Giáo án Hoá học Lớp 10 (Ban cơ bản) - Chương trình cả năm

pdf 145 trang ngocly 1340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hoá học Lớp 10 (Ban cơ bản) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_10_ban_co_ban_chuong_trinh_ca_nam.pdf

Nội dung text: Giáo án Hoá học Lớp 10 (Ban cơ bản) - Chương trình cả năm

  1. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày soạn:17.10.06. Tiết 15: §. Bài 8. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS hiểu: - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học - Mối liên quan giữa cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố với vị trí của chúng trong BTH. Từ đó, dự đoán tính chất hoá học của các nguyên tố. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: BTH các nguyên tố hoá học, bảng câm, bảng 5/T.38/sgk 2. Học sinh: Ôn bài BTH các ng.tố hoá học. III. PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, thuyết trình, đàm thoại, tư duy logic. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 15 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1) Nhóm là gì? Hãy sắp xếp các nguyên tố có Z=8,11,14,17 vào nhóm thích hợp trong BTH. 2) Xác định vị trí các nguyên tố có Z=16,20 trong BTH. Lớp ngoài cùng của chúng có bao nhiêu electron? Là nguyên tố KL hay PK? 3. Bài mới : Vào bài: Theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, cấu hình electron ng.tử các nguyên tố biến đổi ra sao, có tuân theo qui luật nào không? Tiết học hôm nay sẽ giải đáp cho các em điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG I. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron ng.tử của các ng.tố I. Sự biến đổi tuần hoàn Hoạt động 1: cấu hình electron nguyên - Gv chỉ vào bảng 5 và hỏi: nhận xét cấu hình electron lớp ngoài tử của các nguyên tố: cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì? - (vẽ bảng) - Hs: trả lời - Chu kì: biến đổi từ ns1 - Gv bổ sung, hướng dẫn hs lập bảng. đến ns2np6Æ lặp lại ở chu - Gv bổ sung, sửa sai kì khác một cách tuần hoàn Æ sự biến đổi tuần hoàn Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA tính chất của các nguyên CK tố. C/h e ns1 ns2 ns2np1 ns2np2 ns2np3 ns2np4 ns2np5 ns2np6 LNC HS quan sát bảng và nhận xét GV bổ sung, kết luận. II. Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố nhóm A : II. Cấu hình electron 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nguyên tử các nguyên tố nhóm A nhóm A : Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 1
  2. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Hoạt động 2: 1. Cấu hình electron lớp - Gv: Nhận xét số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố ngoài cùng của nguyên tử trong cùng một nhóm A? các nguyên tố nhóm A - Hs: trả lời - Nhóm A: cấu hình - Gv: rút ra kết luận electron lớp ngoài cùng - Gv: sự liên quan giữa STT nhóm A, số e lớp ngoài cùng, số e tương tự nhau: hoá trị trong nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm? số e LNC=STT nhóm=số e - Hs: trả lời hoá trị - Gv: rút ra kết luận - Gv: nguyên tố s thuộc nhóm nào? Nguyên tố p thuộc nhóm Æ các nguyên tố trong nào? cùng nhóm có tính chất - Hs:trả lời tương tự nhau. - Gv: bổ sung, kết luận. - Nguyên tố s thuộc nhóm IA, IIA Nguyên tố p thuộc nhóm IIIAÆVIIIA (trừ heli) 2. Một số nhóm A tiêu biểu: 2. Một số nhóm A tiêu Hoạt động 3: nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm. biểu - Gv: gthiệu nhóm VIIIA. a)Nhóm VIIIA là nhóm - Gv hỏi: Nhận xét số electron lớp ngoài cùng? khí hiếm - Hs:trả lời - cấu hình electron LNC: ns2np6 (trừ He: - Gv: bổ sung, kết luận 2 - Hầu hết khí hiếm không tham gia các phản ứng hoá học (trừ 1s )Æbền vững một số trường hợp đặc biệt). Ở đk bình thường, các khí hiếm đều ở trạng thái khí và phân tử chỉ gồm một nguyên tử . b)Nhóm IA là nhóm kim Hoạt động 4: nhóm IA là nhóm kim loại kiềm. loại kiềm: - Cấu hình electron LNC: - Gv: gthiệu nhóm IA. 1 - Gv hỏi: Nhận xét số electron lớp ngoài cùng? ns Æ khuynh hướng Khuynh hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron? nhường 1eÆ hoá trị - Hs:trả lời 1Ækim loại điển hình - Gv: bổ sung, kết luận c)Nhóm VIIA là nhóm - Hs: đọc SGK để biết dạng đơn chất, các phản ứng thường gặp halogen: - Cấu hình electron LNC: Hoạt động 5: nhóm VIIA là nhóm halogen. 2 5 - Hs: tìm và đọc tên các nguyên tố nhóm VIIA. ns np Æ khuynh hướng - Gv: Nhận xét số electron lớp ngoài cùng? nhận 1eÆ hoá trị 1Æphi Khuynh hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron? kim điển hình - Hs:trả lời - Gv: bổ sung, kết luận - Hs: đọc SGK để biết dạng đơn chất, các phản ứng thường gặp 4. Củng cố: HS làm bài tập Bài 1 : Mệnh đề nào sau đây Không đúng? Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 2
  3. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n A Nguyên tử của các ng.tố trong cùng nhóm bao giờ cũng có số e LNC bằng nhau. B. STT nhóm bằng số e LNC của nguyên tố trong nhóm đó. C. Các ng.tố trong cùng nhóm có tchh tương tự nhau D. Trong 1 nhóm, ng.tử của 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp hơn kém nhau 1 lớp e. E. Tchh các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn. Bài 2 : Một ng.tố ở chu kì 4, nhóm IIA của BTH. Hỏi: A Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở LNC? B. Ng.tử của nguyên tố đó có bao nhiêu lớp electron? C. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố cùng chu kì, thuộc 2 nhóm liên tiếp (trước và sau) 5. Dặn dò: - BTVN: 1 -> 7/41 SGK - Xem bài "Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học. Định luật tuần hoàn" V. RÚT KINH NGHIỆM: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 3
  4. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày:22/10/2006 Tiết 16 §. Bài 9. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong cùng một chu kì, trong một nhóm A. - Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong một chu kì, trong một nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử). - Rèn kĩ năng suy đoán sự biến thiên tính chất cơ bản trong một chu kì, một nhóm A cụ thể, thí dụ sự biến thiên về: + Độ âm điện, bán kính nguyên tử. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Hình 2.1/trang 43 và bảng 6/trang 45 2. Học sinh: học thuộc bài cũ III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, tư duy logic, đàm thoại, hoạt động nhóm. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 16 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hs 1: làm bt 1,6/trang41 Hs 2: làm bt 2,7/trang41 3. Bài mới : Vào bài: để nghiên cứu kĩ hơn quy luật biến đổi tuần hoàn trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học, hôm nay chúng ta sẽ được biết thêm sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học trong bảng hệ thống tuần hoàn HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG I. Tính kim loại, tính phi kim I. Tính kim loại, tính phi kim Hoạt động 1: Tính kim loại, tính phi kim : - Gv giải thích tính kim loại, tính phi kim Tính kim loại: M = Mn+ + n.e - Hs đọc SGk củng cố hai khái niệm này Tính phi kim : X + m.e = Xm- - Gv giới thiệu ranh giới giữa nguyên tố kim loại,phi kim trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:phân cách bằng đường chéo kẻ từ bo đến atatin 1.Sự biến đổi tính chất trong một chu kì 1. Sự biến đổi tính chất trong Hoạt động 2: Thảo luận sự biến đổi bán kính nguyên tử một chu kì - Dựa vào hình 2.1, các nhóm thảo luận: a. Bán kính nguyên tử + Trong một chu kì, trong một nhóm A bán kính nguyên - Trong cùng một chu kì, bán kính tử biến đổi như thế nào? nguyên tử giảm từ trái sang phải + Giải thích sự biến đổi đó? - Trong cùng một nhóm A, bán - Gv đánh giá, bổ sung, kết luận kính nguyên tử tăng từ trên Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 4
  5. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Hoạt động 3: Thảo luận sự biến đổi tính kim loại, phi xuống duới kim - Giải thích: SGK - Hs đọc thí dụ SGK, dựa vào sự biến đổi bán kính b. Tính kim loại, phi kim nguyên tử, các nhóm thảo luận: - Trong cùng một chu kì, tính kim + Trong một chu kì, tính kim loại, phi kim biến đổi như loại yếu dần, tính phi kim mạnh thế nào? dần từ trái sang phải. + Giải thích sự biến đổi đó? - Gv đánh giá, bổ sung, kết luận - Giải thích: SGK 2.Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A 2.Sự biến đổi tính chất trong một Hoạt động 4: Thảo luận sự biến đổi tính kim loại, phi nhóm A kim trong cùng một nhóm A - Hs đọc thí dụ SGK, dựa vào sự biến đổi bán kính - Trong cùng một nhóm A, tính nguyên tử, các nhóm thảo luận: kim loại mạnh dần, tính phi kim + Trong một nhóm A, tính kim loại, phi kim biến đổi như yếu dần từ trên xuống dưới. thế nào? + Giải thích sự biến đổi đó? - Gv đánh giá, bổ sung, kết luận. - Giải thích: SGK 3. Độ âm điện 3. Độ âm điện Hoạt động 5: Độ âm điện a. Khái niệm: SGK - Hs đọc khái niệm, gv giải thích thêm lần nữa. - Độ âm điện càng lớn thì tính phi - Gv: dưa vào định nghĩa cho biết độ âm điện liên quan kim càng lớn và ngược lại như thế nào đến tính kim loại, tính phi kim? b. Bảng độ âm điện: theo Pau-linh -Chú ý: chỉ có độ âm điện khi có liên kết hoá học - Độ âm điện flo lớn nhất: 3,98 - Gv giới thiệu bảng 6: độ âm điện của flo lớn nhất được - Quy luật: (SGK) lấy để xác định độ âm điện tương đối của các nguyên tố khác. - Gv: Dựa vào bảng 6/trang 45 hãy nêu sự biến đổi độ âm điện theo chu kì, theo nhóm A? - Hs nêu quy luật, gv nhận xét bổ sung -Gv: Quy luật biến đổi độ âm điện có phù hợp với sự biến đổi tính kim loại, phi kim không? - Hs tự rút ra nhận xét: phù hợp Hoạt động 6: Gv kết luận, củng cố Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. - Kết luận: (SGK) 4. Củng cố: HS làm bài tập: 1,2,4/trang 47 5. Dặn dò: - BTVN: 5,7,8,9,10,11/SGK /trang 48 - Xem phần còn lại của bài. VI. RÚT KINH NGHIỆM: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 5
  6. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày:25/10/2006 Tiết 17 §. Bài 9. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một chu kì . - Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A - Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn. - Rèn kĩ năng suy đoán sự biến thiên tính chất cơ bản trong một chu kì, một nhóm A cụ thể, thí dụ sự biến thiên về: + Tính kim loại, phi kim. + Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi và với hiđro. + Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: bảng 7, bảng 8/ trang 46 2. Học sinh: học bài cũ, làm bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, tư duy logic, đàm thoại, hoạt động nhóm. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 17 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hs 1: BT 1,8,/SGK/trang 47. Có giải thích Hs 2: BT 2,9/ SGK/ trang 48 3. Bài mới : Vào bài: Hôm nay, chúng ta tiếp tục nghiên cứu sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hoá học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC NỘI DUNG GHI BẢNG SINH II. Hoá trị của các nguyên tố `` II. Hoá trị của các nguyên tố: Hoạt động 1: Sự biến đổi hoá trị - Gv: dùng bảng 7, nghiên cứu trả lời câu hỏi:sự - Trong một chu kì, đi từ trái sang phải, biến đổi hoá trị cao nhất của các nguyên tố hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong trong hợp chất với oxi?Hoá trị trong hợp chất hợp chất với oxi tăng lần lượt từ 1 đến 7, với hiđro? còn hoá trị của các phi kim trong hợp chất - Hs: nghiên cứu, trả lời với hiđro giảm từ 4 đến 1. - Gv: bổ sung và đưa ra kết luận và lưu ý hs Lưu ý: Hoá trị cao nhất với oxi = STT nhóm Hoá trị trong hợp chất với H = 8 - hoá trị cao nhất Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 6
  7. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n III. Oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm III. Oxit và hiđroxit của các nguyên A tố nhóm A Hoạt động 2: Sự biến đổi tính axit-bazơ - Quy luật: SGK - Gv: hãy dùng bảng 8 nghiên cứu, trả lời câu * Chú ý: n = STT nhóm A hỏi: sự biến đổi tính axit-bazơ của oxit và - CT oxit: M2On (n: lẻ) hiđroxit của các nguyên tố nhóm A trong chu kì MOn/2 (n: chẵn) 3 theo chiều Z tăng dần. - CT hidroxit: M(OH)n - Hs: trả lời Ví dụ: - Gv bổ sung: tính chất đó được lặp lại ở các Na ở nhóm IA: Na2O, NaOH chu kì sau. S ở nhóm VIA: SO3, S(OH)6 - Gv: hướng dẫn hs cách viết CT oxit, CT ÆH2SO4.2H2OÆH2SO4 hiđroxit IV. Định luật tuần hoàn II. Sự biến đổi về hoá trị của các Hoạt động 3: nguyên tố : - Gv tổng kết: dựa trên những khảo sát về sự Định luật tuần hoàn: SGK biến đổi tuần hoàn của cấu hình electron nguyên tử, bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hoá học, thành phần và tính chất các hợp chất của chúng, ta thấy tính chất của các nguyên tố hoá học biến đổi theo chiều điện tích hạt nhân tăng, nhưng không liên tục mà tuần hoàn. -Hs: đọc định luật tuần hoàn. -Gv: yêu cầu hs học thuộc định luật tuần hoàn trong 2 phút. Kiểm tra, cho điểm cộng. 4. Củng cố: HS làm bài tập: Cho nguyên tố X có Z= 16: a) Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X (ô, nhóm, chu kì) b) Nêu tính chất cơ bản của X: + Kim loại hay phi kim + Hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị với hiđro + Công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất với hiđro + Công thức hiđroxit. + Tính axit-bazơ của oxit, hiđroxit 5. Dặn dò: - BTVN: 3,6,12/ trang 47,48/ SGK 2.32, 2.33/trang 17/SBT VI. RÚT KINH NGHIỆM: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 7
  8. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày:28/10/2006 Tiết: 18 §. Bài 10. Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Hiểu được mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. - Rèn kĩ năng: Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố. + Cấu hình electron nguyên tử + Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó + So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi, bài tập cho tiết luyên tập 2. Học sinh: học bài cũ, tổ trưởng kiểm tra tình hình làm bài tập của tổ báo cáo cho gv III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 18 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hs 1: Dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học hãy viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố thuộc chu kì 2. Oxit nào có tính bazơ mạnh nhất, yếu nhất? Hs 2: Câu hỏi tương tự với chu kì 3. 3. Bài mới : Vào bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ NỘI DUNG GHI BẢNG HỌC SINH I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu cấu tạo nguyên tử của nó tạo nguyên tử của nó Hoạt động 1: Cho biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra 1. Thí dụ 1: dựa vào vị trí của nguyên tố K cấu tạo nguyên tử trong bảng tuần hoàn hãy xác định cấu tạo - Gv đặt vấn đề: Biết vị trí của một nguyên tử của nó? nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra Giải: cấu tạo nguyên tử được không? - Nguyên tố K ở ô 19, chu kì 4, nhóm IA - Hs thảo luận nêu phương hướng giải - Ô 19 Æ Z=19Æ19e Æ19p quyết: - Chu kì 4Æ 4 lớp electron + STT nguyên tố = tổng số e = tổng - Nhóm IA Æ có 1 electron ở lớp ngoài cùng số p = Z + STT chu kì = số lớp electron + STT nhóm A = số electron lớp ngoài cùng = số electron hoá trị Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 8
  9. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n - Gv: dựa vào đó hãy làm thí dụ 1? - Hs: tự làm - Gv: làm tương tự với các bài tập cùng loại Hoạt động 2: Cho biết cấu tạo nguyên 2. Thí dụ 2: Cho cấu hình electron của một tử suy ra vị trí của nguyên tố trong bảng nguyên tố là: tuần hoàn 1s22s22p63s23p4 - Gv đặt vấn đề: Biết cấu tạo nguyên tử Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng suy ra vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn? tuần hoàn được không? Giải: - Hs thảo luận nêu phương hướng giải - Có 16e Æ Z=16Æở ô 16 quyết: - Có 3 lớp electron Æ ở chu kì 3 + tổng số e Æ STT của nguyên tố - Có 6e ở lớp ngoài cùng, là nguyên tố pÆ ở + số lớp e Æ STT của chu kì nhóm VIA. + nguyên tố s hoặc pÆ thuộc nhóm A - Đó là nguyên tố lưu huỳnh + số e ngoài cùngÆ STT của nhóm - Gv: dựa vào đó hãy làm thí dụ 2? - Hs: tự làm - Gv: làm tương tự với các bài tập cùng loại Hoạt động 3:Gv củng cố - Gv dùng sơ đồ để củng cố: Vị trí của một ntố Cấu tạo trong bảng tuần nguyên tử hoàn - Số p, số e - STT của nguyên tố - Số lớp e - STT của chu kì -Số e lớp ngoài - STT của nhóm cùng II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố nguyên tố Hoạt động 4: Thí dụ 3: Dựa vào bảng tuần hoàn, nêu tính - Gv đặt vấn đề: biết vị trí của một chất hoá học cơ bản của S? nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể Giải: suy ra những tính chất hoá học cơ bản - S ở nhóm VIA, chu kì 3, là phi kim của nó được không? - Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi - Hs: trình bày cách giải quyết: từ vị trí là 6, CT oxit cao nhất là SO3. của nguyên tố trong bảng tuần hoàn có - Hoá trị trong hợp chất với hiđro là 2, thể suy ra: CT hợp chất với hiđro là:H2S + nguyên tố là kim loại (ở nhóm IA, - SO3 là oxit axit và H2SO4 là axit mạnh IIA, IIIA) hay phi kim(ở nhóm VA, VIA. VIIA)? + hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị với hiđro. + CT oxit cao nhất, CT hợp chất khí Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 9
  10. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n với hiđro (nếu có) + CT hiđroxit (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng - Hs: tự giải bài tập thí dụ III. So sánh tính chất hoá học của một III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận nguyên tố với các nguyên tố lân cận Hoạt động 5 Thí dụ 4: So sánh tính chất hoá học của - Gv đặt vấn đề: Dựa vào quy luật biến P(Z=15)với Si(Z=14) và S(Z=16); với đổi tính chất của các nguyên tố trong N(Z=14) và As(Z=33) bảng tuần hoàn, ta có thể so sánh tính Giải: chất hoá học của một nguyên tố với các Tính phi kim: Si<P<S (do cùng chu kì 3) nguyên tố lân cận được không? As<P<N (do cùng nhóm VA) - Gv: hãy nêu lại quy luật biến đổi tính Æ P có tính phi kim yếu hơn S, N kim loại, phi kim, tính axit, bazơ trong Æ Tính axit: H3PO4 yếu hơn H2SO4 và cùng một chu kì, một nhóm A? HNO3 - Hs: tự giải bài tập thí dụ - Gv yêu cầu hs tự giải các BT tương tự theo cách trên Hoạt động 6: củng cố toàn bài - Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử - Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố - So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận 4. Củng cố: HS làm bài tập: BT 4/SGk 5. Dặn dò: - BTVN: + làm tất cả BT trong SGK + đọc trước bài luyện tập và làm hết BT, tiết sau gọi lên bảng làm bài VI. RÚT KINH NGHIỆM: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 10
  11. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày:03/10/2006 Tiết 19: Luyện tập: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: . Củng cố kiến thức về: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố, tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện, hoá trị và định luật tuần hoàn II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: chuẩn bị câu hỏi, bài tập cho tiết luyện tập, phiếu học tập về các bài tập liên quan 2. Học sinh: học bài cũ, tổ trưởng kiểm tra tình hình làm bài tập của tổ báo cáo cho gv III. PHƯƠNG PHÁP: Hs thảo luận nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 19 1. Ổn định lớp: 2. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG GHI BẢNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: Yêu cầu HS Câu1:Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo chọn đáp án đúng cho các nguyên tắc nào sau đây: bài tập 1, 2 trong phiếu A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân học tập B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp - GV gọi một HS bất kì lên thành 1 hàng cho đáp án bài tập 1,2. Sau C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được đó GV củng cố lại 3 xếp thành một cột nguyên tắc sắp xếp của D. Cả A, B, C BTH, khẳng định lại số thứ Câu 2: Giá trị nào dưới đây không luôn luôn bằng số thứ tự của tự của ô nguyên tố bằng số nguyên tố tương ứng? hiệu nguyên tử của nguyên A. Số điện tích hạt nhân ntử B. Số hạt proton của ntử tố C. Số hạt notron của ntử D. Số hạt electron của ntử Hoạt động 2: Câu3: Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các HS thảo luận để chọn đáp nguyên tố này có cùng án cho các bài tập 3, 4, 5, 6 A. Số electron B. Số lớp electron trong phiếu học tập C. Số electron hoá trị D. Số electron của lớp ngoài cùng Câu 4: Số thứ tự của chu kì bằng A. Số electron B. Số lớp electron C. Số electron hoá trị D. Số electron ở lớp ngoài cùng Câu5: Mỗi chu kì lần lượt bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào? Sau khi HS thảo luận A. Kloại kiềm và halogen B. Kloại kiềm thổ và khí hiếm xong, các nhóm cho đáp án C. Kloại kiềm và khí hiếm D. Kloại kiềm thổ và halogen .GV gọi một HS của một Câu 6: Trường hợp nào dưới đây không có sự tương ứng giữa số nhóm bất kì giải thích sự thứ tự của chu kì và số nguyên tố của chu kì đó? lựa chọn của nhóm mình. STT của ckì Số nguyên tố Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 11
  12. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Nhận xét và cho điểm A. 3 8 nhóm đó B. 4 18 C. 5 32 D. 6 32 Hoạt động 3: Câu7: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng: Các nhóm tiếp tục tháo A. Số electron B. số lớp electron luận, làm các bài tập 7, 8, C. Số electron hoá trị D. Số electron ở lớp ngoài cùng 9,10 Câu8: Bảng tuần hoàn có số cột, số nhóm A và số nhóm B tương ứng bằng Số cột Số nhóm A Số nhóm B A. 18 8 8 B. 16 8 8 C. 18 8 10 D. 18 10 8 Câu9:. Mỗi nhóm A và B bao gồm loại nguyên tố nào? Hết thời gian thảo luận, Nhóm A Nhóm B các nhóm cho biết sự lựa A. s và p d và f chọn của nhóm mình. GV B. s và d p và f nhận xét và đưa ra đáp án C. f và s d và p đúng cho các bài tập. Cho D. d và f s và p điểm các nhóm có sự lựa Câu10: Số thứ tự của nhóm A được xác định bằng chọn đúng. A. Số electron ở phân lớp s. B. Số electron thuộc lớp ngoài cùng C. Số electron của hai phân lớp là (n-1)d và ns D. Có khi bằng số electron ở lớp ngoài cùng, có khi bằng số elctrron của hai phân lớp (n-1)d và ns Hoạt động 4: Câu11: Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do: HS suy nghĩ, thảo luận A. Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so chọn đáp án cho các câu với chu kì trước. 11,12 B. Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so Sau khi HS cho kết quả 2 với chu kì trước. bài tập, GV nhận xét và C. Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các hỏi HS ngoài tính chất A nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. và C còn có những tính D. Sự lặp lại tính chất hoá học của các nguyên tố ở chu kì sau so chất nào đã học cũng biến với chu kì trước đổi tuần hoàn. Sau cùng GV khẳng định lại sự biến Câu12: Những tính chất nào sau đây biến thiên tuần hoàn? thiên tính chất của các A. Hoá trị cao nhất với oxi nguyên tố là do sự lặp lại B. Nguyên tử khối cấu hình electron lớp ngoài C. Số electron lớp ngoài cùng cùng của nguyên tử các D. Số lớp electron nguyên tố ở chu kì sau so E. Số electron trong nguyên tử với chu kì trước.Yêu cầu F. Thành phần của đơn chất và hợp chất HS nhắc lại định luật tuần G. Tính chất của đơn chất và hợp chất hoàn. Hoạt động 5: Câu13: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố : Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 12
  13. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Các nhóm tiếp tục thảo A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân luận chọn đáp án cho các B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân câu 13, 14, 15, 16 C. Giảm theo chiều tăng dần của tính phi kim Sau khi các nhóm cho đáp D. B và C đúng án, GV nhận xét và nhắc Câu14: Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính lại qui luật biến đổi của độ nguyên tử giảm dần như sau: âm điện phù hợp với qui A. I, Br, Cl, F B. F, Cl, Br, I luật biến đổi tính kim loại C. I, Br, F, Cl D. Br, I, Cl, F và tính phi kim . Câu15: Trong một phân nhóm chính, tính kim loại của các nguyên tố : A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân C. Giảm theo chiều tăng dần của độ âm điện D. A v à C đều đúng Câu16: Các nguyên tố kim loại kiềm được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần như sau A. Li, K, Na, Rb, Cs. B. K, Na, Li, Rb, Cs C. Li, Na, K, Rb, Cs D. Cs, Rb, K, Na, Li Hoạt động 6: Câu17: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức RO3. Nguyên tố R là: HS làm các bài tập 17, 18. A. Magie B. Nitơ Gọi một HS giải thích sự C.Lưu huỳnh D. Photpho lựa chọn của mình đối với Câu18: Cho 2 dãy chất sau: bài tập 17, một HS lên Li O BeO B O CO N O bảng giải bài tập 18. GV 2 2 3 2 2 5 CH NH H O HF lưu ý để chọn đúng đáp án 4 3 2 Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất với oxi và với ở bài này cần nắm qui luật hiđro biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị trong hợp chất khí với hiđro của phi kim. Tổng của hai hoá trị này là 8. Hoạt động 7: GV củng cố tất cả các vấn đề và dặn dò HS làm tất cả các bài tập còn lại, tiết sau tiếp tục ôn tập, tiết sau nữa kiểm tra một tiết 3. Dặn dò: - BTVN: + đọc trước bài luyện tập trong SGK và làm hết BT, tiết sau gọi lên bảng làm bài VI. RÚT KINH NGHIỆM: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 13
  14. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Phiếu học tập ( tiết 19): Khoanh tròn vào lựa chọn đúng nhất 1.Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào sau đây: A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột D. Cả A, B, C 2.Giá trị nào dưới đây không luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng? A. số điện tích hạt nhân nguyên tử B. Số hạt proton của nguyên tử B. Số hạt notron của nguyên tử C. Số hạt electron của nguyên tử 3. Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng A. Số electron B. Số lớp electron C. Số electron hoá trị D. Số electron của lớp ngoài cùng 4. Số thứ tự của chu kì bằng A. Số electron B. Số lớp electron C. Số electron hoá trị D. Số electron ở lớp ngoài cùng 5. Mỗi chu kì lần lượt bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào? A. Kim loại kiềm và halogen B. kim loại kiềm thổ và khí hiếm C. kim loại kiềm và khí hiếm D. kim loại kiềm thổ và halogen 6. Trường hợp nào dưới đây không có sự tương ứng giữa số thứ tự của chu kì và số nguyên tố của chu kì đó? Số thứ tự của chu kì Số nguyên tố A. 3 8 B. 4 18 C. 5 32 D. 6 32 7. Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng: A. Số electron B. số lớp electron C. Số electron hoá trị D. Số electron ở lớp ngoài cùng 8. Bảng tuần hoàn có số cột, số nhóm A và số nhóm B tương ứng bằng Số cột Số nhóm A Số nhóm B A. 18 8 8 B. 16 8 8 C. 18 8 10 D. 18 10 8 9. Mỗi nhóm A và B bao gồm loại nguyên tố nào? Nhóm A Nhóm B A. s và p d và f B. s và d p và f C. f và s d và p D. d và f s và p 10. Số thứ tự của nhóm A được xác định bằng A. Số electron ở phân lớp s B. Số electron thuộc lớp ngoài cùng C. Số electron của hai phân lớp là (n-1)d và ns D. Có khi bằng số electron ở lớp ngoài cùng, có khi bằng số electron của hai phân lớp (n-1)d và ns 11. Sự biến thiên tính chất của các nguyên tố thuộc chu kì sau được lặp lại tương tự như chu kì trước là do: A. Sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. B. Sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 14
  15. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n C. Sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước. D. Sự lặp lại tính chất hoá học của các nguyên tố ở chu kì sau so với chu kì trước 12.Những tính chất nào sau đây biến thiên tuần hoàn? A. Hoá trị cao nhất với oxi B. Nguyên tử khối C. Số electron lớp ngoài cùng D. Số lớp electron E. Số electron trong nguyên tử F. Thành phần của đơn chất và hợp chất G. Tính chất của đơn chất và hợp chất 13. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố : A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân C. Giảm theo chiều tăng dần của tính phi kim D. B và C đúng 14. Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần như sau: A. I, Br, Cl, F B. F, Cl, Br, I C. I, Br, F, Cl D. Br, I, Cl, F 15. Trong một phân nhóm chính, tính kim loại của các nguyên tố : A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân C. Giảm theo chiều tăng dần của độ âm điện D. B v à C đều đúng 16. Các nguyên tố kim loại kiềm được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần như sau A. Li, K, Na, Rb, Cs. B. K, Na, Li, Rb, Cs C. Li, Na, K, Rb, Cs D. Cs, Rb, K, Na, Li 17. Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức RO3. Nguyên tố R là: A. Magie B. Nitơ C.Lưu huỳnh D. Photpho 18. Cho 2 dãy chất sau: Li2O BeO B2O3 CO2 N2O5 CH4 NH3 H2O HF Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất với oxi và với hiđro Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 15
  16. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày soạn 06/10/2006 Tiết 20 Luyện tập: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố, hệ thống hoá tất cả các kiến thức trong chương chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập về mốI quan hệ giữa vị trí, cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố II. PHƯƠNG PHÁP: thảo luận III. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Phiếu học tập Học sinh: làm BT trong SGK và các BT trong phiếu học tập trước IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC: 1.Ổn định 2. Luyện tập: Hoạt động1: GV tố chức cho HS thảo luận làm các BT 1, 2, 3, 4, 5 phiếu học tập Câu 1: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây đúng: A. X thuộc nhóm VA C. M thuộc nhóm IIB B. A, M thuộc nhóm IIA D. Q thuộc nhóm IA Câu 2: Cũng với nguyên tử của các nguyên tố trên, nhận xét nào sau đây đúng: A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc cùng một chu kì B. M, Q thuộc chu kì 4 C. A, M thuộc chu kì 3 D. Q thuộc chu kì 3 Câu 3:Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố A có số thứ tự 17, nguyên tố A thuộc : A. Chu kì 3, nhóm VIIA C. Chu kì 3, nhóm VIA B. Chu kì 7, nhóm IIIA D. Chu ki 5, nhóm IIIA Câu 4: Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIA có cấu hình electron hoá trị là: A. 4s24p5 B. 4d45s2 C. 4s24p4 D. 4s24p3 Câu 5: Nguyên tố X có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 . Hãy chọn câu phát biểu đúng: a. Số electron lớp ngoài cùng của X là: A. 3 B. 2 C. 6 D. 5 b. X thuộc chu kì thứ A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5 c. X thuộc nhóm A. IA B. VA C. IIIA D. IVA Hết thời gian thảo luận, các nhóm cho biết sự lựa chọn của nhóm mình. GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng cho các bài tập. Cho điểm các nhóm có sự lựa chọn đúng. Hoạt động 2. HS thảo luận làm các BT 6,7 Câu 6: Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12 ) trong bảng tuần hoàn a. Hãy nêu các tính chất sau của nguyên tố : - Tính kim loại hay tính phi kim - Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 16
  17. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n - Công thức của oxit cao nhất, của hiđroxit tương ứng và tính chất của nó b. So sánh tính chất hoá học của Mg (Z = 12) vớI Na (Z = 11) và Al (Z = 13) Câu 7: a. Dựa vào vị trí của nguyên tố Br (Z = 35) trong BTH, hãy nêu các tính chất sau: - Tính kim loại hay tính phi kim - Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hiđro. - Công thức hợp chất khí của brom với hiđro. b. So sánh tính chất hoá học của Br với Cl ( Z = 17) và với I (Z = 53). Hết thời gian tháo luận, GV gọi hai HS bất kì ở một nhóm lên bảng làm 2 bài tập đó. Sau đó các HS còn lại ở trong nhóm bổ sung bài làm của bạn. Các nhóm khác nhận xét. Cuối cùng GV nhận xét và kết luận, cho điểm cả nhóm. Lưu ý với HS cần nắm vững qui luật quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm A: tính kim loại, tính phi kim, hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị với hiđro Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS giải các bài tập 8,9 Câu 8: Oxit cao nhất của một nguyên tố R là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó Câu 9: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó. Sau khi HS thảo luận xong, GV cho các nhóm cử đại diện lên bảng làm. Sau đó GV nhận xét, đưa ra bài giái giúp HS rút ra cách giải đúng Lời giải BT 8: Oxit cao nhất của nguyên tố là RO3, vậy công thức hợp chất khí với hiđro của nó là RH2 Trong phân tử RH2, có 5,88 % H về khối lượng nên R có 100 – 5,88 = 94,12% về khối lượng. Trong phân tử RH2 có: 5,88% H là 2 phần khối lượng 94,12% R là x phần khối lượng 2.94,12 x = ≈ 32 . Nguyên tử khối của R là 32. V ậy R là S. 5,88 BT8 cũng tương tự .HS cũng có thể giải cách khác đối với dạng BT này Hoạt động 4: GV cùng HS giải các bài tập 10, 11 Câu 10: Khi cho 0,6 g một kim loại nhóm IIA tác dụng với H2O tạo ra 0,336lit khí hiđro ở đktc. Xác định tên kim loại đó. Câu 11: Hoà tan 4,8g kim loại A trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit khí (đkc). Tìm A. Gọi HS lên bảng làm. BT 10, GV hướng dẫn HS làm BT 11 Bài giải BT 10: Gọi kim loại cần tìm là R. Ta có ptpư: R + 2 H2O → R(OH)2 + H2 0,336 n = = 0,015mol ⇒ n = 0015mol H 2 22,4 R Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 17
  18. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n 0,6 ⇒ M = = 40. Vậy R là Ca. R 0,015 Bài giải BT11: Gọi x là hoá trị của kim loại A 2A + HCl → 2AClx + x H2 4,48 n = = 0,2mol H 2 22,4 2.n 0,4 ⇒ n = H = (mol) A x x 48 ⇒ M = = 12x A 0,4 x x 1 2 3 M 12 24 36 Kim loại / Mg / Vậy A là Mg. Sau đó GV hướng dẫn HS dạng BT xác định tên nguyên tố : Z(HTTH=> tên) Muốn xác định tên nguyên tố cần biết 1. nguyên tố biết hoá trị M 2. nguyên tố chưa biết hoá trị, ta gọi hoá trị của nguyên tố là x. Viết CTTQ, hoặc ptpư. Tìm mối liên hệ M = f(x). Lập bảng, tìm giá trị thích hợp V. DẶ N DÒ: Làm tất cả các BT còn lại, tiết sau kiểm tra 1 tiết VI. RÚT KINH NGHIỆM : Phiếu học tập (tiết 20) : Khoanh tròn vào lựa chọn đúng 1.Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 18. Nhận xét nào sau đây đúng: A. X thuộc nhóm VA C. M thuộc nhóm IIB B. A, M thuộc nhóm IIA D. Q thuộc nhóm IA 2. Cũng với nguyên tử của các nguyên tố trên, nhận xa\ét nào sau đây đúng: A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc cùng một chu kì B. M, Q thuộc chu kì 4 Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 18
  19. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n C. A, M thuộc chu kì 3 D. Q thuộc chu kì 3 3. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố A có số thứ tự 17, nguyên tố A thuộc : A. Chu kì 3, nhóm VIIA C. Chu kì 3, nhóm VIA B. Chu kì 7, nhóm IIIA D. Chu ki 5, nhóm IIIA 4. Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIA có cấu hình electron hoá trị là: A. 4s24p5 B. 4d45s2 C. 4s24p4 D. 4s24p3 5.Nguyên tố X có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 . Hãy chọn câu phát biểu đúng: a. Số electron lớp ngoài cùng của X là: A. 3 B. 2 C. 6 D. 5 b. X thuộc chu kì thứ A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5 c. X thuộc nhóm A. IA B. VA C. IIIA D. IVA 6. Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12 ) trong bảng tuần hoàn a. Hãy nêu các tính chất sau của nguyên tố : -Tính kim loại hay tính phi kim - Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi - Công thức của oxit cao nhất, của hiđroxit tương ứng và tính chất của nó b. So sánh tính chất hoá học của Mg (Z = 12) vớI Na (Z = 11) và Al (Z = 13) 7.a. Dựa vào vị trí của nguyên tố Br (Z = 35) trong BTH, hãy nêu các tính chất sau: - Tính kim loại hay tính phi kim - Hoá trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hiđro. - Công thức hợp chất khí của brom với hiđro. b. So sánh tính chất hoá học của Br vớI Cl ( Z = 17) và với I (Z = 53) 8. Oxit cao nhất của một nguyên tố R là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó 9. Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó. 10. Khi cho 0,6 g một kim loại nhóm IIA tác dụng với H2O tạo ra 0,336lit khí hiđro ở đktc. Xác định tên kim loại đó. 11. Hoà tan 4,8g kim loại A trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit khí (đkc). Tìm A. 12. Cho 8,8g một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đkc). Hai kim loại đó là kim loại nào sau đây: A. Al và In B. Ga và In C. In và Pb D. Al và Ga 13. Cho nguyên tố Fe ở ô 26, cấu hình electron của Fe2+ là: A. 1s22s22p63s23p63d6. B. 1s22s22p63s23p63d6 4s1 C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p63d5. 14. Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hiđro có công thức RH3. Trong oxit cao nhất của R, nguyên tố oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Xác định nguyên tố đó. A. Nitơ B. photpho C. lưu huỳnh D.Cacbon 15. Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của nguyên tố M là công thức nào sau đây: A. M2O3 và MH3 B. MO3 và MH2 C. M2O7 và MH D. Tất cả đều sai Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 19
  20. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày soạn 0/11/2006 Tiết 21: KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra HS kiến thức chương II qua 20 câu trắc nghiệm và một số bài tập tự luận nhằm đánh giá việc học, tiếp thu và vận dụng của HS. II. CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị 2 đề kiểm tra (20 câu trắc nghiệm và 3 bài tập tự luận) HS : Làm tất cả các bài tập SGK, sách bài tập và bài tập GV đưa III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định 2. Kiểm tra 3. Nội dung ĐỀ 1: PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Họ tên: ĐIỂM LỜI PHÊ: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất, đánh dấu chéo (X) vào ô thích hợp trong bảng cuối bài kiểm tra Câu 1: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng: A. Số lớp electron B. Số electron C. Số electron ở lớp ngoài cùng D. Số electron hoá trị Câu 2: Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 3: Tìm câu sai trong các câu sau: A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần. C. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng chu kí có số electron bằng nhau. D. Chu kì thường bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm ( trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành) Câu 4: Trường hợp nào dưới đây không có sự tương ứng giữa số thứ tự của chu kì và số nguyên tố của chu kì đó? Số thứ tự của chu kì Số nguyên tố A. 2 8 B. 4 32 C. 5 18 D. 6 32 Câu 5: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố A có số thứ tự 19, nguyên tố A thuộc : A. Chu kì 3, nhóm VIIA C. Chu kì 3, nhóm VIA B. Chu kì 7, nhóm IIIA D. Chu ki 4,nhóm IA Câu 6: Biết tính kim loại của các nguyên tố sau giảm dần: Ca > Mg > Be. Vậy oxit nào sau đây có tính bazơ yếu nhất: A. CaO B. MgO C. BeO D. tất cả đều sai Câu 7: Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O5. Nguyên tố đó là Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 20
  21. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n A. Magie B. Natri C .Lưu huỳnh D. Photpho Câu 8: Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng A. Số lớp electron B. Số electron B. Số electron hoá trị D. Số electron của lớp ngoài cùng Câu 9: Các nguyên tố thuộc cùng nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có: A. Số electron như nhau B. Số lớp electron như nhau C. Số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau D. Cùng số electron s hay p Câu 10: Giá trị nào dưới đây luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng? A. Số khối B. Số hạt proton của nguyên tử C. Số hạt notron của nguyên tử D. Số hạt electron của nguyên tử Câu 11: Một nguyên tử ở chu kì 2, nhóm IIIA có số electron hoá trị là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 12: Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố N ( Z = 7), O ( Z = 8), F ( Z = 9) được xếp theo chiều tăng dần như sau: A. F, O, N B. N, O, F C. O, F, N D. Tất cả đều sai Câu 13: Bảng tuần hoàn có số cột, số nhóm A và số nhóm B tương ứng bằng Số cột Số nhóm A Số nhóm B A. 16 8 8 B. 18 8 8 C. 18 10 8 D. 18 8 8 Câu 14: Cho Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13), tính kim loại của ba nguyên tố này đượcc xếp theo chiều giảm dần như sau: A. Na, Mg, Al B. Mg, Na, Al C.Al, Mg, Na D. Tất cả đều sai Câu 15: Nguyên tố X có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. Hãy chọn câu phát biểu đúng: a. Số electron lớp ngoài cùng của X là: A. 3 B. 2 C. 6 D. 5 b. X thuộc chu kì thứ A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 c. X thuộc nhóm A.VIA B. VA C. IIIA D. IVA Câu 16: Những tính chất nào sau đây biến thiên tuần hoàn? A. Hoá trị cao nhất với oxi B. Nguyên tử khối C. S ố electron trong nguyên tử D. Số lớp electron Câu 17: Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo tính phi kim giảm dần như sau: A. F, Cl, Br, I B. Br, F, Cl, I C. Br, I, Cl, F D. I, Br, Cl, F Câu 18: Một nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố này là: A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p5 C. 1s22s22p4 D. 1s22s22p1 Câu 19: Một nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là: 1s22s22p63s1. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là: A. Ô 11, chu kì 1, nhóm IIIA B. Ô 11, chu kì 3, nhóm IA C. Ô 10, chu kì 3, nhóm IA D. Ô 11, chu kì 1, nhóm IIIA Câu 20: Tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng một nhóm A giống nhau vì: A. Chúng là các nguyên tố s và p B. Có cùng số electron hoá trị C. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau D. B và C đều đúng. Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 21
  22. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Câu A B C D Câu A B C D 1 X 11 X 2 X 12 X 3 X 13 X 4 X 14 X 5 X 15 a.C b.C c.A 6 X 16 X 7 X 17 X 8 X 18 X 9 X 19 X 10 X 20 X PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: Một nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O7. R cho hợp chất khí với hiđro chứa 2,74% về hiđro về khối lượng. a. Xác định nguyên tố R . b. Viết cấu hình electron của nguyên tử R. Cho biết R là kim loại hay phi kim Hãy so sánh tính chất hoá học của R với F (Z = 9) và Br ( Z = 35) Câu 2: Khi cho 13,7 g một kim loại M ở nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với H2O thu được 2,24 lit khí hiđro ở đktc a. Xác định tên kim loại đó. b. Ngoài khí hiđro, ở phản ứng trên người ta còn thu được 60,68 ml dung dịch Y có khối lượng riêng d = 1,03g/ml. Tính nồng độ % của dung dịch Y Đáp án: Câu 1(2,5 đ): a) CT oxit cao nhất là R2O7 ==> CT hợp chất khí với hidro là: RH %R = 100-2,74 = 97,26% %H 2,74 1 = = ⇒ R ≈ 35,5 %R 97,26 R Vậy R là Clo b) Cấu hình electron của Clo (Z= 17): 1s22s22p63s23p5 Clo là phi kim vì có 7 electron lớp ngoài cùng. Tính phi kim: F>Cl>Br vì cùng nhóm VIIA Câu 2(2,5 đ): PTPƯ: M + 2H2O Æ M(OH)2 + H2 2,24 0,1 mol = 0,1mol 22,4 m 13,7 a) M = = =137 n 0,1 Vậy M là Bari. b) mdd= V.d= 60,68.1,03= 62,5 (g) m = 0,1.(137 + 2.17) =17,1(g) Ba(OH )2 17,1 C% = .100% = 27,36% 62,5 Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 22
  23. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n ĐỀ 2-PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Họ tên: ĐIỂM LỜI PHÊ: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất, đánh dấu chéo (X) vào ô thích hợp trong bảng cuối bài kiểm tra Câu 1. Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố N ( Z = 7), O ( Z = 8), F ( Z = 9) được xếp theo chiều tăng dần như sau: A. F, O, N B. N, O, F C. O, F, N D. Tất cả đều sai Câu 2. Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là: A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 3. Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O5. Nguyên tố đó là A. Magie B. Natri C .Lưu huỳnh D. Photpho Câu 4. Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng: A. Số lớp electron C. Số electron B. Số electron ở lớp ngoài cùng D. Số electron hoá trị Câu 5 .Nguyên tố X có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. Hãy chọn câu phát biểu đúng: a. Số electron lớp ngoài cùng của X là: A. 3 B. 2 C. 6 D. 5 b. X thuộc chu kì thứ A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5 c. X thuộc nhóm A.VIA B. VA C. IIIA D. IVA Câu 6. Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng A. Số lớp electron C. Số electron B. Số electron hoá trị D. Số electron của lớp ngoài cùng Câu 7. Trường hợp nào dưới đây không có sự tương ứng giữa số thứ tự của chu kì và số nguyên tố của chu kì đó? Số thứ tự của chu kì Số nguyên tố A. 2 8 B. 4 32 C. 5 18 D. 6 32 Câu 8. Một nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố này là: A. 1s22s22p3 B. 1s22s22p5 C. 1s22s22p4 D. 1s22s22p1 Câu 9. Tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng một nhóm A giống nhau vì: A. Chúng là các nguyên tố s và p B. Có cùng số electron hoá trị C. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau D. B và C đều đúng. Câu 10. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào sau đây: A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột D. Cả A, B, C Câu 11.Giá trị nào dưới đây luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng? Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 23
  24. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n A. Số điện tích hạt nhân nguyên tử C. Số hạt proton của nguyên tử B. Số hạt nơtron của nguyên tử D. Số hạt electron của nguyên tử Câu 12. Tìm câu sai trong các câu sau: A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần. C. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng chu kì có số electron bằng nhau. D. Chu kì thường bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm ( trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành) Câu 13. Bảng tuần hoàn có số cột, số nhóm A và số nhóm B tương ứng bằng Số cột Số nhóm A Số nhóm B A. 16 8 8 B. 18 8 8 C. 18 10 8 D. 18 8 8 Câu 14. Biết tính kim loại của các nguyên tố sau giảm dần: Ca > Mg > Be. Vậy oxit nào sau đây có tính bazơ yếu nhất: A. CaO B. MgO C. BeO D. tất cả đều sai Câu 15. Những tính chất nào sau đây biến thiên tuần hoàn? A. Hoá trị cao nhất với oxi B. Nguyên tử khối C. Số electron trong nguyên tử D. Số lớp electron Câu 16. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố A có số thứ tự 19,nguyên tố A thuộc : A. Chu kì 3, nhóm VIIA C. Chu kì 3, nhóm VIA B. Chu kì 7, nhóm IIIA D. Chu ki 4,nhóm IA Câu 17. Một nguyên tử ở chu kì 2, nhóm IIIA có số electron hoá trị là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 18. Một nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron là: 1s22s22p63s1. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là: A. Ô 11, chu kì 1, nhóm IIIA B. Ô 11, chu kì 3, nhóm IA C. Ô 10, chu kì 3, nhóm IA D. Ô 11, chu kì 1, nhóm IIIA Câu 19. Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo tính phi kim giảm dần như sau: A. F, Cl, Br, I B. Br, F, Cl, I C. Br, I, Cl, F D. I, Br, Cl, F Câu 20. Các nguyên tố thuộc cùng nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có: A. Số electron như nhau B. Số lớp electron như nhau B. Số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau D. Cùng số electron s hay p Câu A B C D Câu A B C D 1 X 11 X 2 X 12 X 3 X 13 X 4 X 14 X 5 a.C b.C c.A 15 X 6 X 16 X 7 X 17 X 8 X 18 X 9 X 19 X 10 X 20 X Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 24
  25. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: Một nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O5. R cho hợp chất khí với hiđro chứa 17,65 % về hiđro về khối lượng. a. Xác định nguyên tố R . b. Viết cấu hình electron của nguyên tử R. Cho biết R là kim loại hay phi kim Hãy so sánh tính chất hoá học của R với F (Z = 9) và Br ( Z = 35) Câu 2: Khi cho 13,7 g một kim loại M ở nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với H2O thu được 2,24 lit khí hiđro ở đktc a. Xác định tên kim loại đó. b. Ngoài khí hiđro, ở phản ứng trên người ta còn thu được 60,68 ml dung dịch Y có khối lượng riêng d = 1,03g/ml. Tính nồng độ % của dung dịch Y Đáp án: Câu 1(2,5đ): CT oxit cao nhất là R2O5 ==> CT hợp chất khí với hidro là: RH3 %R = 100-17,65 = 82,35% %H 17,65 3 = = ⇒ R ≈ 14 %R 82,35 R Vậy R là Nitơ b) Cấu hình electron của Nitơ (Z= 7): 1s22s22p3 Nitơ là phi kim vì có 5 electron lớp ngoài cùng. Tính phi kim: F>N vì cùng chu kì 3 N>Br do độ âm điện N>Br Câu 2(2,5đ): giống đề 1 IV. RÚT KINH NGHIỆM: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 25
  26. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày:28/10/2006 CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC Tiết 22: §. Bài 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết được: - Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau - Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. - Định nghĩa liên kết ion. - Khái niệm tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion. 2. Kĩ năng: - Viết cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể. - Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: GV chuẩn bị máy vi tính, projector. - Bài giảng có thể soạn bằng powerpoint kèm theo một số hình ảnh động của sự di chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác để tăng tính trực quan, sinh động. - Mẫu tinh thể NaCl hạt lớn, mô hình mạng tinh thể NaCl (hay dùng file flash NaCl có sẳn trong các đĩa phần mềm Hóa học). - Phim Natri tác dụng với Clo. 2. Học sinh: ôn tập một số nhóm A tiêu biểu (bài 8) III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan của máy tính để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 22 1. Ổn định lớp 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ GHI BẢNG HỌC SINH I. Sự tạo thành ion, cation, anion I. Sự tạo thành ion, cation, anion 1. Ion, cation, anion 1. Ion, cation, anion a) Sự tạo thành ion: a. Sự tạo thành ion: Hoạt động 1: Ví d ụ: Gv: Vì sao nói nguyên tử trung hoà về Nguyên tử Na: số p=số e =11 điện? Hs: Vì trong nguyên tử số p = số e 11pÆ điện tích 11+ Gv: Khi nguyên tử nhường hoặc nhận 11eÆ điện tích 11- electron thì nguyên tử còn trung hoà về Î Nguyên tử Na trung hoà về điện điện nữa không? Điện tích phần còn lại của nguyên tử tính như thế nào? Ví dụ: nguyên Na mất 1e: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 26
  27. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n tử Na? 11pÆ 11+ - Gv kết luận: Nguyên tử trung hoà về điện nên khi nguyên tử nhường hay nhận 10eÆ 10- electron thì trở thành phần tử mạng điện Î Phần còn lại mang điện tích 1+ gọi là ion. b) Sự tạo thành cation: b) Sự tạo thành cation: Hoạt động 2: - Gv cho biết quy luật: Trong các phản ứng hoá học để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm (lớp ngoài cùng có 8e hay 2 electron ở heli) nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron 2 1 để trở thành ion dương, được gọi là Ví dụ1: Li(Z= 3): 1s 2s cation. - Gv phân tích làm mẫu: Sự tạo thành ion + Li+ từ nguyên tử Li. Để có cấu hình 3+ 3+ của khí hiếm gần nhất là heli(1s2), nguyên tử liti dễ nhường 1 electron ở Li Æ Li+ + e lớp ngoài cùng 2s1 trở thành ion dương + hay cation Li . Ví dụ 2: : - Gv: trình diễn hình ảnh động về sự tạo Na Na+ + 1e thành ion Na+ Mg Mg2+ + 2e 3+ - Hs vận dụng: Viết phương trình Al Al + 3e n+ nhường electron của các nguyên tử M M + ne kim loại lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 Vậy kim loại nhường e electron như Na, Mg, Al để trở thành Lưu ý : Tên cation = cation + tên kim ion dương. loại + Ví dụ: Cation liti(Li ), cation natrri(Na+), cation magie(Mg2+) c) Sự tạo thành anion: c) Sự tạo thành anion: Hoạt động 3: - Gv cho biết quy luật: Trong các phản ứng hoá học để đạt cấu hình electron 2 2 5 bền của khí hiếm, nguyên tử phi kim Ví dụ 3: F(Z=9): 1s 2s 2p có khuynh hướng nhận electron để trở thành ion âm, được gọi là anion. - Gv phân tích làm mẫu: Sự tạo thành ion 9+ + 9+ F- từ nguyên tử F. Để có cấu hình của 2 2 6 khí hiếm gần nhất là neon (1s 2s 2p ), F + e F- nguyên tử F dễ nhận 1 electron trở thành ion âm hay anion F- Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 27
  28. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n - Gv: trình diễn hình ảnh động về sự tạo Ví dụ 4: thành ion Cl- - - Hs vận dụng: Viết phương trình Cl + e Cl nhường electron của các nguyên tử O + 2e O2- kim loại lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 X + m.e Xm- electron như K, Mg, Al để trở thành ion dương. Vậy phi kim nhận electron. Lưu ý : Tên anion = ion + tên gốc axit tương ứng.(trừ O2- gọi là anion oxit) Ví dụ: ion florua(F-), ion sunfua (S2-), clorua(Cl-) 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử Hoạt động 4: Ion đơn nguyên tử Ion đa nguyên tử - GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm hiểu và 2+ 3+ - 2- + - phân loại các ion sau thành 2 nhóm ion đơn Mg , Al , Cl , SO4 , NH4 , NO3 , 2+ 2- 2+ 2+ - nguyên tử và ion đa nguyên tử: Mg , SO4 Ba , Fe . OH 3+ - + - 2+ 2+ , Al , Cl , NH4 , NO3 , Ba , Fe . Từ đó - Ion đơn nguyên tử là các ion tạo nên từ rút ra các khái niệm: một nguyên tử. • Ion đơn nguyên tử là gì? • Ion đa nguyên tử là gì?. - Ion đa nguyên tử là các ion tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tử (nhóm nguyên tử). II. Sự tạo thành liên kết ion Hoạt động 5: - Trình diễn thí nghiệm đốt cháy natri trong khí clo. - Gv yêu cầu hs nhận xét sản phẩm Quá trình hình thành phân tử NaCl: tạo ra là gì? Viết ptpư. 1e - Gv đặt vấn đề: NaCl được tạo thành + - như thế nào? Na + Cl Æ Na + Cl - Gv trình diễn lại sự tạo thành ion Na+ + Cl- Æ NaCl + - Na , Cl .Vậy nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử Cl để tạo thành cation PTPƯ: Na+, đồng thời nguyên tử Cl nhận 1 2 x 1e electron của nguyên tử Na để thành - anion Cl . Hai ion này mang điện tích 2Na + Cl2 Æ 2NaCl trái dấu nên hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử NaCl. Liên kết Vậy: Liên kết ion là liên kết được tạo thành giữa cation Na+ và anion Cl- là liên kết bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang ion. điện tích trái dấu. - Vậy liên kết ion là gì? Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 28
  29. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n III. Tinh thể ion: Hoạt động 6: 1. Tinh thể NaCl: 1.Tinh thể NaCl: (SGK) - Dựa vào mô hình 3.1 hãy một tả mạng 2.Tính chất chung của hợp chất ion: tinh thể ion? - Rất bền vững. - Gv trình chiếu mô hình động của tinh thể muối NaCl. - Khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy - Kết luận: NaCl ở trạng thái rắn tồn tại - Dễ tan trong nước. dưới dạng tinh thể ion. Trong mạng tinh - Khi nóng chảy và hoà tan trong nước thể NaCl, các ion Na+ và Cl- được phân chúng dẫn điện. bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh hình lập phương. Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhau. 1. Tính chất chung của hợp chất ion - Gv thảo luận cùng hs về các tính chất của tinh thể muối ăn dựa vào kiến thức phổ thông và SGK. Hoạt động 7: - Gv củng cố toàn bài bằng câu hỏi: Trong phản ứng hoá học, để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm nguyên tử kim loại, nguyên tử phi kim có khuynh hướng gì đối với electron ở lớp ngoài cùng của mình? 3. Dặn dò: - BTVN: + làm tất cả BT trong SGK VI. RÚT KINH NGHIỆM: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 29
  30. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày:10/11/2006 Tiết 23: §. Bài 13: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Định nghĩa liên kết CHT, liên kết CHT không phân cực (H2, N2), liên kết CHT có cực hay phân cực (HCl, CO2) - Tính chất chung của các chất có liên kết CHT 2. Kĩ năng: - Viết công thức electron, CTCT của một số phân tử cụ thể II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - GV chuẩn bị máy vi tính, projector. - Powerpoit về sự hình thành liên kết trong các phân tử H2, N2, HCl, CO2. 2. Học sinh: - Học bài cũ III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan của máy tính để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 23 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: BT 3/SGK/trang 60 Hs2: BT 4a/SGK/trang 60 Hs3: BT 6/SGK/trang 60 3. Bài mới: Vào bài: - Để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất trong bảng HTTH, nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron để trở thành cation, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành anion. - Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. - Liên kết ion thường được tạo nên từ các nguyên tử của các nguyên tố có tính chất khác hẳn nhau là kim loại và phi kim. - Đặt vấn đề: Vậy đối với các nguyên tử của cùng một nguyên tố hay những nguyên tố có tính chất gần giống nhau, chúng liên kết với nhau bằng cách nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ GHI BẢNG HỌC SINH Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 30
  31. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị 1. Liên kết CHT hình thành giữa các 1. Liên kết CHT hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất. đơn chất. a) Sự hình thành phân tử hidro(H2) a) Sự hình thành phân tử hidro(H2) Hoạt động 1: - Gv: viết cấu hình electron của nguyên tử Cấu hình electron: H(Z=1): 1s1; , He? He(Z=2): 1s2 + So sánh với cấu hình electron của nguyên tử He là khí hiếm gần nhất thì lớp ngoài cùng của nguyên tử H còn thiếu mấy electron? Æ thiếu 1e. CTe CTCT + Vậy, để có cấu hình electron giống với Æ liên kết tạo thành do 1 cặp electron He thì 2 nguyên tử H phải liên kết như thế chung gọi là liên kết đơn. nào? Æ mỗi nguyên tử H góp 1e tạo thành cặp electron chung trong phân tử H2.Vậy mỗi nguyên tử H có 2e lớp ngoài cùng, là cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm He. - Gv: chiếu sự tạo thành phân tử H2 b) Sự hình thành phân tử nitơ(N2) b) Sự hình thành phân tử nitơ(N2) Hoạt động 2: - Gv hướng dẫn hs thảo luận: Cấu hình electron: N(Z=7): 1s22s22p3; + Viết cấu hình electron của nguyên tử N Ne(Z=10): 1s22s22p6 và Ne? + SS với cấu hình electron của nguyên tử Ne, cấu hình electron của nguyên tử N còn thiếu mấy electron?Æ thiếu 3e. CTe CTCT + Vậy, để có cấu hình electron giống với Ne thì 2 nguyên tử N phải liên kết như thế nào? Æ liên kết tạo thành do 3 cặp electron Æ mỗi nguyên tử N góp 3e tạo thành 3 chung gọi là liên kết baÆ là liên kết bền. cặp electron chung trong phân tử N .Vậy 2 mỗi nguyên tử N đều có lớp ngoài cùng 8 electron giống như Ne. Æ liên kết ba là liên kết bền nên ở nhiệt độ thường khí nitơ kém hoạt động hoá học. - Gv: chiếu sự tạo thành phân tử N2 Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 31
  32. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Hoạt động 3: Khái niệm về liên kết CHT - Gv hướng dẫn hs thảo luận: + Liên kết trong phân tử H2, N2 là liên kết - Liên kết CHT là lk được tạo nên giữa CHT. Vậy liên kết CHT là gì? hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp + Nhắc lại thế nào là lk đơn, liên kết ba? electron chung. - Liên kết CHT không cực là lk CHT + Thế nào là lk CHT không cực? trong đó các cặp electron chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào. 2. Liên kết giữa các nguyên tử khác 2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất. nhau. Sự hình thành hợp chất. a) Sự hình thành phân tử hiđro clorua a) Sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl) (HCl) Hoạt động 4: - GV hỏi: Cấu hình electron: H(Z=1): 1s1 + Nguyên tử H, Cl còn thiếu bao nhiêu 2 2 6 2 5 electron để có lớp vỏ bền? Cl(Z=17): 1s 2s 2p 3s 3p + Để có lớp vỏ bền giống với khí hiếm gần nhất thì liên kết trong phân tử HCl được tạo thành như thế nào? Æ mỗi nguyên tử (H,Cl) góp chung 1e để CTe CTCT tạo thành lk CHT. Do độ âm điện của - lk CHT có cực hay lk CHT phân cực là lk clo(3,16) lớn hơn của hiđro(2,2) nên cặp CHT trong đó cặp electron chung bị lệch về electron lk bị lệch về phía clo, liên kết này phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. bị phân cực Chú ý: viết cặp electron chung lệch về + lk CHT phân cực là gì? phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn - Gv: chiếu sự tạo thành phân tử HCl Ví dụ: H :Cl b) Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit b) Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2) (có cấu tạo phẳng) (CO2) (có cấu tạo phẳng) Hoạt động 5 : Cấu hình electron: - Gv: nguyên tử C có 4e lớp ngoài cùng, 2 2 2 C(Z=6):1s 2s 2p nguyên tử O có 6e ở lớp ngoài cùng. Trình 2 2 4 bày sự góp chung electron giữa các nguyên O(Z=8): 1s 2s 2p tử để tạo thành phân tử CO2, sao cho nguyên tử C, O đều có cấu hình electron bền vững của khí hiếm với 8e ở lớp ngoài cùng? CTe CTCT Æ nguyên tử C ở giữa 2 nguyên tử O, nguyên tử C góp chung với mỗi nguyên tử O hai electron, mỗi nguyên tử O góp chung với 2 nguyên tử C hai electron. Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 32
  33. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n - Gv: chiếu sự tạo thành phân tử CO2 - Gv bổ sung: theo CTe, mỗi nguyên tử đều có 8e ở lớp ngoài cùng nên phân tử CO2 bền vững. Phân tử CO2 có 2 lk đôi. Liên kết giữa nguyên tử O và nguyên tử C là phân cực nhưng phân tử CO2 có cấu tạo phẳng nên phân tử này không bị phân cực. Hoạt động 5: BTCC: Viết CTe, CTCT của các phân tử: Cl2, CH4, PH3 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT 1, 4, 6/trang 64/SGK VI. RÚT KINH NGHIỆM: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 33
  34. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày: 18/11/2006 Tiết:24 §. Bài 13: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị. - Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion. - Mối liên hệ giữa độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa 2 nguyên tố đó trong hợp chất. 2. Kĩ năng: - Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: bài giảng 2. Học sinh: học bài cũ III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 24 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Viết CTe và CTCT của các phân tử sau: Hs1: N2, CH4, HCl, Hs2: Cl2, CO2, NH3 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ GHI BẢNG HỌC SINH I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị I. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị 3. Tính chất của các chất có liên kết cộng 3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị hoá trị Hoạt động 1: - Gv đặt vấn đề, hs thảo luận trả lời: + Các chất chỉ có liên kết cộng hoá trị có - Có thể tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn, lỏng, thể tồn tại những trạng thái nào? khí. + Các chất như thế nào thì dễ hoà tan vào - Các chất có bản chất liên kết giống nhau nhau? thì dễ hoà tan vào nhau. - Nói chung, các chất có liên kết CHT không cực không dẫn điện. II. Độ âm điện và liên kết hoá học. Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 34
  35. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n 1. Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên kết ion. Hoạt động 2: - Gv đặt vấn đề, hs thảo luận nhóm: SS rút - Giống nhau: đều có cặp electron chung ra sự giống nhau và khác nhau giữa liên - Khác nhau: kết CHT không cực, liên kết CHT có cực Lk CHT Lk CHT có Lk ion và liên kết ion? không cực cực - Hs: trả lời cặp e chung cặp e chung cặp e ở giữa 2 lệch về 1 chung - Gv: tổng kết bằng bảng nguyên tử phía của 1 chuyển về 1 - Vậy liên kết ion có thể coi là trường hợp nguyên tử nguyên tử riêng của liên kết CHT. 2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học 2. Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm hiểu và Hiệu độ âm Loại liên kết cho biết người ta dùng cách nào để phân điện biệt một cách tương đối các loại lk hoá 0,0 đến 1,7Æ liên kết ion. HCl: 3,16 – 2,20 = 0,96 mà 0,4<0,96<1,7 Æ liên kết CHT phân cực Hoạt động 4 : - Gv củng cố toàn bộ bài học: + Thế nào là liên kết CHT, liên kết CHT không cực, liên kết CHT có cực, liên kết ion? + Để phân loại một cách tương đối các loại liên kết ta phải làm như thế nào? 4. Dặn dò: - BTVN: + làm tất cả BT còn lại trong SGK VI. RÚT KINH NGHIỆM: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 35
  36. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày: 21/11/2006 Tiết:25 §. Bài 14: TINH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ TINH THỂ PHÂN TỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết được: - Khái niệm tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. - Tính chất chung của hợp chất có cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử . 2. Kĩ năng: - Dựa vào cấu tạo loại mạng tinh thể của chất, dự đoán tính chất vật lí của nó. - So sánh mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, mạng tinh thể ion. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: photocopy hình vẽ tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử, tinh thể ion làm đồ dùng dạy học. 2. Học sinh: học bài cũ III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 25 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, hãy cho biết loại liên kết trong các chất sau đây: Hs1: AlCl3, H2S, Cl2, CaCl2, SO2 Hs2: CaS, Al2S3, H2O, Al2O3, O2 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ GHI BẢNG HỌC SINH I. Tinh thể nguyên tử I. Tinh thể nguyên tử 1. Tinh thể nguyên tử 1. Tinh thể nguyên tử Hoạt động 1: Ví dụ: mạng tinh thể kim cương - Gv: dựa vào hình vẽ mạng tinh thể kim cương, thảo luận theo các câu hỏi sau: + Nguyên tử cacbon có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Æ 4e + Trong tinh thể kim cương, các nguyên tử cacbon liên kết với nhau như thế nào? Æ Mỗi nguyên tử cacbon liên kết với 4 nguyên tử cacbon lân cận gần nhất bằng 4 Hình: Sự sắp xếp tứ diện của 4 nguyên tử cặp electron chung, đó là 4 liên kết cộng C xung quanh nguyên tử C trung tâm Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 36
  37. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n hoá trị. Các nguyên tử cacbon này nằm trên - Các nguyên tử sắp xếp đều đặn, theo 4 đỉnh của một tứ diện đều. một trật tự nhất định. + Tinh thể nguyên tử được cấu tạo như thế - Ở nút mạng: nguyên tử nào? - Liên kết giữa các nguyên tử: CHT Æ Tinh thể nguyên tử được cấu tạo từ những nguyên tử được sắp xếp một cách đều đặn, theo một trật tự nhất định trong không gian tạo thành một mạng tinh thể. Ở các điểm nút của mạng tinh thể là những nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết CHT. Hình: Tinh thể kim cương 2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử 2. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử Hoạt động 2: - Gv: Hãy nêu các tính chất và ứng dụng của kim cương? Æ Rất cứng, dùng làm dao cắt kính, mũi khoan để khoan sâu vào lòng đất tìm mỏ - Lực liên kết CHT trong tinh thể nguyên dầu. tử rất lớnÆ tinh thể bền vững, rất cứng, - Gv: Tại sao kim cương rắn như vậy? nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao. Æ Lực liên kết CHT trong tinh thể - Kim cương có độ cứng lớn nhất, là 10 Æ nguyên tử rất lớn tinh thể bền vững, rất đơn vị. cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi khá cao. II. Tinh thể phân tử II. Tinh thể phân tử 1. Tinh thể phân tử 1. Tinh thể phân tử - Hoạt động 3: - GV dựa vào hình vẽ tinh thể iot và mạng lưới nước đá mô tả: - Tinh thể iot là tinh thể phân tử, ở nhiệt độ thường iot ở thể rắn với cấu trúc tinh thể mạng lưới lập phương tâm diện. Các phân tử iot ở 8 đỉnh và ở các tâm của 6 mặt hình lập phương. - Tinh thể nước đá cũng là tinh thể phân tử. Trong tinh thể nước đá, mỗi phân tử nước có 4 phân tử nước liên kết lân cận gần nhất nằm trên 4 đỉnh của một tứ diện đều. Mỗi phân tử nước ở đỉnh lại liên kết với 4 phân tử lân cận nằm ở 4 đỉnh của hình tứ diện đều khác và cứ tiếp tục như vậy. Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 37
  38. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n - Gv hỏi: vậy tinh thể phân tử được cấu tạo - Các nguyên tử sắp xếp đều đặn, theo như thế nào? một trật tự nhất định. - GV bổ sung: phần lớn chất hữu cơ, các - Ở nút mạng: phân tử đơn chất phi kim ở nhiệt độ thấp đều kết - Liên kết giữa các phân tử: lực tương tác tinh thành mạng lưới tinh thể phân tử yếu giữa các phân tử (phân tử có thể gồm một nguyên tử như các khí hiếm, hoặc nhiều nguyên tử như các halogen, O2, N2, H2O, CO2, ) 2. Tính chất chung của tinh thể phân tử 2. Tính chất chung của tinh thể phân tử Hoạt động 4 : - Gv: các em hãy cho biết một số tính chất mà em biết về iot, nước đá, băng phiến? → nước đá dễ tan, băng phiến dễ bay hơi, iot dễ thăng hoa khi đun nóng - Gv: tại sao tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi như vậy? - Các phân tử hút nhau bằng lực tương tác → Trong tinh thể phân tử, các phân tử vẫn yếu giữa các phân tử → dễ nóng chảy, dễ tồn tại như những đơn vị độc lập và hút bay hơi nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. Hoạt động 5: - Gv củng cố toàn bài bằng câu hỏi: Tinh thể nguyên tử Tinh thể phân tử Hãy nêu rõ sự khác nhau về cấu tạo và liên kết trong mạng tinh thể nguyên tử và mạng - ở nút mạng: - ở nút mạng: phân tinh thể phân tử? nguyên tử tử - Liên kết CHT - lực tương tác yếu giữa các ptư 4. Dặn dò: - BTVN: + BT 1,2/trang 70/SGK + BT 3.28, 3.29/ trang 24/SBT VI. RÚT KINH NGHIỆM: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 38
  39. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày 23/11/2006 Tiết:26 §. Bài 25: HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hs biết: Hoá trị của một nguyên tố trong các hợp chất ion, trong hợp chất cộng hoá trị; số oxi hóa. 2. Kĩ năng: Vận dụng: xác định đúng điện hoá trị, cộng hoá trị, số oxi hoá II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Bảng tuần hoàn 2. Học sinh: ôn tập về liên kết ion, liên kết CHT III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 26 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: xác định loại liên kết trong các hợp chất sau: NaCl, CaF2, NH3, CH4, H2O 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ GHI BẢNG HỌC SINH I. Hóa trị I. Hóa trị 1. Hoá trị trong hợp chất ion 1. Hoá trị trong hợp chất ion Hoạt động 1: → điện hóa trị = điện tích ion Gv nêu quy tắc: Trong hợp chất ion, hoá trị Ví dụ: của một nguyên tố bằng điện tích của ion và Hợp chất Tạo nên từ Điện hoá được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó ion trị Gv làm mẫu ví dụ SGK: NaCl Na+ Na: 1+ + - NaCl là hợp chất ion, tạo nên từ Na , Cl nên Cl- Cl : 1- Na có điện hoá trị là 1+, Cl là 1- 2+ CaF2 Ca Ca: 2+ Tương tự trong hợp chất CaF2, Ca có điện - hoá trị là 2+, F là 1- F F : 1- Hs vận dụng: xác định điện hoá trị của từng nguyên tố trong mỗi hợp chất ion sau: K2O, CaCl2, Al2O3 ,KBr trả lời: 1+2- 2+1- 3+2- 1+1- Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 39
  40. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Gv gợi ý hs nhận xét khái quát: Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA, IIA, IIIA có 1,2,3 electron ở lớp ngoài cùng có thể nhường đi 1,2,3 electron, nên có điện hoá trị 1+, 2+,3+ Kim loại nhóm IA, IIA, IIIA→ điện hoá Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, trị 1+, 2+,3+ VIIA có 6,7 electron ở lớp ngoài cùng, có thể Phi kim nhóm VIA, VIIA→ điện hoá trị nhận thêm2 hoặc 1 electron vào lớp ngoài 2-, 1- cùng, nên có điện hoá trị 2-,1- 2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị 2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị Hoạt động 2: Gv nêu nguyên tắc: Trong hợp chất cộng hoá → cộng hoá trị = số liên kết CHT trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định Thí dụ: bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử CTPT CTCT Cộng hoá nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là trị cộng hoá trị. NH3 H - N - H N: 3 Gv làm mẫu ví dụ SGK:NH3 H: 1 H Hs vận dụng: H2O, CH4 H2O H-O-H O: 2 H: 1 H CH4 H - C - H C: 4 H: 1 H Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 40
  41. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n II. Số oxi hoá II. Số oxi hoá 1. Khái niệm: 1. Khái niệm: (sgk) 2. Quy tắc xác định: 2. Quy tắc xác định: Hoạt động 3: Quy tắc 1: SOH của các nguyên tố trong - GV đặt vấn đề: Số oxi hoá thường được sử đơn chất bằng 0: dụng trong việc nghiên cứu phản ứng oxi Vd: SOH của các nguyên tố Cu, Zn, H, hoá-khử. O, N trong phân tử đơn chất Cu, Zn, H2 - Gv trình bày khái niệm số oxi hoá và từng O2, N2 bằng 0. nguyên tắc xác định số oxi hoá kèm theo Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số thí dụ minh hoạ SOH của các nguyên tố bằng 0: Vd: SOH của N trong: NH3: x + 3(+1) = 0 → x = - 3 Chú ý: SOH được viết bằng số thường, dấu HNO2: (+1) + x + 2(-2) = 0 → x = +3 đặt phía trước và được đặt trên kí hiệu HNO3: (+1) + x + 3(-2) = 0 → x = +5 nguyên tố Quy tắc 3: - SOH của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó - Vd: SOH của các nguyên tố ở các ion Trong NO3 , HNO3 thì N đều có SOH là +5 K+, Ba2+, Al3+, Cl-, S2- lần lượt là: Hs vận dụng: xác định SOH của S trong +1,+2,+3, -1,-2 SO 2- 4 - Trong ion đa nguyên tử, tổng số SOH của các nguyên tố bằng điện tích của ion - Vd: trong NO3 : x + 3(-2) = -1 → x = +5 Quy tắc 4: Trong hầu hết hợp chất, SOH của H là +1, trừ một số trường hợp như hiđrua kim loại (NaH, CaH2 ). SOH của O bằng -2 trừ trường hợp OF2, peoxit (như H2O2) Hoạt động 4: Gv củng Hs củng cố toàn bài bằng bảng: Công thức Cộng hoá trị của Số oxi hoá của N≡N N là 3 N là 0 Cl-Cl Cl là 1 Cl là 0 H-O-H H là 1; O là 2 H là +1, O là -2 Công thức Điện hoá trị của Số oxi hoá của NaCl Na là 1+; Cl là 1- Na là +1; Cl là -1 CaCl2 Ca là 2+; Cl là 1- Ca là +2; Cl là -1 4. Dặn dò: + làm tất cả BT trong SGK, chuẩn bị trước các bài tập luyện tập 1,2,3,4/SGK/trang76 VI. RÚT KINH NGHIỆM: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 41
  42. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày 01/12/2006 Tiết 27 §. Bài 16: LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: nắm vững liên kết ion, liên kết cộng hoá trị 2. Kĩ năng: - Xác định loại liên kết hoá học một cách tương đối dựa vào hiệu độ âm điện - Viết phương trình biểu diễn sự hình thành ion. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: đề kiểm tra 15 phút 2. Học sinh: ôn tập và làm các bài tập được giao về nhà III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 27 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra 15 phút: Đề 1: Hoàn thành bảng sau: Phân Hiệu độ âm điện Loại liên Cấu tạo từ ion Hoá trị Số oxi hoá tử kết nào hoặc CTCT KBr 2,96-0,82= 2,06>1,7 Liên kết ion từ ion: K+; Br - K: 1+;Br: 1- K: +1;Br: -1 NH3 CO2 MgO NaCl Br2 Đề 2: Hoàn thành bảng sau: Phân Hiệu độ âm điện Loại liên Cấu tạo từ ion Hoá trị Số oxi hoá tử kết nào hoặc CTCT KBr 2,96-0,82= 2,06>1,7 Liên kết ion từ ion: K+; Br - K: 1+;Br:1- K:+1;Br:-1 PH3 SiO2 CaO KCl Cl2 Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 42
  43. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n 3. Bài mới: giải các bài tập trong SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GHI BẢNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: Bài tập 1 - Hs thảo luận Na → Na+ + 1e; Cl + 1e → Cl- - Gv gọi bất kì một học [Ne]3s1 [Ne] [Ne]3s23p5 [Ar] sinh (trung bình) lên Mg → Mg2++ 2e ; S + 2e → S2- bảng giải, cho hs khác 2 2 4 trong nhóm bổ sung nếu [Ne]3s [Ne] [Ne]3s 3p [Ar] 3+ 2- chưa hoàn chỉnh Al → Al +3e ; O + 2e → O 2 1 2 4 [Ne]3s 3p [Ne] [He]2s 2p [Ne] → cấu hình e của các ion giống với cấu hình e của nguyên tố khí hiếm gần nhất Hoạt động 2: Bài tập2 (liên kết hoá học) So Lk CHT Lk CHT có cực Lk ion - Gv kẻ bảng tổng kết lên sánh không cực bảng - Hs thảo luận nhóm, Mục tạo cho mỗi nguyên tử lớp e n/c bền vững giống điền vào bảng đích với cấu trúc của khí hiếm (2e hoặc 8e) - Gv gọi một hs lên bảng Cách Cặp e chung Cặp e chung bị Cho và nhận trình bày lời giải của hình không bị lệch về phía electron nhóm, lấy điểm cả nhóm. thành lệch nguyên tử có độ liên kết âm điện lớn hơn Thường giữa các giữa các nguyên giữa kim loại tạo nên nguyên tử tử phi kim khác và phi kim phi kim nhau giống nhau Nhận Lk CHT có cực là dạng trung gian giữa lk CHT xét không cực và lk ion Hoạt động 3: (độ âm điện Bài tập3: và hiệu độ âm điện) Bài tập 3: nhắc lại cách Phân tử Hiệu độ âm điện Liên kết dự đoán loại liên kết hoá Na2O 2,51 Ion học dựa vào hiệu độ âm MgO 2,13 Ion điện. Al2O3 1,83 Ion SiO2 1,54 CHT có cực P O 1,25 CHT có cực 2 5 SO 0,86 CHT có cực 3 Cl2O7 0,28 CHT không cực Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 43
  44. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Bài tập 4: nhận xét tính Bài tập 4: a) phi kim và độ phân cực Nguyên tố F O Cl N của các phân tử dựa vào Độ âm điện 3,98 3,44 3,16 3,04 độ âm điện NX: Tính phi kim giảm dần b) CTCT: H N≡N H - C - H H - N - H H - O - H H H N2 CH4 NH3 H2O Hiệu độ âm điện 0 0,35 0,84 1,24 → phân tử N2, CH4 có liên kết CHT không phân cực Phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất trong dãy là H2O 4. Dặn dò: - BTVN: + làm tất cả BT còn lại trong SGK VI. RÚT KINH NGHIỆM: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 44
  45. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày 25/11/2006 Tiết 28 §. Bài 16: LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: nắm vững: - Sự hình thành một số loại phân tử; đặc điểm cấu trúc và liên kết của ba loại tinh thể 2. Kĩ năng: - Xác định hoá trị và số oxi hoá của các nguyên tố trong đơn chất và hợp chất II. CHUẨN BỊ : Học sinh: làm BT trước ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề; hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 28 1. Ổn định lớp 2. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ GHI BẢNG HỌC SINH Hoạt động 1: Bài tập 5 Bài tập 5: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình Tổng số electron là 7→ ô số 7 2 2 3 electron 1s 2s 2p . Xác định vị trí của Có 2 lớp electron → nguyên tố ở chu kì 2 nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử của hợp chất với hiđro. Nguyên tố p, có 5e ở lớp ngoài cùng→ Viết công thức electron và công thức cấu thuộc nhóm VA. Đó là nitơ. tạo của hợp chất đó. CTPT của hợp chất khí với hiđro là NH3. Gv: khi làm bài phải có giải thích CT electron và CTCT của phân tử: Hs: thảo luận nhóm H : N : H H- N - H Gv: gọi bất kì một hs làm, hs khác bổ sung H (nếu cần) lấy điểm cả nhóm. Hoạt động 2: Bài tập 6: Bài tập 6: a) Lấy thí dụ về tinh thể ion, tinh thể a) Tinh thể ion: CsBr; CsCl; NaCl; MgO nguyên tử, tinh thể phân tử Tinh thể nguyên tử: Kim cương b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của các Tinh thể phân tử: băng phiến, iot, nước loại tinh thể đó. Giải thích. đá, cacbon đioxit. c) Tinh thể nào dẫn điện dược ở trạng b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của ba loại thái rắn? Tinh thể nào dẫn điện được tinh thể: khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước? - Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu Gv cho hs thảo luận và đứng tại chỗ đọc lớn nên tinh thể ion rất bền vững. Các hợp kết quả thảo luận. Gv nh ận xét, bổ sung, chất ion đều khá rắn, khó nóng chảy, khó cho điểm nhóm Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 45
  46. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n bay hơi. - Lực liên kết cộng hoá trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn, vì vậy tinh thể nguyên tử đều bền vững, khá cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi. - Tinh thể phân tử, các phân tử hút nhau bằng lực tương tác yếu giữa các phân tử. Vì vậy, tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi. c) Không tinh thể nào dẫn điện được ở trạng thái rắn. Tinh thể ion dẫn điện được khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước. Hoạt động 3: Bài tập 7 (điện hoá trị) Bài tập7: Xác định điện hoá trị của các nguyên tố - Các nguyên tố nhóm IA Æ có thể nhóm VIA, VIIA trong các hợp chất với nhường 1e Æ điện hoá trị là 1+ các nguyên tố nhóm IA? Có giải thích. - Các nguyên tố ngóm VIA Æ có thể nhận - Gv gợi ý: Các nguyên tố nhóm IA, VIA, 2e Æ điện hoá trị là 2- VIIA có bao nhiêu electron lớp ngoài - Các nguyên tố nhóm VIIA Æ có thể cùng? Chúng có xu hướng gì? Có thể tạo nhận 1e Æ điện hoá trị là 1- thành những ion nào? Hoạt động 4 : (hoá trị cao nhất với oxi và Bài tập 8: hoá trị với hiđro) a) Những nguyên tố có cùng hoá trị trong Bài tập 8: oxit cao nhất: a) Dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hãy nêu rõ trong các RO2 R2O5 RO3 R2O7 nguyên tố sau đây những nguyên tố nào Si, C P, N S, Se Cl, Br có cùng cộng hoá trị trong công thức b) Những nguyên tố có cùng hoá trị trong hoá học các oxit cao nhất: Si, P, Cl, S, hợp chất khí với hidro: C, N, Se, Br. b) Những nguyên tố nào sau đây có cùng RH4 RH3 RH2 RH cộng hoá trị trong công thức hoá học Si N,P,As S, Te F,Cl của các hợp chất khí với hiđro? P, S, F, Si, Cl, N, As. Bài tập 9: Bài tập 9: a) Mn:+7; Cr:+6; Cl:+5; P:+5 Xác định số oxi hoá của Mn, Cr, Cl, P, N, b) N:+5; S:+6; C:+4; Br:-1; N:-3 S, C, Br: a) Trong phân tử: KMnO4, Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4 - 2- 2- - + b) Trong ion: NO3 , SO4 , CO3 Br , NH4 3. Dặn dò: - BTVN: + ôn lại tất cả BT đã giải Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 46
  47. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n VI. RÚT KINH NGHIỆM: CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ Ngày 11/12/2006 Tiết 29 §. Bài 17: PHẢN ỨNG OXI HOÁ -KHỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử, là phản ứng oxi hoá - khử - Dấu hiệu nhận biết phản ứng oxi hoá - khử 2. Kĩ năng: - Xác định được chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử trong phản ứng oxi hoá - khử cụ thể - Nhận biết được phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: một số bài tập củng cố 2. Học sinh: xem kĩ lại phần xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong các chất cụ thể III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs đàm thoại cùng gv để giải quyết vấn đề IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 29 1. Ổn định lớp 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ GHI BẢNG HỌC SINH I. Định nghĩa I. Định nghĩa 1. Hình thành quan niệm mới về sự oxi 1.Sự oxi hoá hoá 0 0 +2 -2 Hoạt động 1: Ví dụ 1: 2Mg + O2 Æ 2MgO (1) - Gv: nhắc lại định nghĩa sự oxi hoá ở lớp 8?Æ “sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá” 0 +2 - Gv: xác định số oxi hoá của magie và oxi Mg Æ Mg + 2e: sự oxi hóa Mg (quá trình trước và sau phản ứng? oxi hoá Mg) - Gv: Nhận xét sự thay đổi số oxi hoá của magie, magie nhường hay nhận bao nhiêu electron ? Æ tăng từ 0 đến +2 Æ nhường 2e. ĐN: sự oxi hoá là sự nhường electron - Gv: đưa ra định nghĩa mới 2. Hình thành quan niệm mới về sự khử 2. Sự khử Hoạt động 2: +2 -2 0 0 +1 -2 - Gv: nhắc lại định nghĩa sự khử ở lớp 8? Ví dụ 2: CuO + H2 Æ Cu + H2O (2) Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 47
  48. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n - Gv: xác định số oxi hoá của đồng trước và sau phản ứng? +2 0 +2 - Gv: Nhận xét sự thay đổi số oxi hoá của Cu + 2e Æ Cu: sự khử Mg (quá đồng? trình khử) Æ giảm từ +2 đến 0Æ nhận 2e ĐN: sự khử là sự thu electron - Gv: đưa ra định nghĩa mới 3. Hình thành quan niệm mới về chất 3. Chất khử, chất oxi hoá khử, chất oxi hoá Ví dụ 1: Mg: chất khử; O2 : chất oxi hoá Hoạt động 3: Ví dụ 2: CuO: chất oxi hoá; H2: chất khử - Nhắc lại quan niệm cũ. Dùng các ví dụ ĐN: - chất khử (chất bị oxi hoá) là chất trên để phân tích chất oxi hoá, chất khử nhường electron - Gv: nêu định nghĩa - chất oxi hoá (chất bị khử) là chất thu electron 4. Hình thành quan niệm mới về phản 4. Phản ứng oxi hoá - khử ứng oxi hoá - khử Ví dụ 3: 0 0 +1 -1 Hoạt Động 4 : 2Na + Cl Æ 2NaCl (3) - Các phản ứng không có oxi tham gia: 2 - Hãy xác định chất khử, chất oxi hoá trong chất khử chất oxi hoá các ví dụ sau? Ví dụ 4: 0 0 +1 -1 H2 + Cl2 Æ 2HCl (4) - Gv nhận xét: Phản ứng (1), (2), (3), (4), chất khử chất oxi hoá (5), đều có chung bản chất, đó là sự chuyển electron giữa các chất tham gia phản ứng, Ví dụ 5: -3 +5 +1 chúng đều là phản ứng oxi hoá -khử . NH4NO3 Æ N2O + 2H2O (5) - Gv yêu cầu hs: hãy định nghĩa thế nào là phản ứng oxi hoá - khử? NH4NO3 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử - Lưu ý: trong phản ứng oxi hoá - khử, sự oxi hoá và sự khử xảy ra đồng thời. Do ĐN: Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng đó, trong phản ứng oxi hoá - khử bao giờ hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá cũng có chất oxi hoá và chất khử tham gia. của một số nguyên tố Hoạt động 5: làm bài tập củng cố Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá - khử? Xác định chất oxi hoá, chất khử? Ghi quá trình oxi hoá, quá trình khử? 1) 4P + 5O2 Æ 2P2O5 3) CaCO3 Æ CaO + CO2 2) Fe2O3 + 3CO Æ 2Fe + 3CO2 4) 2HgO Æ 2Hg + O2 5) 2NH3 + 3CuO Æ 3Cu + N2 + 3H2O 4. Dặn dò: - BTVN: + làm BT 1,2,3,4,5,6 trong SGK /trang 83 VI. RÚT KINH NGHIỆM: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 48
  49. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày 11/12/2006: Tiết 30 §. Bài 17: PHẢN ỨNG OXI HOÁ -KHỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Nắm được các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử, ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn 2. Kĩ năng: lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng bằng electron II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: chuẩn bị một số bài tập củng cố 2. Học sinh: ôn tập kĩ kiến thức bài trước, làm đầy các bài tập về nhà III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề, hướng dẫn giải một số ví dụ - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải các bài tập khác dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 30 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Xác định chất oxi hoá, chất khử, viết quá trình oxi hoá, quá trình khử trong các phản ứng oxi hoá - khử sau. Hs1: 1) 4NH3 + 5O2 Æ 4NO + 6H2O 2) 2Cu(NO3)2 Æ 2CuO + 4NO2 + O2 Hs2: 1) 2NH3 + 3Cl2 Æ N2 + 6HCl 2) Hg(NO3)2 Æ Hg + 2NO2 + O2 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ GHI BẢNG HỌC SINH II. Lập PTHH của phản ứng oxi hoá II. Lập PTHH của phản ứng oxi hoá - khử: - khử theo phương pháp thăng bằng electron Hoạt động 1: - dựa theo nguyên tắc: - Gv làm một số ví dụ và giảng giải tổng số e chất khử cho=tổng số e chất oxi hoá theo từng bước để học sinh nắm rõ 4 nhận bước. Thí dụ 1: - Hãy xác định số oxi hoá của các P + O2 Æ P2O5 nguyên tố, xác định chất khử, chất oxi Bước 1: xác định số oxi hoá của các nguyên tố hoá, ghi quá trình khử, quá trình oxi trong phản ứng để tìm ra chất oxi hoá, chất khử hoá? 0 0 +5 -2 P + O2 Æ P2O5 - Để số e chất khử cho=số e chất oxi chất khử chất oxi hoá hoá nhận thì ta cần nhân quá trình khử, Bước 2,3: viết quá trình oxi hoá và quá trình Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 49
  50. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n quá trình oxi hoá cho bao nhiêu? khử - tìm hệ số thích hợp. Æ bội số chung nhỏ nhất là 20, chia 0 +5 cho 5e của quá trình oxi hoá ta có hệ số x 4 P Æ P + 5e (quá trình oxi hoá ) 4, chia cho 4e của quá trình khử ta có 0 -2 hệ số Æ điền các hệ số vào phương x 5 O + 4e Æ 2O (quá trình khử) trình Bước 4: đặt hệ số của chất oxi hoá và chất khử vào phản ứng, kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế: Æ 4P + 5O2 2P2O5 Thí dụ 2: Hướng dẫn hs cách viết gộp các bước +3 -2 +2 -2 0 +4 -2 Fe2O3 + 3CO Æ Fe + 3CO2 +3 0 x 2 Fe + 3e Æ Fe (quá trình khử) +2 +4 x 3 C Æ C + 2e (quá trình oxi hoá) Hoạt động 2:bài tập củng cố: Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron: 1)NH3 + O2 Æ NO + H2O 2)NH3 + Cl2 Æ N2 + HCl 3) HNO3+ Cu Æ Cu(NO3)2+NO+ H2O 4) HNO3+ Cu Æ Cu(NO3)2+NO2+ H2O 5)HNO3 + H2SÆS + NO+ H2O 6) NH3 + CuO Æ Cu + N2 + H2O 4. Dặn dò: - BTVN: + làm tất cả BT còn lại + BT 7,8/trang 83/SGK VI. RÚT KINH NGHIỆM: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 50
  51. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày 15/12/2006 Tiết 31 §. Bài 18: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: hiểu được: các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại là phản ứng oxi hoá -khử và phản ứng không phải là oxi hoá -khử 2. Kĩ năng: nhận biết một phản ứng hoá học thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố II. CHUẨN BỊ : Giáo viên: yêu cầu hs ôn tập trước các định nghĩa phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế, phản ứng trao đổi đã được học ở THCS III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 31 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hs1: 7a/SGK/trang 83 Hs2: 7b/SGK/trang 83 Hs3: 7c /SGK/trang 83 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GHI BẢNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH I. Phản ứng có sự thay I. Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá và phản ứng không đổi số oxi hoá và phản có sự thay đổi số oxi hoá ứng không có sự thay 1. Phản ứng hoá hợp: đổi số oxi hoá a) Thí dụ 1: 0 0 -3 +1 1. Phản ứng hoá hợp: 3H2 + N2 Æ 2NH3 Hoạt động 1: chất khử chất oxi hoá - Đn phản ứng hoá hợp? Æ là phản ứng oxi hoá - khử - Xét các ví dụ sau: phản b) Thí dụ 2: ứng nào là phản ứng oxi +2 -2 +4 -2 +2 +4 -2 hoá - khử? CaO + CO2 Æ CaCO3 - Từ các thí dụ trên gv Æ không phải là phản ứng oxi hoá - khử rút ra kết luận? Kết luận: Trong phản ứng hoá hợp, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi 2. Phản ứng phân huỷ 2. Phản ứng phân huỷ Hoạt động 2: a) Thí dụ 1: +1 +5 -2 0 +4 -2 0 - Đn phản ứng phân 2AgNO3 Æ 2Ag + 2NO2 + O2 huỷ? Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 51
  52. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n - Xét các ví dụ sau: phản AgNO3: vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử ứng nào là phản ứng oxi Æ là phản ứng oxi hoá - khử hoá - khử? b) Thí dụ 2: +2 +4 -2 +2 -2 +4 -2 CaCO3 Æ CaO + CO2 Æ không phải là phản ứng oxi hoá - khử - Từ các thí dụ trên rút Kết luận: Trong phản ứng phân huỷ, số oxi hoá của các ra kết luận? nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi 3. Phản ứng thế 3. Phản ứng thế Hoạt động 3: a) Thí dụ 1: - Đn phản ứng thế? 0 +2 +2 0 - Xét các ví dụ sau: phản Mg + Cu(NO3)2 Æ Mg(NO3)2 + Cu ứng nào là phản ứng oxi chất khử chất oxi hoá hoá - khử? Æ là phản ứng oxi hoá - khử b) Thí dụ 2: 0 +1 +2 0 Fe + 2HCl Æ FeCl + H 2 2 chất khử chất oxi hoá Æ là phản ứng oxi hoá - khử - Từ các thí dụ trên rút Kết luận: Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có ra kết luận? sự thay đổi só oxi hoá của các nguyên tố 4. Phản ứng trao đổi 4. Phản ứng trao đổi Hoạt động 4 : a) Thí dụ 1: - Đn phản ứng trao đổi? +2 -1 +1 +6 -2 +2 +6 -2 +1 -1 - Xét các ví dụ sau: phản BaCl2 + Na2SO4 Æ BaSO4 + 2NaCl ứng nào là phản ứng oxi Æ không phải là phản ứng oxi hoá - khử hoá - khử? b) Thí dụ 2: +1 -2 +1 +2 -1 +2 -2 +1 +1 -1 2KOH + MgCl2 Æ Mg(OH)2 + 2KCl Æ không phải là phản ứng oxi hoá - khử - Từ các thí dụ trên gv rút ra kết luận Kết luận: Trong phản ứng trao đổi, số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 52
  53. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n II. Kết luận II. Kết luận Hoạt động 5: - Gv: Việc chia pư thành các loại pư hoá hợp, pư phân huỷ, pư thể, pư trao đổi là dựa vào cơ sở nào? ÆDựa vào số lượng chất tham gia và chất tạo thành sau phản ứng - Gv: Nếu lấy số oxi hoá làm cơ sở thì có thể chia pư hoá học thành mấy loại? - Gv bổ sung: cách phân loại này thực chất hơn Hoạt động 6: củng cố: Làm bài tập 2,3,4 trong SGK 4. Dặn dò: - BTVN: + làm tất cả BT còn lại trong SGK + chuẩn bị tiết sau luyện tập: xem lại lý thuyết trong chương VI. RÚT KINH NGHIỆM: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 53
  54. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày 17/12/2006 Tiết32: §. Bài 19: LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Nắm vững các khái niệm: sự khử, sự oxi hoá chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá - khử. - Hs vận dụng: nhận biết phản ứng oxi hoá - khử, phân loại phản ứng hoá học 2. Kĩ năng: - Xác định số oxi hoá của các nguyên tố - Nhận biết phản ứng oxi hoá - khử, sự oxi hoá, sự khử. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên: yêu cầu hs ôn tập trước phần lý thuyết III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 32 1. Ổn định lớp 2. Luyện tập: A. Kiến thức cần nắm vững: Hoạt động 1: Gv nêu hệ thống câu hỏi: - Sự oxi hoá là gì? Sự khử là gì? - Chất oxi hoá là gì? Chất khử là gì? - Phản ứng oxi hoá - khử là gì? - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết phản ứng oxi hoá - khử? - Dựa vào số oxi hoá, người ta chia phản ứng thành mấy loại? Gv nhắc hs chú ý đến tính hai mặt của phản ứng oxi hoá - khử và xem xét quá trình oxi hoá -khử trên cơ sở sự tăng giảm số oxi hoá của các nguyên tố (với giả sử chất khử nhường hẳn electron sang chất oxi hoá). B. Bài tập Hoạt động2: hs thảo luận, gv gọi trả lời, gv nhận xét cho điểm nhóm, bổ sung, lưu ý mục đích của bài tập Sử dụng các bài tập trong SGK - Bài 1: D - Bài 2: C - Bài 3: D Æ Củng cố về phân loại phản ứng. Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 54
  55. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n - Bài 4: Câu đúng: a,c Câu sai:b,d Æ Củng cố dấu hiệu nhận biết sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất khử. - Bài 5: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố - Bài 6: a) sự oxi hoá Cu và sự khử Ag trong AgNO3 b) Sự oxi hoá Fe và sự khử Cu trong CuSO4 c) Sự oxi hoá Na và sự khử H trong H2O Æ Yêu cầu Hs viết quá trình oxi hoá, quá trình khử. 4. Dặn dò: - BTVN: + làm tất cả BT còn lại trong SGK, tiết sau luyện tập tiếp theo. VI. RÚT KINH NGHIỆM: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 55
  56. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày 21/12/2006 Tiết 33 §. Bài 19: LUYỆN TẬP: PHẢN ỨNG OXI HOÁ -KHỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: hs vận dụng cân bằng phản ứng oxi hoá - khử, phân loại phản ứng hoá học. 2. Kĩ năng: - Củng có và phát triển kĩ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hoá - khử bằng phương pháp thăng bằng electron. - Nhận biết phản ứng oxi hoá – khử, chất oxi hoá, chất khử, chất tạo môi trường cho pư. - Rèn kĩ năng giải các bài tập có tính toán đơn giản về phản ứng oxi hoá - khử. II. CHUẨN BỊ : Học sinh: chuẩn bị trước các bài tập ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 33 1. Ổn định lớp 2. Luyện tập Hướng dẫn trả lời: - Bài 7: a) Chất oxi hoá là O2, chất khử là H2 +5 -2 b) Chất oxi hoá là N, chất khử là O (đều trong phân tử KNO3ÆKNO3 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá) +3 -3 c) Chất oxi hoá là N, chất khử là N (NH4NO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá). d) Chất oxi hoá là Fe (trong Fe2O3), chất khử là Al - Bài 8: giải tương tự bài 7 - Bài 9: a) 8Al + 3Fe3O4 Æ 4Al2O3 + 9Fe 0 +3 4x 2Al Æ 2Al +6e +1 +3 3x 3Fe + 8e Æ 3Fe b) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 Æ 5Fe2(SO4)3 +2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O +2 +3 5x 2Fe Æ 2Fe + 2e +7 +2 2x Mn + 5e Æ Mn Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 56
  57. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n c) 4FeS2 +11 O2 Æ 2Fe2O3 + 8SO2 +2 +3 2x 2Fe Æ 2Fe + 2e -1 +4 4S Æ 4S + 20e 0 -2 11x 2O + 4e Æ 2O d) 2KClO3 Æ 2KCl + 3O2 +5 -1 2x Cl + 6e Æ Cl -2 0 1x 6O Æ 6O + 12e e) 3Cl2 + 6KOH Æ 5KCl + KClO3 + 3H2O 0 -1 5x Cl +1eÆ Cl 0 +5 1x Cl Æ Cl +5e - Bài 10: Có thể điều chế MgCl2 bằng các phản ứng sau: t0 - Phản ứng hoá hợp: Mg + Cl2 Æ MgCl2 - Phản ứng thế: Mg + 2HCl Æ MgCl2 + H2 - Phản ứng trao đổi: BaCl2 + MgSO4 Æ MgCl2 + BaSO4 - Bài 11: có 2 phản ứng xảy ra: t0 CuO + H2 Æ Cu + H2O t0 MnO2 + 4HCl (đặc) Æ MnCl2 + Cl2 + 2H2O - Bài 12: n(FeSO4.7H2O) = n(FeSO4) = 1,39/278 = 0,005 (mol) PTPƯ: 10FeSO4+ 2KMnO4 + 8H2SO4 Æ 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4+ 8H2O 0,005mol Æ 0,001mol Æ n(KMnO4) = 0,001(mol) Æ V(ddKMnO4) = 0,001/0,1 = 0,01 lit 3. Dặn dò: - BTVN: + làm BT 4.23, 4.24, 4.26, 4.27, 4.29, 4.30 trong SBT/ trang 34 - Đọc trước bài thí nghiệm. Ghi dụng cụ, hoá chất cần dùng, dự đoán hiện tượng, viết ptpư xảy ra. Nộp bài chuẩn bị trước khi vào phòng thí nghiệm. VI. RÚT KINH NGHIỆM: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 57
  58. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày 22/12/2006 Tiết 34 §. Bài20: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các TN - Phản ứng giữa kim loại với dung dịch axit, dung dịch muối - Phản ứng oxi hoá - khử trong môi trường axit 2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm hoá học: làm việc với dụng cụ, hoá chất; Quan sát các hiện tượng hoá học xảy ra; Viết tường trình TN II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Kiểm tra dụng cụ hoá chất trước khi tiến hành TN (theo vở TN) 2. Học sinh: - Ôn tập về phản ứng oxi hoá - khử - Nghiên cứu trước để nắm dụng cụ, hoá chất, cách làm thí nghiệm III. PHƯƠNG PHÁP: - Hs hợp tác nhóm nhỏ (theo tổ) tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp vở thí nghiệm để giải quyết vấn đề IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 34 1. Ổn định lớp, thu bài chuẩn bị 2. Thực hành: Hoạt động 1: Gv nêu yêu cầu: - Các hs trong tổ đều phải làm thí nghiệm. - Khi làm thí nghiệm, hs phải đứng, các hs khác phải quan sát, ghi lại hiện tượng để hoàn thành báo cáo cá nhân trong vở thực hành. - Tổ cử một hs ghi báo cáo cho tổ, nộp vào cuối buổi thực hành. Vở thí nghiệm nộp vào tiết tiếp theo. - Đọc kĩ hướng dẫn trong vở thí nghiệm, đối với mỗi thí nghiệm chỉ lấy những hoá chất cần thiết ra khỏi khay. Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm: - Nêu những thí nghiệm thực hiện trong bài thực hành, những điều cần chú ý khi thực hiện từng thí nghiệm. - Biểu diễn cho hs xem động tác nhỏ từng giọt KMnO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4, FeSO4. Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit Cách tiến hành: Thực hiện phản ứng như hướng dẫn trong vở thí nghiệm Lưu ý: + Nên dùng dung dịch H2SO4 khoảng 15%, có thể tiết kiệm hoá chất bằng cách làm thí nghiệm với lượng nhỏ trong hõm sứ. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 58
  59. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n - Hiện tượng: có bọt khí hiđro nổi lên - Hs viết PTHH của phản ứng: 0 +1 +2 0 Zn + H2SO4 Æ ZnSO4 + H2 Gv hỏi: - Dựa vào số oxi hoá, xác định vai trò các chất? Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối Cách tiến hành: Thực hiện phản ứng như hướng dẫn trong vở thí nghiệm Lưu ý: Dùng đinh sắt nhỏ hoặc đoạn dây sắt dài khoảng 2cm, đã đánh sạch Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích: - Hiện tượng: lớp kim loại đồng được giải phóng phủ trên bề mặt đinh (hoặc dây) sắt. Màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần - Hs viết PTHH của phản ứng: +2 0 +2 0 CuSO4 + Fe Æ FeSO4 + Cu Hoạt động 4: Thí nghiệm 3: Phản ứng oxi hoá - khử trong môi trường axit Cách tiến hành: Thực hiện phản ứng như hướng dẫn trong vở thí nghiệm Lưu ý: Hs dùng ống nhỏ giọt nhỏ từng giọt dung dịch KMnO4 vào ống nghiệm đựng hỗn hợp dung dịch FeSO4 và H2SO4, lắc ống nghiệm nhẹ và đều Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích: - Hiện tượng: màu tím của dung dịch KMnO4 sẽ mất dần đi khi nhỏ từng giọt dung dịch này vào hỗn hợp dung dịch FeSO4 và H2SO4. Đến khi màu tím của KMnO4 không nhạt đi thì dừng không nhỏ tiếp KMnO4 nữa Hs viết PTHH của phản ứng: +7 +2 +3 +2 2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 Æ 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O Hoạt động 5: Công việc sau buổi thực hành - Gv: + Nhận xét đáng giá buổi thực hành + Nhắc hs viết bản tường trình - Hs: thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học - Gv: kiểm tra, cho điểm VI. RÚT KINH NGHIỆM: Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 59
  60. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n Ngày 23/12/2006 Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: ôn tập nội dung kiến thức của học kì I, chuẩn bị cho kiểm tra học kì I 2. Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng giải toán II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Chuẩn bị nội dung ôn tập phát trước cho học sinh chuẩn bị. 2. Học sinh: - Ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức thông qua các bài học, các phiếu học tập đã phát và phiếu ôn tập học kì III. PHƯƠNG PHÁP: - Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv IV. NỘI DUNG TIẾT HỌC: Tiết 35 MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KỲ I (Chú ý: Học sinh xem lại các tờ ôn tập chương I,II, nội dung lý thuyết và bài tập SGK, SBT 10) 1. Điền vào khoảng trống trong bảng dưới đây: KHNT ĐTHN Số đthn Số khối Số p Số n Số e 1 1 H 30 26 92+ 143 63 29 2. Điền vào khoảng trống trong bảng dưới đây: Ntố c/h e n/c Số lớp e Số e lớp Chu Loại ntố n/c kỳ/nhóm s,p /kl,pk Z = 35 2s22p1 3p2 3.a) Các ion A2+, B+, X-, Y2- có cấu hình e giống với Ar (Z=18) . Viết cấu hình e của nguyên tử A,B,X,Y b) Cấu hình e 1s22s22p6 có thể là của nguyên tử hay ion nào? 4. Các phát biểu sau ĐÚNG hay SAI A.Cấu hình e của Cu và Cu2+ lần lượt là : 1s22s22p63s23p64s1 3d10.và 1s22s22p63s23p63d9. B.Theo quy tắc bát tử thì cấu trúc bền là cấu trúc giống như khí hiếm Ne C.Trong phản ứng oxh-khử thì HCl chỉ thể hiện tính khử +5 D.Trong phản ứng oxh-khử thì N trong HNO3 chỉ thể hiện tính oxh. E.Số oxh của oxi trong các chất sau: Al2O3, H2O2, F2O, O2 lần lượt là: -2, -1, +2 , -2 F.Khi 1 chất oxi hoá tiếp xúc với 1 chất khử phải xảy ra phản ứng oxi hoá-khử G.Một chất chỉ có thể thể hiện tính oxi hoá hoặc chỉ có thể thể hiện tính khử. H.Số oxi hoá của 1 nguyên tố bao giờ cũng là 1 số nguyên dương. I. Số oxi hoá luôn trùng với hóa trị J.trong các phản ứng hóa học kim loại chỉ thể hiện tính khử và không có số oxh âm. K.Phản ứng phân hủy luôn luôn là phản ứng oxi hoá-khử −27 1 19,9265.10 -27 5.Theo định nghĩa: 1u = mC = kg = 1,6605.10 kg. 12 12 Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 60
  61. Gi¸o ¸n Ho¸ häc líp 10 - Ban c¬ b¶n -31 a) Hãy tính khối lượng các hạt proton, n, e theo đơn vị u. Biết me = 9,1094.10 kg, -27 -27 mn = 1,6748.10 kg, mp = 1,6727.10 kg b) Tính khối lượng nguyên tử đồng vị O-16 theo đơn vị nguyên tử lượng u c) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. -Tìm số hạt mỗi loại -Tính khối lượng nguyên tử X ra đơn vị u, kg 6.Clo tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị: 35Cl có nguyên tử khối là 34,97; 37Cl có nguyên tử khối là 36,97. Biết đồng vị 35Cl chiếm 75,77%. Tính nguyên tử khối trung bình của clo tự nhiên. 7. Tính hàm lượng % về số nguyên tử mỗi loại đồng vị của các nguyên tố Cu và Br, biết rằng: a) Đồng tự nhiên (Cu = 63,54) gồm 2 đồng vị 63Cu và 65Cu b) Brom tự nhiên (Br = 79,92) gồm 2 đồng vị 79Br và 81Br 8. Dựa vào kết quả câu 6 hãy cho biết a) Trong 19,062g Cu có bao nhiêu nguyên tử của mỗi loại đồng vị b) Tính % số nguyên tử của đồng vị 79Br trong HBr cho H = 1 4 14 9.a)Khi cho hạt nhân 2 He bắn phá vào hạt nhân 7 N người ta thu được 1 proton và 1 hạt nhân X. Hỏi số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân Z của hạt nhân X và hãy cho biết X là nguyên tố gì? 4 9 b)Khi cho hạt nhân 2 He bắn phá vào hạt nhân 4 Be người ta thu được 1 nơtron và 1 hạt nhân Y. Hỏi số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân Z của hạt nhân Y và hãy cho biết Y là nguyên tố gì? 10.Khi điện phân 75,97g NaCl (muối ăn tinh khiết) nóng chảy nta thu được 29,89g Na. Hãy xác định nguyên tử khối của Cl biết nguyên tử khối của Na là 22,99 11.Hãy cho biết điều khẳng định nào sau đây đúng A.Chỉ có hạt nhân nguyên tử Oxi tỉ lệ giữa số proton và số nơtron mới là 1: 1 B.Số khối hạt nhân nguyên tử là nguyên tử khối C.Ntư của 1 nguyên tố có điện tích hạt nhân xác định D.Trong vỏ nguyên tử , các e có mức năng lượng càng thấp thì chuyển động càng xa hạt nhân. E.Trong nguyên tử (nhóm A)các e thuộc lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của 1 nguyên tố F.Ngày nay nta đã biết, trong nguyên tử các e chuyển động theo quĩ đạo hình elip G.Trong nguyên tử các e lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao H.Những nguyên tố f thuộc họ Lantan và họ Actini I. Hợp chất khí với H của các nguyên tố nhóm VIIA là RH J. Oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng của các nguyên tố nhóm VII A là R2O7 và HRO4. 12.Điền chữ đúng hoặc sai trước câu phát biểu đúng hoặc sai: A/ Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của số proton . B/chu kỳ gồm những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron C/Bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 8 chu kỳ và 7 nhóm. D/Các chu kỳ 1,2,3 chỉ bao gồm các nguyên tố họ s,p. E/Các nguyên tử của các nguyên tố phân nhóm phụ có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm Gi¸o viªn so¹n: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm 61