Chuyên đề: Tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục và trường học

pdf 32 trang ngocly 2830
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề: Tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục và trường học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuyen_de_to_chuc_cong_tac_ke_toan_tai_cac_co_quan_quan_ly_g.pdf

Nội dung text: Chuyên đề: Tổ chức công tác kế toán tại các cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục và trường học

  1. CHUYÊN ĐỀ: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ GIÁO DỤC, CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ TRƯỜNG HỌC I. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN 1/ Tổ chức bộ máy kế tốn: Đơn vị sự nghiệp, tổ chức cĩ sử dụng kinh phí NSNN, tổ chức cơng tác kế tốn theo cấp dự tốn được xác định là đơn vị kế tốn gồm: _ Đơn vị kế tốn cấp I _ Đơn vị kế tốn cấp II _ Đơn vị kế tốn cấp III. 1.1 Tổ chức bộ máy kế tốn: _ Đơn vị kế tốn phải tổ chức bộ máy kế tốn, bố trí người làm kế tốn hoặc thuê làm kế tốn. _ Đơn vị kế tốn phải bố trí người làm kế tốn trưởng. Trường hợp đơn vị kế tốn chưa bố trí được người làm kế tốn trưởng thì phải cử người phụ trách kế tốn hoặc thuê người làm kế tốn trưởng (sau đây kế tốn trưởng và người phụ trách kế tốn gọi chung là kế tốn trưởng). 1.2 Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế tốn: 1.2.1 Tiêu chuẩn : _ Cĩ phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, cĩ ý thức chấp hành pháp luật; _ Cĩ trình độ chuyên mơn, nghiệp vụ về kế tốn. 1.2.2 Quyền và trách nhiệm: _ Người làm kế tốn cĩ quyền độc lập về chuyên mơn, nghiệp vụ kế tốn. _ Người làm kế tốn cĩ trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về kế tốn, thực hiện các cơng việc được phân cơng và chịu trách nhiệm về chuyên mơn, nghiệp vụ của mình. Khi thay đổi người làm kế tốn, người làm kế tốn cũ phải cĩ trách nhiệm bàn giao cơng việc kế tốn và tài liệu kế tốn cho người làm kế tốn mới. Người làm kế tốn cũ phải chịu trách nhiệm về cơng việc kế tốn trong thời gian mình làm kế tốn. 1.3 Bố trí, bãi miễn kế tốn trưởng 1
  2. _ Các đơn vị kế tốn phải bố trí người làm kế tốn trưởng, trừ các đơn vị kế tốn cĩ khối lượng cơng việc kế tốn khơng lớn theo quy định của Bộ Tài chính. Khi thành lập đơn vị kế tốn phải bố trí ngay người làm kế tốn trưởng. _Việc bố trí, bãi miễn kế tốn trưởng do người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế tốn đề nghị và do cấp cĩ thẩm quyền bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế tốn đĩ quyết định sau khi cĩ ý kiến thoả thuận bằng văn bản của kế tốn trưởng đơn vị kế tốn cấp trên trực tiếp. Các đơn vị kế tốn cịn lại do người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế tốn quyết định. _ Trường hợp khuyết kế tốn trưởng do kế tốn trưởng cũ được đề bạt lên cương vị mới hoặc thuyên chuyển cơng tác hoặc bị kỷ luật thì cấp cĩ thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều này phải bố trí ngay kế tốn trưởng mới thay thế. 1.4 Tiêu chuẩn và điều kiện của kế tốn trưởng _ Kế tốn trưởng ở các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức cĩ sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và tổ chức khơng sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước ở cấp Trung ương và cấp tỉnh phải cĩ trình độ chuyên mơn, nghiệp vụ về kế tốn từ trình độ đại học trở lên. Đơn vị kế tốn ở cấp khác phải cĩ trình độ chuyên mơn, nghiệp vụ về kế tốn từ bậc trung cấp trở lên. _ Đối với những người cĩ trình độ chuyên mơn, nghiệp vụ về kế tốn từ trình độ đại học trở lên thì thời gian cơng tác thực tế về kế tốn ít nhất là 2 năm; đối với những người cĩ trình độ chuyên mơn nghiệp vụ bậc trung cấp hoặc cao đẳng thì thời gian cơng tác thực tế về kế tốn ít nhất là 3 năm đối với mọi cấp và mọi đơn vị. _ Đã qua lớp bồi dưỡng kế tốn trưởng và được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kế tốn trưởng theo quy định của Bộ Tài chính. 1.5 Người phụ trách kế tốn Các đơn vị kế tốn được bố trí người làm phụ trách kế tốn _ Các đơn vị kế tốn phải bố trí ngay người làm kế tốn trưởng. Trường hợp chưa cĩ người đủ tiêu chuẩn và điều kiện thì được phép bố trí người làm phụ trách kế tốn. Chỉ được bố trí người làm phụ trách kế tốn trong thời hạn tối đa giữ chức là một năm tài chính, sau đĩ phải bố trí người làm kế tốn trưởng. Trường hợp sau một năm bố trí người làm phụ trách kế tốn mà người phụ trách kế tốn đĩ vẫn chưa đủ tiêu chuẩn và điều kiện để bố trí làm kế tốn trưởng thì phải tìm người khác đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bố trí làm kế tốn trưởng hoặc thuê người làm kế tốn trưởng. _ Các đơn vị cĩ khối lượng cơng việc kế tốn khơng lớn chỉ bố trí một người làm kế tốn hoặc một người làm kế tốn kiêm nhiệm được phép bố trí người làm phụ trách kế tốn. Người được bố trí làm phụ trách kế tốn trong trường hợp này khơng bị hạn chế về thời gian làm phụ trách kế tốn. 2
  3. _ Các đơn vị kế tốn cấp III cĩ tổ chức bộ phận kế tốn trực thuộc mà Thủ trưởng đơn vị kế tốn cấp trên đơn vị kế tốn cấp III quyết định thì bộ phận kế tốn trực thuộc cũng được phép bố trí người làm phụ trách kế tốn. 2/ Nội dung cơng việc kế tốn: - Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các loại vốn bằng tiền của đơn vị gồm tiền mặt, tiền gửi tại Ngân hàng- Kho bạc, chứng chỉ có giá, vàng, bạc, kim khí quí, đá quí và tiền còn đang chuyển - Kế toán vật tư, tài sản : + Phản ánh số lượng, giá trị hiện có và tình hình biến động vật tư, sản phẩm, hàng hóa của đơn vị + Phản ánh số lượng, nguyên giá và giá trị hao moon của tài sản cố định hiện có và tình hình biến động của tài sản cố định, công tác đầu tư xây doing cơ bản và sửa chữa tài sản tại đơn vị - Kế toán thanh toán: + Phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của các đối tượng trong và ngoài đơn vị + Phản ánh các khoản nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, nhà thầu, các khoản trích nộp theo lương, các khoản phải trả công chức, viên chức, các khoản phải nộp ngân sách và tình hình thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác - Kế toán nguồn kinh phí, vốn, quỹ: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các nguồn kinh phí hoạt động, nguồn kinh phí dự án, kinh phí theo đơn đặt hàng, kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản, các loại vốn kinh doanh, vốn vay, các quỹ của đơn vị - Kế toán các khoản thu: Phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu phí, lệ phí, thu theo đơn đặt hàng, thu sự nghiệp, thu hội phí, nguyệt phí, thu đoàn phí, thu hoạt động sản xuất- kinh doanh, dịch vụ, thu từ hoạt động liên doanh, liên kết và các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị và nộp kịp thời, đầy đủ các khoản thu phải nộp ngân sách, nộp cấp trên. - Kế toán các khoản chi: + Phản ánh tình hình chi các hoạt động, chi thực hiện dự án, chương trình, đề tài, mục tiêu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, chi khác theo dự toán được duyệt và việc quyết toán các khoản chi đó + Phản ánh chi phí của các hoạt động sản xuất- kinh doanh- dịch vụ, chi phí của hoạt động đầu tư tài chính và chi khác, trên cơ sở đó xác định kết quả của các hoạt động đó - Kế toán xác định chênh lệch thu chi các hoạt động: Phản ánh chênh lệch thu- chi các hoạt động được phép xác định kết quả như xác định số tiết kiệm chi, chênh lệch thu- chi của hoạt động thường xuyên, chênh lệch thu- chi của hoạt động theo đơn đặt 3
  4. hàng của Nhà nước, chênh lệch thu- chi hoạt động sản xuất- kinh doanh, hoạt động liên doanh, liên kết và việc xử lý chênh lệch thu- chi theo quy định hiện hành - Lập báo cáo tài chính và phân tích quyết toán ở đơn vị: Phản ánh việc khóa sổ kế toán, kiểm tra, đối chiếu và lập báo cáo tài chính theo quy định hiện hành. Qua đó, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự toán, chấp hành chính sách, chế độ, rút ra ưu khuyết điểm và đề xuất biện pháp quản lý, tham mưu cho Thủ trưởng đơn vị ra các quyết định điều hành 3. Phụ cấp kế tốn trưởng, phụ trách kế tốn: _ Kế tốn trưởng được hưởng mức phụ cấp chức vụ tính theo mức phụ cấp chức vụ của Trưởng phịng (Trưởng ban) của đơn vị, cộng thêm phụ cấp trách nhiệm cơng việc ở mức 1 hệ số 0,1 so với mức lương tối thiểu chung _ Phụ trách kế tốn được hưởng mức phụ cấp chức vụ của Trưởng phịng (Trưởng ban) của đơn vị. _ Kế tốn trưởng và phụ trách kế tốn các đơn vị cịn lại căn cứ vào mức phụ cấp kế tốn trưởng, mức phụ cấp phụ trách kế tốn vận dụng phù hợp với hoạt động của đơn vị. _ Trường hợp một người vừa được bổ nhiệm làm kế tốn trưởng đơn vị kế tốn cấp trên, vừa làm kế tốn trưởng đơn vị kế tốn cấp dưới (cấp II, III) thì được hưởng mức phụ cấp quy định cho kế tốn trưởng đơn vị kế tốn cấp trên. II. TỔ CHỨC HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TỐN: 1/ Nội dung chứng từ kế tốn 1.1. Chứng từ kế tốn phải cĩ các nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên và số hiệu của chứng từ kế tốn; b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế tốn; c) Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế tốn; d) Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế tốn; đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế tốn dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ; g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người cĩ liên quan đến chứng từ kế tốn. 1.2. Ngồi những nội dung chủ yếu của chứng từ kế tốn quy định, chứng từ kế tốn cĩ thể cĩ thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ. 4
  5. 2/ Lập chứng từ kế tốn _ Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế tốn đều phải lập chứng từ kế tốn. Chứng từ kế tốn chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính. _ Chứng từ kế tốn phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế tốn chưa cĩ quy định mẫu thì đơn vị kế tốn được tự lập chứng từ kế tốn nhưng phải cĩ đầy đủ các nội dung quy định _ Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế tốn khơng được viết tắt, khơng được tẩy xĩa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, khơng ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo; chứng từ bị tẩy xĩa, sửa chữa đều khơng cĩ giá trị thanh tốn và ghi sổ kế tốn. Khi viết sai vào mẫu chứng từ kế tốn thì phải huỷ bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai. _ Chứng từ kế tốn phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế tốn cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau. Chứng từ kế tốn do đơn vị kế tốn lập để giao dịch với tổ chức, cá nhân bên ngồi đơn vị kế tốn thì liên gửi cho bên ngồi phải cĩ dấu của đơn vị kế tốn. _ Người lập, người ký duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế tốn phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế tốn. 3/ Ký chứng từ kế tốn _Chứng từ kế tốn phải cĩ đủ chữ ký. _ Chữ ký trên chứng từ kế tốn phải được ký bằng bút mực. _ Khơng được ký chứng từ kế tốn bằng mực đỏ hoặc đĩng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế tốn của một người phải thống nhất. _Chữ ký trên chứng từ kế tốn phải do người cĩ thẩm quyền hoặc người được uỷ quyền ký. _ Nghiêm cấm ký chứng từ kế tốn khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký. _Chứng từ kế tốn chi tiền phải do người cĩ thẩm quyền ký duyệt chi và kế tốn trưởng hoặc người được uỷ quyền ký trước khi thực hiện. _ Chữ ký trên chứng từ kế tốn dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. 4/ Trình tự luân chuyển & kiểm tra chứng từ: 4.1 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán gồm các bước : 5
  6. Lập, tiếp Kế toán viên, Kế toán - Phân loại -Lưu trử nhận, xử trưởng kiểm tra & ký - Sắp xếp -Bảo lý chứng chứng từ hoặc trình Thủ -Định khoản quản từ kế toán trưởng ký duyệt theo -Ghi sổ kế chứng từ quy định toán kế toán 4.2 Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán : Tính rỏ ràng, trung - Tính hợp pháp của nghiệp Tính chính xác thực, đầy đủ của các vụ kinh tế phát sinh của các thông chỉ tiêu, các yếu tố - Đối chiếu chứng từ với tin trên chứng từ ghi chép trên chứng từ các tài liệu khác có liên kế toán . kế toán quan _ Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, thể lệ kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện xuất quỹ, thanh toán, xuất kho , đồng thời báo ngay cho Thủ trưởng đơn vị biết để xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành. _ Đối với chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và con số không rõ ràng, thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại hoặc báo cho nơi lập chứng từ biết để làm lại, làm thêm thủ tục và điều chỉnh, sau đó mới dùng làm căn cứ ghi sổ. 5/ Hĩa đơn bán hàng _ Tổ chức, cá nhân khi bán hàng hố hoặc cung cấp dịch vụ phải lập hĩa đơn bán hàng giao cho khách hàng. Trường hợp bán lẻ hàng hĩa hoặc cung cấp dịch vụ dưới mức tiền quy định mà người mua hàng khơng yêu cầu thì khơng phải lập hĩa đơn bán hàng. Chính phủ quy định cụ thể các trường hợp bán hàng và mức tiền bán hàng khơng phải lập hĩa đơn bán hàng. _ Tổ chức, cá nhân khi mua hàng hĩa hoặc được cung cấp dịch vụ cĩ quyền yêu cầu người bán hàng, người cung cấp dịch vụ lập, giao hĩa đơn bán hàng cho mình. _ Bộ Tài chính quy định mẫu hĩa đơn, tổ chức in, phát hành và sử dụng hĩa đơn bán hàng. Trường hợp tổ chức hoặc cá nhân tự in hĩa đơn bán hàng thì phải được cơ quan tài chính cĩ thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện. _ Tổ chức, cá nhân khi bán hàng hĩa hoặc cung cấp dịch vụ nếu khơng lập, khơng giao hĩa đơn bán hàng hoặc lập hĩa đơn bán hàng khơng đúng quy định thì bị xử lý theo quy định của pháp luật. 6/ Tem, vé, biên lai thu tiền _ Đơn vị kế tốn khi thu phí, lệ phí, thu tiền phạt phải dán tem, giao vé hoặc giao biên lai thu tiền cho người nộp tiền. Tem, vé, biên lai thu tiền phải được quản lý như tiền. 6
  7. _ Đơn vị kế tốn khi nộp phí, lệ phí hoặc nộp tiền phạt phải yêu cầu người thu tiền dán tem, giao vé hoặc lập và giao biên lai thu tiền cho mình. 7/ Danh mục chứng từ kế tốn: LOẠI S CHỨNG TỪ TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU TT KẾ TỐN BB HD 1 2 3 4 5 A Chứng từ kế tốn ban hành theo Quyết định này I Chỉ tiêu lao động tiền lương 1 Bảng chấm cơng C01a-HD x 2 Bảng chấm cơng làm thêm giờ C01b-HD x 3 Giấy báo làm thêm giờ C01c-HD x 4 Bảng thanh tốn tiền lương C02a-HD x 5 Bảng thanh tốn thu nhập tăng thêm C02b-HD x 6 Bảng thanh tốn học bổng (Sinh hoạt phí) C03-HD x 7 Bảng thanh tốn tiền thưởng C04-HD x 8 Bảng thanh tốn phụ cấp C05-HD x 9 Giấy đi đường C06-HD x 10 Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ C07-HD x 11 Hợp đồng giao khốn cơng việc, sản phẩm C08-HD x 12 Bảng thanh tốn tiền thuê ngồi C09-HD x 13 Biên bản thanh lý hợp đồng giao khốn C10-HD x 14 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương C11-HD x 15 Bảng kê thanh tốn cơng tác phí C12-HD x II Chỉ tiêu vật tư 1 Phiếu nhập kho C 20 - HD x 2 Phiếu xuất kho C 21 - HD x 3 Giấy báo hỏng, mất cơng cụ, dụng cụ C 22 - HD x 4 Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng C 23 - HD x hố 5 Bảng kê mua hàng C 24 - HD x 6 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng cụ, sản phẩm, C 25 - HD x hàng hố III Chỉ tiêu tiền tệ 1 Phiếu thu C 30 - BB x 2 Phiếu chi C 31 - BB x 3 Giấy đề nghị tạm ứng C 32 - HD x 4 Giấy thanh tốn tạm ứng C 33 - BB x 5 Biên bản kiểm kê quỹ (Dùng cho đồng Việt Nam) C 34 - HD x 6 Biên bản kiểm kê quỹ (Dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, C 35 - HD x kim khí quí, đá quí) 7
  8. 7 Giấy đề nghị thanh tốn C 37 - HD x 8 Biên lai thu tiền C 38 - BB x 9 Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập C 40a- HD x huấn 10 Bảng kê chi tiền cho người tham dự hội thảo, tập C 40b- HD x huấn IV Chỉ tiêu tài sản cố định 1 Biên bản giao nhận TSCĐ C 50 - BD x 2 Biên bản thanh lý TSCĐ C 51 - HD x 3 Biên bản đánh giá lại TSCĐ C 52 - HD x 4 Biên bản kiểm kê TSCĐ C 53 - HD x 5 Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hồn thành C54 - HD x 6 Bảng tính hao mịn TSCĐ C55a - HD x 7 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ C55b - HD x B Chứng từ kế tốn ban hành theo các văn bản pháp luật khác 1 Vé 2 Giấy xác nhận hàng viện trợ khơng hồn lại 3 Giấy xác nhận tiền viện trợ khơng hồn lại 4 Bảng kê chứng từ gốc gửi nhà tài trợ 5 Đề nghị ghi thu- ghi chi ngân sách tiền, hàng viện trợ 6 Hố đơn GTGT 01 GTKT- x 3LL 7 Hố đơn bán hàng thơng thường 02 GTGT- x 3LL 8 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03PXK- 3LL x 9 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 04 H02- 3LL x 10 Hố đơn bán lẻ (Sử dụng cho máy tính tiền) x 11 Bảng kê thu mua hàng hố mua vào khơng cĩ hố 04/GTGT x đơn 12 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH 13 Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản 14 Giấy rút dự tốn ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt 15 Giấy rút dự tốn ngân sách kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư- điện cấp séc bảo chi 16 Giấy đề nghị thanh tốn tạm ứng 17 Giấy nộp trả kinh phí bằng tiền mặt 18 Giấy nộp trả kinh phí bằng chuyển khoản 19 Bảng kê nộp séc 20 Uỷ nhiệm thu 21 Uỷ nhiệm chi 8
  9. 22 Giấy rút vốn đầu tư kiêm lĩnh tiền mặt 23 Giấy rút vốn đầu tư kiêm chuyển khoản, chuyển tiền thư- điện cấp séc bảo chi 24 Giấy đề nghị thanh tốn tạm ứng vốn đầu tư 25 Giấy nộp trả vốn đầu tư bằng tiền mặt 26 Giấy nộp trả vốn đầu tư bằng chuyển khoản 27 Giấy ghi thu – ghi chi vốn đầu tư Ghi chú: - BB: Mẫu bắt buộc - HD: Mẫu hướng dẫn III. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TỐN STT SỐ TÊN TÀI KHOẢN PHẠM VI HIỆU ÁP DỤNG GHI CHÚ TK LOẠI 1: TIỀN VÀ VẬT TƯ 1 111 Tiền mặt Mọi đơn vị 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 2 112 Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Mọi đơn vị Chi tiết theo 1121 Tiền Việt Nam từng TK tại 1122 Ngoại tệ từng NH, KB 1123 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 3 113 Tiền đang chuyển Mọi đơn vị 4 121 Đầu tư tài chính ngắn hạn Đơn vị cĩ phát 1211 Đầu tư chứng khốn ngắn hạn sinh 1218 Đầu tư tài chính ngắn hạn khác 5 152 Nguyên liệu, vật liệu Mọi đơn vị Chi tiết theo yêu cầu quản 6 153 Cơng cụ, dụng cụ Mọi đơn vị lý 7 155 Sản phẩm, hàng hố Đơn vị cĩ hoạt Chi tiết 1551 động SX, KD theo sản Sản phẩm phẩm, 1552 Hàng hố hàng hố LOẠI 2: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 8 211 TSCĐ hữu hình Mọi đơn vị Chi tiết theo 9
  10. 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc yêu cầu quản 2112 Máy mĩc, thiết bị lý 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 Tài sản cố định khác 9 213 TSCĐ vơ hình Mọi đơn vị 10 214 Hao mịn TSCĐ Mọi đơn vị 2141 Hao mịn TSCĐ hữu hình 2142 Hao mịn TSCĐ vơ hình 11 221 Đầu tư tài chính dài hạn 2211 Đầu tư chứng khốn dài hạn 2212 Vốn gĩp 2218 Đầu tư tài chính dài hạn khác 12 241 XDCB dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ LOẠI 3: THANH TỐN 13 311 Các khoản phải thu Mọi đơn vị Chi tiết theo 3111 Phải thu của khách hàng yêu cấu 3113 Thuế GTGT được khấu trừ Đơn vị được quản lý 31131 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hố, khấu trừ thuế dịch vụ GTGT 31132 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 3118 Phải thu khác 14 312 Tạm ứng Mọi đơn vị Chi tiết từng đối tượng 15 313 Cho vay Đơn vị cĩ dự Chi tiết 3131 Cho vay trong hạn án tín dụng từng đối tượng 3132 Cho vay quá hạn 3133 Khoanh nợ cho vay 16 331 Các khoản phải trả Mọi đơn vị Chi tiết 3311 Phải trả người cung cấp từng đối tượng 3312 Phải trả nợ vay 3318 Phải trả khác 17 332 Các khoản phải nộp theo lương Mọi đơn vị 10
  11. 3321 Bảo hiểm xã hội 3322 Bảo hiểm y tế 3323 Kinh phí cơng đồn 18 333 Các khoản phải nộp nhà nước Các đơn vị cĩ 3331 Thuế GTGT phải nộp phát sinh 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Phí, lệ phí 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3337 Thuế khác 3338 Các khoản phải nộp khác 19 334 Phải trả cơng chức, viên chức Mọi đơn vị 20 335 Chi tiết theo Phải trả các đối tượng khác từng đối tượng 21 336 Tạm ứng kinh phí 22 337 Kinh phí đã quyết tốn chuyển năm sau 3371 Nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ tồn kho 3372 Giá trị khối lượng sửa chữa lớn hồn thành 3373 Giá trị khối lượng XDCB hồn thành 23 341 Kinh phí cấp cho cấp dưới Các đơn vị Chi tiết cấp trên cho từng đơn vị 24 342 Thanh tốn nội bộ Đơn vị cĩ phát sinh LOẠI 4 – NGUỒN KINH PHÍ 25 411 Nguồn vốn kinh doanh Đơn vị cĩ hoạt Chi tiết động SXKD theo từng nguồn 26 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản Đơn vị cĩ phát sinh 27 413 Chênh lệch tỷ giá hối đối Đơn vị cĩ ngoại tệ 28 421 Chênh lệch thu, chi chưa xử lý 4211 Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên 4212 Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh 11
  12. 4213 Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Đơn vị cĩ đơn Nhà nước đặt hàng của Nhà nước 4218 Chênh lệch thu, chi hoạt động khác 29 431 Các quỹ Mọi đơn vị 4311 Quỹ khen thưởng 4312 Quỹ phúc lợi 4313 Quỹ ổn định thu nhập 4314 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 30 441 Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản Đơn vị cĩ đầu 4411 Nguồn kinh phí NSNN cấp tư XDCB dự 4413 Nguồn kinh phí viện trợ án 4418 Nguồn khác 31 461 Nguồn kinh phí hoạt động Mọi đơn vị Chi tiết từng 4611 Năm trước nguồn KP 46111 Nguồn kinh phí thường xuyên 46112 Nguồn kinh phí khơng thường xuyên 4612 Năm nay 46121 Nguồn kinh phí thường xuyên 46122 Nguồn kinh phí khơng thường xuyên 4613 Năm sau 46131 Nguồn kinh phí thường xuyên 46132 Nguồn kinh phí khơng thường xuyên 32 462 Nguồn kinh phí dự án Đơn vị cĩ 4621 Nguồn kinh phí NSNN cấp dự án 4623 Nguồn kinh phí viện trợ 4628 Nguồn khác 33 465 NKP theo đơn đặt hàng của Nhà nước Đơn vị cĩ đơn đặt hàng của Nhà nước 34 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Mọi đơn vị LOẠI 5: CÁC KHOẢN THU 35 511 Các khoản thu Đơn vị cĩ 5111 Thu phí, lệ phí phát sinh 5112 Thu theo đơn đặt hàng của nhà nước 5118 Thu khác 36 521 Thu chưa qua ngân sách Đơn vị cĩ 5211 Phí, lệ phí phát sinh 5212 Tiền, hàng viện trợ 37 531 Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Đơn vị cĩ HĐ SXKD LOẠI 6: CÁC KHOẢN CHI 12
  13. 38 631 Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Đơn vị cĩ hoạt Chi tiết theo động SXKD động SXKD 39 635 Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Đơn vị cĩ đơn đặt hàng của Nhà nước 40 643 Chi phí trả trước Đơn vị cĩ phát sinh 41 661 Chi hoạt động Mọi đơn vị 6611 Năm trước 66111 Chi thường xuyên 66112 Chi khơng thường xuyên 6612 Năm nay 66121 Chi thường xuyên 66122 Chi khơng thường xuyên 6613 Năm sau 66131 Chi thường xuyên 66132 Chi khơng thường xuyên 42 662 Chi dự án Đơn vị cĩ Chi tiết theo 6621 Chi quản lý dự án dự án dự án 6622 Chi thực hiện dự án LOẠI 0: TÀI KHOẢN NGỒI BẢNG 1 001 Tài sản thuê ngồi 2 002 Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia cơng 3 004 Khốn chi hành chính 4 005 Dụng cụ lâu bền đang sử dụng 5 007 Ngoại tệ các loại 6 008 Dự tốn chi hoạt động 0081 Dự tốn chi thường xuyên 0082 Dự tốn chi khơng thường xuyên 7 009 Dự tốn chi chương trình, dự án 0091 Dự tốn chi chương trình, dự án 0092 Dự tốn chi đầu tư XDCB IV. TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TỐN: 1/ Những quy định chung : _ Sổ kế tốn dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ tồn bộ các nhiệm vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian cĩ liên quan đến đơn vị hành chính, sự nghiệp. 13
  14. _ Các đơn vị hành chính sự nghiệp đều phải mở sổ kế tốn, ghi chép, quản lý, bảo quản, lưu trữ sổ kế tốn theo đúng quy định của Luật Kế tốn _ Đối với các đơn vị kế tốn cấp trên, ngồi việc mở sổ kế tốn theo dõi tài sản và sử dụng kinh phí trực tiếp của cấp mình cịn phải mở sổ kế tốn theo dõi việc phân bổ dự tốn, tổng hợp việc sử dụng kinh phí và quyết tốn kinh phí của các đơn vị trực thuộc 2/ Các loại sổ kế tốn _ Mỗi đơn vị kế tốn chỉ cĩ một hệ thống sổ kế tốn cho một kỳ kế tốn năm. Sổ kế tốn gồm: Sổ kế tốn tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết. _ Tùy theo hình thức kế tốn đơn vị áp dụng, đơn vị phải mở đầy đủ các sổ kế tốn tổng hợp, sổ kế tốn chi tiết và thực hiện đầy đủ, đúng các quy định của hình thức kế tốn về nội dung, trình tự và phương pháp ghi chép đối với từng mẫu sổ kế tốn. Nhà nước quy định bắt buộc về mẫu sổ, nội dung và phương pháp ghi chép đối với các loại sổ tổng hợp (Sổ Cái, Sổ Nhật ký) quy định mang tính hướng dẫn đối với các loại sổ kế tốn chi tiết, thẻ kế tốn chi tiết. 2.1- Sổ kế tốn tổng hợp (1) Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian. Trường hợp cần thiết cĩ thể kết hợp việc ghi chép theo trình tự thời gian với việc phân loại, hệ thống hĩa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế. (2) Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế tốn). Số liệu trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn kinh phí và tình hình sử dụng nguồn kinh phí. Trên Sổ Cái cĩ thể kết hợp việc ghi chép theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. 2.2. Sổ, thẻ kế tốn chi tiết _ Sổ, thẻ kế tốn chi tiết dùng để ghi chép chi tiết các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế tốn theo yêu cầu quản lý mà Sổ Cái chưa phản ánh được. Số liệu trên sổ kế tốn chi tiết cung cấp các thơng tin chi tiết phục vụ cho việc quản lý trong nội bộ đơn vị và việc tính, lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính và báo cáo quyết tốn. 3/ Hệ thống sổ kế tốn : Mỗi đơn vị cĩ một hệ thống sổ kế tốn cho một kỳ kế tốn năm. Đối với đơn vị tiếp nhận kinh phí viện trở của các tổ chức, cá nhân nước ngồi, theo yêu cầu của nhà tài trợ, thì đơn vị nhận viện trợ phải mở thêm sổ kế tốn chi tiết theo dõi quá trình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí viện trợ để làm cơ sở lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của nhà tài trợ. 4/ Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế tốn _ Số kế tốn phải được quản lý chặt chẽ, phân cơng rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế tốn giao cho nhân viên nào nhân viên đĩ phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ suốt thời gian giữ và ghi sổ. 14
  15. _ Khi cĩ sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế tốn trưởng hoặc phụ trách kế tốn phải tổ chức bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế tốn giữa nhân viên kế tốn cũ với nhân viên kế tốn mới. Nhân viên kế tốn cũ phải chịu trách nhiệm về tồn bộ những điều ghi trong sổ trong suốt thời gian giữ và ghi sổ. Nhân viên kế tốn mới chịu trách nhiệm từ ngày nhận bàn giao. Biên bản bàn giao phải được kế tốn trưởng hoặc phụ trách kế tốn xác nhận. _ Sổ kế tốn phải ghi kịp thời, rõ ràng, đầy đủ theo các nội dung của sổ. Thơng tin, số liệu ghi vào sổ kế tốn phải chính xác, trung thực, đúng với chứng từ kế tốn. _ Việc ghi sổ kế tốn phải theo trình tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Thơng tin, số liệu ghi trên sổ kế tốn của năm sau phải kế tiếp thơng tin, số liệu ghi trên sổ kế tốn của năm trước liền kề. Sổ kế tốn phải ghi liên tục từ khi mở sổ đến khi khĩa sổ. 5/ Mở sổ kế tốn 5.1- Trước khi mở sổ kế tốn bằng tay để sử dụng, phải hồn thiện thủ tục pháp lý của sổ kế tốn như sau: - Đối với sổ kế tốn đĩng thành quyển: + Ngồi bìa (gĩc trên bên trái) phải ghi tên đơn vị kế tốn, giữa bìa ghi tên sổ, ngày, tháng năm lập sổ, ngày, tháng, năm khĩa sổ, họ tên và chữ ký của người lập sổ, kế tốn trưởng hoặc người phụ trách kế tốn và thủ trưởng đơn vị, ngày tháng, năm kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao sổ cho người khác. + Các trang sổ kế tốn phải đánh số trang từ một (01) đến hết trang số và giữa hai trang sổ phải đĩng dấu giáp lai của đơn vị kế tốn. + Sổ kế tốn sau khi làm đầy đủ các thủ tục trên mới được coi là hợp pháp. - Đối với sổ tờ rời: + Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên đơn vị, số thứ tự của từng tờ số, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên của người giữ sổ và ghi sổ kế tốn. + Các sổ tờ rời trước khi sử dụng phải được Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận, đĩng dấu và ghi vào Sổ đăng ký sử dụng thẻ tờ rời. + Các sổ tờ rời phải sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế tốn và phải đảm bảo an tồn và dễ tìm. 5.2- Mở sổ kế tốn * Đầu năm phải mở sổ kế tốn cho năm ngân sách mới để tiếp nhận số dư từ sổ kế tốn năm cũ chuyển sang và ghi ngay nghiệp vụ kinh tế, tài chính mới phát sinh thuộc nam ngân sách mới từ ngày 1/1. - Đối với sổ kế tốn tổng hợp: 15
  16. Đầu năm phải chuyển tồn bộ số dư của các tài khoản trên Sổ nhật ký – Sổ Cái hoặc Sổ Cái của năm cũ sang sổ Nhật Ký – Sổ Cái hoặc Sổ Cái của năm mới. - Đối với sổ kế tốn chi tiết: + Sổ kế tốn chi tiết ghi tay cĩ thể sử dụng cho nhiều năm, cuối mỗi năm gạch một đường ngang sổ để bắt đầu theo dõi cho năm mới. Khi nào dùng hết sổ sẽ chuyển sang sổ kế tốn chi tiết mới; + Đối với các sổ liên quan đến thu, chi ngân sách: Số liệu trên các sổ này khơng phải chuyển sang sổ mới mà để nguyên trên sổ năm cũ để hạch tốn tiếp các nghiệp vụ kinh tế mới phát sinh trong thời gian chỉnh lý, quyết tốn và theo dõi cho đến khi quyết tốn năm trước được phê duyệt. 6/ Ghi sổ kế tốn : Việc ghi sổ kế tốn nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế tốn hợp pháp. Mọi số liệu ghi trên sổ kế tốn bắt buộc phải cĩ chứng từ kế tốn hợp pháp, hợp lý chứng minh. Việc ghi sổ kế tốn phải dùng bút mực, khơng dùng mực đỏ và bút chì để ghi sổ kế tốn. Số và chữ viết phải rõ ràng, liên tục cĩ hệ thống, khi ghi hết trang phải cộng số liệu của từng trang để mang số cộng trang sang đầu trang kế tiếp. Sổ kế tốn khơng được viết tắt, khơng được ghi xen thêm vào phía trên hoặc phía dưới, khơng ghi chồng đè, khơng được bỏ cách dịng. Nếu khơng ghi hết trang sổ phải gạch chéo phần khơng ghi. Cấm tẩy xĩa, cấm dùng chất hĩa học để sửa chữa. Khi sửa chữa sổ phải sử dụng các phương pháp sửa chữa theo quy định. 7/ Ghi sổ kế tốn bằng tay hoặc bằng máy vi tính : Các đơn vị kế tốn hành chính, sự nghiệp được mở và ghi sổ kế tốn bằng tay hoặc bằng máy vi tính. _ Trường hợp ghi sổ kế tốn bằng tay phải theo một trong các hình thức kế tốn và các mẫu sổ kế tốn quy định tại mục 10. Đơn vị được mở thêm các sổ kế tốn chi tiết theo yêu cầu quản lý của đơn vị. _ Trường hợp ghi sổ kế tốn bằng máy vi tính thì đơn vị được lựa chọn mua hoặc tự xây dựng phần mềm kế tốn phù hợp các tiêu chuẩn và điều kiện quy định của Bộ Tài chính và thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu quy định cho từng mẫu sổ. Cuối kỳ kế tốn sau khi đã hồn tất việc khĩa sổ theo quy định chot ừng loại sổ, phải tiến hành in ra giấy tồn bộ sổ kế tốn tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết và phải đĩng thành từng quyển. Sau đĩ mới làm thủ tục pháp lý như sổ ghi bằng tay để sử dụng vào lưu trữ. _ Các sổ kế tốn bằng máy vi tính sau khi in ra, đĩng thành quyền xong cũng phải làm các thủ tục quy định như điểm 5.1 trên đây. 8/ Khĩa sổ kế tốn 8.1- Cuối kỳ kế tốn (Cuối quý và cuối năm) trước khi lập báo cáo tài chính, đơn vị phải khĩa sổ kế tốn. Riêng sổ quỹ tiền mặt phải khĩa sổ vào cuối mỗi ngày. Ngồi ra phải khĩa sổ kế tốn trong các trường hợp kiểm kê đột xuất hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. 16
  17. Khĩa sổ kế tốn là việc cộng sổ để tính ra tổng số phát sinh bên Nợ, bên Cĩ và số dư cuối kỳ của từng tài khoản hoặc tổng số thu, chi, tồn quỹ, nhập, xuất, tồn kho. 8.2- Trình tự khĩa sổ kế tốn Bước 1: Kiểm tra, đối chiếu trước khi khĩa sổ kế tốn - Cuối kỳ kế tốn, sau khi đã phản ánh hết các chứng từ kế tốn phát sinh trong kỳ vào sổ kế tốn, tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên chứng từ kế tốn (nếu cần) với số liệu đã ghi sổ, giữa số liệu của các sổ kế tốn cĩ liên quan với nhau để bảo đảm sự khớp đúng giữa số liệu trên chứng từ kế tốn với số liệu đã ghi sổ và giữa các sổ kế tốn với nhau. Tiến hành cộng số phát sinh trên Sổ Cái và các sổ kế tốn chi tiết. - Từ các sổ, thẻ kế tốn chi tiết lập Bảng tổng hợp chi tiết cho những tài khoản phải ghi trên nhiều sổ hoặc nhiều trang sổ. - Tiến hành cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Cĩ của tất cả các tài khoản trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái đảm bảo số liệu khớp đúng và bằng tổng số phát sinh ở Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (Đối với đơn vị áp dụng hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ) hoặc số Tổng cộng ở cột số phát sinh trên Nhật ký – Sổ Cái (Đối với đơn vị áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái). Sau đĩ tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên Sổ Cái với số liệu trên sổ kế tốn chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết, giữa số liệu của kế tốn với số liệu của thủ quỹ, thủ kho. Sau khi đảm bảo sự khớp đúng sẽ tiến hành khĩa sổ kế tốn. Trường hợp cĩ chênh lệch phải xác định nguyên nhân và xử lý số chênh lệch cho đến khi khớp đúng. Bước 2: Khĩa sổ - Khi khĩa sổ phải kẻ một đường ngang dưới dịng ghi nghiệp vụ cuối cùng của kỳ kế tốn. Sau đĩ ghi “Cộng số phát sinh trong tháng” phía dưới dịng đã kẻ; - Ghi tiếp dịng “Số dư cuối kỳ” (tháng, quý, năm); - Ghi tiếp dịng “Cộng số phát sinh lũy kế các tháng trước” từ đầu quý; - Sau đĩ ghi tiếp dịng “Tổng cộng số phát sinh lũy kế từ đầu năm”; * Dịng “Số dư cuối kỳ” tính như sau: Số dư Nợ Số dư Nợ Số phát sinh Số phát sinh cuối kỳ = + – đầu kỳ Nợ trong kỳ Cĩ trong kỳ Số dư Cĩ Số dư Cĩ Số phát sinh Số phát sinh = + – cuối kỳ đầu kỳ Cĩ trong kỳ Nợ trong kỳ Sau khi tính được số dư của từng tài khoản, tài khoản nào dư Nợ thì ghi vào cột Nợ, tìa khoản nào dư Cĩ thì ghi vào cột Cĩ. - Cuối cùng kẻ 2 đường kẻ liền nhau kết thúc việc khĩa sổ. 17
  18. - Riêng một số sổ chi tiết cĩ kết cấu các cột phát sinh Nợ, phát sinh Cĩ và cột “Số dư” (hoặc nhập, xuất, “cịn lại” hay thu, chi, “tồn quỹ” ) thì số liệu cột số dư (cịn lại hay tồn) ghi vào dịng “Số dư cuối kỳ” của cột “Số dư” hoặc cột “Tồn quỹ”, hay cột “Cịn lại”. Sau khi khĩa sổ kế tốn, người ghi sổ phải ký dưới 2 đường kẻ, kế tốn trưởng hoặc người phụ trách kế tốn kiểm tra đảm bảo sự chính xác, cân đối sẽ ký xác nhận. Sau đĩ trình Thủ trưởng đơn vị kiểm tra và ký duyệt xác nhận tính pháp lý của số liệu khĩa sổ kế tốn. 9/ Sửa chữa sổ kế tốn 9.1- Khi phát hiện sổ kế tốn ghi bằng tay cĩ sai sĩt trong quá trình ghi sổ kế tốn thì khơng được tẩy xĩa làm mất dấu vết thơng tin, số liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong các phương pháp sau: (1) Phương pháp cải chính: * Phương pháp này dùng để đính chính những sai sĩt bằng cách gạch một đường thẳng xĩa bỏ chỗ ghi sai nhưng vẫn đảm bảo nhìn rõ nội dung sai. Trên chỗ bị xĩa bỏ ghi con số hoặc chữ đúng bằng mực ở phía trên và phải cĩ chữ ký kế tốn trưởng hoặc phụ trách kế tốn bên cạnh chỗ sửa. * Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp: - Sai sĩt trong diễn giải, khơng liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản; - Sai sĩt khơng ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng. (2) Phương pháp ghi số âm (cịn gọi phương pháp ghi đỏ): * Phương pháp này dùng để điều chỉnh những sai sĩt bằng cách: Ghi lại bằng mực đỏ hoặc ghi trong ngoặc đơn bút tốn đã ghi sai để hủy bút tốn đã ghi sai. Ghi loại bút tốn đúng bằng mực thường để thay thế. * Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp: - Sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế tốn mà khơng thể sửa lại bằng phương pháp cải chính; - Phát hiện ra sai sĩt sau khi đã nộp báo cáo tài chính cho cơ quan cĩ thẩm quyền; - Sai sĩt trong đĩ bút tốn ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn hơn con số ghi đúng. Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì phải lập một “Chứng từ ghi sổ đính chính” do kế tốn trưởng (hoặc phụ trách kinh tế) ký xác nhận. (3) Phương pháp ghi bổ sung: Phương pháp này áp dụng cho trường hợp ghi đúng về quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ hoặc là bỏ sĩt khơng cộng đủ số tiền ghi trên 18
  19. chứng từ. Sửa chữa theo phương pháp này phải lập “Chứng từ ghi sổ bổ sung” để ghi bổ sung bằng mực thường số tiền chênh lệch cịn thiếu so với chứng từ. 9.2- Sửa chữa trong trường hợp ghi sổ kế tốn bằng máy vi tính: (1) Trường hợp phát hiện sai sĩt trước khi báo cáo tài chính năm nộp cho cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế tốn của năm đĩ trên máy vi tính; (2) Trường hợp phát hiện sai sĩt sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp cho cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế tốn của năm đã phát hiện sai sĩt trên máy vi tính và ghi chú vào dịng cuối của sổ kế tốn năm cĩ sai sĩt. (3) Các trường hợp sửa chữa khi ghi sổ kế tốn bằng máy vi tính đều được thực hiện theo “Phương pháp ghi số âm” hoặc “Phương pháp ghi bổ sung” . 9.3- Khi báo cáo quyết tốn năm được duyệt hoặc khi cơng việc thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn kết thúc và cĩ kết luận chính thức, nếu cĩ quyết định phải sửa chữa lại số liệu trên báo cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế tốn thì đơn vị phải sửa lại sổ kế tốn và số dư của những tài khoản kế tốn cĩ liên quan theo phương pháp quy định. Việc sửa chữa được thực hiện trực tiếp trên sổ kế tốn năm trước cĩ sai sĩt, đồng thời phải ghi chú vào trang cuối (dịng cuối) của sổ kế tốn năm trước cĩ sai sĩt (Nếu phát hiện sai sĩt sau khi báo cáo tài chính đã nộp cho cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền) để tiện đối chiếu, kiểm tra. 10/ Các hình thức kế tốn áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, gồm: 10.1 Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái: - Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản: + Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký- Sổ Cái là: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và phân loại, hệ thống hoá theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp là Nhật ký- Sổ Cái và trong cùng một quá trình ghi chép. + Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký- Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. - Các loại sổ kế toán: Hình thức sổ kế toán Nhật ký- Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán chủ yếu sau: + Nhật ký- Sổ Cái. + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. - Trình tự, nội dung ghi sổ kế toán: + Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán ) đã được kiểm tra, định khoản để ghi vào Sổ Nhật ký- sổ cái + Mỗi chứng từ hoặc bảng tổng hợp được ghi 1 dòng cho cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ cái 19
  20. + Cuối tháng, tiến hành cộng số phát sinh trên sổ Nhật ký- sổ cái, cộng sổ chi tiết . Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước để tính số lũy kế từ đầu quý đến cuối tháng này và tính số dư cuối tháng + Việc kiểm tra, đối chiếu được thực hiện như sau : Tổng số phát sinh Tổng số phát sinh Nợ Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký- sổ = của tất cả các tài khoản = của tất cả các tài khoản cái Tổng số dư Nợ các tài khoản = Tổng số dư Có các tài khoản + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ số liệu của từng đối tượng chi tiết lập” Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản + Số liệu trên” Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư của tài khoản đó trên Nhật ký- sổ cái + Số liệu trên Nhật ký- sổ cái, trên sổ thẻ kế toán chi tiết và trên bảng tổng hợp chi tiết được dùng làm cơ sở lập Bảng cân đối số phát sinh và các báo cáo tài chính khác Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Sổ SỔ, THẺ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP quỹ CHI TIẾT CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NHẬT KÝ BẢNG TỔNG HỢP SỔ CÁI CHI TIẾT BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng 20
  21. Đối chiếu, kiểm tra 10.2 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: - Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản: + Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ là: Việc ghi sổ kế toán tổng hợp được căn cứ trực tiếp vào các “Chứng từ ghi sổ”. Chứng từ ghi sổ là một loại sổ kế toán dùng cho đơn vị để phân loại, hệ thống hoá và xác định nội dung kinh tế của các hoạt động kinh tế tài chính đã phát sinh. Việc ghi sổ kế toán trên cơ sở Chứng từ ghi sổ sẽ được tách biệt thành hai quá trình riêng rẽ: • Ghi theo trình tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế tài chính trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. • Ghi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên Sổ Cái. - Các loại sổ kế toán: + Chứng từ ghi sổ. + Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. + Sổ Cái. + Bảng cân đối số phát sinh + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. - Trình tự và nội dung ghi sổ: + Hàng ngày, hoặc định kỳ kế toán căn cứ chứng từ kế toán đã kiểm tra để lập chứng từ ghi sổ hoặc lập Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, sau đó mới căn cứ số liệu của chứng từ kế toán hoặc của bảng tổng hợp chứng từ kế toán để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã lập được chuyển cho Kế toán trưởng hoặc Phụ trách kế toán ký duyệt, rồi chuyển cho kế toán tổng hợp đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, và cho số, ngày của chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (lấy số và ngày) mới được sử dụng để ghi vào Sổ cái và các Sổ thẻ kế toán chi tiết. + Sau khi phản ánh tất cả các chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng vào sổ cái, kế toán tiến hành cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính số dư cuối tháng của từng tài khoản. Sau khi đã đối chiếu kiểm tra, số liệu trên Sổ cái được sử dụng lập “Bảng cân đối số phát sinh” và các báo cáo tài chính khác. + Đối với các tài khoản phải mở Sổ,thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ kế toán, bảng tổng hợp chứng từ kế toán kèm theo chứng từ ghi sổ là căn cứ để ghi vào Sổ, thẻ kế toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuối tháng, tiến hành cộng các Sổ, thẻ kế toán chi tiết, lấy kết quả lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tổng 21
  22. hợp để đối chiếu với số liệu trên Sổ cái của từng tài khoản đó. Các bảng tổng hợp của từng tài khoản sau khi đối chiếu được dùng làm căn cứ lập báo cáo tài chính. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ QUỸ BẢNG TỔNG SỔ, THẺ KẾ HỢP CHỨNG TOÁN CHI TIẾT TỪ KẾ TOÁN Ø SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ CHỨNG TỪ GHI SỔ GHI SỔ BẢNG TỔNG HỢP SỔ CÁI CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 10.3 Hình thức kế toán Nhật ký chung: 22
  23. - Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản : Tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào Sổ Nhật ký mà trọng tâm là Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký chung để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. - Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm có các loại sổ kế toán chủ yếu sau đây: + Sổ Nhật ký chung. + Sổ Cái. + Bảng cân đối số phát sinh + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung + Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra để ghi sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian, sau đó ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan. + Cuối tháng, cuối quí, cuối năm cộng các số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. + Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết dùng để lập báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ NHẬT KÝ SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHUNG CHI TIẾT BẢNG TỔNG SỔ CÁI HỢP CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH 23
  24. BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 10.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính : - Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản : Là kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của 1 trong 3 hình thức kế toán trên . Phần mềm kế toán tuy không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ nhưng phải đảm bảo in được đầy đủ sổ kế toán & báo cáo tài chính theo quy định . Khi lựa chọn chương trình phần mềm kế toán phải thỏa mản tiêu chuẩn & điều kiện sau đây : + Có đủ sổ kế toán tổng hợp & sổ chi tiết + Thực hiện đúng các quy định về mở sổ, ghi sổ, khóa sổ & sửa chữa sổ theo quy định của Luật kế toán Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp CHỨNG TỪ KẾ TOÁN PHẦN - Sổ chi tiết MỀM KẾ TOÁN BÁO CÁO BẢNG TỔNG HỢP TÀI CHÍNH CHỨNG TỪ KẾ MÁY VI TÍNH TOÁN Nhập số liệu hàng ngày 24
  25. In sổ, báo cáo cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra - Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính + Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán để kiểm tra xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính . Theo quy trình của phần mềm kế toán , các thông tin tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp & các sổ, thẻ kế toán chi tiết + Cuối tháng, khóa sổ & lập báo cáo tài chính . Việc đối chiếu sẽ thực hiện tự động & luôn đảm bảo chính xác , trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ . Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy + Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy , đóng thành quyển & thực hiện các thủ tục pháp lý như ghi sổ bằng tay - Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính + Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán để kiểm tra xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính . Theo quy trình của phần mềm kế toán , các thông tin tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp & các sổ, thẻ kế toán chi tiết + Cuối tháng, khóa sổ & lập báo cáo tài chính . Việc đối chiếu sẽ thực hiện tự động & luôn đảm bảo chính xác , trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ . Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy + Cuối kỳ kế toán, sổ kế toán được in ra giấy , đóng thành quyển & thực hiện các thủ tục pháp lý như ghi sổ bằng tay 11/ Danh mục sổ kế tốn: 11.1- Danh mục sổ kế tốn áp dụng cho đơn vị kế tốn cấp cơ sở Ký hiệu STT TÊN SỔ Phạm vi áp dụng mẫu số 1 2 3 4 1 Nhật ký – Sổ Cái S01-H 2 Chứng từ ghi sổ S02a-H 3 Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ S02b-H 4 Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế tốn Chứng từ S02c-H ghi sổ) 25
  26. 5 Sổ Cái (Dùng cho hình thức kế tốn Nhật ký S03-H chung) 6 Sổ Nhật ký chung S04-H 7 Bảng cân đối số phát sinh S05-H 8 Sổ quỹ tiền mặt (Sổ chi tiết tiền mặt) S11-H 9 Sổ tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc S12-H 10 Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ S13-H Đơn vị cĩ ngoại tệ 11 Sổ kho (Hoặc thẻ kho) S21-H Đơn vị cĩ kho vật liệu, dụng cụ, sản 12 Sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng S22-H phẩm, hàng hĩa cụ, sản phẩm, hàng hĩa 13 Bảng tổng hợp chi tiết nguyên liệu, vật liệu, S23-H dụng cụ, cơng cụ, sản phẩm, hàng hĩa 14 Sổ tài sản cố định S31-H 15 Sổ theo dõi TSCĐ và cơng cụ, dụng cụ tại nơi sử S32-H dụng 16 Sổ chi tiết các tài khoản S33-H 17 Sổ theo dõi cho vay (Dùng cho dự án tín dụng) S34-H 18 Sổ theo dõi dự tốn ngân sách S41-H 19 Sổ theo dõi nguồn kinh phí S42-H 20 Sổ tổng hợp nguồn kinh phí S43-H Đơn vị cĩ đầu tư 21 Sổ chi tiết đầu tư chứng khốn S45-H chứng khốn Đơn vị cĩ hoạt động 22 Sổ chi tiết doanh thu S51-H sản xuất kinh doanh 23 Sổ chi tiết các khoản thu S52-H 24 Sổ theo dõi thuế GTGT S53-H Đơn vị cĩ nộp thuế 25 Sổ chi tiết thuế GTGT được hồn lại GTGT 26 Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm 27 Sổ chi tiết chi hoạt động 28 Sổ chi tiết chi dự án S62-H Đơn vị cĩ dự án 29 Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh (Hoặc đầu tư Đơn vị cĩ hoạt động XDCB) SXKD 30 Sổ theo dõi chi phí trả trước S71-H 31 Sổ theo dõi tạm ứng kinh phí của kho bạc S72-H 26
  27. 11.2- Danh mục sổ kế tốn áp dụng cho đơn vị kế tốn cấp I, II (Cấp trên) STT TÊN SỔ Ký hiệu mẫu sổ 1 2 3 1 Sổ tổng hợp quyết tốn ngân sách và nguồn khác của đơn vị Mẫu số S04/CT-H V. TỔ CHỨC HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH: 1- Quy định chung về báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ngân sách 1.1- Báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ngân sách dùng để tổng hợp tình hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí ngân sách của Nhà nước; tình hình thu, chi và kết quả hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp trong kỳ kế tốn, cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình thực trạng của đơn vị, là căn cứ quan trọng giúp cơ quan nhà nước, lãnh đạo đơn vị kiểm tra, giám sát điều hành hoạt động của đơn vị. 1.2- Báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ngân sách phải lập đúng theo mẫu biểu quy định, phản ánh đầy đủ các chi tiết đã quy định, phải lập đúng kỳ hạn, nộp đúng thời gian và đầy đủ báo cáo tới từng nơi nhận báo cáo. 1.3- Hệ thống chỉ tiêu báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ngân sách phải phù hợp và thống nhất với chỉ tiêu dự tốn năm tài chính và Mục lục ngân sách nhà nước, đảm bảo cĩ thể so sánh được giữa số thực hiện với số dự tốn và giữa các kỳ kế tốn với nhau. Trường hợp lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ngân sách cĩ nội dung và phương pháp trình bày khác với các chỉ tiêu trong dự tốn hoặc khác với báo cáo tài chính kỳ kế tốn năm trước thì phải giải trình trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. 1.4- Phương pháp tổng hợp số liệu và lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ngân sách phải được thực hiện thống nhất ở các đơn vị hành chính sự nghiệp, tạo điều kiện cho việc tổng hợp, phân tích, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện dự tốn ngân sách Nhà nước của cấp trên và các cơ quan quản lý nhà nước. 1.5- Số liệu trên báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ngân sách phải chính xác, trung thực, khách quan và phải được tổng hợp từ các số liệu của sổ kế tốn. 2- Trách nhiệm của đơn vị trong việc lập, nộp báo cáo tài chính 2.1- Trách nhiệm của đơn vị kế tốn - Các đơn vị kế tốn cấp dưới phải lập, nộp báo cáo tài chính quý, năm và nộp báo cáo quyết tốn cho đơn vị kế tốn cấp trên, cơ quan Tài chính và cơ quan Thống kê đồng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số 27
  28. liệu kế tốn liên quan đến thu, chi ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ chuyên mơn của đơn vị. - Các đơn vị kế tốn cấp trên cĩ trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt báo cáo quyết tốn cho đơn vị cấp dưới và lập báo cáo tài chính tổng hợp từ các báo cáo tài chính năm của các đơn vị kế tốn cấp dưới và các đơn vị kế tốn trực thuộc. 2.2- Trách nhiệm của cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Thuế Các cơ quan Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Thuế và các đơn vị khác cĩ liên quan, cĩ trách nhiệm phối hợp trong việc kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh, cung cấp và khai thác số liệu về kinh phí và sử dụng kinh phí, quản lý và sử dụng tài sản và các hoạt động khác cĩ liên quan đến tình hình thu, chi ngân sách nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ chuyên mơn của đơn vị hành chính sự nghiệp. 3- Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ngân sách _ Việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ngân sách phải đảm bảo sự trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng tình hình tài sản, thu, chi và sử dụng các nguồn kinh phí của đơn vị. _ Việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ngân sách phải căn cứ vào số liệu sau khi khĩa sổ kế tốn. Báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ngân sách phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ báo cáo. _ Báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ngân sách phải được người lập, kế tốn trưởng và Thủ trưởng đơn vị ký, đĩng dấu trước khi nộp hoặc cơng khai. 4- Kỳ hạn lập báo cáo tài chính - Báo cáo tài chính của các đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức cĩ sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được lập vào cuối kỳ kế tốn quý, năm. - Báo cáo tài chính của các đơn vị, tổ chức khơng sử dụng kinh phí ngân sách được lập vào cuối kỳ kế tốn năm; - Các đơn vị kế tốn khi bị chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm quyết định chia, tách, sáp nhập, chấm dứt hoạt động; 5- Kỳ hạn lập báo cáo quyết tốn ngân sách Báo cáo quyết tốn ngân sách lập theo năm tài chính là báo cáo tài chính kỳ kế tốn năm sau khi đã được chỉnh lý, sửa đổi, bổ sung trong thời gian chỉnh lý quyết tốn theo quy định của pháp luật. 6- Kỳ hạn nộp báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn ngân sách 6.1- Thời hạn nộp báo cáo tài chính 6.1.1- Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý - Đơn vị kế tốn trực thuộc (nếu cĩ) nộp báo cáo tài chính quý cho đơn vị kế tốn cấp III, thời hạn nộp báo cáo tài chính do đơn vị kế tốn cấp trên III quy định; 28
  29. - Đơn vị kế tốn cấp III nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế tốn cấp II và cơ quan Tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 10 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế tốn quý; - Đơn vị kế tốn cấp II nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế tốn cấp I hoặc cho cơ quan Tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 20 ngày, sau ngày kết thúc kế tốn quý; - Đơn vị kế tốn cấp I nộp báo cáo tài chính cho cơ quan Tài chính, Kho bạc đồng cấp chậm nhất 25 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế tốn quý; 6.1.2-Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm a- Đối với đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức cĩ sử dụng kinh phí NSNN Báo cáo tài chính năm của đơn vị hành chính sự nghiệp, tổ chức cĩ sử dụng kinh phí NSNN sau khi đã được chỉnh lý sửa đổi, bổ sung số liệu trong thời gian chỉnh lý quyết tốn theo quy định của pháp luật thời hạn nộp cho cơ quan cĩ thẩm quyền theo quy định b- Đối với đơn vị, tổ chức khơng sử dụng kinh phí NSNN thời hạn nộp báo cáo tài chính năm cho cơ quan cấp trên và cơ quan Tài chính, Thống kê đồng cấp chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế tốn năm. 6.2. Thời hạn nộp báo cáo quyết tốn ngân sách năm 6.2.1- Thời hạn nộp báo cáo quyết tốn năm của đơn vị dự án cấp I của ngân sách trung ương nộp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan thống kê đồng cấp chậm nhất vào cuối ngày 01 tháng 10 năm sau; Thời hạn nộp báo cáo quyết tốn ngân sách năm của đơn vị dự tốn cấp II, cấp III do đơn vị dự tốn cấp I quy định cụ thể. 6.2.2- Thời hạn nộp báo cáo quyết tốn ngân sách năm của đơn vị dự tốn cấp I của ngân sách địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể; Thời hạn nộp báo cáo quyết tốn ngân sách năm của đơn vị dự tốn cấp II, cấp III do đơn vị dự tốn cấp I quy định cụ thể. DANH MỤC VÀ MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH I- Danh mục báo cáo 1.1. Danh mục báo cáo tài chính và báo cáo quyết tốn áp dụng cho các đơn vị kế tốn cấp cơ sở KỲ NƠI NHẬN HẠN Ký hiệu Tài STT TÊN BIỂU BÁO CÁO LẬP Kho Cấp Thống biểu chính BÁO bạc trên kê (*) CÁO (*) 1 2 3 4 5 6 7 8 1 B01-H Bảng cân đối tài khoản Quý, x x năm 2 B02-H Tổng hợp tình hình kinh phí Quý, x x x x và quyết tốn kinh phí đã sử 29
  30. dụng năm 3 F02-1H Báo cáo chi tiết kinh phí Quý, x x x x hoạt động năm 4 F02-2H Báo cáo chi tiết kinh phí dự Quý, x x x x án năm 5 F02-3aH Bảng đối chiếu dự tốn kinh Quý, x x x phí ngân sách tại KBNN năm 6 F02- Bảng đối chiếu tình hình Quý, x x x 3bH tạm ứng và thanh tốn tạm năm ứng kinh phí ngân sách tại KBNN 7 B03-H Báo cáo thu-chi hoạt động Quý, x x x sự nghiệp và hoạt động sản năm xuất, kinh doanh 8 B04-H Báo cáo tình hình tăng, giảm Năm x x x TSCĐ 9 B05-H Báo cáo số kinh phí chưa sử Năm x x x dụng đã quyết tốn năm trước chuyển sang 10 B06-H Thuyết minh báo cáo tài Năm x x chính Ghi chú: - (*) Chỉ nộp báo cáo tài chính năm - Những đơn vị vừa là đơn vị dự tốn cấp I, vừa là đơn vị dự tốn cấp II nhận dự tốn kinh phí trực tiếp từ Thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch UBND do cơ quan Tài chính trực tiếp duyệt quyết tốn thì báo cáo đĩ gửi cho cơ quan Tài chính. 1.2- Danh mục báo cáo tài chính tổng hợp và báo cáo tổng hợp quyết tốn áp dụng cho đơn vị kế tốn cấp I và cấp II NƠI NHẬN BÁO CÁO KỲ Cấ ST Tài Kh Ký hiệu TÊN BÁO CÁO TỔNG HỢP HẠN p Thốn T chín o LẬP trê g kê h bạc n 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Mẫu số Báo cáo tổng hợp tình hình Năm x x x x B02/CT-H kinh phí và quyết tốn kinh phí đã sử dụng 30
  31. 2 Mẫu số Báo cáo tổng hợp thu-chi hoạt Năm x x x x B03/CT-H động sự nghiệp và hoạt động sản xuất, kinh doanh 1 Mẫu số Báo cáo tổng hợp quyết tốn Năm x x x x B04/CT-H ngân sách và nguồn khác của đơn vị Ghi chú: - Đơn vị dự tốn cấp II chỉ gửi báo cáo tài chính cho đơn vị dự tốn cấp I - Đơn vị dự dự tốn cấp I gửi cơ quan Tài chính, Thống kê, Kho bạc 31