Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề Quản trị mạng máy tính khoá I môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề QTMMT-LT42
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề Quản trị mạng máy tính khoá I môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề QTMMT-LT42", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_thi_tot_nghiep_cao_dang_nghe_quan_tri_mang_may_tinh_khoa.pdf
Nội dung text: Đề thi tốt nghiệp Cao đẳng nghề Quản trị mạng máy tính khoá I môn Lý thuyết chuyên môn nghề - Mã đề QTMMT-LT42
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : QTMMT_LT42 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: ( 2 điểm): Trình bày khái niệm mạng dạng Sao (Star). Vẽ hình minh họa . Nêu các ưu, nhược điểm của mạng dạng Sao. Câu 2: ( 3 điểm): Cho sơ đồ sau : Trong đó : A, B, C, D, E, G là các Router và Metric. - Y êu c ầu: 1. Thuật toán định tuyến là gì? 2. Phân tích ưu và nhược điểm của giao thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết (Link-state routing protocol ). 3. Kể tên các giao thức sử dụng thuật toán định tuyến theo trạng thái đường liên kết. 4. Sử dụng thuật toán tìm đường theo trạng thái liên kết, hãy tìm đường đi cho gói tin từ Router A đến Router G trong sơ đồ. Trang:1/ 7
- Câu 3: ( 2 điểm): Cho hệ thống mạng gồm 228 Host và địa chỉ IP được thiết lập ở lớp 192.168.1.1/24. Hãy chia hệ thống mạng này thành bốn mạng con (Net 1: có 120 Host, Net 2: có 60 Host, Net 3: có 30 Host và Net 4: có 18 Host) gồm các thông tin: Network ID (địa chỉ lớp mạng con), Subnet Mask(mặt nạ của mạng con), Start IP Address(địa chỉ IP bắt đầu của mạng con), End IP Address(địa chỉ IP kết thúc mạng con), Broadcast IP(địa chỉ IP quảng bá của mạng con). II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tự chọn nội dung để đưa vào đề, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. Hết Chú ý: thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính STT Họ và tên Đơn vị công tác 1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang 5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2 6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam 7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM 8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng kỹ thuật Cao Thắng 9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên Trang:2/ 7
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ I (2007 - 2010) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : QTMMT_LT42 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐÁP ÁN Câu 1: ( 2,0 điểm ) TT Nội dung Điểm A. Trình bày khái niệm mạng dạng Sao (Star). 0,5 điểm Mạng hình sao (Star) là mạng mà tất cả các trạm được kết nối với một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển đến trạm đích. Tùy theo yêu cầu truyền thông trên mạng mà thiết bị trung tâm có thể là bộ chuyển mạch Switch, bộ chọn đường Router, hoặc bộ phận phân kênh HUB B. Vẽ hình minh họa 0,5 điểm C. Trình bày ưu, nhược điểm của mạng dạng Sao (Star) - Ưu điểm : 0,5 điểm + Thiết lập mạng đơn giản ; Trang:3/ 7
- + Dễ dàng cấu hình lại mạng ( thêm, bớt các trạm ) ; + Dễ dàng kiểm soát và khắc phục sự cố ; + Tận dụng được tối đa tốc độ truyền của đường truyền vật lý. - Nhược điểm : + Độ dài đường truyền nối một trạm với thiết bị trung tâm còn hạn chế ( trong vòng 100m trở lại ) ; 0,5 điểm + Nếu thiết bị trung tâm bị hỏng thì toàn bộ mạng ngừng hoạt động. Câu 2. ( 3 điểm) A. Thuật toán định tuyến : Thuật toán định tuyến là cách mà 0,5 điểm các Router có thể dựa vào đó để tìm được con đường đi tới đích tốt nhất cho các gói tin trên mạng B. Phân tích ưu và nhược điểm của giao thức định tuyến theo trạng thái đường liên kết (Link-state routing protocol ) Ưu điểm: - Sử dụng thông số chi phí để quyết định đường đi, thông số này có thể phản án được dung lượng đường truyền; 0,25 điểm - Mỗi khi hệ thống mạng có sự thay đổi thif ngay lập tức được cập nhật kịp thời. Điều này giúp thời gian hội tụ được nhanh hơn; - Mỗi Router có đầy đủ thông tin về toàn bộ cấu trúc hệ thống mạng, được cập nhật ngay những thông tinmới nhất do vậy không bị lặp vòng và nhanh chóng có quyết định 0,25 điểm chọn đường; - Mỗi Router sử dụng sơ đồ cấu trúc mạng riêng nên khi xảy ra sự cố thì có thể xử lý dễ dàng. Hạn chế - Đòi hỏi dung lượng bộ nhớ và năng lực xử lý cao do đó gây Trang:4/ 7
- ra cản trở về mặt tài chính; 0,25 điểm - Đòi hỏi hệ thống mạng phải thiết kế theo mô hình phân cấp; - Đòi hỏi nhà quản trị mạng phải nắm rõ giao thức; - Khi hệ thống mạng có bất kỳ sự thay đổi nào đều được cập 0,25 điểm nhật ngay, điều này có thể làm giảm dung lượng đường truyền. C. Sử dụng thuật toán tìm đường theo trạng thái liên kết, hãy tìm đường đi cho gói tin từ Router A đến Rouer G trong sơ đồ : - Thuật toán tìm đường theo trạng thái liên kết sử dụng Thuật toán Dijkstra để tìm đường đi. Thuật toán này sử dụng chi phí (trọng số) của mỗi tuyến đường làm cơ sở của 0,5 điểm việc chọn đường. Tuyến đường nào có chi phí nhỏ hơn thì tuyến đường đó được chọn là đường đi tốt nhất. - Từ A ta thấy có nhiều con đường để tới G, ta xét lần lượt như sau: 0,25 điểm + A có hai hàng xóm là: B và C. Ta thấy tuyến từ A đến C có trọng số nhỏ hơn (5<7), do đó sẽ chọn tuyến đường A C; 0,25 điểm + C chỉ có một hàng xóm là E, do vậy tuyến đường này sẽ được chọn ngay; 0,25 điểm + E có 02 hàng xóm là D và G. Ta thấy tuyến từ E đến G có trọng số nhỏ hơn (5<7), do đó sẽ chọn tuyến đường E G 0,25 điểm Đến đây thuật toán kết thúc. Như vậy tuyến đường được chọn là: A C E G. Câu 3. ( 2 điểm) Thiết lập địa chỉ IP cho các mạng con ( Net 1, Net 2, Net 3, Net 4) như sau: + Net 1: Net ID: 192.168.1.0 Subnet mask: 255.255.255.128 Start IP Address: 192.168.1.1 Trang:5/ 7
- End IP Addres: 192.168.1.126 0.5 điểm Broadcast IP: 192.168.1.127 + Net 2: Net ID: 192.168.1.128 Subnet mask: 255.255.255.192 0.5 điểm Start IP Address: 192.168.1.129 End IP Addres: 192.168.1.190 Broadcast IP: 192.168.1.191 + Net 3: (0.5 điểm) Net ID: 192.168.1.192 0.5 điểm Subnet mask: 255.255.255.224 Start IP Address: 192.168.1.193 End IP Addres: 192.168.1.222 Broadcast IP: 192.168.1.223 + Net 4: (0.5 điểm) Net ID: 192.168.1.224 Subnet mask: 255.255.255.224 0.5 điểm Start IP Address: 192.168.1.225 End IP Addres: 192.168.1.254 Broadcast IP: 192.168.1.255 II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Hết Trang:6/ 7
- Ban Biên soạn đề thi nghề Quản trị mạng máy tính STT Họ và tên Đơn vị công tác 1. Nguyễn Văn Hưng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 2. Hồ Viết Hà Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 3. Nguyễn Đình Liêm Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng 4. Đỗ Văn Xuân Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang 5. Vũ Văn Hùng Trường Cao đẳng nghề GTVT TW2 6. Đào Anh Tuấn Trường Cao đẳng nghề Hà Nam 7. Tô Nguyễn Nhật Quang Trường Cao đẳng nghề TP HCM 8. Nguyễn Vũ Dzũng Trường Cao đẳng nghề Cao thắng 9. Đinh Phú Nguyên Trường Cao đẳng nghề TNDT Tây nguyên Trang:7/ 7