Chuyên đề Quản lý xã hội - Nguyễn Đình Cơ

doc 40 trang ngocly 2190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Quản lý xã hội - Nguyễn Đình Cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_quan_ly_xa_hoi_nguyen_dinh_co.doc

Nội dung text: Chuyên đề Quản lý xã hội - Nguyễn Đình Cơ

  1. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ XÃ HỘI === Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 1
  2. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn BÀI MỞ ĐẦU 7 II. Một số tình huống thường xảy ra trong quản lý xã hội 9 Ví dụ: Hành vi đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông 9 3. Phát triển xã hội 9 4. Tiến bộ xã hội 10 5. Công bằng xã hội 10 6. An toàn xã hội 10 III. Đặc điểm của quản lý xã hội 10 IV. Đối tượng và phương pháp của quản lý xã hội 11 2. Phương pháp 11 Bài 2: CHỦ THỂ QUẢN LÝ XÃ HỘI 11 A- Nhà nước với vấn đề quản lý xã hội 11 I, Sự ra đời và đặc điểm của nhà nước 11 2. Đặc điểm của nhà nước 11 II, Nội dung của Nhà nước 12 + Ủy ban nhân dân các tỉnh, huyện, xã, tương đương, 14 III. Thể chế hành chính ( hành pháp) 18 1. Khái niệm 18 2. Vai trò của thể chế 18 3. Nội dung của thể chế hành chính 18 IV. Các bước nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý xã hội 19 1. Ban hành hiến pháp, pháp luật 19 2. Hình thành thể chế hành chính 19 Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 2
  3. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn 3. Duy trì đổi mới, phát triển thiết chế xã hội như: KT, VH-XH, QP-AN, quyền và nghĩa vụ của công dân 20 4. Hoàn thiện đường lối, xây dựng chiến lược kế hoạch phát triển đất nước. 20 5. Ban hành và thực thi các chính sách quản lý đất nước 20 6. Sử dụng các công cụ quản lý 20 B- Một số chủ thể Quản lý xã hội khác 20 BÀI 3: BIẾN ĐỔI XÃ HỘI 21 I. Khái niệm biến đổi xã hội 21 1. Định nghĩa 21 2. Các loại biến đổi xã hội 21 II. Một số cách tiếp cận về biến đổi xã hội 21 1. Cách tiếp cận theo chu kỳ 21 2. Quan điểm tiến hóa 21 3. Quan điểm xung đột 22 III. Một số quan điểm hiện đại về biến đổi xã hội 22 1. Quan điểm tổng hợp 22 2. Quan điểm toàn cầu 22 IV. Những nhân tố và điều kiện của biến đổi xã hội 23 1. Những nhân tố của biến đổi xã hội 23 a. Những nhân tố bên ngoài 23 b. Những nhân tố bên trong 24 2. Những điều kiện của biến đổi xã hội 25 Bài 4: MỘT SỐ HỌC THUYẾT QUẢN LÝ XÃ HỘI 25 I. Học thuyết quản lý theo khoa học 25 1. Sơ lược tiểu sử 25 2. Một số nội dung chủ yếu của học thuyết 26 Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 3
  4. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn Kết luận: d -> a -> b -> c 27 II. Học thuyết quản lý hành chính 27 1. Henry Fayol 27 Cán bộ quản lý có 5 chức năng: 27 2. MAX WEBER 29 Sơ đồ tổ chức hành chính 29 III. Lý thuyết hành vi chủ nghĩa 30 1. Lý thuyết X 31 2. Lý thuyết Y 31 III. Lý thuyết văn hóa trong quản lý (lý thuyết Z) 31 I. Các nguyên tắc QLXH của nhà nước 32 1. Khái niệm 32 2. Cơ sở hình thành nguyên tắc quản lý xã hội của nhà nước 33 3. Các nguyên tắc quản lý xã hội của nhà nước CHXHCN Việt Nam 33 II. Các phương pháp và hình thức quản lý xã hội của nhà nước 34 1. Phương pháp quản lý xã hội của Nhà nước 34 2. Hình thức quản lý xã hội của nhà nước 34 3. Đặc điểm của phương pháp và hình thức quản lý xã hội của nhà nước 34 4. Cơ sở lựa chọn phương pháp và hình thức quản lý xã hội của nhà nước 34 5. Các phương pháp quản lý xã hội của nhà nước 35 6. Các hình thức quản lý xã hội của nhà nước 38 III. Hiệu quả quản lý xã hội 38 1. Khái niệm 39 IV. Đổi mới quản lý xã hội của nhà nước 39 1. Sự cần thiết của đổi mới quản lý xã hội 39 2. Các nhân tố tác động đến quá trình quản lý xã hội của nhà nước 40 Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 4
  5. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn 3. Đổi mới quản lý xã hội 40 4. Các bước tiến hành 40 5. Các nguyên tắc đổi mới quản lý xã hội 40 Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 5
  6. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn Tài liệu tham khảo 1. Giáo trình Quản lý xã hội – Đại học kinh tế quốc dân 2. GT Khoa học quản lý – học viện chính trị quốc gia 3. XHH quản lý – Vũ Hào Quang 4. Hiến Pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 6
  7. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn BÀI MỞ ĐẦU I. Một số khái niệm 1. Xã hội Xã hội là một hệ thống các hoạt động và các quan hệ của con người có đời sống kinh tế - văn hóa chung cùng cư trú trên một lãnh thổ ở một giai đoạn phát triển nhất định của lịch sử. 2. Quản lý Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có ý thức hướng tới mục tiêu của chủ thể nhằm đạt được hiệu quả tối ưu so với yêu cầu đặt ra. So sánh kiểm tra với quản lí: Kiểm tra Quản lý - Một biện pháp - Mang tính bao hàm rộng - Hoạt động thưa hơn - Xuyên suốt - Nói đến việc thực hiện - Đạt tới hiệu quả tối ưu * Các hình thức quản lý - Quản lý vô sinh: Là quản lý khoáng sản, đất đai thềm lục địa - Quản lý giới sinh vật: Là quản lý các loại động vật, thực vật - Quản lý xã hội: là quản lý con người, bao gồm các nhóm, các tổ chức, các cộng đồng với tất cả các lĩnh vực phong phú của nó. Chú ý trong đó quản lý xã hội là cái khó nhất: ( biến động, Phức tạp, Chứa những yếu tố còn lại) 3. Khái niệm quản lý xã hội a, Định nghĩa: Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 7
  8. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn QLXH là sự tác động liên tục có tổ chức của chủ thể quản lý xã hội lên xã hội và khách thể có liên quan nhằm duy trì và phát triển xã hội theo các đặt trưng và các mục tiêu mang tính xu thế phát triển khách quan của xã hội. b, Sơ đồ quản lý xã hội: CHỦ THỂ QLXH Hệ thống Thế lực của phong tục,tập Điều kiện giai cấp thống Các xã hội tự nhiên quán, tuyền khác trị thống ĐỐI TƯỢNG QLXH Các mối quan Các hoạt động hệ của con của con người người MỤC ĐÍCH QLXH Duy trì, phát triển xã hội Quản lý xã hội bao gồm: - Chủ thể quản lý xã hội: + Thế lực của giai cấp thống trị ( bộ máy nhà nước, cơ quan quyền lực ) Và hệ thống phong tục, tập quán, truyền thống của dân tộc - Đối tượng của quản lý xã hội: con người với các hoạt động và các mối quan hệ của nó. Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 8
  9. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn - Khách thể của quản lý xã hội là sự tác động của những điều kiện tự nhiên và các xã hội khác. - Mục đích của quản lý xã hội là duy trì và phát triển xã hội. II. Một số tình huống thường xảy ra trong quản lý xã hội 1. Biến đổi xã hội Biến đổi xã hội là một quá trình mà qua đó những khuôn mẫu của các hành vi xã hội, các quan hệ xã hội, các thiết chế xã hội và hệ thống phân tầng xã hội có sự thay đổi. Ví dụ: Hành vi đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông Quan hệ xã hội: bộ máy hành chính và người dân Thiết chế: Sự thay đổi một số phong tục tập quán Phân tầng xã hội: tầng lớp biến đổi 2. Tăng trưởng xã hội a, Định nghĩa Tăng trưởng xã hội là sự biến đổi xã hội theo hướng mở rộng quy mô về mặc số lượng của các yếu tố xã hội trong khuôn khổ, cơ cấu và các đặt trưng xã hội không đổi. Mọi biến đổi xã hội không phải là tăng trưởng xã hội mà chỉ có biến đổi xã hội theo chiều hướng tích cực. b, Mục tiêu của tăng trưởng xã hội - Tăng trưởng kinh tế, phát triển sản xuất - Giải quyết tốt vấn đề sinh sống và phát triển của dân cư như: tạo việc làm với thu nhâp cao, giảm tỷ lệ thất nghiệp, đảm bảo môi trường sống, tăng cường sức khỏe, nâng cao trình độ dân trí - Bảo vệ và phát triển những đặt trưng của chế độ xã hội trong quá trình hội nhập thế giới, bảo vệ độc lập chủ quyền của đất nước. - Phát huy sự ảnh hưởng của quốc gia ra khu vực và thế giới 3. Phát triển xã hội Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 9
  10. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn Phát triển xã hội là sự tăng trưởng xã hội nhưng cấu trúc các yếu tố xã hội được điều chỉnh theo hướng nâng cao chất lượng nhằm làm cho các đặt trưng xã hội được khẳng định theo. 4. Tiến bộ xã hội Tiến bộ xã hội là mức độ xã hội tăng lên cả về lượng cũng như về chất theo những chuẩn mực được tuyệt đại đa số trong xã hội và nhân loại đương đại chấp nhận và thay đổi. 5. Công bằng xã hội Công bằng xã hội là sự bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ trong quan hệ xã hội và các thiết chế xã hội. 6. An toàn xã hội An toàn xã hội là khả năng ngăn chặn và xử lý có hiệu quả của mổi quốc gia đối với những tai họa và bất thường của mổi cá nhân, cộng đồng, xã hội và nhân loại. III. Đặc điểm của quản lý xã hội 1. Quản lý xã hội là một hoạt động rất khó khăn và phức tạp. Sự khó khăn phức tạp của hoạt động quản lý xã hội thể hiện tất cả các yếu tố của nó. 2. Quản lý xã hội có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển xã hội, xã hội chỉ có thể tồn tại và phát triển khi thực hiện sự quản lý xã hội có hiệu quả. 3. Quản lý xã hội vừa có tính khoa học vừa có tính nghệ thuật. 4. Quản lý xã hội là hoạt động liên tục và có tính kế thừa. - Liên tục: xã hội còn tồn tại thì còn có hoạt động quản lý xã hội - Kế thừa: tiếp nối lịch sử phát triển xã hội luôn có sụ kế thừa những thành quả đã đạt được của các giai đoạn lịch sử trước đó vì vậy quản lý xã hội cũng có tính kế thừa. Tuy nhiên, quản lý xã hội cần đổi mới để nâng cao hiệu quả quản lý. 5. Quản lý xã hội có tính thẩm thấu và lan truyền. Quản lý xã hội bên cạnh việc theo đuổi mục tiêu xác định và duy trì các đặt trưng của chế độ xã hội còn có sự học hỏi các kinh nghiệm quản lý của các xã hội khác. Tuy nhiên, tránh rập khuôn máy móc và có sự vận dụng trong từng điều kiện cụ thể. Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 10
  11. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn 6. Quản lý xã hội gắn liền với sự phát triển xã hội. Nhà nước với tư cách là chủ thể quản lý xã hội quan trọng cần phải thực hiện tốt nhiệm vụ này, chính sách quản lý xã hội đúng đắn sẽ là một động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội. 7. Quản lý xã hội là sự nghiệp của toàn dân, để quản lý xã hội đạt hiệu quả đòi hỏi sự nổ lực chủ động, sáng tạo, đóng góp công sức của tất cả mọi thành viên dưới sự điều hành quản lý của các chủ thể quản lý xã hội. IV. Đối tượng và phương pháp của quản lý xã hội 1. Đối tượng Với tư cách là một khoa học, đối tượng nghiên cứu của quản lý xã hội là các quy luật hình thành biến đổi và phát triển các hình thức và phương pháp trong quản lý xã hội. 2. Phương pháp - Sử dụng phương pháp luận của CN Mác – Lênin - Trong nghiên cứu cụ thể sử dụng các phương pháp của các khoa học như: Tâm lí học, xã hội học, toán học Bài 2: CHỦ THỂ QUẢN LÝ XÃ HỘI A- Nhà nước với vấn đề quản lý xã hội I, Sự ra đời và đặc điểm của nhà nước 1. Sự ra đời của nhà nước - Xã hội cộng sản nguyên thủy chưa có nhà nước, thì lúc đó những quy tắc, chuẩn mực, sinh hoạt chung xã hội do các phong tục tập quán, lễ nghi, các thành viên tự giác thực hiện. - Trong xã hội chiếm hữu nô lệ: mâu thuẩn xã hội diễn ra gay gắt và lúc này cần có sự quản lý xã hội để điều chỉnh những mâu thuẩn đó để bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị. Và từ đó nhà nước ra đời. 2. Đặc điểm của nhà nước - Nhà nước phân chia dân cư theo lãnh thổ (khác thị tộc bộ lạc theo huyết thống) Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 11
  12. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn - Nhà nước thiết lập bộ máy quyền lực xã hội, bộ máy quyền lực này trực tiếp cai trị xã hội. - Nhà nước ban hành pháp luật buộc mọi cá nhân, mọi tổ chức trong nó thực hiện. II, Nội dung của Nhà nước 1.Thiết chế Nhà nước - Thiết chế nhà nước là thiết chế chính trị, một bộ phận của thiết chế xã hội. - Thiết chế nhà nước bao gồm: + Nguyên tắc tổ chức Nhà nước + Hệ thống các cơ quan nhà nước + Nguyên tắc hoạt động của nhà nước. a, Nguyên tắc tổ chức nhà nước Nguyên tắc tổ chức nhà nước là quy tắc thực hiện quyền lực của nhà nước trong quản lý xã hội. * Nguyên tắc phân quyền: Các quyền lực của nhà nước độc lập và ước chế lẫn nhau: đó là quyền lập pháp thuộc về nghị viện, hành pháp thuộc về chính phủ, tư pháp thuộc về tòa án. * Nguyên tắc tập quyền: Quyền lực nhà nước không được phân chia thành các quyền lực tách rời nhau, quyền lực nhân dân thể hiện tập trung ở cơ quan cao nhất do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân đó là quốc hội, các cơ quan nhà nước khác do quốc hội thành lập, giao nhiệm vụ và tiến hành giám sát. ? So sánh 2 nguyên tắc trên (ưu và khuyết điểm) - Tập quyền: + Ưu điểm: Quốc hội do nhân dân bầu ra, đại biểu quốc hội đại diện cho tiếng nói và nguyện vọng của nhân dân. Quyên lực của nhân dân được thực hiện tối đa. + Nhược điểm: Chính vị trí đó vừa đại diện cho nhân dân vừa thực hiện nhiệm vụ của nhà nước ( 2 vị trí nằm ở 1 con người) chính như thế không có người kiểm tra, giám sát hoạt động qlxh không đạt hiệu quả cao. - Phân quyền: Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 12
  13. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn +Nhược điểm: Quyền lực của nhân dân không được thực hiện tối đa ( chỉ được quyền ở 1 khâu đó là bầu ra nghị viện ở cơ quan lập pháp) + Ưu điểm: Quyền lực có sự độc lập và chế ước lẫn nhau. NHÀ NƯỚC QUYỀN LỰC CỦA NHÀ NƯỚC LẬP PHÁP HÀNH PHÁP TƯ PHÁP THIẾT CHẾ NHÀ NƯỚC THỂ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ NƯỚC CÁC HOẠT CÁC NGUYÊ ĐỘNG NGUYÊN NGUỒN N TẮC CÁC TẮC GỐC CHẾ ĐỘ HỆ TỔ CƠ HOẠT QUYỀN CHÍNH THỐNG CHỨC QUAN ĐỘNG LỰC TRỊ PHÁP NHÀ NHÀ CỦA NHÀ NHÀ LUẬT NƯỚC NƯỚC NƯỚC NƯỚC b, Hệ thống các cơ quan nhà nước ở Việt Nam Bao gồm: - Các cơ quan quyền lực + Quốc hội là cơ quan lập pháp + Hội đông nhân dân các cấp là các cơ quan quyền lực của địa phương. - Các cơ quan hành chính nhà nước ( là cơ quan hành pháp) Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 13
  14. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn + Chính phủ + Các bộ, cơ quan ngang bộ + Các cơ quan thuộc chính phủ + Ủy ban nhân dân các tỉnh, huyện, xã, tương đương, + Các sở, phòng, ban. - Các cơ quan xét xử: + Tòa án nhân dân tối cao + Tòa án nhân dân địa phương + Tòa án quân sự - Các cơ quan kiểm sát: + Viện kiểm sát nhân dân tối cao + Viện kiểm sát nhân dân địa phương + Viện kiểm sát quân sự c, Các nguyên tắc hoạt động của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nguyên tắc 1: Mọi quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân sử dụng quyền lực thông qua quốc hội, chính phủ. Điều 2, Hiến pháp 1992 có ghi: “ Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân”. - Chủ thể quyền lực nhà nước là nhân dân; - Điều kiện chế độ bầu cử: + Việc bầu cử phải đản bảo dân chủ, đảm bảo quyền bầu cử, vân động bầu cử, đảm bảo đầy đủ thông tin và sự tự do lựa chọn của cử tri. + Các cơ quan quyền lực nhà nước phải do nhân dân bầu ra, phải thực sự đại diện cho nhân dân, thực hiện quyền lợi của mình, chịu sự giám sát của nhân dân, có thể bị bãi miễn. + Cơ cấu của cơ quan quyền lực phải phản ánh đầy đủ cơ cấu xã hội để điều hòa chung lợi ích của các tầng lớp, giai cấp, dân tộc, tôn giáo, các tổ chức xã hội. Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 14
  15. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn + Yêu cầu đối với đại biểu: là người có đức, có tài, có hiểu biết xã hội, đủ năng lực để tham gia giải quyết các vấn đề quan trọng. - Nhà nước thực hiện chế độ dân chủ Xã hội chủ nghĩa, kiên quyết với kẻ thù và đảm bảo quyền lợi ích thuộc về nhân dân. - Nhà nước ra pháp luật nhằm xác định quyền công dân, quyền con người, quyền phải đi đôi với nghĩa vụ với trách nhiệm. Nguyên tắc 2: Quyền lực nhà nước là thống nhất, không có sự phân chia nhưng có sự phân công các quyền một cách rõ ràng. Điều 2, Hiến pháp 1992 có ghi: “ Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp”. - Quốc hội là cơ quan đại diện cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực cao nhất của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Quốc hội là cơ quan cao nhất có quyền lập hiến, lập pháp, thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của nhà nước, quy định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại. - Quốc hội do nhân dân bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân, chính phủ, tòa án nhân dân tối cao, viện kiểm sát nhân dân tối cao do quốc hội bầu ra và chịu trách nhiệm trước quốc hội. - Tổ chức và hoạt động của nhà nước có sự phân công các quyền: Quốc hội- lập pháp; Chính phủ- hành pháp; Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao – quyền tư pháp. Có sự phối hợp giữa các cơ quan để tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhà nước. Nguyên tắc 3: Nguyên tắc tập trung dân chủ. Điều 6, Hiến pháp 1992 có ghi: “Quốc hội, Hội đông nhân dân các cấp và các cơ quan khác của nhà nước đều tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ”. Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 15
  16. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn - Các cơ quan quyền lực Nhà nước do nhân dân bầu ra chịu trách nhiệm trước nhân dân; các cơ quan hành chính nhà nước, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân do cơ quan quyền lực nhà nước bầu ra và chịu trách nhiệm trước cơ quan bầu ra mình. - Cơ quan nhà nước cấp chính quyền địa phương phải phục tùng cơ quan nhà nước trung ương. - Tăng cường quyền quản lý tập trung ở trung ương, kết hợp chặt chẽ với việc phân công, phân cấp hợp lý để phát huy tác dụng của chính quyền địa phương. - Thiểu số phải phục tùng đa số, cá nhân phải phục tùng tập thể, mọi người phải phục tùng người đứng đầu trong đơn vị. Nguyên tắc 4: Nhà nước pháp quyền Xã hội chủ nghĩa. - Tất cả mọi cá nhân, mọi tổ chức xã hội phải hoạt động theo hiến pháp, pháp luật. - Nhà nước pháp quyền là sự khẳng định pháp luật chống sự lộng quyền của bộ máy nhà nước, chống mọi hành vi không tôn trọng pháp luật của công dân. - Pháp luật quy định bộ máy tổ chức và hoạt động của nhà nước đồng thời có những biện pháp chế tài để đảm bảo các quy trình đó có hiệu lực pháp lý. - Pháp luật được nhà nước đặt ra phải nhằm đảm bảo cho lợi ích của nhân dân lao động. - Nhà nước thực hiện quản lý xã hội bằng pháp luật và bằng các biện pháp khác. Câu hỏi: Trong 4 nguyên tắc trên, nguyên tắc nào là nguyên tắc chủ đạo trong 3 nguyên tắc còn lại?(kiểm tra giữa kỳ) 2. Thể chế hoạt động của nhà nước a, Khái niệm: Thể chế hoạt động của nhà nước là phương thức hoạt động của nhà nước nhằm thực hiện thành công các định hướng của mình trong quá trình quản lý xã hội, bao gồm: hệ thống các chuẩn mực thể hiện trong các văn bản pháp luật, những quy định về tổ chức nhà nước, về quản lý xã hội trên các lĩnh vực, về sự kiểm soát của nhà nước. b, Đặc điểm của quản lý nhà nước đối với xã hội Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 16
  17. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn - Mệnh lệnh của Nhà nước mang tính đơn phương, đối tượng quản lý phải phục tùng một cách nghiêm túc. - Quản lý nhà nước có mục tiêu, chiến lược, có chương trình, vạch kế hoạch để thực hiện mục tiêu. - Quản lý nhà nước mang tính chủ động, sáng tạo, linh hoạt trong sự điều hành, phối hợp, huy động mọi lực lượng phát huy sức mạng tổng hợp để phát triển. - Quản lý nhà nước có tính liên tục và ổn định trong tổ chức và hoạt động của nhà nước, các quy định ban hành phải tương đối ổn định tránh thay đổi đột ngột. * Dựa vào phương hướng tác động - Chức năng trấn áp: nhà nước trấn áp đối với các thế lực phản động, thù địch nhằm bảo vệ thành quả của chính quyền, bảo vệ tổ quốc. - Chức năng tổ chức quản lý kinh tế - Chức năng văn hóa- giáo dục- y tế- thể dục thể thao Việc thực hiện chức năng này nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống tinh thần, chăm sóc bảo vệ sức khỏe công dân. - Chức năng xã hội: Nhà nước thực hiện các chính sách về con người: chính sách dân số, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội, chính sách dân tộc, tôn giáo . - Chức năng bảo vệ tài sản nhà nước, bảo vệ sở hữu tài sản nhà nước, bảo đảm quyền và sự tự do của công dân, bảo đảm trật tự kỷ cương, quyền con người trong xã hội. - Chức năng quốc phòng: Chống ngoài xâm bảo vệ chủ quyền và sự toàn vẹn của lãnh thổ, tăng cường tinh thần hợp tác quốc tế, tình hữu nghị với các nước khác. * Theo giai đoạn tác động của quản lý - Chức năng tổ chức: Xây dựng mối quan hệ giữa các cá nhân, các nhóm, các cơ quan nhà nước. Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 17
  18. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn - Chức năng cán bộ: thực chất việc quản lý nhà nước là con người quản lý con người, vì vậy việc lựa chọn đào tạo bồi dưỡng, phân bố, sử dụng cán bộ công chức phải do các cơ quan nhà nước thực hiện. - Chức năng hoạch định: hoạch định những chính sách xây dựng và phát triển đất nước. - Chức năng điều chỉnh: việc thực hiện chức năng này nhằm điều chỉnh các quy trình xã hội , các hành vi của con người cũng như các hoạt động của các tổ chức xã hội. III. Thể chế hành chính ( hành pháp) 1. Khái niệm Thể chế hành chính là hệ thống các cơ quan nhà nước với những quy định về quyền hạn, nhiệm vụ và quy chế vận hành công việc hành chính tương ứng. 2. Vai trò của thể chế - Thể chế hành chính khoa học thúc đẩy xã hội phát triển. - Thể chế hành chính góp phần khắc phục tệ quan liêu của bộ máy chính quyền các cấp ( thông qua quy định ở các cấp) - Thể chế hành chính giúp cho việc bồi dưỡng, đào tạo cán bộ hành chính có chất lượng ngày càng cao. - Góp phần đảm bảo sự ổn định của nhà nước, góp phần giải quyết các mối quan hệ xã hội, huy động tính tích cực xã hội trên mọi lĩnh vực, bảo đảm quyền làm chủ của mọi công dân, duy trì sự đoàn kết trong xã hội. 3. Nội dung của thể chế hành chính - Thể chế quyền lực nhà nước nói lên vị trí phạm vi quyền hạn được quy định của các cơ quan hành chính. - Thể chế đầu não chính phủ nói lên mối quan hệ phân phối quyền lực hành chính hlnl (nguyên thủ quốc gia), chủ tịch nước và thủ tướng chính phủ (đứng đầu hành chính). + Nhất nguyên chế: Chức vụ nguyên thủ quốc gia và chức vụ đầu não chính phủ do một người đảm nhiệm. Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 18
  19. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn + Nhị nguyên chế: Chức vụ nguyên thủ quốc gia và thủ tướng chính phủ do 2 người đảm nhận. + Đa nguyên chế: 2 chức vụ nguyên thủ quốc gia và thủ tướng chính phủ do các cá nhân hoặc 1 tập thể nhiều người đảm nhận (Thụy Sĩ). - Thể chế chính phủ: là hình thức chính phủ trung ương được thiết lập ở Liên Xô cũ, và từ năm 194, được đổi thành hội đồng bộ trưởng. Chính phủ do quốc hội, cơ quan quyền lực nhà nước tối cao bầu ra, thi hành nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước quốc hội, không được chống lại cơ quan quyền lực này. IV. Các bước nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý xã hội 1. Ban hành hiến pháp, pháp luật - Hiến pháp: là tất cả các quy tắc pháp lý quan trọng của mổi quốc gia, nội dung của hiến pháp quy định về chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội, quốc phòng, an ninh, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, cơ cấu nguyên tắc tổ chức và hoạt động của cơ quan nhà nước với các tooe chức khác trong xã hội. (Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm 12 chương, 147 chương) - Pháp luật: là tổng thể các quy tắc xử sự được nhà nước ban hành buộc tất cả mọi cá nhân, tổ chức xã hội thực hiện theo. Pháp luật là sự cụ thể hóa hiến pháp trong từng lĩnh vực cụ thể. 2. Hình thành thể chế hành chính Bao gồm: - Hệ thống: + Quản lý sự phát triển kinh tế - xã hội + Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan hành chính nhà nước từ trung ương đến cơ sở. + Quy định chế độ công vụ và các quy chế công chức. - Hệ thống các thủ tục hành chính Giải quyết mối quan hệ giữa nhà nước với công dân với các tổ chức xã hội. Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 19
  20. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn 3. Duy trì đổi mới, phát triển thiết chế xã hội như: KT, VH-XH, QP-AN, quyền và nghĩa vụ của công dân. 4. Hoàn thiện đường lối, xây dựng chiến lược kế hoạch phát triển đất nước. 5. Ban hành và thực thi các chính sách quản lý đất nước. 6. Sử dụng các công cụ quản lý - Các chính sách xã hội - Công sở là nơi làm việc của các cơ quan nhà nước - Công vụ là dạng lao động xã hội của người làm nhiệm vụ tại công sở - Công sản là tài sản của công: nguồn vốn, các phương tiện vật chất mà nàh nước có thể sử dụng ví dụ như đất đai, tài nguyên thiên nhiên, các doanh nghiệp nàh nước, nguồn dự trữ quốc gia - Ngân sách là toàn bộ khoản thu chi của nhà nước trong dự toán được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, được thực hiện trong một năm để thực hiện các chức năng của nhà nước. - Công khố: như kho bạc nhà nước, các nguồn dự trữ bằng tiền, ngoại tệ, vàng, bạc, kim loại quý, đá quý nhằm đề phòng những bất trắc xảy ra trong quá trình tồn tại và phát triển xã hội. - Kết cấu hạ tầng KT- XH + Cơ sở vật chất kỹ thuật: đường gia thông, mạng lưới bưu chính viễn thông, phương tiện thông tin đại chúng, công trình kiến trúc, + Các đơn vị sản xuất dịch vụ - Các doanh nghiệp nhà nước là các tổ chức kinh doanh do nhà nước thành lập đầu tư vốn và quản lý. B- Một số chủ thể Quản lý xã hội khác - Một số tổ chức xã hội như: Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh - Hệ thống các phong tục tập quán dân tộc - Một số thiết chế xã hội như: gia đình, tôn giáo Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 20
  21. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn Kết luận: Bên cạnh nhà nước thị những chủ thể quản lý xã hội này cũng tham gia tích cực vào hoạt động quản lý xã hội, chúng có những cách thức tác động riêng, có giá trị tích cực riêng và cùng phối hợp với nhà nước thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý xã hội. BÀI 3: BIẾN ĐỔI XÃ HỘI I. Khái niệm biến đổi xã hội 1. Định nghĩa Biến đổi xã hội là một quá trình mà qua đó những khuôn mẫu của các hành vi xã hội, các quan hệ xã hội, các thiết chế xã hội và hệ thống phân tầng xã hội có sự thay đổi. 2. Các loại biến đổi xã hội - Biến đổi xã hội vừu mang tính phổ biến vừa mang tính riên biệt. Biến đổi xã hội có mặt ở mọi xã hội, có những biến đổi xã hội giống nhau, những xã hội khác nhau có sự biến đổi khác nhau. - Biến đổi xã hội có sự khác biệt về thời gian và hậu quả. - Biến đổi xã hội vừa mang tính kế hoạch vừa mang tính phi kế hoạch. + Kế hoạch: dự kiến trước kế hoạch + Phi kế hoạch: không lường trước được hậu quả Trong đó tính kế hoạch là chủ yếu. Vì do con người chủ động tạo ra. II. Một số cách tiếp cận về biến đổi xã hội 1. Cách tiếp cận theo chu kỳ Lịch sử loài người được lặp lại trong những chu kỳ không kết thúc, mỗi xã hội có thời gian tồn tại của nó: sinh ra – trưởng thành – mất đi. Tác giả của thuyết này: P. SOROKIN 2. Quan điểm tiến hóa - Lý thuyết tiến hóa một chiều cho rằng: xã hội là 1 hình thức của sự sống vì vậy nó cũng có sự tiến hóa từ hình thức đơn giản đến phức tạp, từ ít phát triển đến phát triển hơn. Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 21
  22. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn - Nhìn nhận sự tồn tại của các tổ chức xã hội có sự liên quan trực tiếp đến môi trường sống. 3. Quan điểm xung đột - Xã hội phải luôn biến đổi để tồn tại - Dựa vào sự thay đổi liên tục về kỹ thuật mà các xã hội tiến từ đơn giản đến phứt tạp. Trong quá trình tồn tại, xã hội có sự phát triển nhưng cũng chứa đựng tiềm ẩn bên trong những điều kiện tự hủy diệt. Những điều kiện này cuối cùng dẫn tới biến đổi xã hội và đưa xã hội sang trạng thái tiếp theo. CacMac: Nhấn mạnh đến tầm quan trọng của mâu thuẩn xã hội đối với biến đổi xã hội. III. Một số quan điểm hiện đại về biến đổi xã hội 1. Quan điểm tổng hợp - Môi trường vật chất: những biến động lớn được gây ra do bão, lũ lụt, hạn hán, động đất, - Công nghệ: ngày nay công nghệ đã tạo ra những biến đổi to lớn trong xã hội góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Bên cạnh đó, dưới tác động của con người lại chủ động tạo ra những biến đổi xã hội mới. - Sức ép dân số: sự thay đổi về quy mô, chất lượng dân số, mật độ dân số, quá trình di cư, là một trong những nguyên nhân dẫn đến biến đổi xã hội. - Giao lưu văn hóa: sự giao lưu văn hóa thường diển ra 2 chiều. Trong quá trình đó những sản phẩm, tư tưởng, nền văn hóa thế giới có sự ảnh hưởng đến từng xã hội tạo ra những biến đổi xã hội nhất định. - Xung đột xã hội: sự xung đột giữa các nhóm xã hội, các giai cấp tầng lớp cũng là 1 nguyên nhân gây ra biến đổi xã hội. 2. Quan điểm toàn cầu a, Lý thuyết hiện đại hóa - Lý thuyết này thừa nhận sự phát triển toàn phần là một quá trình tiến bộ và lâu dài trong đó Khoa học & công nghệ là nguyên nhân của biến đổi xã hội. Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 22
  23. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn - Hiện đại hóa thực chất là một quá trình “ Âu hóa” - Hiện đại hóa là một quá trình tất yếu và tương đối giống nhau ở mọi xã hội và là nguyên nhân biến đổi xã hội ở tất cả các xã hội. - Hiện đại hóa là một quá trình mà qua đó những lợi ích lâu dài của con người sẽ đạt được, chất lượng cuộc sống của con người được ăng lên; hiện đại hóa có thể là một quá trình rất lâu dài đối với một số xã hội. b, Lý thuyết hệ thống thế giới - Các xã hội có sự khác biệt về văn hóa. Tuy nhiên, mỗi xã hội là một bộ phận trong hệ thống thế giới. - Kinh tế thế giới phát triển, việc đổi mới công nghệ, phát triển KH – KT làm cho mối quan hệ giữa các xã hội có sự thay đổi điều đó dẫn tới những biến đổi xã hội nhất định. c, Lý thuyết phụ thuộc Giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau. + Thương mại: các nước phát triển mua nguyên liệu ở các nước đang phát triển (nguyên liệu thô chế biến sản phẩm giá cả cao) + Công nghiệp: các nước phát triển đầu tư xây dựng các khu công nghiệp ở các nước đang phát triển để thu lợi nhuận cao (giá công nhân rẻ, nguyên vật liệu tại chổ, thị trường tiêu thụ tại chổ, chính sách ưu đãi thuế; một số trường hợp né tránh được về môi trường và sự kiểm soát của chính phủ nước này). + Đầu tư: các nước đang phát triển vay nợ nhiều từ quỹ tiền tệ quốc tế, ngân hàng thế giới. IV. Những nhân tố và điều kiện của biến đổi xã hội 1. Những nhân tố của biến đổi xã hội a. Những nhân tố bên ngoài - Sự ảnh hưởng từ các xã hội khác: + Sự tác động từ các xã hội khác là một nguyên nhân cơ bản cuẩ biến đổi xã hội. Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 23
  24. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn + Sự ảnh hưởng từ các xã hội khác đến biến đổi xã hội thông qua quá trình truyền bá, đổi mới là một phần của sự biến đổi trong thực tế, một phần của sự biến đổi mới chủ yếu là được học hỏi từ các xã hội khác, sự truyền bá là sự chuyển giao những thành tựu văn hóa, khoa học kỹ thuật cho các xã hội biến đổi xã hội. - Những biến đổi xã hội của môi trường sinh thái: Với những biến đổi của môi trường sinh thái đã tạo nên những biến đổi xã hội nhất định, sự khai thác bừa bãi của con người đã tàn phá thiên nhiên gây ô nhiễm môi trường, những điều đó lại có tác động trở lại xã hội gây ra những biến đổi xã hội mới. b. Những nhân tố bên trong - Kỹ thuật – công nghệ Sự phát triển của KH-KT-CN đã tạo nên những biến đổi xã hội to lớn cả tích cực lẫn tiêu cực. Trong cuộc sống, kỹ thuật mới góp phần làm thay đổi nhận thức và quan hệ giữa các cá nhân. - Văn hóa: Những biến đổi xã hội do con người chủ động tạo ra phải phù hợp với truyền thống văn hóa dân tộc. Bên cạnh đó, việc hình thành những niềm tin, hệ thống giá trị, chuẩn mực mới cũng có thể tạo nên những biến đổi xã hội. - Cấu trúc xã hội mới: Sự thay đổi cấu trúc xã hội, các tổ chức xã hội mới hình thành góp phân làm biến đổi xã hội. - Những xung đột xã hội: Sự biến đổi giữa các nhóm, mâu thuẩn giữa các giai cấp làm xuất hiện những biến đổi xã hội lớn, các phong trào đấu tranh là biểu hiện của những mâu thuẩn xung đột xã hội; những phong trào này đã tạo những biến đổi xã hội trên những phạm vi mức độ khác nhau. - Sự gia tăng dân số: + Sự gia tăng dân số có thể gây ra những biến đổi xã hội trên các lĩnh vực KT- VH-XH. Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 24
  25. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn + Việc gia tăng dân số đặt ra nhiều vấn đề đối với môi trường tự nhiên và môi trường xã hội. Sự thay đổi trong cơ cấu dân số đòi hỏi có sự thích ứng về mặc tình cảm, tâm lý con người. - Tư tưởng: Hệ thống tư tưởng lý luận góp phần giúp cho xã hội giữ nguyên trạng thái hoặc có thể kích thích biến đổi xã hội. + Sự tác động của tư tưởng lý luận có thể làm biến đổi tích cực cũng có thế tạo ra những biến đổi tiêu cưc đối với biến đổi xã hội. 2. Những điều kiện của biến đổi xã hội a, Thời gian Bất kỳ một biến đổi xã hội nào cũng cần một khoảng thời gain nhất định, thời gian không phải là nguyên nhân của biến đổi xã hội à là điều kiện để thay thế cái cũ, lạc hậu bằng cái mới tiến bộ. b, Hoàn cảnh Biến đổi xã hội diển ra trong hoàn cảnh, môi trường xã hội nhất định, con người không chỉ thụ động mà luôn tích cực làm thay đổi hoàn cảnh. c, Nhu cầu xã hội Nhu cầu xã hội là động lực thúc đẩy mạnh mẽ tư duy sáng tạo của con người qua đó nó trở thành điều kiện cho biến đổi xã hội xuất hiện. Bài 4: MỘT SỐ HỌC THUYẾT QUẢN LÝ XÃ HỘI I. Học thuyết quản lý theo khoa học Tác giả: F.W. TAYLOR 1. Sơ lược tiểu sử Taylor sinh năm 1856 – 1915, sinh ra và lớn lên trong một gia đình tri thức Philadenphia, học luật ở trường Đại học Hawarld, sau đó bỏ học. Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 25
  26. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn Năm 18 tuổi, học nghề chế tạo mẫu và thợ máy, trở thành công nhân nhà máy Midvale, nhận học vị tiến sĩ về chế tạo máy của học viện Steven vào năm 1883, đưa ra học thuyết quản lý khoa học năm 1991. 2. Một số nội dung chủ yếu của học thuyết a, Mối quan hệ giữa chủ - thợ - Trong mối quan hệ chủ thợ, chủ đóng vai trò quyết định đến điều hòa sản xuất. - Trong mối quan hệ này các ông chủ thường có xu hướng tận dụng tối đa quyền lực của mình ép buộc công nhân làm việc theo ý muốn chủ quan của mình. Vì vậy, công nhân trước sự chèn ép có xu hướng chống đối lại làm cho mối quan hệ chủ thợ mang không khí “ thù – hận”. - -> Ý tưởng của Taylor trong quản lý: Việc quản lý theo Khoa học là cuộc cách mạng không chỉ đơn thuần là cải tiến kỹ thuật quản lý mà phải tìm ra mối quan hệ giữa chủ thợ; đó là sự liên kết, hợp tác với nhau nâng cao năng suất lao động để có lợi cho cả 2. Muốn vậy phải thực hiện: + Có ý thức tổ chức mới để nâng cao năng suất lao động + Cải thiện lợi ích VC-TT cho cả 2 bên, điều đó góp phần cho người thợ gắn bó với công việc nhiều hơn. b, Tiêu chuẩn hóa công việc - Nội dung: Là tiêu chí cụ thể cho từng khâu trong công việc. - Ý nghĩa: + Chủ: thuận lợi quá trình quản lý, kiểm tra + Thợ: Chủ động sáng tạo trong công việc của mình => Mục đích cuối cùng đó là đạt hiệu quả cao. c, Chuyên môn hóa lao động - Nội dung: Mỗi bộ phận đảm nhận một công việc, lĩnh vực cụ thể. - Ý nghĩa: + Thợ: Năng suất lao động cao ( về kỹ thuật, tiết kiệm thời gian, nhẹ hơn trong công việc) Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 26
  27. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn + Chủ: Sắp xếp, sử dụng con người một cách hiệu quả nhất điều hành công viêc tốt hơn. * Chú ý: - Cơ sở chuyên môn hóa Lđ bên cạnh dựa vào năng lực cá nhân còn dựa vào tiêu chuẩn hóa công việc. - Chuyên môn hóa lao động phải gắn liền với mục đích chung của đơn vị. - Chuyên môn hóa lao động cần có công cụ và môi trường lao đông thích hợp. d, Yếu tố kinh tế trong quản lý - Nếu nhà quản lý chỉ tập trung chú ý đến lợi ích kinh tế của mình mà không chú ý đến lợi ích kinh tế của đối tượng bị quản lý là một sai lầm lớn. - Bản chất con người là kinh tế vì vậy cần quan tâm đến việc naag cao lợi ích cho con người, cần có chế độ thưởng phạt để kích thích con người làm việc. Kết luận: d -> a -> b -> c II. Học thuyết quản lý hành chính 1. Henry Fayol Henry sinh năm 1841, năm 1860 là kỹ sư địa chất, 1888 làm tổng giám đốc các khu mỏ ở Xanhtica. Đến năm 77 tuổi không làm việc ở mỏ mà tập trung nghiên cứu về quản lý. * Nội dung học thuyết: - Quản lý hành chính là việc dự báo, lập kế hoạch, tổ chức điều hành và kiểm tra. Công tác quản lý bao gồm các hoạt động chính: + Hoạt động sản xuất + Hoạt động tài chính ( chính là nguồn vốn) + Hoạt động an ninh + Hoạt động kế toán, thanh toán. - Quản lý hành chính là yếu tố quyết định đến sự thắng lợi hay thất bại của đơn vị do đó người quản lý có vai trò rất quan trọng. Cán bộ quản lý có 5 chức năng: Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 27
  28. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn + Dự báo lập kế hoạch. + Tổ chức, sắp xếp con người thực hiện các công việc trong thời gian cụ thể. + Điều khiển là quá trình cán bộ quản lý tác động đến đối tượng quản lý để đạt mục tiêu xác định. + Phối hợp các bộ phận trong đơn vị. + Kiểm tra việc thực hiện công việc của đối tượng được quản lý. * Yêu cầu đối với các cán bộ quản lý. - Chuẩn bị kế hoạch và thực hiện kế hoạch nghiêm túc. - Sử dụng con người và cơ sở vật chất phải phù hợp với mục đích của đơn vị. - Có cơ quan quản lý chỉ đạo duy nhất. - Biết phối hợp hài hòa giữa các hoạt động. - Người quản lý khi đưa ra quyết định phải rõ ràng, dứt khoát, chính xác kịp thời. - Việc tuyển chọn, giao việc, giao quyền phải có chủ quản. - Xác định rõ nhiệm vụ cho từng cá nhân, từng bộ phận trong đơn vị. - Yêu cầu cán bộ quản lý phải biết động viên, khuyến khích tinh thần trách nhiệm, sáng tạo của nhân viên. - Biết khen thưởng xứng đáng và kịp thời cho những nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. - Biết áp dụng chế độ xử phạt phù hợp đối với những hành vi thiếu trách nhiệm, gây hậu quả cho đơn vị. - Phải biết đặt lợi ích của tập thể, đơn vị lên trên lợi ích cá nhân.- - Đảm bảo tính thống nhất của nhiệm vụ. - Kiểm tra, giám sát công việc có hiệu quả. Đấu tranh chống những hành động vượt quyền, quan liêu, mệnh lệnh. - Sự thành công trong quản lý không phụ thuộc nhiều vào phẩm chất và năng lực của nhà quản lý mà phụ thuộc vào phương pháp và nguyên tắc chỉ đạo. Đây là yếu tố quan trong nhất của học thuyết. * Những nguyên tắc trong quản lý hành chính Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 28
  29. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn - Chuyên môn hóa: có sự phân công rõ ràng giữa yếu tố kỹ thuật và quản lý, theo chuyên môn, theo bộ phận. - Quyền hạn gắng liền với nhiệm vụ. - Tính kỹ luật. - Thống nhất trong việc điều khiển. - Thống nhất trong lãnh đạo. - Lợi ích của cá nhân phải phụ thuộc nhiều vào lợi ích chung của tập thể. - Thực hiện chế độ khen thưởng – xử phạt. - Tập trung quyền lực. - Phân phối trật tự bộ máy lãnh đạo, bố trí đúng người, đúng việc. - Quản lý hợp tình, hợp lý. - Đảm bảo sự ổn định về nhiệm vụ. - Phát huy tinh thần sáng tạo, đoàn kết trong đơn vị. 2. MAX WEBER - Tổ chức hành chính là cơ sở nền tảng của mọi tổ chức xã hội. - Việc sử dụng quyền lực phải căn cứ trên chức vụ vì vậy khi giao chức vụ cho một con người phải căn cứ trên những quy định của tổ chức. Sơ đồ tổ chức hành chính Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 29
  30. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn Mô tả mô hình: - Hình tháp - Có nhiều thứ bậc - Dấu tròn đen – người thực hiện công việc Trên cao nhất : người quản lý có năng lực quản lý -> cần có kiến thức rộng. Càng về thấp -> cần có kiến thức sâu. - Các đường chéo còn lại thể hiện mắc xích, thống nhất chỉ đạo từ trên xuống dưới. * Tổ chức hành chính cần thực hiện 4 điều: - Hoạt động của tổ chức phải dựa vào pháp luật, vào quy định của xã hội và những quy định do tổ chức đề ra. - Chỉ có một số người giữ chức vụ nhất định mới có quyền quyết định những vấn đề trong phạm vi quyền hạn được giao. - Chỉ giao chức vụ quyền hạn cho những người có năng lực. - Mọi quy định trong tổ chức phải mang tính khách quan và vì lợi ích khách quan và vì lợi ích chung. - Năng suất lao động là do sự bố trí, sắp xếp hợp lý các vị trí, bộ máy quản lý hành chính từ cao đến thấp hoàn thành tốt công tác quản lý, khi quan tâm đến lợi ích kinh tế của các thành viên trong đơn vị. * So sánh giống – khác cơ bản giữa 2 học thuyết của Henry và Max + Giống: Liên quan đến quản lý hành chính + Khác: Henry: Phụ thuộc vào phương pháp và nguyên tắc chỉ đạo -> quy định hành chính. Max: Phụ thuộc vào sự sắp xếp của tổ chức hành chính. III. Lý thuyết hành vi chủ nghĩa Tác giả: GREGOR Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 30
  31. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn Sinh năm 1906 – 1964, người Mỹ, tác phẩm chính “ Mặt nhân văn của xí nghiệp- 1960”, “ Nhà quản lý chuyên môn- 1964”. 1. Lý thuyết X - Con người thường ác cảm với công việc, vì vậy có xu hướng trốn tránh công việc, trốn tránh trách nhiệm trong những trường hợp có thể, do đó cần phải có áp lực xã hội để buộc con người làm việc. - Việc quản lý, bên cạnh sử dụng các biện pháp kích thích lợi nhuận tiền bạc thì phải đe dọa bằng những hình phạt. - Nhà quản lý cũng cần phải khơi dậy những tiềm năng của con người vừa lãnh đạo hướng dẫn, kiểm tra vừa có sự động viên khích lệ. 2. Lý thuyết Y - Việc quản lý con người cần sử dụng các biện pháp: + Khen thưởng, động viên những nổ lực cố gắng của người lao động bằng VC- TT. + Cần khơi dậy tính tự chủ, khả năng tự quản lý bản thân để đạt được những mục tiêu chung mà tổ chức đặt ra. - Phần thưởng phải liên quan và tương xứng với kết quả thực hiện nhiệm vụ. Người quản lý không chỉ biết nhận trách nhiệm công việc mà phải biết cách chấp nhận trách nhiệm. - Nhiều người có khả năng trí tuệ và năng lực sáng tạo. Vì vậy, cần phải tổ chức động viên khích lệ họ phát huy. * So sánh giống và khác nhau giữa X và Y + Giống: Mặt hành vi + Khác: X: ép buộc từ phía xã hội Y: Tự giác -> động viên  Kết luận: cần có sự kết hợp giữa X và Y III. Lý thuyết văn hóa trong quản lý (lý thuyết Z) Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 31
  32. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn Tác giả: WILLIAM OUCHI Giáo sư trường ĐH California, năm 1981, xuất bản tác phẩm lý thuyết Z. Tư tưởng chủ đạo: Dùng văn hóa để QLXH. - Ở Nhật bản, người lao động thường làm việc suốt đời trong một công ty. Để mổi cá nhân gắn bó mật thiết với nhau cũng như để mổi cá nhân gắn bó với công ty. - Công ty vừa là của chung, của riêng của mổi thành viên. Vì vậy, các thành viên thể hiện lòng trung thành tuyệt đối với các ông chủ. - Sự chuyên môn hóa lao động ở Nhật Bản không đạt đến mức tối đa. trải qua nhiều công việc khác nhau, con người sẽ được phát triển toàn diện hơn. - Các thành viên trong công ty đều có chung những giá trị văn hóa như: lòng trung thành, tự khẳng định bản thân Vì vậy, việc hòa trộn các giá trị cá nhân vào những giá trị chung của tập thể. Đây là yếu tố cơ bản, làm cho các thành viên trong công ty gắn bó mật thiết. Các thành viên luôn lấy giá trị chung, lợi ích chung làm mục đích. Vì vậy, tinh thần tập thể được phát huy tối đa. Bên cạnh đó việc tôn trọng quyền tự do cá nhân. - Giữa người quản lý và đối tượng bị quản lý gần như không có sự tách biệt mà mối quan hệ giữa họ như bầu không khí gia đình. Niềm tự hào về công ty, cũng là niềm tự hào đối với từng cá nhân. - Việc quản lý chủ yếu dự vào vă hóa, vào tình cảm tập thể chứ không phải dựa vào sự kiểm soát của người quản lý đối với các thành viên. Bài 5: CÁC NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP HÌNH THỨC VÀ ĐỔI MỚI QUẢN LÝ XÃ HỘI CỦA NHÀ NƯỚC I. Các nguyên tắc QLXH của nhà nước 1. Khái niệm Nguyên tắc quản lý xã hội của Nhà nước là các quy tắc chỉ đạo các tiêu chuẩn hành vi mà các cơ quan quyền lực nhà nước sử dụng trong hoạt động quản lý xã hội của mình. Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 32
  33. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn 2. Cơ sở hình thành nguyên tắc quản lý xã hội của nhà nước - Nguyên tắc quản lý xã hội phải xuất phát từ mục đích, đặt trưng của xã hội; - Nguyên tắc quản lý xã hội phản ánh đúng mối tương quan giữa nhà nước với các tổ chức xã hội, các phân hệ và các công dân trong xã hội; - Nguyên tắc quản lý xã hội phải phù hợp với tình hình chung của xã hội đương thời (đặc điểm lịch sử). 3. Các nguyên tắc quản lý xã hội của nhà nước CHXHCN Việt Nam - Phải đảm bảo cho sự hoạt động của nhà nước theo các nguyên tắc hoạt động của nó. - Nguyên tắc tiến bộ và công bằng. Quản lý xã hội nhằm mục đích hướng tới sự phát triển tiến bộ xã hội và công bằng xã hội thỏa mản nhu cầu lợi ích của đại đa số nhân dân lao động. - Nguyên tắc chung sống hòa bình với các xã hội khác. Trong văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 8 có nêu: “Năm 1946, mở rộng hợp tác quốc tế tranh thủ sự đồng tình ủng hộ và giúp đở của nhân dân thế giới, kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại. Công cuộc đổi mới của nhân dân ta ngày nay phù hợp với xu thế phát triến của thời đại, được sự đồng tình ủng hộ của nhân dân các nước. Đi đôi với phát triển cao độ ý chí tự lực, tự cường, động viên mọi nguồn lực bên trong, cần khai thác tốt những thuận lợi mới trong quan hệ đối ngoại, mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước vì hòa bình, độc lập và phát triển, tạo môi trường quốc tế thuận lợi và tranh thủ những nhân tố tích cực phục vụ công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước; mở rộng quan hệ quốc tế phải trên cơ sở giữ vững độc lập, tự chủ, bình đẳng và cùng có lợi, giữ gìn bản sắc dân tộc và những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, thực hiện đa phương hóa quan hệ đối ngoại, coi trọng và tiếp tục phát huy những quan hệ truyền thống”. - Nguyên tắc mối quan hệ ngược. Quá trình quản lý xã hội của nhà nước phải thường xuyên nắm bắt những phản ứng của xã hội trước những tác động quản lý xã hội của mình để có sự điều chỉnh phù hợp, kịp thời. Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 33
  34. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn II. Các phương pháp và hình thức quản lý xã hội của nhà nước 1. Phương pháp quản lý xã hội của Nhà nước Phương pháp quản lý xã hội của nhà nước là hệ thống các cách thức tác động có mục đích của nhà nước đối với các hoạt động và các quan hệ xã hội của các chủ thể quản lý xã hội nhằm đạt mục tiêu đặt ra. 2. Hình thức quản lý xã hội của nhà nước Hình thức quản lý xã hội của nhà nước là các hoạt động và các quan hệ xã hội của chủ thể xã hội nhằm mục tiêu phát triển. ? So sánh PP và Hình thức - Giống: Chủ thể thực hiện, Phạm vi chịu tác động của xã hội, Mục tiêu phát triển. - Khác: + PP: Cách thức tác động của nhà nước -> nhận thức -> hành vi + HT: tác động mối quan hệ trong xã hội 3. Đặc điểm của phương pháp và hình thức quản lý xã hội của nhà nước - Phạm vi tác động của phương pháp và hình thức quản lý xã hội của nhà nước bao trùm toàn bộ xã hội. - Các phương pháp và hình thức quản lý xã hội rất đa dạng. - Các phương pháp và hình thức quản lý xã hội luôn có sự thay đổi cho phù hợp với sự biến đổi xã hội. - Phương pháp và hình thức quản lý xã hội phải gắn liền với các phương pháp và hình thức tác động của các thiết chế xã hội khác. 4. Cơ sở lựa chọn phương pháp và hình thức quản lý xã hội của nhà nước - Là phải phù hợp với hiến pháp và pháp luật - Việc lựa chọn phương pháp và hình thức quản lý phải nhằm đạt được những mục tiêu xã hội đề ra. - Việc lựa chọn phương pháp và hình thức phải phù hợp với thực trạng mối tương quan giữa các phân hệ trong cơ cấu xã hội. Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 34
  35. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn - Phải phù hợp với các quan hệ đối ngoại. 5. Các phương pháp quản lý xã hội của nhà nước a, Phương pháp hành chính * Khái niệm: Phương pháp hành chính trong quản lý xã hội của nhà nước là cách thức tác động mang tính pháp quyền của nhà nước lên các hoạt động và quan hệ xã hội nhằm hướng các hành vi xã hội đạt được những mục tiêu quản lý xã hội đặt ra. * Vai trò: - Phương pháp hành chính giúp cho việc xác lập trật tự kỷ cương, môi trường pháp lý phù hợp và ổn định cho sự phát triển của xã hội. - Giúp nhà nước giải quyết nhanh chóng hiệu quả những mâu thuẩn xung đột xã hội, đồng thời phát huy những nhân tố tích cực trong xã hội. - Phương pháp này góp phần giúp cho nhà nước giải quyết nhanh chóng hiệu quả những tranh chấp với các xã hội khác, góp phần bảo vệ độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia. * Điều kiện để sử dụng - Có hệ thống luật pháp quản lý xã hội đồng bộ, đầy đủ, cụ thể, ổn định, phù hợp với lợi ích đại đa số công dân trong xã hội. - Có hệ thống cơ quan quản lý chức năng cùng đội ngũ công chức nhà nước có phẩm chất, năng lực, trình độ và trung thành tuyệt đối với chế độ xã hội. - Có các cơ quan thanh tra, kiểm soát Nhà nước, hoạt động có hiệu quả trong việc giám sát sự hoạt động của các cơ quan chức năng. b, Phương pháp vận động tuyên truyền * Khái niệm: Phương pháp vận động tuyên truyền trong quản lý xã hội của nhà nước là sự tác động về mặt tư tưởng, tình cảm, ý thức trách nhiệm, niềm tin của nhà nước đối với công dân trong xã hội tạo nên sự đồng tình và động cơ làm viêc tích cực nhằm thực hiện thành công mục tiêu quản lý xã hội đề ra. Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 35
  36. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn * Vai trò: - Phương pháp vận động tuyên truyền tạo nên sự đồng tình rộng rãi trong nhân dân là môi trường thuận lợi cho sự tồn tại và phát triển của xã hội. - Góp phần nâng cao ý thức tích cực chủ động trong cuộc sống, trong lao động của công dân. - Duy trì phát triển sức mạnh truyền thống dân tộc, tiếp nhận có chọn lọc những tinh hoa của xã hội bên ngoài. * Điều kiện sử dụng: - Nhà nước có đường lối, thể chế chính trị đúng đắn, bảo vệ và thể hiện được ý chí, nguyện vọng của đại đa số công dân trong xã hội. - Nhà nước có các cơ quan chức năng và đội ngũ cán bộ công chức có phẩm chất năng lực trình độ để thực hiện công tác, vận động, tuyên truyền. - Có hệ thống Pháp luật phù hợp. c, Phương pháp tác động lên lợi ích * Khái niệm Phương pháp tác động lên lợi ích là các cách tác động có mục đích trực tiếp lên các lợi ích VC-TT của công dân qua đó tác động lên các hoạt động, các mối quan hệ xã hội để đạt được các mục tiêu xã hội nhất định. * Vai trò - Phương pháp này kích thích động cơ làm việc của con người, góp phần biến con người thụ động thành con người chủ động sáng tạo. - Đáp ứng yêu cầu nâng cao đời sống VC-TT của con người. - Tăng cường ý thức trách nhiệm của công dân đối với xã hội. * Điều kiện để sử dụng phương pháp - Phải bảo đảm có sự cân đối hợp lý giữa quyền lợi và trách nhiệm. - Có sự cân đối hợp lý giữa lợi ích VC và lợi ích TT, giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội nhằm hướng tới sự phát triển chung. d, Phương pháp tự quản lý Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 36
  37. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn * Khái niệm: Phương pháp tự quản lý của nhà nước dùng để quản lý xã hội là các phương pháp tác động gián tiếp của nhà nước lên xã hội bằng các chủ trương, đường lối, chính sách để các tổ chức xã hội thực hiện thành công các mục tiêu quản lý đề ra. * Vai trò: - Góp phần phát huy tốt ý thức tự chịu trách nhiệm và khả năng tổ chức xã hội, nó có thể tác động lên nhiều mối quan hệ xã hội mà nhà nước không thể bao quát hết. - Góp phần mở rộng dân chủ và bình đẳng xây dựng Nhà nước thực sự của dân, do dân và vì dân. * Điều kiện sử dụng: - Có thể chế chính trị xã hội đúng đắn, luật pháp nghiêm minh nhằm đảm bảo sự hoạt động đúng đắn của các tổ chức xã hội. - Các tổ chức xã hội được quyền tự chủ sáng tạo trong phạm vi cho phép. - Việc sử dụng phương pháp tự quản lý của các tổ chức xã hội phải nằm trong khuôn khổ pháp luật không được vô hiệu hóa nhà nước. ? Ưu, nhược điểm của mỗi phương pháp, rút ra kết luận? - Phương pháp hành chính: + Ưu: Dùng Pháp luật điều chỉnh hành vi dể dàng đạt mục tiêu + Nhược điểm: Cứng nhắc - Phương pháp vận động tuyên truyền: + Ưu điểm: Ý thức tuyên truyền + Nhược điểm: Khó thực hiện – do nhận thức của đối tượng - Phương pháp tác động lên lợi ích + Ưu điểm: tác động lên đời sống VC- TT + Nhược điểm: chạy theo lợi ích cá nhân. - Phương pháp tự quản lý + Ưu điểm: Tự giác + Nhược điểm: lách luật (phục vụ cho lợi ích số ít). Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 37
  38. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn Kết luận: Trong quản lý xã hội cần sử dụng phương pháp hành chính là đặt trưng nhất, bên cạnh đó cần kết hợp sáng tạo với các phương pháp còn lại. 6. Các hình thức quản lý xã hội của nhà nước a, Kế hoạch hóa phát triển xã hội Kế hoạch hóa phát triển xã hội là 1 hình thức quản lý xã hội của nhà nước bao gồm: - Đề ra mục đích sự phát triển xã hội - Những biện pháp thực hiện để đạt được mục đích đó. - Cụ thể hóa từng giai đoạn để thực hiện định hướng phát triển xã hội. - Các nguyên tắc của việc thực hiện kế hoạch hóa phát triển xã hội: + Tập trung dân chủ có sự quản lý tập trung của nhà nước trên tất cả các lĩnh vực, phát huy tính tích cực chủ động của các cá nhân, các nhóm, các cộng đồng trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển. + Hiệu quả + Hiện thực (khả thi) b, Xây dựng hệ thống các thiết chế xã hội và cơ cấu tổ chức xã hội Hệ thống các thiết chế xã hội và cơ cấu tổ chức xã hội cùng với nhà nước thực hiện công tác quản lý xã hội. Các thiết chế xã hội và cơ cấu tổ chức xã hội chịu sự chỉ đạo của nhà nước đồng thời cũng có sự tác động tích cực trở lại đối với Nhà nước. c, Thực hiện các chính sách xã hội - Chính sách xã hội thực chất là một chủ trương tương đối dài hạn của nhà nước nhằm phát triển xã hội. - Chính sách xã hội thường hướng đến 1 nhóm xã hội nhằm giải quyết một vấn đề xã hội nào đó tồn tại trong một thời gian xác định. - Các phong trào xã hội là những hoạt động mang tính tập trung cao thu hút sự tham gia đông đảo của công nhân trong xã hội nhằm đạt được mục tiêu xã hội nhất định. III. Hiệu quả quản lý xã hội Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 38
  39. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn 1. Khái niệm Hiệu quả quản lý xã hội của nhà nước là kết quả thu được của nhà nước trong quá trình tồn tại và phát triển xã hội so với các nguồn lực và thời gian mà xã hội đã bỏ ra để có được những kết quả đó. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý xã hội: a, Các chỉ tiêu định lượng Bao gồm: - Tốc độ tăng thu nhập quốc dân - Mức sống dân cư - Trình độ phát triển của LLSX - Cơ sở hạ tầng xã hội - Giải quyết việc làm và thất nghiệp - Sự phân hóa giàu – nghèo - Trình độ phát triển KH – CN – GD&ĐT - Mức độ ổn định của tiền tệ, giá cả. b, Các chỉ tiêu định tính - Bầu không khí Tâm lí xã hội - Sự đồng tình xã hội - Thái độ của công dân đối với nhà nước - Mức độ độc lập tự chủ trong quan hệ quốc tế - Văn hóa truyền thông dân tộc - Những nguy cơ hiểm họa trong tương lai - Tính độc lập, tự chủ của công dân trong xã hội - Công bằng xã hội. IV. Đổi mới quản lý xã hội của nhà nước 1. Sự cần thiết của đổi mới quản lý xã hội Việc quản lý xã hội chịu sự tác động từ nhiều phía, có sự tác động của xã hội bên ngoài. Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 39
  40. Chuyên đề quản lý xã hội Ths. Đinh Anh Tuấn 2. Các nhân tố tác động đến quá trình quản lý xã hội của nhà nước - Sự chuẩn xác của đường lối và đặt trưng phát triển xã hội - Sự đồng thuận của xã hội điều kiện - Bộ máy quản lý, cơ cấu thiết chế xã hội - Cơ chế sử dụng tài nguyên môi trường - Phương thức điều hành quản lý xã hội của bộ máy và cán bộ công chức nhà nước. - Các mối quan hệ đối ngoại. 3. Đổi mới quản lý xã hội a, Khái niệm Đổi mới quản lý xã hội là sự thay đổi phương thức quản lý xã hội của nhà nước một cách toàn diện xét trên toàn bộ các yếu tố cơ bản của quản lý xã hội. b, Các dấu hiệu cần đổi mới quản lý xã hội - Có sự giảm sút, đình truệ của nền kinh tế, chẳng hạn như: Thất nghiệp tăng, tội phạm, tội ác tăng, thu nhập bình quân đầu người giảm, - Niềm tin của xã hội đối với nhà nước suy giảm, đổ vỡ - Sự vô hiệu hóa của Pháp luật và các thể chế xã hội. 4. Các bước tiến hành - Thường xuyên thu nhận các thông tin thông qua dư luận xã hội. - Phân tích các nguyên nhân làm suy giảm hiệu quả quản lý xã hội. - Cân nhắc lựa chọn giải pháp đổi mới phù hợp. - Xây dựng, thực hiện kế hoạch đổi mới. 5. Các nguyên tắc đổi mới quản lý xã hội - Đổi mới nhưng không gây đổ vỡ xã hội - Phải dựa trên sự đồng thuận cao nhất của xã hội - Đổi mới không làm mất đặt trưng xã hội. - Tránh chủ quan duy ý chí, sự đổi mới phải xuất phát từ thực tiển xã hội, nhất là từ thực tiển trong công tác quản lý. Nguyễn Đình Cơ Công tác xã hội – K31 Trang 40