Giáo trình Họa viên kiến trúc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Họa viên kiến trúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_trinh_hoa_vien_kien_truc.pdf
Nội dung text: Giáo trình Họa viên kiến trúc
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1 Mục đích chương: + Giúp bạn hiểu được các khái niệm cơ bản dành cho người mới bắt đầu học Cad + Áp dụng lệnh tắt chỉ định để vẽ. + Tư duy hình hay nói cách khác là nhìn hình chọn lệnh. Sơ đồ tư duy Chương 1 Nhiệm vụ của các bạn là phát triển thêm các nhánh kiến thức sau khi học xong Chương 1 – Hotline: 01233011860 1
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1 Chương 1.1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN A- Vẽ hình bất kỳ trên màn hình Để vẽ hình bất kỳ trên màn hình ta thực hiện theo các bước sau: 1- Gõ tên lệnh nhấn phím spacebar (hay còn gọi là : gọi lệnh) 2 -Chọn điểm mốc (đầu) bằng cách click chuột lên màn hình hoặc nhập tọa độ @x,y hoặc bắt điểm 3- Nhập tiếp các điểm tiếp theo tương tự như bước 2 (tùy theo lệnh) B- Khái niệm zoom & pan - Pan hình (bản vẽ): khi ta nhấn giữ nút chuột giữa và rê. - Zoom hình (bản vẽ): khi ta lăn nút chuột giữa + Gõ Z-spacebar, dùng chuột khoanh vùng cần phóng + Gõ Z-spacebar -> A-spacebar (E-spacebar) để zoom toàn màn hình C- Chọn đối tượng & cách dùng lệnh - Click chuột vào đối tượng để chọn (nhấn Ctrl để chọn thêm và nhấn Shift để bỏ bớt đối tượng) - Quét chuột để chọn: + Quét từ trái qua: chọn các đối tượng nằm trong khung quét + Quét từ phải qua: chọn các đối tượng khung quét đi qua. - Spacebar (enter, phải chuột, esc) để kết thúc lệnh. - Spacebar (enter, phải chuột) để gọi lệnh trước đó. - Sau khi gọi lệnh ta dùng tham số P (gõ P+spacebar từ bàn phím) để chọn các đối tượng trước đó. Lưu ý: Ta có thể gọi lệnh trước xong chọn đối tượng hay chọn đối tượng trước xong gọi lệnh. Tham khảo thêm ở đây : D- Bắt điểm - Trong quá trình vẽ ta nhấn shift+phải chuột để gọi bảng bắt điểm. – Hotline: 01233011860 2
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1 1- Điểm cuối 2- Điểm giữa 3- Điểm tâm 4- Điểm nút 5- Điểm 1/4 6- Điểm giao 7- Điểm kéo dài 8- Điểm chèn 9- Điểm vuông góc 10- Điểm tiếp xúc 11- Điểm gần nhất 12- Dùng trong 3D 13- Điểm song song E- Layer - Trong các bản vẽ Autocad, các đối tượng có cùng chức năng được nhóm thành 1 layer (hay còn gọi là lớp). Ví dụ: Tường, Cửa, Vật dụng, - Mục đích: Quản lý đối tượng. - Mỗi layer có các thuộc tính riêng như: màu sắc, kiểu nét (linetype), độ dày nét (lineweight), Vấn đề khó khăn cho người mới học Cad đó là: nhớ lệnh. Để giải quyết vấn đề này ta gán lệnh tắt cho các lệnh gốc của Acad và dĩ nhiên là ta phải thuộc lòng bộ lệnh tắt này. – Hotline: 01233011860 3
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1 Chương 1.2: LỆNH TẮT - Là những lệnh gốc của Acad được người dùng đặt lại tên cho dễ sử dụng (dễ nhớ). * 3 Quy tắc đặt lệnh tắt: - Đặt cho những lệnh dùng thường xuyên. - Ưu tiên gán cho những chữ cái phía bên trái vì tay trái dùng để gõ lệnh, tay phải giữ chuột. - Dễ nhớ (1 chữ cái hoặc 2 chữ cái trùng) - File tham khảo : acad.pgp (file đính kèm C1.2.1) - Cách chép đè file lệnh tắt của người khác: Tìm thư mục support và chép đè (copy) lệnh tắt của người khác vào (áp dụng cho người chưa đặt lệnh tắt) – Hotline: 01233011860 4
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1 Nếu sử dụng Win XP thì click vào mũi tên để lấy đường dẫn đến thư mục Support – Hotline: 01233011860 5
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1 - Chép đè file acad.pgp - Nếu sử dụng Win 7 thì click vào đường dẫn Ctrl+C và paste vào trình duyệt explorer để đến thư mục Support – Hotline: 01233011860 6
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1 - Chép đè file acad.pgp - Cách tự tạo (thêm) lệnh tắt (áp dụng cho người muốn update lệnh tắt) + Bước 1: như trên + Bước 2: copy (lệnh gốc) rồi sửa tên lệnh – Hotline: 01233011860 7
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1 - Để lệnh tắt có hiệu lực ta gõ REINIT-spacebar Chương 1.3: CÁC LỆNH TẠO HÌNH & HIỆU CHỈNH (Lưu ý: ta chỉ học chức năng cơ bản của lệnh, các thông số mở rộng của lệnh tạm thời ta chưa quan tâm) 1- PL (V) : Lệnh vẽ đa tuyến gồm các đoạn thẳng và các cung tròn + Gõ V-spacebar + Click chuột hoặc nhập tọa độ điểm đầu từ bàn phím hoặc shift chuột phải để bắt điểm so với đối tượng khác. + Click chuột hoặc nhập tọa độ điểm tiếp theo từ bàn phím hoặc shift chuột phải để bắt điểm so với đối tượng khác. + Spacebar kết thúc lệnh. 2- C : Lệnh vẽ đường tròn + Gõ C-spacebar + Click chọn tâm đường tròn + Kéo chuột bắt điểm hoặc nhập bán kính từ bàn phím 3- REC (R) : Lệnh vẽ hình chữ nhật + Gõ R-spacebar + Click chuột hoặc nhập tọa độ điểm góc thứ 1 từ bàn phím hoặc shift chuột phải để bắt điểm so với đối tượng khác. + Click chuột hoặc nhập tọa độ điểm góc thứ 2 từ bàn phím hoặc shift chuột phải để bắt điểm so với đối tượng khác. 4- U : Lệnh quay lại với trạng thái trước khi dùng lệnh cuối cùng + Gõ U-spacebar: tương tự Ctrl+Z 5- E : Lệnh xóa đối tượng + Chọn đối tượng cần xóa + Gõ E-spacebar 6- O : Lệnh tạo một đường song song với một đường có sẵn + Gõ O-spacebar – Hotline: 01233011860 8
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1 + Nhập khoảng cách song song (có thể dùng chuột để xác định khoảng cách) + Chọn đối tượng + Click về phía cần tạo đối tượng mới song song 7- TR : Lệnh cắt đối tượng bằng một đối tượng khác + Gõ TR-spacebar + Chọn các đối tượng chặn + (hoặc gõ TR-spacebar-spacebar để chọn tất cả là đối tượng chặn) (thường dùng khi ta không quan tâm đến đối tượng chặn) + Chọn các đối tượng cần cắt + Spacebar để kết thúc lệnh 8- EX : Lệnh kéo dài một đối tượng chạm một đối tượng khác + Gõ EX-spacebar + Chọn đối tượng chặn + Chọn (nữa đầu) đối tượng cần duỗi 9- F : Lệnh bo tròn hai đối tượng bằng một cung tròn, khi cung tròn có bán kính bằng 0 thì hai đối tượng chạm nhau + Gõ F-spacebar + Chọn tham số R để nhập bán kính bo + Lần lượt click vào 2 cạnh cần bo 10- TRACE (TT) : Lệnh vẽ đoạn thẳng có độ dày + Gõ TT-spacebar + Nhập độ dày-spacebar + Click chọn điểm thứ 1 đoạn thẳng + Click chọn điểm thứ 2 đoạn thẳng-spacebar Chương 1.4: CÁC LỆNH BIẾN ĐỔI VÀ SAO CHÉP (Lưu ý: ta chỉ học chức năng cơ bản của lệnh, các thông số của lệnh tạm thời ta chưa quan tâm) 1- M : Lệnh di chuyển đối tượng sang một vị trí mới + Chọn các đối tượng (cần di chuyển) + Gõ M -spacebar + Bắt điểm đối tượng muốn di chuyển + Bắt điểm tiếp nơi cần đặt đối tượng 2- CO (CC) : Lệnh sao chép các đối tượng + Chọn các đối tượng (cần sao chép) + Gõ CC-spacebar + Bắt điểm đối tượng muốn sao chép + Bắt điểm tiếp nơi cần đặt đối tượng 3- RO (RT) : Lệnh quay các đối tượng quanh một điểm – Hotline: 01233011860 9
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1 + Chọn các đối tượng (cần quay) + Gõ RT-spacebar + Chọn điểm chuẩn và nhập góc quay-spacebar(số dương: ngược chiều kim đồng hồ; số âm: cùng chiều kim đồng hồ) 4- SC : Lệnh thu phóng các đối tượng + Chọn các đối tượng (cần thu, phóng) + Gõ SC-spacebar + Chọn điểm chuẩn và nhập hệ số-spacebar (>1: phóng; <1: thu) 5- MI : Lệnh tạo các đối tượng mới đối xứng với các đối tượng cho trước theo một trục cho trước + Chọn các đối tượng (cần tạo đối xứng) + Gõ MI-spacebar + Vẽ trục đối xứng-spacebar + Vẽ trục đối xứng + N-spacebar: giữ đối tượng gốc (thường dùng) + Y-spacebar: xóa đối tượng gốc 6- S : Lệnh co giãn các đối tượng bằng một vùng chọn crossing + Chọn đối tượng (cần co giãn) + Dùng chuột quét từ phải qua trái (những đối tượng được khung quét qua sẽ được co giãn; những đối tượng nằm trong khung quét sẽ được move) + Gõ S-spacebar + Click chọn 1 điểm trên màn hình kéo ra rồi nhập khoảng muốn co giãn (hoặc bắt điểm theo ý đồ) Chương 1.5: CÁC LỆNH ĐO KÍCH THƯỚC 1- DLI (4) : Lệnh tạo một đối tượng dim nằm ngang hoặc đứng + Gõ 4-spacebar + Bắt điểm (lần lượt điểm thứ 1, điểm thứ 2) đối tượng cần đo + Rê chuột ra màn hình click (dùng chức năng bắt điểm để đặt cho đúng ý đồ) 2- DCO (5) : Lệnh tạo một đối tượng dim liên tục + Gõ 5-spacebar-spacebar + Chọn dim cần đo tiếp + Bắt điểm tiếp các đối tượng cần đo tiếp. 3- DAL (6) : Lệnh tạo một đối tượng Dim thẳng, theo hướng bất kỳ + Gõ 6-spacebar + Bắt điểm (lần lượt điểm thứ 1, điểm thứ 2) đối tượng cần đo + Rê chuột ra màn hình click (dùng chức năng bắt điểm để đặt cho đúng ý đồ) 4- DRA : Lệnh tạo một đối tượng dim đánh bán kính của đường tròn hoặc cung tròn + Gõ DRA-spacebar + Click chọn đường cần đo + Rê chuột ra màn hình click. – Hotline: 01233011860 10
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1 5- DAN : Lệnh tạo một đối tượng dim đánh góc mở của 2 đoạn thẳng + Gõ DAN-spacebar + Click chọn lần lượt cạnh thứ 1, cạnh thứ 2 + Rê chuột ra màn hình click. Chương 1.6: CÁC LỆNH ẨN/HIỆN LAYER 1- LAYOFF (1) : Lệnh ẩn layer được chọn (đối tượng thuộc layer đó sẽ bị ẩn theo) + Gõ 1-spacebar + Click chọn đối tượng có layer cần ẩn 2- LAYISO (2) : Lệnh giữ lại layer được chọn (các đối tượng thuộc layer khác sẽ bị ẩn) + Gõ 2-spacebar + Click chọn đối tượng có layer cần giữ lại 3- LAYON (3) : Để hiển thị tất cả các layer (bị ẩn) + Gõ 3-spacebar Chương 1.7: CÁC LỆNH KHÁC 1- MA (MM): Lệnh sao chép thuộc tính (layer, text, hatch, ) + Gõ MM-spacebar + Chọn đối tượng 1 (có thuộc tính cần sao chép) + Chọn các đối tượng cần chép thuộc tính-spacebar 2- LE (GC): Lệnh tạo đường ghi chú + Gõ GC-spacebar S-spacebar để tạo đường ghi chú không giới hạn và đầu mũi tên + Vẽ đường ghi chú – Hotline: 01233011860 11
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1 3- T: Lệnh tạo text nhiều dòng + Gõ T-spacebar + Click vào màn hình, rà chuột ra góc đối diện click + Nhập văn bản -> click chọn OK DT: Lệnh tạo text 1 dòng + Gõ DT-spacebar + Click vào màn hình + Nhập chiều cao chữ-spacebar-spacebar + Nhập văn bản + Click ra màn hình-nhấn esc - Double click vào text để chỉnh sửa (Lưu ý: sau này khi làm việc với text ta copy text từ file form chuẩn) 4- XL: Lệnh tạo đường thẳng + Gõ XL-spacebar + V-spacebar: Tạo đường thắng phương đứng + H-spacebar: Tạo đường thắng phương ngang + Click 2 điểm bất kỳ để tạo đường thẳng theo phương bất kỳ - Lưu ý: có thể dùng lệnh RAY (lệnh tạo 1/2 đường thẳng) để thay thế lệnh XL 5- Wipeout (W): Lệnh che một miền trong bản vẽ + Gõ W-spacebar + Click chọn lần lượt các điểm là đỉnh của miền che. + Nếu bạn có sẵn polyline khép kín thì nhấn P-spacebar. + Chọn polyline có sẵn. Ta sẽ có miền che trùng với polyline đó. 6- Draworder (DR): Lệnh để thay đổi thứ tự hiển thị các đối tượng nằm trùng vị trí. + Gõ DR-spacebar + Chọn đối tượng cần thay đổi thứ tự-spacebar (text, hình, ) + Chọn thứ tự-spacebar Kết thúc Chương 1 các bạn đã sử dụng được 30 lệnh cần thiết để phục vụ công tác triển khai, các chương sau chúng ta sẽ học tiếp các lệnh nâng cao khác. Trong thời gian này các bạn phải thường xuyên luyện vẽ (thao tác lệnh) cho nhuyễn vì 30 lệnh trên được xem như là bộ đồ nghề cơ bản của một HVKT 2D. Quỹ thời gian tốt nhất để chúng ta thực hành bài tập mỗi ngày tối thiểu là 2h. Mine: "Một người thợ giỏi là 1 người thợ sử dụng công cụ giỏi trong nhiều năm" Hết Chương 1 – Hotline: 01233011860 12
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 1 Câu hỏi ôn tập: - Để 2 làn dim cách nhau 1 khoảng thì dim như thế nào? - Tại sao ta phải đặt lệnh tắt? - Tại sao chúng ta chỉ học 30 lệnh, mà không phải là 20, 40, 50 lệnh? - Lệnh solid có thể thay thế lệnh nào trong 30 lệnh trong Chương 1? – Hotline: 01233011860 13
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2 Mục đích chương: + Thiết lập các thông số để tối ưu hóa công tác vẽ Cad. + Dùng Form có sẵn để vẽ, tránh ngộp những kiến thức khởi tạo bản vẽ ban đầu. Bao gồm: hatch, block, layer, dimstyle, symbol. – Hotline: 01233011860 1
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2 Chương 2.1: Set thông số Option - Vào Tool-option - Chuyển hình nền thẻ Layout và block editor sang màu đen như thẻ Model. – Hotline: 01233011860 2
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2 - Set tự động lưu sau 1 phút. Sau này các bạn vẽ nhanh thì 1 phút làm việc rất quý. - Set chức năng nút phải chuột = spacebar và bỏ chọn tại ô "Make new dimensions associative" để tránh lỗi nhảy dim – Hotline: 01233011860 3
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2 - Set ô bắt điểm và con trỏ chuột vừa đủ nhìn và tick chọn ô "Ignore hatch objects" để bỏ qua (không bắt điểm) các đối tượng hatch, ta chỉ bỏ chọn ô này chỉ khi nào cần bắt điểm hatch. - Set ô chọn (đối tượng) và nút điều khiển(*) và tick chọn ô "When a command is active" để khi gọi lệnh thì chức năng selection preview mới được kích hoạt. (*)Nút điều khiển: Tất cả các hình được vẽ đều có nút điều khiển. Sử dụng bằng cách click vào nút và rê chuột. Ta thường dùng để edit độ dài đoạn thẳng. – Hotline: 01233011860 4
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2 Chương 2.2: Các mẫu tô vật liệu (Hatch) - Hatch hay còn gọi là mẫu tô vật liệu. Được dùng để tô các đối tượng bị cắt trong hình chiếu cắt (mặt cắt) và để tô vật liệu bề mặt cho các đối tượng ta thấy ở hình chiếu đứng (mặt đứng) và cả hình chiếu bằng (mặt bằng). - Các mẫu tô có trong bản vẽ kiến trúc trong file KIEN TRUC.dwt (file đính kèm C2.2.1) - H: Lệnh tô vật liệu cho đối tượng + Các đối tượng được tô phải kín, nếu không ta phải làm đối tượng kín, cách đơn giản nhất là vẽ pline kín đối tượng cần hatch. + Gõ H-spacebar (1): Chọn đối tượng bằng cách click vào vùng cần hatch. Chọn đối tượng bằng cách quét chuột (từ phải qua trái) (2): Chọn kiểu hatch (3): Góc và tỉ lệ kiểu hatch (4): Đặt điểm gốc mới (dùng chức năng này để định vị gạch mốc lát nền) File mẫu hatch (file đính kèm C2.2.2) - Mẹo: chúng ta hatch nhanh 1 đối tượng bất kỳ với kiểu hatch bất kỳ (tỉ lệ hatch=1000). Sao đó ta dùng lệnh MM để sao chép thuộc tính hatch từ file KIEN TRUC.dwt – Hotline: 01233011860 5
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2 Cách thêm mẫu hatch vào máy của mình - Các bạn down mẫu hatch ở bài 1 - Sau đó giải nén, chúng ta sẽ có các file .pat - Copy tất cả file .pat vào thư mục (như hình chụp) - Sử dụng các mẫu hatch được thêm vào – Hotline: 01233011860 6
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2 Chương 2.3: Các thư viện Block 2D Thư viện tổng hợp (file đính kèm 2.3.1) - Do chúng ta chỉ tập trung vào kiến thức chuyên môn là phần triển khai kiến trúc nên ta sẽ không học cách tạo Block ở đây. Tránh trường hợp các bạn sẽ bị ngộp kiến thức phần mềm Acad ngay từ ban đầu. - Cách sử dụng Block có sẵn + Mở file có chứa Block cần chép + Quét chọn block cần chép - Ctrl+C + Chuyển qua file cần chép - Ctrl+V - Để tạo nhanh 1 block không đặt tên (ví dụ: 1 bàn và 4 ghế thành 1 block) ta làm các bước sau: + Move các đối tượng cần tạo thành block vào đúng vị trí mong muốn + Quét các đội tượng (cần tạo thành block) + Ctrl+shift+C + Click chọn điểm chèn (điểm gốc của block) + Ctrl+shift+V + Click chọn vị trí đặt block - Thảo luận về block thuộc tính trên diễn đàn: - Hiệp sẽ hướng dẫn các bạn edit block thuộc tính ở Chương 4 (phần hỗ trợ làm bài tập) Chương 2.4: Layer - Tỉ lệ - Khi vẽ Cad có một vấn đề các bạn còn mơ hồ và rất quan tâm đó là Tỉ lệ. Vậy tỉ lệ là gì? * Tỉ lệ: là tỉ số của kích thước trên giấy (lúc in ra) và kích thước thực tế (ngoài công trường). Do đó: nếu ta nhân kích thước trên giấy cho tỉ lệ ta được kích thước thực tế. Ngược lại nếu ta chia kích thước thực tế cho tỉ lệ thì ta có kích thước trên giấy. Ví dụ: + Ta có bản vẽ tỉ lệ 1/100 được in ra giấy, nếu ta đo bề dày bức Tường là 1mm thì ngoài thực tế bề dày bức Tường là 1x100=100mm, hay còn gọi là tường 100. Tương tự nếu ta đo trên giấy bề dày bức Tường là 2mm thì ngoài thực tế bề dày bức Tường là 2x100=200mm (hay còn gọi là tường 200). + Khi ta có 1 bản vẽ tỉ lệ 1/50 được in ra giấy, nếu ta đo chiều cao bậc Thang là 3mm thì ngoài thực tế chiều cao bậc Thang là 3x50=150mm. Tương tự nếu ta đo trên giấy cái bàn cao 16mm thì ngoài thực tế cái bàn cao 16x50=800mm. – Hotline: 01233011860 7
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2 + Khi ta có kích thước ngoài thực tế là 800, ta muốn biết kích thước trên giấy ở tỉ lệ 1/20 là bao nhiêu thì ta lấy 800/20=40mm + Khi ta có kích thước ngoài thực tế là 750, ta muốn biết kích thước trên giấy ở tỉ lệ 1/25 là bao nhiêu thì ta lấy 750/25=30mm * Quy cách vẽ: Vẽ theo tỉ lệ thực (hay còn gọi là tỉ lệ 1:1) - 1 đơn vị (unit) = 1 mm + Khi ta vẽ 1 đoạn thẳng dài 5m thì ta nhập: 5000 + Khi ta vẽ Tường 200 cao 3m; ta vẽ hình chữ nhật và nhập: @200,3000 Lưu ý: Các bạn có file KIEN TRUC.dwt và phải hiểu được khái niệm tỉ lệ và cách nhập giá trị (kích thước) như trên thì chúng ta mới làm việc tiếp được. - Chúng ta sẽ không học cách tạo Layer và Dimstyle ở đây mà chúng ta sẽ học cách tận dụng dữ liệu có sẵn trong file Template. Đây là điều mà các bạn mới học hay mắc phải, đó là bị ngộp kiến thức khởi tạo trước khi vẽ. * File này gọi là file template (đuôi .dwt) khác với các file cad thông thường (đuôi .dwg) Sau này khi vẽ bất cứ gì ta phải mở file này lên để lấy cấu trúc dimstyle, layer, khung tên, Do đó các bạn khỏi phải bận tâm vấn đề về kiểu hatch, layer, nét in, dimstyle. - Video cách add file template vào lệnh Qnew (file đính kèm C2.4.1) - Với file template trên thì khi ta vẽ ở tỉ lệ nào thì chỉ việc lấy đúng thước đấy ra mà dim (xem hình) – Hotline: 01233011860 8
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2 - Tương tự khi vẽ đến đối tượng nào thì chọn đúng layer đấy để vẽ (hay còn gọi là lấy Layer hiện hành để vẽ) - Layer trong file KIEN TRUC.dwt tương đối đầy đủ. Tạm thời các bạn dùng form này để vẽ. Tên layer được đặt theo quy ước ở đây là chữ thường không dấu. Sau này khi các bạn đi làm thì từng đơn vị sẽ có 1 form chuẩn riêng và chúng ta phải tuân thủ cách đặt tên layer theo form của công ty đó). Cách sử dụng layer (theo form) ở đây (file đính kèm C2.4.2) Lưu ý: Hiện tại chúng ta chưa quan tâm đến phần lineweight (độ dày nét). Ta sẽ được học ở phần in ấn Chương 12. – Hotline: 01233011860 9
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2 Chương 2.5: Các kí hiệu có trong bản vẽ kiến trúc - Các kí hiệu là những hình + text được quy ước nhằm thuyết minh (rút gọn) các đối tượng trong bản vẽ hoặc vấn đề khác như: cao độ, hướng nhìn, - Các ghi chú (thuyết minh): diễn giải các đối tượng (nội dung thiết kế) một cách chi tiết. - Các kí hiệu có trong bản vẽ kiến trúc: xem trong file KIEN TRUC.dwt . + Hỏi: Tại sao lại có các bản vẽ Kiến trúc? + Trả lời: Tại vì ta không thể dùng lời nói hoặc chữ viết để hướng dẫn người thợ xây nhà mà chúng ta phải có các bản vẽ với những hình học tương tự như căn nhà ở 1 tỉ lệ nhỏ hơn với đầy đủ kích thước và những thông tin ở dạng kí hiệu được quy ước. Do đó để vẽ được những bản vẽ này chúng ta phải diễn giải ngược lại các kí hiệu hay nói cách khác là chúng ta phải hiểu được các kí hiệu có trong bản vẽ kiến trúc. 1- Kí hiệu trục: Dùng để định vị công trình, định vị cấu kiện. Kí hiệu này có ở hầu hết các bản vẽ: MB, MĐ, MC và các chi tiết, Ví dụ: ta nói Cột tại vị trí A5 thì chúng ta sẽ tìm tại vị trí lưới giao giữa trục A và trục 5. 2- Kí hiệu cao độ (dùng cho MB): Do trên bản vẽ 2D chúng ta chỉ thấy các hình tường, cửa, vật dụng, Chúng ta có kí hiệu code nền(sàn) để diễn giải nơi đó có nền(sàn) với cao độ được ghi ra (cách code quy ước 0.0 ở tầng trệt). Ngược lại với kí hiệu này là kí hiệu gạch chéo để thể hiện vị trí không có sàn (thông tầng, hộp gen kỹ thuật) 3- Kí hiệu cao độ trần: Dùng để xác định cao độ trần (thi công) hoàn thiện. 4- Kí hiệu cao độ (dùng cho MĐ, MC): Dùng để nhận biết chiều cao công trình (khi nhìn ở MĐ, MC) 5- Kí hiệu độ dốc: Dùng để tính toán độ dốc khi thi công. Các vị trí đặt: Sàn WC, ban công, sân thượng, sê nô, mái. 6- Kí hiệu hướng đi lên: Dùng để nhận biết vị trí giao thông lệch code (khác cao độ). Các vị trí đặt: Bậc cấp, ram dốc, cầu thang. 7- Kí hiệu cửa đi, cửa sổ: Dùng để định vị cửa và thống kê cửa (để thi công) 8- Kí hiệu vật liệu hoàn thiện (tường, sàn, trần): Dùng để diễn giải (thi công) VLHT. 9- Kí hiệu mặt cắt và hướng nhìn: Dùng để quy ước lấy MC theo hướng nhìn. 10- Kí hiệu trích dẫn (khoanh vùng) chi tiết cần triển khai: Dùng để định vị chi tiết cần triển khai (chi tiết cần triển khai là các chi tiết không thi công được ở tỉ lệ 1/100) – Hotline: 01233011860 10
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2 11- Kí hiệu cấu tạo nền/sàn: Dùng để diễn giải các lớp cấu tạo nền/sàn (để thi công). Các vị trí đặt: Các MB chi tiết (bên dưới code nền/sàn) và tại mặt cắt (ngang, dọc) công trình. 12- Kí hiệu cấu tạo trần: Thường dùng đối với các trần đặc biệt (có nhiều lớp như: cách âm, cách nhiệt) 13- Kí hiệu cấu tạo tường: Thường dùng đối với các tường đặc biệt (có nhiều lớp như: cách âm, cách nhiệt) 14- Kí hiệu hướng nhìn mặt đứng chi tiết: Dùng để lấy mặt đứng của chi tiết cần triển khai (đặt tại MB chi tiết) 15- Kí hiệu hướng nhìn mặt đứng phòng: Dùng để lấy MĐ của phòng theo hướng nhìn (dùng trong bản vẽ nội thất) 16- Kí hiệu vật dụng nội thất: Dùng để định vị nội thất (dùng trong bản vẽ nội thất) Mẹo vẽ Cad nhanh tổng hợp 1- Dùng bộ lệnh tắt ở Chương 1.2 2- Set thông số option như Chương 2.1 3- Giảm bớt thao tác thừa bằng cách thuộc lòng 30 lệnh ở Chương 1 4- Sử dụng thành thạo 11 Lisp ở Chương 6 5- Dùng Block có wipeout để che hatch (áp dụng cho các thiết bị WC). 6- Zoom to fix : thay vì Z-spacebar – A-spacebar ta double chuột giữa. 7- Để lấy layer nào đó làm hiện hành: Gõ `-spacebar (phím kế bên phím số 1) và click vào đối tượng có Layer cần lấy làm hiện hành - ` là lệnh tắt của lệnh ai_molc 8- Khi Hatch dùng lệnh layiso để chừa lại đối tượng cần hatch. 9- Trong quá trình vẽ, dùng shift+chuột phải để chọn chế độ bắt điểm. 10- Dùng Chuột phải hoặc spacebar thay cho phím enter 11- Trong quá trình vẽ đôi lúc ta cần thực hiện lại lệnh vừa gọi và chọn lại đối tượng vừa chọn, ta gõ enter + P + enter + enter 12- Save as file in .ctb với tên trùng với tên file lưu cùng thư mục với file .dwg (lúc này đem đi đâu in cũng được) 13- Trong quá trình làm việc, nếu thấy có block hay chi tiết nào hay thì bóc bỏ vào file THU VIEN.dwt rồi save đuôi dwt luôn. 14- Khi thể hiện đối tượng trước sau, trên dưới thì dùng wipeout để che đối tượng (không trim đối tượng, phòng tránh trường hợp bộ phận bóc khối tượng sẽ bị sai) 15- Dùng lệnh (ko dùng biểu tượng) tắt hết các công cụ để rộng màn hình vẽ. – Hotline: 01233011860 11
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2 16- Tay trái cứ dán vào bàn phím để gõ lệnh và nhập số liệu. Tay phải cứ nắm lấy chuột không rời. Các câu hỏi chọn lọc: [gaulun12] Em hatch hay gặp lỗi nhưng em nghĩ đối tượng hatch của em đã khép kín rồi. Em không hiểu tại sao! Làm cách nào để mình biết đối tượng đã khép kín vậy anh? Nếu không thì phải làm sao? Trả lời: - Để biết đối tượng kín hay hở, bạn chọn đối tượng và Ctrl+1 để kiểm tra (xem hình) - Có thể hatch miền hở với khoảng hở được định ở đây – Hotline: 01233011860 12
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2 - Cách đơn giản nhất là vẽ pline kín đối tượng cần hatch. [manhhung787] A Hiệp cho hỏi. Tại sao có đối tượng hatch trim được và có cái lại không trim được vậy? Trả lời: Vấn đề trim hatch thì không phải khi nào ta cũng trim được. Lỗi này liên quan tới đường bao (boundary). Do đó để khắc phục lỗi này chúng ta nên: + Phân vùng hatch có đường bao phức tạp thành nhiều vùng hatch có đường bao đơn giản hơn. + Đường bao phải sạch (không có các nút điều khiển trùng nhau) Mẹo: khi hatch ta dùng layiso (2) chỉ chừa lại đối tượng cần hatch Lưu ý: không khuyến khích trim hatch. [laanhtai] Hỏi cách khắc phục lỗi không nhận mẫu Hatch đưa từ bên ngoài vào Trả lời: Khi ta sửa tên mẫu hatch thì phải mở và sửa luôn dòng đầu tiên (xem hình) Hỏi: Chúng ta đặt tên như vậy có ích lợi gì? Trả lời: Do chương trình sắp các mẫu tên các mẫu hatch theo thứ tự a,b,c nên ta đặt tên để các mẫu hatch ta thường dùng nằm ở phía trên để khỏi tìm kiếm. – Hotline: 01233011860 13
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 2 Câu hỏi ôn tập: - Khi hatch đôi khi chương trình chạy rất lâu. Có cách nào khắc phục không? - Đôi lúc các mẫu hatch bị vỡ thì làm thế nào? - Tại sao có lúc màu của block không đúng với layer của nó? - Tại sao ta lại phải dùng file Template? - Ta có thể đặt lại điểm chèn của block (cơ bản) không? Bằng cách nào? – Hotline: 01233011860 14
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 3 Mục đích chương: + Giúp bạn nắm được các bộ phận chính của nhà. + Giúp bạn nắm rõ các khái niệm Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt. + Hướng dẫn cách đọc bản vẽ. Sơ đồ tư duy Chương 3 Nhiệm vụ của các bạn là phát triển thêm các nhánh kiến thức sau khi học xong Chương 3 – Hotline: 01233011860 1
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 3 Chương 3.1: 21 BỘ PHẬN CHÍNH CỦA NHÀ 1- Cọc (Truyền tải xuống lớp đất cứng chịu tải - BTCT) - Chi tiết Wiki 2- Móng (Truyền tải đều xuống nền đất cứng chịu tải - BTCT) - Chi tiết Wiki 3- Cổ cột (Liên kết (truyền tải) từ Cột xuống Móng - BTCT) - Hình tham khảo : file đính kèm C3.1.1 4- Đà kiềng (Kiềng Móng và đỡ Tường tầng Trệt - BTCT) - Hình tham khảo : file đính kèm C3.1.2 5- Nền (Ngăn cách công trình với lớp đất tự nhiên - BTCT/cấu tạo dạng lớp) 6- Cột (Truyền tải xuống Móng - BTCT) 7- Đà (dầm) (Truyền tải xuống Cột và đỡ Tường - BTCT) 8- Sàn (Truyền tải xuống Đà (dầm) và ngăn cách không gian - BTCT) Hình tham khảo : file đính kèm C3.1.3 9- Mái (Bảo vệ công trình - LK với hệ KC tầng trên cùng) - Chi tiết Wiki 10- Cầu thang (Giao thông đứng - LK với hệ KC của tầng trên và tầng dưới) - Chi tiết Wiki 11- Tường (bao, ngăn, ) (Bao che, ngăn cách không gian, cách âm, cách nhiệt - LK với Cột, Dầm/Sàn) 12- Trần (Che Đà (dầm), các đường ống kỹ thuật, cách âm, cách nhiệt - LK với Sàn trên) 13- Lanh tô (Đỡ Tường trên Cửa - LK với Cột/Tường 2 bên cửa) - Chi tiết 14- Cửa (cửa đi, cửa sổ, ) (Bao che, ngăn cách động, lấy sáng, lấy gió, cách âm, cách nhiệt - LK với Tường tại đó) 15- Sân (vỉa hè) (Giao thông - Cấu tạo dạng lớp) 16- Bậc cấp (bậc thềm) (Giao thông - LK với Đà kiềng, đà console/cấu tạo dạng lớp) 17- Ban công (lô gia) (Relax, lấy sáng, lấy gió - LK với Dầm/Cột chính) - Chi tiết Wiki 18- Mái đón (ô văng) (Bảo vệ công trình - LK với Dầm/Cột chính) 19- Sê nô (Thu nước mưa - LK với Dầm/Cột chính) - Chi tiết 20- Hộp gen kỹ thuật (Bao che các loại ống kỹ thuật - Tường xây) 21- Thông tầng (giếng trời) (Lấy sáng, lấy gió từ Mái xuống các tầng) - Chi tiết File tham khảo Giáo trình Cấu tạo kiến trúc (file đính kèm C3.1.4) File tham khảo Nguyên lý Cấu tạo kiến trúc (file đính kèm C3.1.5) (Chi tiết Wiki: các bạn search Google với từ khóa là chữ đậm. Ví dụ: Cọc, Móng, ) – Hotline: 01233011860 2
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 3 Chương 3.2: MẶT BẰNG – MẶT ĐỨNG – MẶT CẮT - Mặt bằng là hình cắt bằng của ngôi nhà. Mặt bằng thu được là lát cắt của một mặt phẳng quy ước (song song với mặt đất) cắt qua ngôi nhà, cao hơn mặt sàn (hoặc nền) khoảng 1 đến1.5m. - Mỗi tầng nếu khác nhau phải có mặt bằng riêng. Nếu các tầng có cơ cấu giống nhau, chỉ cần vẽ mặt bằng tầng điển hình. Phối cảnh minh họa – Hotline: 01233011860 3
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 3 Mặt đứng - Mặt đứng của công trình là hình chiếu (thẳng góc) thể hiện hình dáng bên ngoài công trình. Nó thể hiện vẻ đẹp nghệ thuật, hình dáng, tỷ lệ cân đối giữa kích thước chung và kích thước từng bộ phận ngôi nhà. - Bản vẽ mặt đứng chính (nơi nhiều người qua lại hoặc quay ra trục đường chính) cần được diễn tả rất kỹ đôi khi vẽ ở tỷ lệ lớn hơn các mặt đứng ở hướng khác . - Tùy theo mỗi loại sau đây, mặt đứng có những tên gọi khác nhau thể hiện những hướng nhìn khác nhau: + Theo trục định vị: mặt đứng 1-4, mặt đứng trục A-B, + Theo hướng công trình: Mặt đứng hướng Bắc, mặt đứng hướng Đông Nam, + Theo trục đường: Mặt đứng trục đường Lý Chính Thắng, mặt đường Trần Quốc Thảo, – Hotline: 01233011860 4
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 3 Phối cảnh minh họa – Hotline: 01233011860 5
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 3 Mặt cắt - Là hình biểu diễn công trình thu được khi dựng các mặt phẳng quy ước thẳng đứng (vuông góc với mặt đất) cắt qua. - Mặt cắt thể hiện không gian bên trong nhà, chiều cao nhà, chiều cao các tầng, các lỗ cửa, kích thước tường, vì kèo, sàn mái, cầu thang , vị trí và hình dáng chi tiết kiến trúc bên trong các phòng. Vì vậy, vị trí mặt cắt cần cắt qua các chỗ đặc biệt như: cắt qua các lỗ cửa qua cầu thang, qua các phòng có kết cấu, cấu tạo, trang trí đáng chú ý Lưu ý: Không để mặt phẳng cắt đi qua dọc tường, qua tâm cột hay khoảng cách hở giữa hai nhánh thang. Phối cảnh minh họa – Hotline: 01233011860 6
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 3 – Hotline: 01233011860 7
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 3 * Khái niệm - Mặt bằng thiết kế sơ bộ (TKSB): là mặt bằng KTS cung cấp để họa viên triển khai. (Bản vẽ thiết kế sơ bộ phần kiến trúc phải thể hiện được những thông tin cơ bản sau: - Số tầng, chiều cao mỗi tầng. - Hình dáng (khối) cơ bản (các mặt đứng) - Cơ cấu tổ chức không gian như: số phòng, chức năng phòng, diện tích phòng (các mặt bằng) - Nêu được ý tưởng thiết kế chính (bằng văn bản) - Mặt bằng gốc: là mặt bằng TKSB mà ta đã chuẩn hóa layer và được lưu ở 1 file riêng dùng làm cơ sở để triển khai, sẽ được học ở Chương 4) - Tương tự ta có: + Mặt đứng, mặt cắt TKSB + Mặt đứng, mặt cắt gốc - Mặt bằng cơ bản tham khảo (file đính kèm C3.2.1) Chương 3.3: CÁCH ĐỌC BẢN VẼ Muốn đọc được bản vẽ, các bạn phải: - Luyện tập cách nhìn (hình dung) hình chiếu. - Nắm được tổng quan công trình bằng cách ôn lại 21 bộ phận cấu tạo chính của nhà. Sao cho khi nói tới bộ phận nào của nhà ta đều rõ được công năng và liên kết (cấu tạo) của nó. Có như vậy thì chúng ta mới học vẽ được. Do đó cũng có thể nói đây là điều kiện cần để nhập môn nghề này. - Bên cạnh đó các bạn phải hiểu được các kí hiệu có trong bản vẽ kiến trúc. - Còn 1 kỹ năng mà các bạn cũng cần nên luyện tập đó là: Nhìn mặt tiền - đoán cấu kiện. Ví dụ: khi ta nhìn mặt tiền 1 căn nhà có rất nhiều hình khối thụt lồi khác nhau. Các bạn hãy hình dung xem đó là cấu kiện gì? (tường hay cột hay dầm hay sàn hay vật liệu khác) Bản vẽ kiến trúc là gì? Ai đọc bản vẽ Kiến trúc? Mục đích của việc đọc bản vẽ Kiến trúc? Cách đọc bản vẽ Kiến trúc? * Bản vẽ kiến trúc: Là bản vẽ biểu diễn hình dạng và cơ cấu của một khu vực, một quần thể hay một công trình cụ thể, căn cứ vào đó người ta có thể xây dựng được công trình. – Hotline: 01233011860 8
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 3 * Người đọc: Nhà thầu, Thợ thi công, Họa viên, KTS, KS, bộ phận Dự toán, đơn vị Thẩm tra, Chủ đầu tư. * Mục đích: là lấy thông tin từ bản vẽ, tùy vào người đọc muốn lấy thông tin gì. Ví dụ: + KTS: Thuyết minh, quy mô công trình, diện tích, công năng, chủng loại vật liệu, kích thước, + KS: Thuyết minh, quy mô công trình, diện tích, công năng, chủng loại vật liệu, kích thước, + Dự toán: Diện tích, chủng loại vật liệu, kích thước, + Thẩm tra: Thuyết minh, quy mô công trình, chủng loại vật liệu, kích thước, + Nhà thầu: Thuyết minh, quy mô công trình, chủng loại, kích thước, + Thợ thi công: Kích thước, liên kết cấu tạo, + HVKT: tất cả. * Cách đọc bản vẽ của HVKT 1- Xem thông tin tại khung tên và thuyết minh (ghi chú chung) + Tên bản vẽ, kí hiệu bản vẽ, và để hiểu được tổng quát bản vẽ. 2- Phần nội dung: + Có đủ thông tin để thi công không? + Có đúng cấu tạo không? + Có đá (lỗi không khớp) với các bộ môn khác (kết cấu, điện nước, phối cảnh) không? + Thuyết minh, ghi chú có rõ, đủ và đúng không? 2 3- Phần thể hiện: + Các dimstyle, textstyle và kí hiệu có đồng nhất (bằng nhau) không? + Tỉ lệ, nét in có đúng không? + Sắp xếp bản vẽ có hợp lý không? - Do đó cũng có thể nói: HVKT là người (nghề) vẽ cho mọi người đọc. 2 - Cách đọc bản vẽ và sử dụng Layer (file đính kèm C3.3.1) - Tham khảo cách đọc bản vẽ của KTS (file đính kèm C3.3.2) Hết Chương 3 – Hotline: 01233011860 9
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4 Mục đích chương: + Giúp bạn kiểm soát Layer của người khác vẽ. + Hướng dẫn cách tạo mặt bằng gốc, mặt đứng gốc, mặt cắt gốc làm cơ sở triển khai. + Giúp bạn nhận biết dữ liệu đầu vào trước khi triển khai. Sơ đồ tư duy Chương 4 Nhiệm vụ của các bạn là phát triển thêm các nhánh kiến thức sau khi học xong Chương 4 – Hotline: 01233011860 1
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4 Chương 4.1: TẠO MB, MĐ, MC GỐC (làm cơ sở triển khai) - Chúng ta sẽ bắt đầu triển khai khi đã có file thiết kế sơ bộ (TKSB) đã được duyệt. File TKSB bao gồm: Mặt bằng các tầng, Mặt đứng và mặt cắt sơ bộ (tương đương với hồ sơ xin phép xây dựng) - Giả định khi chúng ta triển khai từ file TKSB của người khác (đơn vị khác), vấn đề chúng ta gặp phải đó là: màu sắc layer, dimstyle, các kí hiệu, nét in, không như form của mình nên rất khó làm việc. Do đó chúng ta phải thực hiện công tác chuẩn hóa layer theo form của mình. Form chúng ta được học là file Template KIEN TRUC.dwt - Dùng lệnh: Laytrans (LL) để chuyển Layer Chuẩn hóa Layer về form mẫu - Mở file thiết kế sơ bộ của KTS gửi. Click vào từng đối tượng để kiểm tra quy luật đặt tên Layer. Ví dụ: + Layer dim có thể được đặt là: kich thuoc, do, dimension, + Layer tuong có thể được đặt là: wall, net tuong, + Layer vat dung có thể được đặt là: VD, furniture, do dung, * Bước A: Gõ LL-spacebar. Nhấn nút Load file Form mẫu ở đây là file KIEN TRUC.dwt (xem hình) - Sau khi xem hình hướng dẫn nếu chưa hiểu bạn có thể xem video hướng dẫn tại đây: – Hotline: 01233011860 2
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4 Bước 1: Chọn các layer cần chuyển bên khung 1 (có thể chọn nhiều layer) Bước 2: Chọn layer để chuyển bên khung 2 Bước 3: Nhấn nút Map Thực hiện lại bước 1, 2, 3 cho đến khi hết layer bên khung 1 Bước 4: Nhấn nút Translate Bước 5: Chọn No (không save) – Hotline: 01233011860 3
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4 - Do file của người khác vẽ nên chúng ta sẽ không kiểm soát được cách đặt tên Layer. Do đó sau khi chúng ta đã Laytrans cũng có thể còn một số đối tượng chưa về đúng Layer theo form như mong muốn. Vậy nên chúng ta phải đưa các đối tượng đó về đúng layer theo form bằng cách đã học ở Chương 2 (ví dụ: đối tượng là cửa có Layer "cot" thì ta phải chuyển về Layer "cua" hoặc màu của Block (cơ bản) chưa đúng thì ta edit block bằng cách double click vào block và quét lại Layer) - Gõ PU-spacebar - nhấn giữ phím A cho tới khi hết purge được để xóa các thuộc tính không dùng tới (layer, block, dimstyle, ) * Lưu ý: Ôn lại cách sử dụng Layer theo form (file đính kèm C2.4.2) và cách đọc bản vẽ (file đính kèm C3.3.1) - Lúc này chúng ta đã kiểm soát được Layer của file TKSB mà KTS gửi. Tiếp theo chúng ta sẽ tạo file gốc để triển khai. Trước tiên là tạo MB gốc. * Bước B: + Mở mới file KIEN TRUC.dwt + Copy từng MB (trệt, lầu, mái) vào và save đặt tên lần lượt là: mat bang tret goc, mat bang lau goc, mat bang mai goc * Lưu ý: + Tên file không có dấu tiếng việt. + Mỗi file mặt bằng gốc chỉ chứa 1 mặt bằng duy nhất. * Bước C: Move hình về gần gốc tọa độ (0,0) (bắt điểm tương đối góc dưới trái mặt bằng) - Thao tác: + Quét chọn hình + bắt điểm như trên + M+spacebar + Nhập 0,0 - Nếu hình không di chuyển ta nhấn F12 và thực hiện lại (Bước C là bước set điểm chèn cho file gốc) - Ctrl+S để save file. * Bước D: MB gốc bao gồm các thông tin sau: + Chỉ chứa 01 MB duy nhất. + Phần cột: hatch kiểu solid hoặc dùng lệnh Trace để vẽ hoặc hatch kiểu BTCT như trong file KIEN TRUC.dwt (scale=10) + Phần tường: hatch kiểu ANSI 31 - scale=400. – Hotline: 01233011860 4
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4 + Chỉ chứa block thiết bị bếp và thiết bị WC, không chứa block vật dụng khác như: giường, bàn, tủ, + Có 2 làm dim: dim trục (cách lưới trục 1200), dim tổng (cách dim trục 500) + Lưu ý: File gốc không chứa text. * Bước E: kiểm tra đơn vị của file gốc (Insertion scale = milimeters) + Gõ UN-spacebar - Thao tác tương tự từ Bước B đến Bước D như trên, chúng ta có mặt đứng gốc và mặt cắt gốc. – Hotline: 01233011860 5
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4 Chương 4.2: TẠO MẶT BẰNG XREF (block xref mặt bằng) * Định nghĩa: Mặt bằng Xref (block xref mặt bằng): là 1 block mặt bằng nhưng MB đó không nằm nội trú trong file mà được đặt ở file khác. Chính là file (mặt bằng) gốc. * Tại sao chúng ta lại tạo file gốc để triển khai? + Tạo file gốc là bước đầu tiên của việc triển khai kiến trúc bằng XREF (1 lệnh nâng cao của Cad). Chức năng của XREF là link file này tới file khác. Do đó khi ứng dụng XREF vào triển khai thì khi ta sửa bản vẽ này thì bản vẽ khác sẽ tự động cập nhật (như Revit). Mặt khác công việc của 1 HVKT là luôn chỉnh sửa bản vẽ khi có sự thay đổi từ phía KTS hay CĐT. Nên việc dùng XREF để triển khai sẽ phát huy lợi thế khi có sự kiện chỉnh sửa xảy ra. Điều này sẽ làm lúng túng thậm chí là mất kiểm soát (đối với các công trình lớn) đối với những người không dùng XREF. + Ví dụ: Trong quá trình triển khai, KTS hay CĐT muốn thay đổi hướng Thang hay vị trí các thiết bị vệ sinh thì chúng ta chỉ cần sửa file MB gốc thì các bản vẽ chi tiết liên quan sẽ tự động thay đổi theo (chỉ bằng cú click Reload) * Từ bản vẽ mà ta muốn tạo mặt bằng Xref. (Ví dụ mở file KIEN TRUC.dwt) - Gõ UN-spacebar để kiểm tra unit như hình chụp (file chính và file gốc phải cùng đơn vị) - Gõ XR-spacebar. + B1: Chọn attach file .dwg + B2: Chọn file mặt bằng gốc + B3: Chọn open + B4: Như hình chụp – Hotline: 01233011860 6
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4 + B5: click (ra màn hình) chọn vị trí đặt mặt bằng Xref Lưu ý: + Trong 1 file có thể có nhiều block xref khác nhau. + Để lưu file xref (kèm theo các file gốc) ta dùng lệnh eTransmit \nhấn tiếp OK\nhấn Save. - Thao tác tương tự ta có các Mặt đứng xref, Mặt cắt xref. – Hotline: 01233011860 7
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4 Chương 4.3: MỞ FILE GỐC (để chỉnh sửa) * Ý nghĩa của công tác này: Trong quá trình triển khai đôi lúc ta muốn trở về file gốc để chỉnh sửa hay bổ sung thông tin. Ta làm như sau: - Dùng lệnh XOPEN - Lệnh tắt XX + Gõ XX-spacebar và click vào mặt bằng Xref để chuyển về MB gốc. + Chỉnh sửa bổ sung + Gõ PU-spacebar - Nhấn A cho tới khi hết purge được (để sạch bản vẽ trước khi save) + Ctrl+S để save những thay đổi và đóng MB gốc lại. + Quay trở lại file có mặt bằng Xref (file chính), chương trình báo Reload những thay đổi khi nảy (ở góc dưới bên phải màn hình) + Nhấn Reload, những thay đổi sẽ được cập nhật. + Nếu không thấy chương trình báo Reload thì ta gõ XR-spacebar và chọn Reload như hình chụp. Hoặc: click phải vài biểu tượng Manage Xrefs\Reload DWG Xrefs Lưu ý: Chuỗi thao tác này sẽ theo ta rất nhiều suốt quá trình học, nên các bạn phải thực hành nhuyễn chuỗi thao tác này. – Hotline: 01233011860 8
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4 Chương 4.4: KIỂM TRA DỮ LIỆU ĐẦU VÀO File thiết kế sơ bộ hoặc hồ sơ xin phép xây dựng của KTS bao gồm các bản vẽ sau: mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt (nếu có). Đầy đủ các thông tin sau: - Mặt bằng: Lưới trục, cột, tường, cửa, nét thấy(1), vật dụng, code cao độ sàn, những ghi chú quan trọng(2) - Mặt bằng mái: Độ dốc, hướng thoát nước, vị trí sê nô, phễu thu(3) - Mặt đứng: Cao độ tầng, khối kiến trúc(4), các chi tiết trang trí khác (ron (âm) tường, chỉ (nổi) tường, ) (1) Nét thấy: nét bậc thang, tam cấp, tường lững, ranh lệch code. (2) Ghi chú quan trọng: những yêu cầu của Chủ đầu tư hoặc những ý đồ đặc biệt của KTS (Thang bảng dạng răng cưa, WC có 2 khu khô và ướt riêng, kích thước cửa theo lổ ban, ) (3) Phễu thu (nước): để chặn rác và ngăn mùi. (4) Khối kiến trúc (phía mặt đứng): mảng tường, sàn, dầm thụt (hoặc lồi). Lưu ý: Chúng ta có càng nhiều thông tin thì càng thuận lợi cho việc triển khai. Nên xác nhận những thông tin trên cũng như phương án kiến trúc là cuối cùng, tránh tình trạng chỉnh sửa PA khi đang triển khai. Các bạn nên ghi chép phần này làm tài liệu tham khảo để sau này làm việc. Chương 4.5: TỔNG QUAN CÔNG TÁC TRIỂN KHAI 1- Lập tiến độ công tác triển khai theo danh mục hoặc như file tham khảo (file đính kèm C4.5.1) 2- Kiểm tra dữ liệu đầu vào bản vẽ thiết kế sơ bộ và các thông tin (ý đồ) thiết kế. 3- Xác định công việc là triển khai ý tưởng nên công việc liên quan đến sáng tác ý tưởng ta phải tham khảo ý kiến KTS 4- Thực hiện theo quy trình (từ chương 4 đến chương 12) Hết Chương 4 – Hotline: 01233011860 9
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4 Hỗ trợ làm BT Chương 4 Edit block thuộc tính - Đối với các block cơ bản, các bạn chỉ cần double click vào block thì có thể edit thoải mái, đóng block và save là xong. Còn đối với block thuộc tính thì hơi phức tạp hơn, các bạn làm theo các bước sau: 1- Click phải vào thanh toolbar, mở công cụ "Refedit" – Hotline: 01233011860 10
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4 2- Click vào block cần edit, kiểm tra 3 trị số này phải bằng nhau (và không có số lẻ) 3- Click vào đây để edit 4- Edit tùy ý – Hotline: 01233011860 11
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 4 5- Click vào đây để save Những lưu ý khi làm việc với Xref 1- Kiểm tra unit giữa file chính và file gốc phải giống nhau trước khi dùng lệnh XR 2- Để hạn chế việc mất đường dẫn giữa file chính và file gốc, chúng ta nên đặt chúng vào cùng 1 thư mục. 3- Khi mở file Xref ta phải giải nén trước. 4- Để gửi file Xref cho người khác mà không bị mất đường dẫn đến file gốc ta dùng lệnh Etransmit hoặc ta có thể tháo bỏ link xref bằng chức năng "bind" Lưu ý: nếu có xref lồng xref sẽ không bind được – Hotline: 01233011860 12
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5 Mục đích chương: + Giúp bạn nắm được các khái niệm cơ bản trong công tác triển khai. + Giúp bạn nắm được các thành phần có trong các bản vẽ triển khai MB, MĐ, MC + Giúp bạn nắm được quy trình (các bước) triển khai MB, MĐ, MC Sơ đồ tư duy Chương 5 Nhiệm vụ của các bạn là phát triển thêm các nhánh kiến thức sau khi học xong Chương 5 – Hotline: 01233011860 1
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5 Chương 5.1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1- Triển khai: vẽ để thợ thi công (làm rõ hình dáng, kích thước, vật liệu hoàn thiện, liên kết cấu tạo của cấu kiện) 2- Kiến trúc: nôm na là phần da thịt của công trình. Để hiểu rõ khái niệm kiến trúc, các bạn search google với từ khóa “kiến trúc” - Wiki 3- Kết cấu: nôm na là phần khung xương của công trình. Để hiểu rõ khái niệm kết cấu, các bạn search google với từ khóa “kết cấu”- Wiki 4- Code kiến trúc: là cao độ hoàn thiện phần kiến trúc hay nói cách khác là cao độ hoàn thiện sau khi ốp lát 5- Code kết cấu: là cao độ hoàn thiện bê tông cốt thép (BTCT), thông thường thấp hơn code kiến trúc 50mm. 6- Đánh code cao độ nghĩa là thể hiện độ cao tại vị trí đó. 7- Lưới trục: Là những đoạn thẳng dùng để định vị cột, móng, dầm. 8- Vật liệu hoàn thiện: là lớp trên hoặc lớp ngoài cùng của cấu kiện (Tường, nền, cột, ) 9- Định vị nghĩa là xác định vị trí cấu kiện. 10- Đáy Dầm(đà), sàn: là cao độ mép phía dưới Dầm(đà), sàn. 11- Sàn dương: mép trên Sàn trùng với mép trên Dầm. 12- Sàn âm (50,100): mép trên Sàn thấp hơn mép trên Dầm 50,100. 13- Sàn lật: mép dưới Sàn trùng với mép dưới Dầm. 14- Dầm console: Là Dầm vươn ra khỏi hệ Cột, Dầm chính. 15- Dầm môi: Là Dầm khóa hay kết thúc ô sàn lớn. 16- Chiếu nghỉ thang: là vị trí đợt thang bằng phẳng, nơi nghỉ chân tạm thời khi đi cầu thang. 17- Chiếu tới thang: Chiếu tới thông thường là hành lang, nơi bậc thang cuối cùng gặp sàn 18- Thẻ Model hay còn gọi là không gian Model: là không gian dùng để vẽ. 19- Thẻ Layout hay còn gọi là không gian giấy in: là không gian tổ chức bản vẽ (cũng có thể vẽ) và có thể tham chiếu đến 1 hoặc nhiều vùng của không gian Model. 20- Cấu kiện là từ của các KS thường dùng để nói đến các thành phần là BTCT. Ví dụ: Móng, Cột, Dầm, Sàn, Thang, 21- Đối tượng là từ thường dùng để nói đến các thành phần kiến trúc có trong bản vẽ. 22- Bóc chi tiết: triển khai chi tiết đó – Hotline: 01233011860 2
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5 Chương 5.2: TRIỂN KHAI MẶT BẰNG Mục đích của bản vẽ này là cung cấp cho người đọc những thông tin: - Kích thước phần xây thô (tường ngoài, tường trong). - Tên phòng, diện tích phòng (có hoặc không tùy Cty) - Cấu tạo nền/sàn từng khu (ở dạng kí hiệu). Diễn giải cấu tạo nền/sàn (file đính kèm C5.2.1). - Code nền/sàn từng khu. - Số bậc thang và hướng đi của thang. - Định vị các chi tiết cần triển khai + Trường phái 1: Khoanh vùng và đặt kí hiệu chi tiết + Trường phái 2: Trích dẫn bằng lời. Ví dụ: chi tiết cầu thang, xem bản vẽ KT-07 * CÁC BƯỚC VẼ MẶT BẰNG: Xem trong Blog: - Các bạn nên áp dụng Quy trình vẽ mặt bằng này để vẽ lại 4 đề bài tập của Chương 2 để thực hành lệnh tắt theo chỉ định ở chương 1. Lưu ý: + Chúng ta chỉ học cách thể hiện mặt bằng chứ không học cách binh phương án (thiết kế) mặt bằng. + Quy ước ở tỉ lệ 1/100 - 2 nét có khoảng cách <50 (ví dụ nét bậc thang nhô ra 20 hay mặt bàn đá granite nhô ra 20, ) thì ta có thể thể hiện 1 nét. * CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI MẶT BẰNG: BƯỚC 1: Attach file gốc và dim - Mở file KIEN TRUC.dwt và save thành file .dwg với tên bất kỳ. Ví dụ: FILE CHINH.dwg - Gõ XR-spacebar để Attach file gốc vào hay nói cách khác là tạo các mặt bằng Xref. Sau đó bố trí vào khung. - Chuyển qua layer dim để dim (*) Tường và các ô cửa - Mục đích là để Thợ thi công phần Tường xây và chừa ô cửa để gắn cửa. - Lưu ý: ta chỉ dim phần tường và các ô cửa, dim trục và dim tổng ta đã dim bên file gốc. Nếu chưa thì phải Xopen (XX) quay về file gốc bổ sung. Sau đó save lại và về lại FILE CHINH reload (Quy trình này dùng rất thường xuyên trong quá trình triển khai kiến trúc có dùng Xref nên các bạn phải luyện tập cho nhuần nhuyễn nhé) – Hotline: 01233011860 3
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5 (*) QUY CÁCH DIM: - Nếu là công trình có kích thước mặt trước = mặt sau, mặt trái = mặt phải (nhà lô phố) thì chúng ta chỉ đặt kí hiệu trục và dim trục, dim tổng cho 2 hướng là được. (thông thường ta đặt kí hiệu trục ở phía Mặt đứng chính và phía dưới công trình) - Nếu là công trình có kích thước các mặt đứng khác nhau (biệt thự) hoặc nhà có hình đất bất kỳ thì chúng ta phải đặt kí hiệu trục và dim trục, dim tổng cho 4 hướng. - Chúng ta phải dim sao cho các Tường có trên bản vẽ phải đủ kích thước để thợ xây. Không được thiếu (trường hợp hay thiếu là dim tường trong) và dư. (trường hợp hay dư là ta dim phía tường ngoài vào tường trong ta lại dim tiếp) - Các đường dim phải thẳng hàng (trùng nhau), text dim nếu chồng lên nhau thì kéo 1 text sang vị trí khác. - Không dim cột (kích thước cột thợ thi công sẽ xem ở bản vẽ kết cấu) - Dim tường trong không để text dim dính vào các đối tượng, thường cách 1 khoảng = 2 lần chiều cao text dim BƯỚC 2: Cung cấp thông tin cho người đọc bản vẽ - Tên phòng, code nền/sàn hoàn thiện, ranh lệch code, kí hiệu cấu tạo nền /sàn, đánh số bậc thang, BƯỚC 3: Định vị chi tiết cần Triển khai - Cầu thang, Vệ sinh, Ban công (lô gia), Bậc cấp (ram dốc), Khung-giàn-lam sắt (nếu có), Mái lấy sáng (nếu có), Mái đón (nếu có), Vách trang trí, Tiểu cảnh, thác nước (nếu có), Cổng tường rào (nếu có), Sê nô âm (mái ngói), Phào chỉ và các chi tiết kiến trúc khác. - Đó cũng chính là tiêu điểm của khóa học và cũng là cơ sở để chúng ta lập tiến độ cho công việc triển khai. Lưu ý: + Đặt tên phòng ở trên, code nền/sàn và kí hiệu cấu tạo nền/sàn ở dưới. + Đánh số bậc thang ta chỉ đánh bậc lẻ (1,3,5, ) và bậc cuối cùng. BƯỚC 4: - Vẽ đường cắt qua những cấu kiện cần thể hiện chi tiết (cao độ) như: hốc tường, cửa, để vẽ mặt cắt. (Đường cắt trên chính là mặt phẳng quy ước (vuông góc với mặt đất) mà qua đó ta thu được hình cắt công trình theo hướng nhìn) File tham khảo (file đính kèm C5.2.4) – Hotline: 01233011860 4
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5 TẠO MB BỐ TRÍ VẬT DỤNG (hay còn gọi là MB nội thất) - Đúng như tên gọi, mục đích của bản vẽ này là cung cấp thông tin về vị trí của các vật dụng. Thông thường bản vẽ này do KTS cung cấp trong phần Thiết kế sơ bộ. Tuy nhiên nếu KTS giao cho HVKT làm phần này thì các bạn phải biết được những vật dụng có trong từng phòng để bố trí. Xem chuyên đề VẬT DỤNG trong Blog: - Các bài viết về bố trí Nội thất (file đính kèm C5.2.6) - Các trang Web về Nội thất (file đính kèm C5.2.7) TẠO MB ĐỊNH VỊ CỬA - Chèn kí hiệu Cửa và thông tin kích thước Cửa (ngangxcao) - Quy cách chèn kí hiệu Cửa (file đính kèm C5.2.5) - Lưu ý: Một số đơn vị gộp MB bố trí vật dụng và MB định vị cửa thành 1. Chương 5.3: TRIỂN KHAI MẶT ĐỨNG Mục đích của bản vẽ này là cung cấp cho người đọc những thông tin sau: - Hình dáng bên ngoài công trình theo hướng nhìn thẳng góc (khối kiến trúc) - Kích thước các khối kiến trúc cũng như các cấu kiện khác liên quan đến yếu tố thẩm mỹ. - Cao độ công trình (gọi tắt là cao trình) - Vật liệu hoàn thiện các khối kiến trúc và cấu kiện. CÁC BƯỚC VẼ MẶT ĐỨNG. Xem trong Blog: Lưu ý: + Chúng ta chỉ học cách thể hiện mặt đứng (không học cách binh phương án mặt đứng). + Quy ước ở tỉ lệ 1/100 - 2 nét có khoảng cách <50 (ví dụ nét bậc cấp nhô ra 20 hay nét ron tường rộng 20, ) thì ta có thể thể hiện 1 nét. - Từ các mặt bằng đã cho + hình phối cảnh + file sketchup (nếu có). Chúng ta vẽ mặt đứng. Những thông số cơ bản để vẽ mặt đứng: + Chiều cao tay vịn lan can ban công lầu 1= 1000; lầu 2=1050; lầu 3=1100; lầu 4=1150, + Chiều cao dầm môi + gờ tường chặn nước ban công =350 hoặc 400 (trừ trường hợp không có dầm môi thì ở mặt đứng chúng ta sẽ vẽ 150 hoặc 200) + Chiều cao cửa H=2200 nếu cửa không có khung cố định; H=2600 nếu cửa có khung cố định. + Đan trên cửa (nếu có) phải cách đầu cửa một khoảng =50 – Hotline: 01233011860 5
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5 + Dùng 4 nét để thể hiện các khối mặt đứng: 0.4/0.3/0.18/0.09 (bí quyết là ở chỗ này) + Dùng mẫu hatch “dots” để thể hiện sơn nước khối chính (bí quyết là ở chỗ này) * CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI MẶT ĐỨNG: - Các bạn mở FILE CHÍNH.dwg đã có các mặt bằng triển khai - Gõ XR-spacebar để tạo các mặt đứng Xref và bố trí vào khung. - Chuyển qua layer dim để dim các khối kiến trúc: các mảng tường sơn nước, ốp gạch, ốp đá. - Lưu ý: ta chỉ dim các khối kiến trúc, dim trục và dim tổng đã có sẵn bên mặt đứng gốc. Nếu chưa thì các bạn phải Xopen (lệnh tắt XX) quay về file gốc bổ sung. Sau đó save lại và về lại FILE CHINH.dwg reload. - Dim và cung cấp thông tin vật liệu hoàn thiện cho người đọc. File tham khảo (file đính kèm C5.3.2) Chương 5.4: VẼ MẶT CẮT * Bài này được xem như chướng ngại vật và cũng là tiêu điểm chính của chương trình học. Nếu các bạn vượt qua được rào cản này thì con đường phía trước sẽ dễ dàng hơn nhiều. Để vẽ được mặt cắt, các bạn phải: 1- Tập nhìn hình chiếu. Xem album ảnh trên trang 2- Sưu tầm các block vật dụng dùng trong MC (file đính kèm C5.4.1) 3- Ôn lại 21 bộ phận chính của nhà 4- Vẽ 2h/ngày để thành thạo cách dùng lệnh. 5- Nắm được hình cắt của đối tượng (cấu kiện) tại Blog: Mục đích của công tác này (ở tỉ lệ 1/100) là: vẽ hình cắt tổng thể công trình để định vị cấu kiện, thể hiện cao độ cấu kiện và cấu tạo sơ bộ các cấu kiện. - Để vẽ MC dọc (toàn bộ) công trình chúng ta phải vẽ được các hình chiếu cắt (mặt cắt) hình chiếu đứng (mặt đứng) của các cấu kiện và ghép chúng lại với nhau. Ví dụ: tường, cửa, thang, Trong bản vẽ mặt cắt gồm có 2 phần chính là hình cấu kiện bị cắt (bởi mặt phẳng quy ước là đường cắt trên MB) và hình chúng ta thấy được khi nhìn theo hướng dấu cắt trên MB - Diễn giải phần cắt và phần thấy trong bản vẽ MC (file đính kèm C5.4.2) - Diễn giải hình cắt cấu kiện (file đính kèm bổ sung 1) Lưu ý: + Quy ước ở tỉ lệ 1/100 - 2 nét có khoảng cách <50 (ví dụ: nét ron tường rộng 20, nét đá granite bậc thang, ) thì ta có thể thể hiện 1 nét – Hotline: 01233011860 6
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5 + Code 0.0 thông thường đặt tại phòng khách tầng trệt. Hoặc chân cầu thang trệt 1- Các dữ liệu đầu vào để vẽ mặt cắt + Mặt bằng các tầng, đường cắt và hướng nhìn. + Cao độ các tầng (code sàn hoàn thiện) + Chiều cao Dầm chính (sơ bộ) = 1/12 chiều dài Dầm. + Chiều rộng Dầm = Chiều cao Dầm/2 hoặc bằng Tường tại vị trí đó + Chiều cao Đà kiềng (sơ bộ) = 1/15 chiều dài Đà kiềng + Chiều rộng Đà kiềng = Tường + Chiều cao Dầm console (sơ bộ) = 1/4 khoảng đưa ra (Dầm console là Dầm vươn ra khỏi cột hoặc dầm chính) + Kích thước Cửa (rộng x cao) + Vách trang trí: Dùng giấy dán tường hay hốc tường âm sơn nước (ốp gạch/đá), vách thạch cao có đèn hắt, Tường lửng xẻ rãnh, . + Kiểu mái lấy sáng: 1 mái, 2 mái, 4 mái. Kính cường lực hay polycacbonat. Khung bảo vệ (có /không) + Lan can ban công sắt hộp hay kính cường lực. + Sân phơi có khung bảo vệ hay không. + Code trên mặt bằng + Cầu thang dạng bảng hay dạng giật bậc 2- Quy trình vẽ mặt cắt (file đính kèm C5.4.3) Bước 1: Mở file KIEN TRUC.dwt hoặc FILE CHINH đang vẽ Bước 2: Sắp mặt bằng thẳng hàng theo phương đứng (sắp từ dưới lên) + đường cắt và hướng cắt - Để biết được đối tượng nào bị cắt và không bị cắt Bước 3: Xoay (rotate, lưu ý: không dùng mirror) mặt bằng sao cho hướng nhìn (hướng dấu cắt) là hướng lên. Bước này quan trọng khi vẽ mặt cắt. Bước 4: Copy mặt đứng vào - Để lấy cao độ tầng và biết được đối tượng bị cắt phía mặt đứng * Lưu ý đối chiếu với code trên mặt bằng để xác định cao độ sàn lệch tầng (nếu có). Bước này cũng khá quan trọng. Bước 5: Gõ XL-spacebar để tạo dường gióng - Để lấy LƯỚI TRỤC và LƯỚI CAO ĐỘ TẦNG Hình minh họa (file đính kèm C5.4.4) Bước 6: VẼ DẦM SÀN tại các điểm giao lưới và cao độ tầng (lưu ý: code kết cấu) – Hotline: 01233011860 7
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5 + Sẽ kiểm tra và chỉnh sửa bổ sung các Dầm phụ và vị trí sàn âm sau khi vẽ Tường. + Sàn dày 100 (trừ trường hợp đặt biệt sàn # 100 thì sẽ update sau khi có bản vẽ kết cấu) Hình minh họa (file đính kèm C5.4.5) Bước 7: Vẽ các ĐỐI TƯỢNG BỊ CẮT (bởi đường cắt) + Gõ XL-spacebar + V-spacebar + Click chọn vào vị trí đối tượng có đường cắt qua - Để tạo đường gióng + Vẽ hình cắt của đối tượng bị cắt, vẽ xong xóa đường gióng (xem file hướng dẫn bên dưới) Lưu ý: hatch đối tượng bị cắt - Vẽ các đối tượng thấy theo hướng nhìn (không bị cắt bởi đường cắt) + Gõ XL-spacebar + V-spacebar + Click vào góc (cạnh) ta thấy trên mặt bằng. + Vẽ nét thấy (pline) với các đối tượng là cạnh tường. + Copy mặt đứng các block vật dụng, cửa với các đối tượng là block vật dụng, cửa, xong xóa đường gióng (xem file hướng dẫn bên dưới) - Tra bảng chọn số bậc và cao độ bậc thang (file đính kèm C5.4.6) Xem hình cắt của các cấu kiện trong Blog: File hướng dẫn: - Cách vẽ mặt cắt tầng trệt (file đính kèm C5.4.7) - Cách vẽ mặt cắt lầu 1 (file đính kèm C5.4.8) - Cách vẽ mặt cắt lầu 2 (file đính kèm C5.4.9) - Cách vẽ mặt cắt sân thượng (file đính kèm C5.4.10) File đính kèm C5.4.11 - C5.4.12 - C5.4.13 - C5.4.14 - C5.4.15 - C5.4.15 Nội dung file: Diễn giải các cấu kiện (đối tượng) trong mặt cắt. Cách gióng để lấy cao độ cắt Mái dốc. Cách tính độ dốc và góc của Mái. Diễn giải 1 số cấu kiện đặc biệt và cách thể hiện. Tham khảo cách gióng và thể hiện hình cắt các cấu kiện. – Hotline: 01233011860 8
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5 Chương 5.5: TRIỂN KHAI MẶT CẮT Mục đích của bản vẽ này (ở tỉ lệ 1/100) là cung cấp cho người đọc hình cắt tổng thể công trình nhằm định vị cấu kiện, thể hiện cao độ cấu kiện và cung cấp thông tin các cấu kiện như: vật liệu, cấu tạo. - Sau khi vẽ mặt cắt xong ta tạo file mặt cắt gốc tương tư như tạo mặt bằng gốc ở Chương 4 - Mở lại FILE CHINH.dwg - Gõ XR-spacebar để tạo mặt cắt Xref và bố trí vào khung. Hình minh họa (file đính kèm C5.5.1) - Dim các đối tượng cần thể hiện cao độ để thợ và thầu phụ thi công (nên có thể không cần liên tục như dim ở MB) + Sàn ban công vươn ra bao nhiêu? + Phần Tường: tường lửng, tường ban công, tường sân thượng, hốc tường trang trí, tường sê nô cao bao nhiêu? + Tay vịn cách nền bao nhiêu? + Cửa sổ cách nền bao nhiêu? + Dim cao độ tầng + dim tổng tầng (tính từ code 0.0) + Lưu ý: các cấu kiện được bóc chi tiết thì không dim ở tỉ lệ 1/100 và không dim phần kết cấu như: chiều cao Dầm hoặc bề dày Sàn (tương tự như ở MB là ta không dim Cột). - Cung cấp thông tin cho người đọc: + Hatch các cấu kiện cần thuyết minh rõ vật liệu hoàn thiện như: hốc tường trang trí, tường ốp đá, gạch, lam gỗ, + Ghi chú (dạng kí hiệu) Nền/sàn. Ví dụ: nền tầng trệt=N1, nền tầng lầu = N3, - Tham khảo cấu tạo nền/sàn (file đính kèm C5.5.2) + Ghi chú vật liệu hoàn thiện (diễn giải phần Hatch vật liệu hoàn thiện). Ví dụ: mẫu hatch này là giấy dán tường, mẫu hatch kia là ốp gạch, File tham khảo (file đính kèm C5.5.3) Hết Chương 5 – Hotline: 01233011860 9
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5 Hỗ trợ làm BT Chương 5 Các kí hiệu cơ bản có trong MB 1- Kí hiệu trục: định vị cấu kiện. 2- Kí hiệu chấm tròn và mũi tên: thể hiện cao độ lệch hướng lên. 3- Kí hiệu dấu cắt lững (thang): giới hạn vùng nhìn vế Thang xuất phát của tầng đó để tránh sự nhầm lẫn bậc thang giữa các vế thang, thường được đặt từ bậc thứ 5 đến bậc thứ 10 của vế Thang xuất phát. 4- Kí hiệu code cao độ: thể hiện cao độ nền/sàn tại vị trí đó. 5- Kí hiệu cấu tạo nền/sàn: để cung cấp thông tin rút gọn cấu tạo nền/sàn. 6- Kí hiệu mặt cắt (dấu cắt): để cung cấp Tên và vị trí đặt MC đó. 7- Kí hiệu trích dẫn chi tiết cần triển khai: để cung cấp Tên và vị trí của chi tiết cần triển khai. Các kí hiệu cơ bản có trong MĐ 1- Kí hiệu trục: định vị cấu kiện. 2- Kí hiệu code cao độ: thể hiện cao độ tầng. 3- Kí hiệu vật liệu hoàn thiện: để cung cấp thông tin rút gọn VLHT. Các kí hiệu cơ bản có trong MC 1- Kí hiệu trục: định vị cấu kiện. 2- Kí hiệu code cao độ: thể hiện cao độ tầng. 3- Kí hiệu cấu tạo nền/sàn: để cung cấp thông tin rút gọn cấu tạo nền/sàn. Các lỗi trong công tác triển khai MB-MĐ-MC G- Chung 1- Lỗi đường dim bị dính vào nhau 2- Lỗi các đường dim so le và ngắt quảng trong khi vẫn có thể cho thẳng hàng và liên tục. 3- Lỗi thiếu 3 đường dim: dim đối tượng, dim trục, dim tổng (700-500-500) 4- Lỗi thiếu kí hiệu trục. 5- Lỗi kí hiệu đặt so le (thay vì có thể đặt thẳng hàng) 6- Lỗi kích thước lẻ hàng đơn vị. A- Phần triển khai MB: 1- Lỗi dim thiếu phần tường trong (tường ngăn) 2- Lỗi đường dim bên trong chưa đúng hướng dẫn: cách đối tượng 500. – Hotline: 01233011860 10
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5 3- Lỗi dim cột (lưu ý: không dim cột) 4- Lỗi dim dư (bên ngoài đã dim rồi, bên trong lại dim tiếp) 5- Lỗi thiếu kí hiệu cấu tạo nền/sàn. 6- Lỗi thiếu khoanh vùng và đặt kí hiệu chi tiết cần triển khai (*) 7- Lỗi các kí hiệu so le trong khi vẫn có thể cho thẳng hàng. 8- Lỗi không dim về trục gần nhất. 9- Lỗi đặt Tên bản vẽ tại MB con (thay vì phải đặt tại MB mẹ) 10- Lỗi đặt dấu cắt lững không đúng vị trí (tương đối bậc số 7) 11- Lỗi thiếu đánh số bậc thang. 12- Lỗi kí hiệu không đồng bộ theo file KIEN TRUC.dwt. (*): Chi tiết cần triển khai: là các chi tiết mà ở tỉ lệ 1/100 chưa thể cung cấp đủ thông tin để thợ thi công. Bao gồm: + Thang. + Vệ sinh. + Cửa. + Ban công hoặc lô gia. + Mái lấy sáng, Mái dốc, sê nô. + Vách trang trí. + Cổng, tường rào. + Các chi tiết trang trí khác. B- Phần triển khai MĐ: 1- Lỗi dim thiếu các khối kiến trúc. 2- Lỗi dim chi chít tường kẻ ron (thay vì chỉ cần ghi 1 câu là: tường kẻ ron rộng 20 âm 10) 3- Lỗi chỉ dim đối tượng mà thiếu dim trục, dim tổng. 4- Lỗi thiếu ghi chú vật liệu hoàn thiện. 5- Lỗi thiếu kí hiệu cao độ tầng. C- Phần vẽ MC dọc: 1- Lỗi các cấu kiện Dầm, sàn không đúng code KC như hướng dẫn(*) 2- Lỗi hướng cắt không thấy cầu Thang (lưu ý: phải có 1 MC nhìn thấy cầu Thang) 3- Lỗi vẽ MC Tường nằm lững lơ không có Dầm bên dưới. – Hotline: 01233011860 11
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5 4- Lỗi thiếu hatch Tường bị cắt. 5- Lỗi hatch các mảng Tường không phải tường trang trí. 6- Lỗi không vẽ sàn lật tại vị trí ban công, sàn âm 50 tại vị trí WC 7- Lỗi không dọc code trên MB để biết kiểu nhà có lệch tầng hay không. 8- Lỗi chưa tính đúng chiều cao Dầm sơ bộ (# 1/12 chiều dài Dầm (chính); #1/14 chiều dài Dầm (phụ)) 9- Lỗi vẽ nhầm giữa phần cắt và phần thấy (phần cắt bị đường cắt cắt qua, phần thấy thì không bị đường cắt cắt qua) (*): Code trên MB, MĐ, MC là các code kiến trúc hay còn gọi là code hoàn thiện. Code KC phải thấp hơn code hoàn thiện 50 để còn thi công hoàn thiện ốp lát. D- Phần triển khai MC: 1- Lỗi dim thiếu những chỗ cần dim như: tường lững, chiều cao tay vịn, khoảng đưa ra của ban công. 2- Lỗi dim chiều cao Dầm (lưu ý: không dim phần KC) 3- Lỗi chỉ dim đối tượng mà thiếu dim trục, dim tổng. 4- Lỗi thiếu kí hiệu cấu tạo nền/sàn. Vấn đề code Đà kiềng - Quy ước code +-0.000 là code phòng khách (theo bài học). Do đó ta có code Đà kiềng chuẩn là -0.050 (Đà kiềng dọc). - Từ đó ta có 2 cách vẽ Đà kiềng ngang (tương đương với 2 cách thi công Đà kiềng) là: + Đà kiềng ngang giật theo code nền (hình bên trái). + Đà kiềng ngang theo code Đà kiềng dọc (hình bên phải). + Đà kiềng ngang thấp hơn code Đà kiềng dọc thì buộc phải hạ code (cắm vào cổ cột) trường hợp này là code Sân (Đà kiềng của Cổng tường rào) – Hotline: 01233011860 12
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5 Các câu hỏi chọn lọc: Câu hỏi: File .dwt dùng để làm gì? Trả lời: - File .dwt là dạng file template (file mẫu), dùng để chứa những thành phần mà chúng ta có thể tận dụng cho các bản vẽ sau. Ví dụ: các thành phần Hatch, Kí hiệu, Dimstyle, Layer, Do đó người có dùng file template sẽ làm việc hiệu quả hơn người không dùng file template. Lưu ý: khi có các thành phần muốn save vào file template thì khi save ta phải chọn đuôi .dwt, nếu không Acad sẽ mặc định save thành file .dwg – Hotline: 01233011860 13
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5 [laanhtai] Hiệp cho anh hỏi về vẽ MC - Các thông tin về độ cao nóc WC, bàn bếp, hốc tường, kt cửa,trong bt không có thì vẽ ước chừng thôi sao? nhất là cái nóc WC trong gầm cầu thang? - Thang trong MC cũng vẽ tạm theo số bậc trong MB phải không? Trả lời: - Những phần anh hỏi tất cả là ý đồ của người thiết kế. Cụ thể: + Trần WC nằm trong khoảng từ 2400 đến 2700 (chương 7 ta sẽ học). WC dưới gầm Thang thì có thể đóng hoặc không đóng trần. + Bàn bếp hay các đồ dùng (vật dụng) trong nhà nói chung phụ thuộc vào kích thước của chủ nhà. Tuy nhiên vẫn có 1 mức chung hay dùng là cao 800. + Hốc tường thì ở chương này ta là người thiết kế luôn (vẽ tùy ý) nhưng Hiệp có hướng dẫn trong Topic đọc bản vẽ MB: Hốc tường có thêm nét ngang là hốc tường có chân, không có nét ngang là hốc tường không chân. + Kích thước cửa ở chương này ta cũng là người thiết kế luôn (chương 8 ta sẽ học). + MC thang thì ta chia số bậc bằng cách lấy cao độ Thang chia cho số bậc thang ra chiều cao mỗi bậc (Chương 6 ta sẽ học) - Nói thêm: Đúng ra thì các anh chị phải học hết tất cả các chi tiết kiến trúc, nghĩa là phải vẽ được MC của các cấu kiện bị đường cắt cắt qua thì mới vẽ hoàn chỉnh được MC toàn nhà. Nhưng do chương trình học bám sát quy trình làm việc (triển khai kiến trúc) nên các anh chị sẽ phải học vẽ MC (sơ bộ) toàn nhà tỉ lệ 1/100 (*) trước (sau này khi làm việc, các anh chị cứ theo quy trình đã được học mà làm nhé). Sau đó ta sẽ hoàn chỉnh MC toàn nhà sau khi chúng ta đi hết chương 11. [lcnguyen] Anh cho hỏi là với mỗi đường cắt trên 1 MB như vậy thì ta sẽ vẽ dọc từ trên xuống dưới (nóc -> trệt) hay ta chỉ vẽ cho mỗi MB đó thôi? Trả lời: - Mỗi MB nên để 1 đường cắt để người đọc MC sẽ đối chiếu với MB. - Đối với các phần mềm 3D, khi ta dùng mp cắt chúng ta sẽ được hình cắt xuyên suốt các tầng. Nhưng với Acad là phần mềm 2D mọi thứ đều do ta quy ước. Do đó đường cắt tại các MB có thể khác nhau, sao cho thể hiện được nhiều chi tiết cấu tạo càng tốt. - Lưu ý: + Không vẽ đường cắt qua cột (vì đã có BVKC) + Không vẽ đường cắt cắt qua khoảng trống giữa 2 vế thang. – Hotline: 01233011860 14
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5 Hình tham khảo MC B-B thì ta vẽ thẳng MC A-A thì ta ngắt dời sang để cắt qua cửa MC C-C thì ta ngắt dời sang để cắt qua cửa ban công và lan can tay vịn [lienvan1]: Tìm mặt đứng cái bếp, có ai giúp mình với. Chương này vẽ mặt cắt khó quá, chắc phải vẽ thường xuyên thôi Trả lời: Chị tham khảo ở đây : Cách vẽ tủ bếp (file đính kèm C5.4.12) Chị nên làm học và làm bài tập theo thứ tự như chương trình đã đề ra. Cụ thể là chúng ta phải hoàn thành phần MB và MĐ trước rồi mới sang phần MC nhé. Mở rộng: Khi chúng ta đã triển khai các MB hoặc đã gần đến giai đoạn hoàn thiện hoặc đã hoàn thành hồ sơ, nhưng vì 1 lý do nào đó có thay đổi thiết kế (ví dụ: thay đổi số bậc thang, vị trí WC, mirror ban công, ) thì nếu chúng ta không dùng xref thì việc chỉnh sửa rất cực lại dễ bị sai sót. Nhưng nếu chúng ta dùng Xref thì việc chỉnh sửa nhẹ nhàng hơn và trong tầm kiểm soát. Vì chúng ta bóc các chi tiết: Thang, WC, Ban công từ MB nên khi chúng ta thay MB thì các chi tiết cũng tự động edit theo. Có 2 cách để chúng ta thay MB: – Hotline: 01233011860 15
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 5 1- Thay tại MB gốc 2- Thay đường dẫn tham chiếu đến file gốc. Lưu ý: Điều kiện để dùng cách thứ 2 là các file gốc phải có cùng điểm chèn (trong bài học hướng dẫn là gốc tọa độ 0,0) - Khi không có sự kiện chỉnh sửa phương án thiết kế thì cách thứ 2 được xem là công cụ để chúng ta thiết kế nhiều phương án. – Hotline: 01233011860 16
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 6 Mục đích chương: + Hướng dẫn sử dụng 12 Lisp tuyển chọn để tăng tốc độ vẽ. + Giúp bạn nắm rõ các thành phần có trong bản vẽ triển khai THANG + Giúp bạn nắm rõ các bước triển khai Thang. + Thực hành dùng lệnh XC để bóc chi tiết mặt bằng Thang từ mặt bằng gốc. + Thực hành dùng lệnh XC để bóc chi tiết mặt cắt Thang từ mặt cắt gốc. Sơ đồ tư duy Chương 6 Nhiệm vụ của các bạn là phát triển thêm các nhánh kiến thức sau khi học xong chương 6 – Hotline: 01233011860 1
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 6 Chương 6.1 : CÁCH SỬ DỤNG AUTOLISP Các bạn đã được học 30 lệnh ở Chương 1. Các bạn sẽ phải học thêm 5 lệnh để đáp ứng cho công việc ở giai đoạn này. 1- AL : Lệnh gióng các đối tượng theo các đối tượng khác. Đây là lệnh tổ hợp của 3 lệnh: Move, Rotate và Scale (nếu chọn tham số Y) + Chọn đối tượng (cần gióng) + Gõ AL-spacebar + Click chọn điểm thứ 1 trên đối tượng cần gióng + Click chọn điểm thứ 1 trên đối tượng thứ 2 + Click chọn điểm thứ 2 trên đối tượng cần gióng + Click chọn điểm thứ 2 trên đối tượng thứ 2 -spacebar + No-spacebar: Không dùng thêm lệnh scale + Yes-spacebar: Dùng thêm lệnh scale - Thường dùng để vẽ hệ kết cấu Mái dốc. 2- TXT2MTXT - TY : Lệnh chuyển Text 1 dòng thành Text nhiều dòng + Quét chọn các Text 1 dòng + Gõ TY-spacebar (Ngược lại để chuyển Text nhiều dòng thành Text 1 dòng, ta dùng lệnh X) - Thường dùng trong việc ghi chú, thuyết minh 3- ETRANSMIT - EE : Lệnh đóng gói các file liên quan có trong bản vẽ. + Từ file mẹ gõ EE-spacebar + Nhấn OK > Đặt tên > nhấn Save - Thường dùng để gửi file có xref cho người khác để khỏi bị mất file con 4- REGEN - RE : Lệnh tái tạo bản vẽ + Tương đương thao tác Refresh ngoài window + Trong quá trình vẽ ta gõ RE-spacebar - Thường dùng khi các đối tượng không được hiển thị đúng. Ví dụ: đường tròn bị gãy khúc; Nét linetype không hiển thị đúng. 5- PURGE - PU : Lệnh làm sạch bản vẽ (loại bỏ các thuộc tính không dùng tới trong bản vẽ) + Trước khi save ta gõ PU-spacebar + Nhấn A (hoặc Yes) cho đến khi không nhấn tiếp được nữa thì đóng lại. – Hotline: 01233011860 2
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 6 - Thường dùng trước khi save để làm nhẹ bản vẽ - Hiệp xin giới thiệu bộ 12 Lisp thường dùng để tăng tốc khi vẽ (Lisp do thành viên Cadviet viết). - Lisp được hiểu nôm na như là những lệnh mở rộng của Cad, được người dùng tự viết bằng ngôn ngữ Autolisp hay có thể hiểu là Plugin của Cad - Cách gọi lệnh (lisp) tương tự như lệnh (cơ bản) của Cad. * Cách load Lisp 1 lần duy nhất 1- Thư mục chứa file Lisp. 2- Chọn các file Lisp cần Load. 3- Chức năng Load tạm thời. 4,5- Chức năng Load Lisp để sử dụng lâu dài. * Cách tìm tên lệnh Lisp - Mở file autolisp bằng chương trình notepad. Tên lệnh Lisp chính là những chữ sau defun c: - Sau khi ta Load Lisp và dò tên lệnh Lisp, ta có thể đặt lệnh tắt cho lisp đó. Ví dụ sau khi load Lisp advt ta có thể gán lệnh tắt như sau: add, *advt – Hotline: 01233011860 3
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 6 * 12 Lisp để tăng tốc khi vẽ . Xem video HD trong Blog: 1- CD : lệnh cắt chân Dim 2- CT : lệnh copy số tăng 1 đơn vị (1 copy ra 2, A copy ra B, ) 3- HB : lệnh hatch nhanh (gạch, kính, bê tông) 4- NN : lệnh nối các đường thành polyline 5- DV : lệnh chia khoảng cách đều nhau giữa 2 điểm 6- ADVT : lệnh thêm nút điều khiển cho đối tượng 7- ST1 : sắp xếp Text (canh trái, giữa, phải) 8- DMLA : chuyển tất cả Layer về By layer. 9- COBLK : đổi các đối tượng trong block về layer hiện hành 10- LTRUC : lệnh chèn cột vào lưới trục 11- VTB1 : lệnh vẽ nhanh hình cắt (thấy) thang 1 vế 12- CTA: Chuyển các font trong bản vẽ về font Arial. (Lưu ý: kết hợp vớp Ctrl+shift+F6 để chuyển mã) CÁC BẠN THỰC HÀNH THÊM 3 LỆNH NÀY VỚI THAM SỐ: - Scale (SC) với tham số R - Rotate (RT) với tham số R - Align (AL) với tham số Y (có scale) Xem hướng dẫn trong Blog: – Hotline: 01233011860 4
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 6 Bạn dùng nhuyễn 30 lệnh ở chương 1 (theo lệnh tắt chỉ định + 12 lisp này thì bạn đã có trong tay một bộ công cụ rất tốt. Tới thời điểm này có thể nói tốc độ vẽ Cad của bạn đã tăng lên ít nhất là 2 lần. Nhiệm vụ tiếp theo của bạn là thực hành vẽ hàng ngày và tập trung vào CẤU TẠO KIẾN TRÚC (kiến thức chuyên ngành của HVKT) Chương 6.2: CẦU THANG - Google - Wiki (search google từ khóa Cầu thang) Không nằm ngoài mục đích như đã trình bày ở chương 3.3, mục đích chính của bản vẽ triển khai Thang là cung cấp các thông tin cần thiết để thợ hoặc thầu phụ thi công hoàn thiện hạng mục Thang, gồm các thông tin sau: - Cao độ thang và phần kết cấu (KC) sơ bộ Thang xem có ảnh hưởng đến kiến trúc nhà không? (ví dụ: khoảng đi đụng đầu, lồi Dầm, ) - Cao độ mỗi bậc thang có nằm trong khoảng lý tưởng từ 150 đến 175 và không vượt quá 185 không? - Làm rõ các lớp cấu tạo và lớp vật liệu hoàn thiện phần Thang như: mặt bậc, đối bậc, len chạy theo thang (gạch, đá, gỗ) - Chi tiết lan can tay vịn phải thỏa mãn 3 yếu tố: thi công được, an toàn, thẩm mỹ. - Lưu ý: + Khi thi công phần Kết cấu (BTCT) Thang đã có bản vẽ kết cấu. Bản vẽ triển khai kiến trúc Thang không dim những thành phần KC. + HVKT và HVKC cần phải kiểm tra hình dáng bảng thang sao cho đồng bộ. Thông thường bản vẽ Kiến trúc và Kết cấu hay bị đá chỗ này. - Nội dung là như vậy, còn cách thức thực hiện bản vẽ lại là chuyện khác. * Các bước thực hiện: 1- Lấy MB Thang từ MB Xref: - Mở lại FILE CHINH.dwg - Copy mặt bằng Xref có Thang cần triển khai ra - Vẽ hình chữ nhật bao khu vực Thang (bo góc nếu cần). Đường bao này nên cách đều 4 cạnh khu vực thang - Nhấn F12 để bậc chức năng nhập lệnh tại con trỏ chuột - Gõ XC-spacebar - Click vào mặt bằng Xref-spacebar - N-spacebar - S-spacebar – Hotline: 01233011860 5
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 6 - Chọn hình chữ nhật bao khu vực thang-spacebar. - Làm tương tự cho MB các tầng khác để lấy MB Thang các tầng 2- Lấy MC Thang từ MC xref - Lấy MC Thang từ MC xref. Các bước tương tự như lấy MB. 3- Triển khai: A- Triển khai mặt bằng Thang - Sắp MB thang vào khung - Scale mặt bằng (x2) để triển khai ở tỉ lệ 1/50 (Đây là cách triển khai scale hình, các bạn sẽ phải dùng thước dim SCH trong file Template Kiến trúc. + Vẽ đường cắt và hướng nhìn trùng với đường cắt của MC ngang nhà (cắt qua vế Thang xuất phát và nhìn qua vế Thang đi lên). Mục đích cũng chỉ để quy ước là qua đó ta có MC thang. + Định vị thang: nghĩa là ta chèn kí hiệu trục để biết Thang đang nằm ở trục mấy? Đối với công trình nhà ở chỉ có 1 khu vực Thang thì không quan trọng nhưng đối với công trình lớn thì việc định vị Thang là rất quan trọng. + Dim bậc thang: để biết chiều rộng, chiều ngang mặt bậc. Thông dụng: 230,240,250,260 (chưa tính mũi bậc) + Hatch: - Wipeout hatch solid cột. Hatch lại với mẫu hatch BTCT - Hatch vật liệu hoàn thiện mặt bậc (thông thường là đá granite hoặc gỗ) + Đánh số bậc thang: để xác định số bậc thang + Vẽ tay vịn thang: Loại thanh chống trên mặt bậc hoặc thanh chống cặp bên hông thang. + Định vị thanh chống đứng trên MB. Nghĩa là: cách mấy bậc thì đặt 1 thanh chống đứng? B- Triển khai mặt cắt Thang + Sắp MC thang vào khung + Dim cao độ bậc thang: dim tổng chiều cao Thang rồi ED. Ví dụ: 21 bậc x 171.5 = 3600 + Hatch: Dùng wipeout che hatch solid bảng thang, Dầm. Hatch lại với mẫu hatch BTCT + Vẽ lan can tay vịn. Xem tại Blog: + Ghi chú: * Dùng chi tiết bậc thang điển hình để diễn giải các lớp cấu tạo của Thang. – Hotline: 01233011860 6
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 6 * Code cao độ xuất phát và kết thúc Thang * Thuyết minh cách chia bậc Thang. C- Triển khai lan can tay vịn - Dùng block điển hình hoặc vẽ mới - Phóng lan can tay vịn (thường là tỉ lệ 1/25 hoặc 1/20) - Dim khoảng cách giữa các thanh - Làm rõ chi tiết liên kết với thang - Ghi chú vật liệu - Quy trình vẽ MC thang (file đính kèm C6.3.2) - Cấu tạo Thang BTCT các loại (file đính kèm C6.3.3) - Cách chia bậc thang (file đính kèm C6.3.4) - File tham khảo (file đính kèm C6.3.5) - Ngoài loại thang BTCT, chúng ta còn có loại thang sắt trong nhà (thường gặp ở vị trí sân thượng lên mái) hay thang sắt ngoài nhà (thang thoát hiểm - thường gặp ở các công trình công cộng). Hết Chương 6 – Hotline: 01233011860 7
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 6 Hỗ trợ làm BT Chương 6 Ta ôn lại Nguyên lý triển khai dùng Xref * Ý nghĩa của việc tạo các block xref MB, MĐ, MC: + Nếu chúng ta không làm các MB, MĐ, MC xref và các MB, MĐ, MC chỉ thuần túy là những đối tượng cơ bản (line, rectang, circle, ) thì sao này khi ta triển khai, ví dụ: lấy MB Thang hay MB vệ sinh, để triển khai xong. Sau đó vì một vài nguyên nhân nào đó ta phải chỉnh sửa MB, ví dụ: thay đổi hướng Thang hay thay đổi vị trí các thiết bị vệ sinh chẳng hạn thì chúng ta phải chỉnh sửa toàn bộ các bản vẽ triển khai liên quan đến MB đã bị thay đổi! Mặt khác công tác chỉnh sửa thay đổi phương án là công tác chúng ta sẽ phải gặp thường xuyên, đặc biệt là những CĐT không có lập trường! + Nếu chúng ta tạo MB, MĐ, MC xref từ ban đầu thì việc chỉnh sửa sẽ trở nên nhẹ nhàng. Như ví dụ trên, khi chúng ta thay đổi hướng Thang hay vị trí các thiết bị vệ sinh thì các bản vẽ chi tiết liên quan đến MB đã bị thay đổi sẽ tự động thay đổi theo (chỉ bằng cú click Reload) Tóm tắt: ta có 2 phương pháp dùng Xref để triển khai các chi tiết (bóc chi tiết) 1- Vẽ các MB gốc đơn giản ở mức độ tỉ lệ 1/100 và khi bóc chi tiết nào thì tinh chỉnh (vẽ kỹ) chi tiết đó. Cách này giúp ta giảm tải ở bước đầu để nắm được tiến độ công việc cũng như share việc cho người khác. Tuy nhiên bản vẽ tỉ lệ 1/100 nhìn sẽ không đẹp. 2- Vẽ chi tiết từ đầu và khi bóc chi tiết scale x2 thì đã có đủ các lớp cấu tạo, ta chỉ việc dim và bổ sung thông tin: code, trục định vị, là được. Cách này nhìn bản vẽ đẹp hơn. Tuy nhiên nếu làm chưa quen ta sẽ bị ngộp vì khối lượng công việc nhiều ở bước đầu. Các bạn nào chưa quen nên chọn phương pháp 1 và các bạn nào đã quen nên chọn phương pháp 2. Vấn đề chia bậc Thang Câu hỏi : Ví dụ khi triển khai MC Thang cao 3900 và có 22 bậc. Tại sao ta không dim chiều cao Thang và dùng lệnh ED để ghi chú là: "3900 chia đều cho 22 bậc" để thợ thi công tự chia bậc thang? Hoặc: Tại sao ta không lấy chiều cao Thang chia cho số bậc (ví dụ: 3900/22 bậc = 177.272727) và lấy số chẵn là 177. Phần lẻ khi thi công mặc nhiên sẽ được thợ dồn vào bậc cuối cùng? Hoặc: Tại sao ta lại làm bậc đầu tiên cao hoặc thấp hơn các bậc còn lại? Trả lời: Vì chúng ta làm thiết kế nghĩa là phải tính toán và vẽ ra được công trình trước khi thi công cũng như rà soát được hầu hết các lỗi khi thi công. Cũng như thuận tiện cho người sử dụng. Nếu ta để thợ chia Thang thì người thợ sẽ phải lấy 3900/22=177.272727 và lấy số bậc là 177 hoặc 178 thì lúc này bậc cuối cùng sẽ cao hoặc thấp hơn các bậc kia, mà điều này thì theo – Hotline: 01233011860 8
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 6 kinh nghiệm của Hiệp thì không nên. Lý do: sau khi ta bước đi lên các bậc thang đều nhau, riêng bậc cuối cùng khác cao độ ta sẽ rất khó chịu (hụt chân hoặc vấp) - Do đó cách chia bậc thang trong bài học là ta dồn phần lẻ cho bậc đầu tiên. Các khái niệm và kí hiệu - Đầu tiên là kí hiệu mũi tên và chấm tròn để quy ước bậc có chấm tròn là bậc đầu tiên, mũi tên là hướng đi của Thang. Không chỉ riêng phần Thang, trên MB vị trí lệch code nền/sàn (bậc cấp, ramp dốc) đều phải có kí hiệu này. - Dấu cắt lửng dùng để giới hạn vùng nhìn. Để hiểu dấu này ta phải nhớ lại định nghĩa MB có được là do mặt phẳng quy ước (song song với mặt đất) cắt ngang cao 1m hoặc 1,5m. Ngay vị trí thang đi lên ta cứ hình dung sẽ bị mặt phẳng này cắt và ta đặt dấu căt lững tại đó để giới hạn vùng nhìn của tầng đó. Ví dụ ta ngắt quảng ở bậc số 9 thì các nét từ bậc 1 đến bậc 9 ta thể hiện nét thấy "thay"). Những bậc tiếp theo từ dấu cắt lững trở đi là những nét của bậc ở tầng dưới (ta thể hiện nét mãnh "manh") hoặc nét tiếp theo của thang đó (thể hiện nét khuất "khuat") - Lưu ý: ta quy ước đặt dấu cắt lửng tại vị trí bậc số 7 - Đánh số bậc thang: có 2 trường phái + Cách 1: Đánh liên tục từ tầng trệt lên đến tầng trên cùng. Đánh kiểu này ta sẽ không bị nhầm thang của các tầng. Người mới học nên đánh số bậc theo cách này. + Cách 2: Đánh riêng cho mỗi tầng, nghĩa là bậc xuất phát của tầng trên ta đánh lại là 1. Khi đã nhìn quen phần thang, các bạn nên đánh theo cách này (vì thông tin mà người đọc quan tâm nhất ở thang là số bậc của mỗi tầng) - Để đánh (xác định) được số bậc ta phải move/copy (đặt trùng) MB có thang kết thúc xuống MB có thang xuất phát. Các loại Thang File tham khảo (file đính kèm C6.3.6) Nội dung file: - File hình: là các loại thang 1, 2, 3, 4 vế, thang cong, thang xoắn, thang dạng bảng, thang giật bậc. - File cau kien thang.dwg: là file MC thang tham khảo (hình chưa vẽ đúng phần code KC và code KT như bài học) - File KC THANG1.dwg: là file kết cấu thang. Nếu chúng ta học Họa viên KC thì chúng ta phải vẽ (thể hiện) những bản vẽ này (vẽ thép cho cấu kiện BT) - File KC THANG 2.dwg: là file kết cấu thang. Các bạn tập đọc bản vẽ này bằng cách khoanh vùng định vị cấu kiện như file KC THANG 1 nhé. – Hotline: 01233011860 9
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 6 Các loại Lan can tay vịn Tùy theo yêu cầu thiết kế mà tay vịn có thể là: Sắt, bông gang, inox, gỗ, kính. Tuy nhiên vẫn theo một vài nguyên tắc chung sau: - Phù hợp thẩm mỹ với tổng thể nhà. - An toàn. Khoảng cách từ Mặt trên tay vịn xuống giữa mặt bậc =900. Khoảng cách giữa cách thanh xiên Dầm -> Cột – Hotline: 01233011860 10
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 6 - Có rất nhiều loại Thang BTCT. Nhưng thường gặp là các Thang Hiệp giới thiệu ở trên. Do đó chúng ta chỉ quan tâm đến nguyên lý để gặp bất cứ Thang nào cũng vẽ được: - Dưới bậc thang đầu tiên thì có Dầm (Dầm chân thang - đặt tên cho khỏi nhầm với các Dầm khác) - Bậc cuối cùng là Dầm (cuối thang) - Trên 10 bậc phải có chiếu nghỉ (không có cũng chẵng sao, nhưng đi mệt ráng chịu ^^) - Thang cong (công trình dân dụng) không có chiếu nghỉ. + Thang thẳng dạng bảng thì đổ BTCT bảng thang, trên xây gạch đinh tạo bậc, trên nữa là mạch vữa và lớp hoàn thiện là Đá granite hoặc gỗ (là 2 loại vật liệu thường dùng) + Thang thẳng dạng giật bậc thì đổ BTCT toàn khối giật theo bậc + Thang cong dạng bảng thì cũng đổ BTCT bảng thang trên xây gạch đinh tạo bậc, trên nữa là mạch vữa và lớp hoàn thiện là Đá granite hoặc gỗ (là 2 loại vật liệu thường dùng) + Thang cong dạng giật bậc thì đổ BTCT toàn khối giật theo bậc (ít gặp vì rất khó thi công) + Thang rẽ quạt vị trí chiếu nghỉ thì dĩ nhiên là không có chiếu nghỉ và cấu tạo như sau: . BTCT nằm dưới bậc rẽ quạt dưới cùng và các bậc trên xây gạch tạo bậc theo mặt bằng bình thường. Vấn đề liên quan đến kết cấu để dễ hình dung, các bạn nên dành chút thời gian ra công trường đang thi công để hiểu rõ hơn về các loại Thang nhé. Sau này khi ta làm việc cũng vậy, những HV ngồi văn phòng nhiều thì chỉ có thể vẽ đẹp, còn muốn vẽ đúng phải ra công trường nhiều. [lcnguyen] Em muốn vẽ đường bao là hình tròn thì làm sao anh? Em làm giống như hcn nhưng không được. Trả lời: Để tạo đường bao Xclip với hình bất kỳ ta làm như sau: Vẫn gọi lệnh XC bình thường Nhưng thay vì chọn Select polyline hoặc Rectangular, ta sẽ chọn Polygonal – Hotline: 01233011860 11
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 6 Sau đó pick điểm trên hình bất kỳ để tạo vùng che. [laanhtai]: Hỏi dầm 100x300 nhìn nó quá yếu chỉ bằng 1/2 tiết diện! như vậy bên chỗ lệch tầng có làm dầm 100x300 được không? Sao trong mẫu này chiều cao bậc thang các tầng khác nhau nhiều quá 145 - 165 -171 Trả lời: Dầm thang đôi lúc sẽ ảnh hưởng đến kiến trúc (ví dụ: lồi dầm đi vướng vai hoặc đầu). Nên chúng ta buộc phải xử lý bằng cách ép Dầm. Chiều cao Dầm (chính) vẫn theo tính toán sơ bộ trong phần bài học =1/12 chiều dài Dầm. Anh hỏi như thế có yếu không? thì Hiệp cũng không trả lời được. Ở đây chúng ta đang triển khai kiến trúc, các cấu kiện kết cấu chỉ được tính toán sơ bộ và thể hiện sao cho không ảnh hưởng đến công năng sử dụng bên trong. Việc ta ép Dầm cũng chỉ là đưa ra giải pháp, KS sẽ tính toán tải trọng Thang và đưa ra tiết diện Dầm phù hợp (có thể là 100x300 tăng Thép hoặc tăng tiết diện 100x400 thì tùy). - Hiệp muốn giới thiệu cho các anh chị các mẫu Thang 3 vế + 1 vế lệch tầng để các anh chị hiểu được độ phức tạp của Thang. Khi các anh chị triển khai được mẫu thang này thì các mẫu thang khác sẽ đơn giản hơn nhiều. - Mẫu này thang từ Trệt lên lầu 1 cao 3300 - 21 bậc. Khoảng lệch tầng 500 - 3 bậc. Thang từ lầu 1, lầu 2, lầu 3 cao 2900 - 17 bậc. Do đó ta sẽ có 3 cao độ bậc khác nhau, không vấn đề gì cả. Miễn sao không 180 là được. Số bậc thang ta cố gắng cho vào khung Sinh hoặc Lão là được. - Chiều rộng bậc thang từ trệt lên lầu 1 = 230. Chiều rộng bậc thang tầng lầu = 250. Miễn sao không 270 là được. – Hotline: 01233011860 12
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 7 Mục đích chương: + Giúp bạn nắm rõ các thành phần có trong bản vẽ triển khai WC + Giúp bạn nắm rõ quy trình triển khai WC. + Dùng XC để bóc chi tiết mặt bằng WC từ mặt bằng gốc. + Dùng XC để bóc chi tiết mặt cắt WC từ mặt cắt gốc. Sơ đồ tư duy Chương 7 Nhiệm vụ của các bạn là phát triển thêm các nhánh kiến thức sau khi học xong chương 7 – Hotline: 01233011860 1
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 7 Khác với chương 6 đòi hỏi các bạn phải nắm vững kết cấu, nguyên tắc liên kết các cấu kiện kết cấu, hình dung 3D cấu kiện thang. Chương 7 thành phần kết cấu chịu lực khá đơn giản nhưng lại đòi hỏi các bạn phải có 1 chút thẩm mỹ và luyện tập thói quen nhìn cũng như am hiểu các vật liệu và thiết bị WC Các bạn tham khảo hình nội thất WC (file đính kèm C7.1.1) Chương 7.1: CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH WC 1- Dầm sàn BTCT. 2- Tường gạch. 3- Vách ngăn (thường gặp ở khu WC công cộng) 4- Trần giả (che các đường ống phía trên) 5- Cửa đi, cửa sổ. 6- Lớp hoàn thiện nền, tường (gạch/đá ốp lát) 7- Hộp gen (bao che các ống kỹ thuật đứng) 8- Phễu thu nước (chặn rác và ngăn mùi) 9- Thiết bị WC + Lavabo, gương soi. + Bồn cầu, bồn tiểu. + Tắm đứng (vách kính), tắm nằm. + Vòi tắm, vòi rữa. + Đèn gương, đèn trần, quạt hút. + Tủ kệ (nếu có) – Hotline: 01233011860 2
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 7 – Hotline: 01233011860 3
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 7 Chương 7.2 : TRIỂN KHAI WC Ngoài chức năng thuần túy nơi đây còn là nơi nghĩ ngơi thư giãn nên việc thiết kế phòng WC được các KTS rất quan tâm. Không nằm ngoài mục đích như đã trình bày ở chương 3.3, mục đích chính của bản vẽ triển khai WC là cung cấp các thông tin cần thiết để thợ hoặc thầu phụ thi công hạng mục WC. * Thông tin cần cung cấp: + Kích thước (diện tích) phòng WC (dim tường) + Vị trí thiết bị WC (dim định vị thiết bị) + Chủng loại và quy cách ốp lát gạch nền, tường hoàn thiện (hatch và ghi chú) + Khoảng lệch code nền hoàn thiện trong và ngoài WC. + Độ dốc và hướng thoát nước, vị trí phểu thu. + Cao độ trần giả. Các bước thực hiện A- Triển khai MB * Lấy mặt bằng WC từ mặt bằng Xref: - XC mặt bằng WC từ MB xref có WC cần triển khai. Các bước tương tự như lấy MB thang ở chương 6 - Copy ra 1 bản để vẽ mặt cắt. - Bản kia scale (x2) để triển khai ở tỉ lệ 1/50 + Vẽ đường cắt và đặt kí hiệu MC (tối thiểu 2 hướng nhìn) + Dim Tường về trục định vị, dim định vị thiết bị WC, định vị phễu thu. + Hatch gạch và đánh dấu mốc lát gạch hay còn gọi là viên gạch lát đầu tiên. + Đặt kí hiệu nền, đặt kí hiệu code cao độ (trong và ngoài WC), đặt kí hiệu hướng thoát nước và độ dốc thoát nước (hướng về phễu thu) + Ghi chú vật liệu hoàn thiện trên mặt bằng. B- Triển khai MC * Lấy mặt cắt WC - Cách 1: Dùng lệnh XC cách làm tương tự như ta lấy mặt cắt thang. - Cách 2: Vẽ mới + Quay mặt bằng (tỉ lệ 1/100) theo hướng nhìn của đường cắt. – Hotline: 01233011860 4
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 7 + Lấy cao độ WC (cao độ tầng có WC) + Vẽ hệ KC Dầm, sàn (lưu ý: code KC và sàn âm 50) + Gõ XL-spacebar gióng các đối tượng bị cắt để vẽ và hatch. + Gõ XL-spacebar gióng các đối tượng ta thấy và vẽ. + Bố trí thiết bị ta thấy (dùng block có sẵn trong file thư viện) - Dim cao độ các thiết bị WC, dim cao độ tầng. - Hatch gạch tường hoàn thiện và gạch điểm (nếu có) - Đặt kí hiệu code cao độ, - Ghi chú vật liệu hoàn thiện. - Triển khai them chi tiết tắm đứng (nếu có) File tham khảo (file đính kèm C7.2.1) Hết Chương 7 – Hotline: 01233011860 5
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 7 Hỗ trợ làm BT Chương 7 Các Lỗi thường gặp trong công tác triển khai WC 1- Lỗi thiếu Dầm tại vị trí có Tường hoặc Dầm chính tại lưới trục. 2- Lỗi tường xây không chạm tới đáy Sàn hoặc Dầm. 3- Lỗi scale Hatch (tỉ lệ >=1/50) + Hatch vật liệu tường (bị cắt) : ANSI 31 - scale=400 + Hatch vật liệu BTCT : BTCT - scale=20 4- Lỗi hatch solid BTCT (dùng kiểu hatch BTCT như file KIEN TRUC.dwt) 5- Lỗi sai chiều cao text dim (dùng của file KIEN TRUC.dwt và không được edit chiều cao text dim) 6- Lỗi sai chiều cao text. Xem trong file KIEN TRUC.dwt ta thấy trong bản vẽ có 3 loại chiều cao Text (khổ A3) + Tên bản vẽ: cao text = 400 + Tiêu đề: cao text = 250 + Ghi chú chi tiết: cao text = 160~180 (áp dụng cho text dim) 7- Lỗi chữ lộn ngược (có 2 cách giải quyết như bên dưới) 8- Lỗi thiếu hoặc sai độ dốc thoát nước (WC có độ dốc thông thường i=2%~3%) Các câu hỏi chọn lọc [manhhung787] Em có thắc mắc khi làm phần này: Trong các mặt bằng em không thấy code WC phần này KTS cung cấp hay minh thêm vào ạ? code giữa các vị trí trong WC thường vị trí thu nước thì code phải thấp hơn vị trí khác chỗ này đánh code thế nào ạ?Cao độ trần giả so với trần WC là bao nhiêu ạ? Trả lời: - Code WC tùy vào ý đồ thiết kế của KTS. Ở đây ta được học code WC thấp hơn code bên ngoài 30. nền WC hoàn thiện không bằng nhau mà sẽ được cán dốc về vị trí phễu thu nước. Ta thể hiện bằng kí hiệu độ dốc (i= 2%) và hướng thoát nước (mũi tên). Đó là lý do tại sao sàn BTCT khu vực WC người ta sẽ làm -50 so với sàn bên ngoài. - Cao độ trần giả phụ thuộc vào cao độ sàn BTCT tại vị trí đó và ý đồ của KTS (gạch ốp tường). + Thông thường trong nhà ở, ta thường gặp kiểu nhà có hệ WC cùng vị trí (chỉ khác tầng). Do đó trên WC sẽ là WC nên mục đích của việc đóng trần giả ngoài cách âm, cách nhiệt, che hệ KC, nó còn có chức năng che hệ đường dây đường ống kỹ thuật. Do đó khoảng cách giữa trần – Hotline: 01233011860 6
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 7 giả và sàn BTCT tầng trên phải đủ để thi công các đường ống (cách đấy Dầm tại vị trí đó #200, thông thường khoảng này thỏa nên ta không quan tâm nhiều) + Kiểu cũ ta thường thấy WC ốp gạch tường cao khoảng 1700~2000, phía trên sơn nước. Ngày nay ta thường thấy các WC thường được ốp gạch tường cao tới Trần giả. Do đó tùy vào kích thước gạch và kiểu ốp mà ta có cao độ Trần giả. Ở đây ta học là 2700 (gạch ốp 300x300 hoặc 300x600) lcnguyen]Em đã tham khảo một số bản vẽ của các anh chị khác nên em có vài câu hỏi: 1- Mình có thể thay đổi (di chuyển) các thiết bị vệ sinh trong WC hay ko? 2- Mình có cần phải ghi chú về các thiết bị vệ sinh hay ko? (Ví dụ ký hiệu: Cái này là cái vòi tắm hoa sen) !!!??? 3- Anh Hiệp cho em hỏi là có cách nào để em có thể xác định dc loại gạch lát nền được ko? VD như em muốn lát Đá Bóng Kiếng 6 tấc vậy thì em phải làm sao để xác định cho viên đá đó đúng 6 tấc vuông trong quá trình hatch? Trả lời : 1- HVKT có thể thay đổi vị trí các thiết bị WC của file TKSB hay ko? Câu trả lời là có 2 trường hợp: - Nếu người thiết kế hoặc chủ nhà có coi hướng (phong thủy) thì ta ko được thay đổi. - Ngược lại thì chúng ta có thể thay vị trí. Tuy nhiên, cách bố trí phải hợp lý hơn hoặc được duyệt bởi người thiết kế. Ví dụ: + Dim các thiết bị không được lẻ (#0) + Các thiết bị cách nhau (hoặc cách tường) tối thiều là 500 (tránh vường khuỷu tay). - Lưu ý: + Tránh đặt lavabo vướng cửa đi. + Cửa sổ gắn thấp hoặc hướng lật của của sổ để người bên ngoài có thể thấy người bên trong. Ví dụ: WC đặt gần vị trí thang lệch tầng thường mắc lỗi này. + Phểu thu phải đặt ở góc tường (cuối phòng WC) hoặc gần hộp gen và có tính toán trước để gạch lát nền chỉ phải cắt 1 viên. 2- Vấn đề này cũng có 2 trường hợp: - Đối với đơn vị thiết kế chuyên nội thất thì họ sẽ chỉ định luôn thiết bị cụ thể. Ví dụ: mã hiệu, nhà sản xuất của thiết bị, - Đối với đơn vị thiết kế không chuyên nội thất thì không cần phải như thế. 3- Nguyên chỉnh tại mục spacing (xem hình) – Hotline: 01233011860 7
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 7 – Hotline: 01233011860 8
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 8 Mục đích chương: + Hướng dẫn bạn dùng công cụ Attribute Extraction để thống kê Block attribute Cửa. + Giúp bạn nắm rõ các thành phần có trong bản vẽ triển khai Cửa Sơ đồ tư duy Chương 8 Nhiệm vụ của các bạn là phát triển them các nhánh kiến thức sau khi học xong chương 8 – Hotline: 01233011860 1
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 8 Chương 8.1: THỐNG KÊ CỬA = Attribute Extraction Hiệp xin giới thiệu đến các bạn 1 công cụ khá hay của Cad. Công cụ xuất dữ liệu (thuộc tính) của block thuộc tính để chúng ta thống kê (đếm) Cửa thông qua block thuộc tính Cửa. Ngoài ra thì ta còn dùng công cụ này để xuất Danh mục bản vẽ nếu Block khung tên là Block thuộc tính. Thực hành các bước theo hình chụp B1: Dùng layiso (2-spacebar) cho hiển thị các block kí hiệu Cửa để thống kê. Vào Tool\attribute extraction Next – Hotline: 01233011860 2
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 8 Quét chọn các kí hiệu Cửa Next – Hotline: 01233011860 3
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 8 Next Nhập tên bảng. Chọn table style = FORM TABLE có sẵn trong file KIEN TRUC.dwt – Hotline: 01233011860 4
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 8 Next - Click vào màn hình đặt bảng thống kê. – Hotline: 01233011860 5
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 8 Chương 8.2: TRIỂN KHAI CỬA Công năng Cửa: Ngăn cách động, lấy sáng, lấy gió, cách âm, cách nhiệt. - Các loại Cửa thông dụng trong công trình dân dụng: Cửa sắt, cửa nhôm, cửa nhựa lõi thép, cửa gỗ, cửa cuốn, cửa thủy lực (bản lề sàn) * Nhiệm vụ: - Thống kê đủ (đúng) số lượng cho đơn vị thi công (thầu phụ) - Cung cấp kích thước Cửa chính xác (lọt lòng hoặc phủ bì) - Kiểu cửa (mở, trượt, ), chủng loại Cửa (sắt, gỗ, nhôm, ), vật liệu hoàn thiện (sơn tĩnh điện, độ dày kính, ) * Quy trình: - Tham khảo hoặc yêu cầu KTS cung cấp mẫu, kích thước chính xác (lọt lòng hoặc phủ bì) - Thống kê cửa bằng cách đếm (kí hiệu cửa) thủ công, dùng lệnh (LI) để đếm block hay công cụ Attribute Extraction - Lập bảng thống kê File tham khảo (file đính kèm C8.2.1) - Vẽ Cửa theo thông số cung cấp(*) và Bố cục vào khung. File tham khảo (file đính kèm C8.2.2) - Quy cách ghi kí hiệu Cửa (file đính kèm C8.2.3) (*) Tùy vào cách làm việc của từng công ty, nhưng hiện nay đa phần bản vẽ shop drawing Cửa do Thầu phụ cung cấp. Đơn vị thiết kế chính chỉ làm nhiệm vụ được nêu ở trên. Do đó chúng ta chỉ vẽ Mặt đứng cửa không vẽ mặt bằng, mặt cắt cửa. Ghi chú (tại bản vẽ Cửa để ràng buộc đơn vị thi công hay thầu phụ) + Đơn vị thi công Cửa cần khảo sát, đo đạc tại công trường để biết kích thước sau cùng. Nếu sai lệch lớn hơn 1cm so với bản vẽ thiết kế thì phải báo ngay cho đơn vị thiết kế chính xử lý. + Đơn vị thi công Cửa xem MB định vị cửa để biết được hướng mở cửa (vị trí bản lề), khung tường 100, 200. Nếu sai lệch so với bản vẽ thiết kế thì phải báo ngay cho đơn vị thiết kế chính xử lý. Kích thước Cửa thông dụng (file đính kèm C8.2.4) Chủng loại sắt và nhôm hộp (file đính kèm C8.2.5) Cửa tham khảo (file đính kèm C8.2.6) Hết chương 8 – Hotline: 01233011860 6
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 9 Mục đích chương: + Giới thiệu và cung cấp bộ Lisp tuyển chọn hỗ trợ vẽ nhanh + Giúp bạn nắm rõ các thành phần có trong bản vẽ triển khai MB lát gạch và quy trình triển khai. + Giúp bạn nắm rõ các thành phần có trong bản vẽ triển khai MB trần và quy trình triển khai. + Giúp bạn nắm rõ chi tiết cấu tạo Mái bằng, mái dốc. Sơ đồ tư duy Chương 9. Nhiệm vụ của các bạn là phát triển thêm các nhánh kiến thức sau khi học xong chương 9 Chương 9.1: Lisp tuyển chọn phần 2 - Xem chức năng Lisp và download tại trang: – Hotline: 01233011860 1
- Giáo trình dạy nghề Họa viên kiến trúc Chương 9 Chương 9.2: TRIỂN KHAI MB LÁT GẠCH Mục đích: Để Thợ thi công ốp lát gạch hoàn thiện, bóc khối lượng dự toán hoặc bộ phận cung cấp vật tư. - Copy mặt bằng Xref các tầng và bố trí vào khung - Vẽ đường bao từng phòng và hatch gạch nền. Kiểu nền hoàn thiện thông dụng: + Phòng khách, bếp, hành lang, phòng shc: lát gạch 600x600 + Phòng ngủ: lát gỗ công nghiệp hoặc gạch 600x600 hoặc gạch 400x400 + Ban công, WC, sân thượng: lát gạch 300x300 hoặc 400x400 + Tùy vào thiết kế ta có các mẫu gạch khác như: 300x600, 150x800, 450x450 - Định vị mốc lát gạch hay còn gọi là viên gạch lát đầu tiên - Hatch gạch điểm trang trí (nếu có) - Diện tích khu vực ốp lát gạch - Ghi chú thêm thông tin: chủng loại gạch, nhà cung cấp, - Có 3 kiểu lát gạch cơ bản là: lát thằng, lát xéo 45 độ và lát so le hay còn gọi là lát chữ công. Ngoài ra ta còn thấy một số kiểu lát đặt biệt khác như: lát thảm hoặc lát theo một quy luật nào đó. - Tham khảo trang: Molution – Hotline: 01233011860 2