Giáo trình Kinh tế vĩ mô - Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư

pdf 92 trang ngocly 1830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kinh tế vĩ mô - Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_kinh_te_vi_mo_tran_nguyen_ngoc_anh_thu.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kinh tế vĩ mô - Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư

  1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET GIÁO TRÌNH KINH TẾ VĨ MƠ TS. TRẦN NGUYỄN NGỌC ANH THƯ TS. TRẦN NGUYỄN NGỌC ANH THƯ Năm 2006
  2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET GIỚI THIỆU 1. MƠN HỌC NÀY CẦN THIẾT CHO AI? Là một bộ phận của kinh tế học, là cơ sở lý luận của kinh tế thị trường, mơn kinh tế học vĩ mơ cần thiết cho: . Sinh viên thuộc khối ngành kinh tế. . Sinh viên nghiên cứu lĩnh vực quản trị ở các ngành kỹ thuật, y tế, giáo dục, . Ngồi ra, các nhà quản lý cũng cần hiểu biết về mơn học này. Mơn học này sẽ giúp các bạn cĩ cái nhìn tổng thể về kinh tế vĩ mơ, hiểu biết về các vấn đề vĩ mơ như GDP, lạm phát, thất nghiệp, lãi suất, tỷ giá hối đối, cán cân thương mại Ngồi ra, mơn học cũng giới thiệu các cơng cụ mà chính phủ sử dụng để điều tiết kinh tế vĩ mơ trong kinh tế thị trường và tác động của những chính sách này để từ đĩ các nhà quản trị cĩ thể dự báo kinh tế, làm cơ sở để đưa ra các quyết sách kinh tế. 2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MƠN HỌC Số đơn vị học trình dành cho mơn học: 4 đơn vị học trình (tương đương 60 tiết). Số buổi phát hình, phát thanh: 14 buổi. Điều kiện tiền đề: Để nghiên cứu mơn học này, các bạn khơng nhất thiết phải cĩ những kỹ năng mang tính bắt buộc, chỉ cần cĩ sự yêu thích kiến thức và nỗ lực bản thân. Nội dung mơn học: 9 chương, chia ra làm 3 phần . Phần 1: Những khái niệm nhập mơn của kinh tế học vĩ mơ và cơ sở hoạch định chính sách kinh tế vĩ mơ. Phần này bao gồm 3 chương: chương 1, chương 2 và chương 3. . Phần 2: Các cơng cụ kinh tế vĩ mơ. Là các chính sách kinh tế vĩ mơ, bao gồm: chính sách tài khố, chính sách tiền tệ, chính sách hạn chế lạm phát, In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET chính sách giải quyết thất nghiệp. Nội dung này được trình bày trong 5 chương: chương 4, chương 5, chương 6, chương 7 và chương 8. . Phần 3: Nghiên cứu kinh tế vĩ mơ trong nền kinh tế mở. Nội dung của phần này được trình bày trong chương 9. Chính sách ngoại thương, tỷ giá hối đối, cán cân thương mại, cán cân thanh tốn, tác động của các chính sách vĩ mơ sẽ là nội dung nghiên cứu của phần này. 3. MỤC TIÊU MƠN HỌC Mơn học này sẽ giúp bạn: . Hiểu biết về các vấn đề kinh tế vĩ mơ được nhắc đến hàng ngày trên các phương tiện truyền thơng đại chúng, như: GDP, lạm phát, thất nghiệp, cán cân thương mại, cán cân thanh tốn . Biết các tiêu chí để đo lường nhanh một nền kinh tế, là cơ sở để chính phủ hoạch định các chính sách kinh tế vĩ mơ và các doanh nghiệp đề ra các quyết sách kinh tế. . Đánh giá ảnh hưởng của các thơng tin kinh tế vĩ mơ đối với nền kinh tế để kịp thời cĩ đối sách cho doanh nghiệp. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MƠN HỌC 4.1. BẠN NÊN HỌC Ở ĐÂU? Bạn cĩ thể học ở bất cứ nơi nào. Nhưng để việc học đạt kết quả tốt, bạn cần thật tập trung khi học, tránh những tác động của mơi trường xung quanh. 4.2. BẠN NÊN HỌC KHI NÀO? Bạn cĩ thể cĩ thời gian thích hợp riêng để nghiên cứu mơn học này. Nhưng bạn nên cĩ kế hoạch để nghiên cứu trong một khoảng thời gian nhất định. Đừng học dồn một lúc, mà nên cĩ kế hoạch học đều đặn, như vậy kết quả sẽ tốt hơn. Ví dụ, mỗi lần chỉ học 120 phút. Bộ sách này được thiết kế để bạn học 14 buổi, nhưng để nắm được nội dung của mỗi chương, bạn cần cĩ thời gian để làm bài tập, câu hỏi, trắc nghiệm. Nên cĩ thể bạn cần giành 20 buổi, hoặc nhiều hơn cho việc nghiên cứu mơn học này. 4.3. BẠN NÊN HỌC NHƯ THẾ NÀO? In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  4. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Để việc nghiên cứu mơn Kinh tế vĩ mơ đạt kết quả tốt, các bạn nên: . Trước hết, đọc nội dung tĩm tắt lý thuyết của chương đang nghiên cứu để nắm bắt mục tiêu và các nội dung chính của chương. . Sau đĩ, đọc lại nội dung của chương này trong giáo trình chính và các tài liệu tham khảo khác (nếu cĩ). . Ví dụ: nếu bạn đang nghiên cứu chương 2: Cách xác định sản lượng quốc gia, thì trước tiên, bạn cần đọc nội dung của chương 2 ở cuốn Kinh Tế Vĩ Mơ – Tĩm tắt Lý thuyết và câu hỏi để nắm bắt mục tiêu và ý chính của chương. Sau đĩ, bạn đọc lại tồn bộ nội dung của chương 2 trong giáo trình Kinh Tế Vĩ Mơ. . Cuối cùng, bạn hãy làm những câu hỏi và bài tập, trắc nghiệm ở cuối mỗi chương, cuối mỗi phần để tự kiểm tra sự hiểu biết của mình. Hãy lưu ý rằng cĩ phần đáp án ở cuối cuốn giáo trình chính để bạn cĩ thể tự đánh giá những nỗ lực của bản thân. Một số lưu ý khác: . Bạn nên đọc sách theo thứ tự đã được trình bày, vì nội dung giáo trình đã được trình bày theo kết cấu chặt chẽ, lơgíc. Chương trước là tiền đề để hiểu chương sau. . Khi đọc, các bạn nên tự tĩm tắt lại trên giấy A4, hoặc vở, hoặc sổ tay để dễ nhớ. Đừng đọc như đọc tiểu thuyết hay đọc báo, tức đọc mà khơng ghi chú lại, vì như thế bạn sẽ dễ quên. . Khi làm bài tập hoặc câu hỏi, bạn nên ghi chú cách giải ra giấy, hoặc vở, để tự kiểm tra hoặc thảo luận với các bạn đồng nghiệp. Điều này sẽ giúp bạn học rất nhanh và nhớ lâu. . Nên tìm người cùng học để bạn duy trì tinh thần học tập cho đến hết mơn học. 4.4. AI CĨ THỂ GIÚP BẠN HỌC? Rất nhiều người! . Chính bản thân bạn. Khi gặp những vấn đề khĩ hiểu, hãy cố gắng đọc lại nhiều lần. Nếu vẫn chưa hiểu, hãy thư giãn, rồi đọc lại. Đừng bỏ cuộc! In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  5. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp. Hãy trao đổi với mọi người về những vấn đề bạn đang khĩ khăn khi tìm hiểu. Bạn luơn cĩ thể thu được những gợi ý, hoặc kinh nghiệm rất tốt. . Ban giảng huấn của Chương trình đào tạo từ xa của Trường Đại học Dân lập Bình Dương. Bằng email, hoặc điện thoại, hoặc fax. (Bạn cĩ thể tìm thấy địa chỉ liên lạc với trường ở trang bìa cuốn sách). 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO MƠN HỌC Để nghiên cứu mơn học này, bạn cần cĩ: . Giáo trình chính của mơn học là sách KINH TẾ VĨ MƠ do TS. Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư và Ths. Phan Nữ Thanh Thủy biên soạn. . Sách Kinh Tế Vĩ Mơ – Tĩm tắt Lý thuyết và Câu hỏi, tức cuốn sách này. . Băng cassette, băng video hoặc đĩa VCD, đĩa CD thu hình, thu thanh các buổi phát sĩng của chương trình về mơn học này. Tất cả những tài liệu này bạn cĩ thể tìm thấy ở Chương trình đào tạo từ xa của Trường Đại học Dân Lập Bình Dương. Ngồi các tài liệu tham khảo chính kể trên, bạn cũng cĩ thể nghiên cứu các sách viết về Kinh Tế Vĩ Mơ do các giảng viên khác biên soạn, hoặc ở một số địa chỉ trên mạng Internet. CHÚC CÁC BẠN THÀNH CƠNG In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  6. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHƯƠNG 1 NHẬP MƠN KINH TẾ VĨ MƠ . Mục tiêu của chương: Hiểu biết một số khái niệm cơ bản nhất của kinh tế học. Hiểu biết một số khái niệm cơ bản nhất của kinh tế học vĩ mơ. Xác định mục tiêu của kinh tế vĩ mơ. . Các vấn đề chính của chương: Một số khái niệm cơ bản của kinh tế học Sản lượng tiềm năng và định luật okun Tổng cung – tổng cầu Mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế . Tài liệu tham khảo: Tài liệu chính: Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư và Phan Nữ Thanh Thủy, Kinh Tế Vĩ Mơ, chương 1. Các tài liệu khác:  David Begg và N.D., Kinh tế học, tập hai, chương 20.  Paul Samuelson, Kinh tế học, tập một, phần hai, chương 5.  Dương Tấn Diệp, Kinh tế học vĩ mơ, chương 1.  Trần Văn Hùng và các đồng nghiệp, Kinh tế học vĩ mơ – Đại cương và nâng cao, chương 1.  Nguyễn Văn Luân và các đồng nghiệp, Kinh tế học vĩ mơ, chương 1 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HỌC 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 1.1.1. Kinh tế học Là một mơn khoa học xã hội nhằm nghiên cứu sự lựa chọn của con người trong việc sử dụng những nguồn tài nguyên cĩ giới hạn để sản xuất hàng hố và dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. 1.1.2. Kinh tế vi mơ và kinh tế vĩ mơ In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  7. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Kinh tế vi mơ là một bộ phận của kinh tế học, nghiên cứu từng bộ phận hợp thành của nền kinh tế, chú trọng đến hành vi ứng xử của người tiêu dùng và nhà sản xuất trên từng loại thị trường. Kinh tế vĩ mơ là một bộ phận của kinh tế học, nghiên cứu nền kinh tế như là một tổng thể thống nhất qua những chỉ tiêu như: Giá trị tổng sản lượng, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, lãi suất, cán cân ngoại thương, cán cân ngân sách và quan hệ giữa chúng. Từ đĩ, đề xuất chính sách để ổn định hố và tăng trưởng kinh tế. 1.1.3. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc Kinh tế học thực chứng đi vào mơ tả và giải thích các sự kiện xảy ra trong thực tế khách quan. Kinh tế học chuẩn tắc đưa ra các kiến nghị dựa trên những đánh giá chủ quan của các nhà kinh tế học. 1.2. ĐƯỜNG GIỚI HẠN VÀ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (Production Possibility Frontier: PPF) Ở mỗi thời điểm, mỗi quốc gia sẽ cĩ giới hạn nhất định về các nguồn lực sử dụng trong sản xuất (sức lao động, trình độ cơng nghệ, vốn, các loại tài nguyên), do đĩ, cĩ một giới hạn nhất định về khả năng sản xuất. Để mơ tả sự giới hạn này, người ta dùng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF). Đường PPF biểu hiện trên đồ thị các sự lựa chọn mà xã hội cĩ thể đạt được khi sử dụng hết một cách hợp lý các nguồn lực. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  8. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Q Máy mĩc Hình 1.1: PPF 20 16 0 10 36 45 Q Hàng tiêu dùng Khi nguồn lực tăng, PPF dịch chuyển ra ngồi, xa gốc 0. 1.3. BA VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ Do nguồn lực luơn cĩ giới hạn nên mọi tổ chức kinh tế luơn phải giải quyết ba vấn đề cơ bản là: . Sản xuất cái gì? . Sản xuất cho ai? . Sản xuất như thế nào? Các mơ hình kinh tế khác nhau sẽ cĩ cách giải quyết khác nhau đối với 3 vấn đề này về: Cơ chế giải quyết và thứ tự giải quyết 3 vấn đề. . Mơ hình kinh tế thị trường: Quan hệ cung – cầu trên thị trường giải quyết 3 vấn đề cơ bản. . Mơ hình kinh tế chỉ huy: Nhà nước giải quyết 3 vấn đề cơ bản. . Mơ hình kinh tế hỗn hợp: Quan hệ cung cầu giải quyết 3 vấn đề cơ bản, nhưng cĩ sự điều tiết của nhà nước nhằm khắc phục những nhược điểm của kinh tế thị trường. 2. SẢN LƯỢNG TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH LUẬT OKUN 2.1. SẢN LƯỢNG TIỀM NĂNG (Yp hay Qp) 2.1.1. Khái niệm In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  9. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Là mức sản lượng tối ưu mà nền kinh tế cĩ thể đạt được khi sử dụng hết một cách hợp lý các nguồn lực của nền kinh tế mà khơng gây áp lực làm lạm phát tăng cao. Sản lượng tiềm năng cịn được gọi là sản lượng tồn dụng hay sản lượng hữu nghiệp. Khi nghiên cứu về sản lượng tiềm năng ta cần lưu ý: . Ở sản lượng tiềm năng vẫn cịn thất nghiệp, đĩ là tỉ lệ thất nghiệp chuẩn hay tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên (Natural rate of unemployment). Gọi Yp là sản lượng tiềm năng: Yt là sản lượng thực Un là tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên Ut là tỉ lệ thất nghiệp thực Yt = Yp thì Ut = Un Yt > Yp thì Ut Un . Sản lượng tiềm năng cĩ xu hướng tăng lên theo thời gian, vì theo thời gian các nguồn lực cĩ xu hướng gia tăng. 2.1.2. Đồ thị của Yp theo mức giá Sản lượng tiềm năng khơng phụ thuộc vào mức giá mà phụ thuộc vào các nguồn lực của nền kinh tế. Do đĩ, đồ thị của sản lượng tiềm năng theo mức giá sẽ cĩ dạng sau: P (Mức giá) Hình 1.2: Đồ thị của Yp theo mức giá 0 Yp Y (Giá trị sản lượng) 2.2. ĐỊNH LUẬT OKUN . Nếu sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm năng 2% thì tỷ lệ thất nghiệp thực tế sẽ cao hơn tỷ lệ thất nghiệp chuẩn là 1%. . Nếu tỉ lệ tăng của sản lượng thực tế lớn hơn tỉ lệ tăng của sản lượng tiềm năng là 2.5% thì tỉ lệ thất nghiệp thực tế sẽ giảm bớt 1%. 3. TỔNG CUNG – TỔNG CẦU In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  10. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 3.1. TỔNG CUNG (AS: Aggregate Supply) Là giá trị của tồn bộ lượng hàng hĩa và dịch vụ được sản xuất trong nước mà các doanh nghiệp muốn cung ứng tại mỗi mức giá nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định. Cĩ 2 dạng của tổng cung: 3.1.1. Tổng cung ngắn hạn Tổng cung ngắn hạn phản ảnh quan hệ giữa tổng cung và mức giá trong điều kiện giá các yếu tố đầu vào chưa thay đổi. Giá của các yếu tố đầu vào (hay yếu tố sản xuất) bao gồm: tiền lương, tiền thuê máy mĩc thiết bị và các loại tài sản khác, giá nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong sản xuất. Khi giá yếu tố đầu vào chưa thay đổi, một sự gia tăng mức giá đầu ra của sản phẩm sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp gia tăng sản lượng vì lợi nhuận của doanh nghiệp cĩ cơ hội gia tăng. Tuy nhiên việc sử dụng nguồn lực của nền kinh tế là cĩ giới hạn. Nên khi sản lượng đạt sản lượng tiềm năng, dù mức giá đầu ra cĩ cao hơn mức giá đầu vào thì sản lượng cũng khơng tăng nhiều như trước được và đến một lúc nào đĩ, sản lượng khơng thể tăng thêm. Vì vậy, đồ thị đường tổng cung ngắn hạn cĩ dạng dốc lên, khi vượt qua sản lượng tiềm năng độ dốc càng tăng và sau đĩ thì thẳng đứng. P SAS Hình 1.3: Đồ thị đường tổng cung ngắn hạn 0 Yp Y 3.1.2. Tổng cung dài hạn Tổng cung dài hạn phản ảnh quan hệ giữa tổng cung và mức giá trong điều kiện giá các yếu tố đầu vào thay đổi cùng tỷ lệ với mức giá đầu ra của sản phẩm. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  11. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Chúng ta gọi đây là tổng cung dài hạn vì nền kinh tế phải cĩ thời gian đủ dài để thực hiện quá trình điều chỉnh đồng thời này. Cho nên ngắn hạn hay dài hạn trong khi xem xét tổng cung khơng được đánh giá bằng thời gian mà phải bằng sự điều chỉnh kinh tế. Khi mức giá đầu ra tăng bao nhiêu lần thì giá đầu vào tăng bấy nhiêu lần, lúc đĩ các doanh nghiệp khơng cịn động cơ gia tăng sản lượng vì dù cĩ gia tăng sản lượng thì tỷ suất lợi nhuận cũng khơng tăng. Mặt khác, doanh nghiệp cịn chịu nhiều thiệt hại do sử dụng các nguồn lực quá mức, lúc đĩ doanh nghiệp cũng khơng duy trì sản lượng dưới mức tiềm năng vì như vậy, chi phí cố định trên một sản phẩm là rất lớn. P LAS Hình 1.4: Đồ thị đường tổng cung dài hạn 0 Yp Y Như vậy, đường tổng cung dài hạn là đường thẳng đứng tại sản lượng tiềm năng. 3.1.3. Những yếu tố làm dịch chuyển đường cung . Giá của các yếu tố đầu vào . Giá sản phẩm . Chính sách vĩ mơ . Nguồn lực sản xuất 3.2. TỔNG CẦU (AD: Aggregate demand) Là giá trị của tồn bộ lượng hàng hố và dịch vụ nội địa mà hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ, người nước ngồi muốn mua tại mỗi mức giá nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định. Quan hệ giữa tổng cầu và mức giá là quan hệ nghịch biến nghĩa là khi mức giá chung tăng lên thì giá trị hàng hố và dịch vụ nội địa được yêu cầu giảm đi. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  12. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Để biểu thị mối quan hệ giữa tổng cầu và mức giá, người ta dùng đồ thị tổng cầu theo mức giá. P AD 0 Hình 1.5: Đồ thị tổng cầu theo mức giá Q Những nhân tố làm dịch chuyển đường tổng cầu: . Thu nhập của dân chúng. . Khối lượng tiền. . Lãi suất. . Chi tiêu chính phủ 3.3. CÂN BẰNG TỔNG CUNG – TỔNG CẦU P AS AD E P o 0 Y0 Y Hình 1.6: Cân bằng tổng cung – tổng cầu . E: điểm cân bằng . P0: mức giá cân bằng . Q0: sản lượng cân bằng In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  13. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Khi cĩ các nhân tố khơng phải là mức giá tác động làm thay đổi AS, hoặc AD, hoặc cả AS và AD, thì điểm cân bằng sẽ thay đổi theo. Khi đĩ, mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng cũng sẽ thay đổi. 4. MỤC TIÊU ỔN ĐỊNH VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ 4.1. MỤC TIÊU ỔN ĐỊNH KINH TẾ TRONG NGẮN HẠN P AS A P3 E3 AD3 PP2 E2 E P1 E1 AD2 E AD P E ADAD1 P Y1 Y2 Y3 Y Hình 1.7: Các trạng thái cân bằng tổng cung – tổng cầu AD Y Y Y Trong ngắn hạn, sự cân bằng tổng cungY – tổng cầu cĩ 3 trường hợp cĩ thể xảy ra: . E1: cân bằng khiếm dụng hay suy thối. . E2: cân bằng tồn dụng. . E3: cân bằng nhưng cĩ lạm phát cao. Để đạt mục tiêu ổn định kinh tế, chính phủ phải dùng các chính sách kinh tế để giữ tổng cầu ở AD2. Tại giao điểm E2, nền kinh tế đạt được trạng thái cân bằng tồn dụng (vì cung, cầu cân bằng tại sản lượng tiềm năng Yp) ở đây vẫn cịn In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  14. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET một mức lạm phát và tỉ lệ thất nghiệp chấp nhận được. Đĩ là mức lạm phát 1 con số và tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. 4.2. MỤC TIÊU TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TRONG DÀI HẠN Trong dài hạn, chính phủ cần dùng các chính sách điều tiết tổng cung, đẩy tổng cung AS và sản lượng tiềm năng Yp sang phải. Muốn vậy cần thực hiện các chính sách gia tăng về chất và lượng của nguồn nhân lực, trình độ cơng nghệ, vốn, các loại tài nguyên của quốc gia đồng thời với chính sách giảm thuế. CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG1 1. Kinh tế học là gì? 2. Hãy phân biệt khái niệm kinh tế học vi mơ và kinh tế học vĩ mơ. 3. Sản lượng tiềm năng, tổng cung, tổng cầu là gì? 4. Mục tiêu của kinh tế vĩ mơ trong ngắn hạn và trong dài hạn là gì? 5. Cĩ thể đạt mục tiêu kinh tế vĩ mơ trong ngắn hạn và trong dài hạn như thế nào? HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI 1. Xem giáo trình chính, chương 1, trang 7. 2. Xem giáo trình chính, chương 1, trang 7 và trang 8. 3. Xem giáo trình chính, chương 1: Sản lượng tiềm năng: xem trang 10 và trang 11. Tổng cung: xem từ trang 14 đến trang 16. Tổng cầu: xem từ trang 17 đến nửa đầu trang 19. 4. Xem giáo trình chính, chương 1, từ trang 19 đến nửa đầu trang 21. 5. Xem giáo trình chính, chương 1: Trong ngắn hạn: xem trang 20. Trong dài hạn: xem trang 21. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  15. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHƯƠNG 2 ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA . Mục tiêu của chương: Hiểu được ý nghĩa của chỉ tiêu sản lượng quốc gia đối với nền kinh tế. Tìm hiểu cách tính sản lượng quốc gia và các chỉ tiêu liên quan. . Các vấn đề chính của chương: Khái niệm về GDP và GNP Tính tốn GDP GDP, GNP và các chỉ tiêu cĩ liên quan . Tài liệu tham khảo: Tài liệu chính: Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư và Phan Nữ Thanh Thủy, Kinh Tế Vĩ Mơ, chương 2. Các tài liệu khác:  David Begg và N.D, Kinh tế học, tập hai, chương 21.  Paul Samuelson, Kinh tế học, tập một, phần hai, 6.  Dương Tấn Diệp, Kinh tế học vĩ mơ, chương 2.  Trần Văn Hùng và các đồng nghiệp, Kinh tế học vĩ mơ – Đại cương và nâng cao, chương 2.  Nguyễn Văn Luân và các đồng nghiệp, Kinh tế học vĩ mơ, chương 2 1. KHÁI NIỆM VỀ GDP VÀ GNP 1.1. KHÁI NIỆM Tổng sản phẩm quốc nội viết tắt là GDP (Gross Domestic Product) là giá trị của tồn bộ lượng hàng hĩa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ một nền kinh tế tính trong một thời kỳ (thường là 1 năm) Tổng sản phẩm quốc dân viết tắt là GNP (Gross Nationnal Product) là giá trị của tồn bộ lượng hàng hĩa và dịch vụ cuối cùng do cơng dân một nước tạo ra được tính trong một thời kỳ (thường là một năm). Hàng hĩa và dịch vụ cuối cùng là những hàng hĩa và dịch vụ mà người sử dụng cuối cùng mua bao gồm hàng tiêu dùng và dịch vụ mà các hộ gia đình mua, In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  16. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET hàng xuất khẩu và các tư liệu lao động như máy mĩc, thiết bị mà các doanh nghiệp mua về. Hàng hĩa và dịch vụ trung gian là những hàng hĩa và dịch vụ dùng làm đầu vào cho quá trình sản xuất ra hàng hĩa khác và được sử dụng hết một lần trong quá trình đĩ bao gồm: nguyên, nhiên, vật liệu, năng lượng, bán thành phẩm Và các dịch vụ mua ngồi như vận tải, bưu điện, ngân hàng dùng vào sản xuất. Trong GDP và GNP chỉ tính giá trị hàng hĩa và dịch vụ cuối cùng khơng tính giá trị hàng hĩa và dịch vụ trung gian để tránh hiện tượng tính trùng. 1.2. MỐI LIÊN HỆ GIỮA GDP VÀ GNP GDP là giá trị hàng hĩa và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một nước, khơng kể quốc tịch nào. Nên trong GDP bao gồm: . Giá trị do cơng dân một nước tạo ra trên lãnh thổ gọi tắt là (A) . Giá trị do cơng dân nước khác tạo ra trên lãnh thổ gọi tắt là (B). Phần này cịn gọi là thu nhập do nhập khẩu các yếu tố sản xuất từ nước ngồi. Vậy GDP = A + B (1) GNP là giá trị hàng hĩa và dịch vụ cuối cùng do cơng dân một nước tạo ra khơng kể họ đang ở đâu, nên trong GNP cũng bao gồm: . Giá trị do cơng dân một nước tạo ra trên lãnh thổ (A) . Giá trị do cơng dân một nước tạo ra trên lãnh thổ nước khác, gọi tắt là (C). Phần này cịn được gọi là thu nhập do xuất khẩu các yếu tố sản xuất ra nước ngồi. Vậy GNP = A + C (2) Từ (1) và (2) ta cĩ: GNP = GDP + (C - B) Hay GNP = GDP + Thu nhập do xuất khẩu các yếu tố sản xuất – Thu nhập do nhập khẩu các yếu tố sản xuất. Vậy: GNP = GDP + NIA In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  17. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Với NIA (Net Income Abroad): Thu nhập rịng từ nước ngồi, là hiệu số của thu nhập do xuất khẩu yếu tố sản xuất và thu nhập do nhập khẩu yếu tố sản xuất. 2. TÍNH TỐN GDP 2.1. GIÁ ĐỂ TÍNH GDP . Giá hiện hành: Là loại giá hiện đang lưu hành ở mỗi thời điểm. Tính GDP theo giá hiện hành ta được chỉ tiêu GDP danh nghĩa (Nominal GDP). Như vậy, sự gia tăng của GDP danh nghĩa qua các năm cĩ thể do lạm phát gây nên. . Giá cố định: Là giá hiện hành của năm gốc. Đĩ là năm cĩ nền kinh tế tương đối ổn định nhất. Giá của năm đĩ là giá gốc để ban hành bảng giá cố định. Tính GDP theo giá cố định ta được chỉ tiêu GDP thực tế (Real GDP). Trong thực tế, người ta tính GDP thực tế bằng cách: GDPr = GDPn D% GDPn: GDP danh nghĩa GDPr: GDP thực tế D%: hệ số giảm phát GDP là một loại chỉ số giá tồn bộ, phản ánh mức trượt giá của mặt bằng giá ở kỳ hiện hành so với kỳ gốc. . Giá thị trường (mp - Market price): là giá mà người mua phải trả để sử dụng sản phẩm, dịch vụ. Đây là loại giá dễ tập hợp nhất. Tuy nhiên, giá thị trường bao hàm cả thuế gián thu nên khi chính phủ tăng thuế thì GDP tính theo giá thị trường sẽ gia tăng. Cho nên, để loại trừ ảnh hưởng của thuế vào chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế người ta cĩ thể tính GDP theo chi phí cho yếu tố sản xuất. . Chi phí cho yếu tố sản xuất hay giá yếu tố sản xuất (fc-factor cost): Là chi phí của các yếu tố sản xuất đã sử dụng để tạo ra sản phẩm, dịch vụ. Như vậy, giá thị trường và giá yếu tố sản xuất phản ánh cơ cấu của giá và chúng chênh lệch nhau bởi bộ phận thuế gián thu. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  18. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Trong các loại giá trên để tính GDP, đầu tiên các nhà kinh tế tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường, sau đĩ tính GDP theo các loại giá khác thơng qua mối liên hệ của chúng. 2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GDP DANH NGHĨA THEO GIÁ THỊ TRƯỜNG 2.2.1. Phương pháp sản xuất Tập hợp tổng giá trị gia tăng tạo ra trên lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ. GDP = VAi Với V.Ai (V.A - Value Added) giá trị gia tăng của doanh nghiệp i. V.Ai = giá trị sản xuất của doanh nghiệp i - chi phí trung gian của doanh nghiệp i. Giá trị sản xuất của doanh nghiệp là giá trị của tồn bộ lượng hàng hĩa và dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất đuợc trong năm (ký hiệu là GO: Gross Outputs). Chi phí trung gian: là chi phí cho hàng hố và dịch vụ trung gian. 2.2.2. Phương pháp chi tiêu Tập hợp tổng chi tiêu xã hội để mua hàng hĩa và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ gồm: . Chi tiêu trong nước để mua hàng nội địa: C + I + G – M . Chi tiêu nước ngồi để mua hàng nội địa: X Vậy: GDP = C + I + G + X - M 2.2.3. Phương pháp thu nhập Tập hợp tổng thu nhập phát sinh trên lãnh thổ bao gồm: tiền lương, tiền lãi, tiền thuê và lợi nhuận. Tuy nhiên, đây chỉ là GDP theo chi phí cho yếu tố sản xuất, nĩ sẽ khơng đồng nhất với 2 cách tính trên. Vì vậy, cần điều chỉnh bằng cách cộng thêm vào GDP theo chi phí yếu tố sản xuất các khoản: . Thuế gián thu (Ti) In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  19. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Khấu hao (De – Depreciation) là giá trị tài sản cố định đã hao mịn trong sử dụng Vậy: GDP = w + i + r + Pr + Ti + De Trong đĩ, bốn dịng thu nhập w, r, i, Pr đều chứa cả thuế trực thu. Phần lợi nhuận Pr bao gồm: lợi nhuận nộp ngân sách (dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp), lợi nhuận khơng chia (để lập quỹ cho doanh nghiệp như quỹ tái đầu tư, quỹ phúc lợi, khen thưởng ) cuối cùng là phần lợi nhuận chia cho chủ doanh nghiệp và cổ đơng. 2.3. HẠN CHẾ CỦA VIỆC TÍNH TỐN GDP . Tính GDP theo 3 cơng thức trên trong thực tế thường khơng cho ra một đáp số vì số liệu thu được khơng chính xác. Vì vậy, các nhà thống kê sau khi tính sẽ tiến hành điều chỉnh, lựa chọn con số hợp lý duy nhất. . GDP khơng phản ảnh đầy đủ giá trị các hoạt động trong nền kinh tế. Như hoạt động: “kinh tế ngầm”, phi thương mại. . GDP khơng phải là một chỉ tiêu hồn hảo để đo lường phúc lợi kinh tế 3. CÁC CHỈ TIÊU KHÁC 3.1. GDP VÀ CÁC CHỈ TIÊU LIÊN HỆ . GDP danh nghĩa theo giá yếu tố sản xuất: GDP fc = GDP mp - Ti GDPfc: GDP danh nghĩa theo giá yếu tố sản xuất GDPmp: GDP danh nghĩa theo giá thị trường Ti: Thuế gián thu . Sản phẩm quốc nội rịng (NDP: Net domestic Product) NDPmp = GDP mp – De NDP mp: Sản phẩm quốc nội rịng tính theo giá thị trường. NDPfc = GDP fc – De In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  20. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET NDP fc: Sản phẩm quốc nội rịng tính theo giá yếu tố sản xuất. 3.2. GNP VÀ CÁC CHỈ TIÊU LIÊN HỆ . GNP GNP mp = GDP mp + NIA GNPmp: GNP danh nghĩa theo giá thị trường GNP fc = GDP fc + NIA GNPfc: GNP danh nghĩa theo giá yếu tố sản xuất . Sản phẩm quốc dân rịng (NNP: Net National Product) NNP mp = GNP mp - De NNPmp: Sản phẩm quốc dân rịng tính theo giá thị trường. NNP fc = GNP fc - De NNPfc: sản phẩm quốc dân rịng theo giá yếu tố sản xuất. . Thu nhập quốc dân (NI: National Income) NI = NNP mp - Ti Vậy NI = NNPfc Xét theo thu nhập NI gồm 4 bộ phận: Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận. . Thu nhập cá nhân (PI: Personal Income) PI = NI – (Pr* + Quỹ ASXH) + Tr Pr* gồm: Phần lợi nhuận nộp cho Ngân sách chính phủ dưới hình thức thuế thu nhập doanh nghiệp và phần lợi nhuận khơng chia để lập ra các quỹ cho doanh nghiệp. Quỹ an sinh xã hội (Quỹ ASXH): như quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp . Thu nhập khả dụng (Yd): In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  21. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Yd = PI - Td Td: Thuế trực thu (đối với cá nhân) CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG 2 1. Tại sao phải tính GDP và GNP? 2. GDP là gì? Cách tính GDP? 3. GNP là gì? Cách tính GNP? 4. So sánh hai chỉ tiêu: GDP và GNP. 5. Cĩ bao nhiêu loại giá để tính GDP? Tại sao lại phải tính theo những loại giá khác nhau như vậy? 6. GDP và GNP cĩ phải là những chỉ tiêu hồn hảo? 7. Cách tính NDP? 8. Cách tính NNP, NI, PI và Yd? HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI: 1. Xem bài giảng, chương 2, trang 3: Lý do nghiên cứu (về phía chính phủ, về phía doanh nghiệp) 2. Xem giáo trình chính, chương 2, trang 27+ 28 và trang 34 + 35. 3. Xem giáo trình chính, chương 2, từ trang 27 đến trang 29. 4. Xem giáo trình chính, chương 2, từ cuối trang 28 đến trang 29. 5. Xem giáo trình chính, chương 2, trang 30 và trang 31. 6. Xem giáo trình chính, chương 2, từ cuối trang 35 đến đầu trang 37. 7. Xem giáo trình chính, chương 2, giữa trang 37. 8. Xem giáo trình chính, chương 2, trang 37 và trang 38. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  22. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHƯƠNG III XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG QUỐC GIA . Mục tiêu của chương: Hiểu được ý nghĩa của chỉ tiêu sản lượng cân bằng quốc gia đối với việc hoạch định chính sách kinh tế vĩ mơ. Biết cách tính sản lượng cân bằng quốc gia. . Các vấn đề chính của chương: Xác định tổng cầu ad Xác định sản lượng cân bằng quốc gia . Tài liệu tham khảo: Tài liệu chính: Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư và Phan Nữ Thanh Thủy, Kinh Tế Vĩ Mơ, chương 3. Các tài liệu khác:  David Begg và N.D., Kinh tế học, tập hai, chương 22.  Paul Samuelson, Kinh tế học, tập một, phần hai, 7 và 8.  Dương Tấn Diệp, Kinh tế học vĩ mơ, chương 3 và chương 4.  Trần Văn Hùng và các đồng nghiệp, Kinh tế học vĩ mơ – Đại cương và nâng cao, chương 3 và chương 4 Sản lượng cân bằng quốc gia là sản lượng quốc gia tại đĩ thỏa điều kiện: AS = AD Hay: Tổng thu nhập = Tổng chi tiêu Khi sản lượng thực tế, tức GDP, khác với sản lượng cân bằng, sản lượng thực tế cĩ xu hướng quay trở về mức sản lượng cân bằng theo quy luật điều tiết của thị trường. Do đĩ, để xác định các chính sách kinh tế vĩ mơ nhằm ổn định hố nền kinh tế, các nhà kinh tế cần xác định sản lượng cân bằng quốc gia. 1. XÁC ĐỊNH AD AD = C + I + G + X - M 1.1. CƠ CẤU CỦA AD In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  23. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET AD = C + I + G + X - M Hay AD = C + I + G + NX (Với NX = X – M) Tổng cầu AD gồm 4 thành phần, ta sẽ lần lượt tìm hiểu sau đây. 1.1.1. Chi tiêu tiêu dùng của các hộ gia đình C a. Khái niệm Chi tiêu tiêu dùng C của các hộ gia đình là lượng chi tiêu của các hộ gia đình để mua sắm những tư liệu sinh hoạt hằng ngày của hộ gia đình trong giới hạn của thu nhập khả dụng (Yd) cĩ được. . Khi nền kinh tế cĩ chính phủ can thiệp: Yd = Y – Tx + Tr Với: Y là thu nhập quốc gia hay sản lượng quốc gia Tx là thuế, Tx = Ti + Td Tr là chi chuyển nhượng Hay Yd = Y – T Với T = Tx – Tr. T là thuế rịng, là phần cịn lại của thuế sau khi chính phủ đã chi chuyển nhượng . Khi chính phủ khơng can thiệp vào luồng chu chuyển kinh tế: Yd = Y Các hộ gia đình sẽ dùng thu nhập khả dụng để tiêu dùng và tiết kiệm: Yd = C + S b. Hàm C theo Yd Khi thu nhập khả dụng tăng, chi tiêu tiêu dùng của hộ gia đình sẽ tăng theo và ngược lại. Do đĩ, hàm C cĩ dạng: C = f (Yd +) C = C0 + Cm Yd (3.1) In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  24. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . C0: Là chi tiêu tự định của các hộ gia đình. Là lượng chi tiêu tối thiểu của các hộ gia đình cho những tư liệu sinh hoạt thiết yếu, trong trường hợp thu nhập khả dụng bằng 0. Vậy C0 > 0, vì khi thu nhập bằng 0, mọi người vẫn phải ăn. . Cm (cịn được ký hiệu là MPC): là khuynh hướng tiêu dùng biên của hộ gia đình. Là đại lượng phản ảnh lượng thay đổi của chi tiêu tiêu dùng của các hộ gia đình khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị, 0 < Cm < 1, Cm = C / Yd. Đồ thị hàm C theo Yd cĩ dạng: Ta lại cĩ: Yd = Y – T C = C0 + Cm (Y – T) Như vậy: C = f (Y+, T-) c. Tiết kiệm S Tiết kiệm của hộ gia đình là phần chênh lệch giữa thu nhập khả dụng Yd và chi tiêu tiêu dùng C: S = Yd – C Vì khi thu nhập khả dụng tăng, tiêu dùng và tiết kiệm đều tăng. Nên tiết kiệm cũng là một hàm đồng biến với thu nhập khả dụng Yd: S = f (Yd+) S = S0 + Sm Yd (3.2) . S0 là nhu cầu tiết kiệm tự định của các hộ gia đình, S0 = - C0 . Sm (MPS) là khuynh hướng tiết kiệm biên, là đại lượng phản ảnh lượng thay đổi của tiết kiệm khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị, Sm = 1 - Cm. Tương tự, ta cĩ: 0 < Sm < 1, Sm = S/ Yd Ta dễ dàng suy ra: Cm + Sm = 1 S C = C0 + Cm Yd Co S = S0 + Sm Yd 0 Yd In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  25. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET S0(= -C0) Hình 3.1: Hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm theo thu nhập khả dụng 1.1.2. Chi tiêu đầu tư tư nhân I a. Khái niệm: (Xem giáo trình chính) b. Hàm đầu tư: Hàm đầu tư theo sản lượng quốc gia Y: Khi sản lượng tăng, chi tiêu đầu tư tư nhân sẽ tăng. Nên hàm đầu tư theo sản lượng quốc gia là: I = f(Y+) I = I0 + ImY . I0 là chi tiêu đầu tư tự định. . Im là khuynh hướng đầu tư biên, là đại lượng phản ảnh lượng thay đổi của chi tiêu đầu tư khi sản lượng quốc gia thay đổi 1 đơn vị, 0< Im<1, Im = I/ Y. Hàm đầu tư theo lãi suất i: Khi lãi suất tăng, doanh nghiệp giảm đầu tư. Nên hàm đầu tư theo lãi suất cĩ dạng: i I = f(i-) I = I0 + Im i . I0 là chi tiêu đầu tư tự định. i . Im là khuynh hướng đầu tư biên (theo lãi suất), là đại lượng phản ảnh lượng i thay đổi của chi tiêu đầu tư khi lãi suất thay đổi 1 đơn vị. Ta cĩ: Im < 0. I I I = I0 + ImY i I = I0 + Im i I= Io + Imi 0 0 Y i Hình 3.2: Hàm đầu tư Hình 3.3: Hàm đầu tư theo sản lượng theo lãi suất 1.1.3. Chi tiêu của Chính phủ cho hàng hố và dịch vụ G In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  26. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET a. Khái niệm: Là lượng chi tiêu của Chính phủ để: chi tiêu dùng thường xuyên và chi đầu tư của Chính phủ. Vậy, ta cĩ: G = Cg + Ig Trong cơ cấu chi tiêu của Chính phủ, cần thiết phải giảm chi tiêu dùng thường xuyên. Nhưng đối với chi đầu tư của Chính phủ thì cần thiết phải gia tăng. Đây cũng là biện pháp để khắc phục những nhược điểm vốn cĩ của kinh tế thị trường. Bên cạnh đĩ, các nhà kinh tế học ở các nước đang phát triển cịn cho rằng, khi tăng chi tiêu Chính phủ, Chính phủ cần ưu tiên chi mua hàng hố và dịch vụ nội địa. b. Hàm chi tiêu của Chính phủ Hàm chi tiêu của Chính phủ cĩ dạng: G G = G0 G = Go Hình 3.4: Hàm chi tiêu của Chính phủ 0 Y Để thực hiện các khoản chi tiêu, chính phủ sử dụng thuế rịng T. c. Nguồn thu của chi tiêu Chính phủ: Thuế rịng T Nhắc lại, ta đã cĩ: T = Tx – Tr Thuế rịng T đồng biến với sản lượng quốc gia. Vì khi sản lượng quốc gia tăng, lượng thuế mà Chính phủ thu được cũng sẽ gia tăng. Trong khi đĩ, các khoản chi chuyển nhượng của Chính phủ hầu như khơng phụ thuộc vào sản lượng quốc gia mà phần lớn dựa vào quyết định chủ quan của Chính phủ tùy thuộc từng giai đoạn kinh tế – chính trị – xã hội. Nên, hàm thuế rịng T theo Y cĩ dạng: T = T0 + TmY T0 là thuế rịng tự định In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  27. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Tm là thuế rịng biên, là đại lượng phản ảnh lượng thay đổi của thuế rịng khi sản lượng quốc gia thay đổi 1 đơn vị (0 < Tm < 1). T T= To + 0 Y Hình 3.5: Hàm thuế rịng theo sản lượng quốc gia 1.1.4. Xuất khẩu rịng NX Xuất khẩu rịng là phần chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu. Vậy: NX = X – M Xuất khẩu X là lượng chi tiêu của người nước ngồi để mua hàng hố và dịch vụ được sản xuất trong nước. Nhập khẩu M là lượng chi tiêu của người trong nước (như: hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ) để mua hàng hố và dịch vụ sản xuất ở nước ngồi. a. Hàm xuất khẩu: Xuất khẩu khơng cĩ mối quan hệ phụ thuộc rõ ràng đối với sản lượng quốc gia. Do đĩ, hàm xuất khẩu theo sản lượng quốc gia: X = X0 b. Hàm nhập khẩu Khi sản lượng quốc gia tăng, cầu đối với hàng nhập khẩu cũng tăng. Nên hàm nhập khẩu theo sản lượng quốc gia: M = f(Y+) M = M0 + MmY M0 là nhu cầu nhập khẩu tự định. Mm là khuynh hướng nhập khẩu biên, là đại lượng phản ảnh lượng thay đổi của nhập khẩu khi sản lượng quốc gia thay đổi 1 đơn vị, 0 < Mm < 1, Mm = M / Y. X M In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  28. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET X = X0 M – M0 + Mm Y 0 Y 0 Y Hình 3.6: Xuất khẩu và SLQG Hình 3.7: Hàm nhập khẩu theo SLQG 1.2. XÁC ĐỊNH AD AD = C (Y+, T-) + I (Y+) + G0 + X0 – M(Y+) Thay các hàm trên vào, AD thành: AD = C0‘+ I0 + G0 + X0 + (Cm‘+ Im – Mm ) Y AD = AD0 ADm (Do đặt C0’ = C0 – CmT0 và Cm’ = Cm (1 – Tm)) AD0 là cầu chi tiêu tự định của tồn xã hội, là mức chi tiêu mà sự thay đổi của nĩ khơng phụ thuộc vào sản lượng quốc gia. ADm là khuynh hướng chi tiêu biên của tồn xã hội, là đại lượng phản ảnh lượng thay đổi của chi tiêu tồn xã hội khi sản lượng quốc gia thay đổi 1 đơn vị. Ta cĩ: 0 < ADm < 1. AD 0 Y Hình 3.8: Tổng cầu AD và sản lượng quốc gia In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  29. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 2. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG QUỐC GIA 2.1. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG QUỐC GIA THEO PHƯƠNG PHÁP ĐẠI SỐ Nếu giả định rằng các doanh nghiệp khơng dự trữ hàng tồn kho thì thị trường hàng hố và dịch vụ sẽ cân bằng khi: AS =AD Mà: AS = Y; và AD = C + I + G + X – M Nên: Y = C + I + G + X – M (1) Phương trình (1) là phương trình xác định sản lượng cân bằng quốc gia theo điều kiện cân bằng. Ta lại biết rằng, khi cĩ chính phủ can thiệp vào luồng chu chuyển kinh tế: Yd = Y - T Y = Yd + T (*) Thay (*) vào (1) ta cĩ: Yd + T = C + I + G + X – M Yd – C + T + M = I + G + X Hay S + T + M = I + G + X (2) Phương trình (2) phản ảnh: để cân bằng thị trường hàng hố và dịch vụ trong nền kinh tế quốc gia, thì lượng rút ra (hay rị rỉ) khỏi nền kinh tế lại phải được bơm vào nền kinh tế. 2.2. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG QUỐC GIA THEO PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ AD Đường 450 E C + I + G + X – M 0 YE Y In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  30. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Hình 3.9: Sản lượng cân bằng xét theo điều kiện cân bằng 2.3. XÁC ĐỊNH LẠI SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG KHI TỔNG CẦU AD THAY ĐỔI 2.3.1. Sự thay đổi của tổng cầu Cĩ nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến tổng cầu, làm cho chi tiêu tự định AD0 thay đổi. Chẳng hạn như: . Lãi suất giảm sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp gia tăng đầu tư. . Nền kinh tế tăng trưởng liên tục và ổn định sẽ dẫn đến những dự đốn lạc quan về tương lai làm tiêu dùng gia tăng mạnh. . Cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ trong khu vực cĩ thể sẽ làm các doanh nghiệp giảm đầu tư, dân chúng giảm tiêu dùng. . Tổ chức Seagames sẽ làm gia tăng tiêu dùng của dân chúng và khách nước ngồi Khi chi tiêu tự định thay đổi sẽ làm thay đổi tổng cầu và dẫn đến sự thay đổi của sản lượng cân bằng. Vấn đề đặt ra là khi đĩ sản lượng cân bằng sẽ thay đổi bao nhiêu? Đường 450 AD AD2 = C + I2 + G + X – M AD1 = C + I1 + G + X – M AD0 Y? 0 Y1 Y2 Y Hình 3.10: Sự thay đổi trong chi tiêu tự định 2.3.2. Số nhân tổng cầu (hay số nhân chi tiêu tự định) k In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  31. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Khái niệm: Số nhân k là hệ số phản ảnh lượng thay đổi của sản lượng cân bằng quốc gia ( Y) khi tổng cầu thay đổi trong phần chi tiêu tự định 1 lượng AD0 bằng 1 đơn vị. k = Y/ AD0 Y = k AD0 Với: AD0 =  AD0,i Vì giả sử, khi các nhân tố khác trong cơ cấu của tổng cầu khơng thay đổi, chỉ cĩ tiêu dùng thay đổi một lượng là C, thì khi đĩ, tổng cầu sẽ thay đổi trong phần chi tiêu tự định một lượng đúng bằng C: AD0 = C Tương tự, khi I, G, X thay đổi, ta cĩ: AD0 = I AD0 = G AD0 = X Nhưng khi nhập khẩu thay đổi, ta cĩ: AD0 = - M Cơng thức tính k: Các nhà kinh tế đã tính được: k = 1/ (1 – ADm) Vì 0 (1 – ADm). Do đĩ, k > 1. Khi I AD Y Yd C AD Y. . . Nhưng cần lưu ý rằng số nhân chỉ luơn lớn hơn 1 trong những điều kiện nhất định như: mức giá, lãi suất và tỷ giá hối đối khơng đổi. Như vậy, ta cĩ thể thấy rằng, do k > 1, nên nếu tổng cầu thay đổi trong chi tiêu tự định một lượng là AD0 thì sản lượng sẽ thay đổi một lượng Y lớn hơn k lần, xét về trị tuyệt đối. Nghịch lý của tiết kiệm: Từ sự nghiên cứu những thay đổi của chi tiêu tự định dẫn đến sự thay đổi của tổng cầu và sản lượng cân bằng ta cĩ thể hiểu biết về nghịch lý của tiết kiệm. Hầu hết mọi người đều lớn lên với những câu chuyện ngụ ngơn “Ve và kiến”. Những người chi tiêu hết thu nhập của mình thường bị phê phán, và hứa In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  32. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET hẹn một tương lai nghèo đĩi. Ngược lại, những người biết tiết kiệm hứa hẹn một cuộc sống đầy đủ trong tương lai. Tuy nhiên, nếu giả thiết với một mức thu nhập khơng đổi, nếu người tiêu dùng quyết định sẽ tiết kiệm nhiều hơn, điều đĩ cũng cĩ nghĩa là họ sẽ giảm bớt tiêu dùng, làm giảm tổng cầu, nên sản lượng sẽ giảm, thu nhập giảm. Như vậy, người ta tiết kiệm vì mong muốn làm tăng thu nhập, nhưng kết quả là tăng tiết kiệm sẽ làm giảm thu nhập. Kết quả đáng ngạc nhiên này chính là nghịch lý của tiết kiệm. Nhưng khơng phải lúc nào cũng tồn tại nghịch lý này. Vì nếu lượng tiết kiệm tăng thêm của dân chúng lại được đưa vào đầu tư với một lượng tương đương thì sẽ khơng làm giảm tổng cầu, khơng làm giảm sản lượng. Hoặc khi dân chúng gia tăng tiết kiệm để mua trái phiếu đầu tư của chính phủ thì cũng sẽ khơng xảy ra nghịch lý vì lượng tiết kiệm của dân chúng sẽ được chính phủ chi tiêu đầu tư. Do đĩ, các nhà làm kinh tế cảnh báo: Các chính sách khuyến khích tiết kiệm cĩ thể làm cho thu nhập cao hơn trong trung hạn và dài hạn, nhưng cĩ thể dẫn tới một cuộc suy thối trong ngắn hạn. CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG 3 1. Giả sử cĩ các hàm: C = 200 + 0,8 Yd I = 100 + 0,2Y G = 260 T = 50 + 0,1 Y X = 500 M = 30 + 0,23 Y Hãy cho biết ý nghĩa của các số hạng 0,8; 0,2; 0,1; 0,23 trong các hàm C, I, T và M ở trên. Xác định AD và giải thích các nhân tố AD0 và ADm . Hãy tính sản lượng cân bằng quốc gia theo phương pháp đại số và phương pháp đồ thị. Nếu đầu tư tăng 50, tiêu dùng của hộ gia đình tăng 220, chính phủ tăng chi tiêu 40 thì sản lượng cân bằng mới là bao nhiêu? 2. Chi tiêu đầu tư của chính phủ là gì? Chi tiêu đầu tư tư nhân là gì? 3. Chi tiêu của chính phủ cho hàng hố và dịch vụ và chi chuyển nhượng của chính phủ khác nhau như thế nào? 4. Vì sao số nhân tổng cầu k > 1. Khi nào k cĩ thể nhỏ hơn 1? In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  33. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 5. Nghịch lý của tiết kiệm là gì? Trường hợp nào thì khơng cịn nghịch lý của tiết kiệm? HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI 1. Xem giáo trình chính, chương 3: 0,8 trong hàm C: Cuối trang 48 và đầu trang 49, hàm C. 0,2 trong hàm I: Trang 53, hàm đầu tư I theo biến số sản lượng. 0,1 trong hàm T: Trang 56, hàm thuế rịng T theo Y. 0,23 trong hàm M: Trang 59, hàm nhập khẩu M theo Y. Xem giáo trình chính, chương 3, trang 59 và trang 60. Xem giáo trình chính, chương 3:  Tính YE theo phương pháp đại số: trang 61 và ví dụ ở cuối trang 62, đầu trang 63.  Tính YE theo phương pháp đồ thị: đồ thị trang 63. Xem giáo trình chính, chương 3, trang 65 đến trang 68. 2. Xem giáo trình chính, chương 3, trang 55 (khái niệm G) và trang 52 (khái niệm I). 3. Xem giáo trình chính: chương 3, trang 55 (khái niệm G) và chương 2 , trang 33 (chi trợ cấp). 4. Xem giáo trình chính, chương 3, trang 68, từ “Vì 0 < hối đối khơng đổi”. 5. Xem giáo trình chính, chương 3, trang 67. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  34. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHƯƠNG IV CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA . Mục tiêu của chương: Tìm hiểu chính sách tài khố mà chính phủ sử dụng để điều tiết kinh tế vĩ mơ. Hiểu được tác động của chính sách tài khố đối với nền kinh tế. . Các vấn đề chính của chương: Ngân sách chính phủ Ngân sách chính phủ và tổng cầu Chính sách tài khố . Tài liệu tham khảo: Tài liệu chính: Trần Ng Ngọc Anh Thư và Phan Nữ Thanh Thủy, Kinh Tế Vĩ Mơ, chương 4. Các tài liệu khác:  David Begg và N.D., Kinh tế học, tập hai, chương 22.  Paul Samuelson, Kinh tế học, tập một, phần hai, 9.  Dương Tấn Diệp, Kinh tế học vĩ mơ, chương 4.  Trần Văn Hùng và các đồng nghiệp, Kinh tế học vĩ mơ – Đại cương và nâng cao, chương5,  Sau khi xác định được sản lượng thực (GDP hay Yt) và sản lượng cân bằng (YE), chúng ta cĩ thể tìm hiểu về các chính kinh tế vĩ mơ, bắt đầu là chính sách tài khố. 1. NGÂN SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ Khái niệm: Ngân sách chính phủ là một bảng liệt kê một cách hệ thống các khoản chi tiêu của chính phủ và nguồn thu để thực hiện các khoản chi đĩ. Thâm hụt ngân sách chính phủ B (Budget deficit): Thâm hụt ngân sách chính phủ là phần chênh lệch giữa chi tiêu ngân sách và nguồn thu ngân sách của chính phủ. Vậy: B = G - T In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  35. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Thâm hụt ngân sách chính phủ cĩ 3 trường hợp cĩ thể xảy ra: . Khi B > 0 cĩ nghĩa là G > T bội chi ngân sách. . Khi B = 0 cĩ nghĩa là G = T cân bằng ngân sách. . Khi B > 0 cĩ nghĩa là G AD –> Y G –> AD –>Y 2.1.2. Định lượng qua số nhân của chi tiêu chính phủ kG: Khái niệm: Số nhân của chi tiêu chính phủ kG là hệ số phản ảnh lượng thay đổi của sản lượng quốc gia ( Y) khi chính phủ thay đổi chi tiêu chính phủ một lượng G bằng 1 đơn vị. Tương tự số nhân chi tiêu tự định đã nghiên cứu ở chương 3 ta cĩ: In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  36. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Y = kG G (i) Với: kG = k 2.2. TÁC ĐỘNG CỦA THU NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ T Ta đã biết: T = Tx – Tr Vì thế, để xét tác động của thuế rịng T đối với tổng cầu và sản lượng ta sẽ lần lượt xét riêng tác động của thuế Tx và chi chuyển nhượng Tr. 2.2.1. Tác động của thuế Tx a. Định tính: Giả sử chính phủ tăng thuế, giữ nguyên khơng đổi chi chuyển nhượng thì sẽ làm thuế rịng T tăng lên, do đĩ thu nhập khả dụng Yd giảm, nên tiêu dùng sẽ giảm theo, làm cho tổng cầu giảm, sản lượng giảm và ngược lại. Cĩ thể tĩm tắt như sau: T = const r T Yd C > AD Y Tx T = const r T Yd C > AD Y Tx b. Định lượng cho tác động của thuế Tx: Tương tự, ta cĩ: Số nhân của thuế là hệ số phản ảnh lượng thay đổi của sản lượng khi chính phủ thay đổi thuế 1 đơn vị. Tx Y = k Tx Tx Với: k = - kCm 2.2.2. Tác động của chi chuyển nhượng chính phủ Tr Định tính: Tương tự như khi xét tác động của thuế, ta dễ dàng xác định: In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  37. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Tr  (Tx = const) –> T Yd  C AD –> Y . Tr  (Tx = const) –> T Yd C –> AD –> Y Định lượng cho tác động của chi chuyển nhượng: Tương tự, ta sử dụng số nhân của chi chuyển nhượng kTr, ta cĩ: Tr Y = k . Tr Tr k = kCm 2.3. TÁC ĐỘNG ĐỒNG THỜI CỦA CHI TIÊU CHÍNH PHỦ VÀ THUẾ RỊNG Khi chính phủ tác động đồng thời vào chi tiêu chính phủ và thuế thì số nhân biến động ngân sách sẽ là tổng của cả hai số nhân. kB = kG + kTx kB = k – kCm kB = k (1 – Cm) Vì 0 < Cm < 1, nên số nhân biến động ngân sách cĩ miền giới hạn: 0 < kB < 1. Điều này cho thấy, nếu chính phủ gia tăng chi tiêu chính phủ và gia tăng thuế với cùng một lượng như nhau thì hệ quả là tổng chi tiêu sẽ gia tăng, tức tổng cầu tăng, sản lượng do đĩ sẽ tăng. Tương tự, ta cĩ thể xác định số nhân của các thành phần khác của tổng cầu: Số nhân của các thành phần của tổng cầu: Tương tự, gọi kC, kI, kX, kM lần lượt là số nhân của C, I, X, M. Vậy kC, kI, kX, kM sẽ phản ảnh mối quan hệ giữa sự thay đổi các lượng tự định trong chi tiêu tiêu dùng, đầu tư, xuất khẩu và nhập khẩu với sản lượng Y. Ta cĩ: YC = kC C YI = kI I YX = kX X YM = kM M Y =  ki AD0,i Lập luận tương tự như đối với số nhân của chi tiêu chính phủ ta dễ dàng suy ra được: In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  38. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET kC = kI = kX = kG = k kM = -k Tĩm lại: . Khi chính phủ tăng thâm hụt ngân sách (bằng cách tăng chi tiêu chính phủ, hoặc giảm thu, hoặc cả hai) thì sẽ làm tổng cầu tăng, và do đĩ, sản lượng sẽ tăng. . Ngược lại, khi chính phủ giảm thâm hụt ngân sách sẽ làm giảm tổng cầu, dẫn đến sản lượng giảm. 3. CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA Khái niệm: Chính sách tài khố là những quyết định của chính phủ đối với việc thay đổi thâm hụt ngân sách bằng cách sử dụng hai cơng cụ là: Chi tiêu G và thuế rịng T. Mục tiêu: Chính sách tài khố nhằm mục tiêu điều tiết vĩ mơ, ổn định hố nền kinh tế ở mức sản lượng mục tiêu là Yp. Cơ sở xác định chính sách: Thực trạng của nền kinh tế, được phản ảnh qua chỉ tiêu YE hoặc Yt so với sản lượng tiềm năng Yp. 3.1. CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA CHỦ QUAN Theo quan điểm này, để xác định chính sách tài khố cần thực hiện, phải dựa vào thực trạng của nền kinh tế quốc gia (được phản ảnh thơng qua GDP/Yt và YE). . Khi nền kinh tế suy thối (YE hay Yt YP) để giảm tổng cầu, điều tiết sản lượng quốc gia về mức sản lượng tiềm năng, chính phủ cần giảm thâm hụt ngân sách bằng cách giảm chi tiêu G, hoặc tăng thuế rịng T, hoặc vừa giảm chi tiêu G vừa tăng thuế rịng T đây là chính sách tài khố thu hẹp. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  39. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Nếu chỉ thay đổi chi tiêu G (khơng thay đổi thuế rịng T) thì lượng chi tiêu cần thay đổi là: G = AD0 = Y/k = (Yp - YE)/k Nếu chỉ thay đổi thuế rịng T chi tiêu G (khơng thay đổi chi tiêu G) thì lượng thuế rịng cần thay đổi là: T = Tx = AD0/-Cm Nếu tác động đồng thời vào G và T thì lượng chi tiêu G và lượng thuế rịng T cần thay đổi thoả phương trình: AD0,G + AD0,T = AD0 G - Cm T = AD0 3.2. CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA TỰ ĐỘNG Các nhà kinh tế học theo quan điểm này cho rằng, để điều tiết kinh tế vĩ mơ chính phủ cần sử dụng các nhân tố ổn định tự động trong nền kinh tế là: Thuế thu nhập cĩ lũy tiến và trợ cấp thất nghiệp. Khi đĩ, chính sách tài khĩa tự nĩ được thực hiện. Thật vậy, nếu nền kinh tế cĩ các nhân tố này được áp dụng thì: . Khi kinh tế suy thối, thu nhập giảm, thuế thu nhập mà chính phủ thu được sẽ giảm đi, đồng thời, trợ cấp thất nghiệp phải chi sẽ tự động tăng do tỷ lệ thất nghiệp tăng. Do đĩ, thuế rịng đã tự động giảm. . Tương tự với trường hợp ngược lại. CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG 4 1. Ngân sách chính phủ là gì? Thâm hụt ngân sách chính phủ là gì? 2. Thay đổi thâm hụt ngân sách chính phủ tác động thế nào đối với tổng cầu và sản lượng quốc gia? 3. Phân biệt chính sách sách tài khố chủ quan và chính sách tài khố tự động? 4. Cĩ mấy loại chính sách tài khố? Tác động của chúng đối với nền kinh tế là gì? HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI 1. Xem giáo trình chính, chương 4: từ trang 74 đến trang 76. 2. Xem giáo trình chính, chương 4: từ trang 76 đến trang 81. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  40. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 3. Xem giáo trình chính, chương 4: trang 81 và trang 82. 4. Xem giáo trình chính, chương 4: trang 81. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  41. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHƯƠNG V CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ . Mục tiêu của chương: Tìm hiểu chính sách tiền tệ mà chính phủ sử dụng để điều tiết kinh tế vĩ mơ. Hiểu được tác động của chính sách tiền tệ đối với nền kinh tế. . Các vấn đề chính của chương: Cung tiền tệ Cầu tiền tệ Cân bằng trên thị trường tiền tệ Chính sách tiền tệ . Tài liệu tham khảo: Tài liệu chính: Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư và Phan Nữ Thanh Thủy, Kinh Tế Vĩ Mơ, chương 5. Các tài liệu khác:  David Begg và N.D., Kinh tế học, tập hai, chương 23 và 24.  Paul Samuelson, Kinh tế học, tập một, phần ba, 14, 15 và 16.  Dương Tấn Diệp, Kinh tế học vĩ mơ, chương 5.  Trần Văn Hùng và các đồng nghiệp, Kinh tế học vĩ mơ – Đại cương và nâng cao, chương 6.  Ngày nay với sự phát triển của kinh tế hàng hĩa, đồng tiền càng chiếm vai trị quan trọng trong tất cả lĩnh vực kinh tế. Do đĩ, cùng với chính sách tài khĩa, chính sách tiền tệ là một cơng cụ khơng thể thiếu được trong việc điều tiết vĩ mơ nền kinh tế. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  42. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 1. CUNG TIỀN TỆ (SM) 1.1. ĐỊNH NGHĨA . Tiền: Là phương tiện thanh tốn được chấp nhận chung và được dùng bất kỳ lúc nào, để thanh tốn bất kỳ một khoản là bao nhiêu, cho bất kỳ ai. . Cung tiền tệ: Là giá trị của tồn bộ quỹ tiền hiện cĩ trong lưu hành gồm các thành phần: Tiền giao dịch (M1): là lượng tiền dùng giao dịch, (mua, bán, chi trả ) trong xã hội. M1 = Tiền mặt ngồi ngân hàng + Tiền gởi khơng kỳ hạn Tiền rộng: Ngồi loại tiền cĩ thể thanh tốn được ngay trong xã hội cịn cĩ các loại tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi định kỳ, tín dụng gọi là tiền rộng, những loại này mặc dù chưa cĩ khả năng giao dịch nhưng cĩ thể biến thành tiền vào bất kỳ lúc nào khi cĩ yêu cầu. Do đĩ, ta cĩ thêm những khối tiền sau: M2 = M1 + (Tiết kiệm, tiền gửi định kỳ, hợp đồng mua lại qua đêm, Euro – Dollar qua đêm ) M3 = M2 + (Tín dụng, hợp đồng mua lại dài hạn, Euro - Dollar dài hạn ) Trong những khối tiền trên thì M1 là quan trọng nhất, là cơ sở để tính tốn các khối tiền khác. 1.2. CƠ SỐ TIỀN VÀ THỪA SỐ TIỀN 1.2.1. Tỷ lệ dự trữ của các ngân hàng trung gian (r) Khái niệm: Là tỷ lệ được trích ra trên lượng tiền gởi vào các ngân hàng trung gian để hình thành quỹ dự trữ trong hệ thống ngân hàng. r = R/D R = r.D R: Quỹ dự trữ trong hệ thống ngân hàng. R: Tỉ lệ dự trữ của các ngân hàng trung gian. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  43. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET D: Lượng tiền gởi khơng kỳ hạn vào các NHTG. Cứ với mỗi đơn vị tiền gởi nhận được, các NHTG sẽ phải trích dự trữ, phần cịn lại là vốn kinh doanh. Vì các NHTG muốn tăng vốn kinh doanh trên mỗi đơn vị tiền gởi nên họ muốn giảm tỷ lệ dự trữ. Xét về cơ cấu: tỷ lệ dự trữ của các NHTG gồm 2 thành phần: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc và tỷ lệ dự trữ vượt trội. . Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr): Là tỷ lệ dự trữ được trích do NHTW quy định để phịng rủi ro. . Tỷ lệ dự trữ vượt trội (re): Là tỷ lệ dự trữ mà các NHTG quyết định để hình thành quỹ tiền mặt dự trữ ở tại NHTG nhằm đáp ứng yêu cầu chi trả tiền mặt cho khách hàng. Vậy: r = rr + re Các NHTG chỉ cĩ thể thay đổi tỷ lệ dự trữ vượt trội. 1.2.2. Cơ số tiền và thừa số tiền . Cơ số tiền (hay quỹ tiền mặt): Là lượng tiền giấy và tiền kim loại ngồi Ngân hàng cộng với tiền dự trữ trong Ngân hàng. Đây là tồn bộ lượng tiền do Ngân hàng Trung ương phát hành. . Thừa số tiền (hay số nhân tiền): Là hệ số phản ánh khối lượng tiền (quỹ tiền) được tạo ra từ 1 đơn vị cơ số tiền. Ta cĩ: Quỹ tiền = Thừa số tiền x Cơ số tiền M1: Giá trị khối tiền (quỹ tiền) KM: Thừa số tiền H: Tiền mạnh (quỹ tiền mặt) C: Lượng tiền mặt ngồi Ngân hàng In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  44. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET c: Tỉ lệ giữa tiền mặt ngồi Ngân hàng và tiền gởi vào Ngân hàng c = C/D C = cD Vậy: M1 = KM. H (*) Với: H = C + R = cD + rD = (c + r) D Mà: M1 = C + D = cD + D = (c + 1) D Từ (*) KM = M1/H c + 1 KM = c + r Từ cơng thức tính KM ta rút ra một số tính chất sau: . KM > 1 vì 0 0: Điều này cĩ nghĩa là lượng tiền giao dịch trong nền kinh tế luơn lớn hơn lượng tiền mặt do NHTW phát hành. . KM càng lớn nếu hoạt động kinh doanh tiền của các Ngân hàng trung gian càng mạnh nghĩa là: Ngân hàng dự trữ tiền càng ít, r giảm Gởi tiền vào Ngân hàng càng nhiều, c giảm 1.3. VAI TRỊ CỦA NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI M1 1.3.1. Ngân hàng trung gian (NHTG) NHTG là một trung gian tài chính, cĩ giấy phép kinh doanh của chính phủ để cho vay tiền và mở các khoản tiền gửi. Cĩ chức năng: . Kinh doanh tiền tệ. . Thủ quỹ của các doanh nghiệp, các hộ gia đình. . Tạo ra tiền. Các loại NHTG: Các Ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  45. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Ta đã biết NHTG luơn trích dự trữ trên mỗi đơn vị tiền gởi nhận được. Tồn bộ lượng tiền cịn lại NHTG sẽ đem đi cho vay hoặc thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng như: Chiết khấu, tái chiết khấu các chứng từ cĩ giá ngắn hạn, cho thuê tài chính hoặc bảo lãnh ngân hàng Chính khoản cho vay này đã làm M1 tăng lên. Vậy: . Bằng hoạt động kinh doanh tiền qua hình thức tín dụng, các NHTG này đã “tạo ra tiền” làm cho M1 lớn lên hơn lượng tiền ban đầu. . Đồng tiền đi qua Ngân hàng càng nhiều (gửi nhiều, cho vay nhiều) thì M1 càng lớn lên. 1.3.2. Ngân hàng trung ương (NHTW) NHTW là Ngân hàng kiểm sốt và phát hành tiền. NHTW cĩ chức năng: . Ngân hàng phát hành tiền . Ngân hàng giám đốc, kiểm sốt hoạt động của các NHTG và thay mặt chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ. . Ngân hàng cho vay cuối cùng Nên NHTW cĩ quan hệ chặt chẽ với chính phủ và với các NHTG. Mục tiêu của NHTW là điều hịa lượng tiền trong xã hội cho phù hợp với nhu cầu của nền kinh tế, ổn định giá cả, tăng trưởng kinh tế nhanh và thất nghiệp thấp. NHTW sẽ dùng 3 cơng cụ chủ yếu sau để tác động đến M1. Đây chính là những cơng cụ chủ yếu của chính sách tiền tệ. . Cơng cụ 1: Yêu cầu về tỷ lệ dự trữ bắt buộc: Khi NHTW yêu cầu giảm tỷ lệ trữ bắt buộc ở các NHTG, tỷ lệ dự trữ chung sẽ giảm, làm tăng thừa số tiền, nên quỹ tiền sẽ gia tăng. Và ngược lại, khi NHTW yêu cầu tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì quỹ tiền trong tồn nền kinh tế sẽ giảm vì thừa số tiền giảm. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  46. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Cơng cụ 2: Quy định tỷ suất chiết khấu (rD: Discount rate): Tỷ suất chiết khấu là lãi suất mà NHTW tính với các NHTG khi NHTG vay tiền của NHTW. Muốn tăng M1: NHTW giảm rD, các NHTG thấy rằng khơng cần dự trữ tiền mặt nhiều, nếu cần, đến vay NHTW với lãi suất khuyến khích như trên. Do đĩ NHTG sẽ mở rộng cho vay, làm tăng M1. Muốn giảm M1: NHTW tăng rD lên. Các NHTG sẽ tăng dự trữ tiền mặt (tức tăng tỷ lệ dự trữ vượt trội), vì lỡ cĩ sự cố phải vay NHTW với lãi suất cao. Do đĩ, giảm cho vay, làm giảm M1. . Cơng cụ 3: Nghiệp vụ thị trường tự do (NVTTTD): NVTTTD được tiến hành khi NHTW thay đổi cơ số tiền bằng cách mua vào hoặc bán ra các chứng khốn tài chính trên thị trường tự do. Muốn mở rộng tiền tệ: Mua chứng khốn trên thị trường, do đĩ, đẩy tiền mặt vào lưu thơng, tăng cơ số tiền làm tăng M1. Muốn thu hẹp tiền tệ: Bán chứng khốn, thu tiền về, giảm lượng tiền mặt trong xã hội, giảm cơ số tiền làm giảm M1. Kết luận: 3 cơng cụ này sẽ được sử dụng theo hướng: . Nếu cĩ suy thối kinh tế: NHTW tăng cung ứng tiền, gọi là chính sách mở rộng tiền tệ. . Nếu cĩ lạm phát cao: Giảm cung ứng tiền, gọi là chính sách xiết chặt tiền tệ. 2. CẦU TIỀN TỆ (DM HAY L) Của cải của con người gồm nhiều loại: Tiền, vàng, bất động sản, chứng khốn Để đơn giản, ta giả định chỉ cĩ 2 loại: . Tiền: Là phương tiện trao đổi thanh tốn, nhưng khơng cĩ lãi suất. . Chứng khốn: Để thế cho các loại tài sản khác cĩ lãi suất mà khơng phải là phương tiện trao đổi thanh tốn. 2.1. KHÁI NIỆM Cầu tiền tệ là lượng tiền mà dân chúng, các doanh nghiệp, các cơ quan nhà nước cần giữ để chi tiêu. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  47. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Cần lưu ý “lượng tiền” được đề cập trong định nghĩa là tiền cĩ thể thanh tốn được ngay gồm tiền mặt và séc. Nếu giữ tiền thì khơng cĩ lãi thay vì mua các loại chứng khốn cĩ lãi. Nĩi cách khác, người ta phải mất đi phần lãi nếu giữ tiền, vậy người ta cần giữ tiền làm gì? 2.2. NGUYÊN NHÂN CỦA VIỆC GIỮ TIỀN . Do cần chi trả (Dt): Mọi người trong xã hội đều cĩ nhu cầu chi trả cho các yêu cầu của cuộc sống, cơng việc hay sản xuất Vì đồng tiền là phương tiện thanh tốn chung trong xã hội nên nĩ cũng làm phương tiện chi trả. . Do cần dự phịng (Dp): Cũng như lượng tiền chi trả, mỗi người cũng cần dự phịng một khoản nhất định, nếu cĩ điều kiện, để ứng phĩ với những bất ngờ trong cuộc sống. . Do cần đầu cơ (Ds): Là lượng tiền cần giữ để mua những chứng khốn sinh lời. Qua việc xem xét nguyên nhân của việc giữ tiền, ta cĩ cơ cấu của cầu tiền tệ. M D = Dt + Dp + Ds 2.3. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG . Thu nhập: Khi thu nhập tăng, lượng tiền mà người ta cần giữ cũng tăng vì khi thu nhập cao người ta cĩ thể xài sang hơn trước hoặc tích lũy nhiều hơn trước và ngược lại. Do đĩ, hai đại lượng này đồng biến. . Giá cả: Khi giá cả tăng, cầu tiền tệ cũng tăng vì khi giá tăng người ta phải giữ tiền nhiều hơn trước mới đáp ứng một lượng nhu cầu như cũ, hoặc ít hơn cũõ. Vậy, hai đại lượng này cũng đồng biến. . Lãi suất: Khi lãi suất của các loại vốn tiền tệ khác tăng lên người ta hạn chế tối đa việc giữ tiền vì khi giữ tiền thì phải mất đi một khoản chi phí. Ta gọi In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  48. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET đĩ là chi phí cơ hội của việc giữ tiền: Chính là khoản lợi tức bị mất đi nếu giữ tiền chứ khơng phải chứng khốn. Ví dụ: Bạn cĩ 20 triệu đồng, nếu giữ tiền thì đến cuối năm vẫn là 20 triệu đồng. Nếu gửi 20 triệu đồng đĩ vào tài khoản tiền gởi cĩ lãi suất i = 10%/năm thì đến cuối năm thành 22 triệu đồng. Vậy chi phí cơ hội của việc giữ tiền = 22 triệu đồng – 20 triệu đồng = 2 triệu đồng. Như vậy, giữ tiền thì phải mất chi phí nhưng được lợi là luơn cĩ sẵn để thanh tốn. 3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 3.1. SỰ CÂN BẰNG . Hàm cung tiền theo lãi suất i: NHTW là nơi kiểm sốt lượng cung ứng tiền, lượng tiền này khơng phụ thuộc vào mức lãi suất mà phụ thuộc vào yêu cầu thực tế của nền kinh tế. Do đĩ, cung tiền tệ theo lãi suất là một hàm hằng. Đường biểu diễn của nĩ là một đường thẳng song song trục tung tại M0. . Hàm cầu tiền theo lãi suất i: Như đã thấy ở trên, cầu tiền nghịch biến với lãi suất. Nên đường cầu tiền theo lãi suất là đường dốc xuống về phía phải. Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ diễn ra khi cung tiền bằng cầu tiền, tại đĩ lãi suất cân bằng là i0. M i S B’ A’ i2 E i0 B A M D i 1 M 0 M0 In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  49. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Hình 5.1: Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ . Tại mức lãi suất i1: với mức lãi suất thấp, người ta khơng muốn giữ chứng khốn mà muốn chuyển thành tiền. Do đĩ, đoạn AB biểu hiện giá trị của lượng cầu tiền lớn hơn lượng cung về tiền (giá trị của lượng tiền bị thiếu hụt trên thị trường). Cịn thị trường chứng khốn thì sao? Vì người ta rút tiền ra khơng muốn giữ chứng khốn nên sẽ cĩ lượng chứng khốn thừa: Cổ phiếu bị ế, Ngân hàng thiếu vốn Do đĩ, các nhà “tập trung vốn” này sẽ quyết định tăng lãi suất lên để thu vốn. Do đĩ, đoạn AB chính là giá trị lượng tiền thiếu hay giá trị lượng chứng khốn thừa. . Ngược lại, tại i2, A’B’ là giá trị lượng tiền thừa hoặc giá trị lượng chứng khốn thiếu, lãi suất sẽ cĩ xu hướng giảm. 3.2. NHỮNG THAY ĐỔI TRONG SỰ CÂN BẰNG Khi cĩ những nguyên nhân (khơng phải là lãi suất) làm thay đổi cung tiền hay cầu tiền, dẫn đến sự dịch chuyển của đường SM hay đường DM, thì vị trí điểm cân bằng cũng thay đổi. SM SM i 1 2 i0 Hình 5.2: Lãi suất cân bằng giảm khi NHTW tăng cung i’0 tiền, SM dịch phải. DM O M Mo M’o In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  50. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET M i S i Hình 5.3: Lãi suất cân 2 bằng tăng khi cầu tiền i tăng, DM dịch phải. 1 DM 2 O DM 1 M 4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ . Khái niệm: Chính sách tiền tệ là những quyết định của NHTW đối với việc thay đổi lượng cung tiền và lãi suất. . Mục tiêu: như chính sách tài khố, chính sách tiền tệ cũng nhằm điều tiết vĩ mơ, ổn định hố nền kinh tế ở mức sản lượng tiềm năng Yp. . Cơ sở xác định chính sách: NHTW cũng sẽ căn cứ vào sản lượng thực tế Yt, hoặc sản lượng cân bằng YE so với sản lượng tiềm năng Yp để quyết định mở rộng hay thu hẹp tiền tệ. 4.1. CHÍNH SÁCH MỞ RỘNG TIỀN TỆ NHTW dùng các cơng cụ của chính sách tiền tệ để làm tăng cung tiền, do đĩ, lãi suất cân bằng giảm và đầu tư tăng. Từ đĩ, sản lượng sẽ tăng gấp k lần mức tăng của đầu tư. Vì vậy, NHTW thường dùng chính sách tiền tệ mở rộng khi kinh tế suy thối (YE < Yp). i i SM SM 2 1 i1 E1 i1  E In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm.1 Tái bảin2 lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu i2 hành nội bộ. M D I O O
  51. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Hình 5.4: Chính sách mở rộng tiền tệ (1) Khi NHTW tăng cung tiền từ M1 lên M2, lãi suất cân bằng giảm từ i1 xuống i2. (2) Lãi suất giảm sẽ làm tăng đầu tư từ I1 lên I2. (3) Đầu tư tăng từ I1 lên I2 sẽ làm sản lượng tăng từ Y1 lên Y2 theo mơ hình số nhân Vì Y = K AD0, trong đĩ AD0 = C + I + G + X - M 4.2. CHÍNH SÁCH THU HẸP TIỀN TỆ NHTW giảm lượng cung tiền, làm lãi suất tăng nên đầu tư giảm. Từ đĩ, sản lượng sẽ giảm gấp k lần. Vì vậy, chính sách tiền tệ thu hẹp thường được sử dụng khi nền kinh tế cĩ hiện tượng tăng trưởng nĩng, tỷ lệ lạm phát tăng nhanh. Định lượng cho chính sách tiền tệ: Lượng cung tiền cần thay đổi là: i Dm ΔM ΔI Ii m Di ΔY In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bmản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu ΔM i hành nội bộ. Im k
  52. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG 5 1. Số nhân tiền là gì? Tại sao số nhân tiền lại lớn hơn 1? 2. Ba cơng cụ chủ yếu của chính sách tiền tệ là gì? 3. Những nguyên nhân tạo nên cầu tiền là gì? 4. Hãy nĩi về sự cân bằng của thị trường tiền tệ. 5. Giải thích tác động của chính sách tiền tệ đối với nền kinh tế? HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI (Xem giáo trình chính, chương 5) 1. “Số nhân tiền”: Xem từ trang 88 đến trang 90, từ “định nghĩa cung tiền” đến hết phần “cơ số tiền, thừa số tiền”. 2. “Số nhân tiền lớn hơn 1”: Xem từ giữa trang 90 đến giữa trang 92, từ phần cơng thức tính KM đến hết phần “lượng tiền kinh doanh”. 3. Xem từ cuối trang 92 đến đầu trang 93. 4. Xem từ trang 94 đến trang 95, phần “Cầu tiền tệ”. 5. Xem từ trang 95 đến trang 97, phần “Cân bằng trên thị trường tiền tệ”. 6. Xem trang 97 và 98. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  53. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHƯƠNG VI CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA VÀ TIỀN TỆ TRONG NỀN KINH TẾ KHÉP KÍN . Mục tiêu của chương: Tìm hiểu mơ hình IS - LM. Hiểu được tác động trong thực tế của chính sách tài khố, chính sách tiền tệ đối với nền kinh tế trên mơ hình IS - LM. Tìm hiểu cách phối hợp chính sách tài khố và chính sách tiền tệ. . Các vấn đề chính của chương: Đường IS Đường LM Cân bằng trên các thị trường hàng hố và tiền tệ trong mơ hình IS – LM Phân tích chính sách trong mơ hình IS – LM. . Tài liệu tham khảo: Tài liệu chính: Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư và Phan Nữ Thanh Thủy, Kinh Tế Vĩ Mơ, chương 6. Các tài liệu khác:  David Begg và N.D., Kinh tế học, tập hai, chương 25.  Dương Tấn Diệp, Kinh tế học vĩ mơ, chương 6.  Trần Văn Hùng và các đồng nghiệp, Kinh tế học vĩ mơ – Đại cương và nâng cao, chương 7 và chương 13.  Ở chương này, với giả định trong nền kinh tế khép kín, chưa xét đến các yếu tố: Tỷ giá hối đối, luồng vốn luân chuyển trên mơ hình IS – LM ta sẽ tìm hiểu chính sách tài khĩa, chính sách tiền tệ tác động như thế nào đến cả hai thị trường (thị trường tiền tệ và thị trường hàng hố. 1. ĐƯỜNG IS (INVESTMENT EQUALS SAVING) 1.1. KHÁI NIỆM Đường IS là tập hợp các tổ hợp khác nhau giữa sản lượng và lãi suất mà tại đĩ thị trường hàng hĩa và dịch vụ cân bằng. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  54. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 1.2. CÁCH DỰNG ĐƯỜNG IS (Xem giáo trình, trang 110 và 111) i i1 Hình 6.1: Cách dựng đường IS i2 IS (IS dốc xuống về phía phải vì: Khi i I AD Y) 0 Y1 Y2 Y 1.3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG IS Đường IS được dựng nhằm mục đích minh hoạ tác động của chỉ riêng lãi suất trong việc dịch chuyển đường tổng cầu và làm thay đổi sản lượng cân bằng. Nĩi cách khác, đường IS nhằm minh họa sự phụ thuộc của sản lượng cân bằng YE đối với lãi suất i. Nếu biểu diễn quan hệ này dưới dạng hàm số, ta cĩ: Y = f (i-) Hay i Y = k. AD0 + k. I m.i i i i Nhận xét: k. I m là hệ số gĩc của hàm Y = f(i). Mà k > 0, I m < 0 nên k. I m < 0, phản ảnh sản lượng cân bằng cĩ quan hệ nghịch biến với lãi suất i. Đường IS cĩ độ dốc âm, nên IS là đường đi xuống. 1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐƯỜNG IS Đường IS phản ảnh tình trạng cân bằng của thị trường hàng hố và dịch vụ. Mọi điểm nằm ngồi đường IS đều phản ảnh tình trạng khơng cân bằng của thị trường này. Khi đĩ, thị trường cĩ xu hướng tự điều chỉnh về điểm cân bằng trên đường IS theo nguyên tắc: . Nền kinh tế nằm bên trái đường IS, thị trường cĩ cầu vượt quá cung: Vùng ED (Excess Demand) doanh nghiệp tăng sản lượng. . Nền kinh tế nằm bên phải đường IS, thị trường cĩ cung vượt quá cầu: Vùng ES (Excess Supply) doanh nghiệp giảm sản lượng. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  55. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 1.5. SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG IS Mọi yếu tố làm dịch chuyển đường tổng cầu AD mà khơng phải là lãi suất i sẽ làm dịch chuyển đường IS. Nguyên tắc dịch chuyển của đường IS: Nếu các nhân tố đĩ làm tăng tổng cầu thì AD dịch chuyển lên trên, IS dịch chuyển sang phải và ngược lại. 2. ĐƯỜNG LM (LIQUIDITY PREFERENCE AND SUPPLY OF MONEY) 2.1. KHÁI NIỆM Đường LM là tập hợp các tổ hợp khác nhau giữa sản lượng và lãi suất mà tại đó thị trường tiền tệ cân bằng. 2.2. CÁCH DỰNG ĐƯỜNG LM (Xem giáo trình chính trang 115 và 116) i SM I LM i2 i1 M D 2 M D 1 0 M 0 Y1 Y2 Y Hình 6.2: Cách dựng đường LM (LM dốc lên vì: Khi Y DM i) 2.3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG LM Đường LM được dựng nhằm mục đích nghiên cứu tác động của sản lượng đối với lãi suất mà tại đĩ thị trường tiền tệ cân bằng, trong điều kiện cung tiền khơng thay đổi. Nĩi cách khác, đường LM nhằm minh họa sự phụ thuộc của lãi suất cân bằng iE đối với sản lượng (hay thu nhập). Nếu biểu diễn quan hệ này dưới dạng hàm số, ta cĩ: i = f (Y+) i Y i I = (M - D0)/ Dm - (Dm / Dm ) .Y In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  56. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Y i Nhận xét: – (Dm / Dm ) là hệ số gĩc của đường LM. Mà: Y Dm > 0 Y i Y i Nên (Dm / Dm ) 0 i D m < 0 Đường LM cĩ độ dốc dương, nên LM là đường đi lên. 2.4. Ý NGHĨA CỦA ĐƯỜNG LM Đường LM phản ảnh tình trạng cân bằng của thị trường tiền tệ. Mọi điểm nằm ngồi đường LM đều phản ảnh tình trạng khơng cân bằng của thị trường. Nên thị trường sẽ cĩ xu hướng biến động, quay về điểm cân bằng, theo nguyên tắc: . Nền kinh tế nằm bên trái đường LM, thị trường cĩ cung tiền vượt quá cầu tiền: Vùng ES lãi suất trên thị trường sẽ giảm. . Nền kinh tế nằm bên phải đường LM, thị trường cĩ cầu tiền vượt quá cung tiền: Vùng ED lãi suất trên thị trường sẽ tăng, 2.5. SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG LM Đường LM được hình thành trong điều kiện lượng cung tiền SM là khơng đổi. Nên khi thay đổi cung tiền thì LM sẽ dịch chuyển. Theo nguyên tắc: Khi cung tiền tăng, hoặc cầu tiền giảm thì đường LM sẽ dịch chuyển xuống dưới (sang phải) và ngược lại. 3. SỰ CÂN BẰNG TRÊN CÁC THỊ TRƯỜNG HÀNG HỐ VÀ TIỀN TỆ TRONG MƠ HÌNH IS – LM Nền kinh tế chỉ cân bằng khi tất cả các thị trường đều cân bằng. . Thị trường hàng hố – dịch vụ cân bằng trên đường IS. . Thị trường tiền tệ cân bằng trên đường LM. Vậy, điểm cân bằng chung cho cả hai thị trường chính là giao điểm E của hai đường IS và LM. i IS LM iA A E iB In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  57. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 0 YA YB Y Hình 6.3: Sự cân bằng chung của 2 thị trường: Thị trường hàng hĩa dịch vụ và thị trường tiền tệ Tại E: . iE là lãi suất cân bằng của thị trường tiền tệ. . YE là sản lượng cân bằng của thị trường hàng hố và dịch vụ. Tại bất kỳ một điểm nào khác (ví dụ: tại A) thì ít nhất một trong hai thị trường sẽ khơng cân bằng. Khi đĩ, các lực lượng trên thị trường sẽ vận động để đưa nền kinh tế hướng về mức cân bằng chung, tức điểm E. 4. CHÍNH SÁCH TÀI KHỐ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TRONG MƠ HÌNH IS – LM 4.1. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA TRONG MƠ HÌNH IS – LM Chính sách tài khố sẽ làm dịch chuyển đường IS vì tác động trực tiếp đến tổng cầu AD, làm thay đổi sản lượng cân bằng. I LM1 IS1 IS2 E2 I2 I1 E1 0 Y1 Y2 Yp Y In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  58. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Hình 6.4: Chính sách mở rộng tài khĩa trong mơ hình IS – LM . Giả sử lúc ban đầu nền kinh tế đạt cân bằng chung tại E1, Y1 <Yp. . Để điều tiết, chính phủ thực hiện chính sách mở rộng tài khố (VD: tăng chi tiêu G). Khoản tăng chi tiêu của chính phủ sẽ làm tăng tổng cầu AD nên làm tăng sản lượng cân bằng Đường IS dịch chuyển sang phải đến IS2, LM khơng thay đổi. Lúc này, lượng cầu về tiền cũng tăng. Với lượng cung tiền cố định, lãi suất phải tăng từ i1 đến i2 để giảm bớt lượng cầu tiền, đạt sự cân bằng mới trên thị trường tiền tệ. Như vậy, chính sách mở rộng tài khố đã làm: IS dịch sang phải, YE tăng, iE tăng. Lập luận tương tự với trường hợp ngược lại, khi chính phủ thực hiện chính sách thu hẹp tài khố: IS dịch chuyển sang trái, YE giảm, iE giảm. Tác động hất ra (hay tác động lấn át) của chính sách tài khố: Là hiện tượng khi chính phủ tăng chi tiêu của chính phủ lại gây ra tác động làm giảm đầu tư tư nhân do lãi suất tăng. 4.2. TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TRONG MƠ HÌNH IS – LM Chính sách tiền tệ sẽ làm dịch chuyển đường LM vì tác động trực tiếp đến lượng cung tiền SM, làm thay đổi lãi suất cân bằng. . Giả sử lúc ban đầu nền kinh tế đạt sự cân bằng chung tại E1, Y1 <YP . Để điều tiết, NHTW thực hiện chính sách mở rộng tiền tệ làm LM dịch chuyển xuống dưới (sang phải) đến LM2. Lãi suất do đĩ sẽ giảm từ i1 đến M i1’: i I AD Y. Lúc này, cầu tiền lại tăng: Y D  i I AD Y cĩ sự trượt dọc trên đường IS từ E1’ về E2. Vậy, chính sách mở rộng tiền tệ làm cho: LM dịch sang phải, iE giảm, YE tăng. I LM1 IS1 LM2 E1 I1 I2 E2 I1’ E1’ In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  59. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 0 Y1 Y2 Yp Y Hình 6.5: Phân tích chính sách tiền tệ trên mơ hình IS – LM Lập luận tương tự với trường hợp ngược lại, khi NHTW thực hiện chính sách thu hẹp tiền tệ: LM dịch chuyển sang trái, iE tăng, YE giảm. Bẫy thanh khoản trong chính sách tiền tệ: Là hiện tượng lạm phát tăng nhanh, mà sản lượng khơng tăng hoặc tăng rất ít khi NHTW thực hiện chính sách mở rộng tiền tệ để kích cầu đầu tư, chống suy thối. 4.3. PHỐI HỢP CHÍNH SÁCH TRONG MƠ HÌNH IS – LM 4.3.1. Chính sách mở rộng tài khĩa phối hợp với mở rộng tiền tệ Chính sách này thường được áp dụng khi nền kinh tế cĩ dấu hiệu suy thối: tỷ lệ thất nghiệp tăng cao (U), sản lượng giảm (Y), hay sản lượng thấp hơn sản lượng tiềm năng (Yt hay YE Yp). In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  60. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET i LM2 IS1 LM1 IS2 E1 i1 = i2 E 2 0 Yp Y1 Y Hình 6.7: Phối hợp chính sách tài khĩa thu hẹp và chính sách tiền tệ thu hẹp 4.3.3. Chính sách ổn định hĩa thu nhập Như vậy, chính sách ổn định hố thu nhập thường được thực hiện là phối hợp chính sách mở rộng tiền tệ với chính sách thu hẹp tài khố. Nhưng, khi phối hợp thực hiện chính sách thu hẹp tài khố cần lưu ý: Giảm chi tiêu thường xuyên của chính phủ (Cg) chứ khơng cắt giảm đầu tư của chính phủ (Ig); tăng thuế nhưng khơng làm giảm khuyến khích đầu tư tư nhân. i IS1 LM1 IS2 LM2 i1 E1 i2 E2 0 Yp Y Hình 6.8: Phối hợp chính sách thu hẹp tài khố và mở rộng tiền tệ trong mơ hình IS – LM để ổn định hố thu nhập. CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG 6 In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  61. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 1. Đường IS là gì? (Khái niệm, cách dựng, phương trình, ý nghĩa và sự dịch chuyển) 2. Đường LM là gì? (Khái niệm , cách dựng, phương trình, ý nghĩa và sự dịch chuyển) 3. Tác động hất ra của chính sách tài khố là gì? 4. Bẫy thanh khoản trong chính sách tiền tệ là gì? 5. Các chính sách phối hợp mà chính phủ nên sử dụng để điều tiết và ổn định hố kinh tế vĩ mơ là gì? HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Xem giáo trình chính, chương 6 1. Xem từ trang 110 đến trang 114. 2. Xem từ trang 115 đến trang 119. 3. Xem từ trang 121 đến 123. 4. Xem từ trang 123 đến đầu trang 125. 5. Xem từ trang 125 đến trang 127. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  62. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHƯƠNG VII TỔNG CUNG VÀ TỔNG CẦU . Mục tiêu của chương Tìm hiểu mơ hình AS – AD theo mức giá P Hiểu được tác động của chính sách tài khĩa, chính sách tiền tệ đối với nền kinh tế khi mức giá P thay đổi . Các vấn đề chính của chương: Đường AD theo mức giá P. Đường AS theo mức giá P. Cân bằng ngắn hạn và cân bằng dài hạn. Phân tích chính sách. . Tài liệu tham khảo: Tài liệu chính: Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư và Phan Nữ Thanh Thủy, Kinh Tế Vĩ Mơ, chương 7. Các tài liệu khác:  David Begg và N.D., Kinh tế học, tập hai, chương 26.  Dương Tấn Diệp, Kinh tế học vĩ mơ, chương 7  Ở các chương trước chúng ta đã nghiên cứu khái niệm về tổng cung và tổng cầu theo biến số mức giá (P), cũng như đã xem xét sự cân bằng của thị trường và các chính sách tác động đền tổng cầu. Tuy nhiên, đã dựa trên giả định là mức giá khơng thay đổi. Bây giờ, chúng ta sẽ nghiên cứu mơ hình tổng cung – tổng cầu theo biến số giá, cũng như cơ chế xác định mức giá chung trên thị trường hàng hố và dịch vụ. Từ đĩ, chúng ta sẽ xem xét lại chính sách kinh tế vĩ mơ đã được nghiên cứu trong các chương trước. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  63. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 1. ĐƯỜNG CẦU THEO BIẾN SỐ MỨC GIÁ 1.1. THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VỚI BIẾN SỐ MỨC GIÁ Biến số giá được đưa vào nhằm xác định các biến số thực, loại bỏ sự biến động do giá. Nên các khái niệm của thị trường tiền tệ trong chương này được hiểu: . Cung tiền là cung tiền thực. Cung tiền thực được xác định: SM = M/P . Cầu tiền là cầu tiền thực. Cầu tiền thực cũng là một hàm của lãi suất và sản M i Y lượng như ở chương 6 đã xác định: D = f (i-, Y+) = D0 + Dm .i + Dm .Y Thị trường tiền tệ cân bằng khi cung tiền thực bằng cầu tiền thực, tức thoả điều kiện: SM = DM M M i S 2 S 1 Hình 7.1: Tác động của mức giá đối với thị trường tiền tệ: Mức giá tăng (P2 i2 > P1) đã làm tăng lãi suất cân bằng i1 trên thị trường tiền tệ. DM 0 (M/P2) (M/P1) M/P (lượng tiền thực) 1.2. TÁC ĐỘNG CỦA MỨC GIÁ ĐỐI VỚI ĐƯỜNG LM Hình 7.2: Tác động của mức giá đối với đường LM. Mức giá tăng ((P3 > P2 > P1) làm giảm cung tiền thực nên đường LM dịch chuyển lên trên (sang trái) In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  64. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET M M M i S 3S 2 S 1 i LM3 LM2 LM1 i3 i3 i2 i2 i1 i1 DM 0 (M/P) 0 Y1 Y M M M Lúc này phương trình đường LM: P3 P2 P1 i Y i I = (M/P - D0)/ Dm – (Dm / Dm ) .Y 1.3. ĐƯỜNG TỔNG CẦU AD THEO MỨC GIÁ P 1.3.1. Khái niệm Đường AD theo mức giá P là tập hợp giữa các tổ hợp mức giá và sản lượng (P – Y) mà tại đĩ cả hai thị trường (thị trường hàng hĩa – dịch vụ và thị trường tiền tệ) đều cân bằng. 1.3.2. Cách dựng đường AD Hình 7.3: Cách dựng đường AD theo mức giá P. Mức giá tăng đẩy đường LM dịch chuyển lên trên, giảm cung tiền thực nên lãi suất tăng, làm giảm đầu tư nên tổng cầu AD giảm. Vậy mức giá tăng làm giảm tổng cầu. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  65. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET i LM3 LM2 LM1 i3 i2 i1 IS 0 Y Y3 Y2 Y 1 AD P3 P2 P 10 Y3 Y2 Y1 Y 2. ĐƯỜNG TỔNG CUNG THEO BIẾN SỐ MỨC GIÁ 2.1. HÀM SẢN XUẤT NGẮN HẠN VÀ NĂNG SUẤT BIÊN CỦA LAO ĐỘNG Hàm sản xuất theo lao động phản ảnh sự thay đổi của sản lượng đầu ra khi lượng lao động được sử dụng thay đổi. Năng suất biên của lao động (MPL Marginal Productivity of Labor) phản ảnh lượng sản lượng tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm một đơn vị lao động. MPL = Y/ L = Y’L Năng suất biên của lao động cĩ quy luật cuối cùng giảm dần. Nên đồ thị của hàm sản xuất theo lao động cĩ dạng: In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  66. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Y Y = f(L) 0 L Hình 7.4: Hàm sản xuất theo lao động Lợi nhuận của doanh nghiệp:  = Y.P – L.w Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hố lợi nhuận, nên tiền lương thực mà doanh nghiệp trả cho lao động thoả điều kiện: ’L = 0 P.MPL - w = 0 w = P.MPL w/P = MPL Điều này cĩ nghĩa, để thoả mục tiêu tối đa hố lợi nhuận, tiền lương thực mà doanh nghiệp trả cho người lao động sẽ đúng bằng năng suất biên của lao động. 2.2. ĐƯỜNG TỔNG CUNG DÀI HẠN LAS 2.2.1. Giả định Mức giá và tiền lương danh nghĩa là hết sức linh hoạt. Cĩ nghĩa khi mức giá tăng bao nhiêu lần thì tiền lương danh nghĩa cũng tăng bấy nhiêu lần, vì thế tiền lương thực khơng thay đổi: (w1/P1) = (w2/P2) = (w3/P3) = = (w/P)0 2.2.2. Cách dựng Với tiền lương thực phải trả như vậy, các doanh nghiệp sẽ cĩ khuynh hướng sử dụng lao động ở mức tồn dụng, nên sản lượng ở mức sản lượng tiềm năng, thị trường lao động luơn đạt sự cân bằng, tỷ lệ thất nghiệp thực tế luơn bằng mức thất nghiệp tự nhiên. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  67. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Do đĩ, đường tổng cung dài hạn sẽ thẳng đứng ở mức sản lượng tiềm năng. P LAS Hình 7.5: Đường tổng cung dài hạn 0 Yp Y 2.3. ĐƯỜNG TỔNG CUNG NGẮN HẠN SAS 2.3.1. Đường SAS theo Keynes Theo J. M. Keynes, trong ngắn hạn, tiền lương danh nghĩa là cố định. Nên đường tổng cung là đường nằm ngang, song song với trục hồnh OQ. P SAS 0 Q Hình 7.6: Đường SAS theo quan điểm của Keynes 2.3.2. Đường SAS theo mơ hình tiền lương danh nghĩa cố định Giả định của mơ hình: tiền lương danh nghĩa cố định. Tiền lương danh nghĩa cố định cĩ thể do ràng buộc trong các hợp đồng lao động đã được ký kết, hoặc do luật tiền lương tối thiểu quy định. w/p P SAS LD LS (w1/P1) P2 P1 In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  68. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET (w1/P2) 0 L’ L1 L2 L 0 Y1 Y2 Y Y Y Đường 450 Y2 Y2 Y1 Y1 0 L1 L2 L 0 Y1 Y2 Y Hình 7.7: Đường tổng cung ngắn hạn xác định từ mơ hình tiền lương danh nghĩa cố định 2.3.3. SAS theo mơ hình sự nhận thức sai lầm của người lao động Giả định: Người lao động tạm thời hiểu sai về tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế. . Giả sử lúc đầu thị trường lao động đang cân bằng với LD và LS1. . Nếu mức giá bất ngờ tăng lên, người lao động nghĩ rằng tiền lương thực cao hơn nên sẵn sàng cung ứng lao động nhiều hơn trước ở mỗi mức tiền lương thực cho trước: LS1 tăng thành LS2. Lượng lao động cân bằng do đĩ cũng tăng, kéo sản lượng tăng. w/P LD LS1 LS2 0 L Hình 7.8: Mơ hình nhận thức sai lầm của người lao động In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  69. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET 3. SỰ CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HĨA – DỊCH VỤ VÀ MỨC GIÁ CÂN BẰNG 3.1. SỰ CÂN BẰNG NGẮN HẠN Sự cân bằng ngắn hạn xảy ra khi tổng cung ngắn hạn và tổng cầu cân bằng. Nếu nhìn trên đồ thị đĩ là giao điểm E của đường AD với đường AS (hay SAS). Tại E: Thị trường hàng hố và thị trường tiền tệ cân bằng, vì E thuộc đường AD. Sự cân bằng ngắn hạn cĩ thể xảy ra khi: . YE Yp, ta gọi đây là trường hợp cân bằng nhưng cĩ lạm phát cao, nền kinh tế tăng trưởng nĩng. 3.2. SỰ CÂN BẰNG DÀI HẠN Sự cân bằng dài hạn xảy ra khi tổng cung ngắn hạn, tổng cung dài hạn và tổng cầu cân bằng. Nếu nhìn trên đồ thị, đĩ là giao điểm E của đường AD với đường SAS và đường LAS. Tại E, mọi thị trường: Hàng hố – dịch vụ, tiền tệ và lao động đều cân bằng; mức giá là mức giá kỳ vọng. LAS LAS P SAS P AD SAS P3 P AD PE 2 3 P1 AD2 AD1 0 Y1Yp(2)Y3 Y 0 YE=Yp Y Hình 7.9: Sự cân bằng ngắn hạn Hình 7.10: Sự cân bằng dài hạn AD1: Cân bằng khiếm dụng In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  70. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET AD2: Cân bằng tồn dụng AD3: Cân bằng cĩ lạm phát cao 4. SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN THỊ TRƯỜNG HÀNG HĨA – DỊCH VỤ 4.1. TÍNH ĐỘNG CỦA SẢN LƯỢNG – MỨC GIÁ VÀ QUY TẮC CỐ ĐỊNH Vì mức giá và sản lượng cĩ tính động, nên cĩ quan điểm kinh tế vĩ mơ cho rằng, khi sản lượng cân bằng chưa ở mức tồn dụng, nền kinh tế suy thối hay lạm phát cao, chính phủ vẫn khơng nên tác động, mà hãy để nền kinh tế tự điều chỉnh về mức sản lượng tiềm năng. Đây là quan điểm điều tiết theo “quy tắc cố định” hay chính sách thụ động. 4.2. TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH VĨ MƠ THEO QUY TẮC PHẢN HỒI Một số quan điểm lại cho rằng, khi sản lượng cân bằng chưa ở mức tồn dụng, nền kinh tế suy thối hay lạm phát cao, chính phủ cần chủ động tác động để điều tiết sản lượng về mức tồn dụng bằng các chính sách vĩ mơ. Vì thơng thường, quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế diễn ra rất chậm, cĩ thể gây hậu quả: Suy thối kéo dài, hay lạm phát tăng quá cao. Đây là quan điểm điều tiết theo “quy tắc phản hồi” hay chính sách chủ động. Tuy nhiên, phân tích tác động của chính sách chủ động trên cơ sở liên kết các thị trường cho ta kết luận: Chính sách mở rộng làm tăng tổng cầu, nhưng sẽ kéo mức giá tăng theo, làm giảm tác động của chính sách. Nếu thị trường tiêu thụ càng nhạy cảm với mức giá (đường AD càng bằng thoải) thì tác động của chính sách càng yếu. Kết luận: . Trong ngắn hạn, nền kinh tế cĩ thể cân bằng trong tình trạng khiếm dụng, hoặc cân bằng tồn dụng, hoặc cân bằng cĩ lạm phát cao. Khi đĩ, chính phủ cĩ thể sử dụng chính sách vĩ mơ để ổn định hố nền kinh tế, hoặc để nền kinh tế tự điều chỉnh. Chính sách chủ động hay thụ động cũng sẽ làm thay đổi sản lượng, mức nhân dụng và mức giá. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  71. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Trong dài hạn, vì tổng cung ở mức sản lượng tiềm năng, nên để tăng trưởng kinh tế, chính phủ cần tập trung tăng nguồn lực cho nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất. CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG 7 1. Đường AD theo P? (Khái niệm, cách dựng, ý nghĩa, sự dịch chuyển?) 2. Đường tổng cung dài hạn? 3. Đường tổng cung ngắn hạn theo Keynes? Theo mơ hình tiền lương danh nghĩa cố định? Theo mơ hình sự nhận thức sai lầm của người lao động? 4. Sự cân bằng ngắn hạn, cân bằng dài hạn của kinh tế vĩ mơ là gì? 5. Sự điều tiết của chính phủ trên thị trường theo nguyên tắc cố định, theo nguyên tắc phản hồi là gì? Anh/chị ủng hộ nguyên tắc nào? Tại sao? HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Xem giáo trình chính, chương 7 1. Xem từ trang 134 đến trang 141. 2. Xem từ trang 144 & trang 145. 3. Xem từ trang 141 đến trang 144, và từ trang 145 đến trang 150. 4. Xem từ trang 150 đến trang 152. 5. Xem từ trang 152 đến trang 156. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  72. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET CHƯƠNG VIII LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP . Mục tiêu của chương: Tìm hiểu hai vấn đề rất quan trọng của kinh tế vĩ mơ là: Lạm phát, thất nghiệp, và mối liên hệ giữa chúng. Tìm hiểu các biện pháp khắc phục lạm phát và thất nghiệp ở tầm vĩ mơ. . Các vấn đề chính của chương: Lạm phát. Thất nghiệp. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp. Biện pháp khắc phục lạm phát và thất nghiệp. . Tài liệu tham khảo: Tài liệu chính: Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư và Phan Nữ Thanh Thủy, Kinh Tế Vĩ Mơ, chương 8. Các tài liệu khác:  David Begg và N.D., Kinh tế học, tập hai, chương 27 và chương 28.  P.Samuelson, Kinh tế học, tập một, phần hai, 11, 12 và 13.  Dương Tấn Diệp, Kinh tế học vĩ mơ, chương 8.  Trần Văn Hùng và các đồng nghiệp, Kinh tế vĩ mơ – Đại cương và nâng cao, chương 8 và chương 9.  1. LẠM PHÁT 1.1. KHÁI NIỆM Lạm phát là hiện tượng tiền giấy dư thừa so với nhu cầu cần thiết của lưu thơng hàng hĩa. Biểu hiện của lạm phát: Mức giá chung của hàng hĩa dịch vụ tăng lên trong một khoảng thời gian nhất định, giá trị đồng tiền giảm. Đo lường lạm phát: Dùng chỉ số giá hàng tiêu dùng. Chỉ số giá hàng tiêu dùng năm hiện hành – Chỉ số giá hàng tiêu Tỷ lệ dùng năm trước lạm phát = Chỉ số giá hàng tiêu dùng năm trước In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  73. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Chỉ số giá hàng tiêu dùng: Đo lường mức giá trung bình của những hàng hĩa dịch vụ mà một gia đình điển hình mua ở kỳ hiện hành so với kỳ gốc. n  pi1qi0 i 1 CPI n  pi0 qi0 i 1 C: Chỉ số giá hàng tiêu dùng và dịch vụ. pi1: Giá sản phẩm i ở kỳ hiện hành. pi0: Giá sản phẩm i ở kỳ gốc. qi0: Khối lượng mặt hàng i được qui định tính trong chỉ số. Giảm phát: Là hiện tượng mức giá chung của các loại hàng hố và dịch vụ giảm xuống trong một thời gian nhất định. Giảm lạm phát: Là hiện tượng xảy ra khi tỷ lệ lạm phát của năm được xét thấp hơn tỷ lệ lạm phát của năm trước. Thiểu phát: Là hiện tượng xảy ra khi tỷ lệ lạm phát thực tế nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát dự kiến làm sản lượng thực nhỏ hơn sản lượng dự kiến. 1.2. CÁC LOẠI LẠM PHÁT Căn cứ vào khả năng dự đốn: cĩ hai loại: . Lạm phát dự đốn: Là lạm phát diễn ra đúng như dự kiến. . Lạm phát ngồi dự đốn: Là phần tỷ lệ lạm phát vượt ra ngồi dự đốn của mọi người. Khi đĩ: TLLP thực = TLLP dự đốn + TLLP ngồi dự đốn Loại lạm phát này gây ra sự phân phối lại của cải trong dân chúng (giữa người đi vay và người cho vay; giữa người trả lương và người hưởng lương ). Tác động này diễn ra như thế nào? Ta biết: In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  74. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – TLLP thực. 1.2.1. Căn cứ vào tỷ lệ lạm phát Chia lạm phát ra thành 3 loại: . Lạm phát vừa phải (cịn gọi là lạm phát một con số): tỷ lệ lạm phát chưa đến 10%/năm. . Lạm phát phi mã (cịn gọi là lạm phát hai hoặc ba chữ số) tỷ lệ lạm phát tăng từ 10% đến 1000%. . Siêu lạm phát: Tỷ lệ lạm phát rất lớn khoảng 1000%/năm trở lên. 1.3. NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT Cĩ 3 nguyên nhân chính: . Do sức ỳ của nền kinh tế: Nếu giá cả cứ tăng đều với một tỷ lệ nhất định trong thời gian dài, nền kinh tế khơng cĩ những thay đổi lớn nào về cung cầu hàng hố, người ta đi đến chỗ trơng chờ tỷ lệ đĩ, nĩ sẽ được hạch tốn vào tất cả các hợp đồng của nền kinh tế. Đĩ chính là sức ỳ của nền kinh tế, tạo ra lạm phát ỳ. . Do cầu kéo: Khi tổng cầu tăng, dẫn đến mức giá chung của hàng hố tăng ta gọi đây là “lạm phát do cầu kéo”. Ví dụ: một sự gia tăng chi tiêu của chính phủ cĩ thể làm mức giá tăng cao. . Do chi phí đẩy: Chi phí sản xuất tăng (tiền lương, giá nguyên nhiên vật liệu ) làm hạn chế khả năng sản xuất của các doanh nghiệp, AS bị đẩy sang trái. Việc giảm cung từ AS1 AS2 làm giá tăng từ P1 P2 và sản lượng giảm từ Yp Y2. Do đĩ, gọi đây là “lạm phát do chi phí đẩy” hay lạm phát đình đốn. 1.4. TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT Cĩ 3 tác động chính: . Sự phân phối lại thu nhập và của cải: Vì giá cả và thu nhập danh nghĩa biến động khơng cùng tốc độ nên cĩ sự thay đổi trong thu nhập thực tế dẫn đến sự phân phối lại. . Sự điều chỉnh các chỉ tiêu danh nghĩa: Khi lạm phát diễn ra lâu dài thì thị trường bắt đầu thích nghi bằng cách cộng thêm tỷ lệ lạm phát vào các chỉ In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  75. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET tiêu thực khi tính tốn các chỉ tiêu danh nghĩa. Ví dụ: Khi giá cả ổn định lãi suất thị trường là 3%. Khi tỷ lệ lạm phát tăng 6%, lãi suất được điều chỉnh thành 9% (9% = 3% + 6%). . Tác động đến sản lượng: Khơng cĩ mối quan hệ trực tiếp giữa lạm phát và mức sản lượng vì sẽ cĩ trường hợp lạm phát cao, sản lượng cao (lạm phát do cầu kéo) và lạm phát cao nhưng sản lượng thấp (lạm phát do chi phí đẩy) 2. THẤT NGHIỆP 2.1. KHÁI NIỆM Một người bị coi là thất nghiệp khi: Ở trong hạn tuổi lao động, cĩ khả năng lao động, muốn làm việc nhưng khơng tìm được việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp: Là số người thất nghiệp chia cho tồn bộ lực lượng lao động. Lực lượng lao động: Là tổng của số người cĩ việc làm và số người thất nghiệp. 2.2. CÁC DẠNG THẤT NGHIỆP . Thất nghiệp tạm thời: Gồm những người tạm thời khơng cĩ việc trong thời gian chuyển cơng tác hoặc chuyển chỗ ở. . Thất nghiệp do cơ cấu: Thất nghiệp do sự thay đổi về cơ cấu phát triển các ngành khác nhau trong nền kinh tế. . Thất nghiệp chu kỳ (hay thất nghiệp do thiếu cầu): Phát sinh khi nền kinh tế đi vào giai đoạn suy thối của chu kỳ kinh tế. 2.3. TỶ LỆ THẤT NGHIỆP TỰ NHIÊN (Un) Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp khi thị trường lao động cân bằng LD LS LF Mức lương thực tế E F In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  76. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET N N Lượng LĐ Hình 8.1: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên LD: Đường cầu lao động LS: Đường cung lao động thực tế LF Đường cung lao động dự kiến (tính theo lực lượng lao động) E: Điểm cân bằng của thị trường lao động EF: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên 3. MỐI LIÊN HỆ GIỮA LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP . Trong ngắn hạn: Đường cong Phillips cho thấy tỷ lệ lạm phát cao hơn kéo theo tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn và ngược lại. Trong dài hạn: Về lâu dài (5 đến 10 năm) đường Phillips thẳng đứng tại tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Cĩ nghĩa: cuối cùng nền kinh tế sẽ quay lại tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cho dù lạm phát là bao nhiêu, khơng cĩ sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong dài hạn. %L %LP 0 %U 0 %Un %U Hình 8.2: Mối liên hệ giữa lạm Hình 8.3: Mối liên hệ giữa lạm phát và thất nghiệp phát và thất nghiệp trong ngắn hạn trong dài hạn 4. CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ GIẢM LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP 4.1. CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ ỔN ĐỊNH LẠM PHÁT . Việc thay đổi cung tiền phải luơn đặt trong mối quan hệ với tăng trưởng kinh tế. . Việc gia tăng tiền lương phải đặt trong mối quan hệ với năng suất lao động. . Khơng phát hành tiền để bù đắp bội chi ngân sách. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.
  77. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TỪ XA QUA TRUYỀN HÌNH - TRUYỀN THANH – MẠNG INTERNET . Giải phĩng các tiềm năng sản xuất của đất nước, khai thác tối đa, cĩ hiệu quả các nguồn lực từ bên ngồi như vốn đầu tư, thị trường, cơng nghệ tiên tiến, kinh nghiệm quản lý. . Xố bỏ độc quyền, thực hiện chiến lược thị trường cạnh tranh hồn hảo. 4.2. CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ GIẢM THẤT NGHIỆP Các chính sách nhằm vào cung lao động: . Phải đào tạo lại tay nghề phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động trong xã hội (giảm thất nghiệp do cơ cấu) . Nhà nước phải cĩ biện pháp giúp các học sinh tốt nghiệp cĩ tay nghề và kinh nghiệm làm việc lúc ban đầu. . Giảm trợ cấp thất nghiệp, giảm thuế thu nhập Các chính sách nhằm vào nhu cầu lao động: . Trợ cấp hoặc giảm thuế đối với giá nguyên vật liệu. . Tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất. . Phát triển mọi thành phần kinh tế và tăng cường thu hút đầu tư nước ngồi CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG 8 1. Lạm phát là gì? (Khái niệm, chỉ tiêu đo lường, các hình thức, nguyên nhân, tác động đối với nền kinh tế và biện pháp khắc phục?) 2. Giảm phát, giảm lạm phát và thiểu phát? 3. Thất nghiệp là gì? (Khái niệm, chỉ tiêu đo lường, các hình thức, biện pháp khắc phục?) 4. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là gì? (Khái niệm và tính chất?) 5. Mối liên hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn và trong dài hạn? HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Xem giáo trình chính, chương 8 1. Từ trang 161 đến trang 168 và từ trang 176 đến trang 177. 2. Xem trang 161 và 162. In 2.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm. Tái bản lần 2, ngày 1 tháng 12 năm 2006. Lưu hành nội bộ.