Định mức lao động trong xây dựng cơ bản - Tập V: Gia công vật liệu, lắp ráp cấu kiện kiến trúc gia công cơ khí

pdf 81 trang ngocly 3470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Định mức lao động trong xây dựng cơ bản - Tập V: Gia công vật liệu, lắp ráp cấu kiện kiến trúc gia công cơ khí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdinh_muc_lao_dong_trong_xay_dung_co_ban_tap_v_gia_cong_vat_l.pdf

Nội dung text: Định mức lao động trong xây dựng cơ bản - Tập V: Gia công vật liệu, lắp ráp cấu kiện kiến trúc gia công cơ khí

  1. www.giaxaydung.com - www.giaxaydung.vn NGÔI NHÀ XÂY DỰNG 26 Lê Ngọc Hân, Hà Nội - giaxaydung@yahoo.com C ƯỚ N NG HOÀ NG Ộ Ả C N NHÀ N Ủ Ả B B Ơ ản) ĐỘ b T C Ơ ơ Ế ết c n thi T NAM NDÂN THI CH ế Ệ Ế VI NG C BAN KI Ỷ C LAOỰ U Ứ ụng trong toàn ngành ki P V U, Ậ T Ệ ất áp d N TRÚC ng nh T LI Ế NH M ố Ậ N KI KHÍ c này th Ệ ĐỊ ứ Ơ nh m đị U KI ập Ấ (T GIA CÔNG V I – 1972 TRONG XÂY D Ộ P RÁP CGIA CÔNG C Ắ HÀ N L
  2. www.giaxaydung.com - www.giaxaydung.vn NGÔI NHÀ XÂY DỰNG 26 Lê Ngọc Hân, Hà Nội - giaxaydung@yahoo.com ản ) - 2 - ản ( Tái b b ơ ng c ự ản trong xây d b ơ ng c độ c lao ứ nh m Đị
  3. w w w .g N ia x 2 a 6 G y L d ê Ô u N n g I g ọ .c c N o H m â H n - , H À w UỶ BAN KIẾN THIẾT à w N w ộ X i .g VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ - ia CƠ BẢN NHÀ NƯỚC g  x ia a x Y y Độc lập – tự do – hạnh phúc a d yd u u D n n g g Ự . Số: 182-UB/KTXD === @ v y N n ah o Hà nội, ngày 23 tháng 3 năm 1972o G . co V/v tái bản 4 tập Kính gửi: m định mức lao động - Các bộ, các tổng cục. - Các uỷ ban hành chính khu, tỉnh, thành phố Theo quyết định số 04/CP ngày 15-1-1971 của Hội đồng Chính phủ về việc sửa đổi cấp bậc công việc trong định mức 726 Sau khi trao đổi ý kiến với các ngành và Bộ lao động đã có công văn số 1210 LĐ/TL ngày 3-11-1971 thỏa thuận về cấp bậc cụ thể - Nay Ủy ban kiến thiết cơ bản Nhà nước cho tái bản 4 tập định mức của 726 có sửa đổi cấp bậc công việc: định mức về công tác nề; bê tông; cốt thép; mộc; sản xuất; gia công vật liệu; lắp ráp các cấu kiện kiến trúc và gia công kim loại. Bốn tập định mức tái bản có sửa đổi cấp bậc công việc này có giá trị thực hiện từ ngày 1-1-1972 để áp dụng thống nhất cho tất cả các loại công trình xây dựng cơ bản dùng vào việc lập kế hoạch, đơn giá, dự toán, thanh quyết toán giữa đơn vị giao thầu với đơn vị nhận thầu. K.T chủ nhiệm Nơi gửi: ỦY BAN THIẾT KẾ CƠ BẢN NHÀ NƯỚC - Như trên Phó chủ nhiệm - Lưu: VP, vụ /UB//UB/KTXD HOÀNG NGỌC NHÂN Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 3 -
  4. w w w .g N ia x 2 a 6 G y L d ê Ô u N n g I g ọ .c c N o H m â H n - , H À w ỦY BAN KIẾN THIẾT VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA à w N w ộ X i .g Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - ia CƠ BẢN NHÀ NƯỚC g  x ia a x Y y === a d yd u u D n n g g Ự . Số: 726 – UB/ĐM Hà nội, ngày 17 tháng 12 nă@m 1965 v y N n ah o o G . co CHỦ NHIỆM m ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC Căn cứ theo nghị định số 209/CP ngày 12 tháng 12 năm 1965. Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước. Căn cứ theo yêu cầu của công tác xây dựng cơ bản. QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Nay ban hành tập định mức lao động thủ công kết hợ với cơ khi số 726 – UB/ĐM để dùng vào việc lập kế hoạc đưa giá, dự toán , thanh quyết toán, giữa đơn vị chủ quan với đơn vị thi công cho tất cả các loại công trình xây dựng cơ bản và có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1966 – trong khi chưa lập đươc định mức thi công, các công ty công trường được lấy những định mức trong tập định mức này để giao khoán, trả lương cho công nhân. Điều 2: Những công việc mà tập định mức này chưa có thì sẽ do các Bộ chủ quan hoặc Ủy ban hành chính khu, thành, tỉnh tổ chức xây dựng và thỏa thuận với Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước trước khi ban hành. Điều 3: Trên cơ sở những định mức này, các công ty công trường xây dựng định mức thi công để giao khoán, trả lương sản phẩm cho công nhân trong từng thời gian ngắn – Định mức thi công không được thấp hơn định mức trong định mức trong tập định mức này và ngày càng không ngừng tăng lên – Định mức thi công do Ủy ban hành chính địa phương xét duyệt, và báo cáo Ủy ban Kiến thiết Nhà nước. Điều 4: Các trường hợp sau đây được xét tăng định mức thời gian: a) Các công trường xây dựng ở vùng rẻo cao, điều kiện thi công gặp nhiều trở ngại như sương mù dày đặc xuống sớm tan muộn, thời tiết khí hậu thay đổi đột ngột thất thường được tăng tù 5 đến 12%. b) Các công trình kiến trúc xây dựng phát tán, biệt lập có khối lượng quá ít được tăng từ 5 đến 10%. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 4 -
  5. Việc tăng định mức thời gian trên đây do Bộ chủ quản hoặc Ủy ban hành chính tỉnh, thành xét và quyết định cho từng trường hợp cụ thể. Điều 5: Trong quý I năm 1966 nếu công ty công trường nào coong nhân còn chưa đạt được định mức mới này thì được bù chênh lệch dự toán để bảo đảm tiền lương cơ bản cho công nhân. Việc cho nù tiền lương này do Bộ chủ quản hoặc Ủy ban hành chính tỉnh, thành quyết định cho từng trường hợp cụ thể. Điều 6: Quyết định này thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 1966 và những định mức trong tập định mức số 726-/UB/ĐM này thay thế cho tất cả những định mức cùng loại hiện hành. ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC Chủ nhiệm TRẦN ĐẠI NGHĨA ` Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 5 -
  6. ỦY BAN KIẾN THIẾT VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA CƠ BẢN NHÀ NƯỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc === Số: 52 – UB/ĐM Hà nội, ngày 31 tháng 1 năm 1966 Kính gửi : Giải thích và quy định thêm một số - Các bộ, các Tổng cục. điểm về quyết định 726 ban hành - Các Ủy ban hành chính khu, thành, tỉnh. quyết định mức lao động mới trong Đồng kính gửi: Các Ban, Phòng Kiến thiết cơ bản khu, xây dựng cơ bản. thành, tỉnh. Ngày 17-12-1965 Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước đã có quyết định số 726-/UB/ĐM ban hành tập định mức lao động thủ công kết hợp với cơ khí để dùng vào việc lập kế toán đơn giá, dự toán, thành quyết toán giữa đơn vị chủ quản với đơn vị thi công cho tất cả các công trình xây dựng cơ bản, thi hành kể từ 1-1-1966. Trong khi chưa lập được định mức thi công, các công ty công trường được dùng những định mức trong tập định mức 720 /UB/ĐM để giao khoán, trả lương sản phẩm cho công nhân. Nay Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước có công văn này giải thích và bổ sung một số điểm để việc thi hành định mức được đầy đủ. 1. Tập định mức 726- /UB/ĐM dùng vào việc lấp kế hoạch, đơn giá dự toán, thành quyết toán trong khoảng vài ba năm. Để đảm bảo nguyên tắc năng suất lao động không ngừng tăng lên, bảo đảm: tính trung bình tiền tiến thường xuyên định mức, các đơn vị thi công phải xây dựng định mức thi công cho thích hợp để giao khoán và trả lương sản phẩm cho công nhân theo sự hướng dẫn của Bộ Lao động. Định mức thi công, năng suất phải cao hơn, các biệt có thể có mức thấp hơn định mức 726, nhưng tổng hợp lại, thì tổng chi phí về trả lương cho công nhân phải đảm bảo không vượt quá dự toán đã được duyệt. 2. Tất cả các công trình xây dựng cơ bản không phân biệt là kiến trúc dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, nông trường v.v có các loại công tác mà thành phần công việc và yêu cầu kỹ thuật như hoặc tương tự đều thống nhất áp dụng những định mức có trong tập định mức 726 /UB/ĐM . - Các định mức 2339- UB/CQL, 143-/UB/ĐM , 38-/UB/ĐM , 148-/UB/ĐM đều hủy bỏ. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 6 -
  7. - Định mức 236-/UB/ĐM áp dụng cho ngành thủy lơi; 979-LĐTL áp dụng trong ngành giao thông có các loại công tác mà thành phần công việc và yêu cầu kỹ thuật như hoặc tương tự các định mức trong tập định múc 726-/UB/ĐM thì áp dụng theo định mức 726. Những định mức cho các loại công tác trong tập định mức 726-/UB/ĐM không có mà xác định mức 236-/UB/ĐM và 979/LĐLT có thì vẫn được dùng để lập kế hoạch, đơn giá, dự toán, thanh quyết toán cho các công trình xây dựng thuộc ngành đó. 3. Về hai trường hợp được tăng định mức thời gian nói trong điều 4 quyết định 726-UB/ĐM, Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước yêu cầu: - Khi Bộ hoặc Ủy ban hành chính khu, thành, tỉnh quyết định tăng mức thời gian cần hết sức thận trọng, quy đinh rõ điều kiện thời gian, không gian, tỷ lệ phần trăng được tăng cho từng trường hợp trong phạm vi tỷ lệ đã quy định ở điều 4 của qyết định 726-/UB/ĐM và hết sức trành giải quyết tràn lan. Nếu là công trường trực Bộ thì ngoài những điều cần lưu ý trên đây khi Bộ quyết định tỷ lệ tăng thời gian này cần trao đổi nhất trí với Ủy ban hành chính khu, Thành, Tỉnh, để tránh tình trạng cùng điều kiện như nhau mà tỷ lệ tăng cho công trường Trung ương quản lý lại cao hơn tỷ lệ tăng cho công trường thuộc địa phương quản lý. - Những quyết định tăng định mức thời gian này, Bộ và Ủy ban hành chính địa phương gủi cho Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước và Bộ lao động mỗi nơi một bản để tiện theo dõi rút kinh nghiệm. - Phương pháp tính tỷ lệ định mức thời gian là nhân trực tiếp các tỷ lệ được quyết định với định mức thời gian cho từng loại công tác trong tạp địn mức 726 khi lập dự toán. 4. Các công trường thi công trong điều kiện bị địch oanh tạc, phải chạy báo động nhiều thì giải quyết theo tinh thần thông tư 76/TTg-CN ngày 30-6- 1965 của Thủ tướng Chính phủ và thông tư 522 - UB/ĐM ngày 1-8-1965 của Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước . 5. Các công trường xây dựng dùng lực lượng dân công nghĩa vụ (đội thủy lợi v.v ), thanh niên xung phong, vẫn áp dụng đúng định mức 762 nhưng đơn giá phải tính theo chế độ thù lao dân công hoặc thanh niên xung phong hiện hành, không được tính theo đơn giá tiền lương công nhân đã ghi trong định mức. 6. vấn đề tính đơn giá theo đinhm ức mới: a) Công trình khởi công xây dựng năm 1966, phải lập đơn giá dự toán theo định mức 762. b) Công trình nào hoàn thành trong quý I – 1966 thì không phải sửa lại dự toán và khoogn phải thanh quyết toán theo định mức mới. c) Công trình hoàn thành sau quý I – 1966 trở đi phải sửa lại dự toán theo định mức mới. 7. Điều 5 của quyết định 726 – UB/ĐM có đề cập việc giải quyết bù chênh lệch dự toán để đảm bảo tiền lường cho công nhân trong quý I -1966, còn việc trả lương cho công nhân trong từng trường hợp cụ thể như thế nào sẽ do Bộ Lao động hướng dẫn. 8. Việc xây dựng xét duyệt định mức thi công như điều 3 của quyết định 726 đã nói khi công ty công trường xây dựng rồi phải do Ban hoặc Phòng kiến thiết cơ bản địa phương phối hợp với Sở, Ty lao động, có sự tham gia của Liên hiệp Công đoàn, nghiên cứu trình Ủy ban hành chính ban hành. Sau khi han hành, Ủy ban hành chính địa phương giủ bản cho Ủy ban Kiến thiết Cơ bản Nhà nước và một bản cho Bộ Lao động Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 7 -
  8. 9. Định mức mới ban hành mang tính chất trung bình tiến tiến bước đầu áp dụng sẽ có khó khăn. Để việc thực hiện định mức đạt kết quả tốt, yêu cầu các Bộ, các Tổng cục các địa phương tăng cường công tác lãnh đạo tư tưởng đối với cán bộ công nahan, tăng cường cán bộ làm công tác định mức để giúp lãnh đạo phát hiện tính hình, có biện pháp giúp đỡ tạo điều kiện cho công nhân đạt và vượt định mức Nhà nước. Quá trình thực hiện gặp mắc mứu khó khăn thì Ủy ban Kiến Thiết cơ bản Nhà nước yêu cầu Bộ, Tổng cục và địa phương kịp thời phản ánh cho Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước để tiếp tục nghiên cứu. ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC Chủ nhiệm TRẦN ĐẠI NGHĨA Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 8 -
  9. THYẾT MINH CHUNG A. CÁCH TRÌNH BÀY TẬP ĐỊNH MỨC 1. Tập định mức lao động này chia làm 8 phần. Mỗi phần gồm nhiều chương, mỗi chương có các bảng chia ô, mỗi ô là một định mức. 2. Trước mỗi phần, mỗi chương và mỗi bảng có nêu một số hướng dẫn thi công, hoặc yêu cầu chất lượng của công việc tỏng phần, chương hoặc bảng đó, thành phần công việc và thành phần công nhâ. Cuối mỗi bảng có ghi chú những trường hợp yêu cầu điều chỉnh định mức trong bảng đó bằng hệ số hoặc bằng số. 3. Hướng dẫn thi công hoặc yêu cầu chất lượng trong định mức chỉ ghi một số yêu cầu chỉnh giúp một phần cho công tác kiểm tra, nghiệm thu. Tỏng khi áp dụng định mức, tùy công việc và tùy loại công trình, phải đảm bảo chất lượng, kỹ thuật theo đúng tiêu chẩn quy định, quy phạm hiện hành do Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước hoặc các Bộ đã ban hành và theo yêu cầu thiết kế đã được duyệt. 4. Thành phần công việc là những động tác, những phần việc đã được tính đến khi đặt định mức. Ngoài ra, các động tác chuẩn bị nhận nhiệm vụ, hướng dẫn ký thuật, chẩn bị phương tiện, dụng cụ, chỗ làm việc, dọn dẹp đường đi, thu dọn sau khi đã làm xong, nghỉ ngơi cần thiết và ngừng việc khó khắc phục được cũng đã được tính đến khi đặt định mức nwung không ghi trong từng phần, từng chương, từng bảng. 5. Thành phần công nhân là số lượng và cấp bậc công nhân tùy yêu cầu kỹ thuật của công việc. Đó cũng là cơ sở để lấy tiền lương bình quân tính ra đơn giá nhân công trong định mức. 6. Định mức được tính ra giờ công ghi ở trên gách ngang trong mỗi ô; đơn giá nhân công tính ra đồng ghi ở dưới gạch ngang trong mỗi ô 7. Giờ công trong mỗi định mức là thời gian quy về một người công nahan phải làm để hoàn thành một đơn vị khối lượng xây lắp. Nó đã bao gồm các loại thời gian để thực hiện các phần việc và động tác ghi ở thành phần công việc trước mỗi bảng , mỗi chương và những động tác,, phần việc, ghi ở điểm 1. Giờ công đã được tính ra số thập phân (1giờ 30 phút tính ra 1, 50 giờ; 1 giờ 06 phút tính ra 1.10 giờ ) Khi tính toán vẫn làm theo cách tính số thường không phải làm theo cách tính tạp số. 8. Muốn tính năng suất 1 ngày công thì lấy 8 giờ ( giờ chế độ) chia cho giờ công việc định mức. Ví dụ: định mức đổ bê-tông móng sỏi có chiều rộng bằng 100cm với điều kiện là trộm máy, đầm máy, vận chuyển bằng xe cút kít 300 kaf 5,60 giờ, năng suất lao động sẽ là: Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 9 -
  10. 8 1m-3 x = 1.43cm3 5.60 9. Đơn giá nhân công trong định mức là tiền lương giờ công bình quân cua nhóm hoặc lương giờ công người công nhân ghi ở trươc mỗi bảng nhân với định mưc thời gian. VD: đổ bê- tông thoe định mức 2,016 tính như sau: Tổ công nhân 9 người: Bậc 5: 1 người = 68đ10 x 1 = 68đ10 Bậc 4: 1 người = 58,50 x 1 = 58,50 Bậc 3: 3 người = 50,20 x 3 = 150,60 Bậc 2: 4 người = 43,10 x 4 = 172, 40 Lương tháng toàn tổ là: 449đ 60 449đ60 Tiền lương giờ công bình quân là: = 0 đ 2402 9 nguoi x 26 ngày x 8 gio Định mức đổ 1m3 bê tông ( 3.016c) là 13,8 giờ Đớn giá tính ra là: 0dd2402 x 13,8 = 3,3148 đ. 10. Đơn giá nhân công tính theo tiền lương cơ bản – Công trường cơ bản – Công trường xây dựng ở vùng có phụ cấp khu vực thì phải tính thêm phụ cấp khu vực vào đơn giá. Vùng có 6% khu vực nhân với 1,06 12% 1,12 25% 1,25 11. Số hiệu định mức đặt theo từng phần. Chữ số đầu (trước dấu chầm) là số thứ tự của phần đó. Các số sau chỉ số thứ tự của định mức theo dòng trong các bảng của phần đó kể từ 001 trở đi, các chữ a, b, c là ký hiệu đánh số thứ tự định mức theo mức theo cột. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 10 -
  11. Ví dụ: Định mức số 4,008a – Số 4, chỉ rõ định mức này ở phần 4 ( phần công tác về cột thép). Số 016c chỉ rõ định mức này ở dòng thứ 8 cột a. Định mức số 3.016 – Số 3, chỉ rõ định mức này ở phần 3 (công tác bê-tông). Số 016c chỉ rõ định mức này ở dòng 16 cột B. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ 1. Tập định mức này áp dụng cho tất cả các loại công trình xây dựng cơ bản có thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, giống với quy định trong định mức. 2. Trừ những việc đã có định mức cụ thể cho từng độ cao và độ sâu ( đào, đắp đất, xây ống khói, lắp ráp ) các định mức khác đều tính cho việc ở độ cao 4m trở xuống, tương đương với tầng một hoặc một tầng của công trình xây dựng nhà cửa. Trường hợp làm ở độ cao trên 4m thì tùy tầng độ cao mà tính như sau: > 4 đến 7 m tương đương với tầng 2 > 7 đến 10m tương đương với tầng 3 > 10 đến 13m tương đương với tầng 4 Cứ mỗi phần cao 3m một (trên 4m khởi điểm) tính tương đương với 1 tầng nàh kể từ tầng 2 trở lên. 3. Phần kể từ trần, rầm mái, hoặc quá giang vì kèo trở nên móc nằm ở tầng nào thì lấy theo định mức cho tầng ấy, không được cộng chiều cao mái vào chiều cao chung để tính thêm tầng. Ví dụ: Mái nhà có độ cao ≤4m kể từ trần, rầm mái, quá giang vì kèo tở xuống lấy định mức làm mái nhà 2 tầng. 4. Từng loại công việc đều có định mức phụ tăng hoặc hệ số tăng cho làm việc ở các độ cao trên 4m trở lên, ghi ở thuyết minh từng phần hoặc từng chương hoặc hệ số phụ tăng cho những điều kiện làm việc khác với quy địh ở trước bảng. 5. Quy tắc tính các định mức phụ tăng hoặc hệ số tăng giảm như sau: a) Định mức phụ tăng được tính cộng dồn vào định mức gốc. Ví dụ: Đổ bê-tông cột theo định mức số 3.014đ là 16 giờ. Nếu đổ bê tông cột cao > 4m đến 7m thì được tính thêm 1.6 giờ 16 + 16 = 17,6 giờ. B) Hệ số phụ tăng hoặc giảm thì tính nhân dồn, nghĩa là lấy định mức gốc nhân với hệ số. Ví dụ: Xây tường 22 theo định mức số 2.006đ bằng vữa xi-măng. Định mức gốc là 4,76 giờ, hệ số phụ thuộc tăng cho xây vữa xi-măng ở điểm c (hướng dẫn chung chương I) là 1,05 – Định mức xây trong trường hợp này là: 4,76 x 1,05 = 4,998 giờ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 11 -
  12. C) Trường hợp được áp dụng nhiều hệ số thì lấy hệ số nhân với nhau rồi nhân với định mức gốc. Ví dụ: Xây tường thu hồi bằng vữa xi-măng, phải áp dụng 2 hệ số: - Hệ số cho xây tường thu hoi là 1,15 - Hệ số cho xây vữa xi-măng là 1,05 Hế số cho cả hai điều Theo định mức số 2.006a cho xây tường 33 cửa ≤ 15% là 4,24 giờ/m3. Nếu xây tường này bằng vữa xi-măng, tường thì định mức sẽ là: 4,24 x 1,2075 = 5,120 giờ 6, Quy tròn số lẻ trong định mức. a) Định mức trong các bảng sau khi tính toán được làm tròn số đến con số lẻ thứ ba (lấy 2 số lẻ). Nếu số lẻ thứ ba nhỏ hơn 5 thì bỏ không tính. Nếu số lẻ thứ ba bằng 5 trở lên thì tăng thêm 1 đơn vị vào con số hằn trước nó. Ví dụ: 1,432 giờ lấy 1,43 giờ 2,645 giờ 2,65 giờ b) Đơn giá nhân công sau khi tính toán được làm tròn số đến con số thứ năm (lấy 4 số lẻ). Nếu số lẻ thứ năm nhỏ hơn 5 thì bỏ không lấy. bằng hoặc lớn hơn 5 thì tăng thêm 1 đơn vị vào con số hàng trước nó ví dụ: 0đ 79324 lấy 0đ 7932 1đ 41337 lấy 1đ 4134 7. Trong khi dùng định mức này làm định mức thi công, nếu công trường trang bị công cụ cải tiến cho công nhân hoặc dân công thì tùy tình hình cụ thể mà giảm định mức thời gian hoặc tăng định mức sản lương, nhưng mức tăng năng suất không được cao quá năng suất thực tế đã đạt. 8. Trong quá trình áp dụng định mức, gặp những mắc mứu khó khăn, yêu cầu phản ánh cho Vụ Kinh tế, xây dựng, Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước để tiếp tục nghiên cứu. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 12 -
  13. 1 PHẦN VI SẢN XUẤT VÀ GIA CÔNG VẬT LIỆU GHI CHÚ: Định mức sau khi in xong đã được kiểm soát lại. Trường hợp giữa định mức và đơn giá không khớp với nhau thì lấy tiền lương giờ công bình quân nhân với định mức giờ công mà sửa lại đơn giá cho đúng. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 13 -
  14. Định mức này áp dụng cho các cơ sở sản xuất phụ trợ của công trường xây dựng cơ bản. Đối với nhưng đơn vị sản xuất chuyên nghiệp (đã tổ chức thành xí nghiệp sản xuất công nghiệp) thì không áp dụng định mức này. Khối lượng tính toán định mức là 1m3. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1.Phân cấp đá. Đá chia thành 4 cấp: a) Đá cấp I. Đá cứng (đá hoa cương) màu sẫm kết tinh đều, nhỏ a-xít khong xủi bọt. Cường độ chịu ép của đá > 100kg/cm2. b) Đá cấp II. Đá tương đối cứng, dai, màu sẫm, ít htows khó đấp. Bề mặt sau khi đập nhám lấm tấm hạt to; thì cường độ chịu ép của đá >800kg/cm2. c) Đá cấp II. Đá trung bình, màu xanh trắng, ít htows hay màu xám, lẫn bọt sắt, có một ít gân hoặc đá xanh đen, đá mồ côi. Sau khi đập mặt đá lấm tấm hạt bé. Cường độ chịu ép của đá > 600kg/cm2. d) Đá cấp IV. Đá tương đối mềm, màu xanh trắng, dòn dễ đập. Sau khi đập xong mặt đá trơn hay có bột đá rất bé. Cường độ chịu ép của đá < 600 2 kg/cm . 2. Phân loại đá. Đá chia làm 2 loại. a) Loại A. Dùng trong những công trình yêu cầu kỹ thuật cao. Gồm đá cấp I cấp II, không châm chước. Dung sai cho phép như sau: – Đá dăm 2×4, 4×6: Dung sai cho phép 5% đá to chiều dài nhất không quá 8cm, đá bé chiều ngắn nhất không nhỏ hơn 1cm. – Đá học 30×30, 20×30×40 – Dung sai cho phép 10% – đá to chiều dài nhất không quá 40cm đá bé chiều ngắn nhất không nhỏ hơn 20cm. – Đá mạt 0,5×1 dung sai cho phép 10% đá bé dưới 0,5cm. b) Loại B. Dung để rải đường, xây tường nhà kè cống với yêu cầu kỹ thuật trung bình – Gồm đá cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV có châm chước (lẫn một ít tạp chất ) Dung sai cho phép như sau: – Đá dăm 2×4; 4×6 dung sai cho phép 10% đá to chiều dài nhất không quá 8cm, đá bé chiều ngắn nhất không nhỏ hơn 1cm/ – Đá dăm 6×8 – Dung sai cho phép 10% đá không quá 8cm; 15% đá không nhỏ hơn 4cm Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 14 -
  15. – Đá hộc 30×30; 20×30×40 – Dung sai cho phép 10% đá cạnh lớn nhất 10cm. – Đá ba 10×15; 10×20 – Dung sai cho phép 10% đá to chiều dài nhất 20cm, đá bé cạnh ngắn nhất 8cm. – Đá mạt 0,5×1 dung sai cho phép 10% đá bé dưới 0,5cm. 3. Mỏ đá. Có hai loại mỏ đá. a) Mỏ đá lộ thiên. b) Mỏ đá ngầm. CHƯƠNG I SẢN XUẤT VẬT LIỆU Định mức và đơn giá sản xuất đá hộc, đá ba( bằng mìn, bằng tay) sản xuất đá dăm các cỡ và đẽo đá, xây dựng ở điều kiện công nhân của công trường đã sản xuất vật liệu từ 3 thán trở lên. Nếu công trường dùng công nhân mới (chuyển từ ngành khác sang dưới 3 tháng) từ 50% trở lên để sản xuất vật liệu thì định mức và đơn giá nhân với 1,1 Đối với công tác sản xuất cấp phối, cát, sỏi, đất dính thì không được áp dụng hệ số trên. Định mức trong chương này chưa tính công vận chuyển, khi vận dụng nếu có phần vận chuyển vật liệu thì được tính thêm định mức vận chuyển ở tập I (442UB//UB/KTXD). I.1 – SẢN XUẤT ĐÁ BA, ĐÁ HỘC (BẰNG MÌN) 1. Thành phần công việc: Sản xuất đá ba, đá hộc (bằng mìn) từ mỏ đá ra bao gồm công: – Đục choòng bằng tay, nhồi thuốc, nạp thuốc, cắt dây, đầu dây vào kín, đầu kíp vào mìn, cảnh giới khu vực bắn mình. – Bắn mìn. – Cậy, xeo, bẩy, vần đá, đập đá tảng thành đá hộc, đá ba theo kích cỡ đã quy định. 2. Thành phần công nhân. Bậc 4: 1 người Bậc 2: 1 người; Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2613 đ. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 15 -
  16. Ghi chú: Đối với tuyến ngầm thì công đào lớp đất phủ tính riêng/ Bảng định mức và đơn giá sản xuất 1m3 đá ba, đá hộc bằng mình Bảng 1 Loại đá A B Số hiệu Cấp đá định mức 1 2 3 4 1 2 3 4 Cỡ đá 8,00 6,40 5,50 4,10 7,20 5,70 4,60 3,80 Đá ba Lộ thiên 6001 2,0904 1,6723 1,4272 1,0713 1,8814 1,4894 1,2020 0,9929 10×15 10,00 8,00 6,45 5,15 9,00 7,20 5,18 470 10×20 Ngầm 6002 2,6130 2,0904 1,6854 1,3457 2,3517 1,8814 1,3535 1,2281 Đá ba 10×15 3,50 2,80 2,30 1,85 6003 10×20 đập từ đá hộc ra 0,9146 0,7316 0,6010 0,4834 4,50 3,60 2,90 2,30 4,00 3,20 2,60 2,10 Lộ thiên 6004 Đá hộc 1,1759 0,9407 0,7578 0,6010 1,0452 0,8362 0,6791 0,5487 20×30×40 6,50 5,20 4,50 3,35 5,80 4,65 3,50 2,90 Ngầm 6005 1,6985 1,3588 1,0975 0,8754 1,5155 1,2150 0,9146 0,7578 Đá hộc tận dụng đá mồ 5,30 5,30 4,70 4,70 4,80 4,80 4,20 4,20 6006 côi 1,3849 1,3849 1,2281 1,2281 1,2542 1,2542 1,0975 1,0975 A B C D Đ E G h I.2 – SẢN XUẤT ĐÁ HỘC BẰNG TAY 1. Thành phần công việc: – Dùng búa tạ, choòng, xà beng, chọn thớ đục phá đá, cây xeo bẩy đá. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 16 -
  17. – Đập đá tảng (đá lớn) thành đá hộc. – Xếp đá gọn gàng thành đống. 2. Thành phần công nhân. Bậc 4: 1 người; bậc 3: 2 người. Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2546 đ Bảng định mức và đơn giá để sản xuất 1m3 đá hộc bằng tay Bảng 2 Loại đá A B Số hiệu Cấp đá định mức 1 2 3 4 1 2 3 4 Cỡ đá Lộ thiên 10,00 8,00 6,80 6,00 9,00 7,20 6,20 5,40 6007 2,546 2,0368 1,7313 1,5276 2,2914 1,8331 1,5785 1,3748 12,00 9,60 8,00 6,80 10,80 8,80 7,250 6,20 Ngầm 6008 3,0552 2,4442 2,0368 1,7313 2,7497 2,2405 1,8331 1,8758 A B C D E G H i Ghi chú: Đối với tuyến ngầm thì công đào lớp đất phủ tính riêng. I.3 – SẢN XUẤT ĐÁ DĂM TỪ ĐÁ BA RA 1. Thành phần công việc. Định mức và đơn giá sản xuất đá dăm từ đá ba ra gồm công. – Đập đá ba ra đá dăm. – Vun gọn thành đống để đo. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 17 -
  18. 2. Thành phần công nhân Bậc 3: 1 người – Bậc 2: 1 người. Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2243 đ. Bảng định mức và đơn giá để sản xuất 1m3 đá dăm từ đá ba ra. Bảng 4 Loại đá A B Cấp đá Số hiệu định mức Cỡ đá 1 2 3 4 1 2 3 4 1×2 26,50 23,09 19,80 17,00 6009 5,9440 2,1589 4,4411 3,8131 18,50 16,00 14,00 12,10 1710 15,00 13,00 11,40 2×4 6010 4,1496 3,5888 3,1402 2,7140 3,8355 3,3645 2,9159 2,5570 12,25 10,75 9,35 8,25 11,40 10,25 8,85 7,00 4×6 6011 2,7477 2,4112 2,0972 1,8505 2,5570 2,2991 1,9851 1,7720 8,70 7,75 6,90 6,20 6×8 6012 1,9514 1,7383 1,5477 1,3907 A B C D E G H I I.4 – SẢN XUẤT ĐÁ MẠT 1. Thành phần công việc. Sản xuất đá mạt bằng cách lấy đá mạt có sẵn ở bãi đập đá ra. – Dùng cúp xới đá lên cho xếp. – Dùng xẻng xúc đá có sẵn vào xe, sọt. 2. Thành phần công nhân: Bậc 2: 1 người; bậc 3: 1 người Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2243 đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 18 -
  19. Bảng định mức và đơn giá để sản xuất 1m3 đá mạt Bảng 5 Định mức và đơn giá tính cho 1m3 Điều kiện sản xuất Số hiệu định mức Nơi đá bị nén chặt Nơi đá chưa bị nén chặt 1,60 1,20 Định mức và đơn giá 0,3589 0,2692 A B I.5 – KHAI THÁC SỎI 1. Thành phần công việc. Lấy sỏi nơi nước sâu đến 0,4m, hoặc ở bãi, ở đồi, sỏi có sẵn nhưng còn lẫn tạp chất, phải đào lên, sàng để loại bỏ cát, đá nhỏ hoặc đá quá cỡ ra. – Đào sỏi. – Sàng sỏi. – Vun gọn thành đống để đo. Khối lượng tính sau khi sỏi đã sàng xong. 2. Thành phần công nhân Bậc 2: 1 người; bậc 3: 1 người. Tiền lương giờ công bình quân để tính đơn giá: 0,2243 đ Bảng định mức và đơn giá để sản xuất 1m3 sỏi Bảng 6 Điều kiện làm việc Sỏi ở bãi Sỏi ở đồi Sỏi ở dưới nước Số hiệu định mức Đào bằng cuốc sẻng, sàng bằng sàng lưới sắt, 3,30 5,50 4,8 6914 hoặc sàng tre đan 0,8523 1,2337 1,0766 A B c Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 19 -
  20. I.6 – SẢN XUẤT CẤP PHỐI, CÁT Cát ở bãi ngập nước sâu đến 0,4m. Cấp phối có sẵn ở bãi. Trường hợp cát bị lấp một lớp đất phù sa thì phải bóc lớp đất phù sa trước khi lấy. 1. Thành phần công việc: Đào và xúc cát đưa qua sàng. – Sàng loại tạp chất để lấy cát và sàng để phân loại cấp phối. – Để gọn thành đống để đo. 2. Ghi chú: Cấp phối được tính khối lượng có ích của tất cả các cỡ đã sàng theo định mức của từng loại. 3. Thành phần công nhân. – Bậc 2: 1 người; bậc 3: 1 người. Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2242 đ Bảng định mức và đơn giá để sản xuất 1m3 cấp phối, cát Bảng 7 Sàng cấp phối và vận chuyển đi Cát lấy ở bãi phải bốc lớp đất Cát lấy ở bãi có sẵn không phải đổ đống quy thước để đo trong phủ đến 0,4m lớp cát dùng bóc lớp đất phủ Cát ngập trong Cát ngập trong vòng 30m được dày đến 0,5m Số hiệu định nước sâu đến nước sâu đến mức Cát có lẫn tạp Cát có lẫn tạp 0,4m 1m Cấp phối lọt Cấp phối lọt Cát lẫn tạp Cát lẫn tạp chất đến chất đến trên qua sàng qua sàng chất đến chất đến trên 25% 25% 6 – 7 cm 2 – 4 cm 25% 25% 1,60 1,90 4,00 5,50 3,30 4,60 7,00 10,00 6015 0,3589 0,4256 0,8972 1,2337 0,7402 1,0318 1,5701 2,2430 A B C D Đ E G H Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 20 -
  21. I.7 – SẢN XUẤT ĐẤT DÍNH 1. Thành phần công việc: – Đào đất để lấy đất dính. – Đập nhỏ đất theo yêu cầu. – Sàng đất đã đập nhỏ bằng sàng quy lưới thép. – Vun gọn thành đống để đo. 2. Ghi chú: – Nếu lấy đất nơi sỏi hoặc đất dính xen kẽ giữa các lớp đất cứng khác thì công đào, đập đất đã tính vào trong định mức. 3. Thành phần công nhân. Bậc 2: 1 người Bậc 3: 1 người Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2243 đ Bảng định mức và đơn giá để sản xuất 1m3 đất dính. Bảng 8 Đất yêu cầu lọt qua sàng Đất yêu cầu lọt qua sàng TÊN CÔNG VIỆC Số hiệu định mức ≤ 5mm 6 – 10 mm Lấy đất dính phải đào từng lớp mỏng phơi khô bóp tơi ra rồi 13,2 8,5 6016 sàng 2,9608 1,9066 8,00 6,5 Lấy đất dính có lẫn sỏi đá ong 6017 1,7944 1,4580 6,80 4,20 Lấy đất dính xen giữa lớp đất cứng 6018 1,5252 0,9421 Lấy đất dính có sẵn không phải đào chỉ xúc đất đập đặt sàng 1,50 1,20 6019 và vận chuyển đi 0,3365 0,2692 A B Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 21 -
  22. CHƯƠNG II GIA CÔNG VẬT LIỆU Định mức trong chương này chưa tính công vận chuyển, khi vận dụng nếu có phần vận chuyển vật liệu, thì được tính thêm định mức vận chuyển ở tập I ( 442 UB//UB/KTXD). II.1 – RỬA SỎI, ĐÁ DĂM, ĐÁ HỘC Rửa sỏi, đá dăm, đá hộc dùng ky, sọt, thuyển cải tiến, rửa bằng tay hoặc dùng bơm phun nước để rửa Sỏi đá được phan làm hai loại để định mức: a) Loại sỏi đá lẫn tạp chất dễ rửa như: Bụi cát, đất mùn, tơi xốp, ít dính, hoặc sỏi lấy từ sông, suối ít bùn. b) Loại sỏi đá lẫn tạp chất khó rửa nhu: sỏi đá lẫn đất dính như đất sét, đất đỏ, đất phù sa lẫn bùn dẻo. 1. Thành phần công việc. – Vận chuyển sỏi, đá đến sông, suối hoặc đến bể rửa. – Rửa qua cho sỏi đá bớt tạp chất (từ hia đến 3 lần) – Thay nước rửa lại lần cuối cùng. – Đổ sỏi, đá thành đống quy thước để đo. 2. Thành phần công nhân. – Bậc 2: 1 người; Bậc 3: 1 người. Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2243 đ. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 22 -
  23. Bảng định mức và đơn giá để rửa 1m3 vật liệu Bảng 9 ĐÁ DĂM ĐÁ DĂM SỎI ĐÁ HỘC 1×2 và 2×4 4×6 và 6×8 Số hiệu PHƯƠNG TIỆN RỬA Lẫn tạp Lẫn tạp Lẫn tạp Lẫn tạp Lẫn tạp Lẫn tạp Lẫn tạp Lẫn tạp định mức chất khó chất khó chất khó chất khó chất dễ rửa chất dễ rửa chất dễ rửa chất dễ rửa rửa rửa rửa rửa 5,70 7,20 3,50 5,00 6,50 8,00 6,00 7,50 Rửa bằng tay, ky, sọt 6020 1,2785 1,6150 0,7851 1,1215 1,4580 1,7944 1,3488 1,6823 3,20 4,00 4,00 4,80 Rửa bằng thuyền cải tiến 6021 0,7178 0,8972 0,8972 1,0766 2,00 2,40 2,40 2,80 2,20 2,60 Dùng máy bơm để rửa 6022 0,4486 0,5383 0,5383 0,6280 0,4935 0,5832 A B C D E G H i Ghi chú: Trường hợp sỏi đá bị rêu bám đầy không tính định mức này. II.2 – SÀNG ĐÁ, CÁT, SỎI, CẤP PHỐI Sàng cát, đá, sỏi cấp phối bằng loại sàng lưới thép: sàng nhiều tầng, sàng đứng, hoặc sàng như sàng gạo. Cát, sỏi, đá cấp phải phối sau khi sàng phải loại hết rác bẩn và phân loại vun đống gọn gàng theo yêu cầu thi công. Khối lượng được tính tất cả các loại cát, sỏi, đá cấp phối có ích thoe định mức riêng từng loại. II.2 – SÀNG ĐÁ, CÁT, SỎI, CẤP PHỐI Sàng cát, đá, sỏi cấp phối bằng loại sàng lưới thép: sàng nhiều tầng, sàng đứng, hoặc sàng như sàng gạo. Cát, sỏi, đá cấp phải phối sau khi sàng phải loại hết rác bẩn và phân loại vun đống gọn gàng theo yêu cầu thi công. Khối lượng được tính tất cả các loại cát, sỏi, đá cấp phối có ích thoe định mức riêng từng loại. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 23 -
  24. 1. Thành phần công việc. – Xúc vật liệu đổ qua sàng – Sàng vật liệu – Vận chuyển rác bẩn đi đổ nơi khác. – Vun gọn thành đống theo từng loại để đo. 2. Thành phần công nhân. – Bậc 2: 1 người – Bậc 3: 1 người. Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2243 đ Bảng địnhmức và đơn giá để sàng 1m3 vật liệu Bảng 10 Phương pháp sàng Cát khô Cát ẩm Cấp phối Sỏi, đá Số hiệu định mức 1,30 1,80 2,20 Sàng bằng sàng đứng lỗ 1 – 4cm 6,023 0,2916 0,4037 0,4935 0,90 1,20 1,65 Sàng đứng lỗ sàng < 1cm 6024 0,2019 0,2692 0,3701 2,00 Sàng bằng sàng nhiều tầng 6025 0,4486 1,10 1,60 1,90 2,00 Sàng bằng sàng quay 6026 0,2467 0,3589 0,4262 0,4486 2,00 2,50 2,80 Sàng bằng sàng như sàng gạo 6,027 0,4486 0,5608 0,6280 A B C D Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 24 -
  25. II.3 – GIA CÔNG ĐÁ HỘC 1. Thành phần công việc: – Chọn đá – chẻ đá – Đẽo mặt – xếp đống quy thước để đo. 2. Thành phần công nhân – Bậc 4: 1 người – Bậc 3: 1 người Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0.2613đ Bảng định mức và đơn gái để gia công 1m3 đá Bảng 11 Cấp đá 1 2 3 4 Số hiệu định mức Loại gia công 36,00 28,00 21,00 16,00 Đẽo đá xây vòm 6028 9,4068 7,3164 5,4873 4,1808 36,00 28,00 21,00 Đẽo đá lục lăng 6029 9,4068 7,3164 5,4873 30,00 24,00 19,00 Đẽo đá chữ nhật 6030 7,8390 6,2712 4,0647 12,00 10,00 8,50 Đẽo đá một mặt 6031 3,1356 2,6130 2,2211 A B C D II.4 – PHÁ CÔNG TRÌNH CŨ Phá công trình cũ gồm: Nền móng tường cột thân mố trụ cầu xà dầm đập đầu cọc. 1. Thành phần công việc. – Dùng búa tạ đập phá hoặc dùng đục và búa tay để đục (đầu cọc) Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 25 -
  26. – Đập vụn mảnh vỡ, chọn cốt thép riêng, bê-tông vụn riêng, hoặc đẽo lấy gạch viên riêng, vừa và gạch vụn riêng. – Sau khi đập phá xong, phải thu dọn cốt thép, gạch, bê tông vụn, vữa vụn gọn thành đống để sử dụng hoặc đổ đi. – Phá dỡ phải cẩn thận để tận dụng vật liệu cũ vào công việc khác đến mức tối đa. Khối lượng tính định mực đo ở kết cấu công trình cũ. 2) Thành phần công nhân: Bậc 2: 1 người – Bậc 3: 1 người – Bậc 4: 1 người. Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0m2433 đ 3) Ghi chú: – Trường hợp phải đào đất lên mới phá được công trình (phá móng) thì công đào đất được tính ngoài định mức. – Trường hợp phá công trình cũ cần phải làm dàn giáo thì được tính thêm định mức làm dàn giáo ở tập II. Bảng định mức và đơn giá để phá 1m3 công trình cũ. Bảng 12 Loại công trình TƯỜNG MỐ TRỤ CẦU Đầu cọc Cột xà Số hiệu Nền Móng dầm 22 33 Cũ Mới định mức Đặc tính công trình 8,30 10,50 Bê-tông gạch vỡ 6032 2,0194 2,5547 Bê-tông, đá dăm đá sỏi 11,00 17,80 20,00 21,00 12,00 17,80 6033 không có cốt thép 2,6763 4,3307 4,8660 5,1093 2,9196 4,3307 Bê-tông đá dăm đá sỏi có cốt 25,50 26,50 21,00 25,00 20,50 28,50 72,00 6034 thép 6,2042 6,4475 5,8392 6,0825 4,9877 6,9341 17,5176 8,30 4,00 5,00 Xây gạch chỉ 6035 2,0194 0,9732 1,2165 5,50 6,00 10,00 Xây đá hộc 6036 1,3382 1,4598 2,1330 A B C D E G H I Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 26 -
  27. PHẦN VII CÔNG TÁC LẮP RÁP CẤU KIỆN KIẾN TRÚC Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 27 -
  28. 1) Phần định mức lắp ráp này gồm một chương: 2) Định mức lắp ráp bằng tời, to, pa-lăng đã quy định cho từng độ cao cụ thể: – Những định mức cẩu lắp bằng cần trục xích, hoặc cầu trục bánh lốp chỉ áp dụng cho cẩu lắp ở độ cao 8m trở xuống. Nếu lắp cao trên 8m thì định mức và đơn giá được nhân với hệ số 1,10. Độ cao lắp ráp tính từ nơi lắp đặt cấu kiện so với mặt đất. – Những định mức và đơn giá cẩu lắp bằng cần trục tháp, cần cẩu thiếu nhi thì áp dụng cho độ cao từ 15m trở xuống. 3) Định mức quy định giờ máy riêng, giờ người riêng. Trong định mức giờ máy đã tính đến điều kiện cẩu lắp những cấu kiện mà máy phải chờ bàn đinh hoặc giằng chống, chêm, nèo xong. 4) Những công việc sau đây không có trong định mức: – Công điều khiển máy trắc đạc, Công lái máy cần trục. – Công dọn dẹp mặt bằng, dọn đắp đường cho xe đi trước khi lắp. – Quét vôi cấu kiện trước khi lắp. 5) Việc kiểm tra nghiệm thu mặt bằng, cấu kiện giữa xây với lắp, giữa sản xuất cấu kiện với lắp phải đến tiến hành chu đáo, phát hiện trước những sai phạm về quy cách phẩm chất cấu kiện để loại bỏ hoặc sửa chữa không để ảnh hưởng đến năng suất lắp ráp. 6) Hàn đinh trong lắp ráp do thợ lắp ráp đảm nhiệm không được tính thêm công hàn đinh khi lắp cấu kiện vào công trình. 7) Thành phần công việc: 1) Kiểm tra cấu kiện và vị trí lắp đặt. 2) Đo tim vạch dấu cấu kiện. 3) Lật và chuyển dịch cấu kiện trong tầm hoạt động của cần trục. 4) Ốp buộc các vật bảo vệ cho cấu kiện khỏi xây xát, sứt mẻ. 5) Cẩu, lắp cấu kiện vào vị trí. 6) Giằng, chống, chêm, nèo. 7) Điều chỉnh chính xác theo đúng thiết kế quy định. 8) Bắt bu-lông hoặc hàn đính xong, 9) Kiểm tra lại trước khi hàn hoàn thành. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 28 -
  29. 8) Thành phần công nhân: CẤP BẬC Lắp bằng cần trục Lắp bằng cẩu thiếu nhi Lắp thủ công Bậc4 1 1 1 Bậc 3 3 6 3 Bậc 2 1 2 2 Tiền lương giờ công bình quân để 0.2425 đ 0.2382 đ 0.2366 đ tính vào đơn giá Cấp bậc công việc trên đây cũng là cấp bậc để tính trong đơn giá. Trường hợp lắp dựng cấu kiện lớn như vì kèo, cột trên 7 tấn được bố trí thêm 2 đến 3 công nhân bậc 2. Ngược lại, nếu cẩu lắp cấu kiện nhẹ, đơn giản thì cố thể giảm 1 đến 2 công nhân bậc 2 và bậc 3 (1 bậc 2, 1 bậc 3). 9) Định mức quy định trong điều kiện sau đây: – Cấu kiện được sắp xếp có thứ tự theo trình tự lắp ráp quanh chân công trình, trong tầm hoạt động của cần trục. – Trường hợp phải vận chuyển cấu kiện từ xa, thì công vận chuyển được tính thêm theo đơn giá sử dụng máy thi công, hoặc theo định mức vận chuyển. 10) Đơn vị để tính định mức và đơn giá lắp ráp trong tập này không lấy đơn vị tấn, m3 mà lấy theo đơn vị cấu kiện. Ví dụ: Lắp cột: đơn vị tính là cột. Lắp vì kèo: đơn vị tính là vì. Lắp xà: đơn vị tính là xà. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 29 -
  30. 1 – LẮP RÁP CÁC CẤU KIỆN BÊ-TÔNG Bảng định mức và đơn giá cho lắp ráp một đơn vị cấu kiện bê-tông Bảng 1 LOẠI CẤU KIỆN Phương tiện và biện pháp Số hiệu định mức cẩu lắp Vì kèo Vì kèo Tầm Cột đến Cột đến Cột đến Cột đến tường dốc đến 5 trên 5 2,5 tấn 5 tấn 7 tấn 10 tấn (tường tấn tấn hồi) Giờ máy 0,55 0,67 0,84 1,20 2 2,25 1,60 7,001 Cần trục xích cẩu lắp 6,5 7,5 11, 12 8 10,5 8 Giờ người 7002 1,5763 1,8188 2,6675 2,9100 1,9400 2,5468 1,9400 Giờ máy 0,5 0,6 0,75 7003 Cần trục bánh lốp cẩu lắp 6 7 10 Giờ người 7004 1,4550 1,6975 2,4250 Giờ máy 0,45 0,54 0,67 0,96 1,60 1,70 1,30 7005 Cần trục tháp cẩu lắp 5,6 6,60 9,40 10,40 6,00 7,00 6,50 Giờ người 7006 13,580 1,6005 2,2795 2,5220 1,4550 1,6975 1,5763 A B C D E G H Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 30 -
  31. Bảng định mức và đơn giá lắp ráp một đơn vị cấu kiện Bảng 2 Số hiệu định Phương tiện cầu lắp LOẠI CẤU KIỆN mức Dầm Tấm Dầm Dầm Dầm Xà mái Xà mái Xà gỗ Tầm cầu tường móng tường cầu trục đến 3 đến 5 đến 1 tường trục 6×1,2 đến 3T đến 3T đến 3T tần tấn tấn 6×3m trên 3T m Giờ Cần trục xích 0,18 0,45 0,55 0,62 0,88 1,10 0,18 0,44 0,55 7007 máy Giờ 0,70 2,10 6,30 7,85 4,65 5,25 0,90 2,20 2,70 7008 người 0,1698 0,5093 1,5278 1,9036 1,1276 1,2731 0,2183 0,5235 0,6548 Giờ Cần trục bánh lốp 0,166 0,40 0,50 0,57 0,80 1 0,166 0,40 0,50 7009 máy Giờ 0,66 2 6 7,50 4,40 5 0,83 2 2,45 7010 người 0,1625 0,4850 0,14550 1,8188 1,0670 1,2125 0,2013 0,4850 0,5941 Giờ Cần trục tháp 0,15 0,35 0,45 0,50 0,70 0,90 0,15 0,35 0,45 7011 máy Giờ 0,59 1,80 5,80 7,80 4 4,50 7,50 1,75 2,20 7012 người 0,1431 0,4365 1,4065 1,8915 0,9700 1,0913 1,8188 0,4244 0,5335 A B C D Đ E G H I Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 31 -
  32. Bảng định mức và đơn giá lắp ráp một đơn vị cấu kiện Bảng 3 LOẠI CẤU KIỆN Giá đỡ Số hiệu định Phương tiện cẩu lắp Tấm mái Máng Tấm mái Pa-nen mái Giằng mức Mái hắt 6x1,5 dến Con sơn nước 1×0,60m sàn chồng kép 3m diêm A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Giờ mái 0,24 0,45 0,16 0,03 0,13 2 0,75 0,57 7013 Cần trục xích 1,20 2,10 0,80 0,18 0,70 10 3,70 3,15 Giờ người 7014 0,2910 0,5093 0,4365 0,0437 0,1698 2,4250 0,8973 0,7639 Giờ máy 0,22 0,40 0,145 0,026 0,12 1,80 0,67 0,50 7015 Cần trục bánh lốp 1,10 2,00 0,72 0,16 0,64 9 3,30 2,80 Giờ người 70016 0,2668 0,4850 0,1746 0,0388 0,1552 2,1825 0,8003 0,6790 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 32 -
  33. LOẠI CẤU KIỆN Giá đỡ Số hiệu định Phương tiện cẩu lắp Tấm mái Máng Tấm mái Pa-nen mái Giằng mức Mái hắt 61,5 dến Con sơn nước 1×0,60m sàn chồng kép 3m diêm A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Giờ mái 0,20 0,35 0,13 0,23 0,10 1,60 0,60 0,45 7017 Cần trục xích 1,00 1,75 0,76 0,145 0,54 8 3 2,66 Giờ người 7018 0,2425 0,4244 0,1698 0,0352 0,1310 1,9400 0,7275 0,6305 Giờ máy 0,24 0,45 0,43 0,75 0,57 7019 Cần trục bánh lốp 2,50 5 1,50 7,20 6,30 Giờ người 7020 0,5955 1,1910 0,3573 1,7150 1,5007 A B C D Đ E G H GHI CHÚ: Tiền lương giờ công bình quân để tính vào đơn giá cho lắp ráp một đơn vị cấu kiện bằng cẩu thiếu nhi là : 0,2326 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 33 -
  34. 2. – LẮP RÁP CẤU KIỆN BẰNG SẮT THÉP Bảng định mức và đơn giá lắp ráp một đơn vị cấu kiện Bảng 4 LOẠI CẤU KIỆN Vì kèo có Vì kèo có Số hiệu định Phương tiện cầu lắp Vì kèo có Vì kèo có khẩu độ đến khẩu độ trên Dần cầu trục mức khẩu độ đến khẩu độ trên 18m không 18m không thép đến 5 18m có gá 18m có gá có chồng có chồng tấn chồng diêm chồng diêm diêm diêm Cần trục xích Giờ máy 2,50 3 3,10 3,00 0,40 7021 15 17 17 19 2 Giờ người 7022 ?,?375 4,1225 4,1225 4,6075 0,4820 Cần trục tháp Giờ máy 2 2,50 2,60 3,10 0,32 7023 12 13,50 14 15,7 1,60 Giờ người 7024 2,9100 3,2738 3,3950 3,8073 0,3880 A B C D Đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 34 -
  35. 3 – LẮP RÁP CẤU KIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP THỦ CÔNG Dùng tời, pa –lăng, tỏ, ròng rọc để cẩu lắp Bảng định mức và đơn giá lắp ráp một đơn vị cấu kiện Bảng 5 TÊN CẤU KIỆN Lắp cao đến 7m Lắp cao đến 10m Lắp cao đến 13m Số hiệu định mức 1 2 3 4 5 8,5 Cột bê-tông đến 1,5 tấn 7025 2,011 10 Cột bê-tông đến 2,5 tấn 7026 2,3660 5 5,5 6 Con sơn bê-tông 7027 1,1830 1,3013 1,4196 2 2,6 3,2 Xà gồ, giằng đơn bê-tông đến 3 tạ 7,628 0,4732 0,6152 0,7571 3 3,8 4,5 Giằng kép, xà gồ đến 5 tạ 7029 0,7098 0,8991 1,0647 Giằng đơn bằng thép đến 2 tạ2,5 3 3,5 7030 0,5915 0,7098 0,8281 A B c D Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 35 -
  36. TÊN CẤU KIỆN Lắp cao đến 7m Lắp cao đến 10m Lắp cao đến 13m Số hiệu định mức 1 2 3 4 5 3,5 4,2 4,8 Giằng kép bằng thép đến 3 tạ 7031 0,8281 0,9937 1,1357 24 Giằng chéo cột kép đến 1 tấn 7032 5,6784 8 Giằng chéo cột đơn đến 5 tạ 7033 1,8928 Thang cứu hỏa đã chế sẵn kể cả công 16 27 34 7034 hàn chân thang 3,7856 6,3882 0,9464 Gá lắp các miếng đệm 20×20 hoặc 0,8 7035 40×40 vào cấu kiện cả hàn 0,1893 Lắp bục đứng kể cả vận chuyển sắt gỗ 3,2 3,6 4 7036 trong vòng 30m đến chân cột 0,7571 0,8518 0,9464 Thân bục công tác kể cả công xếp gọn 2 2,3 2,6 7037 vật liệu trong vòng 100m 0,4732 0,5442 0,6152 A B C Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 36 -
  37. PHẦN VIII CÔNG TÁC GIA CÔNG KIM LOẠI Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 37 -
  38. CHƯƠNG I LẤY DẤU ĐIỀU KIỆN CÔNG TÁC VÀ KỸ THUẬT Gồm công chuẩn bị dụng cụ: thước đo, compa, con tu, bút, phấn. Các chi tiết vạch dấu phải bôi phấn hoặc vôi sạch đất cát. Vạch dấu phải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật , chính xác, rõ ràng. Mặt được vạch dấu phải sạch sẽ, nhẵn, rõ. Khi cần thiết đóng poăng tu, phải đảm bảo không quá dung sai cho phép. Ghi chú: Công làm dưỡng tính riêng. Nếu lấy nhiều loại, một loại từ 10 cái trở xuống thì định mức nhân với 1,10. Chú ý sắp xếp hình vẽ trong công tác vạch dấu để sử dụng vật liệu tới mức tối đa đảm bảo tỉ lệ hao hụt theo định mức vật liệu tránh hao hụt nhiều. 1 – LẤY DẤU MẶT BÍCH Thành phần công nhân: Bậc 3: 1 người – Bậc 4: 1 người Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2752 đ Bảng 1: đơn vị tính : 10 cái SỐ HIỆU ĐỊNH ĐƯỜNG KÍNH MẶT BÍCH MỘT LÒ CỦA MỨC MẶT BÍCH <100 100–200 210–300 310–400 410–500 1,3 1,9 1,9 2,29 2,96 4 – 8 lỗ 8001 0,3878 0,4403 0,5229 0,6302 0,8146 1,45 1,78 2,16 2,66 3,64 10 – 12 lỗ 8002 0,3990 0,899 0,5944 0,7320 1,0017 A B C D E Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 38 -
  39. 2. – LẤY DẤU ĐỂ KHOAN LỖ, ĐỂ CẮT CÁC LOẠI MÃ KHÁC BĂNG TÔN Thành phần công nhân: bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Bảng 2: Đơn vị tính lấy dấu khoan lỗ: 10 lô. Đơn vị tính lấy căt loại mã khác : 10 mã ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC LOẠI CÔNG TÁC Số hiệu định mức Khó, phức tạp Dễ, thông thường 2,29 0,94 Lấy dấu khoan lỗ 8003 0,0302 0,2587 1,33 0,89 Lấy dấu để để cắt các loại mã khác 8004 0,3660 0,2449 A B Ghi chú: Chỗ khó, phức tạp là những chỗ ngóc ngách, ngoài việc đóng tim, vạch dấu còn phải đóng con tu trên đường tròn để đảm bảo độ chính xác. Chỗ dễ, thông thường là những chỗ ở trên mặt phẳng chỉ cần đóng tim là đủ không yêu cầu chính xác lắm. CHƯƠNG II TẨY SẮT ĐIỀU KIỆN CÔNG TÁC VÀ KỸ THUẬT Gồm công chuẩn bị dụng cụ, thiết bị để tẩy. Tẩy bằng búa tay và đục bằng. Tẩy phải bằng phẳng, đúng vạch dấu., đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Nếu dùng đục hơi ép thì định mức nhân với 0,50. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 39 -
  40. 1 – TẨY VÁT BẰNG TAY Thành phần công nhân: bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Bảng 3: đơn vị tính: 1 mét TÔN DÀY Chiều sâu 6 – 8 (mm) 9 –10(mm) 11 – 12 (mm) Số hiệu phải tẩy vát Tôn ống Tôn ống Tôn ống định mức Tôn phẳng Mép Tôn phẳng Tôn phẳng Mép ngoài Mép ngoài Mép trong Mép ngoài Mép trong trong 2,66 2,93 3,46 3,20 3,52 4,16 3,80 4,18 4,94 4 – 6 (mm) 8005 0,7320 0,8063 0,9516 0,9522 0,9687 1,1448 1,0458 1,1503 1,3595 3,63 3,99 4,72 4,00 4,4 5,2 4,44 4,88 5,77 > 6 (mm) 8006 0,9990 1,0980 1,2989 1,1008 1,2109 1,4310 1,2219 1,3429 1,5879 A B C D E G H I k 2 – TẨY SỐNG SẮT GÓC BẰNG TAY Thành phần công nhân: bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Bảng 4: đơn vị tính : 1 mét QUY CÁCH Chiều sâu phải tẩy Số hiệu định mức 100 × 120 80 × 90 60 ×70 1,34 1,14 0,94 4 – 6 (mm) 8005 – 1 0,3688 0,3137 0,2587 1,58 1,43 1,28 > 6 (mm) 8006 – 1 0,4348 0,3935 0,3523 A B c Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 40 -
  41. 3 – LẤY CẠNH SẮT (BAVIA) BẰNG TAY Thành phần công nhân: bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Bảng 5: đơn vị tính: 1 mét CHIỀU DÀY TẤM TÔN (mm) Chiều sâu Số hiệu định mức (mm) 6 – 8 9 – 10 11 – 12 13 – 17 18 – 22 0,62 1,07 1,45 2,00 2,66 1 – 3 8007 0,1706 0,2945 0,3990 0,5504 0,7320 1,00 1,60 2,28 4 – 8 8008 0,2752 0,4403 0,6275 A B C D e Ghi chú: – Nếu tẩy cạnh sắt do cắt bằng hơi thì định mức nhân với 1,20 – Bảng này dùng cho cả ống tròn. – Nếu tẩy canh sắt ở ống tròn nơi mép trong thì định mức nhân với 1,20 CHƯƠNG III REN RĂNG ĐIỀU KIỆN CÔNG TÁC VÀ KỸ THUẬT Gồm công chuẩn bị dụng cụ, dầu mỡ, vật liệu. Đường răng phải đúng quy cách, đều đặn, không bị dập nát. Ren xong bu-lông và ê-cu vặn thử vào với nhau phải bảo đảm ngay thẳng, vừa tay, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. Nếu dùng bàn ren nội hay ta rô nội thì định mức nhân với 1,25. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 41 -
  42. 1 – REN RĂNG ĐAI ỐC BẰNG TAY Ren bằng tay từ ta rô côn đến ta rô thẳng – ê cu đã rèn sẵn và có lỗ sẵn. Thành phần công nhân: bậc 3: 1 người – Bậc 4: 1 người. Bảng 6: đơn vị tính: 10 cái. Tên công ĐƯỜNG KÍNH ĐAI ỐC Ø mm Số hiệu định việc 8 – 10 12 14 – 16 18 20 22 24 26 mức 0,37 0,45 10,54 0,66 0,78 0,95 1,20 1,36 Ren đai ốc 8003 0,1018 0,1238 0,1486 0,1816 0,2147 0,2614 0,3302 0,3743 A B C D E G H I 2. – REN RĂNG BU LÔNG BẰNG TAY Thân bu lông đã rèn sẵn, tiện hoặc dũa tròn đúng cỡ. Thành phần công nhân: bậc 3: 1 người – Bậc 4: 1 người Bảng 7: đơn vị tính: 10 cái Tên công ĐƯỜNG KÍNH ĐAI ỐC Ø mm Số hiệu định việc 8 – 10 12 14 – 16 18 20 22 24 26 mức Đường ren 0,53 0,57 0,61 0,80 0,96 1,04 1,43 1,70 dài 30 – 50 8010 0,1459 0,1569 0,1679 0,2202 0,2642 0,2862 0,3935 0,4678 mm A B C D E G H I CHƯƠNG IV KHOAN ĐIỀU KIỆN CÔNG TÁC VÀ KỸ THUẬT Gồm công chuẩn bị và kiểm tra thiết bị dụng cụ, dầu mỡ. Công tác khoan lỗ chỉ tiến hành sau khi đã lấy dấu và đóng con tu đầy đủ. Trước khi khoan phải kiểm tra lại việc lấy dấu lỗ khoan. Khi tiến hành khoan phải khoan mớm trước để đảm bảo lỗ khoan đúng tim và thẳng góc. Lỗ khoan phải tròn, nhẵn không xiên, bảo đảm quy cách, Nếu dùng mũi khoan nội thì định mức nhân với 1,40 Ghi chú: dầu mỡ tính riêng. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 42 -
  43. 1 – KHOAN LỖ BẰNG MÁY KHOAN DI ĐỘNG CHẠY BẰNG HƠI ÉP Trường hợp khoan lẻ tẻ mất nhiều thời gian di chuyển máy và chuẩn bị thì định mức nhân với 1,25. Nếu dùng máy khoan loại hơi ép chạy bằng piston thì định mức nhân với 0,85 Trên dàn ở dây tính từ 5m trở lên và có đeo dây an toàn. Thành phần công nhân: bậc 3: 1 người – Bậc 4: 1 người. Tiền lương bình quân để tính đơn giá 0,2752 đ Bảng 8: đơn vị tính : 10 lỗ Đường kính lỗ Chiều dày tôn TRÊN DÀN DƯỚI ĐẤT Số hiệu định mức khoan (mm) (mm) 1,54 2,28 0,84 0,90 5 – 7 8011 0,4238 0,6275 0,2312 0,5229 1,68 2,42 0,94 1,90 8 – 10 8012 0,4623 0,6660 0,2587 0,5229 1,90 2,76 1,00 2,16 Ø 14 11 – 14 8013 0,5229 0,7296 0,2752 0,5944 2,16 3,20 1,11 2,28 15 – 18 8014 0,5944 0,8806 0,3055 0,6275 2,66 3,63 1,21 2,66 19 – 22 8015 0,7320 0,9990 0,3330 0,7320 1,60 2,50 0,93 1,76 5 – 7 8016 0,4403 0,6880 0,2559 0,4844 1,78 2,66 0,96 1,90 Ø 16 – 18 8 – 10 8017 0,4899 0,7320 0,2642 0,5229 1,95 2,96 1,02 2,10 11 – 14 8018 0,5366 0,8146 0,2807 0,5779 A B C D Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 43 -
  44. Thành phần công nhân: bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Bảng 8: đơn vị tính : 10 lỗ (tiếp theo) ĐƯỜNG KÍNH LỖ CHIỀU DÀY TÔN TRÊN DÀN DƯỚI ĐẤT Số hiệu định mức KHOAN (mm) Đứng cần Ngang cần Đứng cần Ngang cần 2,10 3,33 1,08 2,50 15 – 18 8019 0,5779 0,9164 0,2972 0,6880 Ø 16 – 18 2,35 4,00 1,16 2,85 19 – 22 8020 0,6567 1,1008 0,3192 0,7843 1,78 2,96 0,94 2,00 5 – 7 8021 0,4899 0,8146 0,2587 0,5504 2,00 3,20 1,00 2,16 8 – 10 8022 0,5504 0,8806 0,2752 0,5944 2,22 3,63 1,05 2,42 Ø 20 – 22 11 – 14 8023 0,6109 0,9990 0,2890 0,6660 2,57 4,70 1,12 2,85 15 – 18 8024 0,7073 1,2934 0,3082 0,7843 3,07 6,67 1,19 3,48 19 – 22 8025 0,8449 1,8356 0,3275 0,9577 A B C D Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 44 -
  45. VI – 2 – KHOAN LỖ BẰNG MÁY KHOAN CỐ ĐỊNH Thành phần công nhân: Thợ: bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Bảng 9: đơn vị tính: 10 lỗ CHIỀU DÀY TÔN ĐƯỜNG KÍNH LỖ SỐ HIỆU ĐỊNH MỨC (mm) KHOAN Ømm 14 16 – 18 19 – 22 0,70 0,79 0,98 5 – 7 8026 0,1926 0,2174 0,2697 0,74 0,83 1,04 8 –10 8027 0,2037 0,2284 0,2862 0,79 0,89 1,12 11 – 14 8028 0,2174 0,2449 0,3082 0,92 0,99 1,27 15 – 18 8029 0,2532 0,2724 0,3495 1,07 1,16 1,40 19 –22 8030 0,2945 0,3192 0,3853 A B C Ghi chú: (Trong toàn chương IV). Lẻ tẻ có nghĩa: Công việc không liên tục trong 1 ca, 1 ngày công thường bị đứt quãng vì điều kiện thi công thực tế (vấn đề phải được bên giao thầu xác nhận). Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 45 -
  46. CHƯƠNG V DOA LỖ RI VÊ ĐIỀU KIỆN CÔNG TÁC VÀ KỸ THUẬT Gồm công chẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu. Lỗ doa phải ngay thẳng, nhẵn bóng đúng yêu cầu kỹ thuật. Nếu doa lẻ tẻ mất nhiều công di chuyển máy móc dụng cụ thì định mức nhân với 1,25 Nếu dùng máy doa chạy bằng hơi ép kiểu piston thì định mức nhân 0,85 Nếu công việc tiến hành làm ở trên cao cần phải làm dàn giáo thì công làm dàn giáo tính riêng. Thành phần công nhân: bậc 3: 1 người; bậc 4: 1 người Bảng 10: đơn vị tính: 10 lỗ TRÊN DÀN DƯỚI ĐẤT Số lớp tôn doa Số hiệu định mức Đứng Ngang Đứng Ngang 0,73 0,89 0,66 0,80 2 – 3 8031 0,2009 0,2449 0,1816 0,2202 0,89 1,14 0,80 1,00 4 8032 0,2449 0,3137 0,2202 0,2752 1,06 1,50 0,89 1,14 5 8033 0,2917 0,4128 0,2449 0,3137 1,23 1,60 1,00 1,33 6 8034 0,3385 0,4403 0,2752 0,3660 1,45 2,00 1,14 1,60 7 8035 0,3990 0,5504 0,3137 0,4403 1,86 2,85 1,38 2,10 8 8036 0,5119 0,7843 0,3798 0,5779 2,66 4,33 1,78 3,20 9 8037 0,7320 1,1916 0,4899 0,8806 A B C D Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 46 -
  47. CHƯƠNG VI ĐỘT TÁN 1 – ĐỘT LỖ BẰNG BÚA TẠ ĐIỀU KIỆN CÔNG TÁC VÀ KỸ THUẬT Gồm công chuẩn bị dụng cụ, mặt bằng. Vận chuyển trong phạm vi 30 thước. Lỗ đột phải bảo đảm quy cách yêu cầu kỹ thuật. Khi đột xong tôn không vênh và không để lại ba via. Thợ chính điều chỉnh đột, thợ phụ quai búa. Thành phần công nhân: bậc 3: 2 người. Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2543 đ Bảng 11: đơn vị tính: 10 lỗ 2 – TÁN RI VÊ ĐƯỜNG KÍNH LỖ ĐỘT (mm) Số hiệu định mức Chiều dày tôn (mm) 1. Điều kiện công tác kỹ thuật: Ø 14 – 16 Ø 18 – 20 Ø 22 – 24 Gồm công việc chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để tán, chuẩn bị lò lửa, 0,84 1,13 1,57 nướng đinh, ném đinh, mở bu lông lắp đinh re ve và tán 4 – 6 8038 0,2136 0,2874 0,3993 Tán bằng búa tay, búa máy trong mọi trường hợp : trên cao, dưới thấp, 1,00 1,21 1,70 tán ngang, tán ngửa. > 6 – 10 – < 12 8040 0,2746 0,3382 0,4959 lớp tôn trở lại thì tính theo định mức nhân với 1,10. A B C Trường hợp tán những chỗ u cầu phải nhúng nước đùa mũ đinh và chải sạch rỉ thân đinh tốn thời gian chờ đợi thì định mức nhân với 1,30. Làm trên cao nếu phải làm dàn giáo thì công dàn giáo tính riêng. Định tán phải ngay thẳng đứng, đúng yêu cầu kỹ thuật, không được xé rách lỗ tôn. Đinh tán phải nướng đủ nhiệt độ quy định Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 47 -
  48. 2. Thành phần công nhân: Bậc 3: 1 người; Bậc 4: 1 người Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2752 đ Bảng 12: Đơn vị tính: 10 con Đường kính TÁN TRÊN DÀN TÁN DƯỚI ĐẤT Số hiệu định Tên công việc đinh ri vê mức (mm) Ngang Ngửa Bổ Ngang Ngửa Bổ 2,96 4,44 2,58 2,50 2,22 Ø 12 8041 0,8146 1,2219 0,7100 0,6880 0,6109 3,07 4,70 2,67 2,75 2,35 Ø 14 8042 0,8449 1,2934 0,7348 0,7568 0,6467 3,33 5,00 2,85 2,96 2,50 Ø 16 8043 0,9164 1,3760 0,7843 0,8146 0,6880 Tán ri vê bằng búa tay 3,81 5,71 3,20 3,33 2,75 Ø 18 8044 1,0485 1,5714 0,8806 0,9164 0,7568 4,44 6,67 3,63 3,81 3,07 Ø 20 8045 1,2219 1,8356 0,9990 1,0485 0,8449 5,00 7,27 4,00 4,21 3,33 Ø 22 8046 1,3760 2,0007 1,1008 1,1586 0,9164 A B C D E G Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 48 -
  49. Đường kính Tán trên dàn Tán dưới đất Số hiệu định Tên công việc đinh ri vê mức (mm) Ngang Ngửa Bổ Ngang Bổ 1,45 1,60 1,33 1,26 1,17 Ø 12 8047 0,3990 0,4403 0,3660 0,3468 0,3220 1,50 1,66 1,37 1,33 1,23 Ø 14 8048 0,4128 0,4568 0,3770 0,3660 0,3385 1,60 1,80 1,45 1,40 1,29 Ø 16 8048 0,4403 0,4954 0,3990 0,3853 0,3550 1,73 1,95 1,56 1,50 1,37 Ø 18 8050 0,4761 0,5366 0,4293 0,4128 0,3770 Tán ri vê bằng máy 1,95 2,22 1,73 1,70 1,53 Ø 20 8051 0,5366 0,6109 0,4293 0,4678 0,4211 2,10 2,35 1,90 1,81 1,56 Ø 22 8052 0,5779 0,6467 0,5229 0,4981 0,4568 2,58 2,96 2,28 2,22 2,00 Ø 24 8053 0,7100 0,8146 0,6275 0,6109 0,5504 3,47 4,21 2,96 2,85 2,50 Ø 26 8054 0,9549 1,1586 0,8156 0,7843 0,6880 A B C D G Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 49 -
  50. 3 – CHẶT RI VÊ 1, Điều kiện công tác và kỹ thuật: Gồm công chuẩn bị dụng cụ để chặt kể cả công bắt tạm một số bu lông cần thiết để giữ cho các lớp tôn khỏi bị xê dịch, Sau khi đầu ri về đứt, phải lôi thân ri vê ra khỏi lỗ, Lỗ tôn phải đảm bảo tốt, không nát, Trường hợp ở nơi chất hẹp phải dùng chạm dài trên 30cm để chặt ri vê, cũng như trường hợp chặt ri vê ở mặt dưới phải đứng khom người trên dàn, khó làm, thì định mức nhân với 1,25, Trường hợp chặt ri vê ở góc đà ngang, đà dọc thì định mức nhân với 1,10, 2, Thành phần công nhân: Bậc 3: 1 người; bậc 4: 1 người – Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2752, Bảng 14 đơn vị tính: 10 con Đường kính đinh ri vê CHẶT RI VÊ BẰNG CHẶT RI VÊ BẰNG Số hiệu định mức (mm) ĐỤC TAY BÚA TẠ Trên dàn Dưới đất Trên dàn Dưới đất 2,42 1,95 0,80 0,48 Ø 12 – 14 8,055 0,6660 0,5366 0,2202 0,1321 2,67 2,22 0,89 0,53 Ø 16 8056 0,7348 0,6109 0,2449 0,1459 3,07 2,50 1,07 0,73 Ø 18 8057 0,8449 0,6880 0,2945 0,2009 3,63 2,85 1,23 0,80 Ø 20 8058 0,9990 0,7843 0,3385 0,2202 4,21 3,63 1,45 1,00 Ø 22 8059 1,1586 0,9990 0,3990 0,2752 5,71 4,44 2,28 1,33 Ø 24 8060 1,5714 1,2219 0,6275 0,3660 8,00 5,71 3,20 2,00 Ø 26 8061 2,2016 1,5714 0,8806 0,5504 A B C D Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 50 -
  51. CHƯƠNG VII NẮN SẮT 1, Điều kiện công tác và kỹ thuật: Gồm công chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, Nếu nắn nóng thì gồm cả công chẩn bị, đốt lò, Sắt bị vênh veo (cũ và mới) cần phải nắn tuy theo tình trạng bị vênh veo nhiều hay ít cần nắn nóng hay nắn nguội phải đảm bảo đảm dùng được, Nắn nóng hoặc nguội chia làm 3 loại: Loại 1: sắt vênh veo nhiều phức tạp, khó khăn, Loại 2: vênh veo vừa, khó nắn, Loại 3: vênh veo ít, dễ nắn, Nắn bằng vồ nặng (nắn bằng, nắn nghiêng) là phẳng, vỗ bằng vỗ gỗ, là bằng búa tạ, 2, Thành phần công nhân: Bậc 3: 1 người, Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2543 đ a) Nắn sắt bản: bảng 15 đơn vị tính: 10 kg Kích thước sắt bản Nắm nóng (*) Số hiệu định mức (mm) Tôn dầy 5 –10 mm (*) 2,76 400 × 6000 8062 0,7019 1,82 300 × 6000 – 400 × 4500 8063 0,4628 1,23 200 × 6000 – 400 × 3000 8064 0,3128 0,83 100 × 6000 – 400 ×× 1500 8065 0,2111 Ghi chú: 1, Tôn dầy 11 – 15mm: thì định mức nhân với 1,40 2, Các định mức trên quy định cho phép bản loại 1, Nếu nắn thép loại 2 nhân với 0,70, loại 3: 0,55 3) Nắn nguội: tùy theo từng loại nhân định mức nắn nóng với hệ số 0,65, Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 51 -
  52. b) Nắn sát góc (coócnhe): Thành phần công nhân: bậc 3: 1 người Bảng 16: đơn vị tính: 10kg Quy cách sát góc Nắn nóng Nắn nguội Số hiệu định mức Loại 1 Loại 2 Loại 3 Loại 1 Loại 2 Loại 3 1,90 1,26 0,95 0,80 0,64 0,48 90×90 – 100×100 – 120×120 8066 0,4832 0,3204 0,2416 0,2034 0,1628 0,1221 A B C D Đ E c) Nắn sắt tròn: CHƯƠNG VIII Thành phần công nhân: CẮT SẮT Bậc 2: 1 người; bậc 3: 1 người ĐIỀU KIỆN CÔNG TÁC VÀ KỸ THUẬT Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2363 đ Gồm công chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật liệu Bảng 17; đơn vị tính: 10kg Vận chuyển lĩnh hàng, trong phạm vi 30m, Đường cắt phải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, Công vạch dấu, nắn tính riêng, Đường kính sắt tròn Nắn sắt tròn Số hiệu định mức 1 – CẮT BẰNG HƠI OXY 0,17 Trường hợp cắt lẻ tẻ mất nhiều thời gian chuẩn bị, di chuyển dụng cụ Ø 10 – 12 8067 0,0402 thiết bị thì định mức nhân với 1,25, Nếu cắt tôn theo hình phức tạp thì định mức nhân với 1,0, 0,20 a) Cắt tôn bằng oxy Ø 14 – 16 8068 0,0473 Thành phần công nhân: bậc 3: 1 người, Tiền lương bình quân dể tính đơn giá: 0,2543 0,22 Bảng 18: đơn vị tính: 10m Ø 18 – 20 8069 0,0520 Chiều Số hiệu dày tôn 0,27 định mức Ø 22 – 24 8070 (mm) 0,0638 6 – 8 9 – 10 11 – 12 13 – 17 18 – 22 1,60 1,78 2,00 2,67 3,20 0,31 8072 Ø 26 trở lên 8071 0,4069 0,4527 0,5086 0,6790 0,8138 0,0733 A B C D E Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 52 -
  53. b) Cắt sắt góc bằng hơi oxy thành phần công nhân: bậc 3: 1 người; bậc 4: 1 người Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2752 đ Bảng 19 đơn vị: 10 mạch Quy cách sắt góc Cắt sắt L bằng oxy Số hiệu định mức 0,55 120×120×10 – 18 8073 0,1514 0,34 130 × 130 ×10 – 18 8074 0,0936 0,65 140 × 140 × 12 – 18 8075 0,1789 0,70 150×150×12 – 18 8076 0,1926 0,74 150×150×18 – 20 8077 0,2036 0,81 160×160×14 – 18 8078 0,2229 0,89 180×180×14 – 18 8079 0,2449 1,01 200×200×16 – 20 8080 0,2780 1,08 200×200×24 – 30 8081 0,2972 1,14 220×220×16 – 28 8082 0,3137 0,42 120×8×8 – 10 8083 0,1156 0,46 120×8×10 – 12 8084 0,1266 0,48 130×90×8–12 8085 0,1321 0,51 130×90×12 – 14 8086 0,1404 0,53 150×100×10 – 12 8087 0,1459 0,59 150×100×14 – 16 8088 0,1624 0,59 180×120×12 – 16 8089 0,1624 0,76 200×120×12 – 16 8090 0,2092 0,81 200×150×12 – 20 8091 0,2229 1,23 220×200×20 – 24 8092 0,3385
  54. c) Cắt sắt chữ U bằng hơi oxy, d) Cắt sắt Y bằng hơi oxy Thành phần công nhân thành phần công nhân Bậc 3: 1 người; bậc 4: 1 người bậc 3: 1 người; bậc 4: 1 người Bảng 20: đơn vị tính: 10 mạch bảng 21: đơn vị tính: 10 mạch Quy cách Số hiệu định Quy cách sắt Số hiệu định Cắt bằng oxy Cắt bằng oxy sắt chữ U mức chữ Y mức 0,23 0 0,31 N08 8093 N 8 8110 0,0633 0,0853 0,28 0,40 6,5 8094 10 8111 0,0771 0,1100 0,30 0,46 8 8095 12 8112 0,0826 0,1266 0,51 0,36 14 8113 10 8096 0,1404 0,0991 0,64 0,47 16 8114 12 8097 0,1761 0,1293 0,72 0,56 18 8115 14 8098 0,1981 0,1541 0,84 0,61 20 8116 16 8099 0,2312 0,1679 0,89 0,68 22 8117 18 8100 0,2449 0,1871 0,96 0,71 24 8118 20 8101 0,2642 0,1954 1,04 26 8119 0,78 0,2862 22 8102 0,2147 1,06 27 8120 0,94 0,2917 24 8103 1,09 0,2587 28 8121 1,05 0,3000 26 8104 1,16 0,2890 30 8122 1,08 0,3192 28 8105 1,38 0,2972 33 8123 1,18 0,3798 30 8106 1,43 0,3247 34 8124 1,23 0,3935 33 8107 1,46 0,3385 36 8125 0,4018 1,29 36 8108 1,57 0,3550 38 8126 0,4321 1,40 1,60 40 8109 40 8127 0,3853 0,4403 1,63 45 8128 0,4486 1,86 50 8129 0,5119 2,10 55 8130 0,5779 2,42 60 8131 0,6660 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 54 -
  55. 2 – CHẶT SẮT BẰNG TAY Chặt bằng chạm và búa tạ, Thành phần công nhân Bậc 2: 1 người Bậc 3: 1 người tiền lương bình quân để tính đơn giá 0,2563 đ Bậc 4: 1 người Bảng 22: đơn vị tính: 1m (chiều dài vết chặt) Chặt tôn bằng Chặt sắt góc Số hiệu định tay bằng tay mức 3 -5 mm 6 – 8 mm 9-10 mm > 10 mm 60 × 70 80 × 90 100 × 120 0,62 0,89 1,06 1,23 5,00 6,68 8,90 8132 0,1589 0,2281 0,2717 0,3152 1,2815 1,7121 2,2810 A B C D E G H 3 – CHẶT SẮT BẰNG MÁY Gồm công chuẩn bị phương tiện dụng cụ, dầu mỡ bôi trơn, Điều chỉnh, tra dao, tránh hư hỏng máy, Cắt phải đúng theo vạch dấu, tránh làm ảnh hưởng co giãn đến tấm thép, không vênh, không sai lệch, Dùng máy đơn giản tự chế thì định mức nhân với 1,40, 1, Chặt thép tấm, Thành phần công nhân: bậc 2 : 1 người, Bậc 3: 1 người Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2563 đ Bậc 4: 1 người Bảng 23: đơn vị tính 10m Quy cách thép tấm (mm) Số hiệu định mức 10 mm 8 mm 6 mm 1,67 1,60 1,54 8138 0,4280 0,4101 0,3947 A B c
  56. 2, Chặt thép dẹt: Thành phần công nhân: Bậc 2: 1 người Bậc 3: 1 người Tiền lương bình quân để tính đơn giá 0,2563đ Bậc 4 : 1 người Bảng 24: đơn vị tính: 10 nhát QUY CÁC THÉP DẸT CHẶT THÉP DẸT SỐ HIỆU ĐỊNH MỨC 0,68 60×50×6 8134 0,1743 0,71 80×50×6 8135 0,1820 0,72 80×80×6 8136 0,1845 0,74 100×50×6 8137 0,1897 0,73 100×25×6 8138 0,1871 0,83 50×80×6 8139 0,2127 0,80 130×80×6 8140 0,2050 0,95 180×80×6 8141 0,2435 0,79 100×75×8 8142 0,2025 1,06 290×80×8 8143 0,2717 1,14 340×80×8 8144 0,2922 0,95 140×80×10 8145 0,2435 1,05 180×130×10 8146 0,2691 1,11 200×150×10 8147 0,2845 1,27 330×100×10 8148 0,3255 1,27 440×75×10 8149 0,3255 1,29 600×75×10 8150 0,3306
  57. 3, Chặt thép chữV Thành phần công nhân: bậc 2: 1 người Bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Bảng 25: đơn vị tính: 100 nhất CHIỀU DÀI THÉP V QUY CÁCH THÉP V SỐ HIỆU ĐỊNH MỨC 75×75×7 65×65×6 0,44 50 – 100 8151 0,1128 0,47 100 – 200 8152 0,1205 A B 4, Chặt thép tròn, Thành phần công nhân: Bậc 2: 1 người Bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Bảng 26: đơn vị tính: 100 khúc ĐƯỜNG KÍNH THÉP TRÒN (mm) SỐ HIỆU ĐỊNH MỨC Ø 12 Ø 14 Ø 16 Ø 18 Ø 20 Ø 22 > Ø 22 1,09 1,29 1,48 1,60 2,66 3,63 4,70 8153 0,2794 0,3306 0,3793 0,4101 0,6818 0,9304 1,2046 A B C D E G H
  58. 4, Chặt thép tròn bằng tay Thành phần công nhân: Bậc 2: 1 người Bậc 3: 1 người – Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2563 đ Bậc 4: 1 người Bảng 27: Đơn vị tính: 10 khúc CHIỀU DÀI ĐƯỜNG Số hiệu định THÉP KÍNH THÉP mức TRÒN TRÒN (mm) Ø 6 Ø 8 Ø 10 Ø 12 Ø 14 Ø 16 Ø 18 Ø 20 0,19 0,21 0,20 50 8154 0,0487 0,0538 0,0538 0,20 0,21 0,21 0,22 0,23 0,24 0,43 100 8155 0,0513 0,0538 0,0538 0,0564 0,0589 0,0615 0,1102 0,21 0,21 0,22 0,23 0,25 0,43 0,57 120 8156 0,0538 0,0538 0,0564 0,0589 0,0641 0,1102 0,1461 0,21 0,22 0,23 0,23 0,25 0,43 0,58 150 8157 0,0538 0,0564 0,0589 0,0589 0,0641 0,1102 0,1487 0,22 0,23 0,25 0,25 0,44 0,58 170 8158 0,0564 0,0589 0,0641 0,0641 0,1128 0,1487 0,22 0,23 0,25 0,25 0,44 0,25 200 8159 0,0564 0,0589 0,0641 0,0641 0,1128 0,1487 0,26 0,26 0,45 061 250 8160 0,0663 0,0663 0,1153 0,1563 0,27 0,44 0,67 300 8161 0,0682 0,1128 0,1707 0,29 0,52 0,81 350 8162 0,0743 0,1333 0,2076 A B C D E G H I Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 58 -
  59. Bảng 40: Đơn vị tính 1 cái, Số hiệu định Nội dung công tác Quy cách Định mức mức CHƯƠNG IX Ø 15 *100 – 0,80 8163 TIỆN 120 0,2202 Ø 20×100 – 1,33 9164 ĐIỀU KIỆN CÔNG TÁC VÀ KỸ THUẬT 130 0,3660 Ø 25×100 – 1,78 8165 Gồm công chuẩn bị phương tiện máy móc, dụng cụ, kể cả thời gian 200 0,4899 chuẩn bị giao ca, 2,28 Tiện phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật, chính xác cấp 2,3, Khi tiện Ø 30×50 –200 8166 0,6275 xong có kiểm nghiệm, Công nhân tiện phải mài lại doa khi dao cùng, Các loại trụ Ø 35×160 – 2,66 Nếu cùn quá không sử dụng được thì trả lại kho lấy dao khác, 8167 250 0,7320 Thành phần công nhân: Ø 40 × 200 – 3,20 Bậc 3: 1 người 8168 350 0,8806 Bậc 4: 1 người Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2752 đ Ø 45×250 – 4,00 8169 400 1,1008 Ø 50 × 350 – 5,33 8170 500 1,4668 0,23 M 4 × 25 8171 0,0633 0,24 Vít thép CT,5 M 6 × 25 8172 0,0660 027 M 8 ×45 8173 0,0743 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 59 -
  60. TIỆN Thành phần công nhân: bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2752 đ Bảng 29: đơn vị tính 1 cái Nội dung công Số hiệu định QUY CÁCH Định mức tác mức 0,30 Ø 32 × 100 8175 0,0826 Đầu ống để nối 0,35 Ø 38×120 8176 cao su cỡ 7 – 8 0,0963 khía, không ren răng 0,40 Ø 40×130 8177 0,1101 0,44 Ø 42 × 135 8178 0,1211 0,32 M 60 × 60 – 70 8179 0,0881 Gu đông thép CT 3, (bu lông có 0,38 M 18 ×60 – 70 8180 răng 2 đầu) 0,1046 0,02 M 14 – 16×60 – 80 8181 0,0061 0,04 M 20 – 25×100 – 120 8182 0,0110 Poăng tu bu lông 0,05 M 20 – 25×700 – 1000 8183 0,0138 1,14 Ø 80× Ø 21 × 30 8184 0,3137 1,33 Ø 100 × Ø 27 × 50 8185 0,2660 Ròng rọc thép 2,00 Ø 150 × Ø 35 × 70 8186 CT5 0,5504 2,66 Ø 200 × Ø 40 × 85 8187 0,7320 3,20 Ø 250 × Ø 45 × 90 8188 0,8806
  61. TIỆN Bảng 30: đơn vị tính: 1 cái Nội dung công tác QUY CÁCH Định mức Số hiệu định mức 1,00 Ø 60×Ø 22 × 80 8189 0,2752 Con lăn thép 1,14 Ø 80× Ø 25 × 90 8190 CT3 0,3137 Ø 100 × Ø 28 × 1,60 8191 100 0,4403 0,08 Ø 15×Ø 5×2 8192 0,0220 Rông đen thép Ø 20×Ø 10×2 0,09 8193 CT3 (vòng đệm) 0,0248 Ø 30×Ø 10×4-6 0,11 8194 0,0303 Ø 200×Ø 90×18 0,30 8195 0,0826 Ø 285×Ø 186×25 0,32 8196 0,0881 Ø650×Ø 470×14 0,67 8197 0,1844 Mặt bích: cắt bích Ø 78×Ø 20×10 0,09 8198 xù xì,ba via còn lại 0,0248 không quá 2,5mm, Ø 107×Ø 35×70 0,11 8199 nếu quá 2,5mm thì 0,0303 tính mức khác Ø 150×Ø 63×25 0,28 8200 0,0771 Ø 195×18 0,33 8201 0,0908 Ø 200×Ø106×16 0,29 8202 0,0798 Ø 205×Ø 107×16 0,33 8203 0,0908
  62. Đai 6c: Ngoài những điều kiện chung ở trên còn có thêm: Trước khi ăn răng cần phải cho ăn hết các vết đen của rèn còn lại (khỏa mặt) trong và ngoài, Ăn răng xong còn phải cho ta rô lại và góc độ xiên của đai ốc căn cứ theo bản vẽ, Sản phẩm làm ra phải bảo đảm kỹ thuật, Chú ý: Đai ốc nếu bị cháy, rỗ, nứt, rạn, lệch lỗ, không đều góc thì loại ra không tiện, Thành phần công nhân: bậc 3: 1 người; bậc 4: 1 người, Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2752 đ Bảng 31: đơn vị tính: 10 cái NỘI DUNG CÔNG QUY CÁCH Số hiệu định mức TÁC Không ta-rô lại Có ta-rô lại 0,32 0,63 Ø 14 – 16 8204 0,0881 0,1734 0,41 0,65 Ø 18 – 22 8205 0,1128 0,1789 0,42 0,69 Ø 24 – 26 8206 0,1156 0,1899 0,73 Ø 28 – 32 8207 0,2009 0,80 Ø 34 – 36 8208 0,2202 0,84 Ø 38 – 42 8209 0,2312 2,50 Ø 44 – 50 8210 0,6880 A b Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 62 -
  63. Tiện bu lông: Ngoài điều kiện chung ở trên còn thêm, – Khỏa hết vết đen của rèn còn lại – Công khoan lỗ poăng-tu tính riêng – Vén răng nếu có yêu cầu kỹ thuật, Trước khi tiện phải kiểm tra bu-lông (răng phải bảo đảm quy cách và yêu cầu kỹ thuật)/ Tiện xong phải vặn thử e cu, A là chiều dài phải tiện răng, Thành phần công nhân: bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người, Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2752 đ Bảng 32: Đơn vị tính 10 cái BU LÔNG CÓ Bu lông không đế QUY CÁCH Số hiệu định mức ĐẾ không poăng tu Có poăng-tu Không poăng tu 0,53 Ø 16×300×A100 8211 0,1459 0,71 Ø 17×1100×A82 8212 0,1954 0,48 0,42 Ø 18×1000×A80 8,213 0,1321 0,1156 0,24 Ø 20×550×A20 8213a 0,0660 0,53 0,40 0,35 Ø 20×410×A45 8214 0,1459 0,1101 0,0963 0,40 0,37 Ø 20×60×A50 8216 0,1101 0,1018 0,43 Ø 20×668×A60 8217 0,1183 0,47 0,45 Ø 20×768×A60 8218 0,1293 0,1238 0,53 0,31 Ø10×50×A35 8219 0,1459 0,0853 0,59 Ø 16×240×A100 8220 0,1824 0,48 Ø 12×50×A26 8221 0,1321 A B c Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 63 -
  64. Bảng 32 đơn vị tính: 10 cái Bu lông không QUY CÁCH Bu lông có đế đế không poăng Số hiệu định mức tu Có poăng tu Không poăng tu 0,54 0,46 Ø 14×50 ×A35 8222 0,1486 0,1266 0,63 Ø 14×1100×A80 8223 0,1734 0,33 Ø 16× 40×A36 8224 0,0908 0,39 Ø 16×300×A60 8225 0,1070 0,57 Ø 16×600×A60 8226 0,1569 0,40 Ø 16×1000×A60 8227 0,1101 1,48 Ø 22×1117×A15 8228 0,4073 0,65 Ø 24×117×A80 8229 0,1789 0,63 0,53 Ø 24×1000×A80 8230 0,1734 0,1459 0,71 0,53 Ø 24×200×A100 8231 0,1954 0,1459 0,58 0,48 Ø 25×520×A80 8232 0,1596 0,1321 0,73 Ø 25×400×A10 8233 0,2009 0,71 0,63 Ø 28×1000×A80 8234 0,1954 0,1734 0,74 0,67 Ø 29×100×A80 8235 0,2036 0,1761 0,89 0,74 Ø 30×1000×A80 8236 0,2449 0,2036 A B c Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 64 -
  65. Bảng 32 đơn vị tính: 10 cái Bu lông BU LÔNG không đế Số hiệu định QUY CÁCH CÓ ĐẾ không poăng- mức tu Không Có poăng-tu poăng-tu 0,49 20×1000×80 8237 0,1348 0,42 30×100×80 8238 0,1156 0,57 0,52 20×1900×8 8239 0,1569 0,1431 0,60 0,49 22×95×80 8240 0,1651 0,1348 0,56 16×1350×90 8242 0,1544 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 65 -
  66. CHƯƠNG X RÈN ĐIỀU KIỆN CÔNG TÁC VÀ KỸ THUẬT Gồm công chuẩn bị than, lò, nhân lĩnh nguyên vật liệu (công chặt sắt tính riêng), Vật rèn phải đúng quy cách, tôi ủ, nung nếu có yêu cầu kỹ thuật, Vật rèn không được, nứt, rỗ, chai, Rèn không được quá lửa để đảm bảo chất lượng thép, Phương tiện dụng cụ dùng búa tay, búa tạ (12kg trở lại), chỗ làm việc được trang bị đơn giản, GHI CHÚ: Chỉ tiêu dùng búa máy không tính ở đây, Nếu quay lò bằng tay được tính thêm một công lao động bậc 1, Cán búa, dao chặt do kho cung cấp, công nhân rèn phải tra cán, Rèn bu lông Ø 16 trở lại bố trí 1 thợ chính, 1 thợ phụ – Bu lông Ø 18 trở lên bố trí 1 thợ chính 2 thợ phụ, Thành phần công nhân: – Bậc 3: 1 người, – Bậc 4: 1 người, Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2752 đ
  67. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 67 -
  68. CHƯƠNG XI GÒ ĐIỀU KIỆN CÔNG TÁC VÀ KỸ THUẬT Gồm công chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, vật liệu, công vạch dấu, cắt tôn ( kể cả hành đinh và gấp mép), Sản phẩm làm ra phải bảo đảm đúng quy cách, kỹ thuật, không làm oại co giãn nhiều, Định mức này không dùng cho trường hợp dùng máy cuốn, Thành phần công nhân: bậc 3: 1 người Bảng 36: đơn vị tính 1m Bảng 37: đơn vị tính 1m Số hiệu định QUY ống giờ Số hiệu Quy cách ống giỏ thẳng mức CÁCH thẳng định mức Tôn dày 1,5 – 3 – 4mm 5 – 6 mm 7 – 8 mm Tôn dày 1mm 2 mm 15,10 200 – 300 8295 2,15 2,50 3,8399 8287 0,546 0,6358 5,53 200 – 400 8296 4,00 2,75 1,4063 8289 1,0172 0,6993 15,40 13,32 300 – 400 8297 3,33 3,33 3,9162 3,3873 8290 8,90 15,68 14,54 0,8468 0,8468 400 – 500 8298 2,81 4,00 2,2633 3,9874 3,6975 8291 10,00 16,00 17,80 0,7146 1,0172 500 – 600 8299 4,11 5,00 2,5430 4,0688 4,5265 8292 12,30 17,80 20,00 1,1291 1,2715 600 – 700 8300 5,00 5,70 3,1279 4,5265 5,0860 8293 13,34 18,60 22,80 1,2715 1,4495 700 – 800 8301 3,3024 1,7300 0,7980 6,65 8,294 16,00 26,60 1,6911 800 – 900 8302 4,0688 6,7644 A b 20,00 900 – 1000 8303 5,0860 A B C Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 68 -
  69. Cút: thành phần công nhân: bậc 3: 1 người; bậc 4: 1 người Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2752 Bảng 38: đơn vị 1 cái 0 QUY CÁCH Chiều dài tôn của cút 90 4 mảnh (mm) Số hiệu định mức 1 1,5 – 2 3 – 4 5 – 6 7 – 8 5 5 ≥ Ø 100 – < 200 8304 1,3760 1,3760 6 6 7,5 Ø 200 – 300 8305 1,6512 1,6512 2,0640 9 10 Ø 300 – 400 8306 2,4768 2,7520 7 7,3 8,5 Ø 300 – 400 8307 1,9264 2,0090 2,3392 8,3 8,3 11 12 13 Ø 400 -500 8308 2,2842 2,2842 3,0272 3,3024 3,5776 10 10 12,5 13,5 15 Ø 500 – 600 8309 2,7520 2,7520 3,4100 3,7152 4,1280 12 12 15,5 16,5 18 Ø 600 – 700 8310 3,3024 3,3024 4,2656 4,5108 4,9536 14 17 18 20,5 Ø 700 – 800 8311 3,8528 4,6784 4,9536 5,6416 17 20 21 23,5 Ø 800 – 900 9312 4,6784 5,5040 5,7792 6,1672 23 24 Ø 900 – 1000 8313 6,3296 6,6048 A B C D E Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 69 -
  70. Bảng 39: đơn vị tính 1m Cút 900: 3 mảnh Cút 900: 2 mảnh QUY CÁCH Số hiệu định mức Tôn dày 1mm 4 – 5mm Tôn dày 1mm 1,5 – 2 mm 4,00 3,3 4 ≥ Ø 100 – < 200 8314 1,1008 0,9082 1,1008 5 3,8 4,5 Ø 200 – 300 8315 1,3760 1,0458 1,2384 6 4,5 5 Ø 300 – 400 8316 1,6512 1,2384 1,3760 7 5 6 Ø 400 – 500 8317 1,9264 1,3760 1,6512 9 7 7,5 Ø 500 – 600 8318 2,4768 1,9264 2,0640 11 9 9,5 Ø 600 – 700 8319 3,0272 2,4768 2,6144 13 Ø 700 – 800 8320 3,5776 9,5 Ø 220 – 350 8321 2,6144 10,5 Ø 360 – 420 8322 2,8896 12 Ø 430 – 500 8323 3,3024 A B C d Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 70 -
  71. Thành phần công nhân: bậc 3: 1 người – Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2543 đ Bảng 40: đơn vị 1m Chiều dày ống tôn vuông (mm) QUY CÁCH Số hiệu định mức 1 4 – 5 5 200 ×200 – 350 ×350 8324 1,2715 5,5 400×400 – 550 × 550 8325 1,3987 6 650 × 650 – 700 × 700 8326 1,5258 7 850×850 – 950×950 8327 1,7801 4 250 × 250 – 350 × 350 8328 1,0172 4,5 400×400 – 520×520 8329 1,4444 5,5 600×600 – 720×720 8330 1,3987 6,5 800×800 – 900×900 8331 1,6530 A b CHƯƠNG XII HÀN ĐIỀU KIỆN CÔNG TÁC VÀ KỸ THUẬT Gồm công: trước khi hàn phải chải sạch gỉ làm sạch các chất bẩn khác ở mạch hàn, điều khiển và di chuyển máy, kéo dây Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 71 -
  72. Hàn lượt nào gỗ sạch gỉ lượt ấy đảm bảo mạch hàn không lẫn xỉ, Hàn phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu từng mối hàn, Mỗi bàn phải phẳng phẳng không có vết nứt, nốt rõ, mép chân mỗi bàn phải ăn luyện với sắt thép của kết cấu kim loại, Khi bàn thấy có vết nứt rỗ phải đục hết chỗ nứt rỗ ấy mà hàn lại, tuyệt đối không được hàn lớp khác phủ lên, Mỗi bàn phải đảm bảo quy cách kỹ thuật, không hàn ngoài trời mưa, Khi phát hiện que hàn ẩm thì phải sấy, công sấy tính riêng, Mỗi tiếp giáp kim loại để hàn phải lắp ráp đúng độ dung sai cho phép đúng yêu cầu kỹ thuật, Thành phần công nhân bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2986 đ Bậc 5: 1 người, Bảng 41: đơn vị tính 1 mét QUY CÁCH Chiều dày ống tôn vuông (mm) Số hiệu định mức 1 4 – 5 5 200 × 200 – 350 × 350 8324 1,2715 5,5 400 × 400 – 550 × 550 8325 1,3987 6 650 × 650 – 700 × 700 8326 1,5258 7 850 × 850 – 950 × 950 8327 1,7801 4 250 × 250 – 350 × 350 8328 1,0172 4,5 400 × 400 – 520 × 520 8329 1,144 5,5 600 × 600 – 720 × 720 8330 1,3987 6,5 800 × 800 – 900 × 900 8331 1,6530 A B CHƯƠNG XII HÀN ĐIỀU KIỆN CÔNG TÁC VÀ KỸ THUẬT Gồm công: trước khi hàn phải chải sạch gỉ làm sạch các chất bẩn khác ở mạch hàn, điều khiển và di chuyển máy kéo dây, Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 72 -
  73. Hàn lượt nào gõ sạch xỉ lượt ấy đảm bảo mạch hàn không lẫn xỉ, Hàn phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của từng mối hàn, Mối hàn phải phẳng không có vết nứt, nốt rỗ, mép chân mối hàn phải ăn luyện với sắt thép của kết cấu kim loại, Khi hàn thấy có vết nứt rỗ phải đục hết chỗ nứt rỗ ấy mà hàn lại, tuyệt đối không được hàn lớp khác phủ lên, Mối hàn phải đảm bảo quy cách kỹ thuật, không hàn ngoài trời mưa, Khi phát hiện que hàn ẩm thì phải sấy, công sấy tính riêng, Mối tiếp giáp kim loại để hàn phải lắp ráp đúng độ dung sai cho phép đúng yêu cầu kỹ thuật, Thành phần công nhân: bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2986 đ Bậc 5: 1 người a) Hàn nằm: bảng 41: đơn vị tính: 1 mét Chiều dài đường hàn QUY CÁCH HÀN Chiều dài đường hàn: 0,5m trở lên > 0,2 – 0,5 m Số hiệu định mức Chiều cao Tư thế bình Có dây an toàn Tư thế bình Có dây an toàn Số đường Số lớp mm thường hay trên bục thường hay trên bục 0,24 0,30 0,18 0,20 3,5 1 1 8332 0,0717 0,0896 0,0537 0,597 0,30 0,36 0,20 0,25 4 1 1 8333 0,0896 0,1075 0,0627 0,0747 0,50 0,59 0,36 0,44 4 2 2 8334 0,1493 0,1762 0,1075 0,1314 0,36 0,44 0,25 0,30 6 1 1 8335 0,1075 0,1314 0,0747 0,0896 A B C d Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 73 -
  74. Bảng 41: đơn vị tính: 1 mét CHIỀU DÀI ĐƯỜNG HÀN CHIỀU DÀI ĐƯỜNG HÀN QUY CÁH MỐI HÀN Số hiệu định 0,2 – 0,5 M > 0,5M mức Chiều cao Số đường Số lớp Tư thế Có dây an toàn Tư thế Có dây an toàn 0,61 0,73 0,40 0,53 6 2 2 8336 0,1821 0,2180 0,1194 0,1583 0,67 0,80 0,50 0,57 6 3 2 8337 0,2001 0,2389 0,1483 0,1702 0,73 0,89 0,57 0,59 8 3 2 8338 0,2180 0,2658 0,1702 0,1762 0,92 1,14 0,73 0,80 8 4 3 8339 0,2747 0,3404 0,2180 0,2389 1,14 1,23 0,89 1,00 10 5 3 8340 0,3404 0,3673 0,2658 0,2986 1,33 1,45 1,14 1,33 12 6 4 8341 0,3971 0,4330 0,3404 0,3971 1,60 1,77 1,33 1,45 14 7 4 8342 0,4778 0,5285 0,3971 0,4330 1,77 2,00 1,45 1,60 16 8 4 8343 0,5285 0,5972 0,4330 0,4778 2,00 2,28 1,60 1,77 20 9 4 8344 0,5972 0,6808 0,4778 0,5285 A B C d Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 74 -
  75. b) Hàn đứng bảng 42: đơn vị tính : 1 mét Quy cách mối hàn Chiều dài đường hàn > 0,2 – 0,5 m Chiều dài đường hàn 0,5m trở lên Số hiệu định Tư thế bình Có dây an toàn Tư thế bình Có dây an toàn Chiều cao mm Số đường Số lớp mức thường hay trên bục thường hay trên bục 0,38 0,42 0,27 0,33 3,5 1 1 8345 0,1135 0,1254 0,0806 0,0985 0,53 0,59 0,32 0,40 4 1 1 8346 0,1583 0,1762 0,0956 0,1194 0,89 1,00 0,59 0,44 4 2 2 8347 0,2658 0,2986 0,1762 0,1314 0,80 0,89 0,44 0,53 6 1 1 8348 0,2389 0,2658 0,1314 0,1583 1,06 1,23 0,69 0,80 6 2 2 8349 0,3165 0,3673 0,2060 0,2389 1,14 1,33 0,80 1,00 6 3 2 8350 0,3404 0,3971 0,2389 0,2986 1,23 1,60 0,89 1,14 8 3 2 8351 0,3673 0,4778 0,2658 0,3404 1,45 1,77 1,17 1,33 8 4 3 8352 0,4330 0,5285 0,3494 0,3971 1,77 2,00 1,42 1,42 10 5 3 8353 0,5285 0,5972 0,4240 0,4240 2,10 2,28 1,60 1,86 12 6 4 8354 0,6271 0,6808 0,4778 0,554 2,50 2,68 1,81 2,10 14 7 4 8355 0,7465 0,8002 0,5405 0,6271 3,63 4,00 2,35 2,75 16 8 4 8356 1,0839 1,1944 0,7017 0,8212 4,44 5,33 3,07 3,63 16 9 4 8357 1,3258 1,5915 0,9167 1,0839 a B C d Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 75 -
  76. c) Hàn ngửa bảng 43: đơn vị tính: 1 mét Quy cách mối hàn Chiều dài đường hàn > 0,2 – 0,5 m Chiều dài đường hàn 0,5m trở lên Số hiệu định Tư thế bình Có dây an toàn Tư thế bình Có dây an toàn Chiều cao mm Số đường Số lớp mức thường hay trên bục thường hay trên bục 0,73 0,89 0,40 0,50 3,5 1 1 8358 0,2180 0,2658 0,1194 0,1493 1,11 1,26 0,50 0,59 4 1 1 8359 0,3314 0,3762 0,1493 0,1762 1,26 1,48 0,89 1,11 4 2 2 8360 0,3762 0,4419 0,2658 0,3314 1,17 1,94 0,80 1,03 6 1 1 8361 0,3494 0,5793 0,2389 0,3076 1,33 1,77 1,14 1,29 6 2 2 8362 0,3971 0,5285 0,3404 0,3852 1,60 2,00 1,29 1,37 6 3 2 8363 0,4778 0,5972 0,3852 0,4091 1,77 2,22 1,37 1,45 8 3 2 8364 0,5285 0,6629 0,4091 0,4330 2,00 2,68 1,48 1,60 8 4 3 8365 0,5972 0,8002 0,4419 0,4778 2,22 2,96 1,60 1,77 10 5 3 8366 0,6629 0,8839 0,4778 0,5285 2,68 3,20 1,77 2,00 12 6 4 8367 0,8002 0,9555 0,5285 0,5972 2,96 3,63 2,00 2,28 14 7 4 8368 0,8839 1,0839 0,5972 0,96308 3,20 4,00 2,28 2,68 16 8 4 8369 0,9555 1,1944 0,6808 0,8002 a B C d Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 76 -
  77. a) Hàn mối: bảng 44: đơn vị tính: 10 mối CHIỀU DÀI MỖI HÀN 12 8372 0,6748 0,8510 0,48 0,62 0,88 Dài 8 đến 16 8374 0,2449 0,2628 0,3971 A B C D e Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 77 -
  78. CHƯƠNG XIII Bảng 45: đơn vị: sắt tròn: 10kg, Các loại khác 1m2 CẠO GỈ Số hiệu Quy cách Gõ và chải rỉ Gõ rỉ Chải rỉ ĐIỀU KIỆN CÔNG TÁC VÀ KỸ THUẬT định mức Gồm công: 1,55 Ø 6 – 12 8375 – Sắt tròn, Đánh gỉ bằng bàn chải, xát bằng cát, đánh xong lau sạch 0,3384 – Sắt dẹt: Cạo bằng đục mó, gõ gỉ bằng búa tay (đối với sắt thép gỉ 1,22 Ø 14 – 18 8376 nhiều đóng thành mảng) vận chuyển trong phạm vi 30m, Cạo phải sạch 0,2663 các lớp gỉ theo yêu cầu kỹ thuật, 1,06 Ø 20 – 24 8377 – Trường hợp sắt mới mà gỉ nhiều phải gõ cũng tính như gõ gỉ sắt cũ, 0,2314 – Năng suốt ở đây tính theo sắt rời chưa hàn, nếu sắt đã bàn thành cấu 0,94 Ø 26 – 30 8378 kiện thì định mức nhân với 1,10, 0,2052 Thành phần công nhân: 0,84 Ø 32 – 38 8379 Bậc 2: 1 người, 0,1834 Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2183 0,76 Ø 40 – 46 8380 0,1659 0,69 Ø 48 – 54 8381 0,1506 0,64 Ø 56 – 62 8382 0,1397 0,53 Ø 64 – 70 8383 0,1157 2,55 6,15 Sắt tấm 8384 0,5567 1,3425 Sắt coóc 2,77 8,00 8385 nhe 0,6047 1,7464 Sắt từng 4,00 10,00 8386 mảnh nhỏ 0,8732 2,1830 Sắt mới để 0,23 8387 sơn 0,0502 A B C Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 78 -
  79. CHƯƠNG XIV SƠN ĐIỀU KIỆN CÔNG TÁC VÀ KỸ THUẬT Gồm công pha sơn, lĩnh nguyên vật liệu trong phạm vi 30m, Lau sạch bụi bẩn trước khi sơn, Tranh thủ sơn vào ngày khô ráo, Sơn bằng tay và dùng bút sơn – nước sơn trước kho mới sơn lớp sau, Lớp sơn phải đều và mỏng, không sần sùi, dộp, bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật, Công cạo gỉ tính riêng, Chú ý: Định mức dưới đây là với điều kiện thông thường, Trường hợp sơn chỗ khó, có nhiều ngóc ngách (tỷ lệ chiếm 70% bề mặt phải sơn) hoặc tư thế khi sơn phải ngửa mặt và đứng cheo leo khấp khểnh, thì định mức nhân với 1,25, Bậc 2: 1 người Thành phần công nhân: bậc 3: 1 người tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2563 đ Bậc 4: 1 người Bảng 46: đơn vị tính: 10m2 tên công việc Định mức Số hiệu định mức 3,20 Sơn một nước 8387b 0,8202 5,00 Sơn hai nước 8388 1,2815 7,27 Sơn ba nước 8389 1,8633 CHƯƠNG XV LẮP XIẾT BU LÔNG ĐIỀU KIỆN CÔNG TÁC VÀ KỸ THUẬT Gồm công chuẩn bị dụng cụ, chảy thử răng, lau sạch cho mỡ, tháo ra và lắp xiết tại chỗ, Nếu làm trên cao phải làm giàn giáo, công làm giàn giáo tính riêng, Thành phần công nhân: bậc 2: 1 người Tiền lương bình quân để tính đơn giá: 0,2363 đ Bậc 3: 1 người Bảng 47: đơn vị tính : 10 cái Đường kính bu Lắp xiết bu lông Số hiệu định lông mức 2 – 3 lớp tôn 4 – 5 lớp tôn ≥ 6 lớp tôn 0,93 1,18 1,53 Ø 12 – 16 8390 0,2198 0,2788 0,3615 1,02 1,22 1,59 Ø 18 – 22 8391 0,2410 0,2883 0,3757 1,40 1,59 1,81 Ø 24 – 16 8392 0,3308 0,3757 0,4277 A B c
  80. MỤC LỤC PHẦN VI SẢN XUẤT VÀ GIA CÔNG VẬT LIỆU Trang Chương I – SẢN XUẤT VẬT LIỆU 15 Sản xuất đá ba, đá hộc bằng mìn 15 Sản xuất đá hộc bằng tay, 16 Sản xuất đá dăm từ đá ba ra 17 Sản xuất đá mạt 18 Khai thác sỏi 19 Sả 20 Sản xuất đất dính 21 Chương II – GIA CÔNG VẬT LIỆU 22 Rửa, sỏi, đá dăm, đá hộc 22 Sàn cát sỏi đá cấp phối 23 Gia công đá hộc 25 Phá công trình cũ 25 PHẦN VII CÔNG TÁC LẮP RÁP CẤU KIỆN KIẾN TRÚC Lắp ráp cấu kiện bê-tông 30 Lắp ráp cấu kiện bằng thép, 34 Lắp ráp cấu kiện bằng phương pháp thủ công: dùng tời, pa-lăng, tò, rọc rọc để cầu lắp 35 PHẦN VIII CÔNG TÁC GIA CÔNG KIM LOẠI Chương I – LẤY DẤU
  81. Chương II TẨY SẮT 38 Tảy vát bằng tay, 39 Tẩy sống sắt góc bằng tay, 40 – Tẩy cạnh sắt bằng tay, 40 Chương II – REN RĂNG 41 Ren răng đai ốc bằng tay 41 Ren răng bu lông bằng tay 42 Chương IV – KHOAN 42 – khoan máy bằng máy khoan di động chạy bằng hơi ép, 42 – Khoan lỗ bằng máy khoan cố định 43 Chương V: – DOA, LỖ RI VỀ 45 Chương VI – ĐỘT, TÁN 46 VI,1 – Đột lỗ bằng búa tạ 47 Tán ri vê 48 Chặt ri vê 49 Chương VII – NẮN SẮT 50 Chương VIII – CẮT SẮT 51 Chương IX – TIỆN 59 Chương X – RỀN 60 Chương XI – GÒ 60 Chương XII – HÀN 69 Chương XIII – CẠO DỈ 72 Chương XIV – SƠN 78 Chương XV – LẮP XIẾT BU LÔNG 79 79 Sắp chữ in và đóng sách tại nhà in Việt Bắc, số xuất bản; Số lượng 10 , 000 cuốn, In xong tháng 6 -1973, Nộp lưu chiếu tháng 6 – 1973 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 81 -