Giáo trình Chăn nuôi trâu bò

pdf 13 trang ngocly 2240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Chăn nuôi trâu bò", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_chan_nuoi_trau_bo.pdf

Nội dung text: Giáo trình Chăn nuôi trâu bò

  1. B GIÁO D C VÀ ðÀO T O TR ƯNG ð I H C NƠNG NGHI P I HÀ N I PGS.TS. NGUY N XUÂN TR CH (Ch biên) PGS.TS. MAI TH TH ƠM - GVC. LÊ V ĂN BAN GIÁO TRÌNH CH ĂN NUƠI TRÂU BỊ Tr ưng ð i h c Nơng nghi p 1 - Giáo trình Ch ăn nuơi Trâu Bị 5
  2. Ch ươ ng m đ u GI I THI U CHUNG V CH ĂN NUƠI TRÂU BỊ Ch ươ ng m đ u này nh m khái quát v t m quan tr ng c a ngành ch ăn nuơi trâu bị trong đi s ng kinh t -xã h i, nh ng đ c thù v sinh h c và sinh thái c ơ b n c a trâu bị mà con ng ưi cĩ th khai thác nh m s n xu t ra nh ng s n ph m cĩ giá tr cao d a trên nh ng ngu n th c ăn ít b c nh tranh nh t. M t khác, ch ươ ng này c ũng nh m cung c p cho sinh viên mt t m nhìn t ng th v tình hình và xu th c a ngành ch ăn nuơi trâu bị trong n ưc và trên Th gi i tr ưc khi đi vào nh ng v n đ k thu t c th trong các ch ươ ng sau đĩ. I. VAI TRỊ VÀ Ý NGH ĨA C A CH ĂN NUƠI TRÂU BỊ 1.1. Cung c p th c ph m Trâu bị cung c p hai lo i th c ph m cĩ giá tr cao đ i v i con ng ưi là th t và s a. Th t trâu bị đưc x p vào lo i th t đ cĩ giá tr dinh d ưng cao. Th t trâu béo cung c p 2558 Kcal/kg, lo i trung bình là 2080 Kcal/kg. S a đưc x p vào lo i th c ph m cao c p vì nĩ hồn ch nh v dinh d ưng và r t d tiêu hố. Năm 2004 tồn th gi i s n xu t trên 62 tri u t n th t trâu bị và kho ng 620 tri u t n s a, trong đĩ 80-90% t trâu bị. Trâu bị là nh ng gia súc nhai l i cĩ kh n ăng bi n th c ăn r ti n nh ư cây c , r ơm r thành hàng tr ăm thành ph n khác nhau c a th t và s a. M c s ng càng đưc c i thi n thì nhu c u c a con ng ưi v th t và s a trâu bị càng t ăng lên. 1.2. Cung c p s c kéo Trâu bị đưc s d ng t lâu đ i nay vào m c đích cung c p s c kéo đ làm đt ph c v tr ng tr t. Ngồi vi c làm đt, trâu bị cịn đưc s d ng đ kéo xe v n chuy n hàng hố và các m c đích lao tác khác nh ư kéo g , kéo n ưc, kéo c i xay, v.v L i th c a s c kéo trâu bị là cĩ th ho t đ ng b t k ỳ đa bàn nào và s d ng t i đa ngu n th c ăn t nhiên t i ch và các ph ph m nơng nghi p làm ngu n cung c p n ăng l ưng. Trâu bị to ra s c kéo nh năng l ưng l y t c và các ph ph m cây tr ng, mà năng l ưng trong cây c (hố n ăng) li đưc c đ nh tr c ti p ngu n n ăng l ưng vơ t n c a m t tr i thơng qua quá trình quang h p. Do v y, s d ng s c kéo c a trâu bị giúp tránh đưc các cu c kh ng ho ng gây ra b i các ngu n n ăng l ưng hố th ch đang đưc khai thác c n ki t d n. Th c t vi t c đ t ăng giá du ngày càng t ăng cao nh ư hi n nay thì s c kéo c a trâu bị l i tr nên cĩ nhi u ưu th so v i sc kéo c ơ gi i và vi c khai thác trâu bị cày kéo s cĩ tính b n v ng cao. 1.3. Cung c p phân bĩn và ch t đ t Phân trâu bị là lo i phân h u c ơ cĩ kh i l ưng đáng k . Kho ng 1/3 kh i l ưng v t ch t khơ trâu bị ăn vào đưc th i ra ngồi d ưi d ng phân. Hàng ngày m i trâu tr ưng thành th i ra t 15-20 kg phân, bị tr ưng thành 10-15 kg. Phân trâu bị ch a kho ng 75-80% n ưc, 5- 5,5% khống, 10% axit photphoric, 0,1% kali, 0,2% canxi. M c dù ch t l ưng khơng cao nh ư phân l n, nh ưng nh cĩ kh i l ưng l n phân trâu bị đã đáp ng mt ph n r t l n nhu c u phân h u c ơ cho n n nơng nghi p hu c ơ. Hi n nay nhi u vùng, nh t là nh ng vùng tr ng cà phê phân trâu bị đưc bán v i giá khá cao đ làm phân bĩn. Nhi u n ơi ng ưi ta nuơi trâu bị v i đích l y phân là chính. Ngồi vi c dùng làm phân bĩn, trên Th gi i phân trâu bị cịn đưc dùng làm ch t đ t. T i m t s n ưc Tây Nam Á nh ư n ð, Pakistan, phân đưc tr n vi r ơm b ăm, n m thành bánh và ph ơi n ng khơ, d tr và s d ng làm ch t đ t quanh n ăm. Tr ưng ð i h c Nơng nghi p 1 - Giáo trình Ch ăn nuơi Trâu Bị 6
  3. 1.4. Cung c p nguyên li u cho cơng nghi p ché bi n và th cơng m ngh Ngồi vi c cung c p th c ph m cho con ng ưi, s c kéo và phân bĩn cho nơng nghi p, ngành ch ăn nuơi trâu bị cịn s n xu t ra m t s ph ph m mà con ng ưi cĩ th khai tác s dng. S ng trâu n u đưc gia cơng ch bi n c n th n cĩ th tr thành nhi u m t hàng m ngh khác nhau. S ng trâu cĩ nhi u hình d ng, cĩ màu t đen tuy n đn màu m t ong nh t. Sng trâu đ m l y r t to và r ng cĩ kh n ăng cung c p cho các ngh nhân và các th th cơng mt s l ưng nguyên li u đáng k đ t o ra các m t hàng nh ư cúc áo, trâm cài, l ưc, thìa, d ĩa, cán và bao da, các vịng s đeo, đ trang trí, kim đan, mĩc áo S ng trâu cịn đưc dùng làm tù và. T i vi n b o tàng Raffles Singapo cĩ m t ngai s ng trâu c a vua Kenlautan Sultan Mohamed, mt ngai làm b ng s ng trâu, ghép t nhi u m nh g t d ũa, ch m tr và ph i m t 3 năm m i làm xong cái ngai này. Da trâu bị là ngu n nguyên li u ch y u cho các nhà máy thu c da. Da trâu bị cĩ th dùng làm áo da, g ăng tay, bao súng, dây l ưng, giày, dép, c p nhi u vùng nơng thơn ng ưi ta cịn dùng da trâu làm th c ph m. Nh đ dày, s c b n và kh năng u n m m c a nĩ mà lơng trâu thích h p cho vi c s n xu t bàn ch i m ngh và lau chùi mt s máy mĩc quang h c. 1.5. Ý ngh ĩa kinh t -xã h i và v ăn hố c a ch ăn nuơi trâu bị Vi vi c khai thác nh ng vai trị nĩi trên c a trâu bị thì ch ăn nuơi trâu bị tr ưc k t là mt ho t đ ng kinh t . Trong ho t đ ng kinh t này trâu bị cĩ th coi nh ư là ”nhà máy sinh hc” v i nguyên li u là cây c và s n ph m là th t, s a, s c kéo, phân bĩn kèm theo các ph ph m khác. Nguyên li u cho ho t đ ng này d s n xu t cịn th tr ưng s n ph m thì ht s c rng l n. ð y m nh phát tri n ch ăn nuơi trâu bị cho phép khai thác t i đa các ngu n tài nguyên thiên nhiên s n cĩ, k c nh ng ngu n n ăng l ưng cĩ th tái t o đang b b phí gây ơ nhi m mơi tr ưng nh ư r ơm r và các ph ph m cây tr ng khác, đ t o ra nh ng sn ph m cĩ giá tr cao cho xã h i. Ch ăn nuơi trâu bị do v y mà đã tr thành k sinh nhai, là m t ph ươ ng ti n xố đĩi gi m nghèo, là cơng c đ gĩp ph n phát tri n b n v ng. Th c t đã cho th y đ i vi nhi u ng ưi nghèo thì cho vay ti n h khơng bi t làm sao đ cho ti n ” đ ” ra đưc, nh ưng khi cho ”vay” trâu bị thì h l i d n d n thốt đưc nghèo nh s bê nghé hàng n ăm đưc đ ra. m t trình đ cao h ơn, n u bi t đ u t ư và t ch c h p lý trên c ơ s khoa h c thì ch ăn nuơi trâu bị s giúp chuy n d ch c ơ c u kinh t nơng nghi p, t o ra nhi u cơng ăn vi c làm, tăng thu nh p trên m t đ n v di n tích đ t đai, t o điu ki n làm giàu b n v ng cho nhi u h nơng dân. Tuy nhiên. điu đĩ khơng cĩ ngh ĩa là ch ăn nuơi trâu bị càng thâm canh, quy mơ ch ăn nuơi càng l n và càng ”hi n đ i hố” thì m i càng cĩ l i v m t kinh t . Ý ngh ĩa kinh t cĩ đưc khi bi t s d ng trâu bị đ khai thác m t cách b n v ng nh t nh ng ngu n l i s n cĩ. ði v i nhi u vùng nơng thơn và mi n núi trâu bị cịn đưc coi nh ư m t lo i tài s n c đnh, là ph ươ ng ti n tích l tài chính hay m t ngân hàng s ng đ đ m b o an ninh kinh t cho h gia đình, cĩ th chuy n thành ti n m t b t c lúc nào gia đình c n cho nh ng nhu c u l n nh ư xây nhà, ma chay, c ưi xin, ch a b nh v.v C ũng chính vì th mà uy tín và v th c a mt ng ưi trong thơn b n nhi u khi ph thu c vào s l ưng trâu bị mà h cĩ đưc. Bên c nh ý ngh ĩa kinh t -xã h i nh ư trên, trâu bị đã t ng g n bĩ v i đ i s ng v ăn hố và tâm linh c a ng ưi dân nơng thơn Vi t Nam c ũng nh ư nhi u n ưc khác. Con trâu cùng v i cây tre đã làm nên bi u t ưng c a làng quê đt Vi t t l c t c ưng. Các h i thi trâu, ch i trâu, đâm trâu, các ch trâu bị, v.v là nh ng sinh ho t mang tính v ăn hố truy n th ng sâu sc c a các dân t c Vi t Nam. M i ng ưi Vi t Nam càng đi xa càng nh v hình nh làng quê ca mình và khơng th khơng cĩ trong đĩ hình bĩng c a con trâu. Chính con trâu đã gĩp ph n Tr ưng ð i h c Nơng nghi p 1 - Giáo trình Ch ăn nuơi Trâu Bị 7
  4. làm cho ng ưi Vi t g n bĩ v i nhau trên m t n n v ăn hố và truy n th ng đ m đà b n s c dân tc. II. ðC THÙ SINH H C VÀ SINH THÁI C A TRÂU BỊ 2.1. Ưu th sinh h c và ý ngh ĩa sinh thái c a trâu bị Nh cĩ h vi sinh v t c ng sinh trong d c , trâu bị và gia súc nhai l i nĩi chung cĩ 2 đc thù sinh h c n i b t là kh n ăng phân gi i th c ăn x ơ ch a liên k t β-1,4 glucozit và s dng nit ơ phi protein (NPN). a. Kh n ăng phân gi i liên k t βββ-1,4 glucozit Vi sinh v t d c cĩ kh n ăng phân gi i liên k t β-1,4 glucozit trong các đi phân t xenluloza và hemixenluloza c a vách t bào th c ăn th c v t. Chính nh kh n ăng đ c thù này mà gia súc nhai l i cĩ kh n ăng s d ng các lo i th c ăn x ơ thơ mà ng ưi và các lồi d dày đơ n khơng s d ng làm th c ăn đưc. ðiu này cĩ ý ngh ĩa sinh thái r t l n, cho phép ch ăn nuơi gia súc nhai l i trên nh ng ngu n th c ăn ít b c nh tranh nh ư cây c và ph ph m nơng nghi p và do v y mà cĩ th phát tri n b n v ng. b. T ng h p protein t nit ơ phi protein Vi khu n c ng sinh trong d c cĩ kh n ăng t ng h p protein t nit ơ phi protein (NPN). Protein VSV d c là ngu n cung c p protein quan tr ng cho v t ch. Nh kh n ăng khai thác NPN này mà trâu bị ít ph thu c vào các lo i th c ăn protein ch t l ưng cao cĩ thành ph n axit amin cân đi nh ư v i các lồi d dày đơ n. Trái l i, ng ưi ch ăn nuơi cĩ th s d ng các ngu n NPN cơng nghi p nh ư urê đ tho mãn m t phn quan tr ng nhu c u protein c a gia súc nhai l i. ðiu này c ũng cĩ ý ngh ĩa kinh t và sinh thái r t quan tr ng do gi m đưc giá thành và s c nh tranh th c ăn trong ch ăn nuơi. 2.2. H n ch c a trâu bị Bên c nh nh ng ưu th sinh h c nĩi trên trâu bị cĩ nh ng h n ch cơ b n riêng so v i các gia súc và gia c m khác nh ư sau: a. Sinh khí mêtan Khác v i đ ng v t d dày đơ n, đng v t nhai l i cĩ quá trình lên men d c . ðây là mt l i th cho phép chúng s d ng đưc th c ăn x ơ. Tuy nhiên, quá trình lên men d c sinh ra m t ph ph m khí mêtan th i ra ngồi qua h ơi. Nh ư v y, ngồi vi c tiêu t n n ăng l ưng mang d c , vi c th i khí mêtan này làm lãng phí n ăng l ưng c a th c ăn (6-12%). M t khác, khí mêtan này c ũng là ngu n khí gây ra hi u ng nhà kính, khơng cĩ l i cho mơi tr ưng. B i vy, ngo i tr th c ăn x ơ và NPN, gia súc nhai l i chuy n hố th c ăn b t đưng kém hi u qu h ơn gia súc d dày đơ n. b. T c đ sinh s n ch m Trâu bị là gia súc đơ n thai và cĩ th i gian mang thai dài (trung bình trâu 320 ngày, bị 280 ngày). Chính vì v y mà vi c nhân gi ng trâu bị g p nhi u khĩ kh ăn h ơn so v i các lo i gia súc và gia c m khác. c. ðịi h i cao v đ ng c Ngu n th c ăn chính c a trâu bị là c cho nên mu n ch ăn nuơi trâu bị ph i cĩ đ t tr ng c hay bãi ch ăn th t nhiên. Mõi hecta đng cot thâm canh thu c t ch cho phép nuơi đưc kho ng 10 con bị s a, cịn 1 hecta đng c ch ăn th ch cho phép nuơi đưc 3-4 con. ðây là mt tr ng i l n trong điu ki n c a nh ng n ơi cĩ di n tích đ t nơng nghi p th p. M t khác Tr ưng ð i h c Nơng nghi p 1 - Giáo trình Ch ăn nuơi Trâu Bị 8
  5. nu trâu bị đưc ch ăn th trên đng c thì s d m đ p c a trâu bị trong quá trình ch ăn th s gây ra s xĩi mịn đt, nh h ưng x u đ n mơi tr ưng. III. TÌNH HÌNH CH ĂN NUƠI TRÂU BỊ N ƯC TA 3.1. Tình hình ch ăn nuơi trâu bị th t V truy n th ng ch ăn nuơi trâu bị th t n ưc ta th c ch t là ch ăn nuơi bị đa ph ươ ng kt h p l y th t v i khai thác s c kéo và phân bĩn ph c v s n xu t nơng nghi p. Ngày nay, trong khi đàn trâu bị cày kéo cĩ xu h ưng gi m thì ch ăn nuơi trâu bị theo h ưng ly th t đang ngày càng phát tri n mnh h ơn đ đáp ng nhu c u v th t ngày càng t ăng c a nhân dân. Bng 1.1 cho th y di n bi n đàn trâu bị qua m t s n ăm g n đây n ưc ta. Bng 1.1: S l ưng đàn trâu bị c a c n ưc trong nh ng n ăm qua (1000 con) Năm Trâu Bị 1980 2 313 1 664 1985 2 590 2 598 1990 2 854 3 121 1995 2 963 3 638 2000 2 960 4 127 2005 2 922 5 541 2007 2 990 6 720 Ngu n: FAO Statistics (2005) Phân b c a đàn trâu bị theo các vùng sinh thái đưc trình bày b ng 1.2. Kho ng 45% t ng s đàn bị c a c n ưc t p trung các t nh mi n trung Vi t Nam, đây là vùng cung cp bị cày cho vùng đng b ng sơng C u Long và vùng đng b ng châu th Sơng H ng. Kho ng 54,5% s l ưng đàn bị đưc phân b trên 5 vùng sinh thái khác nhau c a đ t n ưc, là ngu n s c kéo ch y u c a nơng nghi p cho các vùng trên. Tây Nguyên là vùng đt r ng l n, cĩ nhi u đ t đai và đng c phù h p cho ch ăn nuơi bị nh ưng t i đây s l ưng bị ch chi m kho ng 10,7% t ng s bị c a c n ưc và đàn trâu r t ít. Bng 1.2: Phân b đàn trâu bị theo vùng sinh thái (năm 2004) Vùng sinh thái ðàn trâu (%) ðàn bị (%) 1. Mi n núi phía b c 58,3 16,9 2. ðng b ng Sơng H ng 5,1 12,3 3. B c Trung b 23,9 20,2 4. Nam Trung b 4,2 18,8 5. Tây Nguyên 1,8 11,1 6. Mi n ðơng Nam b 3,9 12,2 7. ðng b ng Sơng C u long 1,6 8,5 Tng s 100 100 Tr ưng ð i h c Nơng nghi p 1 - Giáo trình Ch ăn nuơi Trâu Bị 9
  6. Ngu n: Niên giám th ng kê (2005) T n ăm 1990 đ n nay, đàn bị c a n ưc ta phát tri n v i t c đ t ăng đàn hàng n ăm trên 4%. Mi n B c cĩ ð ng B ng Sơng H ng và mi n Nam cĩ ðơng Nam B là hai vùng cĩ t c đ phát tri n đàn bị nhanh nh t so vi các vùng sinh thái khác v i t l t ươ ng ng là 7,61% và 9,85%. Tuy nhiên, kho ng g n 70-75% t ng đàn bị c a c n ưc hi n nay v n là bị vàng đa ph ươ ng, sinh tr ưng ch m, kh i l ưng th p, trung bình con đc là 180-200 kg và bị cái t 150-160 kg. Bị vàng cĩ t l th t x th p kho ng 40-44% so v i kh i l ưng s ng. Th t trâu bị trên th tr ưng ch y u là th t c a trâu bị n i (kiêm d ng lao tác-th t). Hi n nay (n ăm 2004), s n l ưng th t h ơi trâu bị hàng n ăm c a ta ch đ t kho ng trên 170 nghìn t n trong tng s 2,5 tri u t n th t h ơi c a các lo i gia súc gia c m. L ưng th t tiêu th bình quân kho ng 30 kg th t h ơi/ng ưi/n ăm, trong đĩ ch cĩ kho ng 2,2 kg là th t trâu bị. Xu t phát t yêu c u tiêu dùng và đ t ng b ưc xây d ng đàn bị th t Vi t Nam, t nh ng n ăm 1960 Nhà nưc đã cĩ ch ươ ng trình c i ti n đ nâng cao n ăng su t c a đàn bị đa ph ương b ng cách cho lai v i các gi ng bị Zêbu nh ư bị Red Sindhi. Th c t bị Red Sindhi đã đưc nh p vào n ưc ta t đ u nh ng n ăm 20 c a th k tr ưc và đã t p giao v i bị đa ph ươ ng t o ra bị Lai Sin cĩ kh n ăng cho th t t t h ơn bị đa ph ươ ng r t nhi u. Vào nh ng năm 70 ngồi các gi ng bị th t nhi t đ i nh ư bị Red Sindhi, Sahiwal và Brahman ra thì m t s bị ơn đi nh ư Limousin, Hereford, Simmental, Santa Gertrudis, v.v c ũng đã đưc nh p ni đ t ăng c ưng vi c lai t o và c i ti n đàn bị đa ph ương trên ph m vi và quy mơ l n h ơn. Các lo i bị lai h ưng th t cĩ t c đ t ăng tr ng và kh i l ưng tr ưng thành khá cao (45-47%). Tuy nhiên, cho đn nay đàn bị lai m i chi m kho ng 25-30% t ng đàn bị c a c n ưc. ð phát tri n ch ăn nuơi bị th t ch t l ưng cao, trong các n ăm 2002-2004 kho ng 2500 con bị th t nhi t đ i gi ng Brahman và Droughtmaster c a Australia đã đưc nh p vào n ưc ta. M t s trang tr i ch ăn nuơi bị th t cao s n hàng tr ăm con đã đưc hình thành t i các đi ph ươ ng nh ư: S ơn La, Lai Châu, ðin Biên, Tuyên Quang, Hà Tây, Ngh An, Th a Thiên- Hu , Bình ðnh, Phú Yên, Tp. H Chí Minh và Bà R a-Vũng Tàu. K t qu b ưc đ u cho th y các gi ng bị th t cao s n này cĩ kh n ăng thích nghi v i điu ki n th i ti t và khí h u c a ta. Tuy nhiên v n đ ph i gi ng nhân t o và ch ăn nuơi t p trung trong điu ki n thi u bãi ch ăn cho t l đ u thai th p và tu i đ l a đ u cao. Các c ơ s ch ăn nuơi bị th t thu n nh p n i các đ a ph ươ ng nĩi trên là mơ hình ch ăn nuơi bị th t thâm canh, đ ng th i là n ơi s n xu t và cung c p bị gi ng ch t l ưng cao đ đáp ng nhu c u phát tri n bị th t cho các đ a ph ươ ng. Tng Cơng ty ch ăn nuơi Vi t Nam hi n cũng cĩ m t s c ơ s nuơi kho ng trên 300 bị cái gi ng Red Sindhi, Brahman và Sahiwal. Tuy nhiên các c ơ s này ch ưa đáp ng đưc vi c cung c p đ s l ưng bị th t ch t l ưng cao cho nhu c u ch ăn nuơi bị th t hi n nay. Hi n nay trong c n ưc đã hình thành nhi u trang tr i phát tri n ch ăn nuơi bị th t thâm canh. M t s t nh đã cĩ các trang tr i t ư nhân phát tri n ch ăn nuơi bị gi ng đ a ph ươ ng quy mơ l n hàng tr ăm con đn 500 con nh ư các t nh Bình Thu n, Ninh Thu n, Bình Ph ưc và Lâm ðng. N ăm 2005, c n ưc cĩ 3404 trang tr i ch ăn nuơi bị sinh s n và bị tht, trong đĩ mi n B c cĩ 1064 tr i (chi m 31,26%) và mi n Nam 2340 tr i (chi m 68,74%). Tuy v y, vi c t ch c ngành hàng và qu n lý cơng tác gi ng bị th t c a n ưc ta v n ch ưa cĩ h th ng, ch ưa đi vào quy c ũ. Nh m c s ng c a ng ưi dân ngày càng đưc nâng cao nên nhu c u tiêu th th t trâu và th t bị ngày càng t ăng, giá th t trâu bị c ũng nh ư giá con gi ng đang t ăng lên nhanh chĩng. ðiu đĩ đang thúc đ y và là c ơ h i đ ngành ch ăn nuơi trâu bị th t trong n ưc phát tri n. Tr ưng ð i h c Nơng nghi p 1 - Giáo trình Ch ăn nuơi Trâu Bị 10
  7. 3.2. Tình hình ch ăn nuơi trâu bị s a Vi t Nam v n khơng cĩ ngành ch ăn nuơi trâu bị s a truy n th ng nên khơng cĩ các gi ng trâu bị s a chuyên d ng đ c thù nào. Ch ăn nuơi bị s a xu t hi n Vi t Nam t nh ng năm đu c a th k XX, d ưi th i k ỳ Pháp thu c. Trong nh ng n ăm 1920-1923 ng ưi Pháp đã đư a các gi ng bị ch u nĩng nh ư bị Red Sindhi (th ưng g i là bị Sin) và bị Ongole (th ưng g i là bị Bơ) vào Tân S ơn Nh t, Sài Gịn và Hà N i đ nuơi th và l y s a ph c v ng ưi Pháp Vi t Nam. Tuy nhiên s l ưng bị s a th i đĩ cịn ít (kho ng 300 con) và n ăng xu t s a th p (2-3 kg/con/ngày). T đĩ đ n nay bị Red Sindhi đã đưc lai t o v i bị đa ph ươ ng hình thành nên lo i bị Lai Sin kiêm d ng đưc nuơi r ng rãi trong c n ưc. mi n Nam, trong nh ng n ăm t 1937-1942 đã hình thành m t s tr i ch ăn nuơi bị sa Sài Gịn-Ch L n, m i ngày s n xu t đưc hàng nghìn lít s a và t ng s n l ưng s a đ t trên 360 t n/n ăm. Cĩ 6 gi ng bị s a đã đưc nh p vào mi n Nam lúc đĩ là Jersey, Ongole, Red Sindhi, Tharpara, Sahiwal và Haryana. Các gi ng bị nhi t đ i này đã đưc nuơi vùng ngo i ơ c a Sài Gịn và các vùng lân c n. Vào nh ng n ăm 1960-1968, quy mơ đàn cao nh t đt 1200 con và s n l ưng s a đ t 2000 lít/ngày. C ũng mi n Nam trong th i k ỳ đĩ, Chính ph Australia đã giúp đ xây d ng Trung tâm bị s a thu n Jersey t i B n Cát v i s l ưng 80 bị cái, nh ưng do điu ki n chi n tranh Trung tâm này sau đĩ đã gi i th . Bị lai h ưng s a và bị s a nhi t đ i v sau đưc nuơi t i Tân Bình, Gị V p, Th ð c t i nh ng tr i bị s a do t ư nhân qu n lý v i qui mơ nh t 10-20 con, s n xu t s a t ươ i cung c p cho các nhà hàng và tr c ti p cho ng ưi tiêu dùng là chính. mi n B c, ngay sau khi hồ bình l p l i, t n ăm 1954 đ n n ăm 1960 Nhà n ưc ta bt đ u quan tâm đ n phát tri n ch ăn nuơi, trong đĩ cĩ bị s a. Các Nơng tr ưng qu c doanh đưc xây d ng nh ư Ba Vì (Hà Tây), M c Châu (S ơn La), Than Uyên (Ngh ĩa L ), Tam ðưng (Lào Cai), H u Ngh (Qu ng Ninh), Hà Trung (Thanh Hố) cùng v i các tr m tr i nghiên c u v gi ng và k thu t ch ăn nuơi bị s a. N ăm 1960, gi ng bị s a lang tr ng đen Bc Kinh l n đ u tiên đã đưc đưa vào n ưc ta nuơi th nghi m t i Ba Vì, Sa Pa và M c Châu. ðn th p k 70, n ưc ta đã đưc Chính ph Cu Ba vi n tr 1000 con bị s a Holstein Friesian (HF) v nuơi th nghi m t i M c Châu. ð ng th i chính ph Cu Ba c ũng đã giúp ta xây d ng Trung tâm bị đc gi ng Mơncada đ s n xu t tinh bị đơng l nh. Sau gi i phĩng mi n Nam, t n ăm 1976 m t s bị s a HF đưc chuy n vào nuơi t i ðc Tr ng (Lâm ð ng). Bên c nh đĩ phong trào lai t o và ch ăn nuơi bị s a c ũng đưc phát tri n m nh thêm các t nh mi n ðơng Nam B và Tp. H Chí Minh. Tuy nhiên, cho đn nh ng n ăm đ u th p k 1980, đàn bị s a c a n ưc ta ch đưc nuơi t i các nơng tr ưng qu c doanh và các c ơ s tr c thu c s h u Nhà n ưc. Quy mơ các nơng tr ưng qu c doanh th i đĩ ph bi n là vài tr ăm con, quy mơ l n nh t là Nơng tr ưng M c Châu v i kho ng 1000 con. Do cịn nhi u h n ch v kinh nghi m ch ăn nuơi, c ơ ch qu n lý khơng phù h p, điu ki n ch bi n và tiêu th s a khĩ kh ăn nên nhi u nơng tr ưng đã ph i gii th do ch ăn nuơi bị s a khơng cĩ hi u qu . ðàn bị s a c ũng vì th mà gi m sút nhanh chĩng. Trong nh ng n ăm 1970 n ưc ta c ũng đã nh p m t s trâu s a Murrah t n ð . S trâu này đưc nuơi Phùng Th ưng, Sơng Bé và m t s n i khác. Tuy nhiên, ch ăn nuơi trâu s a t ra ch ưa phù h p v i điu ki n c a n ưc ta và vì th đ n nay s l ưng trâu Murrah cịn l i khơng nhi u. ðng th i v i vi c nuơi bị thu n nh p n i, ch ươ ng trình lai t o bị s a Hà-n (HFx Lai Sin) c ũng đưc tri n khai song song v i ch ươ ng trình Sin hố đàn bị Vàng n i. Trong th i gian 1985-1987 n ưc ta nh p bị Sin (c bị đc và bị cái) t Pakistan v nuơi nơng tr ưng Hu ngh Vi t Nam-Mơng C và Trung tâm tinh đơng l nh Moncada (Ba Vì, Hà Tây). ðng th i n ăm 1987, bị Sahiwal c ũng đã đưc nh p t Pakistan v nuơi t i Trung tâm tinh đơng Tr ưng ð i h c Nơng nghi p 1 - Giáo trình Ch ăn nuơi Trâu Bị 11
  8. lnh Moncada và Nơng tr ưng bị gi ng mi n Trung (Ninh Hồ, Khánh Hồ). Nh ng bị Sin và Sahiwal này đã đưc dùng đ tham gia ch ươ ng trình Sin hố đàn bị Vàng Vi t Nam nh m to ra đàn bị Lai Sin làm n n cho vi c gây HF khác nhau tu ỳ theo th h lai: F1 (1/2 HF), F2 (3/4 HF), F3 (7/8 HF) hay F2 (5/8 HF). Trong th i gian trên Vi t Nam c ũng đã nh p tinh đơng l nh bị Jersey và Nâu Thu S ĩ dùng đ lai v i bị cái Lai Sin (LS), bị Vàng và bị cái lai F1, F2 (HF x LS). Tuy nhiên do năng su t s a c a con lai kém xa so v i bị lai v i bị Holstein, h ơn n a do màu lơng khơng hp v i th hi u c a ng ưi nuơi, nên vi c lai t o v i bị này khơng cĩ h ưng phát tri n thêm. T n ăm 1986 Vi t Nam b t đ u phong trào ði m i và ch sau 3 n ăm t m t n ưc thi u lươ ng th c n ưc ta đã cĩ l ươ ng th c xu t kh u. Kinh t phát tri n đã t o ra nhu c u dùng s a ngày càng t ăng. Do v y, đàn bị s a TP HCM, các t nh ph c n nh ư Bình D ươ ng, ðng Nai, Long An, ngo i thành Hà N i và các t nh ph c n c ũng t ăng nhanh v s l ưng. T n ăm 1986 đn 1999 đàn bị s a t ăng tr ưng trung bình 11%/n ăm. Phong trào ch ăn nuơi bị s a t ư nhân đã hình thành và t ra cĩ hi u qu . Tr ưc tình hình đĩ Chính ph đã cĩ ch tr ươ ng đy m nh phát tri n ngành s a c a Vi t Nam v i vi c thơng qua Quy t đ nh 167/2001/Q ð/TTg v chính sách phát tri n ch ăn nuơi bị s a trong giai đon 2001-2010. Theo ch tr ươ ng này t n ăm 2001 đn 2004 m t s đ a ph ươ ng (TP H Chí Minh, An Giang, Bình D ươ ng, Thanh Hố, Tuyên Quang, S ơn La, Hồ Bình, Hà Nam, ) đã nh p m t s l ưng khá l n (trên 10 nghìn con) bị HF thu n t Australia, M , New Zealand v nuơi. M t s bị Jersey c ũng đưc nh p t M và New Zealand trong d p này. Bng 1.3: S l ưng bị s a và s n l ưng s a Vi t Nam k t n ăm 1990 Năm 1990 1992 1994 1996 2000 2005 2006 2007 S bị s a (1000 con) 11,0 13,1 16,5 22,0 35,0 104,1 113,0 99,0 SL s a ( 1000 t n) 9,3 13,0 16,2 27,9 52,2 197,7 215,9 234,4 Ngu n: C c Nơng nghi p (2005), C c Ch ăn nuơi (2006) Trong t ng đàn bị s a trong c n ưc hi n cĩ, trên 75% t p trung TP H Chí Minh và các t nh ph c n nh ư ðng Nai, Bình D ươ ng và Long An v.v , kho ng 20% các t nh phía Bc, d ưi 2% các t nh mi n Trung và trên 2% Tây Nguyên. Hi n t i, trong c ơ c u gi ng đàn bị s a c n ưc bị HF thu n chi m kho ng 10% và bị lai chi m kho ng 90%. Ch ăn nuơi bị s a hi n t i ch y u là các h gia đình (95%), ngồi ra cĩ mt s ít c ơ s ch ăn nuơi Nhà nưc và liên doanh. Nhìn chung, ngành ch ăn nuơi bị s a phát tri n m nh t đ u nh ng n ăm 1990 đ n 2004, nh t là t sau khi cĩ Quy t đ nh 167 nĩi trên (b ng 1.3). Tuy nhiên, hin ti t ng s n l ưng sa t ươ i s n xu t trong n ưc m i ch đáp ng đưc kho ng 20-25% l ưng s a tiêu dùng, cịn li ph i nh p kh u t n ưc ngồi. Sau m t s n ăm phát tri n quá nĩng, t n ăm 2005 s phát tri n c a ngành ch ăn nuơi bị s a cũng đã ch ng l i và b c l m t s khĩ kh ăn, y u kém m i, nh t là trong v n đ t ch c qu n lý v ĩ mơ ngành hàng và t ch c qu n lý s n xu t các c ơ s ch ăn nuơi “hi n đ i” cĩ quy mơ l n . 3.3. Tình hình ch ăn nuơi trâu bị cày kéo T ngàn x ưa ngh nuơi trâu bị n ưc ta g n li n v i tr ng tr t trong các h th ng canh tác h n h p. Trâu bị cày kéo là m t b ph n c u thành c a n n v ăn minh lúa n ưc. H th ng canh tác k t h p tr ng lúa v i ch ăn nuơi trâu bị r t ph bi n và quan tr ng trong l ch s phát tri n c a n ưc ta, m t n ưc mà cho đn này n n kinh t nơng nghi p v n đĩng m t vai Tr ưng ð i h c Nơng nghi p 1 - Giáo trình Ch ăn nuơi Trâu Bị 12
  9. trị h t s c quan tr ng. Trâu bị cày kéo đã g n bĩ m t thi t v i ng ưi “th cày”, đã đi vào t c ng , ca dao, dân ca c ũng nh ư trong đi s ng văn hố, tinh th n và tâm linh c a h . Trong nơng nghiêp, m t m t trâu bị cung c p s c kéo ph c v cho vi c làm đt và phân bĩn đ làm tăng đ màu m c a đ t. M t khác, chúng l i d a vào các ph ph m, đ c bi t là r ơm lúa, làm ngu n th c ăn. Trên c s k t hp ch ăn nuơi-tr ng tr t này mà n n nơng nghi p Vi t Nam đã t ra r t b n v ng qua nhi u đ i nay, giúp n ưc ta v ưt qua đưc nhi u cu c chi n tranh và nh ng c ơn kh ng kho ng n ăng l ưng hố th ch. Gn đây do s thu h p đ t đai canh tác, do cĩ c ơ gi i hố m t ph n các ho t đ ng nơng nghi p nên nhu c u v trâu bị cày kéo cĩ xu h ưng gi m, th hi n qua s gi m v đ u con trâu bị cày kéo trong nh ng n ăm v a qua (b ng 1.4). Tuy v y, ngày nay cơng vi c làm đt n ng nh c v n thu hút g n 70% trâu và 40% bị trong tồn qu c, đáp ng kho ng trên 70% s c kéo trong nơng nghi p. Bng 1.4: S l ưng đàn trâu bị cày kéo c a c n ưc trong nh ng n ăm qua (1000 con) Năm Trâu Bị 1990 1 938 1 421 1995 2 065 1 632 2000 1 969 1 627 2002 1 840 1 516 Ngu n: C c Nơng nghi p (2003) Mc dù cĩ s gi m sút nh t đ nh gn đây v nhu c u đ i v i trâu bị cày kéo, nh ưng ch c ch n vai trị c a trâu bị cày kéo n ưc ta v n quan tr ng v lâu v dài nh nh ng l i th bn v ng c a chúng. Các gi ng trâu và bị n i c a ta r t thích nghi v i các ho t đ ng lao tác trong điu ki n s ng kham kh và nĩng m. Ngồi vi c s d ng cây c t nhiên và ph ph m cây tr ng s n cĩ làm nhiên li u, trâu bị cày kéo cịn cĩ l i th h ơn máy mĩc ch chúng cịn cĩ kh n ăng t sinh s n, cung c p phân bĩn, khơng b han r , và khi c n “thanh lý” thì v n cĩ th bán nh ư m t ngu n th c ph m cĩ giá tr . Chính vì th , đã cĩ lúc t ưng ch ng trâu bị cày kéo s b thay th hồn tồn b i máy cày (trâu s t), th nh ưng chúng vn t n t i “b n v ng” v i vai trị truy n th ng. Th c t là hi n nay các h nơng dân c a ta cĩ khơng nhi u đ t canh tác và l i phân chia thành t ng mnh nh l . Trong điu ki n đĩ s d ng máy mĩc s khơng thu n l i. H ơn n a, n ưc ta cĩ ba ph n t ư là đi núi, đ t d c, ru ng nh , ru ng b c thang, ru ng nh ng r o thung l ũng nh hp, đưng đi khĩ kh ăn s r t h n ch cho mày cày ho t đ ng. Vì v y trâu bị cày kéo v n ti p tc đĩng vai trị quan tr ng trong cơng vi c làm đt c ũng nh ư nhi u cơng vi c kéo xe, kéo g , th hàng khác. Thêm vào đĩ, các ngu n n ăng l ưng hố th ch trên th gi i ngày càng tr nên cn ki t đ y giá lên cao làm cho s c kéo máy mĩc tr nên khơng kinh t và s c kéo trâu bị càng tr nên b n v ng h ơn trong điu ki n m t n ưc nơng nghi p nghèo nh ư n ưc ta. Bài h c đt giá g n đây c a nhi u qu c gia đon tuy t v i s c kéo c a gia súc đã ch ng minh “l i ha” gi n d c a dân ta “ bao gi cây lúa cịn bơng thì cịn ng n c ngồi đng trâu ăn” khơng nh ng cĩ tình mà cịn cĩ lý n a. Tr ưng ð i h c Nơng nghi p 1 - Giáo trình Ch ăn nuơi Trâu Bị 13
  10. IV. S Ơ L ƯC TÌNH HÌNH CH ĂN NUƠI TRÂU BỊ TRÊN TH GI I 4.1. S l ưng và phân b trâu bị Trâu bị đưc thu n hố cách đây kho ng 8-10 ngàn n ăm và t đĩ đ n nay ngành ch ăn nuơi trâu bị đã khơng ng ng phát tri n và đưc phân b kh p Th gi i. Ch ăn nuơi trâu bị là cách đơ n gi n đ ng ưi dân đ a ph ươ ng khai thác đt đai nh m s n xu t th t, s a, s c kéo, phân bĩn và m t s s n ph m khác.Bng 1.5 và 1.6 cho th y di n bi n s l ưng trâu và bị trên th gi i m y th p k qua. Trâu ch y u t p trung các n ưc nhi t đ i châu Á v i s lưng khơng ng ng t ăng. M ưi n ưc cĩ s l ưng trâu l n nh t Th gi i g m: n ð (93.772.000 con), Pakistan (22.700.000 con), Trung Qu c (22.598.620 con), Nepal (3.500.000 con), Aic p (3.200.000 con), Philippin (3.018.000 con), Vi t Nam (2.897.000 con), Indonesia (2.859.000 con), Myanmar (2.441.240 con), và Thái Lan (2.100.000 con). Bng 1.5: S l ưng và phân b đàn trâu trên Th gi i (1000 con) Năm 1965 1975 1985 1995 2000 2005 Châu Phi 1 617 2 204 2 429 2 800 3 200 3 920 Châu Á 91 925 109 855 132 492 145 769 162 728 168 594 Châu Âu 464 440 177 144 240 306 Bc và Trung M 5 7 8 5 6 6 Nam M 82 267 882 1 651 1 150 1 095 Châu ði d ươ ng 0,5 0,4 0,2 0,2 0,1 0,1 Tồn Th gi i 94 458 113 200 136 339 150 633 164 968 173 921 Ngu n: FAO Statistics (2006) ðàn bị cĩ xu h ưng n đinh v s l ưng đ u con và phân b khá đ u kh p Th gi i (bng 1.6). Nh ng n ưc cĩ s l ưng bị s a nhi u nh t (năm 2001) g m: n ð (35,9 tri u con), Brazil (16,0 tri u con), Nga (12,5 tri u con), M (9,1 tri u con), Mexico (6.8 tri u con), Ukraina (5,4 tri u con), ðc (4,6 tri u con), Pháp (4,4 tri u con), Vi t Nam (4,3 tri u con), Newzealand (3,3 tri u con), Ba lan (3,0 tri u con). Bng 1.6: S l ưng và phân b bị trên Th gi i (tri u con) Năm 1965 1975 1985 1995 2000 2005 Châu Phi 133,8 155,7 175,4 192,7 201,2 241,7 Châu Á 328,7 343,9 374,2 424,2 444,1 455,4 Châu Âu 116,9 133,9 132,8 107,4 105,9 131,2 Bc và Trung M 157,9 190,0 173,9 165,7 160,19 163,9 Nam M 158,0 211,9 250,6 294,5 297,8 342,0 Châu ði d ươ ng 26,0 42,7 31,3 35,8 37,3 27,7 Tồn Th gi i 1 008,4 1 187,1 1 259,2 1 311,5 1 319,6 1 372,3 Ngu n: FAO Statistics (2005) Tr ưng ð i h c Nơng nghi p 1 - Giáo trình Ch ăn nuơi Trâu Bị 14
  11. 4.2. Tình hình ch ăn nuơi trâu bị th t chuyên d ng Ngành ch ăn nuơi bị th t chuyên d ng đã phát tri n trên th gi i t đ u th k th 18. Hi n nay, các n ưc phát tri n ch ăn nuơi bị th t ch y u d a vào các h th ng thâm canh nuơi bị non (6-30 tháng tu i) và v béo b ng các kh u ph n cao n ăng l ưng. Trong khi đĩ, ch ăn nuơi bị th t các n ưc đang phát tri n, tr Achentina, Brazil và Mehico, ch y u là các h th ng ch ăn nuơi qu ng canh. B ng 1.7 cho th y l ưng th t bị s n xu t trên th gi i trong my th p k g n đây. Nh ng n ưc s n xu t nhi u th t bị nh t th gi i (n ăm 2002) g m M (24%), kh i EU (15%), Brazil (14%), Trung Qu c (12%), Australia và New Zealand (5%), t t các n ưc cịn l i s n xu t 30% s n l ưng th t bị c a Th gi i. Các n ưc xu t kh u th t bị ch yu là M (26%), Australia (21%), Brazil và Achentina (13%), Canada (9%), các n ưc EU (7%), New Zealand (7%), và n ð (4%). Bng 1.7: L ưng th t bị s n xu t trên Th gi i (tri u t n) Năm 1965 1975 1985 1995 2000 2003 Châu Phi 2,2 2,6 3,4 3,6 4,3 4,8 Châu Á 3,1 4,2 5,8 10,6 12,8 14,3 Châu Âu 7,0 10,2 11,1 9,5 8,8 8,7 Bc và Trung 10,7 13,5 13,5 14,5 15,5 15,1 M Nam M 4,8 6,2 8,2 10,6 11,8 12,8 Châu ði d ươ ng 1,3 2,1 1,8 2,4 2,6 2,8 Tồn Th gi i 33,0 45,2 51,3 57,0 59,8 62,1 Ngu n: FAO Statistics (2004) Nhu c u tiêu th th t bị c a th gi i t ăng nhanh h ơn kh n ăng s n xu t nên giá th t bị tăng lên v i t c đ r t cao. Th hi u tiêu th th t bị ph ph thu c vào t ng n ưc, cho nên ng ưi s n xu t c ũng ch n gi ng và nuơi d ưng đ nh h ưng theo yêu c u v ch t l ưng th t ca t ng th tr ưng c th . Ng ưi tiêu dùng châu Âu và Australia ưa th t bị m m, màu đ nh t, ít mùi bị, nên th ưng s d ng th t c a bị gi t lúc ít tu i (15-18 tháng) cĩ kh i l ưng kho ng 250-350kg. Trái l i, ng ưi tiêu dùng Nh t và m t s n ưc châu Á l i ưa chu ng th t bị cĩ m gi t (cĩ vân) và d y mùi bị nên th ưng đưc gi t mu n h ơn (2-4 tu i) và kh i lưng l n h ơn (500kg). 4.3. Tình hình ch ăn nuơi trâu bị s a trên Th gi i Trong h u h t thiên niên k th hai sau Cơng nguyên, s a ch đưc s n xu t cho tiêu th trong gia đình các làng quê và m t s bị đưc nuơi trong các thành ph đ cung c p s a tươ i cho nhu c u tiêu th c a dân c ư đơ th . Ch sau khi cĩ s ra đ i c a ngành đưng s t thì ch ăn nuơi bị s a m i phát tri n m nh các vùng đưc cơng nghi p hố. T ng s n l ưng s a tiêu thu th trên tồn th gi i khơng ng ng t ăng lên trong nh ng th p k g n đây (b ng 1.8). Các n ưc phát tri n cĩ t ng l ưng s a tiêu th c ũng nh ư l ưng s a tiêu th bình quân n đ nh. Trong khi đĩ t ng l ưng s a tiêu th c ũng nh ư m c tiêu th s a/ng ưi c a các n ưc đang phát tri n khơng ng ng t ăng lên. S n l ưng s a s n xu t trên tồn th gi i t ăng bình quân hàng n ăm là 1,4%, riêng các n ưc đang phát tri n châu Á là 6,6%. M t s n ưc nh ư Trung qu c, Thái Lan, Hàn Qu c cĩ t c đ t ăng s n l ưng s a hàng n ăm t i 10% trong nh ng Tr ưng ð i h c Nơng nghi p 1 - Giáo trình Ch ăn nuơi Trâu Bị 15
  12. năm g n đây. Tuy nhiên các n ưc châu Á v n ch ưa s n xu t đ s a cho nhu c u tiêu th trong mi n ưc. Bng 1.8: L ưng s a s n xu t trên th gi i (tri u t n) Năm 1965 1975 1985 1995 2000 2003 Châu Phi 11,5 14,1 18,5 22,2 27,2 28,7 Châu Á 45,0 58,1 89,1 128,5 159,2 172,4 Châu Âu 136,5 156,7 181,7 159,9 161,9 160,7 Bc và Trung 69,2 69,4 83,2 90,0 97,4 99,3 M Nam M 16,8 22,6 27,4 40,4 44,9 46,5 Châu ði d ươ ng 13,0 12,9 14,2 17,8 23,5 25,1 Tồn Th gi i 364,6 424,6 512,7 536,9 579,1 600,9 Ngu n: FAO Statistics (2004) Ph ươ ng th c ch ăn nuơi bị s a thay đi tu ỳ theo điu ki n và t p quán c a t ng n ưc. Các n ưc châu Âu và B c M cĩ ngành ch ăn nuơi bị s a theo h ưng chuyên d ng. H th ng ch y u là bãi ch ăn-chu ng nuơi v i vi c s d ng r ng rãi đng c lâu n ăm, mùa hè ch y u da vào ch ăn th trên đng c , cịn mùa đơng dùng nhi u th c ăn b sung t i chu ng (c xanh, c khơ, th c ăn tinh). Các n ưc phát tri n châu Âu, B c M và châu ði D ươ ng s n xu t t i 68% s n l ưng s a c a th gi i v i n ăng su t s a bình quân cao h ơn nhi u so v i các nưc đang phát tri n (b ng 1.9). Ph n l n ngành ch ăn nuơi bị s a các n ưc đang phát tri n thu c v các h ch ăn nuơi quy mơ nh . S trang tr i nuơi bị s a các n ưc phát tri n cĩ xu hưng gi m xu ng, trong khi đĩ s h ch ăn nuơi bị s a các n ưc đang phát tri n cĩ xu hưng n đ nh. Bng 1.9: N ăng su t s a bình quân c a bị m t s n ưc (n ăm 2001) Nưc Năng su t sa Nưc Năng su t s a (kg/con/chu k ỳ 305 ngày) (kg/con/chu k ỳ 305 ngày) Nh t b n 8.548 Argentina 3.918 M 8.227 Trung qu c 3.688 Thu đin 7.857 Nga 2.568 Hà lan 7.860 Pê ru 1.803 ðc 6.110 Mexico 1.395 Australia 4.925 n ð 1.014 Ngu n: FAO Statistics (2004) 4.4. Ch ăn nuơi trâu bị cày kéo Vi c s d ng gia súc lao tác cĩ đĩng gĩp đáng k vào s phát tri n kinh t b n v ng và đc bi t là gĩp ph n c i thi n đ i s ng c a và an sinh c a nh ng ng ưi ti u nơng nhi u khu v c khác nhau trên Th gi i, nh t là các n ưc đang phát tri n. Theo ưc tính cĩ t i kho ng 2 t ng ưi Th gi i đang ph thu c vào s c kéo c a gia súc đ làm đt, v n chuy n Tr ưng ð i h c Nơng nghi p 1 - Giáo trình Ch ăn nuơi Trâu Bị 16
  13. hàng hố và các lao tác khác. N ăm 1990 cĩ 52% s bị và 34% s trâu các n ưc đang phát tri n đưc dùng vào m c đích lao tác. Trâu bị lao tác khơng ch là ph ươ ng ti n s ng cho hàng tri u gia đình mà cịn đĩng gĩp vào các h th ng s n xu t đưc ch p nh n c v m t xã h i ln sinh thái. Tuy nhiên, cho đn nay khơng th th ng kê chính xác s l ưng trâu bị cày kéo trên th gi i. Theo ưc tính hi n cĩ kho ng 250 tri u gia súc lao tác thu c các lồi khác nhau, trong đĩ ch y u là trâu bị. Trâu bị r t nhi u n ơi trên th gi i đưc dùng kiêm d ng k t hp cày kéo v i sinh s n, khai thác th t hay s a. Bị là lo i gia súc cĩ s l ưng đưc s d ng lao tác nhi u nh t. Các n ưc th ưng s dng bị cày kép ph bi n là n ð , B ăng-la-đét, Nê-pan, các n ưc vùng Trung ðơng, m t ph n ðơng Nam Á, Trung Qu c, Châu Phi và M La-tinh. Trâu đm l y là lồi gia súc lao tác ph bi n th hai. Chúng đưc dùng nhi u nh ng vùng m ưt nh ư ðơng và Nam Á (Vi t Nam, Thái Lan, Ma-lai-xia, In-đơ-nê-xia, Phi-lip-pin, Sri Lanka, n ð , Trung Qu c). V mt sinh thái, trâu khơng th phát tri n đưc nh ng vùng bán sa m c nh ưng l i r t thích h p cho vùng đng tr ũng thu c các n ưc nhi t đ i. Hi n nay, m c dù nhi u n ưc đã c ơ gi i hố n n nơng nghi p, nh ưng ph n l n các n ưc đang phát tri n v n dùng s c kéo gia súc đ làm đt và v n chuy n hàng hố. Ưc tính cĩ kho ng 20% dân s th gi i dùng s c kéo gia súc đ v n chuy n hàng hố. Xe hai bánh và xe qu t do súc v t kéo đưc ng ưi ta dùng cho nh ng n ơi đưng sá khơng thích h p cho xe c ơ gi i. Gia súc cịn đưc dùng đ kéo g , kéo n ưc, k o mía, kéo c i xay, v.v. CÂU H I ƠN T P 1. Phân tích vai trị và ý ngh ĩa c a ngành ch ăn nuơi trâu bị. 2. Nêu nh ng ưu th sinh h c đ c thù c a trâu bị? Ý ngh ĩa sinh thái và kính t c a nh ng ưu th đĩ trong phát tri n b n v ng. 3. Nh ng h n ch c a trâu bị trong vi c phát tri n s n xu t b n v ng. 4. ðánh giá tình hình và tri n v ng phát trin ch ăn nuơi trâu bị th t n ưc ta. 5. ðánh giá tình hình và tri n v ng phát tri n ch ăn nuơi trâu bị s a n ưc ta. 6. Phân tích tình hình và xu h ưng ch ăn nuơi trâu bị cày kéo n ưc ta . 7. Phân tích nh ng câu t c ng , ca dao, dân ca nĩi lên t m quan tr ng c a trâu bị cày kéo đi vi nhà nơng. 8. Phân tích tình hình ch ăn nuơi trâu bị th t trên th gi i. 9. Phân tích tình hình và xu th ch ăn nuơi trâu bị s a trên th gi i. 10. Phân tích tình hình và xu th ch ăn nuơi trâu bị cày kéo trên th gi i. Tr ưng ð i h c Nơng nghi p 1 - Giáo trình Ch ăn nuơi Trâu Bị 17