Định mức lao động trong xây dựng cơ bản - Tập IV: Công tác mộc

pdf 77 trang ngocly 2810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Định mức lao động trong xây dựng cơ bản - Tập IV: Công tác mộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdinh_muc_lao_dong_trong_xay_dung_co_ban_tap_iv_cong_tac_moc.pdf

Nội dung text: Định mức lao động trong xây dựng cơ bản - Tập IV: Công tác mộc

  1. www.giaxaydung.com - www.giaxaydung.vn NGÔI NHÀ XÂY DỰNG 26 Lê Ngọc Hân, Hà Nội - giaxaydung@yahoo.com C ƯỚ N NG HOÀ NG Ộ Ả C N NHÀ N Ủ Ả B B Ơ ản) ĐỘ b T C Ơ ơ Ế ết c n thi T NAM NDÂN THI CH ế Ệ Ế VI NG C BAN KI Ỷ C LAOỰ U Ứ ụng trong toàn ngành ki P IV Ậ ất áp d T C Ộ NH M ống nh c này th ĐỊ ứ nh m đị I – 1973 ập CÔNG TÁC MỘ (T TRONG XÂY D HÀ N
  2. www.giaxaydung.com - www.giaxaydung.vn NGÔI NHÀ XÂY DỰNG 26 Lê Ngọc Hân, Hà Nội - giaxaydung@yahoo.com ản ) - 2 - ản ( Tái b b ơ ng c ự ản trong xây d b ơ ng c độ c lao ứ nh m Đị
  3. w w w .g N ia x 2 a 6 G y L d ê Ô u N n g I g ọ .c c N o H m â H n - , H À w UỶ BAN KIẾN THIẾT à w N w ộ X i .g VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ - ia CƠ BẢN NHÀ NƯỚC g  x ia a x Y y Độc lập – tự do – hạnh phúc a d yd u u D n n g g Ự . Số: 182-UB/KTXD === @ v y N n ah o Hà nội, ngày 23 tháng 3 năm 1972o G . co V/v tái bản 4 tập Kính gửi: m định mức lao động - Các bộ, các tổng cục. - Các uỷ ban hành chính khu, tỉnh, thành phố Theo quyết định số 04/CP ngày 15-1-1971 của Hội đồng Chính phủ về việc sửa đổi cấp bậc công việc trong định mức 726 Sau khi trao đổi ý kiến với các ngành và Bộ lao động đã có công văn số 1210 LĐ/TL ngày 3-11-1971 thỏa thuận về cấp bậc cụ thể - Nay Ủy ban kiến thiết cơ bản Nhà nước cho tái bản 4 tập định mức của 726 có sửa đổi cấp bậc công việc: định mức về công tác nề; bê tông; cốt thép; mộc; sản xuất; gia công vật liệu; lắp ráp các cấu kiện kiến trúc và gia công kim loại. Bốn tập định mức tái bản có sửa đổi cấp bậc công việc này có giá trị thực hiện từ ngày 1-1-1972 để áp dụng thống nhất cho tất cả các loại công trình xây dựng cơ bản dùng vào việc lập kế hoạch, đơn giá, dự toán, thanh quyết toán giữa đơn vị giao thầu với đơn vị nhận thầu. K.T chủ nhiệm Nơi gửi: ỦY BAN THIẾT KẾ CƠ BẢN NHÀ NƯỚC - Như trên Phó chủ nhiệm - Lưu: VP, vụ /UB//UB/KTXD HOÀNG NGỌC NHÂN Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 3 -
  4. w w w .g N ia x 2 a 6 G y L d ê Ô u N n g I g ọ .c c N o H m â H n - , H À w ỦY BAN KIẾN THIẾT VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA à w N w ộ X i .g Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - ia CƠ BẢN NHÀ NƯỚC g  x ia a x Y y === a d yd u u D n n g g Ự . Số: 726 – UB/ĐM Hà nội, ngày 17 tháng 12 nă@m 1965 v y N n ah o o G . co CHỦ NHIỆM m ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC Căn cứ theo nghị định số 209/CP ngày 12 tháng 12 năm 1965. Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước. Căn cứ theo yêu cầu của công tác xây dựng cơ bản. QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Nay ban hành tập định mức lao động thủ công kết hợ với cơ khi số 726 – UB/ĐM để dùng vào việc lập kế hoạc đưa giá, dự toán , thanh quyết toán, giữa đơn vị chủ quan với đơn vị thi công cho tất cả các loại công trình xây dựng cơ bản và có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1966 – trong khi chưa lập đươc định mức thi công, các công ty công trường được lấy những định mức trong tập định mức này để giao khoán, trả lương cho công nhân. Điều 2: Những công việc mà tập định mức này chưa có thì sẽ do các Bộ chủ quan hoặc Ủy ban hành chính khu, thành, tỉnh tổ chức xây dựng và thỏa thuận với Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước trước khi ban hành. Điều 3: Trên cơ sở những định mức này, các công ty công trường xây dựng định mức thi công để giao khoán, trả lương sản phẩm cho công nhân trong từng thời gian ngắn – Định mức thi công không được thấp hơn định mức trong định mức trong tập định mức này và ngày càng không ngừng tăng lên – Định mức thi công do Ủy ban hành chính địa phương xét duyệt, và báo cáo Ủy ban Kiến thiết Nhà nước. Điều 4: Các trường hợp sau đây được xét tăng định mức thời gian: a) Các công trường xây dựng ở vùng rẻo cao, điều kiện thi công gặp nhiều trở ngại như sương mù dày đặc xuống sớm tan muộn, thời tiết khí hậu thay đổi đột ngột thất thường được tăng tù 5 đến 12%. b) Các công trình kiến trúc xây dựng phát tán, biệt lập có khối lượng quá ít được tăng từ 5 đến 10%. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 4 -
  5. Việc tăng định mức thời gian trên đây do Bộ chủ quản hoặc Ủy ban hành chính tỉnh, thành xét và quyết định cho từng trường hợp cụ thể. Điều 5: Trong quý I năm 1966 nếu công ty công trường nào coong nhân còn chưa đạt được định mức mới này thì được bù chênh lệch dự toán để bảo đảm tiền lương cơ bản cho công nhân. Việc cho nù tiền lương này do Bộ chủ quản hoặc Ủy ban hành chính tỉnh, thành quyết định cho từng trường hợp cụ thể. Điều 6: Quyết định này thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 1966 và những định mức trong tập định mức số 726-/UB/ĐM này thay thế cho tất cả những định mức cùng loại hiện hành. ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC Chủ nhiệm TRẦN ĐẠI NGHĨA ` Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 5 -
  6. ỦY BAN KIẾN THIẾT VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA CƠ BẢN NHÀ NƯỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc === Số: 52 – UB/ĐM Hà nội, ngày 31 tháng 1 năm 1966 Kính gửi : Giải thích và quy định thêm một số - Các bộ, các Tổng cục. điểm về quyết định 726 ban hành - Các Ủy ban hành chính khu, thành, tỉnh. quyết định mức lao động mới trong Đồng kính gửi: Các Ban, Phòng Kiến thiết cơ bản khu, xây dựng cơ bản. thành, tỉnh. Ngày 17-12-1965 Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước đã có quyết định số 726-/UB/ĐM ban hành tập định mức lao động thủ công kết hợp với cơ khí để dùng vào việc lập kế toán đơn giá, dự toán, thành quyết toán giữa đơn vị chủ quản với đơn vị thi công cho tất cả các công trình xây dựng cơ bản, thi hành kể từ 1-1-1966. Trong khi chưa lập được định mức thi công, các công ty công trường được dùng những định mức trong tập định mức 720 /UB/ĐM để giao khoán, trả lương sản phẩm cho công nhân. Nay Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước có công văn này giải thích và bổ sung một số điểm để việc thi hành định mức được đầy đủ. 1. Tập định mức 726- /UB/ĐM dùng vào việc lấp kế hoạch, đơn giá dự toán, thành quyết toán trong khoảng vài ba năm. Để đảm bảo nguyên tắc năng suất lao động không ngừng tăng lên, bảo đảm: tính trung bình tiền tiến thường xuyên định mức, các đơn vị thi công phải xây dựng định mức thi công cho thích hợp để giao khoán và trả lương sản phẩm cho công nhân theo sự hướng dẫn của Bộ Lao động. Định mức thi công, năng suất phải cao hơn, các biệt có thể có mức thấp hơn định mức 726, nhưng tổng hợp lại, thì tổng chi phí về trả lương cho công nhân phải đảm bảo không vượt quá dự toán đã được duyệt. 2. Tất cả các công trình xây dựng cơ bản không phân biệt là kiến trúc dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, nông trường v.v có các loại công tác mà thành phần công việc và yêu cầu kỹ thuật như hoặc tương tự đều thống nhất áp dụng những định mức có trong tập định mức 726 /UB/ĐM . - Các định mức 2339- UB/CQL, 143-/UB/ĐM , 38-/UB/ĐM , 148-/UB/ĐM đều hủy bỏ. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 6 -
  7. - Định mức 236-/UB/ĐM áp dụng cho ngành thủy lơi; 979-LĐTL áp dụng trong ngành giao thông có các loại công tác mà thành phần công việc và yêu cầu kỹ thuật như hoặc tương tự các định mức trong tập định múc 726-/UB/ĐM thì áp dụng theo định mức 726. Những định mức cho các loại công tác trong tập định mức 726-/UB/ĐM không có mà xác định mức 236-/UB/ĐM và 979/LĐLT có thì vẫn được dùng để lập kế hoạch, đơn giá, dự toán, thanh quyết toán cho các công trình xây dựng thuộc ngành đó. 3. Về hai trường hợp được tăng định mức thời gian nói trong điều 4 quyết định 726-UB/ĐM, Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước yêu cầu: - Khi Bộ hoặc Ủy ban hành chính khu, thành, tỉnh quyết định tăng mức thời gian cần hết sức thận trọng, quy đinh rõ điều kiện thời gian, không gian, tỷ lệ phần trăng được tăng cho từng trường hợp trong phạm vi tỷ lệ đã quy định ở điều 4 của qyết định 726-/UB/ĐM và hết sức trành giải quyết tràn lan. Nếu là công trường trực Bộ thì ngoài những điều cần lưu ý trên đây khi Bộ quyết định tỷ lệ tăng thời gian này cần trao đổi nhất trí với Ủy ban hành chính khu, Thành, Tỉnh, để tránh tình trạng cùng điều kiện như nhau mà tỷ lệ tăng cho công trường Trung ương quản lý lại cao hơn tỷ lệ tăng cho công trường thuộc địa phương quản lý. - Những quyết định tăng định mức thời gian này, Bộ và Ủy ban hành chính địa phương gủi cho Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước và Bộ lao động mỗi nơi một bản để tiện theo dõi rút kinh nghiệm. - Phương pháp tính tỷ lệ định mức thời gian là nhân trực tiếp các tỷ lệ được quyết định với định mức thời gian cho từng loại công tác trong tạp địn mức 726 khi lập dự toán. 4. Các công trường thi công trong điều kiện bị địch oanh tạc, phải chạy báo động nhiều thì giải quyết theo tinh thần thông tư 76/TTg-CN ngày 30-6-1965 của Thủ tướng Chính phủ và thông tư 522 - UB/ĐM ngày 1-8-1965 của Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước . 5. Các công trường xây dựng dùng lực lượng dân công nghĩa vụ (đội thủy lợi v.v ), thanh niên xung phong, vẫn áp dụng đúng định mức 762 nhưng đơn giá phải tính theo chế độ thù lao dân công hoặc thanh niên xung phong hiện hành, không được tính theo đơn giá tiền lương công nhân đã ghi trong định mức. 6. vấn đề tính đơn giá theo đinhm ức mới: a) Công trình khởi công xây dựng năm 1966, phải lập đơn giá dự toán theo định mức 762. b) Công trình nào hoàn thành trong quý I – 1966 thì không phải sửa lại dự toán và khoogn phải thanh quyết toán theo định mức mới. c) Công trình hoàn thành sau quý I – 1966 trở đi phải sửa lại dự toán theo định mức mới. 7. Điều 5 của quyết định 726 – UB/ĐM có đề cập việc giải quyết bù chênh lệch dự toán để đảm bảo tiền lường cho công nhân trong quý I -1966, còn việc trả lương cho công nhân trong từng trường hợp cụ thể như thế nào sẽ do Bộ Lao động hướng dẫn. 8. Việc xây dựng xét duyệt định mức thi công như điều 3 của quyết định 726 đã nói khi công ty công trường xây dựng rồi phải do Ban hoặc Phòng kiến thiết cơ bản địa phương phối hợp với Sở, Ty lao động, có sự tham gia của Liên hiệp Công đoàn, nghiên cứu trình Ủy ban hành chính ban hành. Sau khi han hành, Ủy ban hành chính địa phương giủ bản cho Ủy ban Kiến thiết Cơ bản Nhà nước và một bản cho Bộ Lao động Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 7 -
  8. 9. Định mức mới ban hành mang tính chất trung bình tiến tiến bước đầu áp dụng sẽ có khó khăn. Để việc thực hiện định mức đạt kết quả tốt, yêu cầu các Bộ, các Tổng cục các địa phương tăng cường công tác lãnh đạo tư tưởng đối với cán bộ công nahan, tăng cường cán bộ làm công tác định mức để giúp lãnh đạo phát hiện tính hình, có biện pháp giúp đỡ tạo điều kiện cho công nhân đạt và vượt định mức Nhà nước. Quá trình thực hiện gặp mắc mứu khó khăn thì Ủy ban Kiến Thiết cơ bản Nhà nước yêu cầu Bộ, Tổng cục và địa phương kịp thời phản ánh cho Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước để tiếp tục nghiên cứu. ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC Chủ nhiệm TRẦN ĐẠI NGHĨA Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 8 -
  9. THYẾT MINH CHUNG A. CÁCH TRÌNH BÀY TẬP ĐỊNh MỨC 1. Tập định mức lao động này chia làm 8 phần. Mỗi phần gồm nhiều chương, mỗi chương có các bảng chia ô, mỗi ô là một định mức. 2. Trước mỗi phần, mỗi chương và mỗi bảng có nêu một số hướng dẫn thi công, hoặc yêu cầu chất lượng của công việc tỏng phần, chương hoặc bảng đó, thành phần công việc và thành phần công nhâ. Cuối mỗi bảng có ghi chú những trường hợp yêu cầu điều chỉnh định mức trong bảng đó bằng hệ số hoặc bằng số. 3. Hướng dẫn thi công hoặc yêu cầu chất lượng trong định mức chỉ ghi một số yêu cầu chỉnh giúp một phần cho công tác kiểm tra, nghiệm thu. Tỏng khi áp dụng định mức, tùy công việc và tùy loại công trình, phải đảm bảo chất lượng, kỹ thuật theo đúng tiêu chẩn quy định, quy phạm hiện hành do Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước hoặc các Bộ đã ban hành và theo yêu cầu thiết kế đã được duyệt. 4. Thành phần công việc là những động tác, những phần việc đã được tính đến khi đặt định mức. Ngoài ra, các động tác chuẩn bị nhận nhiệm vụ, hướng dẫn ký thuật, chẩn bị phương tiện, dụng cụ, chỗ làm việc, dọn dẹp đường đi, thu dọn sau khi đã làm xong, nghỉ ngơi cần thiết và ngừng việc khó khắc phục được cũng đã được tính đến khi đặt định mức nwung không ghi trong từng phần, từng chương, từng bảng. 5. Thành phần công nhân là số lượng và cấp bậc công nhân tùy yêu cầu kỹ thuật của công việc. Đó cũng là cơ sở để lấy tiền lương bình quân tính ra đơn giá nhân công trong định mức. 6. Định mức được tính ra giờ công ghi ở trên gách ngang trong mỗi ô; đơn giá nhân công tính ra đồng ghi ở dưới gạch ngang trong mỗi ô 7. Giờ công trong mỗi định mức là thời gian quy về một người công nahan phải làm để hoàn thành một đơn vị khối lượng xây lắp. Nó đã bao gồm các loại thời gian để thực hiện các phần việc và động tác ghi ở thành phần công việc trước mỗi bảng , mỗi chương và những động tác,, phần việc, ghi ở điểm 1. Giờ công đã được tính ra số thập phân (1giờ 30 phút tính ra 1, 50 giờ; 1 giờ 06 phút tính ra 1.10 giờ ) Khi tính toán vẫn làm theo cách tính số thường không phải làm theo cách tính tạp số. 8. Muốn tính năng suất 1 ngày công thì lấy 8 giờ ( giờ chế độ) chia cho giờ công việc định mức. Ví dụ: định mức đổ bê-tông móng sỏi có chiều rộng bằng 100cm với điều kiện là trộm máy, đầm máy, vận chuyển bằng xe cút kít 300 kaf 5,60 giờ, năng suất lao động sẽ là: 8 1m-3 x = 1.43cm3 5.60 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 9 -
  10. 9. Đơn giá nhân công trong định mức là tiền lương giờ công bình quân cua nhóm hoặc lương giờ công người công nhân ghi ở trươc mỗi bảng nhân với định mưc thời gian. VD: đổ bê- tông thoe định mức 2,016 tính như sau: Tổ công nhân 9 người: Bậc 5: 1 người = 68đ10 x 1 = 68đ10 Bậc 4: 1 người = 58,50 x 1 = 58,50 Bậc 3: 3 người = 50,20 x 3 = 150,60 Bậc 2: 4 người = 43,10 x 4 = 172, 40 Lương tháng toàn tổ là: 449đ 60 449đ60 Tiền lương giờ công bình quân là: = 0 đ 2402 9 nguoi x 26 ngày x 8 gio Định mức đổ 1m3 bê tông ( 3.016c) là 13,8 giờ Đớn giá tính ra là: 0dd2402 x 13,8 = 3,3148 đ. 10. Đơn giá nhân công tính theo tiền lương cơ bản – Công trường cơ bản – Công trường xây dựng ở vùng có phụ cấp khu vực thì phải tính thêm phụ cấp khu vực vào đơn giá. Vùng có 6% khu vực nhân với 1,06 12% 1,12 25% 1,25 11. Số hiệu định mức đặt theo từng phần. Chữ số đầu (trước dấu chầm) là số thứ tự của phần đó. Các số sau chỉ số thứ tự của định mức theo dòng trong các bảng của phần đó kể từ 001 trở đi, các chữ a, b, c là ký hiệu đánh số thứ tự định mức theo mức theo cột. Ví dụ: Định mức số 4,008a – Số 4, chỉ rõ định mức này ở phần 4 ( phần công tác về cột thép). Số 016c chỉ rõ định mức này ở dòng thứ 8 cột a. Định mức số 3.016 – Số 3, chỉ rõ định mức này ở phần 3 (công tác bê-tông). Số 016c chỉ rõ định mức này ở dòng 16 cột Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 10 -
  11. B. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ 1. Tập định mức này áp dụng cho tất cả các loại công trình xây dựng cơ bản có thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, giống với quy định trong định mức. 2. Trừ những việc đã có định mức cụ thể cho từng độ cao và độ sâu ( đào, đắp đất, xây ống khói, lắp ráp ) các định mức khác đều tính cho việc ở độ cao 4m trở xuống, tương đương với tầng một hoặc một tầng của công trình xây dựng nhà cửa. Trường hợp làm ở độ cao trên 4m thì tùy tầng độ cao mà tính như sau: > 4 đến 7 m tương đương với tầng 2 > 7 đến 10m tương đương với tầng 3 > 10 đến 13m tương đương với tầng 4 Cứ mỗi phần cao 3m một (trên 4m khởi điểm) tính tương đương với 1 tầng nàh kể từ tầng 2 trở lên. 3. Phần kể từ trần, rầm mái, hoặc quá giang vì kèo trở nên móc nằm ở tầng nào thì lấy theo định mức cho tầng ấy, không được cộng chiều cao mái vào chiều cao chung để tính thêm tầng. Ví dụ: Mái nhà có độ cao ≤4m kể từ trần, rầm mái, quá giang vì kèo tở xuống lấy định mức làm mái nhà 2 tầng. 4. Từng loại công việc đều có định mức phụ tăng hoặc hệ số tăng cho làm việc ở các độ cao trên 4m trở lên, ghi ở thuyết minh từng phần hoặc từng chương hoặc hệ số phụ tăng cho những điều kiện làm việc khác với quy địh ở trước bảng. 5. Quy tắc tính các định mức phụ tăng hoặc hệ số tăng giảm như sau: a) Định mức phụ tăng được tính cộng dồn vào định mức gốc. Ví dụ: Đổ bê-tông cột theo định mức số 3.014đ là 16 giờ. Nếu đổ bê tông cột cao > 4m đến 7m thì được tính thêm 1.6 giờ 16 + 16 = 17,6 giờ. B) Hệ số phụ tăng hoặc giảm thì tính nhân dồn, nghĩa là lấy định mức gốc nhân với hệ số. Ví dụ: Xây tường 22 theo định mức số 2.006đ bằng vữa xi-măng. Định mức gốc là 4,76 giờ, hệ số phụ thuộc tăng cho xây vữa xi-măng ở điểm c (hướng dẫn chung chương I) là 1,05 – Định mức xây trong trường hợp này là: 4,76 x 1,05 = 4,998 giờ C) Trường hợp được áp dụng nhiều hệ số thì lấy hệ số nhân với nhau rồi nhân với định mức gốc. Ví dụ: Xây tường thu hồi bằng vữa xi-măng, phải áp dụng 2 hệ số: - Hệ số cho xây tường thu hoi là 1,15 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 11 -
  12. - Hệ số cho xây vữa xi-măng là 1,05 Hế số cho cả hai điều Theo định mức số 2.006a cho xây tường 33 cửa ≤ 15% là 4,24 giờ/m3. Nếu xây tường này bằng vữa xi-măng, tường thì định mức sẽ là: 4,24 x 1,2075 = 5,120 giờ 6, Quy tròn số lẻ trong định mức. a) Định mức trong các bảng sau khi tính toán được làm tròn số đến con số lẻ thứ ba (lấy 2 số lẻ). Nếu số lẻ thứ ba nhỏ hơn 5 thì bỏ không tính. Nếu số lẻ thứ ba bằng 5 trở lên thì tăng thêm 1 đơn vị vào con số hằn trước nó. Ví dụ: 1,432 giờ lấy 1,43 giờ 2,645 giờ 2,65 giờ b) Đơn giá nhân công sau khi tính toán được làm tròn số đến con số thứ năm (lấy 4 số lẻ). Nếu số lẻ thứ năm nhỏ hơn 5 thì bỏ không lấy. bằng hoặc lớn hơn 5 thì tăng thêm 1 đơn vị vào con số hàng trước nó ví dụ: 0đ 79324 lấy 0đ 7932 1đ 41337 lấy 1đ 4134 7. Trong khi dùng định mức này làm định mức thi công, nếu công trường trang bị công cụ cải tiến cho công nhân hoặc dân công thì tùy tình hình cụ thể mà giảm định mức thời gian hoặc tăng định mức sản lương, nhưng mức tăng năng suất không được cao quá năng suất thực tế đã đạt. 8. Trong quá trình áp dụng định mức, gặp những mắc mứu khó khăn, yêu cầu phản ánh cho Vụ Kinh tế, xây dựng, Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước để tiếp tục nghiên cứu. 1 GHI CHÚ: Định mức sau khi in xong đã được kiểm soát lại. Trường hợp giữa định mức và đơn giá không khớp với nhau thì lấy tiền lương giờ công bình quân nhân với định mức giờ công mà sửa lại đơn giá cho đúng. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 12 -
  13. PHẦN III CÔNG TÁC MỘC Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 13 -
  14. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 14 -
  15. THUYẾT MINH CHUNG 1. Việc sử dụng gỗ vào các cấu kiện đề cập trong định mức này phải theo đúng nghị định 10/CP ngày 26-4-1960 của Chính phủ ban hành về việc sử dụng gỗ và định mức sử dụng vật liệu của Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước sơ 829 – UB/ĐM ban hanhhf ngày 7-11-1964. Các loại cửa, các loại vì kèo đều căn cứ vào các tập thiết kế điển hình CG-01, KGNT-01, KGN-02, KGN-03 do Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước biên soạn và ban hàh. 2. Định mức trong tập này gồm các công cụ chọn ván, dọc ván, cắt ván, uốn ván, sản xuất lắp đặt thành khuôn đúng với yêu cầu thiết kế (kích thước, độ cao theo dung sai cho phép) chống đỡ khuôn chắc chắn từ độ cao 5m trở xuống, nhét giấy hoặc mát tít các khe hở xi-măng không chảy ra ngời ván khuôn, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m thì công vận chuyển ngoài cự ly đó được tính thêm vào định mức. 3. Định mức quy định cho làm ván khuôn có cả gỗ cũ và mới. Trường hợp sử dụng gỗ hoàn toàn mới hoặc hoàn toàn cũ thì công trường căn cứ và định mức của Nhà nước mà tăng hoặc giảm định mức để giao khoán cho công nhân nhằm khuyến khích việc tiết kiệm sử dụng gỗ trong thi công 4. Để đảm bảo tiết kiệm sử dụng gỗ trong thi công và đảm bảo an toàn lao động, khi tháo gỡ ván khuôn trên các tầng cao xuống dưới đất không được ném gỗ từ trên cao xuống, phải khuôn vác hoặc dùng mọi phương tiện vận chuyển khác làm cho các ván khuôn không bị hỏng. Công vận chuyển 10m2 gỗ ván khuôn trên cao xuống là 0,3 giờ. 1m3 gỗ cây chông lên cao xuống là 0,8 giờ. 5. Trừ “cấu kiện đúc sẵn” định mức đã bao hàm công bào vãn, đối với các cấu kiện bê-tông đổ tại chỗ nếu yêu cầu thiết kế đòi hỏi, bào ván thi công bào ván được Tỉnh iêng theo bảng số 44 chương VI, trong tập định mức này. 6. Trường hợp phải chống đỡ khuôn ván bằng cây chống cao hơn 5m (trừ tấm đan ở bảng 6 đã kể công chống >4m) theo bảng số 17 chương III. 7. Trường hợp làm ván khuôn ở độ cao lớn hơn 4m trở lên hoặc tầng thứu 2 trở lên thì mỗi độ cao 3m hoặc mỗi tầng được tính thêm vào định mức một số cống bậc 2 là 0,03 giờ cho 1m2 ván khuôn. 8. Công xẻ gỗ, thành ván, thường trực sửa chữa ván khuôn trong lúc đổ bê-tông, công đặt sắt chôn sắt tính riêng ngoài định mức. 9. Công tháo dỡ ván khuôn cho bê-tông đổ tại chỗ lấy theo công thợ bậc 2. Công tháo dỡ ván khuôn không kể công tháo đinh và vcaoj xi-măng dính vào ván khuôn. Tháo dỡ vãn khuôn phải xếp đống gọn gàng theo từng loại, dài, ngắn, ván, hộp , tốt, xấu trong phạm vi 30m. 10. Diện tích ván khuôn trong định mức là diện tích tiếp xúc giữa bê-tông và ván khuôn kể cả diện tích các lỗ khoan, lỗ đục, của đổ bê- tông. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 15 -
  16. 11. Các bảng định mức để cập đến các nhân tố chi phối năng suất lao động như hình dáng, kích thước, biện pháp thi công, điều kiện kỹ thuật, chất lượng vật liệu. Trừ một số trường hợp riêng, còn các định mức đều chia ra công sản xuất, lắp ghép và tháo dỡ. Đối với các cấu kiện đúc sẵn nếu không ghi công tác tháo lắp thi công đó đã tính vào công đổ bê-tông. 12. Công tác mộc thường làm ở những vị trí cao, cheo leo, nên trong quá trình thi công song song với việc phấn đấu thi đua đạt và vượt mức, cần phải thực hiện đầy đủ mọi quy trình thi công do cán bộ chỉ huy hướng dẫn và nội quy an toàn lao động để đề phòng tai nạn lao động xẩy ra. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 16 -
  17. CHƯƠNG I LÀM VÁN KHUÔN ĐỂ ĐỔ BÊ-TÔNG TẠI CHỖ 1. Làm ván khuôn để đổ bê-tông tại chỗ phải đảm bảo chịu được trọng lượng, áp lực, vào thành khuôn của bê-tông mới đổ, chịu đựng được các tải trọng di động xuất hiện trong quá trình đổ bê-tông ( người đi, xe thô sơ chạy qua gió, mưa ) và phải thật khít để nước xi măng không chảy ra ngoài 2. Bảo đảm chính xác kích thước, hình dạng, vị trí của ván khuôn đúng như bản vẽ thiết kế quy định 3. Kết cấu chống đỡ phải vững chắc bảo đảm ván khuôn không biến hình 4. Bề mặt khuôn phải bằng phẳng không được vênh, méo, gồ ghề. 5. Làm khuôn ván pahir chừa cửa đổ bê-tông và tạo điều kiện thuận lợi để đổ bê-tông được tốt. Cửa đổ bê-tông phải tháo được dễ dàng và đóng được khít, kín. 6. Ván khuôn chế tạo sẵn phải đảm bảo lắp ghép và tháo gỡ dễ dàng. 7. Các thanh chống ván khuôn nếu đặt trên nền đất phải kê ván để tránh hiện tượng lún thanh chống. 8. Tháo dỡ ván khuôn phải êm nhẹ, không được làm sứt mẻ, chấn động đến sự đông kết của bê-tông. Việc tháo dỡ ván khuôn phải đúng quy định trong quy phạm kỹ thuật 9. Định mức đã tính đến việc dùng gỗ cũ lẫn gỗ mới theo số lần luân chuyển đã quy định trong định mức vật liệu. Trong khi dùng làm định mức thi công cần chú ý vận dụng cho phù hợp với điều kiện của từng nói. Nếu tổ chức sản xuất vá khuôn tiêu chuẩn riêng. Lắp ghép riêng thì có thể tăng thời gian cho làm vnas khuôn lần thứ nhất và giảm thời gian cho làm các lần sua và được dùng lại ván khuôn tiêu chuẩn, nhưng bình quân lại vẫn không được tăng đơn giá nhân công theo định mức khi thanh quyết toán. 10. Thành phần công việc đã tính đến khi đặt định mức: – Chọn gỗ ván, nẹp, đinh mang đén nơi sản xuất và lắp ghép. – Cưa nẹp, rọc ván, cắt, nối ván, gỗ, khoan lỗ bắt bu lông, đóng nẹp ghép ván thành tấm theo kích thước đã ghi trong bản vẽ thiết kế. – Làm các thanh giằng, chống, tấm kê đệm. – Lắp đặt ván khuôn, văng chống vữa chắc theo đúng vị trí, kích thước, thiết kế. – Kiểm tra và điều chỉnh Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 17 -
  18. – Trám, chèn khe hở. – Chẩn bị và thu dọn, trước và sau khi làm xong. – Vật liệu vận chuyển trong vòng 30m. I – 1. LÀM VÁN KHUÔN MÓNG. Móng tường (móng dài) nhà, móng trạm bơm, móng cống, móng cột độc lập. 1. Hướng dẫn chung: a) Móng cột độc lập trong bảng định mức bao gồm cả ván khuôn phần trụ móng (xme hình vẽ 1). b) Móng cột độc lập hoặc móng cốc (hình vẽ 2) có dật cấp không kể dật mấy cấp mà căn cứ vào kích thước nhỏ nhất cắt mặt đáy móng để phân loại vì theo tính toán thiết kêt kích thước này chi phối việc thiết kế đặt cấp ở trên. c) Các loại móng tròn có dật cấp thì căn cứ vào định mức của móng tròn (trừ định mức tháo dỡ) nhân với hệ số 1,22. d) Các định mức làm móng hình đa giác lấy theo định mức móng tròn, riêng công sản xuất thì lấy công sản xuất của móng tròn nhân với 0,60. Phân loại móng đa giác bằng cách lấy hai lần chiều dài đường trung đoạn tiết diện đáy móng thay thế vào trị số đường kính của móng tròn trong bảng định mức. Thí dụ: Móng hình lục lăng có đường trung đoạn là 0,50m (hình vẽ số 3), hai lần đường trung đoạn 0,50 × 2 = 1m, ta lấy định mức của móng tròn có đường kính 1m ở trong bảng. đ) Các móng có hai đầu là nửa hình tròn (xem hình vẽ 4) áp dụng định mức của móng tròn nhân với hệ số 0,80. e) Trong thi công, trường hợp thánh ván cao, ngoài việc chống chắc chắn ở mép dưới và mép trên của ván cần chống chắc chắn tại các vị trí giữa của thành ván hoặc dùng dây thép néo chặt hai thành ván để để phòng hiện tượng phình ván khuôn trong lúc tiến hành tổ bê-tông. g) Trường hợp làm móng tròn phải dọc ván thành từng thanh nhỏ rộng 3cm đến 5cm ghép kín với nhau theo kiểu mộng táp (xem hình vẽ 5). Khi lắp ghép vành nẹp phải nối nhau theo kiểu móng táp có xỏ đinh hoặc kiểu chồng so le khoan lỗ xỏ đinh. Nếu không dùng đinh thương thì dùng đinh đĩa móc câu hai đầu nẹp lại. Thành phần công nhân sản xuất, lắp ghép và tháo dỡ. Bậc 4: 2 người Bậc 3: 1 người Bậc 2: 1 người Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 18 -
  19. Tiền lương giờ công bình quân: 0,2528đ. Riêng sản xuất và lắp ghép móng tròn: Bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Bậc 5: 1 người Tiền lương giờ công bình quân: 0,2833đ 0.5 m Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 19 -
  20. 2. Định mức và đơn giá làm 1m2 móng dài, móng cột, móng cống, móng trạm bơm Bảng 1 Tháo dỡ và Lắp ghép Đường kính hoặc cạnh nhỏ nhất của mặt cắt đáy móng tính “m” Số hiệu định LOẠI MÓNG ĐẶC TÍNH xếp gọn ván mức Sản xuất khuôn ≤ 1 ≤ 1,5 ≤ 2,5 > 2,5 0,35 0,45 0,41 0,41 0,41 0,23 Loại thông thường 5001 0,0885 0,1138 0,1036 0,1036 0,1036 0,0581 Móng dài 0,35 0,50 0,45 0,45 0,45 0,23 Loại có đặt cấp 5002 0,0885 0,1264 0,1138 0,1138 0,1138 0,0581 0,45 0,50 0,50 0,50 0,50 0,23 Loại thông thường 5003 Móng cống, 0,1138 0,1264 0,1264 0,1264 0,1264 0,0581 móng trạm bơm 0,55 0,70 0,70 0,70 0,70 0,23 Loại có khớp nối 5004 0,1390 0,1770 0,1770 0,1770 0,1770 0,0581 0,45 1,00 0,70 0,55 0,50 0,26 Loại thông thường 5005 Móng cột độc 0,1138 0,2528 0,1770 0,1390 0,1264 0,0057 lập 0,60 1,30 0,85 0,70 0,60 0,26 Loại có đặt cấp 5006 0,1517 0,3286 0,2149 0,1770 0,1517 0,0657 0,80 1,80 1,20 1,00 0,80 0,46 Móng cốc 5007 0,2022 0,4550 0,3034 0,2528 0,2022 0,1011 1,50 2 1,50 1,30 1,10 0,40 5008 Móng tròn 0,4250 0,5666 0,4250 0,3683 0,3116 0,1133 A B C D Đ e Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 20 -
  21. I – 2. VÁN KHUÔN CỘT 1. – Hướng dẫn chung: a) Khi lắp cột phải làm gông cột chắc chắn. b) Khi ghép ván khuôn cột cần chừa cửa đổ bê-tông ở hai phía cạnh dài tiết diện cột (phía không vướng cốt thép chịu lực). Ở những phái đó thì ghép ván khuôn đặt ngang có thẻ mở đóng dễ dàng. c) Khi chống cột xuống đất phải đóng cọc chèn chân chốn vững chắc. 2. Bảng định mức và đơn giá cho công làm 1m2 ván khuôn cột Lắp ghép Thành phần công Tiền lương LOẠI CỘT TIẾT DIỆN Số hiệu nhân sản xuất và lắp giờ công Sản xuất Kích thước cạnh lớn nhất của tiết diện Tháo dỡ CÓ định mức ghép bình quân cột ≤ 0,30m ≤ 0,50m > 0,50m 1 bậc 2 Hình vuông hay chữ 0,700 1,30 1 0,90 0,32 1 “ 3 0,2528đ 5009 nhật 0,1770 0,3286 0,2528 0,2275 0,0809 1 “ 4 1 bậc 4 3,80 2,35 1,53 1,20 0,40 Hình tròn 1 “ 4 0,2822đ 5010 1,0765 0,6658 0,4334 0,3400 0,1133 1 bậc 3 1,60 4,4 4,0 3,5 0,32 Hình đa giác -nt- - nt - 5011 0,4533 01,2465 1,1332 0,9916 0,9066 1,60 ,073 3,20 0,32 Hình chữ I – nt - - nt - 5012 0,4533 1,0567 0,9066 0,0907 A B C D Đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 21 -
  22. 3. Ghi chú: a) Kích thước lớn nhất của cột hình tròn là đường kính tiết diện cột của cọt, hình đa giác là 2 lần đường trung đoạn tiết diện cột. b) Định mức trên áp dụng với cột cao ≤ 4m. c) Các trường hợp cột khác với những quy định trong định mức thì lấy định mức trong phụ bảng 2a, riêng trường hợp cột nhà không tầng cao > 4m thì không được tính thêm công vận chuyển gỗ. Phụ bảng: Định mức và đơn giá cho cột tiết diện hình vuông hay chữ nhật có mẫu đỡ và cột nhà không tầng cao > 4m. Bảng 2a Thành phần Loại cột Lắp ghép công nhân sản Tiền lương Số hiệu định vuông và chữ Sản xuất Tháo dỡ xuất và lắp giờ công mức nhật ≤ 0,3m ≤ 0,5m > 0,5m ghép 0,77 1,43 1,1 0,99 0,35 Cột mấu đỡ 5009 – 1 0,1947 0,3615 0,2781 0,2503 0,0885 1 bậc 2 Có hai mấu đỡ 0,88 1,63 1,25 1,13 0,40 5009 – 2 1 bậc 3 0,2528đ trở lên 0,2225 0,4121 0,3160 0,2857 0,4011 2 bậc 4 0,84 1,56 1,20 1,08 0,38 Cột nhà không 0,2124 0,3944 0,3034 0,2730 0,0961 5009 –3 tầng cao > 4m A B C D đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 22 -
  23. I – 3 – VÁN KHUÔN DẦM XÀ 1. Bảng định mức và đơn giá làm 1m2 ván khuôn dầm, xà Bảng 3 Thàh phần Tiền lương công nhân sản Số hiệu định LOẠI DẦM giờ công bình Sản xuất Lắp ghép Tháo dỡ xuất và lắp mức quân ghép ≤ 25cm ≤ 50cm > 50cm Dầm hình hộp 1 bậc 2 0,50 1,65 1,60 1,50 0,32 không có ván 1 bậc 3 0,2528 5,013 0,1264 0,74171 0,4045 0,3792 0,0809 khuân treo 2 bậc 4 Dầm hình hộp 0,50 1,72 1,68 1,55 0,32 có ván khuôn - nt - - nt - 5,015 0,1264 0,4348 0,4247 0,3918 0,09007 treo 1 bậc 3 0,55 1,80 1,73 1,64 0,32 Dần chữ T, I 1 bậc 3 0,2833đ 5,014 0,1558 0,5099 0,4901 0,4646 0,0907 1 bậc 5 A B C D đ 2. Ghi chú: a) Chiều cao của dầm tính theo chiều cao tiết diện ngang của dầm bê-tông. b) Dầm nghiêng áo dụng cho tất cả các loại: dầm mái, sàn, hành lang đai chuyển. c) Thêm vào vị trí mức thời gian cho các loại dầm sau đây: Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 23 -
  24. định mức và đơn giá 1m2 ván khuôn dầm, xà bảng 4 Tiền lương giờ công LOẠI DẦM Bậc thợ Công lắp ghép Công sản xuất Số hiệu định mức bình quân 0,15 Dầm có vát ở đầu 3 0,2413 5016 0,0362 0,24 Dầm nghiêng 4 0,2813 5017 0,0675 0,48 0,48 Dầm cong 4 0,2813 5018 0,1350 0,1350 A b I – 4 – VÁN KHUÔN TƯỜNG 1. Hướng dẫn chung: a) Làm ván khuôn tường bể nước tròn áp dụng định mức của tường cong. b) Tường hầm ngầm, tường nhà, tường trạm bơm, tường bể nước, v.v.v đều áp dụng chung theo các loại định mức về tường trong định mức. c) Tường cong kiểu vỏ đậu là tường cong theo 2 chiều trở lên (ví dụ như tường đập tràn: (hình vẽ 6). d) Trường hợp lắp ván khuôn bên trong của tường đã được cố định thật chắc chắn vào đà giáo gỗ và không có điều kiện chống bên ngoài thì lớp ván khuôn bên ngoài có thể nèo vào lớp ván khuôn bên trong bằng bulong Ø 12 hoặc dây thép. Các bu lông và dây thép này phải đặt tại các vị trí có thanh nẹp chắc chắn. đ) Trường hợp tường bể tròn, cần phải buộc dây thép vòng quanh lớp ván khuôn thành ngoài. e) Ván ghép tường cong phải làm theo kiểu móng táp, các thanh nẹp tròn liên kết với nhau theo kiểu móng tròn. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 24 -
  25. 2. Bảng định mức và đơn giá làm 1m2 tường Bảng 5 Thành Lắp ghép phần công nhân sản Tiền Số hiệu LOẠI TƯỜNG xuất và lương giờ Sản xuất Tháo dỡ Chiều cao của tường định mức lắp ghép công ≤ 4m ≤ 7m ≤ 10m ≤ 13m > 13m 1 bậc 2 0,35 1,10 1,25 1,42 1,65 2,31 0,25 Tường thẳng 1 bậc 3 0,2433 5019 0,0852 0,2676 0,3041 0,3455 0,4014 0,5620 0,0608 1 bậc 4 0,35 1,15 1,30 1,51 1,75 2,35 0,25 Tường nghiêng - nt - - nt - 5020 0,0852 0,2798 0,3163 0,3674 0,4258 0,5718 0,0608 1 bậc 3 Tường cong bán kính 1,50 1,70 1,90 2,10 2,50 3,50 0,50 1 bậc 4 0,2833 5021 R ≤ 1,75m 0,4250 0,4816 0,5383 0,5949 0,7083 0,9916 0,1417 1 bậc 5 Tường cong bán kính 0,80 1,48 1,70 1,95 2,27 2,83 0,45 - nt - - nt - 5022 R> 1,75m 0,2266 0,4193 0,4816 0,5524 0,6431 0,8017 0,1275 0,80 1,70 1,86 2,05 0,28 Tường cong kiểu vỏ - nt - - nt - 0,2266 0,4816 0,5269 0,5808 0,0793 5023 đậu A B C D Đ E g Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 25 -
  26. I – 5 – VÁN KHUÔN SÀN, TẤM ĐAN, MÁI NHÀ, VÒM 1. Hướng dẫn chung: a) Định mức sàn áp dụng chung cho các loại nắp đỉnh các hầm ngầm, nắp các bể chứa nước trong các công trình công nghiệp. b) Các loại vòm mái nhà, vòm đường khói, vòm cống, v.v đều căn cứ vào đường bán kính của vòm mà áp dụng định mức này. e) Trường hợp làm sàn hình tròn như nắp bể nước thì lấy định mức của sàn và mái nhà nhân với 1,15. d) Khi làm mái nhà và sàn nhà nếu có dầm thì ghép ván khuôn sàn mái đặt trên ván khuôn thành dầm. đ) Ván khuôn vòm phải liên kết với nhau bằng mộng táp. Các thành khung của vòm tùy theo vòm lớn hoặc nhỏ mà làm thành dàn vòm. e) Trừ phần tấm đan đã kể công làm và lắp thành chống trong trường hợp cao > 4m còn sàn, mái nhà và vòm, nếu cao > 5m thì được tính thêm công chống theo bảng 17 chương III trong phần định mức này. –––––––––––– Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 26 -
  27. 2. Bảng định mức và đơn giá làm 1m2 ván khuôn sàn mái nhà, tấm đan, vòm Bảng 6 Thành phần Sản xuất và lắp ghép Tiền lương công nhân Diện tính Diện tích Số hiệu Loại cấu kiện Đặc tính giờ công Tháo dỡ sản xuất và 2 2 định mức bình quân ≤ 6m > 6m lắp ghép Cao ≤ 4m Cao ≤ 4m Cao > 4m Dây ≤ 10 1 bậc 3 1,14 1,00 0,27 Sàn và mái nhà 0,2613 đ 5024 cm 1 bậc 4 0,2973 0,2613 0,0706 1,9 0,27 Dày ≤ 30cm - nt - - nt - 5024 0,4956 0,0706 2,80 2,66 0,27 Tấm đan Dày ≤ 50cm - nt - - nt - 5026 0,7316 0,6951 0,0706 2,80 3,16 0,27 Dày > 50cm - nt - - nt - 5027 0,7316 0,8257 0,0706 1 bậc 5 1,18 0,32 R > 1,25m 0,3043 đ 5028 1 bậc 4 0,3591 0,0974 Vòm 2,66 0,40 R ≤ 1,25m - nt - - nt - 5029 0,8094 0,1217 A B C D Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 27 -
  28. I – 6 – VÁN KHUÔN LANH TÔ, MÁNG NƯỚC, MÁI HẮT, GIẰNG TƯỜNG, CẦU THANG, NỀN NHÀ 1. Bảng định mức và đơn giá làm 1m2 ván khuôn Bảng 7 Thành phần Tiền lương giờ Sản xuất và lắp Số hiệu định Tên loại cấu kiện Đặc tính công nhân sản Tháo dỡ công ghép mức xuất và lắp ghép 1,77 0,32 Lanh tô và lanh tô liền mái hắt Cho từng cửa 1 bậc 3 0,2413 đ 5030 0,4271 0,0772 1,45 0,32 Máng nước, giằng tường, mái hắt Chạy suốt nhà - nt - - nt - 5031 0,3499 0,0772 Không chạy 1,9 0,32 Mái hắt - nt - - nt - 5032 suất nhà 0,4585 0,0772 Không có vấu 1,33 0,32 - nt - - nt - 5033 trụ 0,3209 0,772 Giằng tường 1,73 0,32 Có vấu trụ - nt - - nt - 5034 0,4174 0,0772 1,53 0,40 Không đặt cấp 1 bậc 3 5035 0,4334 0,1133 1 bậc 4 0,2833 đ 2,5 0,40 Có đặt cấp 1 bậc 5 5036 Cầu thang 0,7083 0,1133 1 bậc 4 5,33 0,53 Xáy trôn ốc 1 bậc 5 0,3300 đ 5037 1,7589 0,1749 1 bậc 6 0,66 0,23 Nền nhà 1 bậc 3 0,2416 đ 5038 1,1958 0,0555 A B Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 28 -
  29. 2. Ghi chú: – Ván khuôn máng nuiowcs chỉ tính phần thò ra ngoài để hứng nước, không tính phần dầm biên I.7 – VÁN KHUÔN BỆ MÁY ĐÀI NƯỚC 1. Hướng dẫn chung: a) Bệ máy đơn giản là bệ máy hình khối gọn gàng. Bệ máy phức tạp là bệ máy hình thù phức tạp có nhiều ngóc ngách. b) Trường hợp đài nước cao > 15m thì mỗi đoạn cao thêm 1m được tính thêm một số công bậc 2 là 0,03 giờ cho 1m2 ván khuôn. c) Làm ván khuôn đài nước phải bào nhẵn mặt tiếp xúc với bê-tông. 11 Hai lớp ván khuôn không được nèo với nhau bằng bu-lông. Phải văng chống vững chắc và buộc ngoài 3 vòng dây thép để giữ chặt ván khuôn. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 29 -
  30. 2. Bảng định mức và đơn giá làm 1m 2 ván khuôn bệ máy đài nước Bảng 8 Thành phần công Tiền lương giờ Sản xuất và lắp Số hiệu định TÊN LOẠI CẤU KIỆN ĐẶC TÍNH nhân sản xuất và Tháo dỡ công bình quân lắp ghép ghép mức 1 bậc 4 1,15 0,25 Khối lượng ≤ 10m3 0,2613 đ 5039 1 bậc 3 0,3005 0,0653 1,11 0,25 Bệ máy đơn giản Khối lượng ≤ 20m3 “ - nt - 5040 0,2900 0,0653 1 0,25 Khối lượng > 203 “ - nt - 5041 0,2613 0,0853 1 bậc 4 3,63 0,53 Bệ máy phức tạp Các loại 1 bậc 5 0,3300 đ 5042 1,1979 0,1749 1 bậc 6 Bầu tròn thắt cổ bồng cao 6,66 0,58 - nt - - nt - 5043 ≤ 15m 2,1978 0,1749 Bầu tròn thẳng thành cao 5,33 0,53 - nt - - nt - 5044 Đài nước ≤ 15m 1,7589 0,1749 8 0,53 Bầu 2 vỏ cao ≤ 15m - nt - - nt - 5045 1,6400 0,1749 A B I – 8. – VÁN KHUÔN ỐNG KHÓI, GIẾNG CÁP, GIẾNG NƯỚC, VI PHÔNG, RÃNH CÁP, MƯƠNG CÁP 1. Hướng dẫn chung: a) Ván khuôn ống khỏi phải chắp với nhau theo kiểu mộng soi hèm lồng thép hoặc mông gần rãnh, bào nhẵn mặt tiếp giáp với bê-tông b) Ván khuôn ống khói, phễu tròn, ống buy, phải rọc vân thành thanh nhỏ rộng 5cm đến 7cm ghép lại thành tấm. c) Định mức phễu bao gồm cả ván khuôn xà miện phễu và đáy phễu Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 30 -
  31. d) Định mức ống xi phông, ống phun đã tính cả công đóng vanh của ống và công bào ván. 3. Bảng định mức và đơn giá cho 1m2 ván khuôn Bảng 9 Thành phần công nhân sản Tiền lương giờ Sản xuất và lắp Số hiệu định LOẠI CẤU KIỆN ĐẶC TÍNH Tháo dỡ xuất và lắp công bình quân ghép mức ghép 1 bậc 4 4 0,53 ống khói Móng ống khói 0,3043 đ 5046 1 bậc 5 1,2172 0,1613 1 bậc 4 4,36 0,61 Thân ống khói 1 bậc 5 0,3000 đ 5047 1,4388 0,2013 1 bậc 6 4,44 0,53 Phễu Vuông - nt - - nt - 5048 1,4652 0,1749 6,15 0,53 Tròn - nt - - nt - 5050 2,0295 0,1501 1 bậc 3 2,16 0,53 Giếng cáp, giếng nước Các loại 1 bậc 4 0,2833 đ 5049 0,6119 0,1501 1 bậc 5 1 bậc 3 2,5 0,32 Rãnh nước và mương cáp Cao ≤ 0,5m 0,2613 đ 5051 1 bậc 4 0,6533 0,0836 3,47 0,32 Cao > 0,5m - nt - - nt - 5053 0,9067 0,0836 A b Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 31 -
  32. I – 9 – LÀM VÁN KHUÔN GỜ MŨ CHÂN TƯỜNG, VÒNG BỌC ỐNG, COOGNS TRÒN, CHỀN ỐNG CỐNG ( CỐNG TRÒN KỂ CẢ ỐNG BUY, ỐNG XY PHÔNG) Định mức, đơn giá 1m2 ván khuôn Bảng 10 Thành phần công ĐƯỜNG KÍNH Tiền lương giờ Sản xuất và lắp LOẠI CẤU KIỆN nhân sản xuất và Tháo dỡ Số hiệu định mức BÊN TRONG công bình quân ghép lắp ghép 1 bậc 3 4,00 0,32 Gỡ mũ chân tường 1 bậc 4 0,2833 đ 5053 1,11332 0,0907 1 bậc 5 1 bậc 5 6,00 0,53 ống buy (ống cống) Ø ≤ 70cm 0,3043 đ 5,054 1 bậc 4 14,8258 0,1613 5,00 0,53 Ø ≤ 100cm - nt - - nt - 5055 1,5215 0,1613 4,30 0,41 Ø ≤ 15,cm - nt- - nt - 5056 1,3082 0,1339 3,80 0,44 Ø ≤ 200cm - nt - - nt - 5058 1,1563 0,1339 3,50 0,44 Ø > 200cm - nt - - nt - 5058 1,0651 0,1339 0,72 0,23 Chèn ống cống 1 bậc 3 0,2413 5059 0,1737 0,0555 A B Bảng 10b Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 32 -
  33. Thành phần ỐNG XI PHÔNG VÒNG BỌC ỐNG Đường kính bên Tiền lương giờ Số hiệu định công nhân sản trong của ống công bình quân Sản xuất và lắp Sản xuất và lắp mức xuất và lắp ghép Tháo dỡ Tháo dỡ ghép ghép 1 bậc 4 7.80 0.80 7.02 0.72 Ø ≤ 70 0.3043 đ 5060 1 bậc 5 2.3735 0.2434 2.1362 0.2191 6.500 0.80 5.04 0.72 Ø ≤ 100 - nt - - nt - 5062 1.978 0.2434 1.5337 0.2191 5.600 0.80 5.04 0.72 Ø ≤ 150 - nt - - nt - 5.0612 1.7041 0.2434 1.5337 0.2191 5.00 0.80 4.50 0.72 Ø ≤ 200 - nt - - nt - 5063 1.5215 0.2434 1.3694 0.2191 4.60 0.80 4.14 0.72 Ø > 200 - nt - - nt - 5064 1.3998 0.2434 1.2598 0.2191 A B C D Ghi chú: vòng bọc ống là phần bọc các mối nối của hai ống cong. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 33 -
  34. I.10 – VÁN KHUÔN MỐ CẦU, TRỤ CẦU, BỆ ĐẦU CỌC, KHUÔN CỌC Bảng 11 1. Bảng định mức và đơn giá cho 1m2 ván khuôn Thấn Khuôn cọc trường Cấu kiện Thân mố đặc mố Thân trục Bệ đầu cọc hợp phải nối pa-lê thêm, cọc dài 6m Mũ mố Mũ trụ Không Ngập Cao ≤ Cao ≤ Cao > Các Cao ≤ Cao > ngập Cỡ 0,25 Cỡ 0,35 Đặc tính trong 2m 5m 5m loại 5m 5m trong – 0,30 - 0,40 Số hiệu nước nước định mức Thành phần công 1 bậc 3 1 bậc 3 nhân sản xuất và 1 bậc 4 1 bậc 3 1 bậc 3 1 bậc 4 lắp ghép 1 bậc 5 1 bậc 5 Tiền lương giờ 0,2833 0,2413 0,2413 0,2833 công bình quân Sản xuất và lắp 1,39 1,54 1,73 1,60 5,79 6,85 3,47 2,78 4,65 1,99 1,73 6,95 5065 ghép 0,3938 0,4363 0,4901 0,4533 1,6403 1,9406 0,9831 0,7876 1,3173 0,4802 0,4174 1,9689 0,5 0,5 0,8 0,62 0,55 0,80 0,60 0,62 1,00 0,62 0,62 0,62 Tháo dỡ 5066 0,1417 0,1417 0,2266 0,1756 0,1558 0,2266 0,1400 0,1756 0,283 0,1493 0,1496 0,1756 A B C D Đ E G H I K L m Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 34 -
  35. CHƯƠNG II LÀM VÁN KHUÔN CHO CÁC CẤU KIỆN BÊ-TÔNG ĐÚC SẴN 1. Hướng dẫn chung: a) Định mức và khuôn cho cấu kiện đúc sẵn áp dụng cho các xưởng bê-tông đúc sẵn hoặc đúc sẵn tại các bãi đúc sẵn ngoài hiện trường. b) Định mức trong chương này chia làm 2 loại công: sản xuất lắp ghép vào tháo dỡ. Bậc thợ của cả hai loại lấy như nhau. Trường hợp không ghi công tháo lắp ở trong bảng định mức thì công đó đã tính vào công đổ bê-tông. Nếu quá trình thi công chỉ bao gồm công tháo lắp thì không lấy công sản xuât. c) Ván khuôn đúc sẵn phải bào nhẵn,, có ghép mộng khít, giằng chống vững chắc không bị biến hình nhưng phải tháo và lắp dễ dàng. d) Mặt ván khuôn tiếp giáp với bê-tông phải bằng phẳng không cong vênh, gồ ghề, đúng với kích thước thiết kế. đ) Tháo dỡ ván khuôn phải đảm bảo tốt, ít phải sửa chữa lại sau ki tháo dỡ. e) Ván khuôn phải tuân theo yêu cầu dung sai cho phép của từng loại cấu kiện mà thiết kế quy định. g) Khi tháo dỡ cốp pha thành đúng phải nhẹ nhàng, không gây chấn động bê-tông và sứt mẻ bê-tông. Tháo dỡ các thanh chống, các chốt trước, sau đó tháo dỡ ván sau, Thời gian tháo dỡ ván khuôn đúc sẵn kể từ lúc đổ bê-tông xong tối thiểu là 24 giờ. 2. Thành phần công việc: – Lựa chọn vật liệu mang đến vị trí sản xuất. – Sản xuất ván khuôn tiêu chuẩn theo đúng bản vẽ gia công ván khuôn để lắp ghép cấu kiện đúc sẵn (cưa ván, rọc ván, đẽo ván, bào ván, lắp thành khuôn) – Dựng lắp ván khuôn tiêu chuẩn , văng chống vững chắc. – Kiểm tra kỹ thuật lắp ghép. + Kiểm tra mặt phẳng của ván khuôn. + Kiểm tra kích thước ván khuôn theo đúng bản vẽ thiết kế. – Nhét kín khe hở bằng giấy xi-măng, mát tít hoặc trám gỗ. – Quét nước xà phòng, dầu nhờn vào mặt trong ván khuôn. – Dỡ ván khuôn. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 35 -
  36. II.1 – VÁN KHUÔN ĐÚC SẴN: DẦM XÀ, CON SƠN, LANH TÔ, VÍ KÈO, CỬA SỔ TRỜI, CỌC, CỘT 1. – Bảng định mức đơn giá làm 1m2 ván khuôn Bảng 12 Xà cầu CỌC CỘT HÌNH Cột CỘT ĐIỆN, CỘT Dầm trục, xà HỘP CÓ CẠNH dầm mái, Vì kèo Lanh tô Dầm THU LÔI Số hiệu móng Con chữ I (cm) Loại cấu kiện xà dọc Xà gỗ cửa sổ liền tấm cầu định dầm sơn và hành trời ch nắng chữ T Rộng Rộng Lỗ Lỗ tam mức chiếc lang đai chữ T chuyền ≤ 30m > 30m vuông giác 1 bậc 2 1 bậc 3 1 bậc 3 1 bậc 3 Thành phần công 1 bậc 3 1 bậc 3 1 bậc 3 1 bậc 4 1 bậc 4 1 bậc 3 1 bậc 4 nhân 1 bậc 4 1 bậc 4 2 bậc 4 1 bậc 5 1 bậc 5 1 bậc 5 Tiền lương giờ 0,2528 0,2833 0,2613 0,2613 0,2833 0,2413 0,2833 công bình quân 1,80 1,74 3,00 3,20 2,40 2,28 1,90 2,5 1,73 1,40 1,80 2,0 Sản xuất 5,067 0,4550 0,429 0,7839 0,8362 0,6799 0,5502 0,5383 0,7083 0,4901 0,3966 0,5099 0,5666 0,57 0,60 0,76 1 0,48 0,66 Tháo và lắp 5068 0,1615 0,1700 0,2153 0,2833 0,1360 0,1870 A B C D Đ E G H I K L m Ghi chú: Định mức cho cột cọc kể cả công làm đầu nhọn của cọc, mũ cột và 2 ngạnh cột. Trường hợp có từ 3 ngạnh trở lên thì định mức công lấy theo phụ bản sau. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 36 -
  37. Loại cột CỘT HÌNH HỘP CÓ CẠNH RỘNG Chữ I và chữ T Số hiệu định mức Công ≤ 30cm > 30cm 2,38 2,16 1,75 Sản xuất 5067 – 1 0,6743 0,6119 0,4958 0,95 Tháo và lắp 5068 – 1 0,2691 G I k Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 37 -
  38. II – 2 – VÁN KHUÔN ĐÚC SAN PANEN, TẤM ĐA, TAM NẮP, NAN CHỚP, NAN HOA, ỐNG DÂY CÁP ĐIỆN, TRỤ LAN CAN, CỌC HÀNG RÀO, LAN CAN Bảng định mức và đơn giá làm 1m2 ván khuôn Bảng 13 Ống Nan Trụ lan Hàng LOẠI CẤU KIỆN PAEN TẤM ĐAN TẤP NẮP luồn dây chớp can rào cáp điện Ruột Ruột Cạnh Cạnh Có 1 lỗ Hình Hình Cọc Đặc tính hình hình bầu rộng rộng Nan hoa Lan can và 2 lỗ Số hiệu chữ U tròn hàng rào chữ nhật dục ≤ 50cm > 50cm tròn định mức 1 bậc 3 1 bậc 2 1 bậc 3 Thành phần công nhân 1 bậc 3 1 bậc 4 1 bậc 3 1 bậc 4 Tiền lương giờ công bình 0,2613 đ 0,2243 0,2413 0,2613 quân 2,70 3,20 1,47 2,90 2,38 5 5,33 5,33 5 3 Sản xuất 5069 0,7055 0,8362 0,3841 0,7578 0,6219 1,3065 1,3927 1,955 1,2065 0,7839 1 Tháo và lắp 5070 0,2613 A B C D Đ E G H I k Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 38 -
  39. II – 3 – LÀM VÁN KHUÔN ĐÚC SẴN ONG CỐNG, ỐNG BẢO ÔN Thành phần công việc: – Rọc ván, đẽo cạnh, bảo mặt và thẩm cạnh – Làm các vành đai – Ghép ván làm thành khuôn – Kiểm tra, Chèn, nhét khe hở. – Quét các chất chống dính và tháo lắp khuôn – Vật liệu phải vận chuyển trong vòng 30m, cấu kiện sản xuất xong vận chuyển đến nơi lắp đặt trong vòng 30m Thành phần công nhân: Làm khuôn ống cống: Bậc 4 – 1 người Tiền lương giờ công bình quân 0,3043 đ Bậc 5 – 1 người Làm khuôn ống bảo ôn: Bậc 4 – 1 người. Tiền lương giờ công bình quân là 0,2813 đ Định mức và đơn giá làm 1m2 ván khuôn Bảng 14 TÊN ống cống đường kính trong tính cm Vòng bọc ống, đường kính trong cm ống bê-tông bọt, đường kính trong cm Số hiệu CÔNG định mức VIỆC ≤ 70 ≤ 100 > 100 ≤ 70 ≤ 100 > 100 ≤ 15 ≤ 30 > 30 4,50 4,10 3,9 5,80 5,30 4,8 5,50 4,8 4,30 Sản xuất 5071 1,3694 1,2476 1,1868 1,7649 1,6128 1,4606 1,5472 1,3502 1,2096 Lắp ghép 0,10 0,008 0,08 0,15 0,12 0,10 5072 tháo dỡ 0,0304 0,0243 0,0243 0,0456 0,0365 0,0304 A B C D Đ E G H II – 4 – LÀM BỆ GỖ ĐỂ ĐẶT KHUÔN ĐÚC ỐNG BẰNG TÔN Thành phần công việc: Cưa ván, ghép ván làm nền, vanh, vát và lắp hình vành khăn theo cỡ ống, các điều kiện khác như đã nói ở thuyết minh. Thành phần công nhân: Bậc 4 – Tieefnluowng giờ công bình quân là 0,2813 đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 39 -
  40. (Khối lượng được tính chỉ lấy diện tích hình tròn theo đường kính ngoài của hình vằn khăn đầu ống) Định mức và đơn giá làm 1m2 bệ gỗ Bảng 15 Đường kính hình vằn khăn ≤ 70 ≤ 100 > 100 Số hiệu định mức tính cm 5,30 4,50 4,00 Định mức đơn giá 5073 1,4909 1,2659 1,1252 A B C II – 5 – LÀM KHUÔN ĐỔ BÊ TÔNG BẰNG TRE Làm khuôn bê tông bằng tre, giằng, chống, gông bằng gỗ. 1. Thành phần công việc: – Cưa tre theo kích thước cấu kiện – Rọc gỗ làm dóng (sườn) và chẻ, đập tre. – Ghép tre thành từng tấm, đóng đinh vào dóng gỗ. – Lắp ghép khuôn, lát cót. – Sản xuất, giằng chống, gông, nèo để chống đỡ khuôn. – Vận chuyển vật liệu đến nơi gia công trong vòng 30m và vận chuyển khuôn đến nơi lắp ghép giằng chống trong vòng 30m. 2. Thành phần công nhân: Lấy theo cấp bậc công nhân làm khuôn gỗ. 3. Định mức cho 1m2 khuôn bằng tre lấy định mức làm khuôn gỗ nhân với hệ số dưới đây tùy theo từng loại cấu kiện. – Khuôn móng, bệ máy, tường, bể nước: 1,50 – Khuôn các cấu kiện khác và khuôn đúc sẵn bê-tông: 1,25. CHƯƠNG III CÔNG TÁC LÀM GỖ 1. Hướng dẫn chung: Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 40 -
  41. a) Khi làm các bộ phận bằng gỗ phải nối gỗ bằng đinh, nếu là gỗ cứng thì khoan lỗ trước khi đóng đinh. Lỗ khoan có đường kính bằng 0,8 đến 0,9 đường kính của đinh và độ sâu khoảng 0,6 chiều dài của đinh. b) Trường hợp nối gỗ bằng bu lông thì khoan lỗ trước bằng mũi khoan có đường kính nhỏ hơn đường kính bu lông 1mm đến 2mm. Các bu lông không được bố trí thẳng hàng mà phải đặt chéo nhau. c) Tại vị trí nối gỗ không được có hiện tượng tách, nứt gỗ. d) Bào ván phải đảm bảo phẳng và nhẵn đều. đ) Làm các mộng phải đảm bảo khít, khe hở không quá 2mm. e) Khoan lỗ, đục lỗ xuyên qua thanh gỗ, lỗ khoan thông suốt và không bị xước tách ở miệng lỗ. 2. Thành phần công nhân: – Lựa chọn vật liệu mang đến vị trí sản xuất trong vòng 30m. – Sản xuất và lắp dựng vững chắc theo đúng thiết kế quy định (bào, cưa, đục, đẽo, dựng lắp, chống đỡ vững chắc). – Kiểm tra lại toàn bộ – và cố định hẳn. III – 1. – LÀM ĐÀ GIÁO BẰNG GỖ. 1. Thành phần công nhân: Bậc 2: 1 người Bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Tiền lương giờ công bình quân: 0,2433 đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 41 -
  42. 2. Bảng định mức và đơn giá làm 1m3 gỗ đà giáo Bảng 16 Gỗ hộp 10×10 Gỗ hộp 10×10 có Đặc tính Số hiệu định mức không bắt bu lông bắt bu lông Cao ≤ 8m Cáo ≤ 15 Cao ≤ 15m Cao ≤ 20m Cao > 20m Sản xuất và lắp 13,11 15,09 58,39 72,72 87,30 5074 ghép 3,1897 3,6714 14,2063 17,6928 21,2401 9,41 9,41 9,41 11,76 11,76 Tháo dỡ 5075 2,2895 2,2895 2,2895 2,8612 2,8612 A B C D E 3.Ghi chú: Trường hợp làm đà giáo bằng gỗ tròn cũng áp dụng định mức này. III – 2 – LÀM CÂY CHỐNG 1. Thành phần công nhân: bậc 3 (tiền lương giờ công: 0,2413) 2. Bảng định mức và đơn giá làm 1 cây chống chữ T Bảng 17 Lắp ghép Chiều cao cây chống Sản xuất Tháo dỡ Số hiệu định mức Chống thẳng Chống chéo 0,5 0,59 0,80 0,16 Trên 5m đến 8m 5076 0,1207 0,1279 0,1930 0,0386 0,70 0,80 1,20 0,16 Trên 8m đến 12m 5077 0,1689 0,1930 0,2896 0,0386 A B C D Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 42 -
  43. III – 3 – LÀM VÁN CỪ, CỌC CỪ, SẢN XUẤT VÀ LẮP PA LÊ CỖ Ø 25 CAO 5m ĐẾN 26m Bảng 18 Tên Văn cừ, cộc cừ ( ván 20cm đến cấu PA LÊ GỖ HỒNG SẮC PA LÊ TỪ THIẾT 25cm) kiện Khớp đuôi cá Khớp hình thang Loại đơn có số vì là Loại kép có số vì là Loại đơn có số vì là Loại kép có số vì là Đặc tính Ván Ván Ván Ván dày ≤ dày > dày ≤ dày > 4 6 8 8 12 16 4 6 8 8 12 16 Số 8cm 8cm 8cm 8cm hiệu Đơn định vị 1m 1 vì 1 vì mức tính Thành phần 1 bậc 3 1 bậc 3 Bậc 3: 1 người Bậc 3: 1 người công 1 bậc 4 1 bậc 4 Bậc 4: 1 người Bậc 4: 1 người nhân Tiền lương 0,2613 0,2613 0,2613 0,2613 giờ công Công S,X 1,77 2,66 2,28 3,20 32 48 72 64 112 184 40 60 90 80 140 230 5078 và 0,4625 0,6851 0,5958 0,8362 8,3616 12,5424 18,8136 16,7232 29,266 48,0792 10,452 15,678 23,517 20,904 36,582 60,099 lắp A B C D Đ E G H I K L M N O P Q Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 43 -
  44. GHI CHÚ: Làm ván cừ, cọc cừ quy định bằng gỗ tứ thiết kể cả công cưa đầu, đẽo nhọn, làm mộng: – Pa lê bằng gỗ hồng sắc. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 44 -
  45. CHƯƠNG IV CÔNG TÁC LÀM NHÀ 1. Hướng dẫn chung: A – Định mức công tác làm nhà bằng gỗ xây dựng trên cơ sở gỗ phải cung cấp đầy đủ đúng kích thước vận chuyển trong vòng 30m. B – Ở vị trí nối, gỗ phải chắc, thẳng thớ và không có tật bệnh. C – Mặt phẳng của mối nối chịu lực nén khi gia công phải thật thẳng, sai số < 1mm. D – Các khe hở trong mối nối chịu lực chính không được quá 1mm. Đ – Khi đạt vật cách âm, cách nhiệt trong kết cấu gỗ phải thật khô ráo. E – Tại các mối nối không được có hiện tượng nứt tách. G – Các chi tiết kim loại phải đặt đúng thiết kế không được sai lệch. G – Mái nhà phải bảo đảm không bị rung khi có người đi lại trong quá trình thi công và sửa chữa trong thời kì sử dụng. 2. Thành phần công việc: A – Chọn vật liệu mang đến tại vị trí sản xuất. B – Sản xuất lắp đặt cấu kiện ra bán thành phẩm. C – Lắp dựng bán thành phẩm cố định vững chắc theo đúng yêu cầu thiết kế. D – Kiểm tra kỹ thuật toàn bộ. IV – 1 – LÀM VÌ KÈO A – Các loại vì kèo trong tập định mức này căn cứ vào thiết kế điển hình KGNT – 01, KGN – 092, KGF – 03 do Ủy ban kiến thiết cơ bản Nhà nước ban hành. B – Trường hợp làm vì kèo nhà lợp phi-b rô-xi-măng thì áp dụng như định mức làm vì kèo nhà mái ngói không trần . C – Làm vì kèo cho nhà nhiều tầng được thêm số công bậc 2 để chuyển 1m3 gỗ lên tầng cao hoặc lên mỗi 3m như sau: Gỗ hồng sắc: 0,8 giờ Gỗ tứ thiết: 1,00 giờ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 45 -
  46. 3. Thành phần công nhân: Bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người l – Tiền lương giờ công bình quân 0,2613 đ. 3. Bảng định mức và đơn giá Bảng 19 Số hiệu định KHẨU ĐỘ VÌ KÈO Loại vì kèo Đơn vị tính Loại gỗ mức 5m 7m 10m 12m 15m 58 66 75 82 Vì kèo gỗ M3 Hồng sắc 5079 15,0554 17,2458 19,5975 21,4266 90 106 120 130 Tứ thiết 5080 23,5170 27,6978 31,356 33,969 Vì kèo hỗn 70 76 81 M3 Hồng sắc 5081 hợp 18,291 19,8288 21,1653 115 123 130 Tứ thiết 5082 30,0495 32,1399 33,969 1,60 2,66 Vì kèo sít Vì Hồng sắc 5083 0,4181 0,6951 A B C D Đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 46 -
  47. IV – 2 – ĐÓNG LI-TÔ CHO MÁI NHÀ MỘT TẦNG LỢP NGÓI VÀ ĐÓNG LA-TI CHO TRẦN NHÀ TẦNG MỘT 1. Hướng dẫn chung: a) Đóng li-tô, la-ti cho nhà nhiều tầng thì được tính thêm vào định mức công nhà một tầng số công lao động bậc 2 cho 1m2 li-tô, la-ti là 0,012 giờ cho mỗi tầng kể từ tầng thứ hai trở lên. 2. Thành phần công nhân: 1 người bậc 3 1 người bậc 2 Tiền lương giờ công bình quân 0,2433 đ 1 người bậc 4 3. Bảng định mức và đơn giá đóng 1m2 li-tô và la-ti Bảng 20 Công việc Định mức và đơn giá cho 1m2 Số hiệu định mức 0,16 Đóng li – tô 5084 0,0389 0,42 Đóng la – ti 5085 0,1022 IV – 3 – DẦM TRẦN, DẦM SÀN GÁC, XÀ DẦM, CẦU PHONG 1. Thành phần công nhân: 1 người bậc 4 1 người bậc 3 Tiền lương giờ công bình quân 0,2433 đ 1 người bậc 2 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 47 -
  48. 2. Định mức và đơn giá làm 1m3 gỗ xà, dầm Bảng 21 Dầm trần, dầm sàn gác, chỉ gối lên đầu tường, dầu XÀ GỖ Loại dầm hay xà kéo không cắt khác, cắt mộng Số hiệu định Cầu phong gỗ cầu phong Mái xối, mái mức Cỡ gỗ 8 × 16 Cỡ gỗ 10 × 10 Cỡ 6 × 12 Mái thẳng góc Định mức và 12,12 13,22 14,54 22,08 20,77 22,85 5086 đơn giá 2,9488 3,2164 3,5376 5,3599 5,0533 5,5594 A B C D Đ E Ghi chú: Trường hợp làm gỗ dầm trần, dầm sàn gác, xà gỗ cầu phong như trên cho nhà nhiều tầng thì thêm mốt số công lao động bậc 2 là 1,0 giờ cho 1m3 gỗ tứ thiết hoặc 0,8 giờ cho 1m3 gỗ hồng sắc cho mỗi tầng kể từ tầng thứ hai trở lên. IV – 4 – LÀM ĐÓ VÀ ĐÓNG VÁN 1. Thành phần công nhân: 1 bậc 4 Tiền lương giờ công bình quân: 0,2613 đ 1 bậc 3 Riêng loại làm sàn nhà kho nhà máy và sàn gác tầng 2 ván rộng 11cm bảo một mặ, xoi hèm thì thành phần công nhân là 1 bậc 5 1 bậc 4 Tiền lương giờ công bình quân: 0,2833 đ 1 bậc 3 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 48 -
  49. Bảng 22 Đóng ván đóng ván Làm đồ vách ĐÓNG SÀN đầu hồ diềm mái Đóng Gỗ 6×6 Sàn nhà kho, nhà máy tầng 1 ván dầy Sàn gác tầng 2 ván dày 3- Đóng ván trầu Và 6×8 3 – 4cm 4cm đầu hồi kể bằng cả công ván Rộng Rộng Không Bào 4 Rộng Rộng đóng đố thường 20 – 25 20 – 25 bào mặt 11cm 11cm bên trong Đóng ván bào cm cm Số hiệu Công ván dày diềm mái, nhẵn định việc Bào 1 2,5cm rộng ván hồi dày ghép Không mức mặt 20-25 cm 2,5cm rộng mộng bào Xoi Bào Bào ghép bào mặt 18cm bào có táp mặt, Bào 1 cạnh, một một cạnh xoi cạnh một mặt cho có nẹp cạnh mặt xoi mộng mặt xoi mặt xoi vuông mộng táp nhà 1 tầng bằng vuông hèm táp cạnh hèm dưới có đóng nẹp lati khép đóng la bên ngoài kín ti cho nhà 1 tầng Đơn vị M M M2 M2 M2 M2 M2 M2 M2 M2 M2 M2 tính Định 0,36 0,50 1,50 1,50 2,0 2,50 3,0 2,50 3,00 3,50 4,00 2,20 mức và 5087 0,0941 0,1307 0,3920 0,4250 0,5666 0,7083 0,6533 0,6533 0,7839 0,9916 1,0452 0,5790 đơn giá A B C D Đ E G H I K L M Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 49 -
  50. 2. GHI CHÚ: Trường hợp làm ván sàn, ván đầu hồi, ván diềm mái cho nhà nhiều lần, thì được thêm một số công bậc hai cho 1m2 ở mỗi tầng (kể từ tầng thứ 2 trở lên) như sau. Bảng 23 Chiều dày ván Công bậc 2 thêm vào Số hiệu định mức (cm) mỗi m2 ở mỗi tầng Gõ hồng sắc Gõ tứ thiết 0,03 0,035 2 – 3 5088 0,062 0,0073 0,05 0,06 4 – 5 5089 0,0104 0,0124 A B Loại 1 IV – 5 – LÀM CON SƠN Thành phần công nhân : bậc 4 – 1 người Tiền lương giờ công bình quân 0,2813 đ, Bảng định mức và đơn giá làm con sơn bảng 24 Tên công Số hiệu định việc mức Loại phức Loại 1 Loại 2 Loại 3 tạp Định mức và đơn giá Định mức và 4,00 2,66 2,28 1,60 5090 đơn giá 1,1252 0,7483 0,6414 0,4501 A B C d Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 50 -
  51. Ti Thành ph Đị đơ m Đơ Đị công ề vi nh m tính Tên ứ n giá n l c và n v ệ nh A B C D AB c ươ ứ ị c lao c lao ng gi ầ n côngnhân:B 2,3114 độ Làm vì kèo mỗi vì có 4 cột, có cây luồng chéo kể ờ 9,5 Vì côngbìnhquân:0,2433 ng c ng cả công đào lỗ ngay thẳng (không kể công bó đòn ơ tay) b ả 0,9902 n trong xây d n trong xây 1 chái Làm hai đầu trái, mỗi trái có 4 cột có cây luồng 3,7 đầ ậ c 2:1ng u và hai dầm hai quyết kể cả công đào lỗ dựng ngay thẳng (không kể công bó đòn tay) 0,1460 0,60 ự ườ M ng c Bắt đòn tay dui mè kể cả công chẻ nan đan lát 2 i; b M buộc chặt đ ơ b ả n (Tái b 0,0584 0,24 2 ậ Lợp lá cọ cứ 1m có từ 16 đến 18 lá kể cả công c 3:1ng 2 M chẻ lạt đem lợp ả -n 51) - 0,1217 ườ 0,50 VI – 6 – LÀM NHÀ TRE N VI –6LÀMNHÀTRE Đ i; b i; 2 EGH KLM L K M I E G H M Đánh nóc kể cả công làm ghim cặp chắc chắn 0,0487 0,20 Đánh phên chống bão cho mái kể cả công chẻ nứa 2 M bó cây giằng buộc chặt mỗi mắt vuông khoảng 20×25cm ậ c 4:1ng 0,3406 1,40 Đan phên lồng đôi để dựng xung quanh nhà hoặc 2 M đan phòng ngủ kể cả công chẻ nứa đào lỗ chôn trụ dựng cặp buộc hoàn thành ườ Ứ A LÁ A LÁ i; 0,4866 2,0 Buộc phên trát vách đất xung quanh nhà hay ngăn 2 CáiM phòng kể cả chẻ nứa buộc và trát cả hai mặt 0,4866 2,0 Làm chấn song cửa sổ bằng tre nứa ở giữa có cây ngang kể cả công đục khuôn dựng ngay thẳng 0,7299 3,0 Làm cánh cửa tre kể cả công cặp đan phên, dựng 2 M buộc hoàn thành loại cửa to một cánh 0,856 3,5 Làm cánh cửa tre kể cả công cặp đan phên, buộc 2 M dựng hoàn thành loại cửa nhỏ hai cánh 0,7299 3,00 Sản xuất và đan, dựng nan tro làm vách trát vữa 2 vôi rơm S B 5091 ố đị m ả hi ng 25 nh ứ c ệ u
  52. CHƯƠNG V CÔNG TÁC LÀM CỬA 1. Hướng dẫn chung: a) Việc sử dụng gỗ làm cửa phải theo đúng nghị định 10-CP của Chính phủ ban hành ngày 26-4-1960 và định mức sử dụng vật liệu 892-UB/ĐM của UBKTCBNN ban hành ngày 7-11-1964. b) Các loại cửa trong tập định mức này phần lớn là các loại cửa trong tập thiết kế điển hình CG-01 của UBKTCBNN biên soạn c) Định mức công tác làm cửa áp dụng trong trường hợp gỗ đã xẻ đúng thiết diện, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m d) Trường hợp làm cửa cấm thì lấy định mức nhân với hệ số 1,1. e) Trường hợp cửa làm hoàn toàn bằng gỗ tứ thiết thì định mức nhân với hệ số 1,25 g) Trường hợp làm cửa thoáng (gara ô tô) định mức là 4,54 giờ cho 1 m2 cửa h) Trường hợp làm cửa mắt bò bằng chớp hoặc kính, định mức là 29 giờ cho 1 m2 cửa. 2. Hướng dẫn kỹ thuật: a) Khuôn cửa phải theo đúng bản vẽ thiết kế. Bề dày của gỗ khuôn cửa phải bằng bề dày cánh cửa b) Các cánh cửa khuôn cửa và cánh cửa phải óng chuốt, không được sứt sẹo, lúc dựng khuôn phải ngay thăng trong một mặt phẳng thẳng đứng dọc ngang, phải vuông thước thợ c) Khe hở giữa cánh cửa và khung cửa khi đúng lại cho phép từ 2 đến 3mm. Trường hợp cửa lớn nhà công nghiệp cho phép hở từ 2 đến 5cm. Khe hở giữa cánh cửa và sàn quy định như sau: – Cửa bên ngoài nhà: 4 – 6 mm – Cửa bên trong nhà: 8 – 12 mm – Cửa nhà vệ sinh: 12 mm – Cửa lớn nhà công nghiệp: 10 – 20 mm d) Cửa và khuôn cửa phải làm gỗ khô, không được làm gỗ tươi Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 52 -
  53. 3. Thành phần công việc: – Lựa chọn, vận chuyển vật liệu đến vị trí sản xuất. – Lấy mức – Cắt gỗ theo đúng kích thước – Thẳm đố, bào ván, soi hèm, làm mộng, – Gá, lắp, vam, chốt hoàn thành. 4. Thành phần công nhân: Bậc công nhân Tiền công bình quân 1 3 4 5 giờ để tính đơn giá Loại cửa hoặc khung Cửa đi và cửa sổ 1 1 0,2613 đ Khung cửa Cửa sổ lật 1 1 1 0,2833 đ Cánh cửa Các loại 2 1 0,2966 đ Cửa ván nẹp 1 1 0,2613 đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 53 -
  54. V – 1 – KHUNG CỬA ĐI – KHUNG CỬA SỔ 1. Bảng định mức và đơn giá cho công sản xuất 1m khung cửa Bảng 26 KHÔNG GỜ CÓ MỘT GỜ CÓ HAI GỜ Số hiệu định LOẠI CỬA Không có Không có móc hậu Có móc hậu Có móc hậu mức Khuôn 8×10 móc hậu và 10×10 Khuôn 6×8 Khuôn 6×10 Khuôn 8×4 Khuôn 8×14 Khuôn 8×11 Khuôn 8×11 hay 8×8 hay 10×10 hay 8× 16 hay 8×16 hay 8×16 Hay 8×16 0,85 0,96 1,01 1,21 1,45 1,45 1,97 Cửa đi 5092 0,2221 0,2508 0,2718 0,3162 0,3789 0,3789 0,514 1,04 1,12 1,32 1,62 1,62 2,08 Cửa sổ 5092 0,2718 0,2927 0,3449 0,4233 0,4233 0,5435 A B C D Đ E G 2. GHI CHÚ: Trên đây là quy định khung cửa làm mộng thường. Trường hợp đấu mộng mòi một mặt và mộng mòi hai mặt thì xem phụ bản dưới đây: Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 54 -
  55. Bảng 26a CÓ MỘT GỜ CÓ HAI GỜ KHÔNG Số hiệu GỜ định mức LOẠI Có móc Không có Không có TRƯỜNG HỢP Không có móc hậu CỬA hậu móc hậu móc hậu Khuôn Khuôn Khuôn Khuôn Khuôn Khuôn Khuôn 6×8 8×10 và 8×10 hay 8×14 hay 8×14 hay 8×14 hay 8×14 hay hay 8×8 10×10 10×10 8×16 8×16 8×16 8×16 0,89 1,01 1,10 1,24 1,52 1,52 2,07 Cửa đi 85092–1 0,2326 0,2009 0,2874 0,3319 0,3972 0,3972 0,5409 Mộng mòi một mặt 1,1 1,18 1,39 1,70 1,70 2,18 Cửa sổ 5093–1 0,2874 0,3983 0,3632 0,4442 0,4442 0,5636 0,92 1,04 1,12 1,31 1,57 1,57 2,13 Cửa đi 5082–2 0,2404 0,2718 0,2927 0,3423 0,4102 0,1102 0,5566 Một mòi hai mặt 1,12 1,21 1,43 1,75 1,75 2,25 Cửa sổ 5093 – 2 0,2627 0,3162 0,3737 0,4573 0,4573 0,5879 A B C D Đ E G Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 55 -
  56. V – 2 – KHUNG CỬA SỔ Bảng định mức và đơn giá làm 1m khung cửa lật Bảng 27 Vành mai Không có ô (chỉ tính Có 3 ô Có 2 ô Có 6 ô Có 9 ô nhỏ phần vành mai) Số hiệu định Đặc tính mức Khuông Khuôn 8×12 Khuôn 8×12 Khuôn 8×12 Khuôn 8×10 Khuôn 8×10 Khuôn 5×7 8×12 hay hay 8×14 hay 8×14 hay 8×14 hay 8×12 8×14 1,90 1,62 2,98 1,92 2,42 2,97 3,61 5094 0,4533 0,4589 0,5893 0,5156 0,0856 0,8414 1,02270 Định mức và đơn giá A B C D Đ E g Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 56 -
  57. V.3 – CÁNH CỬA SỔ CHỚP: SC 1. Định mức làm cánh cửa chớp vành mai (chỉ tính phần vành mai) là 26 giờ cho 1m2 2. Bảng định mức và đơn giá làm 1 cánh cửa sổ chớp Bảng 28 Nan chớp và pô nô bằng gỗ Nan chớp bằng gỗ tứ thiết, Nan chớp bằng kính (không Chiều cao hồng sắc pa nô bằng gỗ hồng sắc kể công cắp và lắp kính) của 1 cánh Số hiệu định Có đố ngang hay không Chiều rộng của một cánh Chiều rộng của một cánh Chiều rộng của một cánh cửa sổ cửa sổ (mm) cửa sổ cửa sổ mức (mm) 300 375 450 300 375 450 300 375 540 4,36 5,01 2,92 600 5095 1,2932 1,4860 0,8661 Không có đố ngang 5,67 7,13 6,52 8,20 3,80 4,78 900 5096 1,6817 2,1148 1,9338 2,4321 1,1271 1,9177 1200 7,40 6,89 8,51 11,13 4,96 6,49 509 500 2,1948 2,8711 2,5241 3,3012 1,4711 1,7249 7,75 9,34 10,05 8,91 10,74 11,56 5,19 6,26 6,73 500 5098 Có một đố ngang 2,2987 2,7702 2,9808/ 2,6427 3,1054 3,4287 1,5394 1,8567 1,9961 8,92 10,79 12,56 10,26 12,41 14,44 5,98 7,23 8,42 1800 5099 2,6457 3,2003 3,7253 3,0431 3,6808 4,2829 1,7737 2,1444 2,4974 A B C D Đ E G H i Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 57 -
  58. V.4 – CÁNH CỬA SỔ PA NÔ: Sp 1. Cánh cửa pa nô trong định mức là loại có xén cạnh và có huỳnh hai mặt. 2. Bảng định mức và đơn giá làm một cánh cửa pa nô Bảng 29 Chiều rộng (mm) CÁI CỬA BẰNG GỖ TỨ THIẾT, VÁN CÁI CỬA VÁ VÁN BẰNG GỖ HỒNG SẮC BẰNG GỖ HỒNG SẮC Số hiệu Có đố ngang hay 300 450 600 300 450 600 định không mức Không Không Không Không Không Không Có 1 Có 1 Có 1 Có 1 có đố có đố có đố có đố có đố có đố đố dọc đó dọc đó dọc đố dọc Chiều cao (mm) dọc dọc dọc dọc dọc dọc 4,02 4,62 600 5100 Không có đố 1,1923 1,3703 ngang 8,14 8,60 9,36 9,89 900 5101 2,4143 2,5508 2,7762 2,9334 11,65 13,05 13,40 15,00 1200 5102 3,4554 3,8706 3,9744 1,4490 10,08 14,30 11,59 16,45 Có một đố ngang 5103 2,9897 4,2414 3,4376 4,8791 1500 A B C D Đ E G H I K Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 58 -
  59. V.5 – CÁNH CỬA SỔ KÍNH: Sk VÀ CỬA SỔ LẬT 1. Trường hợp của vành mai (chỉ tính phần vành mai) thì định mức là 18 giờ công bậc 4 cho 1m2. 2. Trường hợp cánh cửa có hắt nước thì 1m hắt nước tính theo công thức bậc 3 như sau: – Hắt nước xoi liền vào cánh cửa: 0,20 giờ cho 1m. – Hắt nước làm rồi ở ngoài rồi đóng vào cánh cửa: 0,80 giờ cho 1m. 3. Trường hợp làm cửa kính lật có nhiều đố hơn thì nhân với hệ số: – Thêm một đố ngang hoặc dọc: 1,07 – Thêm một đố ngang và một đố dọc: 1,13 4. Bảng định mức và đơn giá làm 1m2 cánh cửa lật Bảng 30 CÓ 1 ĐỐ NGANG, 1 ĐỐ DỌC, CÓ 4 Ô, CÓ XÉN HOẶC XOI CẠNH 1 đố ngang 2 2 đố dọc có 6 ô, Số hiệu định ĐẶC TÍNH DIỆN TÍCH (m ) có xén hoặc mức xoi cạnh 1,2 – 1,3 1 – 1,1 0,8 – 0,9 0,6 – 0,7 0,4 – 0,5 0,25 – 0,35 Định mức và 5,60 6,61 8,08 9,70 12,12 14,54 9,09 đơn giá cho 5104 2 1,6610 1,9605 2,3965 2,8770 3,5948 4,3126 2,6961 1m A B C D Đ E g Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 59 -
  60. 6. Bảng định mức và đơn giá làm 1 cánh cửa kính Bảng 31 Chiều rộng (mm) 300 375 450 600 Không Số hiệu Loại Có một Không có Có một Không có Có một Không có Có một có đố định mức Chiều cao (mm) đố dọc đố dọc đố dọc đố dọc đố dọc đố dọc đố dọc dọc 1,58 1,70 600 Có 1 đố ngang 5105 0,4686 0,5042 3,24 3,56 4,32 4,65 900 Có 2 đố ngang 5016 0,9610 1,0559 1,2813 1,3792 Không 4,52 4,95 6,00 6,45 xén 1200 Có 3 đố ngang 5017 cạnh 1,3406 1,4682 1,7796 1,9131 5,53 5,98 6,18 6,72 7,70 8,56 1500 Có 3 đố ngang 5108 1,6402 1,7737 1,8330 1,9932 2,2838 2,5389 7,18 7,72 7,90 8,54 9,89 10,92 1800 Có 4 đố ngang 5109 2,1296 2,2898 2,3431 2,5330 2,9334 3,2389 1,62 1,77 600 Có 1 đố ngang 5110 0,4805 0,5250 3,42 3,52 4,64 5,00 900 Có 2 đố ngang 5111 1,0144 1,1330 1,3762 1,4830 Có xén 4,48 5,40 6,30 6,85 hoặc 1200 Có 3 đố ngang 5112 1,4355 1,6016 1,8686 2,0317 xoi 6,04 6,64 6,78 7,53 8,41 9,53 cạnh 1500 Có 3 đố ngang 5113 1,4915 1,9694 2,0109 2,2334 2,4944 2,8266 7,70 8,57 8,63 9,57 10,93 12,34 1800 Có 4 đố ngang 5114 2,28398 2,5419 2,5597 2,8385 3,2418 3,6600 A B C D Đ E G H Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 60 -
  61. V-6 – CÁNH CỬA SỔ PA NÔ KÍNH (SP1) VÀ PA NÔ (SP2) Bảng 32 Chiều rộng (mm) 450 600 Loại cửa Số hiệu định mức Không có đố dọc Có 1 đố dọc Chiều cao (mm) Cửa sổ pa nô kính 8,17 12,57 1200 5115 SP1 2,4232 3,7283 9,20 13,82 1500 5116 2,7287 4,1287 Cửa sổ pa nô chớp 8,05 12,30 1200 5117 SP2 2,3876 3,6482 9,08 13,74 1500 5118 2,6931 4,0753 A B V. 7 – CÁNH CỬA SỔ KÍNH CÓ HÃM S(KH) Bảng 33 Chiều rộng (mm) 375 450 600 Số hiệu định mức Không có đố dọc Không có đố dọc Có 1 đố dọc Chiều cao (mm) 1500 6,60 7,28 9,73 5119 (có 2 đố ngang) 1,9576 2,1592 2,8859 1800 6,94 7,66 10,38 5120 (có 3 đố ngang)( 2,0584 2,2720 3,0787 A B C Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 61 -
  62. V.8 – CÁNH CỬA SỔ CÓ VÁN NẸP: SV Bảng 34 Chiều rộng (mm) 450 600 Số hiệu định mức Chiều cao (mm) 2,80 3,74 1200 5121 0,7316 0,9773 3,50 4,67 1500 5122 0,9146 1,2203 A B V.9 – CÁNH CỬA ĐI CHỚP (DC) CÓ 1 ĐỐ DỌC VÀ 2 ĐỐ NGANG Bảng 35 Chiều rộng (mm) 525 600 700 800 Số hiệu định mức Chiều cao (mm) 16,17 19,64 2100 5123 4,7960 5,9142 13,22 17,95 19,10 22,10 2400 5124 3,9211 5,3240 5,6651 6,5549 A B C D Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 62 -
  63. V.10 – CÁNH CỬA ĐI PA NÔ DP VÀ CỦA ĐI PA NÔ KÍNH DP1 Bảng 36 LOẠI CỬA Chiều rộng (mm) Số hiệu định 600 650 700 800 mức Chiều cao (mm) 14,28 1500 5125 4,2354 16,12 1800 5128 Cửa đi pa nô DP1 có 1 đồ 4,4812 ngang và 1 đồ dọc 17,25 18,96 2100 5127 5,1164 5,6235 18,84 19,83 20,65 2400 5128 5,5316 5,8816 6,1248 18,65 21,30 2100 5129 Cửa đi pa nô kính có 2 đố 5,5316 6,3176 P1 ngang và 1 đố dọc D 20,9 21,50 22,42 2400 5130 5,9320 6,3769 6,6498 A B C D Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 63 -
  64. V.11 – CÁNH CỬA ĐI KÍNH DK VÀ CÁNH CỬA ĐI KÍNH CÓ HÀM DKH Bảng 37 Có xén cạnh hay không? Chiều rộng (mm) 535 600 700 800 Số hiệu LOẠI CỬA Không có định mức Có một đố dọc Chiều cao (mm) đố dọc 11,40 12,60 2100 5131 3,3812 3,7372 Không xén cạnh 8,75 1320 13,42 14,38 2400 5132 Có đi kính DK có 3 đố 2,5953 3,9151 3,9804 4,2651 ngang ở phần kính 11,55 12,78 2100 5133 3,4257 3,7905 Có xén cạnh 8,84 13,33 13,57 14,52 2400 5134 2,6219 3,9537 4,0249 4,3066 13,98 16,20 2100 5135 4,1465 4,8049 Không xén cạnh Cửa đi kính có hàm 11,48 15,95 16,76 18,32 2400 5136 DKH 3,4050 4,7308 4,9710 5,4337 Có hai đố ngang ở 14,12 16,37 2100 5137 phần kính 4,1880 4,8553 Có xén cạnh 11,57 16,08 16,91 18,45 2400 5138 3,4317 4,7693 5,0155 5,4723 A B C d Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 64 -
  65. V.12 – CÁNH CỬA ĐI VÁN GHÉP DC Bảng 38 Kích Số hiệu thước 650×1500 700×800 800×2100600×2100 800×2400 định (mm) mức DC4 DC8 Ký hiệu DC DC DC1 DC2 DC3 18,7 DC5 DC7 18,7 DC DC1 DC cửa 15,65 18,7 18,7 18,7 15,65 DC6 18,7 18,7 DC9 21,8 21,6 24,8 18,7 18,7 Định 9,82 11,35 14,25 8,83 13,19 12,03 12,40 12,67 10,77 12,67 9,54 13,26 mức và 5-139 2,9126 3,3664 4,2266 2,6190 3,9122 3,5681 3,6778 3,7579 3,1944 3,7579 2,8296 3,6323 đơn giá Hình vẽ đơn giản A B C D Đ E G H I K L M Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 65 -
  66. V.13 – CÁNH CỬA ĐI VÁN CÓ NẸP: DV Bảng 39 Chiều rộng (mm) 600 650 700 800 Số hiệu định mức Chiều cao (mm) 4,17 1500 5140 1,0896 5,39 1800 5141 1,4084 5,39 7,19 2100 5142 1,4084 1,8787 A B C d VI.14 – CÁNH CỬA ĐI PA NÔ TRÊN CÓ CHẤN SONG GỖ VÀ CỬA VÁN ĐÓNG MỞ DPS Bảng 40 Chiều rộng (mm) Số hiệu định mức 600 650 Chiều cao (mm) 13,4 14,10 1800 5143 3,9714 4,1821 14,00 14,70 2100 5144 4,1524 4,3600 A B Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 66 -
  67. VI.15 – LẮP BẢN LỀ, EKE, KÊ MÔN, Ổ KHÓA 1. Thành phần công nhân: bậc 3: 1 người. Bậc 4: 1 người. Tiền lương giờ công bình quân: 0,2613 đ Bảng 41 2. Bảng định mức và đơn giá cho lắp 10 cái Công việc Lắp bản lề 2 má Lắp bản lề 1 má Lắp ê ke Lắp kê môn Lắp ổ khóa Lắp Lắp Lắp lô Móc Số hiệu bật Cửa Cửa tắc dét cô tô cửa định mức cửa sổ sổ Cửa Cửa Cửa Cửa Cửa Vị trí lắp Cửa đi Cửa lật Cửa đi Cửa đi Cửa đi ngoài trong ngoài trong sổ sổ sổ (chớp) (chớp) Định mức và 5,33 4,7 6,66 3,63 3,2 5 0,44 0,58 0,8 4,4 4,7 10 8 1,33 1,14 0,52 5145 đơn giá 1,3027 1,2281 1,7403 0,9485 0,8362 1,3065 0,1150 0,1516 0,2090 1,1497 1,2281 2,6130 2,0904 0,3475 0,2979 0,1359 A B C D Đ E G H I K L M N P Q R GHI CHÚ: a – Lắp bản lề bao gồm cả công lắp cánh cử a vào khung cửa b– Lắp bản lề kể cả công dạm cạnh (khung đã lắp sẵn) c– Trường hợp lắp bản lề, eke, ổ khóa , kê môn, v.v vào gỗ tứ thiết và trường hợp cánh cửa là gỗ hồng sắc nhưng khung cửa là gỗ tứ thiết (trừ eke) thì xem phụ bảng 41a dưới đây: Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 67 -
  68. bảng 41a S ố Công việc Lắp bản lề 2 má Lắp bản lề 1 má Lắp ê ke Lắp kê môn Lắp ổ khóa hi ệ Lắp u Lắp Lắp lô Móc đị bật tắc dét cô tô cửa nh m Cửa Cửa cửa ứ sổ sổ Cửa Cửa Cửa Cửa c Vị trí lắp Cửa đi Cửa ngoài Cửa đi Cửa đi Cửa sổ Cửa đi ngoài trong trong lật sổ sổ (chớp) (chớp) 5145–1 Lắp vào gỗ tứ 5,86 5,17 7,33 4,00 3,52 5,5 0,48 0,64 0,88 4,84 5,17 11 8,8 1,46 1,25 0,57 thiết 1,5312 1,3509 1,9153 1,0452 0,9200 1,4372 0,1254 0,1072 0,2299 0,2299 1,3509 2,8743 2,2994 0,3815 0,3266 0,1489 Cánh cửa là 5145–2 gỗ hồng sắc, 5,60 4,94 7,00 3,81 3,36 5,25 0,46 0,58 0,8 4,62 4,94 10,5 8,4 1,40 1,20 0,55 khung cửa là 1,4633 1,2908 1,8291 0,9956 0,8780 1,3718 0,1202 0,1516 0,2090 1,2072 1,2908 2,7437 2,1949 0,3658 0,3136 0,1437 gỗ tứ thiết A B C D Đ E G H I K L M N P Q R Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 68 -
  69. CHƯƠNG VI CÔNG TÁC GIA CÔNG GỖ VI.1 – KHOAN LỖ 1. Thành phần công nhân: bậc . Tiền lương giờ công bình quân 0,2413 đ 2. bảng định mức và đơng giá khoan 1m lỗ. Bảng 42 Đường kính lỗ khoan ≤ 12 mm ≤ 18 mm > 18mm Số hiệu định mức Loại gỗ Tứ thiết Tạp Hồng sắc Tứ thiết Tạp Hồng sắc Tứ thiết Tạp Hồng sắc 1,00 0,55 0,70 1,23 0,72 0,88 1,60 0,94 1,14 Định mức và đơn giá 5146 0,2413 0,1327 0,1689 0,2968 0,1737 0,2123 0,3861 0,2268 0,2751 A B C D Đ E G H I VI.2 – XẺ GỖ VÁN BẰNG TAY 1. Thành phần công nhân: Bậc 3 – 1 người Tiền lương giờ công bình quân 0,2613 đ Bậc 4 – 1 người 2. Định mức và đơn giá xẻ 1m2 gỗ Bảng 43 Loại gỗ Làm nghiến Tứ thiết Hồng sắc Tạp Số hiệu định mức Công việc 5,33 4,70 2,66 1,77 Xẻ ván 5,147 1,3927 1,2281 0,6951 0,4625 6,66 5,92 3,33 2,28 Xẻ gỗ hộp dày ≥ 10cm 5148 1,7403 1,5469 0,8701 0,5958 A B C d Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 69 -
  70. VI.3 – BÀO VÁN, XOI HÈM, ĐẼO CÁNH VÁN, RỌC VÁN Bảng 44 Tiền lương Thành phần Định mức Số hiệu Công việc Đặc tính giờ công Đơn vị tính công nhân và đơn giá định mức bình quân 0,72 Bào ván Chiều rộng của ván ≤ 10cm 5149 0,1737 Mặt ván M2 0,36 Chiều rộng của ván > 10cm 5150 Bậc 3: 1 0,0869 0,2413 người 0,53 Xoi hèm lòng thép Kể cả làm lồng thép 5151 0,1279 M 0,08 Làm mộng táp 5152 0,0193 3,33 Ván dày ≤ 3cm 5153 Bậc 3: 1 0,8035 Đẽo cạnh 0,2413 người 4,20 Ván dày ≤ 5cm 5154 1,0135 Cạnh ván 4,54 Ván dày ≤ 3cm 5155 1,0955 Bào cạnh 100m 5 Ván dày ≤ 5cm 5156 Bậc 3: 1 1,2065 0,2413 người 8 Ván dày ≤ 3cm 5157 1,9301 Rọc ván 9 Ván dày ≤ 5cm 5158 2,1717 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 70 -
  71. VI.4 – ĐỤC LỖ 1. Thành phần công nhân: 1 bậc 3. Tiền lương giờ công bình quân: 0,2113 đ 2. bảng định mức và đơn giá đục 10 lỗ bảng 45 LOẠI VẬT LIỆU GỖ TỨ THIẾT GỖ HỒNG SẮC TRE BƯƠNG Số hiệu Đường kính của định mức lỗ hoặc chiều ≤ 20 ≤ 40 ≤ 60 ≤ 80 ≤100 ≤20 ≤40 ≤60 ≤80 ≤100 ≤20 ≤40 ≤60 ≤80 ≤100 rộng của lỗ (mm) 1,33 1,60 2,0 2,66 1,06 1,33 1,60 2,0 0,35 0,44 0,53 0,66 Lỗ tròn 5159 0,3209 0,3861 0,4826 0,6419 0,2558 0,3209 0,3861 0,4826 0,0845 0,1062 0,1279 0,1393 ≤ 0,67 0,50 0,20 5160 20 0,1617 0,1207 0,0482 ≤ 1,00 1,4 0,75 1,00 0,27 0,35 5161 40 0,2413 0,3378 0,1810 0,2413 0,0652 0,0845 Lỗ vuông hay chữ ≤ 1,39 1,70 2,0 1,09 1,25 1,50 0,35 0,43 0,50 nhật chiều 5162 60 dài tính 0,3354 0,4103 0,4826 0,2630 0,3016 0,3620 0,0845 0,1038 0,1207 (mm) ≤ 1,70 2,00 2,30 2,60 1,25 1,50 1,80 2,10 0,43 0,50 0,57 0,65 5163 80 0,4102 0,4826 0,555 0,6274 0,3016 0,3620 0,4343 0,5067 0,1038 0,1207 0,1375 0,1568 ≤ 2,00 2,30 2,60 3,00 3,4 1,50 1,80 2,1 2,5 3,0 0,50 0,57 0,65 0,75 1,00 5164 100 0,4826 0,5550 0,6274 0,7239 0,8204 0,3620 0,4343 0,5667 0,6033 0,6033 0,1207 0,1375 0,1568 0,1810 0,2413 A B C D Đ E G H I K L M N P q Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 71 -
  72. CHƯƠNG VII CÔNG TÁC SƠN, CẮT VÀ MÀI KÍNH VII.1 – CÔNG TÁC SƠN 1. Hướng dẫn chung: a) Gỗ trước khi sơn mặt gỗ phải thật kho, đánh giấy nhám chải cọ lau chùi sạch sẽ. Nước sơn dầu có thể là dầu đun sôi pha thêm chất làm chóng khô hay sơn lót một lớp màu loãng, sau khi sơn đã khô, dùng mát tít trát các chỗ nứt nẻ sau đó quét các lớp sơn sau: b) Gang, sắt thép, tôn phải cạo chải hết rỉ, lau sạch rồi quét một nước sơn minium, sau đó sơn phủ các nước sơn màu quy định. c) Sơn gỗ, gang, sắt, thép đều phải để lớp sơn trước khô hẳn rồi mới sơn lớp sau. Mặt lớp sơn cuối cùng phải bóng không sui, không rộp, không có chỗ đậm chỗ nhạt, mặt sơn phải đều không có vệt bút sơn và phải đúng mẫu thiết kế quy định. d) Sơn gồm có công pha sơn, lau sạch bụi bậm trước khi sơn (trát ma tít nếu gỗ có chỗ nứt nẻ)/ đ) Trường hợp sơn gỗ không phải đánh giấy nhám thì định mức đơn giá nhân với hệ số 0,80. 2. Thành phần công việc: – Đánh giấy nhám, chải cọ lau chùi sạch sẽ. – Vận chuyển vật liệu. – Pha sơn – Sơn 3. Thành phần công nhân: Bậc 2: 1 người Bậc 3: 1 người Bậc 4: 1 người Tiền lương giờ công bình quân 0,2433 đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 72 -
  73. 4. Định mức và đơn giá tính cho 1m2 Bảng 46 LOẠI CÔNG TÁC Sơn chỗ làm việc bình thường sơn chỗ cao phải đeo dây an toàn Số hiệu định mức Sơn Sơn Sơn Sơn Sơn Sơn 1 nước 2 nước 3 nước 1 nước 2 nước 3 nước 0,34 0,51 0,66 0,37 0,56 0,72 Sơn vào gỗ 5165 0,0827 0,1241 0,1606 0,0900 0,1363 0,1752 0,26 0,40 0,60 0,28 0,44 0,66 Sơn vào sắt thép, tôn, gang 5166 0,0633 0,0973 0,1460 0,0681 0,1071 0,1606 0,24 0,37 0,47 0,26 0,40 0,51 Sơn vào tường và chân tường 5167 0,0584 0,0900 0,1144 0,0633 0,0973 0,1241 0,30 0,33 Sơn hoắc ín vào cửa gỗ 5168 0,0730 0,0803 A B C D Đ e Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 73 -
  74. VII.2 – CẮT, LẮP VÀ MÀI KÍNH 1. Thành phần công việc: – Cắt kính – Đóng kính – Gắn mát tít – Lấy nguyên liệu tại kho xa 30m – Công tháo và lắp cửa kể cả công dùng thang hoặc ghế để lắp kính cửa lật tại chỗ (nếu có). 2. Thành phần công nhân: Bậc 3: 1 người; Bậc 4: 1 người – Tiền lương giờ công bình quân 0,2613 đ. 2. Định mức và đơn giá cho 1m2 Bảng 47 CẮT VÀ GẮN KÍNH MÀI KÍNH TÊN CÔNG VIỆC Số hiệu định mức Cỡ Cỡ Cỡ Cỡ Mài kính trong thành Chấm kính 20×25 30×35 40×45 50×55 kình mờ mài mờ bằng sơn 25×30 35×40 45×50 55×60 1 mặt 1,11 0,95 0,83 0,66 3,33 0,83 Định mức và đơn giá 5169 0,2900 0,2482 0,2169 0,1725 0,8701 0,2169 A B C D Đ e Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 74 -
  75. DANH MỤC Bảng Trang PHẦN V CÔNG TÁC MỘC Thuyết minh chung Chương I – LÀM VÁN KHUÔN CHO CẤU KIỆN BÊ TÔNG TẠI CHỖ I – 1 – Làm ván khuôn móng 1 18 I – 2 – Ván khuôn cột 2,2a 21 I – 3 – Ván khuôn dầm xà 3,4 23 I – 4 – Ván khuôn tường 5 24 I – 5 – Ván khuôn sàn, tấm đan, mái nhà, vòm. 6 26 I – 6 – Ván khuôn lanh tô, máng nước, mái hắt, giằng tường cầu thang, nền nhà 7 28 I – 7 – Ván khuôn bệ máy, đài nước 8 29 I – 8 – Ván khuôn ống khói, phễu, giếng cáp, giếng nước, ống xi-phông, rãnh cáp, mương cáp 9 30 I – 9 – Ván khuôn gờ mũ chân tường, vòng học oogs, cống tròn chèn ống cồng 10,10b 32 I – 10 – Ván khuôn mố cầu, trụ cầu, bệ đầu cọc, khuôn cọc 11 34 Chương II – LÀM VÁN KHUÔN CHO CÁC CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN II – 1 – Ván khuôn đúc sẵn dầm xà, con sơn, lanh tô, vì kèo, cửa sổ trời, cọc cột 12,12a 36 II – 2 – Ván khuôn đúc sẵn pa-nen, tấm đan, tấm nắp, nan chớp ống giấy cáp điện, trụ lan can, cọc hàng rào, hàng rào, lan can 13 38 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 75 -
  76. DANH MỤC Bảng Trang II – 3 – Ván khuôn đúc sẵn: ống công bê-tông bọt 14 39 II – 4 – Bộ phận khuôn ống bằng tôn 15 40 II – 5 – Làm khuôn đổ bê-tông bằng tre Chương III – CÔNG TÁC LÀM GỖ III – 1 – Làm đà giáo bằng gỗ 16 41 III – 2 – Làm cây chống 17 42 III – 3 – Làm ván cừ, cọc cừ, sản xuất và lắp pa-lê gỗ 18 43 Chương IV – CÔNG TÁC LÀM NHÀ IV – 1 – Làm vì kèo 19 44 IV – 2 – Đóng li-tô 20 46 IV – 3 – Dầm trần, dầm sàn gác, xà dầm cầu phong 21 46 IV – 4 – Làm đố và đóng ván 22,23 47 IV – 5 – Làm con sơn 24 49 IV – 6 – Làm nhà tre, nứa lá 25 50 Chương V – CÔNG TÁC LÀM CỬA V – 1 – Khung cửa đi – Khung cửa sổ 16,26a 53 V – 2 –Khung cửa lật 27 55 V – 3 –Cánh cửa sổ chớp 28 56 V – 4 –Cánh cửa sổ chớp pa-nô 29 57 V – 5 –Cánh cửa sổ chớp kính và cánh cửa lật 30,31 58 V – 6 –Cánh cửa sổ chớp pa-nô kính và pa-nô chớp 32 60 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 76 -
  77. DANH MỤC Bảng Trang V – 7 –Cánh cửa sổ chớp có hãm 33 60 V – 8 –Cánh cửa sổ chớp có ván nẹp 34 61 V – 9 –Cánh cửa sổ chớp đi chớp 35 61 V – 10 –Cánh cửa sổ chớp pa-nô và cửa đi pa-nô kính 36 62 V – 11 –Cánh cửa sổ chớp kính và cánh cửa đi có hãn 37 63 V – 12 –Cánh cửa sổ chớp ván ghép 38 64 V – 13 –Cánh cửa sổ chớp ván có nẹp 39 65 V – 14 –Cánh cửa sổ chớp pa-nô trên có chắn song gỗ và cửa ván đóng mở 40 65 V – 15 –Lắp bản lề, ê-ke, kê môn, ổ khóa, tắc dét 41,41a 66 Chương VI – CÔNG TÁC GIA CÔNG GỖ VI – 1 –Khoan lỗ 42 68 VI – 2 –Xẻ gỗ ván bằng tay 43 68 VI – 3 –Bào ván, soi hèm, đào cạnh ván, rọc ván 44 69 VI – 4 –Đục lỗ 45 70 Chương VII – CÔNG TÁC SƠN, CẮT VÀ MÀI KÍNH VII – 1– Công tác sơn 46 71 VII – 2 – Cắt, lắp và mìa kính 47 73 Xin xem tiếp tâp V nói về tia công vật liệu và cơ khí Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - 77 -