Định mức lao động trong xây dựng cơ bản - Tập 1: Công tác đất đá

pdf 62 trang ngocly 2490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Định mức lao động trong xây dựng cơ bản - Tập 1: Công tác đất đá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdinh_muc_lao_dong_trong_xay_dung_co_ban_tap_1_cong_tac_dat_d.pdf

Nội dung text: Định mức lao động trong xây dựng cơ bản - Tập 1: Công tác đất đá

  1. www.giaxaydung.com - www.giaxaydung.vn NGÔI NHÀ XÂY DỰNG 26 Lê Ngọc Hân, Hà Nội - giaxaydung@yahoo.com C ƯỚ NG HOÀ Ộ C N NHÀ N Ủ Ả B N Ơ NG Ả T C Ế B ĐỘ T NAM DÂNN THI CH Ế Ệ Ơ VI BAN KI Ỷ U NG C C LAOỰ Ứ SUNG) Ổ P I Á I B Ậ T Đ ĐỔ T A Ử NH M ĐẤ ĐỊ C: 726 UB/DM – CÓ S CÔNGỨ TÁC NH M I – 1972 TRONG XÂY D ĐỊ Ộ HÀ N (TRONG
  2. www.giaxaydung.com - www.giaxaydung.vn NGÔI NHÀ XÂY DỰNG 26 Lê Ngọc Hân, Hà Nội - giaxaydung@yahoo.com 2 ản ) - - ản ( Tái b b ơ ng c ự ản trong xây d b ơ ng c độ c lao ứ nh m Đị
  3. w w w .g N ia x 2 a 6 G y L d ê Ô u N n g I g ọ .c c N o H m â H n - , H À w à w N w ộ X i .g - ia g  x ia a x Y y a d UỶ BAN KIẾN THIẾT VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ yd u u D n n g g CƠ BẢN NHÀ NƯỚC Độc lập – tự do – hạnh phúc @ Ự .v y N n ah === o o G . co Số: 442-UB/KTXD m Hà nội, ngày 9 tháng 6 năm 1971 V/v ban hành định mức cho công Kính gửi: tác đất đá, thay thế phần công tác - các bộ, các tổng cục. đất đá trong định mức: - các uỷ ban hành chính khu, tỉnh, thành 726-UB//UB/ĐM Ngày 17 tháng 12 năm 1965, uỷ ban kiến thiết cơ bản nhà nước đã ra quyết định số 726/UB/ĐM ban hành tập định mức lao động thủ công kết hợp với cơ khí. Trong quá trình thực hiện, uỷ ban kiến thiết cơ bản nhà nước đã có công văn số 118/UB/KTXD ngày 27-3-1969; số 30/UB/KTXD ngày 29-1-1970; số 64/UB/KTXD ngày 24-2-1970; số 113 /UB/KTXD ngày 28-4-1970 và số 461/UB/KTXD ngày 10-10-1970 để bổ sung, sửa đổi, hướng dẫn áp dụng định mức phần công tác đất đá của định mức 726/UB/ĐM. Thi hành chỉ thị của thủ tướng chính phủ số 231 tt ngày 25-11-1970 cần phải soát xét lại định mức đã ban hành để trên cơ sở đó sửa đổi, bổ sung, cải tiến một phần cho phù hợp với thực tế hơn và theo quyết định của hội đồng chính phủ số 04-cp ngày 5-1-1971. Phải quy định lại cấp bậc công việc trong tập định mức 726 bảo đảm cấp bậc công việc trung bình của ngành xây dựng cơ bản được đổi định mức và cấp bậc công việc trong tập định mức công tác đất đá để ban hành thay thế cho phần công tác đất đá tạp định mức 726 /UB/ĐM và tất cả các công văn trước đây. Bản định mức mới bổ sung, sủa đổi phần công tác đất đá kèm theo công văn này có giá trị thực hiện từ ngày 1 tháng 7 năm 1971 Khi vận dụng định mức này cần chú ý một số điểm sau đây: 1. Đối với các Bộ, các ngành, các địa phương có sử dụng các đội thuỷ lợi, dân công nghĩa vụ thì do các Bộ, các ngành, các địa phương nghiên cứu các hệ số điều chỉnh mức thời gian cho phù hợp và có sự thoả thuận của Uỷ ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước trước khi ban hành. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 3
  4. w w w .g N ia x 2 a 6 G y L d ê Ô u N n g I g ọ .c c N o 2. Đối với các địa phương có sử dụng đội thuỷ lợi, dân công nghĩa vụ là người dân tộc thiểu số thì do Ủy ban Hành chính tỉnh nghiên H cứu hệ số điềmu chỉnh định â H n - , H À w mức thời gian cho phù hợp và có thoả thuận của Uỷ ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước trước khi ban hành. à w N w ộ X i .g 3. Đối với những công việc mà định mức này chưa có thì các Bộ chủ quản, các Ủy ban Hành chính Thành, Tỉnh tổ chức nghiên cứu xây d- ựng và có sựia thoả g  x ia a x Y y thuận với Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước trước khi ban hành. a d yd u u D n n g g Ự . Trong quá trình thực hiện, yêu cầu các Bộ, cá Tổng cục và các địa phương phản ánh kịp thời cho biết những điều cần sửa đổi bổ sung để Ủy ban Ki@ến thiết cơ v y N n ah o bản Nhà nước tiếp tục nghiên cứu. o G . co m T/M ỦY BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC Uỷ viên NGUYỄN ĐỨC THUỴ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 4
  5. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC A – THUYẾT MINH 1. Tập định mức về công tác đất đá này gồm 8 chương mỗi chương có nhiều tiết và bảng định mức cho từng loại công việc, mỗi ô trong bảng là một trị số định mức và đơn giá. 2. Những quy định áp dụng cho nhiều chương hoặc cho mỗi chương đều được ghi ở phần đầu. Ngoài ra trong mỗi chương còn nếu một số điểm chính hướng dấn thi công và yêu cầu về chất lượng kỹ thuật đối với công việc đó. Trong khi áp dụng định mức phải nhất thiết đảm bảo chát lượng kỹ thuật của công trình theo đúng tiêu chuẩn quy trình quy phạm hiện hành do Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước hoặc các Bộ đã ban hành và theo đúng yêu cầu thiết kế đã được duyệt. 3. Tại mỗi tiết trong chương còn ghi rõ thành phần công việc, thành phần công nhân và ghi chú những trường hợp dùng hệ số để điều chỉnh định mức hoặc giải thích rõ khi áp dụng trong định mức. - Thành phần công việc được ghi trong mỗi tiết là những phần riêng biệt đã được tính đến khi đặt định mức. Những công tác không ghi như: Chuẩn bị giao nhận nhiệm vụ, hướng dẫn ký thuật chuẩn bị phương tiện dụng cụ, chỗ làm việc, thu dọn sau khi làm, nghỉ giải lao, nghỉ do nhu cầu cá nhân trong khi làm việc, ngừng việc khó khắc phục được cũng được tính đến trong khi đặt định mức. - Thành phần công nhân là số lượng và cấp bậc công nhân được bố trí tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật, tính chất công việc và tổ chức lao động để làm từng công việc. Đó là cơ sở để lấy tiền lương bình quân tính ra đơn giá nhân công. 4. Mỗi ô là một định mức – Định mức được tính ra giờ ghi ở trên gạch ngang, đơn giá nhân công tính bằng đồng ghi ở dưới gạch ngang. - Giờ công đã được tính ra số thập phân (1 giờ 30 phút tính thành 1,50 giờ). Khi tính toán thì tính theo cách tính thập phân không phải tính theo tạp số. - Đơn giá nhân công cũng được tính theo lương cơ bản chưa tính phụ cấp khác. - Thời gian định mức là thời gian quy về giờ một người công nhân phải làm để hoàn thành đơn vị khối lượng đã quy định, vì vậy đơn giá nhân công trong định mức là tiền lương giờ công bình quân của tổ hoặc tiền lương giờ công bình quân của tổ hoặc tiền lương giờ công của mọt công nhân nhân với định mức thời gian. 5. Số hiệu định mức: Các số hiệu định mức trong tập này đều có sai số ở 1 đầu ( vì đây là tập I của định mức 726 /UB//UB/ĐM) các chữ số sau cũng chỉ thứ tự của định mức theo dòng trong các bảng, các chữ a,b,c là ký hiệu đánh số thứ tự định mức theo cột. Ví dụ: định mức số 1002a chỉ rõ định mức này ở dòng thứ 2 cột a Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 5
  6. B – HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC 1. Tập định mức này áp dụng thống nhất cho tất cả các loại công trình xây dựng cơ bản dùng vào việc lập kế hoạch, đơn giá, dự toán, thanh quyết toán giữa đơn vị chủ quan với đơn vị thi công. Các công trường dùng lực lượng thanh niên xung phong vẫn áp dụng định mức này nhưng đơn giá phải tính theo chế độ thù lào thanh niên xung phong hiện hành, không tính theo đơn giá tiền lương công nhân đã ghi trong định mức. 2. Định mức này là căn cứ để các công ty, công trường dựa vào đó mà xây dựng định mức thi công để giao khoán và trả lương sản phẩm cho công nhân. Định mức thi công phải đảm bảo nguyên tắc tổng số tiền lương hàng năm trả cho công nhân về những khối lượng giao khoán trong một công trình không được vượt quá chi phí tiền lương cho những khổi lượng đó đã được quy định trong dự toán. 3. Cách tính hệ số tăng giảm định mức: a) Các hệ số phụ tăng trong định mức khi ps dụng đương nhân dồn. b) Hệ điều chỉnh định mức khi áp dụng thì nhân trực tiếp với định mức thời gian và đơn giá nhân công. 4. Cách quy tròn số lẻ khi tính định mức đơn giá. a) Khi tính toán định mức thời gian thì số lẻ được làm tròn đến con số thứ 3 (lấy 2 số lẻ). Nếu số lẻ thứ 3 nhỏ hơn 5 thì bỏ không tính; nếu số lẻ thứu 3 bằng 5 trở lên thì tăng thêm một đơn vị vào con số lẻ thứ 2. b) Khi tính toán đơn giá nhân công được làm tròn số lẻ đến con số thứ 5 (lấy 4 số lẻ). Nếu số lẻ thứ 5 nhỏ hơn 5 thì bỏ đi không lấy, nếu số lẻ thứ 5 bằng 5 trở lên thì tăng thêm một đơn vị vào số lẻ thứ 4. 5. Đơn giá nhân công trong định mức được tính bằng cách nhân trị số định mức thời gian với tiền lương giờ công bình quân. Vì vậy trong định mức nếu có trường hợp nào giữa đơn giá và định mức không khớp với nhau thì tính lại đơn giá theo cách tính trên, không lấy đơn giá nhân công chia cho tiền lương bình quân để tìm ra trị số định mức mới mà sủa lại định mức thời gian đã ghi trong mỗi ô. 6. Định mức được tính bằng giờ công; muốn tính năng suất một ngày công thì lấy 8 giờ ( giờ chế độ) chia cho giờ công định mức. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 6
  7. 7. Xác định nhám đất hiện nay còn gặp nhiều khó khăn phúc tạp, vì vậy khi xác định cần chú ý đến cả hai điều kiện là công cụ tiêu chẩn để sử dụng thi công và loại đất đã ghi trong các nhóm. Trong trường hợp vẫn còn gặp khó khăn thì dựa vào công cụ tiêu chẩn làm chính để xác định nhóm đất. Nếu trong khi thi công do chuẩn bị không tốt thì phải dùng công cụ không phù hợp để làm việc nên năng suất thấp hoặc dùng các công cụ khác với công tiêu chẩn quy định để thi công mà đạt được năng suất cao thì cũng không căn cứ vào các lại công cụ ấy mà xác định nhóm đất. Hà nội, ngày 9 tháng 6 năm 1971 T/L Ủy ban KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NUỐC Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng cơ bản NGUYỄN NGỌC DUỆ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 7
  8. BẢNG PHÂN NHÓM ĐẤT Công cụ tiêu chuẩn xác định Nhóm đá TÊN ĐẤT nhóm đất 1 2 3 − Đất phù sa, cát bồi, đất màu đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ I Dùng xẻng xúc dễ − Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ ( thuộc đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị nén chặt − Đất cát pha thịt hoặc đất thịt pha cát − Đất cát pha sét − Đất mầu ẩm ướt những chưa đến trạng thái dính dẻo II − Đất nhóm III, nhóm IV sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ đã bị nén chặt nhưng chưa đến trạng Dùng xẻng cải tiến nặng tay xúc thái nguyên thổ, được, − Đất phù sa cát bồi, đất màu, đất mùn, đát hoàng thổ tơi xốp có lẫn gốc rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn, mảnh sánh kiến trúc đếm 10% thể tính hoặc 50Kg đến 150Kg trong một m3 − Đất sét pha thịt, đất sét pha cát, − Đất sét vàng hay sét trắng, đất thịt, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm, − Đất cát pha thịt, thịt pha cát, cát pha sét có lẫn gôc rẽ cây sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc đến 10% thể III tích hoặc 50Kg đến 150Kg trong 1m3, Dùng xẻng cải tiến đạp bình − Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn sỏi đá mảnh vụn kiến trúc, mùn rác, gốc rễ cây từ >10% đến 20% thể tích hoặc từ >150 Kg đến 300 Kg trong 1m3, thường đã ngập xẻng, − Đất cát có lượng ngậm nước lớn trọng lượng từ 1,7 tấn/m3 trở lên, − Đất đen, đất mùn ngâm nước nát dính − Đất thịt, đất sét pha thịt, pha cát ngậm nước nhưng chưa thành bùn, − Đất do thân lá cây mục tạo thành, dùng mai, cuốc đào không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc như xỉ, IV Dùng mai xắn được − Đất thịt, đất sét nặng, kết cấu chặt, − Đất mặt sườn đồi có nhều cỏ lẫn cây sim, mua, rành rành, − Đất mềm Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 8
  9. 1 2 3 − Đất thịt màu xám (bao gồm màu xanh lam, màu xám xanh của vôi), − Đất mặt sườn đồi có ít sỏi, − Đất đò ở đồi núi, − Đất sét pha sỏi non V Dùng cuốc bàn cuốc được − đất sét pha trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc rễ cây đến 10% thể tích hoặ 50 Kg đến 150 Kg trong 1 m3, − Đất cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn sỏ đá mảnh vụn kiến trúc từ 25% đến 35% thể tích hoặc > 300 Kg đến 500 Kg trong 1 m3 − Đất thịt, đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được từng hòn nhỏ − Đất chua đất kiềm khô cứng − Đất mặt đê, mặt đường đất cũ, Dùng cuốc bàn cuốc chối tay phải VI − Đất mặt sường đồi lẫn sỏi đá, có sim mua rành rành mọc đầy, dùng cuốc chim chim lưỡi to để − Đất thịt, đất sét kết cấu chặt lẫn cuội sỏi mảnh vụn kiến trúc gốc rễ cây >10% đến 20% thể tích hoặc đào, >150 Kg đến 300 Kg trong 1 m3 , − Đá vôi phong hoá già nằm trong đất, đào ra từng tảng được, khi còn trong đất thì tương đối mềm, đào ra rắn dần lại, đạp vỡ vụn ra như xỉ − Đất đồi lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25% đến 35%, lẫn đá tảng, đá trái đến 20% thể tích, Dùng cuốc chim lưỡi nhỏ lưới VII − Đất mặt đường đá dăm hoặc đường đất rải mảnh sành, gạch vỡ, − Đất cao lanh, đất thịt, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 20% đến 30% thể nặng đến 2,5 Kg, tích hoặc > 300Kg đến 500 Kg trong 1 m3 − Đất lẫn đá tảng, đá trái > 20% đến 30% thể tích, − Đất mặt đường nhựa hỏng, Dùng cuốc chim nhỏ lưỡi nặng VII − Đất lẫn vỏ trai ốc (đất sò) kết dính chặt đào thành tảng được (vùng ven biển thường đào dùng để xây trên 2,5 Kg hoặc dùng xà beng tường), đào được − Đất lẫn đá bọt, − Đất đào đá tảng, đá trái >30% thể tích, cuội sỏi giao kết bởi đất sét, Dùng xà beng, chòong búa mới IX − Đất có lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại đá khi còn trong lòng đất thì tương đối mềm), đào được, − Đất sỏi đỏ rắn chắc Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 9
  10. − Khi đào gặp các loại đất không ghi trong nhóm đất thì tuỳ chất đất, công cụ sử dụng và năng suất đạt được có theo dõi phân tích , rồi toạm xếp loại và báo cáo cho Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước biết để nghiên cứu, bổ sung. − Trường hợp đất được nổ mìn rồi mới đào thì công đào của từng loại nhóm đất được lấy định mức của nhóm đất trước khi nổ mìn nhân với các hệ số sau: − Công đục lỗ mìn. Nạp mìn và nổ mìn đã tính trong hệ số này. Nhóm đất trước khi nổ mìn Hệ số để tính định mức sau khi nổ mìn Nhóm VIII – IX 0,70 Nhóm VI – VII 0,80 Nóm IV – V 0,90 Ví dụ: Định mức đào móng mố cầu chiều rộng bề mặt = 4m sau 1m đất nhóm VI – VII trước khi nổ mìn là 4,71 giờ/ m3 (số hiệu 1.00SC), thì sau khi nổ mìn định mức là: 4,7 giờ/ m3 X 0,8 == 3,77 giờ/ m3 - Bùn được phân thành 4 loại để xây dựng định mức và đơn giá: a) Bùn đặc: là loại bùn dùng xẻng, cuốc bàn đào được và bùn không chảy ra ngoài. b) Bùn rác: là loại bùn đặc nhưng có lẫn cỏ rác, lá cây, thân cây mục nát. c) Bùn lỏng: là loại bùn chỉ dùng xô, gầu để thi công. d) Bùn lẫn đá sỏi, sỏi, hầu hến: là loại bùn trên nhưng có lẫn sỏi, đá, hầu hến. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 10
  11. CHƯƠNG I ĐÀO ĐẤT ĐÁ 1. Đào đất đá xây dựng công trình phải đảm bảo đúng kích thước, hình dáng độ vồng, độ dốc ta-luy, dốc dọc, dốc ngang theo thiết kế. 2. Khi gặp đất sụt lở phải văng chống thì công đó được tính riêng ra ngoài định mức đào đất. 3. Định mức đào đổ đất tính từ tim nơi đào đến tim nơi đổ trong vòng 2,5m. Nếu phải vận chuyển đất đi xa quá 2,5m thì định mức trên được tính thêm công vận chuyển (cự ly vận chuyển được tính từ tim nới đào trở đi khoong phải trừ 2,5m) nhưng không được tính công xúc đổ vào phương tiện vận chuyển. 4. Khối lượng đất đào tính tại nơi đào. §1. ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ ĐÀO CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH Móng tường, đường ống, móng mố trụ cầu, móng cống, mương rãnh thoát nước, kênh, sông, nền đường, nền nhà, móng cột độc lập, hố kiểm tra, giếng, nạo vét lòng sông, kênh sau khi đã tát cạn nước. 1. Thành phần công việc: - Xem bản vẽ. - Căng dây, vạch dấu, đóng cọc tim cốt. - Đào đất, xúc đất vào phương tiện vận chuyển hoặc hắt ra trong vòng 2,5m. - Sửa đáy, thành mép ta-luy theo đúng thiết kế. 2. Thành phần công nhân: Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 11
  12. Đào móng tường, đường ống, móng mố trụ cầu, móng cống, Công việc mương rãnh thoát nước, nền đường, nền nhà, kênh sông; nạo vét Đào móng cột độc lập, hố kiểm tra, đào giếng v,v lòng sông, kênh mương sau khi đã tát cạn nước Nhóm đất I – III IV – V VI – VII VIII – IX I – V IV – V VI – VII VIII – IX Cấp bậc công nhân Bậc 1 1 Bậc 2 1 2 1 2 2 1 1 1 Bậc 3 1 1 2 1 1 2 1 Bậc 4 1 1 Tiền lương giờ công bình quân 0,2088 0,2186 0,2299 0,2318 0,2186 0,2242 0,2299 0,2432 3. ghi chú: - trong phần này đã tính đất đá đưa lên từ thấp lên cao – khi vận dụng định mức không được tính thêm công ngày nữa - định mức đã tính cho toàn bộ khối lượng ở từng độ sâu. Trường hợp khi đào gặp nhiều nhóm đất ở các độ sâu khác nhau thuận tiện cho việc lập dự toán, nhóm đất ở độ sâu nào thì vận dụng định mức ở độ sâu đó. Ví dụ: đào móng đường ống: chiều rộng bề mặt 2m đào sau 3,5m có các nhóm đất như sau: - Đất nhóm 3 sâu đến 2,5m - Đất nhóm 4 sâu từ >2,5 đến 3,5 m Dựa vào bảng vào bảng 1 ta có định mức giờ công cho các nhóm đất như sau: Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 12
  13. Độ sâu để tra trong định Nhóm đất Độ sâu thực tế (m) Số liệu định mức Định mức (giờ) Đơn giá (đồng) mức (m) Đất nhóm 3 Sâu đến 2,5 m 3,0 1,003 a 3,17 0,6619 Đất nhóm 4 Sâu > 2,5m - 3,5m 4,0 1,004 b 4,99 1,0664 - Độ sâu công trình tính từ tim công trình đến mặt đáy. Chiều rộng của mặt công trình cũng tính tại vị trí cọc tim. h. là độ sâu tính toán định mức b. là chiều rộng của công trình h b/2 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 13
  14. Định mức, đơn giá: đào móng tường, đường ống móng mố trụ cầu, móng cống, rãnh cát, rãnh tiếp địa, mương rãnh thoát nước, nền đường, nền nhà, kênh, sông, nạo vét lòng sống, kênh, mương sau khi đã tát cạn nước có chiều rộng ≤ 3m Bảng 1 Đơn vị tính bằng 1m3 Nhóm đất Độ sâu phải đào I - III IV - V VI - VII VIII - IX Số liệu định mức 1m 2,52 3,92 6,29 10,16 1,001 0,5262 0,8569 1,4461 2,3551 2m 2,83 4,27 6,66 10,57 1,002 0,5909 0,9334 1,5311 2,4501 3m 3,17 4,68 7,08 11,14 1,003 0,6619 1,023 1,6277 2,5823 4m 3,43 4,99 7,4 11,52 1,004 0,7162 1,091 1,7013 2,6703 5m 3,54 5,14 7,57 11,64 1,005 0,7392 1,1236 1,7403 2,6982 6m 3,66 5,28 7,71 11,85 1,006 0,7642 1,1542 1,7725 2,7468 > 6m 3,76 5,38 7,96 12,21 1,007 0,7851 1,1761 1,83 2,8303 a b c d Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 14
  15. A. Định mức đơn giá: đào móng tường, đường ống, móng mố trụ cầu, móng cống, mương rãnh thoát nước, nền đường, nền nhà, kênh, sông, nạo vét lòng sông, kênh, sau khi đã tát cạn nước có chiều rộng > 3m. Bảng 2 Đơn vị tính 1 m3 Nhóm đất Độ sâu phải đào I - III IV - V VI - VII VIII - IX Số liệu định mức 1,9 2,83 4,71 7,5 1m 1,008 0,3967 0,6186 1,0828 1,7385 2,14 3,11 5,02 7,84 2m 1,009 0,4468 0,6798 1,1541 1,8173 2,4 3,4 5,42 8,27 3m 1,01 0,5011 0,7432 1,2461 1,917 2,59 3,63 5,57 8,55 4m 1,011 0,5408 0,7935 1,2805 1,9819 2,69 3,7 5,69 8,66 5m 1,012 0,5617 0,8088 1,3081 2,0074 2,77 3,88 5,83 8,83 6m 1,013 0,5784 0,8482 1,3403 2,0468 2,86 3,94 6 9,1 > 6m 1,014 0,5972 0,8613 1,3794 2,1094 a b c d Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 15
  16. B. Định mức, đơn giá: đào móng cột độc lập, hố kiểm tra, giếng v,v mặt hố có diện tích ≤ 1m2 Bảng 3 Đơn vị tính 1m3 Nhóm đất Độ sâu phải đào I - III IV - V VI - VII VIII - IX Số liệu định mức 4,37 6,82 10,94 17,65 1m 1,015 0,9553 1,5290 2,5151 4,2925 4,92 7,43 11,63 18,41 2m 1,016 1,0755 1,6658 2,6773 4,4773 5,51 8,13 12,31 19,38 3m 1,017 1,2045 1,8227 2,8301 4,7132 5,95 8,68 12,86 20,05 4m 1,018 1,3007 1,94038 2,9565 4,8762 6,13 8,93 13,16 20,25 5m 1,019 1,3400 2,0021 3,0255 4,9248 6,37 9,20 13,40 20,62 6m 1,020 1,3925 2,0626 3,0807 5,0148 6,55 9,36 13,81 21,24 > 6m 1,021 1,4318 2,0985 3,1749 5,1656 a b c d Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 16
  17. Đ. Định mức: đơn giá: đào móng cột độc lập hố kiểm tra, giếng v.v Mặt hố có diện tích >1m2 Đơn vị tính 1m3 Bảng 4 Nhóm đất Độ sâu phải đào I - III IV - V VI - VII VIII - IX Số liệu định mức 2,85 4,44 7,13 11,48 1m 1,022 0,6230 0,995 1,6392 2,7919 3,20 4,83 7,56 11,79 2m 1,023 0,3995 1,0829 1,7380 2,9111 3,58 5,29 8,00 12,47 3m 1,024 0,7826 1,1860 1,8392 3,0327 3,87 5,64 8,36 13,03 4m 1,025 0,8460 1,2645 1,9220 3,1689 4,00 5,80 8,55 13,40 5m 1,026 0,8744 1,3004 1,9656 3,2005 4,14 5,98 8,71 13,40 6m 1,027 0,9050 1,3407 2,0024 3,2589 4,26 6,08 8,98 13,80 > 6m 1,0028 0,9312 1,3031 2,0645 3,3562 a b c d Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 17
  18. § I – 2 ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ ĐÀO ĐẤT ĐEM ĐẮP NƠI KHÁC 1. Thành phần công việc: - Xem xét và xác định nơi lấy đất. - Đào đất. - Xúc, đổ đất vào phương tiện vận chuyển. Thành phần công nhân: Nhóm đất Cấp bậc công nhân I – III IV – V VI – VII VIII – IX Bậc 1 1 Bậc 2 1 2 1 2 Bậc 3 1 1 1 Bậc 4 1 Tiền lương giờ công bình quân 0,2088 0,2186 0,2242 0,2318 2. Ghi chú: - Định mức lương trong phần này tính cho mọi độ sâu. - Khối lượng đào đo tại nơi đắp. Đơn vị tính 1m3 Nhóm đất I – III IV – V VI – VII VIII – IX Số hiệu định mức 1,85 2,78 3,66 6,89 Định mức và đơn giá 1,029 0,3863 0,6077 0,82,6 1,5971 a b c d § I – 3 ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ ĐÀO 1m3 BÙN Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 18
  19. 1. Thành phần công việc: - Xem xét nơi lấy bùn và nơi đổ bùn. - Đào và đổ bùn ra trong vòng 2,5 m hoặc đổ vào phương tiện vận chuyển. 2. Thành phần công nhân - Bậc 1: 1 người. - Bậc 2: 1 người. - Bậc 3: 1 người - Tiền lương giờ công bình quân: 0,2088 3. Ghi chú: - Khối lượng do tại nơi đào. - Công văng chồng (nếu có) được tính ngoài định mức. Đơn vị tính 1m3 Loại bùn Bùn đặc Bùn rác Bùn lỏng Bùn lẫn đá sỏi, hầu hến Số hiệu định mức 3,30 4,00 4,80 6,24 Định mức và đơn giá 1,030 0,6890 0,8352 1,0022 1,3029 a b c d § I – 4 KIẾN TRÚC HỐ NEO THẾ, ĐÓNG CỌC THẾ, NHỔ CỌC THẾ 1. Thành phần công việc: Kiến trúc hố thế - Xem xét lại vị trí đào đất - Đào và đổ đất trong vòng 2,5 m - Vật liệu để trong vòng 30m - Chôn cọc , đặt tà vẹt, lấp đất đá Dỡ hố thế - Đào đất, lấy đá, lấy gỗ tà vẹt lau quét và thu xép gọn gàng trong vòng 30m Đóng cọc thế - Xem xét vị trí đóng cọc - Đẽo vát mũi cọc làm nịt đầu cọc - Đóng cọc bằng phương pháp thủ công - Cọc để trong vòng 30m Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 19
  20. 2. Thành phần công nhân: - Kiến trúc hố neo, hố thế, đóng cọc thế: 1 bậc 2 1 bậc 3 Tiền lương giờ công bình quân: 0,2432 1 bậc 4 - Dỡ hố thế: 1 bậc 1 1 bậc 2 Tiền lương giờ công bình quân: 0,2088 1 bậc 3 Đơn vị tính: 1 hố NHÓM ĐẤT Số hiệu định Loại hố thế I – III IV – V > VI Kiến trúc hổ Kiến trúc hố Kiến trúc hố mức Dỡ hố thế Dỡ hố thế Dỡ hố thế phế thế thế 20,00 8,00 22,00 8,00 24,00 8,00 Hố thế đứng cỡ 0,8 x 1,6 x 2 1,031 4,8640 1,6704 5,3504 1,6704 5,8368 1,36704 Hố thế nằm cỡ 0,8 x 2 x 2 30,00 12,00 34,00 12,00 38,00 12,00 1,032 7,2960 2,5056 8,2688 2,5056 9,2416 2,5056 Đóng cọc thế - cọc ø 15 – 20 cm 7,00 9,00 1,00 1,033 Đóng sâu < 2m 1,7024 2,1888 2,6752 a b c d e g Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 20
  21. § I – 5 ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ ĐÀO KHUÔN ĐƯỜNG 1. Thành phần công việc: - Đóng cọc, căng dây làm cữ - Đào khuôn đường - San đầm đáy khuôn - Vận chuyển đất đổ trong vòng 30m 2. Thành phần công nhân: cấp bậc Độ sâu phải đào 1 2 3 4 Tiền lương giờ công bình quân I – III 1 1 1 0,2088 IV – V 2 1 0,2186 VI – VII 1 2 0,2299 VIII – IX 2 1 0,2318 Đơn vị tính: 1m3 Nhóm đất I – III IV – V VI – VII VIII – IX Số hiệu định mức Tên công việc 3,23 4,15 5,97 9,24 Đào khuôn đường 1,034 0,6744 0,99072 1,3725 2,1836 a b c d Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 21
  22. § I – 6 ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ ĐÀO 1M3 RÃNH XƯƠNG CÁ, KIẾN TRỤC 1 CÁI RÃNH XƯƠNG CÁ 1. Thành phần công việc: - Kiểm tra lại kích thước của rãnh - Xếp đá vào rãnh - Lấy đá con, phủ cỏ, lấy và lấp đất (công lấy cỏ, lấy đất đã tính trong định mức). - Vận chuyển vật liệu trong vòng 30m 2. Thành phần công nhân: 1 bậc 2 Tiền lương giờ công bình quân: 0,2242 1 bậc 3 Bảng 9 Kiến trúc rãnh Đào rãnh xương cá Số xương cá ( Tên công việc Rãnh đã đào I – II IV – V VI – VII VIII – Ĩ sẵn) 1,16 1,54 1,99 2,44 3,2 Định mức đơn giá 35 0,1601 0,3453 0,4462 0,5470 0,7174 A B C D Đ ` § I – 7. ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ CUỐC LÒNG ĐƯỜNG (Cuốc mặt đường cũ để bổ sung thêm chiều dày cảu mặt đường) 1. Thành phần công việc: - Đóng cọc căng dây - Cuốc xới lòng đường - Chọn lấy đá Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 22
  23. - Loại nhựa cũ và vận chuyển đổ đi trong vòng 30m 2. Thành phần công nhân: 1 bậc 2 Tiền lương giờ công bình quân: 0,2242 1 bậc 3 Đơn vị tính 10 m2 Bảng 10 Cuốc lòng đường Cuốc lòng đường Tên công việc Số hiệu định mức đường đá dăm cũ đường nhựa cũ 2,60 4,00 Định mức đơn gía 1,036 0,5829 0,8968 A B § I – 8. ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ GỌT MUI LUYỆN 1. Thành phần công việc: - Gọt mẫu, dựa vào mẫu và gọt toàn Bộ - Dọn sạch sau khi gọt và kiểm tra lại - Đổ đất ra trong vòng 30m. 2. Thành phần công nhân: 1 bậc 2 Tiền lương bình quân giờ công: 0,2242 1 bậc 3 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 23
  24. Đơn vị tính 10m2 bảng 11 Nhóm đất I – III IV – V VI – VII VIII – IX Số hiệu định mức 1,80 2,00 3,00 4,10 Định mức đơn giá 1,037 0,4036 0,4484 0,6726 0,9192 A B C D § I – 9. ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ KIẾN TRÚC CÁC LOẠI MÓNG TRÊN DƯỜNG MỚI 1. Thành phần công việc: - Vận chuyển vật liệt: cát, nước, đá, sỏi trong vòng 30m - Đổ cát, sỏi ra khuôn đường san theo mui luyện, hoặc chọn phân loại đá, lát móng chèn, chêm đá. - Đầm chặt móng từ mép vào tin nếu là móng cá hoặc sỏi. 2. Thành phần công nhân: - Móng cát: 1 bậc 1; 1 bậc 2; 1 bậc 3: tiền lương giờ công bình quân: 0,2088 - Móng đá: 1 bậc 2; 2 bậc 3 tiền lương giờ công bình quân: 0,2299 Đơn vịn tính 1m3 Bảng 12 Kiến trúc Kiến trúc Kiến trúc Kiến thức Kiến trúc Kiến trúc Số hiệu định Tên công việc món sỏi ( móng sỏi ( móng đá ba móng đá ba móng cát móng đá hộc mức dầm tay) lăn u) (đá tốt) phong hóa 2,24 7,65 3,85 4,71 4,11 3,51 Định mức đơn giá 1038 0,4677 1,7587 0,8851 1,0828 0,9449 0,8069 A B C D Đ G Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 24
  25. CHƯƠNG II ĐẮP ĐẤT, CÁT 1. Đắp đất cát phải đảm bảo đúng hình dáng, kích thước, độ dốc, độ vồng, độ bền chặt, độ cao v.v theo thiết kế và theo yêu cầu kỹ thuật của từng loại kết cấu công trình. 2. Đất có độ cẩm cao quá phải sấy, khô quá phải tưới nước; công sấy, công tưới nước được tính ngoài định mức. 3. Phải đảm bảo chất lượng đầm và kỹ thuật đầm theo yêu cầu của từng công trình. 4. Khối lượng đất đắp đo tại nơi đắp. § II -1. ĐỊNH MỨC, ĐƠN GÁI ĐẮP ĐẤT CÔNG TRÌNH. 1. Thành phần công việc: - San đất từng lớp dày từ 15 – 20 cm ( đất vận chuyển đến bằng phương tiện thô sơ). - Xăm đất nhỏ theo yêu cầu kỹ thuật của từng loại kết cấu công trình. - Nhặt sạch cỏ rác, rễ cây, sỏi ,đá. - Đầm đất bằng dầm bê tông, gỗ, gang có trọng lượng 30 – 40 kg. - Đánh xờm lớp đất đã đầm trước khi đổ lớp đất khác. Ghi chú: Trường hợp vận chuyển đến bằng phương tiện ô tô thì được công thjeem công san xăm theo bảng 17 2. Thành phần công nhân: Nhóm đất I – III IV – V VI – VII VIII – IX Cấp bậc công nhân Bậc 1 1 Bậc 2 1 Bậc 3 1 2 1 1 Bậc 4 Tiền lương giờ công bình quân 0,2088 0,2186 0,2299 0,2432 Ghi chú: Đắp đất ở đây chưa tính công bạt, vỏ mái ta luy. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 25
  26. A. Đắp nền đường: Đơn vị tính: 1m3 Bảng 13 Nhóm đất I – III IV – V ≥ VI Số hiệu định mức Độ lèn chặt 1,98 2,30 2,55 Đạt đến K 85 1,039 0,4134 0,5028 0,5862 2,86 3,50 4,50 K 90 1,040 0,5972 0,7651 1,0436 5,06 6,00 8,50 K 95 1,,041 1,0565 1,3116 1,9542 A B C Ghi chú: Đắp đường băng sây bay áp dụng định mức trên với hệ số 1,15. B. Đắp đê, đập, hồ chứa, nước, cống, vòng vây, đê quai. Đơn vị tính: 1m3 Độ lèn chặt tính bằng 8 ( 8 là dung trọng khô) Đất nhóm I – III Đất nhóm IV – V Số hiệu định mức 15,95 10,45 1,65 – 1,70 T/m3 1,042 3,3309 2,2760 10,45 7,15 1,60 1,053 2,1820 1,5637 3,85 2,53 1,55 1,044 0,8039 0,5530 2,53 1,98 1,50 1,045 0,5238 0,4330 2,20 1,76 1,45 1,046 0,4590 0,3849 A B Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 26
  27. C. Định mức đơn giá đắp 1 m3 đất, cát nền nhà, lấp chân móng. Đơn vị tính: 1m3 Bảng 15 Nhóm đất I – III IV – V ≥ VI Số hiệu định mức Nơi đáp 3,00 3,40 3,80 Đắp nền nhà 1,047 0,6264 0,7266 0,8736 2,15 2,60 3,00 Lắp chân móng 1,048 0,4489 0,5556 0,6897 1,80 2,20 2,60 Lấp đường ống 1,049 0,3758 0,4701 0,5977 1,32 Đổ cát nền nhà 1,050 1,40 1,40 Đồ cát phủ đần cát 1,051 0,2292 1,40 Đồ cát phủ dần cọc 1,052 0,2992 A B C Ghi chú: Độ lèn chạt phải đúng theo yêu cầu thiết kế. § II – 2. ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ: ĐẮP, GỌT, MOI CỐT CỐNG, ĐÂT ĐẮP SEN LUYỆN. Đắp gọt cống vòm phải đảm bảo vững chắc khi thi ccoong cống, đồng thời phải chú ý đến việc mio đất cốt cống được nhanh chóng – Khối lượng được tính kể cả tre, cây, bỏ xếp lẫn trong đất. 1. Thành phần công việc: - Vận chuyển đất, vật liệu đem đến để lắp trong vòng 30m – Gọt, moi đất cốt cống đem đi đổ trong vòng 30m. Đối với đắp đất sết luyện cần phải nhuyễn đạt theo yêu cầu kỹ thuật vận chuyển đất, nước trong vòng 30m. - Xếp tre, cây, lấp đất, san , xăm, đầm. - Gọt cốt cống. - Moi đất cốt cống sau khi thi công xong. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 27
  28. 2. Thành phần công nhân: Lấy theo tiết §II – 1 3. Ghi chú: Công đào đất để đắp cốt cống được tính thêm theo bảng 5. Tên công việc Đơn vị tính Nhóm đất Số hiệu định mức I – III IV – V ≥ VI 2,20 2,60 3,20 Đắp đất cốt cống M3 1,053 0,4954 0,5556 0,7357 2,20 2,20 2,20 Gọt cốt cống 10 m2 1,054 0,4594 0,4701 0,5058 3,00 4,00 5,50 Moi đất cốt cống M3 1,055 0,6264 0,8548 1,2645 26,00 Đắp đất sét luyện M3 1,056 5,5562 A B C § II – 3. ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ: SAN XĂM VẰM ĐẤT, CÁT DO OTO VẬN CHUYỂN ĐẾN ĐỔ 1. Thành phần công việc: - San đất thành từng lớp dày từ 15 đến 20 cm, san từ nơi cao đến nơi thấp hoặt từ đống ra. - Xăm nhỏ đất theo yêu cầu kỹ thuật thi công. - Nhặt sạch cỏ rác, sỏi đá. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 28
  29. 2. Thành phần công nhân: - Bậc 2 - Tiền lương giờ công bình quân: 0,2072 3. Ghi chú: Khối lượng đo sau khi đắp xong. Bảng 17 Đơn vị tính: 1m3 Nơi san, xăm đất Nhóm đất Số hiệu định mức Cát I – III IV – V ≥ VI San đất, đắp đập, hồ chứ 0,28 0,30 1,057 nước 0,0580 0,0622 San đất đắp đê, đăp nền 0,22 0,35 0,40 0,44 đường, những nơi đắp 1,058 0,0456 0,0725 0,0829 0,0912 khác A B C D § II – 4. ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ: ĐÁNH CẤP ĐẤT, BẠT, VỎ MÁI TA-LUY ( Mặt ta luy trước khi bạt lồi lõm không quá 20cm) 1. Thành phần công việc: - Nắm và đánh dấu, đánh cấp hoặt bạt mái ta luy/ - Đầm vỗ mặt mái ta-luy sau khi đánh bạt. - Gạt đất ra khỏi bậc cấp hoặc xuống chân ta-luy. - Chuyển đất đã bạt hoặc đánh cấp trong vòng 30m. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 29
  30. 2. Thành phần công nhân: lấy theo tiết § II – 1. 3. Ghi chú: - Khi đắp đất xây dựng công trình còn được tính thêm công bạt và vỗ mái ta-luy. - Bạt và vỗ mái ta-luy nơi đào theokieuer đánh cấp thì định mức, đơng giá nhân với hệ số 1,25. Độ cao phải bạt tính bằng m theo Tên công việc Đơn vị tính Nhóm đất Số hiệu định mức phương thẳng đứng I – III IV – V VI – VII VIII – IX 2,10 2,400 3,00 3,75 Đánh cấp đất M3 ỏ mọi độ cao 1,059 0,4385 0,5129 0,6897 0,9120 Bạt và vỗ mái ta- 3,00 3,40 4,00 4,96 10 m2 ≤ 3,00 1,000 luy 0,6264 0,7266 0,9196 1,2063 3,30 3,75 4,40 5,41 ≤ 6,00 1,061 0,6890 0,8014 1,0116 1,3157 3,65 4,20 5,00 6,30 > 6,00 1,062 0,721 0,8975 1,1495 1,5322 1,20 1,40 1,80 2,36 Bạt lề đường 10m2 1,063 0,2506 0,2992 0,4138 0,5740 A B C d Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 30
  31. CHƯƠNG III PHÁ ĐÁ CÔNG TRÌNH - Phá đá lòng kênh, nền đường, hố móng, v.v khi phá phái đảm bảo các yêu cầu của thiết kế. - Phân cấp đá: Đá chia thành 4 cấp: a) Đá cấp I: Đá cứng (đá hoa cương) màu sẫm kết tinh đều, nhỏ axit không sủi bọt. Cường độ chịu ép của đá > 1000 Kg/cm2 b) Đá cấp II: Đá tương đối cứng, dai, màu sẫm, ít thớ khó đập. Bề mặt sau khi đập nhám, lấm tấm hạt to, cường độ chịu ép của đá > 800 kg/cm2 c) Đá cấp III: Đá trung bình, màu xanh trắng, ít thớ hay màu xẫm, lẫn bọt sắt, có một ít gân hoặc đá xanh đen, đá mồ côi. Sau khi đập mặt đá lấm tấm hạt bé, cường độ chịu ép của đá > 600 kg?cm2 d) Đá cấp IV: Đá tương đối mềm, màu xanh trắng, giòn dễ đập. Sau khi đập xong mặt đá trơn hay có bột đá rất bé. Cường độ chịu ép của đá < 600 Kg/cm2. - Khi phá đá bằng mìn phải thi hành đầy đủ các thủ tục quy định của việc sử dụng mìn. 1. Thành phần công việc: - Chọn điềm đục lỗ mìn và đánh dấu. - Đục lỗ mìn bằng tay. - Nhồi thuốc, cắt dây, dấu dây vào kíp. - Cảnh giới khu vực nguy hiểm. - Nạp đốt mìn. - Cậy xeo bẩy để đập. - Đập đá tảng thành đá vừa lỡ cỡ để chuyển đi được bằng phương tiện thô sơ. - Sửa mặt nền đường, lòng kênh, đáy móng, thành móng, mặt ta-luy sau khi phá đá 2. Thành phần công việc: - Phá bằng mìn: 1 bậc 2, 1 bậc 4: Tiền lương giờ công bình quân: 0,2612 - Phá bằng tay: 2 bậc 3: Tiền lương giờ công bình quân 0,413 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 31
  32. 3. Ghi chú: a) Khối lượng đo tại nơi phá b) Phá đá công trình bằng mìn phải chừa lại một lớp đá dày ≤ 0,5 m phá bằng tay để khỏi ảnh hưởng đến chất lượng của công trình, tùy từng điều kiện phải phá ( ngầm hay lộ thiên ) thi công phá lớp đá đó lấy theo định mức phá đá bằng tay với nhân với hệ số 2,00 Trường hợp phá đá bằng tay mà chiều dày lớp đá phải phá ≤ 0,5 m thì công phá lớp đá đó cũng được nhân với hệ số 2,00 c) Phá đá bằng tay trong trường hợp phải đeo dây an toàn thì định mức được nhân với hệ số 1,10 Bảng 19 Đơn vị tính 1m3 Cấp đá hoặc Đá tảng đá vôi loại đá phong hóa non, Cuội sỏi trắng Đá ong kết Số hiệu Đá sít lẫn I II III IV Đá sít non giao kết bởi chất cấu chặt rắn định quặng sắt đá vôi, Đá can- giòn mức Biện pháp và xi, si li cát, mi điều kiện phá đá ca, kết cấu chặt 3,75 3,00 2,35 2,16 Đá lộ thiên 1,064 Phá 0,9795 0,7836 0,6138 0,5642 đá 4,39 3,45 2,71 2,64 Đá mồ côi 1,065 bằng 1,1467 0,9011 0,7079 0,6426 mìn 5,50 4,40 3,52 2,75 3,30 6,68 Đá ngầm 1,066 1,4366 1,1493 0,9194 0,7183 0,8620 1,7448 12,45 10,13 8,40 7,50 7,80 20,25 10,12 15,00 Đá lộ thiên 1,067 Phá 3,0042 2,4444 2,0269 1,8098 1,8821 4,8863 2,4420 3,6195 đá 14,32 11,62 9,60 8,55 Đá mồ côi 1,068 bằng 3,4554 2,8039 2,3165 2,0631 tay 16,72 13,35 11,70 10,05 10,50 28,50 12,75 22,50 Đá ngầm 1,069 4,0345 3,2214 2,8232 2,4251 2,5337 6,8771 3,0766 5,4293 A B C D E G H i Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 32
  33. CHƯƠNG IV CÔNG TÁC MẶT ĐƯỜNG BỘ § IV – 1. ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ CẢI THIỆN MẶT ĐƯỜNG ĐẤT Mặt đường đất cải thiện thường được cấu tạo bởi thành phần hỗn hợp sau đây: - Đất sét từ 6 – 14% - Sỏi hoặc cát to gạt từ 45 – 75 % - Cát mịn, cát nhỏ hạt từ 15 – 35 % Có hai phương pháp trộn vật liệu bổ xung: a) Sau khi làm xong mặt đường rải một lớp cát to hoặc sỏi dầy 3 – 5 cm lên mặt đường để xe ô tô chạy qua, và sau mỗi lần mưa lại rải thêm một ít vật liệu bổ sung và san phẳng mặt đường có hệ thống. b) Trộn vật liệu bổ sung với đất mặt đường rồi rải ra mặt đường lăn, đầm kỹ, sau đó rải thêm một lớp sỏi hoặc đá mặt dầy 1 -2 cm. 1. Thành phần công việc: - Xới đất đắp đường hoặc gò sửa mặt đường có mui luyện - Rải vật liệu bổ sung, vun đống trộn đều - Kiểm tra mui luyện, rỉa san vật liệu ra mặt đường. - Tưới nước đầm kỹ - Vận chuyển vật liệu trong vòng 30m Trường hợp không trộn vật liệu bổ sung thì sau khi gọt sửa mặt đường và sửa các chỗ lồi lõm (ổ gà) san đầm kỹ rồi còn phải rải sỏi gạch vụn, đá ong, cát San phẳng một lớp từ 3 – 5cm để chạy. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 33
  34. 2. Thành phần công nhân: 1 bậc 1, 1 bậc 2, 1 bậc 3 Tiền lương giờ công bình quân: 0,2088 Đơn vị tính 100 m2 Bảng 20 Cải thiện mặt đường Rải đất sỏi đá vụn bảo vệ Cải thiện mặt đường lần Cải thiện mặt đường lần bằng phương pháp trộn Tên công việc mặt trên đường đất dày Số hiệu định mức đầu thứ hai trở đi vật liệu bổ sung với đất từ 1 – 2 cm mặt đường 3,20 2,60 4,00 0,40 Định mức đơn giá 1,070 0,6682 0,5429 0,8352 ,08345 A B C D § VI – 2. ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ LÀM MẬT ĐƯỜNG CẤP PHỐI 1. Thành phần công việc: - Kiểm nghiệm vật liệu: - Rải, trộn vật liệu và tưới nước (trộn không để lưỡi xẻng ăn sâu vào lòng đất) - San đúng theo mui luyện - Đầm chặt bằng tay hoặc lu lèn - Sửa lề rãnh bằng phẳng và thu dọn sạch sẽ - Vật liệu vận chuyển trong vòng 30m 2. Thành phần công việc: 1 bậc 2, 2 bậc 3: Tiền lương giờ công bình quân 0,2299 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 34
  35. 3. Ghi chú: Công thợ lái máy lu tính trong chi phí máy thi công. Đơn vị tính 10m2 bảng 21 Rải một lớp cấp Rải một lớp cấp Dải 2 lớp cấp phối Rải hai lớp cấp Rải lớp hao mòn Rải lớp bảo vệ Điều kiện thi công phối sau khi đầm khối sau khi đầm sau khi đầm kỹ phối sau khi đầm Số hiệu định mức dày 3 – 5cm dày 1 cm kỹ dày 6cm kỹ dày 8 cm dày 12cm kỹ dày > 12cm Đầm chặt bẳng 2,10 2,35 3,20 4,00 0,93 0,66 1,071 tay 0,4828 0,4503 0,7357 0,9196 0,2138 0,1517 Đầm chặt bằng lu 1,45 1,60 1,90 2,65 0,50 0,34 1,072 lèn 0,3334 0,3678 0,4368 0,6092 0,1115 0,0782 A B C D E G § IV – 3. ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ LÀM MẶT ĐƯỜNG ĐÁ DĂM Cường độ và tính ổn định của mặt đường đá dăm được quyết định bởi các yếu tố sau đây - Chiều dày của mặt đường - Cường độ của đá - Kích thước và hình dáng của đá - Độ dính của bột đá - Chất lượng của lu lèn. Cho nên trong thi công cần chú ý các mặt chủ yếu sau đây: - Đầm lèn đạ, không bị vỡ vụn nát - Đầm lèn, tưới nước từng giai đoạn cần đảm bảo đầy đủ theo yêu cầu kỹ thuật quy định Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 35
  36. 1. Thành phần công việc: - Rải đá, san theo mui luyện - Tưới nước và chèn đá theo lu, gia cố đá vỉa - Rải đá mạt, quét đá mạt xuống các khe hở tưới nước theo lu - Vận chuyển vật liệu trong vòng 30m 2. Thành phần công nhân: 1 bậc 2, 2 bậc 3: Tiền lương giờ công bình quân: 0.2299 3. Ghi chú: - Trường hợp rải lại đá dăm: gồm công việc san phẳng lớp đá dăm cũ, rải thêm đá dăm cũ. Các việc khác như tưới nước chèn đá,, cũng nhu rải đá dăm mới - Lát đá vỉa bao gồm công việc sau đây: Đào đất, chọn và đặt đá vỉa, lấp đất và đầm chặt chân đá vỉa. - Đơn vị tính: + Rải mặt đường tính 10 m2 + Lát đá vỉa tính 10m Bảng 22 Rải lại đá dăm Xáo lại mặt Rải 2 lớp đá Điều kiện thi Rải 1 lớp đá đường không Số hiệu định dăm dày tất cả Lát đá vỉa công dăm dày 15cm Dày 12cm Dày 10cm Dày 8cm thêm đá dăm mức từ 16 cm trở lên mới 6,30 7,44 6,48 5,49 4,72 5,00 1,60 Đá dăm 1,073 1,4484 1,7105 1,4898 1,2622 1,0851 1,1495 0,3678 A B C D Đ E G Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 36
  37. § IV – 4. ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ LÀM MẶT ĐƯỜNG NHỰA Mặt đường nhựa phải mịn, không thấm nước, phải nhẵn, phải bằng phẳng, không gợn sóng hay lồi lõm. Cho nên trong thi công cần chú ý một số điểm sau đây: - Mặt đường phải khô ráo, sạch sẽ, bằng phẳng, đúng mui luyện. - Đá sỏi phải sạch đủ cường độ, đúng kích thước, sỏi phải rải kín nhựa - Nhựa phải đun đủ nhựa, đủ độ lỏng - Dùng lu có trọng lượng và tốc độ thích hợp 1. Thành phần công việc: - Trải mặt đường bằng bàn chải sắt. - Quét sạch mặt đường bằng chổi - Đập bụi bằng bao tải - Nấu nhựa (kể cả đục thùng lấy nhựa) - Tráng nhựa mặt đường. Rải sỏi - Vận chuyển vật liệu trong vòng 30m - Làm xong thu dọn sạch sẽ 2. Thành phần công nhân: 1 bậc 2 1 bậc 3 Tiền lương giờ công bình quân : 0,2432 1 bậc 4. Đơn vị tính 10m2 mặt đường Bảng 23 Rải một lớp nhựa Rải nhựa trên đường đá dăm Cạo đất cát của tầng Láng nhựa trên mặt trên mặt đường đá Rải nhựa nửa thâm hao mòn và lớp bảo Điều kiện thi công Láng nhựa ( tiêu đường cũ bị rạn chân Số hiệu định mức dăm cũ (tiêu chuẩn nhập (tiêu chuẩn 5,5 vệ hót sạch ra khỏi chuẩn < 4kg/m2) chim toàn bộ từ 2,5 – 3 kg/m2) – 6,5 kg/m2) mặt đường 3,20 2,65 5,00 1,50 3,20 Định mức đơn giá 1,074 0,7782 0,64445 1,2160 0,3648 0,7782 A B C D đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 37
  38. CHƯƠNG V CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC Đóng cọc bằng vồ tay để gia cố nền móng thì phải đóng thẳng và đóng đúng vị trí theo yêu cầu của thiết kế Nếu là cọc tre thì tre phải còn tươi mình dày từ 1,5cm trở lên Đóng từ xung quanh vào giữa, đầu cọc không được dập 1. Thành phần công việc: - Đẽo vát mũi cọc - Làm nịt đầu cọc - Đóng cọc - Tiện đầu cọc - Vận chuyển cọc trong vòng 30m 2. Thành phần công nhân: 1 bậc 2 1 bậc 3 Tiền lương giờ công bình quân: 0,2432 1 bậc 4 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 38
  39. Đơn vị tính 10m cọc Bảng 24 Chiều dài cọc Đóng cố định Đóng rồi nhổ lên để đổ cát Loại cọc ngập trong đất Đất bùn Đất nhóm III trở Đất nhóm 3 trở Số hiệu định mức Đất nhóm I - II Đất nhóm I – II (m) lên lên 0,76 0,80 Đến 1,5 1,075 0,1848 0,1946 0,88 0,95 Đến 2,0 1,076 0,2140 0,2310 Đóng cọc tre 0,95 1,10 1,20 Đến 2,5 1,077 0,2310 0,2675 0,2918 1,10 1,35 1,30 Đến 3,0 1,078 0,2675 0,3283 0,3648 8,00 10,00 12,00 15,00 Đến 3,0 1,079 1,9456 2,432 2,9184 3,6480 Đóng cọc gỗ cỡ 10,00 12,00 15,00 18,00 Đến 4,0 1,080 20 × 20 cm 2,432 2,9184 3,6480 4,3776 14,00 17,50 20,00 24,00 Đến 5, 0 1,081 3,4048 4,2560 4,8640 5,8368 3,20 3,60 Đến 2,5 1,082 Đóng cọc bê tông 0,7782 0,8755 cỡ 10 × 10 cm 3,60 4,00 Đếm 3,0 1,083 0,875 0,9728 A B C D Đ Ghi chú: Chiều dài cọc được tính là phần đóng ngập trong đất. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 39
  40. CHƯƠNG V CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN VÀ BỐC DỠ 1. Công tác vận chuyển gồm: - Vận chuyển bằng gánh, vác - Vận chuyển bằng xe cút – kít - Vận chuyển bằng các loại xe bò, xe ba gác, xe cải tiến - Bốc dỡ cho xe ô tô 2. Định mức vận chuyển bằng các loại phương tiện thô sơ đều tính thời điểm 10m. Trường hợp ở cự ly ngắn hơn cự li khởi điểm, nhưng cự li ngắn nhất phải ≥ 2,5m thì vẫn được tính như mức khởi điểm không phải giảm bớt 3. Cự li vận chuyển được tính từ trưng tâm nơi lấy nguyên vật liệu đến trung tâm vị trí để vật liệu. Cự li vận chuyển tính theo đường thực tế phải đi, không tính theo đường thẳng ( đường chim bay) Phần lẻ các cự li vận chuyển ngoài mức khởi điểm tính tròn như sau: - Với gánh bộ và xe cút kít: 2m không được tính, trên 2m tính thành 5 m Ví dụ: 12 m tính 10m 17 m tính 15m 12,5 m tính 15m 17,3 tính 20m - Với xe bò, xe ba gác, xe cải tiến, 4 m không được tính, trên 4m tính thành 10m Ví dụ: 104 m tính 100m 105 m tính 110m 4. Định mức vận chuyển được xây dựng trong điều kiện đường bằng phẳng không trơn, không lầy lún. Gặp đường dốc, đường gồ ghề, lởm chởm, đường trơn, lầy lún thì cự ly vận chuyển được tính thêm theo bảng tính đổi dưới đây: Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 40
  41. BẢNG TÍNH ĐỔI, ĐƯỜNG DỐC, ĐƯỜNG KHÓ ĐI RA ĐƯỜNG BẰNG PHẲNG Bảng 25 ĐỘ DỐC 40° 5° 8 ° 11° 14 ° 18° 19° 21° 24° 26° 28° 30° 33° 36° 38° 35° trở Phương tiện vận chuyển 43 32 02 02 42 17 48 14 34 47 58 02 52 39 lên 8% 5% 7% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50% 55% 60% 65% 70% 75% 80% trở lên Xe bò, ba gác 1 1,1 1,6 2,6 3,3 4,0 4,9 5,8 xe cải tiến Lên dốc Xe cút kít 1 1,1 1,5 1,8 2,1 2,5 3,0 3,5 4,1 4,7 5,3 Gánh bộ 1 1,1 1,4 1,61 1,92 2,28 2,69 3,16 3,68 4,25 4,87 5,54 6,57 7,69 8,92 10,2 11,7 12 Xe bò, ba gác 1 1 1 1 1,62 2,03 2,54 3,16 3,88 4,70 5,62 6,69 7,77 xe cải tiến Xuống Xe cải tiến 1 1 1 1 1,42 1,78 2,24 2,81 3,48 4,25 5,12 6,0 7,17 8,34 Gánh bộ 1 1 1 1 1,28 1,53 1,94 2,46 3,08 3,8 4,62 5,54 6,57 7,69 8,92 10,2 11,7 12 Đường gồ ghề lởm chởm 1,50 Cho tất cả ba loại phương tiện vận chuyển Đường trơn, lầy lún 3,00 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 41
  42. Ghi chú: a) Các hệ số trên đây chỉ được tính cho từng đoạn đường dốc, gồ ghề, lởm chởm trơn, lầy lún, không tính cho những đoạn đường bằng phẳng cách quãng. b) Đối với những đoạn đường vừa gồ ghề lởm chởm, vừa trơn lầy lún thì cự ly vận chuyển được tính cả hai hệ số. c) Trường hợp vận chuyển nguyên vật liệu trên những đoạn đường có độ dốc lớn hơn độ đốc qui định trong bảng trên thì được tính với các hệ số sau: – Xe bò, ba gác, cải tiến. + Vận chuyển lên dốc với độ dốc > 35% tính với hệ số 6,96 + Vận chuyển xuống dốc với độ dốc > 60% tính với hệ số 9,32 – Xe cút kít: + Vận chuyển lên dốc với độ dốc > 50% tính với hệ số 6,36 + Vận chuyển xuống dốc với độ dốc > 65% tính với hệ số 10,00 – Gánh bộ: Đã quy định trong bảng tính đổi. 6. Cách tính cự ly vận chuyển: Trước khi tính phải xác định từng đoạn đường theo các điều kiện đã quy định ở thời điểm 4 và 5. Ví dụ: Vận chuyển bằng gánh bộ trên những đoạn đường như sau: – 50 m đường bằng có gồ ghề và trơn. – 30m đường gồ ghề – 10m đường bằng phẳng – 10m đường bằng có lầy lún – 20m đường lên dốc có độ dốc 30% và gồ ghề. Cự ly vận chuyển tính như sau: – Tính đổi 50m đường bằng có gồ ghề và trơn ra đường bằng: 50m × 1,5 × 3 = 225 m - Tính đổi 30m đường gồ ghề ra đường bằng phẳng : 30m × 1,5 = 45 m – Tính đổi 20m đường lên dốc có độ dốc 305 và gồ ghề ra đường bằng phẳng: 20m × 2,69 × 1,5 = 80,70m – Tính đổi 10m đường bằng có lấy lún ra đường bằng phẳng: 10m 3 = 30m Vậy cự ly vận chuyển thự tế được tính là: 225m + 45m + 80,70m + 10m + 30m = 390,7m Lấy tròn 390m. 7. Khi áp dụng các định mức nề, mộc, bê tông, v.v nếu vận chuyển xa quá cự ly tiêu chuẩn được tính thêm theo định mức vận chuyển những đoạn tiếp theo. 8. Trường hợp vận chuyển đất bằng cầu lao, ván trượt thì định mức đơn giá tính theo định mức đơn giá gánh bộ nhân với hệ số 0,8. 9. Công xếp đống hoặc vụn gọn nguyên vật liệu đã tính trong định mức nên khi tính không được tính thêm công xếp đống hoặc vun gọn. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 42
  43. §VI – 1. VẬN CHUYỂN NGUYÊN VẬT LIỆU BẰNG CÁC PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ 1. Thành phần công việc: – Xúc, bốc, xếp nguyên vật liệu vào phương tiện chuyển – Vận chuyển đến vị trí để phương tiện vào vận chuyển – Xếp, dỡ để vào vị trí đã qui định. – Kê chèn nguyên vật liệu khi bốc lên hoặc xếp xuống và phải bả° quản tốt nguyên vật liệu không để hỏng, vỡ, làm đén đâu gọn gàng đến đố 2. Thành phần công nhân Phươn tiện vận chuyển ` Gánh bộ, khiêng vác Xe cút kít, xe cải tiến các loại Cấp bậc công nhân Bậc 1 1 Bậc 2 1 2 Bậc 3 1 1 Bậc 4 Tiền lương giờ công bình quân 0,2088 0,2186 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 43
  44. Bảng 26 Gánh bộ Xe cút kít Xe cải tiến báng lốp cao su Các loại xe cải tiến khác Đơn Gánh đi Đẩy xe Đẩy xe Đẩy xe Số hiệu Bốc xúc Gánh đi Đẩy xe Đẩy xe Đẩy xe Tên vật liệu vị 10m Bốc xúc đi 10m Bốc xúc đi 10m Bốc xúc 10m định vào 10m tiếp 10m tiếp đi 100m đi 10m tính khởi vào xe khởi vào xe khởi vào xe khởi mức gánh sau sau tiếp sau tiếp sau điểm điểm điểm điểm A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 0,66 0,66 0,20 0,62 0,52 0,12 0,60 0,60 0,50 0,60 0,60 0,75 Cát đen m3 1,084 0,1378 0,1378 0,0418 0,1355 0,1136 0,0262 0,1311 0,1311 0,1093 0,1311 0,1311 0,1639 0,72 0,76 0,23 0,66 0,56 0,13 0,65 0,69 0,53 0,65 0,69 0,80 Cát vàng m3 1085 0,1503 0,1587 0,0480 0,1442 0,1224 0,0284 0,1420 0,1508 0,1158 0,1420 0,1508 0,1749 Đất nhóm 1 0,83 080 0,25 0,77 0,60 0,14 0,75 0,70 0,53 0,75 0,70 0,80 m3 1086 – 3 0,1733 0,1670 0,0522 0,1682 0,1311 0,0306 0,1639 0,1530 0,1158 0,1639 0,1530 0,1748 Đất nhóm 4 1,00 0,84 0,26 0,92 064 0,15 0,90 0,77 0,55 0,90 0,77 0,85 m3 1087 – 5 0,2088 0,1754 0,0543 0,2010 0,1398 0,0328 0,1967 0,1682 0,1202 0,1967 0,1682 0,1357 Đất nhóm 6 1,25 0,80 0,28 1,15 0,68 0,16 1,10 0,82 0,60 1,10 0,82 0,90 m3 1088 – 7 0,2610 0,1879 0,0585 0,2513 0,1486 0,0350 0,2404 0,1792 0,1311 0,2505 0,1792 0,1967 Đất nhóm 8 1,54 0,90 0,30 1,45 0,71 0,17 1,40 0,87 0,63 1,40 0,87 1,00 m3 1089 – 9 0,3216 0,2004 0,0626 0,3168 0,1551 0,0371 0,3059 0,1901 0,1377 0,3059 0,1901 0,2185 0,79 0,76 0,24 0,70 0,55 0,13 0,68 0,66 0,53 0,68 0,66 0,80 Đất cấp phối m3 1090 0,1650 0,1587 0,0501 0,1530 0,1202 0,0284 0,1486 0,1442 0,1158 0,1486 0,1442 0,1748 1,05 0,83 0,26 1,00 0,60 0,14 0,95 0,75 0,55 0,95 0,75 0,85 Báo cáo loại m3 1091 0,2182 0,1733 0,0543 0,2185 0,1311 0,0306 0,2076 0,1639 0,1202 0,2076 0,1639 0,1857 A B C D G D H I K L m Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 44
  45. A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1,21 0,83 0,27 1,16 1,16 6,50 0,15 10,10 0,60 0,50 1,10 0,60 Sỏi các loại đá mặt m3 1092 0,2326 0,1793 0,0564 0,2535 0,2335 0,1093 0,0328 0,2404 0,1311 0,40093 0,240 0,1311 1,05 0,85 0,25 1,45 0,50 1,40 0,70 0,53 0,53 1,25 0,70 0,80 Đá dăm các cỡ m3 0,3216 1093 0,1775 0,0522 0,3168 0,0328 0,3059 0,1530 0,1530 0,1158 0,2731 0,1530 0,1746 1,38 0,88 0,26 1,32 0,54 0,17 1,25 0,70 0,53 1,25 0,70 0,80 Đá hộc đá ba m3 1904 0,2881 0,1837 0,0543 0,2884 0,1180 0,0371 0,2731 0,1530 0,1158 0,2731 0,1530 0,1748 1,45 0,76 0,25 1,35 0,46 0,14 1,31 0,65 0,50 1,31 0,65 0,75 Đá ong m3 1905 0,3028 0,1587 0,0522 0,2950 0,1005 0,0306 0,2862 0,1420 0,1093 0,2862 0,1420 0,1639 1,52 0,88 0,26 1,38 0,46 0,15 1,36 0,70 0,53 1,36 0,70 0,8 Đá đẽo m3 1096 0,3174 0,1837 0,0543 0,3015 0,1005 0,0328 0,2972 0,1530 0,1158 0,2972 0,1530 0,1748 1,54 0,72 0,22 1,45 0,42 0,13 1,40 0,65 0,50 1,40 0,65 0,75 Gạch vụn gạch đậpm3 1097 0,3216 0,1503 0,0459 0,3168 0,0918 0,0284 0,3059 0,1420 0,1093 0,3059 0,1420 0,1639 Gạch xỉ-măng 1000 1,56 0,55 0,24 1,50 0,40 0,14 1,68 0,60 0,50 1,68 0,60 0,75 hạch gạch lá nem 1098 viên 0,3257 0,1148 0,0501 0,3278 0,874 0,0306 0,3671 0,1311 0,1093 0,3671 0,1311 0,1639 lá dừa 1000 1,56 0,44 0,16 1,50 0,35 0,12 1,68 0,50 0,40 1,68 0,50 0,60 Gạch lát chịu a xít 1099 viên 0,3257 0,0919 0,0334 0,3278 0,0765 0,0262 0,3671 0,1093 0,0874 0,3671 0,1093 0,1311 1000 2,16 0,88 0,30 1,76 0,58 0,16 0,70 0,53 2,40 0,70 0,80 Gạch rỗng 0,5244 1100 viên 0,4510 0,1837 0,0626 0,3846 0,1267 0,0350 0,1530 0,1158 0,5244 0,1530 0,1748 Gạch chỉ đặc, gạch 1000 2,16 1,10 0,36 1,92 0,60 0,19 2,40 0,60 0,50 2,40 0,60 0,75 chi tông tâm dá 1101 viên 0,4510 0,2297 0,0752 0,4195 0,13311 0,0415 0,5244 0,1311 0,1093 0,5244 0,1311 0,1639 hoa 20×20×18 A B C D Đ E G H I K L M Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 45
  46. A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Gạch xây chịu axit 1000 2,80 1,32 0,50 2,86 0,86 0,30 2,84 1,00 0,80 2,94 1,00 1,20 23×11,5×6,5 gạch 1102 viên 0,5846 0,2756 0,1044 0,6249 0,1879 0,0656 0,6424 0,2185 0,1748 0,6424 0,2185 0,2622 sản thay panen Gạch men sứ 1000 1,10 0,33 0,12 0,88 0,23 0,10 1,32 0,30 0,20 1,32 0,30 0,30 1103 15×15×0,5 viên 0,2297 0,0689 0,0261 0,2153 0,0503 0,0219 0,2884 0,0656 0,0437 0,2884 0,0656 0,0656 Gạch hoa 15×15 1000 1,32 0,55 0,18 1,10 0,35 0,12 1,44 0,50 0,30 1,44 0,50 0,45 1104 hoặc 20×10 viên 0,2756 0,1148 0,0376 0,2404 0,0765 0,0262 0,3146 0,1093 0,0656 0,3146 0,1093 0,0983 Gạch cách nhiệt, 1000 3,52 1,54 0,70 3,30 0,80 0,40 3,50 1,00 0,80 3,50 1,00 1,20 1105 cách âm viên 0,7350 0,3216 0,1462 0,7211 0,1748 0,0874 0,7648 0,2185 0,1748 0,7648 0,2185 0,2622 1000 2,60 1,10 0,36 2,40 0,70 0,19 2,70 0,85 0,63 2,70 0,85 1,00 Gạch sili cát 1106 viên 0,5429 0,2297 0,0752 0,5244 0,1530 0,0415 0,5900 0,1857 0,1377 0,5906 0,1857 0,2185 Gạch làm tràn thay 1000 2,80 1,54 0,70 2,50 0,80 0,40 3,00 1,00 0,80 3,00 1,00 1,20 1107 pa nen viên 0,5846 0,3216 0,1462 0,5463 0,1748 0,0874 0,6555 0,2185 0,1748 0,6555 0,2185 0,2622 1000 2,40 0,94 0,32 1,98 0,62 0,17 2,64 0,72 0,53 2,64 0,72 0,80 Ngói 22v/1m2 1108 viên 0,50 0,1963 0,0668 0,4326 0,1355 0,0371 0,5768 0,1573 0,1158 0,5768 0,1572 0,1748 1000 3,36 1,32 0,50 2,10 0,81 0,30 3,20 1,00 0,80 3,20 1,00 1,20 Ngói 13 viên/m2 1109 viên 0,7016 0,2756 0,1044 0,4589 0,1770 0,0656 0,6992 0,2185 0,1748 0,6992 0,2185 0,2622 1000 1,44 0,55 0,20 1,32 0,35 0,10 1,56 0,50 0,40 1,56 0,50 0,60 Ngói vây cá 1110 viên 0,3007 0,1148 0,0418 0,2884 0,0765 0,0219 0,3409 0,1093 0,0874 0,3409 0,1093 0,1311 Ngói bò 39 – 45 1000 2,16 1,43 0,40 1,92 1,92 0,55 0,22 2,20 0,60 0,50 2,20 0,60 1111 cm viên 0,4510 0,2798 0,0835 0,4185 0,4195 0,1202 0,0481 0,4807 0,1311 0,1093 0,4807 0,1311 A B C D Đ E G H I K L m Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 46
  47. A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1000 1,80 0,72 0,25 1,62 0,46 0,14 2,16 0,50 0,40 2,16 0,50 0,60 Ngói bò 33cm 1112 viên 0,3758 0,1503 0,0522 0,3540 0,1005 0,0306 0,4720 0,1093 0,0874 0,4720 0,1093 0,1311 1000 1,98 1,32 0,50 1,90 0,60 0,25 2,18 0,90 0,70 2,18 0,90 1,10 Ngói xi măng 1113 viên 0,4134 0,2756 0,1044 0,4152 0,1311 0,0546 0,4763 0,1967 0,1530 0,4763 0,1967 0,2404 1000 0,60 050 0,20 0,72 0,50 0,40 0,72 0,50 0,60 Phi bro xi măng 1114 viên 0,1253 0,1044 0,0418 0,1573 0,1093 0,0874 0,1573 0,1093 0,1411 1,00 0,58 0,22 0,90 0,46 0,14 1,20 0,60 0,50 1,20 0,60 0,75 Xi măng bao Tấn 1115 0,2088 0,1211 0,0459 0,1967 0,1005 0,0306 0,2622 0,1311 0,1093 0,26122 0,1311 0,1639 1,30 0,58 0,25 1,14 0,46 0,20 1,43 0,60 0,50 1,43 0,60 0,75 Vôi cục Tấn 1116 0,2714 0,1211 0,0522 0,2556 0,1005 0,0437 0,3125 0,1311 0,1093 0,3125 0,1311 0,1639 1,56 0,69 0,22 1,43 0,41 0,20 1,68 0,52 0,40 1,69 0,52 0,60 Vôi nhuyễn Tấn 1117 0,3257 0,1441 0,0459 0,3125 0,0896 0,0437 0,3694 0,1136 0,0874 0,3693 0,1135 0,1311 1,32 0,66 0,20 1,21 0,40 0,12 1,30 0,60 0,50 1,30 0,60 0,75 Bê tông bọt M3 1118 0,2756 0,1378 0,0418 0,2644 0,0874 0,0262 0,2841 0,1311 0,1093 0,2841 0,1311 0,1639 2,20 1,10 0,40 1,60 0,70 0,25 2,00 0,90 0,70 2,00 0,90 1,10 Bê tông thường M3 1119 0,4594 0,2297 0,0835 0,4152 0,1530 0,0546 0,4370 0,1967 0,1530 0,4370 0,1967 0,2404 2,40 1,21 0,44 2,20 0,76 0,28 2,30 1,00 0,80 2,30 1,00 1,20 Bê tông cốt thép M3 1120 0,5011 0,2526 0,0919 0,4807 0,1661 0,0612 0,5026 0,2185 0,1748 0,5026 0,24185 0,2622 0,94 0,55 0,16 0,86 0,35 0,40 0,90 0,45 0,40 0,80 0,45 0,60 Xi các loại M3 1121 0,1963 0,1148 0,0334 0,1879 0,0765 0,0219 0,1967 0,0983 0,0874 0,1967 0,0983 0,1311 Vữa các loại kể cả 1,50 0,85 0,40 1,30 0,60 0,25 1,44 0,65 0,50 1,44 0,65 0,75 M3 1122 vữa bê tông 0,3132 0,1775 0,0835 0,2841 0,1311 0,0546 0,3186 0,1420 0,1093 0,3146 0,1420 0,1039 A B C D Đ E G H I K L M Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 47
  48. A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1,40 0,80 0,40 Nước M3 1123 0,2923 0,1670 0,0835 Gỗ các nhóm II, 1,10 0,70 0,20 1,00 0,40 0,35 1,00 0,40 0,50 M3 1124 III, IV 0,2297 0,1462 0,0418 0,2182 0,0874 0,0762 0,2182 0,0874 0,1093 Gõ các nhóm V, 0,88 0,60 0,20 1,00 0,40 0,35 1,00 0,40 0,50 M3 1125 VI, VII 0,1837 0,1253 0,0418 0,2185 0,0874 0,0765 0,2185 0,0874 0,1093 0,72 0,52 0,14 0,80 0,35 0,26 0,80 0,35 0,40 Gõ nhóm VIII M3 1126 0,1503 0,1086 0,0292 0,1748 0,0765 0,0568 0,1748 0,0765 0,0874 Cọc gỗ đến 20×20 1000 3,00 0,54 0,34 3,96 0,43 0,35 3,96 0,43 0,50 1127 cm m 0,6264 0,1128 0,0710 0,8653 0,0940 0,0765 0,8653 0,0940 0,0874 Nứa cây 100 1,32 0,50 0,25 1,35 0,40 0,45 5,40 0,40 0,65 1128 Ø 4 – 6cm cây 0,2756 0,1044 0,0522 0,2950 0,0874 0,0983 1,1799 0,0874 0,1420 Tre cây Ø ≤ 8cm 100 4,40 0,54 0,27 5,40 0,40 0,45 5,40 0,40 0,65 1129 Dài ≤ 10m cây 0,9187 0,1128 0,0564 1,1799 0,0874 0,0983 1,1799 0,0874 0,1420 Tre cây Ø > 8cm 100 5,50 0,60 0,30 6,40 0,55 0,53 6,40 0,55 0,60 1130 Dài > 10m cây 1,1484 0,1253 0,0626 1,3984 0,1202 0,1158 1,3984 0,1202 0,1748 100 5,00 0,50 0,30 5,80 0,50 0,40 5,80 0,50 0,60 Cọc tre 1131 cây 1,044 0,1044 0,0626 1,2673 0,1093 0,0874 1,2673 0,1093 0,1311 Cây Ø 10≤ 10 cm (kể cả cánh, ngọn 1000 5,94 0,82 0,40 6,48 0,70 0,53 6,48 0,70 0,80 1132 cây ) gôc cây Ø ≤ cây 1,2403 0,1712 0,0835 1,4159 0,1530 0,1158 1,4159 0,1530 0,1748 10cm Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 48
  49. A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Gốc cây Ø > 10 100 7,13 0,90 0,45 7,20 0,80 0,63 7,20 0,80 1,00 1133 cm gốc 1,4887 0,1879 0,0940 1,5732 0,178 0,1377 1,5732 0,1748 0,2185 100 m2 day 3,40 0,45 0,23 5,00 0,50 0,40 5,00 0,50 0,60 Cỏ, dây leo 1134 hoặc 0,7099 0,0940 0,0480 1,0925 0,1093 0,0874 1,0925 0,1093 0,1311 phát Sắt cuộn, dây 1,65 0,80 0,40 1,98 0,60 0,50 1,98 0,60 0,75 Tấn 1135 đòng, dây nhôm 0,3445 0,1670 0,0835 0,4326 0,1311 0,1093 0,4326 0,1311 0,1639 1,87 0,90 0,45 2,20 0,65 0,50 2,20 0,65 0,75 Sắt thanh Tấn 1136 0,3905 0,1879 0,0940 0,4807 0,1420 0,1093 0,4807 0,1420 0,1639 2,24 0,95 0,45 2,64 0,70 0,60 2,64 0,70 0,80 Sắt tấm Tấn 1137 0,4677 0,1984 0,0940 0,5768 0,1530 0,1311 0,5768 0,1530 0,1748 A B C D đ E G H I K L M Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 49
  50. § VI – 2. BỐC DỠ VẬT LIỆU LÊN VÀ XUỐNG Ô TÔ Áp dụng cho xe vận chuyển trong nội bộ công trường: Điều kiện làm việc: – Vật liệu cách ô tô hoặc ô tô cách chỗ để vật liệu trong vòng 10m. – Người bốc dỡ không đi theo ô tô. – Người bốc dỡ phải bả° đảm vật liệu không để hỏng vỡ, bốc lên, xếp xuống phải gọn gàng, tiện cho đơn vị thi công cần đo, đong đếm. – Nên tổ chức bốc dỡ từ ba mặt thành xe. 1. Thành phần công việc: – Kê thang hoặc bậc đứng. – Bốc lên hoặc xếp xuống – Kê chèn vật liệu khi bốc lên cũng như xếp xuống, tùy theo yêu cầu của từng loại vật liệu. 2. Thành phần công nhân: Đặc tính công việc Vật liệu dễ bảo quản Vật liêu khó bảo quản Cấp bậc công nhân Bậc 1 Bậc 2 4 4 Bậc 3 2 1 Bậc 4 1 Tiền lương giờ công bình quân 0,2186 0,2252 Ghi chú: Vật liệu dễ bảo quản là các loại vật liệu như đất, đá, cát, sỏi, than xỉ, .v.v Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 50
  51. Tên vật liệu Đất đã xới, cuốc lên Số hiệu định Đất bùn xắn Sỏi các loại Cát vàng mức Cát đen Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm từng tảng và đá mạt I – III IV – V VI – VII VIII – IX Đơn vị tính M3 M3 M3 M3 M3 M3 M3 M3 M3 Tên công việc 1,08 1,20 1,32 1,50 1,65 1,80 1,88 1,92 Bốc lên 1,138 0,2360 0,2622 0,2884 0,3605 0,3605 0,3933 0,4108 0,4195 0,68 0,68 0,90 1,00 1,10 1,20 1,65 1,05 Xếp xuống 1,139 0,1486 0,2486 0,1967 0,2185 0,2404 0,2622 0,3605 0,2294 A B C D E G H I Tên vật liệu Gạch lát Gạch làm Đá dăm các Gạch chi chịu axit xi trần thay Gạch men cỡ gạch Đá ba đặc và gạch Gạch xây măng hoa, panen Gạch Gạch rỗng sứ 15 × 15 đập gạch Đá hộc chỉ thông chịu a xít lá nem lá cách âm × 0,5 vụn tâm dừa cách nhiệt Số hiệu định mức Đơn vị tính M3 M3 1000 viên 1000 viên 1000 viên 1000 viên 1000 viên 1000 viên Tên công việc 3,70 2,67 1,82 3,00 2,50 2,70 3,00 1,60 Bốc lên 1,140 0,8085 0,5834 0,4099 0,6756 0,5630 0,6080 0,6756 0,3603 1,55 1,35 1,52 2,80 2,10 2,50 2,80 1,53 Xếp xuống 1,141 0,3387 0,2950 0,3423 0,6306 0,4729 0,5630 0,6306 0,3446 A B C D E G H i Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 51
  52. Tên vật liệu Ngói Xỉ các loại Gạch hoa Đá hoa 20 Ngói 22v/1m2 Ngói bò Ngói vây Gạch silicat trừ xỉ lò 15 × 15 × 20 × 18 13v/1m2 ngói bỏ 39 33cm cá cao – 45 cm Số hiệu định mức Đơn vị tính 1000 viên 1000 viên 1000 viên 1000 viên 1000 viên 1000 viên 1000 viên 1000 viên Tên công việc 1,80 2,80 1,76 3,20 3,00 2,80 1,80 1,20 Bốc lên 1,142 0,4054 0,6306 0,3964 0,7206 0,6756 0,6306 0,4054 0,2622 1,64 2,70 1,65 3,20 3,00 2,80 1,80 0,70 Xếp xuống 1,143 0,3693 0,6080 0,3716 0,7200 0,6756 0,6360 0,4054 0,1530 A B C D E G H i Tên vật liệu Nứa cây Tre cây ø Bê tông Gỗ nhóm Gỗ nhóm Gỗ nhóm Xi lò cao Vôi cục ø 4 gên ≤ 8cm dài bọt II – IV V – VII VIII 6cm ≤ 10m Số hiệu định mức Nick của Đơn vị tính M3 M3 M3 M3 M3 M3 1000 viên Minh Tên công việc 0,72 1,70 1,69 1,80 1,50 1,10 Bốc lên 100 cây 100 cây 1,144 0,1573 0,3828 0,3806 0,4054 0,3378 0,2477 0,60 0,72 1,70 1,69 31,80 1,98 1,75 0,90 3,34 0,8445 2 0,1573 0,3828 0,3806 0,4054 0,2207 0,189 0,2027 A B C D E G H i 1,145 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 52
  53. Tên vật liệu Tre cây Sắt cuộn Xỉ các Sắt phi bô Fibro xi Fiboo xi Ø > 8cm dây đồng Sát thanh Sắt tầm loại trừ xỉ xi ăn măng măng Dài <10m dây nhôm lò cao Số hiệu định mức Đơn vị tính 100 cây Tấn Tất Tất Tất Tất 100cm Tên công việc 7,00 2,40 2,70 2,90 1,20 1,0 1,20 Bốc lên 1,50 1,146 1,5764 0,5405 0,6080 0,6531 0,2402 0,4054 0,2622 4,50 1,34 1,70 0,90 1,50 2,80 1,80 0,70 Xếp xuống 11,47 1,01 34 0,3018 0,4504 0,2207 0,3378 0,6360 0,4054 0,1530 A B C D E G H i Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 53
  54. CHƯƠNG VII PHÁT RỪNG, CHẶT CÂY, ĐÀO GỐC CÂY, GIÃY CỎ, TRỒNG CỎ § VI – 1. ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ PHÁT RỪNG Phân loại rừng: Rừng loại I: Bãi hoặc đồi gianh, lau, rách Rừng loại II: Rừng cây con, đường kính các loại cây từ 1 đến 5cm mật độ cây con, dây leo mọc chiếm 2/3 diện tích và cứ 20m2 có từ 1 đến 5 cây có đường kính lớn hơn 5cm đến nhỏ hơn 10cm. Rừng loại III: –Rừng cây con, đường kính các loại cây từ 1 đến 5cm mọc kín trên mặt đất. – Rừng cây loại II, nhưng cứ 20m2 có từ 6 đến 20 cây đường kính > 5cm đến < 10cm. – Rừng nứa non mật ddoooj nứa chiếm đến 40% diện tích, thỉnh thoảng có cây con, tre, dây leo. Rừng loaijIV: – Rừng nứa già, có mật độ nứa chiếm đến 40% diện tích, thỉnh thoảng có cây con, tre, dây leo. Yêu cầu khi phát rừng: Khi phát rừng gặp cây có đường kính ≥ 10cm thì được tính thêm theo định mức chặt cây. Trường hợp sau khi phát xong nếu được cơ quan lâm nghiệp cho phép đốt thì định mức nhân với 0,80. Thành phần công nhân: 1 bậc 1; 1 bậc 2; 1 bậc 3: Tiền lương giờ công bình quân: 0,2088. Đơn vị tính: phát 100m2 rừng. Loại rừng I II III IV Số hiệu định mức 3,20 5,00 6,50 7,50 Mặt đất tương đối bằng 1,149 0,6682 1,0440 1,3572 1,5660 3,60 5,50 7,20 8,20 Có mái dốc 1,150 0,7571 1,1484 1,5034 1,7122 A B C D Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 54
  55. § VII – 2. ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ CHẶT CÂY Định mức chặtcây tính cho cây có đường kính ≥ 10cm. đường kính các loại cây tính tại dấu chặt ở phần gốc còn lạo ở trên mặt đất. Khi chặt xong phải đẵn cành ngọn kéo ra khỏi phạm vi 10m. Thân cây có đường kính < 40cm phải chặt đứt thành khúc từ 4 – 5m để tại chỗ. Thành phần công nhân: 1 bậc 2; 1 bậc 3; 1 bậc 4, Tiền lương giờ công bình quân: 0,2432 Đơn vị tính 1 cây bảng 29 Đường Số hiệu 10 – 20 21 – 25 26 – 30 31 – 35 36 –40 41 – 45 46 – 50 51 – 55 59 – 60 61 – 65 66 – 70 71 – 80 kính của định cm cm cm cm cm cm cm cm cm cm cm cm cây mức Đất tương 0,60 0,80 1,20 1,80 2,40 3,00 4,60 6,00 10,00 16,00 24,00 34,00 1,151 đối bằng 0,1459 0,1946 0,2918 0,4378 0,5837 0,7296 1,1187 1,4592 2,4320 3,8912 5,8368 8,2688 phẳng Đất sườn 0,66 0,88 1,32 2,00 2,00 4,00 5,00 8,00 14,00 22,00 30,00 40,00 1,152 đồi 0,1605 0,2140 0,3210 0,4864 0,6566 0,9728 1,2160 1,9456 3,4048 5,3504 7,2960 9,7280 a b c d đ e g h i k l m § VII – 3. ĐÀO GỐC CÂY. 1, Thành phần công việc: – Đào gốc cây. – Vận chuyển gốc cây ra khỏi phạm vi 30m. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 55
  56. 2. Thành phần công nhân: 1 bậc 2; 1 bậc 3; 1 bậc 4. Tiền lương giờ công bình quân: 0,2432 ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ ĐÀO 1 GỐC CÂY, 1 BỤI TRE Đào gốc tre Đường kính định mức Số hiệu định gốc cây 10 – 20 21 – 30 31 – 40 41 – 50 51 – 60 61 – 70 tính theo mức (cm) đường kính bụi tre ≤ 50 ≤ 80 ≤ 120 Định mức 1,00 1,80 3,50 6,70 16,00 3,00 4,00 8,00 16,00 1,153 đơn giá 0,2432 0,4378 0,512 1,6294 3,8912 7,2960 0,9728 1,9456 3,8912 A B C D Đ E G H I § VII – 4. ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ GIÃY CỎ – Giãy cỏ phải sạch, không giẫy nham nhở. Giãy xong vận chuyển đi đổ trong vòng 30m – Thành phần công nhân: 1 bậc 1; 1 bậc 2; 1 bậc 3. Tiền lương giờ công bình quân: 0,2088 Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 56
  57. Đơn vị tính 100 m2 bảng 31 Nhóm đất Cuốc cỏ lẫn gốc cây I – III IV – V VI – VII VIII – IX Số hiệu định mức Nơi giãy cỏ trên đường đá 6,60 8,00 8,90 9,90 15,00 Nơi đất bằng 1,154 1,3781 1,6704 1,8583 2,0671 3,1320 Nơi đất dốc và mái ta 7,48 9,00 10,00 11,00 16,50 1,155 luy 1,5618 1,8792 2,0880 2,2968 3,4452 A B C D Đ § VII – 5. TRỒNG CỎ 1. Thành phần công việc: – Cuốc có thành vầng 25cm × 30 cm; 30 cm × 30 cm hoặc 25 cm × 40 cm, dày 6 – 8 cm. – Làm cọc ghim, trồng cỏ, đóng ghim, tưới nước. – Khoảng cách trồng giữa hai mép vầng cỏ là 15cm. 2. Thành phần công nhân: 1 bậc 1 1 bậc 2 Tiền lương giờ công bình quân: 0,2088 1 bậc 3 3. Ghi chú: định mức vận chuyển vầng cỏ cho 100m2 trồng thì lấy định mức vận chuyển cỏ (số hiệu 1124) Đơn vị: 100m2 Bảng 32 Tên công việc Cuốc vầng cỏ Trồng cỏ Số hiệu định mức 32,00 28,00 Định mức đơn giá 1,156 6,6816 5,8464 A B Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 57
  58. CHƯƠNG VIII CÔNG TÁC BỎ ĐÁ THẢ RỒNG § VIII – 1. CHẺ LẠT BÓ RÀO, CHẺ LẠT BÓ RỒNG Rồng tre: ø = 0,60m, dài 10m gồm 12 bó rào con ø 10 -20cm ø = 0, 80m, dài 10m gồm 16 bó rào con ø 10 -20 cm Hoặc dùng phên nứa thay rào, trong bỏ đất sẽ đàm kỹ hay đá hộc. Lạt bó rào dài 0,40m buộc cách nhau 0,20m. Lạt bó rồng dầy 2mm; rộng 15 – 20mm; dài 5 – 5,5m để buộc rồng ø = 0,60m; dài 67 – 7m để buộc rồng ø = 0,80m. Khi buộc khoảng cách một lại 0,20- – 0,50m. Định mức chẻ lạt bó rào gồm công chặt tre, chẻ lạt, rào có sẵn khi bó phải xếp rào theo đúng chiều dài qui định của từng loại rồng và đường kính từng bó rào mà bó buộc thật chặt. Đan phên, chẻ lạt, bó rào, kết rào lấy con trồng làm đơn vị. Thành phần công nhân: 2 bậc 2; 1 bậc 3. Tiền lương giờ cong bình quân: 0,2186 Bó rào ø = 10 – Đan phên nứa thay Chẻ lạt bó rào đủ cho Chẻ lạt bó rồng đủ Kết quả đủ cho 1 con Tên công việc 20cm đủ cho 1 con ròa đủ cho 1 con Số hiệu định mức một con rồng cho con 1 con rồng rồng rồng rồng Rồng dài 10m 3,80 2,40 9,60 3,80 12,50 1,157 ø = 0,60m 0,8303 0,5244 2,0076 0,8303 2,7313 Rồng dài 10m 5,00 3,20 12,00 5,00 16,00 1,158 ø = 0,80m 1,0925 0,6992 2,6220 1,0925 3,4960 A B C D Đ Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 58
  59. § VIII – 2. BỎ RỒNG, THẢ RỒNG – BỎ ĐÁ, ĐÓNG BÈ – Bỏ và thả rồng đất hoặc đá gồm công vận chuyển rào, phên nứa, đất đá xuống bè, nên chật đất hoặc xếp đá bó thành rồng và thả rồng xuống đúng chõ qui định (công đào đất, khai thác đá tính ngoài định mức). – Bỏ đá từ trên bè xuống, định mức tính cho điều kiện đá có sẵn trên bè. – Bỏ đá từ trên bè xuống, định mức tính cho điều kiện phải vận chuyển đá trong vòng 30m – Bỏ đá có rọ kể cả công bỏ đá vào rọ nhưng chưa tính công làm rọ. – Định mức bỏ đá tính thời gian bỏ 1m3 đá xuống chỗ qui định. – Bẻ để bó và thả rồng gồm: bê dọc dài 13 – 14m, rộng 3 – 3,5m, dày 0,60m – bề ngang dài 22m, rộng 0,8 – 1m , dày 0,60m. Thành phần công nhân: 1 bậc 2; 2 bậc 3. Tiền lương giờ công bình quân: 0,2299. ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ BÓ RỒNG, THẢ RỒNG, BÓ ĐÁ, ĐÓNG BÈ Bảng 34 Bỏ đá có rọ Bỏ đá có rọ Bỏ đá Bỏ đá Bó và thả 1 con rồng đất Bỏ và thả 1con rồng đất Đóng bè Đóng bè Tên công từ trên bờ từ trên bè không rọ từ không rọ từ Số hiệu trên bờ trên bè ngang đọc việc xuống xuống ø = 0,6 dài ø = 0,80 ø = 0,6 dài ø = 0,80 2 2 định mức 3 3 xuống xuống (1m ) (1m ) (1m ) (1m ) 1,0m dài 10m 10m dài 10m (1m3)` (1m3) Định mức 6,50 5,00 4,00 2,90 5,00 8,00 4,20 6,40 7,20 8,00 1,159 đơn giá 1,4944 1,1495 0,9194 0,6667 1,1495 1,8392 0,9656 1,4714 1,6553 1,8392 A B C D Đ E G H I K Ghi chú: Trường hợp rồng dài hoặc ngắn hơn 10m thì các định mức trên dây được tính tỷ lệ thuận với chiều dài, nghĩa là: lấy định mức trong bảng chia cho 10 rồi nhân với chiều dài thực làm. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 59
  60. Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 60
  61. MỤC LỤC DANH MỤC Bảng Trang (1) (2) (3) CÔNG TÁC ĐẤT ĐÁ – Thuyết minh và hướng dẫn thực hiện định mức – Bảng phân nhóm đất Chương 1. ĐÀO ĐẤT ĐÁ I – 1. Định mức và đơn giá đào các loại công trình: Móng tường, đường ống, móng mố trụ cầu, móng cống; mương rãnh thoát nước, kênh sông, nền đường, nền nhà, móng cột độc lập, hồ kiểm tra, giếng nạo vét lòng sông, lòng kênh, sau khi đã tát cạn nước. 1,2,3,4 I – 2.Định mức, đơn giá đào đất đem đập nơi khác. 5 I – 3.Định mức đơn giá đào 1m3 bùn. 6 I – 4.Kiến trúc hồ neo, hồ thế, đóng cọc thế, nhổ cọc thế. 7 I – 5.Đào khuôn đường. 8 I – 6.Đào 1m3 rãnh xương cá, kiến trúc 1 cái rãnh xương cá 9 I – 7.Cuốc lòng đường 10 I – 8.Gọt mui luyện 11 I – 9.Kiến trúc các loại móng trên đường mới 12 Chương II. ĐẮP ĐẤT CÁT II – 1. Đắp đất công trình: Đắp nền đường, đắp đường băng sân bay; đắp đê, đập, hồ chứa nước, cống, vòng II – 2. vây, đê quai; đắp nền nhà; đắp nền nhà, lấp chân móng. II – 3. Đắp, gọt, moi cốt cống, đắp đất sét luyện. II – 4. Đánh cấp đất và bạt, vỗ mái ta luy Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 61
  62. DANH MỤC Bảng Trang (1) (2) (3) Chương III. PHÁ ĐÁ CÔNG TRÌNH Chương IV. CÔNG TÁC MẶT ĐƯỜNG BỘ III – 1. Cải thiện mặt đường đất III – 2. Làm mặt đường cấp phối III – 3. Làm mặt đường đá dăm III – 4. Làm mặt đường nhựa Chương V. CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC Chương VI. CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN VÀ BỐC DỠ VI – 1. Vận chuyển nguyên vật liệu bằng các phương tiện thô sơ VI – 2. Bốc dỡ vật liện lên và xuống ô tô Chương VII. PHÁT RỪNG, CHẶT CÂY, ĐÀO GỐC CÂY, GIẪY CỎ, TRỒNG CỎ VII – 1. Phát rừng VII – 2. Chặt cây VII – 3. Đào gốc cây VII – 4. Giãy cỏ VII – 5. Trồng cỏ Chương VIII. CÔNG TÁC BỎ ĐÁ THẢ RỒNG VIII – 1. Chẻ lạt bó rào, chẻ lạt bó rồng VIII – 2. Bó rồng, thả rồng – Bỏ đá, đóng kè Định mức lao động cơ bản trong xây dựng cơ bản ( Tái bản ) - - 62