Z : giá thành một đơn vị sản phẩm P : Chi phí biến đổi tính cho một đơn vị sản phẩm F : chi phí cố định của doanh nghiệp trong năm n : số l−ợng sản phẩm sản xuất trong năm F Ta có : Z = P x n + F và Z = P + tg n F lim Z = lim P + lim = lim P = f(n) n → ∞ n → ∞ n → ∞ nn→ ∞ Z Chuyên ngành xây dựng dD & CN Trang 87
  41. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Khoa Xây Dựng Thuỷ Lợi _ Thuỷ Điện Nhận xét : khi số sản l−ợng sản phẩm tăng rất nhiều (ứng với thời kỳ sản xuất hàng loạt) thì giá thành một đơn vị sản phẩm I chủ yếu phụ thuộc vào chi phí biến đổi ∆Z1 P, vì vậy muốn hạ giá thành sản phẩm cần phải hạ thấp chi phí biến đổi. - Vùng I : giai đoạn sản xuất đơn II ∆Z chiếc, khi đó ∆n1 nhỏ dần đến ∆Z1 lớn, 2 sản phẩm tăng không nhiều nh−ng hạ giá thành đ−ợc nhiều, nên hạ giá thành bằng III cách tăng số l−ợng sản phẩm ∆Z 3 Z=f(n) - Vùng II : giai đoạn chuyển tiếp P khi đó có ∆n2 và ∆Z2 t−ơng đ−ơng nhau, nghĩa là việc hạ giá thành một đơn vị sản N phẩm ít phụ thuộc vào việc tăng số l−ợng sản phẩm ∆N1 ∆N 2 ∆N 3 - Vùng III : giai đoạn sản xuất hàng loạt , khi đó ∆n3 lớn hơn ∆Z3 nhỏ, nghĩa là số l−ợng sản phẩm tăng rất nhiều nh−ng giá thành một đơn vị sản phẩm hạ ít. Do vậy muốn hạ giá thành, thì điều chủ yếu là cần phải giảm chi phí biến đổi P, còn việc tăng số l−ợng sản phẩm ít có nghĩa. Tr−ờng hợp có nhiều ph−ơng án cần so sánh, ta có thể tiến hành nh− sau : - Giả thiết có 2 ph−ơng án với Ztg1 ≠ Ztg2 ´ P1n + F1 ≠ P2n + F2, ta cần tìm điểm sản l−ợng cân bằng (ký hiệu là nn) Do P1 ≠ P2 và F1 ≠ F2 nên 2 đ−ờng thẳng Z1(n) và Z2(n) giao nhau tại điểm nn, điểm nn tìm ra từ công thức sau : F2 − F1 P1nn + F1 = P2n2 + F2 → nn = P1 − P2 Xác định đ−ợc giá trị Z1(nn) và Z2(n2), từ đó chọn ph−ơng án có giá thành nhỏ hơn t−ơng ứng với hai qui mô sản xuất với khối l−ợng sản xuất n từ 0 → nn và Z từ nn → ∞ Z1 Z2 ZA F 2 F1 0 N1 N Chuyên ngành xây dựng dD & CN Trang 88
  42. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Khoa Xây Dựng Thuỷ Lợi _ Thuỷ Điện Với đồ thị trên : - Với qui mô sản xuất từ 0 ´ Nn thì PA1 có giá thành nhỏ hơn - Với qui mô sản xuất từ N n → ∞ thì PA2 có giá thành nhỏ hơn 8.3.2. Ph−ơng pháp xác định hiệu quả kinh tế trong việc ứng dụng công cụ lao động mới Trong tr−ờng hợp tổng quát : hiệu quả kinh tế của việc ứng dụng công cụ lao động mới đ−ợc áp đo bằng mức tiết kiệm tổng chi phí qui đổi của ph−ơng án và hiệu quả kinh tế năm do áp dụng ph−ơng án kỹ thuật mới, xác định theo công thức sau : Fđ = Zđ + Ex.Vđ Hn= (Fđ1 - Fđ2) x Sn Trong đó : Fđ : tổng chi phí qui đổi tính cho một đơn vị sản phẩm của ph−ơng án Zđ : giá thành một đơn vị sản phẩm làm ra của máy Ex : hệ số hiệu quả so sánh của ngành xây dựng Vđ : suất vốn đầu t− để mua sắm thiết bị hoặc giá máy tính cho một đơn vị sản phẩm Hn : hiệu quả kinh tế năm do áp dụng ph−ơng pháp mới Sn : Số l−ợng sản phẩm thu đ−ợc áp dụng do áp dụng công nghệ mới Fđ1, Fđ2 : tổng chi phí qui đổi của các ph−ơng án tr−ớc và sau khi áp dụng công cụ lao động mới 8.3.3. Ph−ơng pháp xác định hiệu quả kinh tế trong việc áp dụng kết cấu và công nghệ mới 8.3.3.1. Tính tổng chi phí tính toán cho công tác xây lắp F = (Z± H r ) + Ex .Vx .T + Ev .Vv + C.Th Trong đó : F : tổng chi phí tính toán cho công tác xây lắp sử dụng vật liệu, kết cấu mới đang xét Z : giá thành công tác xây lắp Hr : hiệu quả (hay thiệt hại) do rút ngắn (hay kéo dài) thời gian xây dựng của ph−ơng án đang xét với ph−ơng án cơ sở Ex : hệ số hiệu quả tiêu chuẩn của ngành xây dựng Ev : hệ số hiệu quả tiêu chuẩn của ngành vật liệu xây dựng Vx : vốn đầu t− (kèm theo vốn l−u động cần thiết) của tổ chức xây dựng Vv :vốn đầu t− cho việc xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện và vật liệu đang xét C : chi phí sử dụng sản phẩm xây dựng Th : Thời kỳ tính toán chi phí sử dụng (th−ờng lấy bằng thời hạn thu hồi vốn đầu t− ) Chuyên ngành xây dựng dD & CN Trang 89
  43. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Khoa Xây Dựng Thuỷ Lợi _ Thuỷ Điện ⎛ T ⎞ ⎜ n ⎟ H r = Bd .⎜1− ⎟ ⎝ Td ⎠ Bd : chi phí bất biến của ph−ơng án có thời gian xây dựng kéo dài hơn, xác định trong dự toán công tác xây lắp Td : thời gian thi công của ph−ơng án có thời gian xây dựng kéo dài Tn : thời gian thi công của ph−ơng án có thời gian xây dựng ngắn hơn Nếu ph−ơng án đang xét có thời gian xây dựng ngắn hơn so với ph−ơng án cơ sở thì trị số Hr phải lấy (-) và ng−ợc lại. V .A V tính theo công thức : V = 0 v v N V0 : vốn đầu t− xây dựng nhà máy sản xuất vật liệu , cấu kiện mới A : khối l−ợng cấu kiện, vật liệu cung cấp cho ph−ơng án xây dựng đang xét N : công suất sản xuất năm của nhà máy 8.3.3.2. Hiệu quả kinh tế năm do áp dụng ph−ơng án vật liệu, kết cấu mới Hn = (F1-F2)xSn2 F1,2 : tổng chi phí tính toán một đơn vị công tác xây lắp của ph−ơng án 1 Sn2 : khối l−ợng công tác xây lắp thực hiện trong năm của ph−ơng án 2 8.4. Ph−ơng pháp đánh giá, so sánh các ph−ơng án ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trong xây dựng Aṕ dụng các ph−ơng pháp đã trình bày ở ch−ơng 2 để đánh giá: - Ph−ơng pháp dùng chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo để xếp hạng ph−ơng án - Ph−ơng pháp giá trị - giá trị sử dụng 8.5. Các tr−ờng hợp so sánh theo chỉ tiêu kinh tế tổng hợp 8.5.1. Ph−ơng pháp so sánh các ph−ơng án ứng dụng công nghệ xây dựng mới với nhau 8.5.1.1. So sánh theo góc độ lợi ích của chủ thầu xây dựng a. Tr−ờng hợp các ph−ơng án có quá trình công nghệ đơn giản và thời gian thực hiện ngắn, Txd < 1 năm Tr−ờng hợp này nên sử dụng chỉ tiêu tĩnh có xét đến sự ảnh h−ởng của thời gian xây dựng. Các chỉ tiêu so sánh chủ yếu a.1. Chỉ tiêu chi phí min 1 n F = ∑Vi .Ti .ri + C ± H r ; F = min()Fi ≤ Fh 2 i=1 Với F : tổng chi phí thực hiện ph−ơng án Chuyên ngành xây dựng dD & CN Trang 90
  44. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Khoa Xây Dựng Thuỷ Lợi _ Thuỷ Điện n : số tài sản thi công (chủ yếu là máy xây dựng ) tham gia vào quá trình thi công Vi : vốn đầu t− mua sắm máy thi công thứ i (coi nh− giá trị bản thân máy đó) Ti : thời gian tham gia vào quá trình thi công của máy thứ i (tháng) ri : lãi suất của nguồn vốn đầu t− mua sắm máy thi công thứ i. Lãi suất này tính theo đơn vị đo của máy thi công Ti (th−ờng tính lãi theo tháng). Có 3 tr−ờng hợp : + Nếu dùng vốn vay để mua sắm máy thì ri lấy theo lãi suất vay + Nếu dùng vốn tự có để mua sắm máy thì ri lấy theo lãi suất tối thiểu do chủ đầu t− lựa chọn + Nếu thuê máy để thực hiện thì ri = 0, chi phí thuê máy tính vào C (tổng chi phí quá trình thi công) C : tổng chi phí cho quá trình thi công, kể cả chi phí cho công trình tạm và chi phí di chuyển máy đến công tr−ờng lúc ban đầu. (Gồm chi phí vật liệu, nhân công, sử dụng máy và chi phí chung không kể chi phí tiền trả lãi vốn vay vì chi phí này đã tính ở trị số ri.Vi ) Fn : chi phí bảo đảm đ−ợc mức lợi nhuận dự kiến khi ký hợp đồng Hr : hiệu quả (hay thiệt hại) do rút ngắn hay kéo dài thời gian thi công của ph−ơng án đang xét so với ph−ơng án cơ sở. Nếu ph−ơng án đang xét có thời gian thi công ngắn hơn thì Hr lấy dấu (-) và ng−ợc lại. Các trị số Vi chia 2 vì ở đây áp dụng khấu hao tuyến tính, khấu hao đến đâu sẽ đem trả nợ đến đấy, vì vậy vốn đầu t− trung bình phải tính trả nợ (hoặc bị thiệt V hại ứ đọng) bằng i 2 Nếu vốn l−u động của các ph−ơng án khác nhau đáng kể (chủ yếu là dự trữ vật t−) thì phải cộng thêm vào vốn đầu t− một l−ợng vốn l−u động trung bình cần thiết nh−ng không phải chia đôi và lãi suất ri là lãi suất vay vốn l−u động. a.2. Chỉ tiêu tổng lợi nhuận L = D - C - T ´ max Trong đó : D : doanh thu của ph−ơng án, thể hiện ở giá trị khối l−ợng đ−ợc bên giao nhận thầu thanh toán C : Tổng chi phí cho quá trình thi công T : các loại thuế và lệ phí phải nộp a.3. Chỉ tiêu mức doanh lợi của đồng vốn đầu t− L M = → max L V Chuyên ngành xây dựng dD & CN Trang 91
  45. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Khoa Xây Dựng Thuỷ Lợi _ Thuỷ Điện Ngoài ra còn tính chỉ tiêu thiệt hại về môi tr−ờng bé nhất và chỉ tiêu nộp thuế cho nhà nứơc. b. Tr−ờng hợp các ph−ơng án có quá trình công nghệ phức tạp và thời gian xây dựng dài, Txd > 1 năm Tr−ờng hợp này phải tính một số chỉ tiêu kinh tế tổng hợp có xét đến giá trị tiền tệ theo thời gian. Với mỗi ph−ơng án ứng dụng công nghệ mới ta lập một dự án đầu t− rồi tiến hành tính toán, phân tích và so sánh theo các ph−ơng án đánh giá dự án đầu t− Tính toán một số chỉ tiêu kinh tế tổng hợp : b.1. Tính tổng chi phí qui về thời điểm ban đầu r Txd V TXD C H F = t + t ± r = min ∑ t ∑ t Txd 2 t=0 (1+ r) t=0 (1+ r) (1+ r) Trong đó : Txd : thời gian thi công (năm) Vt : Vốn đầu t− gồm giá trị máy móc thiết bị thi công ở năm thứ t của quá trình thi công. Nếu vốn l−u động của các ph−ơng án khác nhau thì dựa vào trị số Vt một trị số vốn l−u động trung bình cho cả quá trình thi công (không phải chia đôi) và với lãi suất r, vay vốn l−u động. Ct : chi phí của quá trình thi công ở năm thứ t ( không có chi phí trả lãi vốn vay) r : lãi suất vay tối thiểu tính toán do nhà đầu t− tự chọn r': suất thu lợi của nguồn vốn đầu t− mua sắm máy. Nếu dùng vốn tự có để mua sắm máy thi công thì r=r'. Nếu vay vốn để mua máy thi công thì r' là lãi suất vay b.2. Chỉ tiêu hiệu số thu chi quy về thời điểm hiện tại Ph−ơng án đáng giá khi NPV ≥ 0 , ph−ơng án tốt nhất là ph−ơng án có NPV = max TXD(B − C ) T XDV T XD SV H NPV = −V + t t − t + ± r ≥ 0 0 ∑∑∑t t t t t===111(1+ r) t (1+ r) t (1+ r) (1+ r) Trong đó : V0 : vốn đầu t− mua sắm máy thi công ở thời điểm bắt đầu thi công (t=0) Bt : doanh thu ở năm thứ t theo hợp đồng giao nhận thầu Ct : chi phí thi công năm thứ t (không có khấu hao) Vt : vốn đầu t− mua sắm máy thi công ở năm thứ t (nếu có) SV :giá trị thu hồi khai đào thải máy thi công ở năm thứ t (nếu có) b.3. Chỉ tiêu tổng lợi nhuận qui về thời điểm ban đầu TXD L L = t → max 0 ∑ t t=0 (1+ r) b.4. Chỉ tiêu mức doanh lợi một đồng vốn: Chuyên ngành xây dựng dD & CN Trang 92
  46. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Khoa Xây Dựng Thuỷ Lợi _ Thuỷ Điện TXD Lt ∑ t t=0 (1+ r) PW (L) M t = = → max TXD Vt PW (V ) ∑ t t=0 (1+ r) Trị số Vt xác định theo 2 cách : Cách 1 : tính trị số Vt trong đó đã tính trừ giá trị còn lại n Vit − SVit Vt = ∑ xTcit i=1 Tit Trong đó : Vit : giá trị mua máy thi công thứ i cho năm thứ t SVit : giá trị thu hồi khi đào thải tài sản thứ i Tit : thời gian tham gia vào quá trình thi công của máy thứ i ở năm t n : số máy thi công ở năm thứ t Theo cách tính này thì tất cả các trị số SVt trong công thức tính NPV đều vắng mặt Cách 2 : tính riêng chi phí đầu t− mua sắm máy và giá trị còn lại khai đào thải máy ra khỏi quá trình thi công n Vt = ∑Vit i=1 n và SVt = ∑Vibt i=1 trong đó : Vit : giá trị mua máy thứ i để đ−a vào quá trình thi công ở năm thứ t Đối với máy cũ : Vit lấy bằng giá trị còn lại của máy theo giá đánh giá lại với giá thị tr−ờng ở năm thứ t Đối với máy mới : Vit lấy bằng giá trị ban đầu của máy tại thời điểm đ−a máy vào thi công Vibt : giá của máy thứ i ở năm máy bị đ−a ra khỏi quá trình thi công đ−ợc đánh giá lại ở thời điểm t theo giá thị tr−ờng. Nếu có nhiều máy cùng tham gia thì ta tính riêng từng máy rồi tổng hợp lại. Khi đó giá trị phân bố của máy phải đặt tại thời điểm đ−a máy vào sử dụng và không cần tính đến giá trị thu hồi của máy khi máy ra khỏi quá trình thi công. 8.5.1.2. So sánh theo góc độ lợi ích của chủ đầu t− Việc thiết kế công nghệ và tổ chức xây dựng chủ yếu do các nhà thầu xây dựng lập và đ−ợc trình bày với chủ đầu t− khi tham gia tranh thầu. Nh−ng ngay ở b−ớc thiết kế kiến trúc và kết cấu xây dựng thì vấn đề về công nghệ xây dựng đã đ−ợc đề cập đến chủ đầu t− và vấn đề này có liên quan chặc chẽ đến chỉ tiêu thời gian xây dựng, chất l−ợng và giá thành xây dựng sau này. Khi so sánh theo góc độ lợi ích của mình để chọn ph−ơng án công nghệ và tổ chức xây dựng thì chủ đầu t− chỉ quan tâm đến các chỉ tiêu sau : thời gian thi Chuyên ngành xây dựng dD & CN Trang 93
  47. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Khoa Xây Dựng Thuỷ Lợi _ Thuỷ Điện công, chi phí, chất l−ợng thi công, an toàn và bảo vệ môi tr−ờng. Việc so sánh ph−ơng án chỉ sảy ra khi một ph−ơng án có chi phí lớn hơn nh−ng thời gian thi công ngắn hơn so với ph−ơng án kia. Chủ đầu t− sẽ chọn ph−ơng án có thời gian thi công ngắn hơn nh−ng lại có chi phí lớn hơn nếu điều kiện sau thoả thuận : Cn - Hr Cd Trong đó : Tn; Td : thời gian xây dựng cử ph−ơng án có thời gian xây dựng ngắn và dài Cn; Cd : chi phí xây dựng của ph−ơng án có thời gian xây dựng ngắn và dài Hr : Hiệu quả do rút ngắn thời gian xây dựng của chủ đầu t−, bao gồm : + Sớm nhận đ−ợc một khoản lợi nhuận do sớm đ−a công trình vào sử dụng (Hl) + Sớm thoã mãn một số nhu cầu của xã hội và nền kinh tế quốc dân (hiệu quả kinh tế - xã hội) + Giảm một số chi phí bất biến phụ thuộc vào thời gian xây dựng có liên quan đến chủ đầu t− (Hb) + Giảm thiệt hại do ứ đọng vốn và tiền trả lãi vốn vay để xây dựng công trình (Hv) + bảo đảm đ−ợc thời cơ kinh doanh Trong các hiệu quả kể trên có các hiệu quả không thể l−ợng hoá đ−ợc, trừ hiệu quả Hl ; Hb ; Hv. Do đó : Hr = Hl + Hb + Hv a. Tính Hl : Hl = Vs.E0.(Td-Tn) Trong đó : Vs : vốn đầu t− phần sớm đ−ợc đ−a vào sử dụng, thể hiện tỷ lệ % huy động công suất thiết kế. E0 : Hệ số hiệu quả tiêu chuẩn của ngành đầu t− (% năm) Tn b. Tính Hb : H b = Bd (1− ) Td Trong đó : Bd : chi phí bất biến phần có phụ thuộc vào thời gian xây dựng công trình có liên quan đến chủ đầu t− c. Tính Hv : Hv = (Vd - V0d) - (Vn - V0n) Td Td −(i−1) Vd = ∑Vid .(1+ r) i=1 Td Tn −(i−1) Vn = ∑Vin .(1+ r) i=1 Trong đó : Vd : tổng vốn đầu t− của ph−ơng án có thời gian xây dựng dài, gồm vốn gốc cộng vốn thiệt hại ứ đọng vốn và tiền trả lãi Chuyên ngành xây dựng dD & CN Trang 94
  48. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Khoa Xây Dựng Thuỷ Lợi _ Thuỷ Điện Vn : tổng vốn đầu t− của ph−ơng án có thời gian xây dựng ngắn, gồm vốn gốc cộng vốn thiệt hại ứ đọng vốn và tiền trả lãi V0d : tổng vốn đầu t− gốc (gồm vốn tự có và vốn vay) của ph−ơng án có thời gian xây dựng dài V0n : tổng vốn đầu t− gốc (gồm vốn tự có và vốn vay) của ph−ơng án có thời gian xây dựng ngắn Vid, Vin : vốn gốc tự có bỏ ra ở thời điểm i hoặc nợ gốc ở thời điểm đi vay năm thứ i năm thứ i của ph−ơng án có thời gian xây dựng dài và ph−ơng án có thời gian xây dựng ngắn t : thời điểm bỏ vốn tự có hay thời điểm đi vay với số vốn Vi tính từ lúc bắt đầu xây dựng đến thời điểm i r : mức thiệt hại do ứ đọng vốn hay lãi suất vốn vay. 8.5.2. Ph−ơng pháp so sánh các ph−ơng án máy xây dựng 8.5.2.1.So sánh theo góc độ lợi ích của nhà thầu xây dựng a. Tr−ờng hợp so sánh ph−ơng án khi so sánh máy xây dựng Để so sánh ph−ơng án máy, nhà thầu xây dựng phải lập dự án mua sắm máy cho một số ph−ơng án để lựa chọn. Nếu chỉ có 1 ph−ơng án thì phải tính toán để xác định tính hiệu quả của ph−ơng án Khi phân tích tài chính cũng sử dụng nhóm chỉ tiêu tĩnh (nh− chi phí cho một sản phẩm, lợi nhuận cho một sản phẩm của máy lớn, doanh lợi cho một đồng vốn đầu t−, thời hạn thu hồi vốn đầu t−) và nhóm chỉ tiêu động (nh− chỉ tiêu hiện giá của hiệu số thu chi NPV, suất thu lợi nội tại IRR, tỉ số thu chi B/C) cũng nh− nhóm chỉ tiêu an toàn tài chính. Khi phân tích kinh tế-xã hội cũng dùng các chỉ tiêu nh− giá trị sản phẩm gia tăng, mức đóng thuế, bảo vệ môi tr−ờng Khi so sánh giữa ph−ơng án nhập khẩu và mua máy nội địa cũng áp dụng nhóm chỉ tiêu vừa kể trên, nh−ng phải tính thêm các chi phí có liên quan đến hợp tác quốc tế và chuyển giao công nghệ (nếu có) cho ph−ơng án nhập khẩu, cũng nh− phải tính đến hiệu quả do tiết kiệm ngoại tệ cho ph−ơng án mua máy nội địa. b. Tr−ờng hợp so sánh máy xây dựng để thực hiện quá trình thi công Vì yếu tố máy xây dựng gắn liền với công nghệ xây dựng nên ph−ơng pháp so sánh cũng t−ơng tự nh− "So sánh theo góc độ lợi ích của chủ đầu t− ", nh−ng ở các công thức tính toán chỉ tiêu vốn đầu t− cho máy thi công chỉ kể đến vốn đầu t− mua sắm máy xây dựng và chỉ tiêu chi phí cho thi công chỉ tính đến chi phí sử dụng máy xây dựng Tr−ờng hợp so sánh giữa ph−ơng án tự mua sắm và đi thuê máy để thực hiện quá trình thi công : Chuyên ngành xây dựng dD & CN Trang 95
  49. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Khoa Xây Dựng Thuỷ Lợi _ Thuỷ Điện + Tr−ờng hợp mua sắm máy để thi công : có −u điểm là doanh nghiệp chủ động kế hoạch sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Nh−ợc điểm là phải bỏ tiền để mua máy, để bảo d−ỡng, bảo quản và quản lý máy, gây thiệt hại ứ đọng vốn trong thời gian máy chờ việc. Khi mua sắm máy thi công, doanh nghiệp phải lập nhiều dự án đầu t− mua sắm máy, phải tiến hành phân tích, đánh giá và lựa chọn ph−ơng án theo nội dung và ph−ơng pháp phân tích kinh tế đầu t− + Tr−ờng hợp thuê máy để thi công: có các −u điểm là doanh nghiệp không phải bỏ tiền ra để mua máy nên không ứ đọng vốn trong thời gian máy chờ việc, giảm chi phí bảo d−ỡng, bảo quản và quản lý máy. Nh−ợc điểm : doanh nghiệp bị hạn chế trong việc chủ động kế hoạch sản xuất, không tạo đ−ợc sức mạnh cạnh tranh cho doanh nghiệp Khi so sánh ph−ơng án ứng dụng máy xây dựng vào một quá trình thi công cụ thể cần phân biệt hai tr−ờng hợp : quá trình công nghệ ngắn, đơn giản và quá trình công nghệ dài, phức tạp. 8.5.2.2. So sánh theo góc độ của chủ đầu t− Việc lựa chon ph−ơng án máy xây dựng chủ yếu là do nhà thầu xây dựng tiến hành để tham gia tranh thầu và sau đó chủ đầu t− sẽ quyết định lựa chọn chủ thầu xây dựng. Tuy nhiên ngay ở giai đoạn thiết kế kiến trúc và kết cấu xây dựng vấn đề lựa chọn máy xây dựng cũng đã đ−ợc dự kiến. Việc so sánh ph−ơng án máy xây dựng theo góc độ lợi ích của chủ đầu t− cũng t−ơng tự nh− mục 8.5.1.2. 8.5.3. Ph−ơng pháp so sánh các ph−ơng án vật liệu và kết cấu xây dựng 8.5.3.1. So sánh theo lợi ích của nhà thầu xây dựng Việc lựa chọn vật liệu hay kết cấu xây dựng nào đó là do chủ đầu t− quyết định thông qua thiết kế và không phụ thuộc vào nhà thầu xây dựng Nhà thầu xây dựng chỉ tính đến nhân tố vật liệu và kết cấu xây dựng khi quyết định tham gia đấu thầu. Nếu ph−ơng án vật liệu hay kết cấu xây dựng gặp khó khăn (không hứa hẹn một lợi ích thoã đáng, gây khó khăn cho thi công, khó bảo đảm thời gian xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu t−, khó bảo đảm điều kiện làm chủ đầu t− giảm chi phí xây dựng, khó bảo đảm chất l−ợng xây dựng hoặc nhà thầu không đủ khả năng và trình độ thi công ) thì nhà thâù có thể quyết định không tham gia tranh thầu nữa. Riêng trong tr−ờng hợp áp dụng hình thức tổng thầu (chìa khoá trao tay) mà tổ chức xây dựng làm tổng thầu phải thực hiện cả khâu thiết kế công trình, thì việc so sánh của nhà thầu xây dựng phải tiến hành theo hai góc độ : lợi ích của chủ thầu xây dựng và lợi ích của chủ đầu t− để trình chủ đầu t− xét duyệt dự án. 8.5.3.2. So sánh theo góc độ lợi ích của chủ đầu t− Chuyên ngành xây dựng dD & CN Trang 96
  50. Giáo trình Kinh Tế Xây Dựng Khoa Xây Dựng Thuỷ Lợi _ Thuỷ Điện Chủ đầu t− là ng−ời sử dụng công trình lâu dài sau này nên việc lựa chọn ph−ơng án vật liệu và kết cấu đối với chủ đầu t− là rất quan trọng. Có các chỉ tiêu so sánh : - Chi phí hợp lí - Bảo đảm thời gian xây dựng theo yêu cầu của công trình - Dễ dàng cải tạo, sửa chữa trong t−ơng lai - Tạo điều kiện dễ dàng cho thi công xây dựng, bảo đảm an toàn trong xây dựng và bảo vệ môi tr−ờng. Các tr−ờng hợp so sánh : - Khi các ph−ơng án có chi phí khác nhau và chất l−ợng sử dụng khác nhau, thì việc xem xét một cách chính xác phải so sánh theo ph−ơng pháp giá trị - giá trị sử dụng - Nếu một ph−ơng án có một chi phí đắt hơn nh−ng thời gian thi công ngắn hơn thì ph−ơng pháp tính toán lựa chon ph−ơng án cũng t−ơng tự nh− mực 8.5.1.2. - Nếu các ph−ơng án có các chỉ tiêu chi phí, chất l−ợng và thời gian xây dựng khác nhau thì việc so sánh trở nên phức tạp. 8.6. Công nghiệp hoá xây dựng 8.6.1.Khái niệm về công nghiệp hoá xây dựng Công nghiệp hoá xây dựng là quá trình biến sản xuất xây dựng đ−ợc thực hiện chủ yếu bằng ph−ơng pháp thủ công là chính thành quá trình sản xuất xây dựng đ−ợc thực hiện bằng ph−ơng pháp sản xuất đại công nghiệp. Đặc tr−ng của của trình Công nghiệp hoá xây dựng bao gồm : - Trình độ cơ giới hoá của quá trình thi công và vận chuyển kết hợp với tự động hoá - Ph−ơng pháp thi công tiên tiến - Công x−ởng hoá sản xuất vật liệu - Tiêu chuẩn hoá, thống nhất hoá và định hình hoá các giải pháp xây dựng - Trình độ sản xuất và quản lý kinh tế xây dựng tiên tiến. Các hình thức tập trung hoá, liên hiệp hoá trong xây dựng phát triển cao hơn. - Tạo thành một hệ thống công nghiệp khép kín giảm bớt sự ảnh h−ởng của thiên nhiên. Công nghiệp hoá xây dựng không chỉ bó hẹp trong phạm vi phát triển ngành xây lắp mà còn phải gắn liền với việc phát triển các ngành khác nh− vật liệu, kết cấu xây dựng, máy xây dựng, các tổ chức t− vấn xây dựng , tài chính, ngân hàng 8.6.2. Các hình thức công nghiệp hoá xây dựng Hiện nay có 3 hình thức công nghiêp hoá xây dựng 8.6.2.1. Hình thức đúc xây tại chỗ (công nghiệp hoá hở) Theo hình thức này mọi công việc hình thành kết cấu xây dựng đều tiến hành tại chân công trình (chủ yếu là công tác thi công bê tông toàn khối và xây Chuyên ngành xây dựng dD & CN Trang 97