Cây, rau, củ, quả bị bệnh

pdf 29 trang ngocly 2300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cây, rau, củ, quả bị bệnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcay_rau_cu_qua_bi_benh.pdf

Nội dung text: Cây, rau, củ, quả bị bệnh

  1. Cây,Rau,Củ ,Qu ả tri ̣bênh ̣ Cây rau khúc Rau khúc còn có tên gọ i là rau khúc vàng, th ử khúc th ả o Đây là cây c ỏ s ố ng h ằ ng năm, cao 40-50 cm. Thân đứ ng, có lông nh ư bông. Lá nguyên, m ọ c so le, thuôn hình dả i, tù và có mũi c ứ ng ở đ ỉ nh, thon h ẹ p dài l ạ i ở g ố c, h ơ i men theo cu ố ng, dài 4-7 cm, rộ ng 5-15 mm, có lông m ề m. Đ ầ u hoa màu vang ánh, t ậ p h ợ p thành ngũ, v ớ i nhi ề u lá bắ c có lông nh ư bông ở m ặ t l ư ng. Qu ả b ế thuôn hình tr ứ ng, có mào lông g ồ m nh ữ ng tơ s ợ i tóc. Rau khúc nhân bổ ở vùng Vi ễ n Đông, t ừ Ấ n Đ ộ t ớ i Trung Qu ố c, Nh ậ t b ả n sang Philippin. Ở n ướ c ta rau khúc r ấ t ph ổ bi ế n ở nh ữ ng n ơ i đ ấ t tr ố ng các ru ộ ng b ỏ hoang, nhiề u nh ấ t là các t ỉ nh phía B ắ c. Còn có m ộ t lòai khác là rau khúc t ẻ hay rau khúc Ấ n Độ Mộ t s ố bài thu ố c Nam có rau khúc th ườ ng dùng: - Chữ a c ả m s ố t: Rau khúc 30 g, g ừ ng t ươ i 5 lát, hành 2 c ủ . S ắ c u ố ng ngày m ộ t thang. - Chữ a ho, viêm h ọ ng: Rau khúc 30 g, c ủ r ẻ qu ạ t 5 g, di ế p cá 50 g. S ắ c u ố ng ngày m ộ t thang.
  2. - Chữ a hen suy ễ n: Rau khúc 30 g, lá b ồ ng b ồ ng 20 g, cam th ả o đ ấ t 16 g. S ắ c u ố ng ngày mộ t thang, chia 2-3 l ầ n. - Chữ a tăng huy ế t áp: Rau khúc 30 g, lá dâu 20 g. N ấ u canh ăn h ằ ng ngày. - Chữ a ch ấ n th ươ ng đ ụ ng d ậ p: Rau khúc l ượ ng v ừ a đ ủ , giã nát, băng đ ắ p n ơ i s ư ng đau. - Chữ a r ắ n c ắ n: Lá rau khúc t ươ i giã nát, đ ắ p r ị t vào ch ỗ r ắ n c ắ n. Cây nghệ Phụ n ữ có thai b ị ra máu, đau b ụ ng (d ọ a s ẩ y) có th ể l ấ y ngh ệ vàng, đ ươ ng quy, th ụ c đị a, ng ả i c ứ u, l ộ c giác giao (s ừ ng h ươ u) m ỗ i v ị 1 l ạ ng, sao khô vàng, tán nh ỏ , m ỗ i l ầ n uố ng 4 đ ồ ng cân (kho ả ng 40 g). Dùng g ừ ng t ươ i 3 lát, táo 3 qu ả , s ắ c v ớ i n ướ c, u ố ng trướ c b ữ a ăn khi thu ố c còn ấ m. Củ ngh ệ vàng còn có các tên g ọ i nh ư kh ươ ng hoàng, v ị cay đ ắ ng, tính bình, có tác dụ ng hành khí, ho ạ t huy ế t, làm tan máu, tan ứ và gi ả m đau. U ấ t kim (c ủ con c ủ a cây nghệ ) v ị cay ng ọ t, tính mát, làm mát máu, an th ầ n, tan máu ứ , gi ả m đau. Sách Đông y bả o giám cho r ằ ng kh ươ ng hoàng có tác d ụ ng phá huy ế t, hành khí, thông kinh, chỉ th ố ng (gi ả m đau), ch ủ tr ị b ụ ng ch ướ ng đ ầ y, cánh tay đau, b ế kinh, sau đ ẻ đau bụ ng do ứ tr ệ , v ấ p ngã, ch ấ n th ươ ng, ung thũng Nh ậ t hoa t ử b ả n th ả o cho kh ươ ng hoàng có tác dụ ng tr ị huy ế t c ụ c, nh ọ t, s ư ng, thông kinh nguy ệ t, v ấ p ngã máu ứ , tiêu sư ng đ ộ c, tiêu c ơ m Mộ t s ố ph ươ ng thu ố c dùng ngh ệ trong Nam d ượ c th ầ n hi ệ u : - Phòng và chữ a các b ệ nh sau đ ẻ : Dùng 1 c ủ ngh ệ n ướ ng, nhai ăn, u ố ng v ớ i r ượ u hay đồ ng ti ệ n (n ướ c ti ể u tr ẻ em kh ỏ e m ạ nh). - Chữ a lên c ơ n hen, đ ờ m kéo lên t ắ c ngh ẹ t c ổ , khó th ở : Dùng ngh ệ 1 l ạ ng, giã nát, hòa vớ i đ ồ ng ti ệ n, v ắ t l ấ y n ướ c c ố t u ố ng. - Chữ a tr ẻ em đái ra máu hay b ệ nh l ậ u đái r ắ t: Dùng ngh ệ và hành s ắ c u ố ng.
  3. - Trị ch ứ ng điên cu ồ ng, t ứ c b ự c lo s ợ : Ngh ệ khô 250 g, phèn chua 100 g, tán nh ỏ , viên vớ i h ồ b ằ ng h ạ t đ ậ u, u ố ng m ỗ i l ầ n 50 viên v ớ i n ướ c chín (có th ể u ố ng m ỗ i l ầ n 4-8 g), ngày uố ng 2 l ầ n. - Chữ a đau trong l ỗ tai: Mài ngh ệ r ỏ vào. - Chữ a tr ị l ở , lòi dom: Mài ngh ệ bôi vào. Củ ri ề ng làm thu ố c Để ch ữ a đ ầ y b ụ ng, nôn m ử a, l ấ y ri ề ng c ủ , g ừ ng khô, c ủ g ấ u ph ơ i khô l ượ ng b ằ ng nhau đem tán nhỏ , rây l ấ y b ộ t m ị n. Ngày u ố ng 2-3 l ầ n, m ỗ i l ầ n 4-6 g. Củ ri ề ng (còn có tên là cao l ươ ng kh ươ ng) và qu ả h ộ t ri ề ng đ ề u v ị cay, tính ấ m, làm ấm b ụ ng, ch ố ng khí l ạ nh, th ườ ng đ ượ c dùng đ ể ch ữ a đau b ụ ng, nôn m ử a, n ấ c. Li ề u dùng 3-10 g đố i v ớ i c ủ , ho ặ c 2-6 g đ ố i v ớ i qu ả . Mộ t s ố bài thu ố c Nam đ ượ c dùng trong dân gian: - Chữ a đau b ụ ng l ạ nh, nôn m ử a, tiêu ch ả y: Ri ề ng, c ủ g ấ u, g ừ ng khô li ề u l ượ ng b ằ ng nhau, tán nhỏ , u ố ng m ỗ i l ầ n 6 g, ngày u ố ng 3 l ầ n. - Chữốơ a s t rét c n, ăn không tiêu, bu ồ n nôn ho ặụổảạề c đau b ng th t : H t ri ng tán nh ỏ , uố ng 6-10 g. - Chữ a h ắ c lào: C ủ ri ề ng già 100 g, giã nh ỏ , ngâm v ớ i 200 ml r ượ u ho ặ c c ồ n 70 đ ộ . Chiế t ra dùng d ầ n, khi dùng, bôi dung d ị ch c ồ n nói trên vào ch ỗ t ổ n th ươ ng, ngày bôi vài lầ n. - Chữ a ho, viêm h ọ ng, tiêu hóa kém: Ri ề ng c ủ thái lát m ỏ ng, đem mu ố i chua, khi dùng có thể ng ậ m v ớ i vài h ạ t mu ố i ho ặ c nhai nu ố t d ầ n. Chữ a b ệ nh c ủ a n ướ c cà r ố t
  4. Cà rố t 250 g c ạ o v ỏ , thái mi ế ng; dâu tây 250 g b ỏ cu ố ng, dùng máy ép hai th ứ l ấ y nướ c c ố t, hòa v ớ i 5 ml n ướ c ép chanh và 2-3 mi ế ng đ ườ ng phèn, chia u ố ng vài l ầ n trong ngày. Dùng cho nhữ ng ng ườ i b ị cao huy ế t áp, viêm th ậ n, ti ể u đ ườ ng, táo bón mạ n tính, ph ụ n ữ da thô và khô Cà rố t là m ộ t trong nh ữ ng th ự c ph ẩ m r ấ t giàu ch ấ t dinh d ưỡ ng, đ ặ c bi ệ t là vitamin. Sách Bả n th ả o c ươ ng m ụ c vi ế t: "Cà r ố t có tác d ụ ng h ạ khí b ổ trung, làm l ợ i cho c ơ hoành và tràng vị , làm yên ngũ t ạ ng và giúp ăn kh ỏ e". Sách Y lâm c ả i y ế u cho r ằ ng cà rố t có kh ả năng "nhu nhu ậ n t ạ ng th ậ n, làm kh ỏ e d ươ ng khí, ấ m h ạ b ộ , tr ừ hàn th ấ p". Sách Nhậ t d ụ ng b ả n th ả o xem cà r ố t là th ứ thu ố c "có th ể ch ữ a ch ứ ng quáng gà, suy dinh dưỡ ng, tr ẻ em còi x ươ ng, không mu ố n ăn, khô tròng m ắ t". Các nghiên cứ u hi ệ n đ ạ i cho th ấ y, cà r ố t r ấ t giàu dinh d ưỡ ng, ngoài protid, lipid, glucid và chấ t x ơ còn có nhi ề u nguyên t ố vi l ượ ng và các vitamin, nh ấ t là carotene. V ề tác dụ ng d ượ c lý, cà r ố t có kh ả năng đi ề u ti ế t c ơ năng sinh lý c ủ a c ơ th ể , tăng c ườ ng thể ch ấ t, nâng cao năng l ự c mi ễ n d ị ch, kháng khu ẩ n, gi ả i đ ộ c, làm h ạ đ ườ ng máu, d ự phòng tích cự c các b ệ nh lý do thi ế u vitamin A, cao huy ế t áp, x ơ v ữ a đ ộ ng m ạ ch, đau thắ t ng ự c và nh ồ i máu c ơ tim. G ầ n đây, nhi ề u công trình nghiên c ứ u đã ch ứ ng minh cà rố t còn có tác d ụ ng ch ố ng lão hóa và d ự phòng tích c ự c b ệ nh lý ung th ư . Từốểạ cà r t, có th t o ra các lo ạồốơ i đ u ng th m ngon v ừ a có tác d ụả ng gi i khát b ổ dưỡ ng v ừ a giúp phòng ch ố ng b ệ nh t ậ t. Sau đây là m ộ t s ố công th ứ c: - Cà rố t 150 g, m ậ t ong 50 g, n ướ c chín đ ể ngu ộ i v ừ a đ ủ . Cà r ố t r ử a s ạ ch, c ạ o v ỏ , thái thành miế ng nh ỏ r ồ i dùng máy ép l ấ y n ướ c (n ế u không có máy ép thì giã th ậ t nát r ồ i dùng vả i b ọ c l ạ i, v ắ t l ấ y n ướ c c ố t), cho m ậ t ong và ch ế thêm n ướ c v ừ a đ ủ , qu ấ y đ ề u rồ i u ố ng. D ị ch th ể thu đ ượ c có màu qu ấ t chín r ấ t h ấ p d ẫ n, mùi v ị th ơ m ngon t ự nhiên. Nướ c có công d ụ ng b ổ d ưỡ ng, nâng cao năng l ự c mi ễ n d ị ch c ủ a c ơ th ể , giúp phòng chố ng b ệ nh cao huy ế t áp. - Cà rố t 150 g, táo tây (lo ạ i táo qu ả to nh ậ p t ừ Trung Qu ố c ho ặ c châu Âu) 150 g, n ướ c ép chanh 15 ml, mậ t ong 10 ml. Cà r ố t và táo r ử a s ạ ch, thái mi ế ng r ồ i dùng máy ép l ấ y nướ c (v ớ i táo nên ép ngay vì đ ể lâu s ẽ b ị bi ế n màu, n ế u c ầ n thì ngâm trong dung d ị ch nướ c mu ố i 2-3%), cho m ậ t ong và n ướ c chanh vào qu ấ y th ậ t k ỹ và u ố ng hàng ngày. Đây là loạ i th ứ c u ố ng giàu ch ấ t dinh d ưỡ ng, có tác d ụ ng nâng cao s ứ c đ ề kháng và giúp phụ c h ồ i s ứ c kh ỏ e r ấ t t ố t. - Cà rố t 500 g, lê t ươ i 500 g, n ướ c chín đ ể ngu ộ i 1.000 ml, m ậ t ong 20 ml. Lê r ử a s ạ ch để ráo n ướ c, ngâm v ớ i n ướ c mu ố i 3% trong 15 phút, sau đó thái mi ế ng, dùng máy ép
  5. lấ y n ướ c; cà r ố t r ử a s ạ ch, c ạ o v ỏ thái mi ế ng, dùng máy ép l ấ y n ướ c. Hòa hai th ứ nướ c ép v ớ i nhau, ch ế thêm m ậ t ong, qu ấ y đ ề u r ồ i chia u ố ng vài l ầ n trong ngày. Đây cũng là mộ t lo ạ i đ ồ u ố ng r ấ t giàu ch ấ t dinh d ưỡ ng, có tác d ụ ng c ườ ng thân ki ệ n l ự c, bồ i b ổ s ứ c kh ỏ e, làm đ ẹ p da và râu tóc, phòng ch ố ng tích c ự c b ệ nh lý ung th ư , đ ặ c biệ t thích h ợ p v ớ i nh ữ ng ng ườ i ở tu ổ i trung và lão niên. - Cà rố t 100 g, mía 500 g, chanh qu ả 80 g, n ướ c chín đ ể ngu ộ i v ừ a đ ủ . Cà r ố t r ử a s ạ ch, cạ o v ỏ , thái mi ế ng, đem h ầ m th ậ t nh ừ , đánh nhuy ễ n r ồ i dùng v ả i l ọ c l ấ y n ướ c; mía róc vỏ , ch ẻ nh ỏ , dùng máy ép l ấ y n ướ c. Hòa n ướ c cà r ố t và n ướ c mía v ớ i nhau, v ắ t chanh, quấ y đ ề u r ồ i chia u ố ng vài l ầ n trong ngày. D ị ch th ể thu đ ượ c có màu h ồ ng vàng, mùi thơ m, v ị ng ọ t, dùng làm n ướ c gi ả i khát và b ổ d ưỡ ng khá t ố t. Theo các nhà dinh dưỡ ng h ọ c Trung Qu ố c, lo ạ i đ ồ u ố ng này có tác d ụ ng phòng ch ố ng ung th ư . - Cà rố t 250 g, qu ấ t 100 g, chu ố i tiêu chín 150 g, đ ườ ng phèn vài mi ế ng. Cà r ố t r ử a sạ ch, c ạ o v ỏ , thái mi ế ng, dùng máy ép l ấ y n ướ c; qu ấ t v ắ t l ấ y n ướ c c ố t. Chu ố i tiêu bóc vỏ , đánh nhuy ễ n r ồ i đ ổ n ướ c cà r ố t và n ướ c qu ấ t vào, qu ấ y th ậ t đ ề u, ch ế thêm đườ ng phèn, chia u ố ng vài l ầ n trong ngày. Lo ạ i n ướ c này có mùi th ơ m khá đ ặ c bi ệ t, dễ u ố ng và giá tr ị b ổ d ưỡ ng r ấ t cao, đ ặ c bi ệ t thích h ợ p cho nh ữ ng ng ườ i b ị cao huy ế t áp và chán ăn. - Cà rố t 1.000 g, trám t ươ i 250 g, đ ườ ng tr ắ ng v ừ a đ ủ . Cà r ố t r ử a s ạ ch, thái ch ỉ ; trám bỏ h ạ t, thái lát m ỏ ng. Hai th ứ đem ép l ấ y n ướ c r ồ i đun sôi lên, ch ế thêm đ ườ ng tr ắ ng, chia uố ng vài l ầ n trong ngày. Đây là lo ạ i n ướ c gi ả i khát và b ổ d ưỡ ng r ấ t h ữ u ích, đ ặ c biệ t thích h ợ p cho nh ữ ng ng ườ i b ị viêm h ọ ng, viêm ph ế qu ả n, viêm amiđan, viêm gan Đan sâm trong điề u tr ị b ệ nh tim m ạ ch Đan sâm có tác dụ ng ch ữ a tr ị s ự r ố i lo ạ n tu ầ n hoàn tim và não. Lo ạ i th ả o d ượ c này còn hiệệ u nghi m trong đi ềịứồộ u tr ch ng h i h p, đau nhói và th ắựấủ t ng c, m t ng , vàng da và có tác dụ ng an thai. Công dụ ng c ủ a đan sâm: - Giả m r ố i lo ạ n tu ầ n hoàn vi m ạ ch, làm giãn các đ ộ ng m ạ ch và tĩnh m ạ ch nh ỏ , mao mạ ch, tăng tu ầ n hoàn vi m ạ ch.
  6. - Giả m m ứ c đ ộ nh ồ i máu c ơ tim. Khi tiêm d ẫ n ch ấ t tanshinon II natri sulfonat, trong đó tanshinon II là mộ t ho ạ t ch ấ t c ủ a đan sâm, vào đ ộ ng m ạ ch vành s ẽ làm gi ả m nh ồ i máu cơ tim c ấ p tính. Kích th ướ c vùng thi ế u máu m ấ t đi ho ặ c gi ả m đáng k ể . - Ổị n đ nh màng h ồầ ng c u, làm tăng s ứ c kháng c ủồầờẫấ a h ng c u nh d n ch t tanshinon II natri sulfonat. Hồ ng c ầ u ủ v ớ i cao đan sâm có th ể tăng kh ả năng kéo giãn và ph ụ c h ồ i hình dạ ng nhanh h ơ n so v ớ i h ồ ng c ầ u không ủ v ớ i thu ố c. - Ứếựếợểầố c ch s k t h p ti u c u, ch ng huy ếốờ t kh i nh các ho ạấ t ch t miltiron và salvinon củ a đan sâm. - Bảệơ o v c tim, ch ốạữốạềứ ng l i nh ng r i lo n v ch c năng và chuy ể n hóa gây ra b ở i thiế u h ụ t oxy. - Chố ng oxy hóa, lo ạ i b ỏ các g ố c t ự do có h ạ i cho c ơ th ể . Mộ t s ố bài thu ố c v ớ i đan sâm: 1. Chữ a đau t ứ c ng ự c, đau nhói vùng tim: - Đan sâm 32 g, xuyên khung, trầ m h ươ ng, u ấ t kim, m ỗ i v ị 20 g. H ồ ng hoa 16 g, xích thượ c, h ươ ng ph ụ ch ế , h ẹ , qua lâu, m ỗ i v ị 12 g. Đ ươ ng quy vĩ 10 g. S ắ c u ố ng ngày mộ t thang. - Đan sâm 32 g, xích thượ c, xuyên khung, hoàng kỳ, h ồ ng hoa, u ấ t kim, m ỗ i v ị 20 g. Đả ng sâm, toàn đ ươ ng quy, tr ầ m h ươ ng, m ỗ i v ị 16g. M ạ ch môn, h ươ ng ph ụ , m ỗ i v ị 12 g. Sắ c u ố ng ngày m ộ t thang. 2. Chữ a suy tim:- Đan sâm 16 g, đ ả ng sâm 20 g, b ạ ch tru ậ t, ý dĩ, xuyên khung, ng ư u tấ t, tr ạ ch t ả , mã đ ề , m ộ c thông, m ỗ i v ị 16 g. S ắ c u ố ng ngày m ộ t thang. - Đan sâm, bạ ch tru ậ t, b ạ ch th ượ c, m ỗ i v ị 16 g. Th ụ c linh, đ ươ ng quy, mã đ ề , m ỗ i v ị 12 g. Cam thả o, can kh ươ ng, nh ụ c qu ế , m ỗ i v ị 6 g. S ắ c u ố ng ngày m ộ t thang. 3. Chữ a tim h ồ i h ộ p, chóng m ặ t, nh ứ c đ ầ u, hoa m ắ t, ù tai: đan sâm, sa sâm, thiên môn, mạ ch môn, th ụ c đ ị a, long nhãn, đ ả ng sâm, m ỗ i v ị 12 g. Toan táo nhân, vi ễ n chí, bá t ử nhân, mỗ i v ị 8 g. Ngũ v ị t ử 6 g. S ắ c u ố ng ngày m ộ t thang. 4. Chữ a viêm t ắ c đ ộ ng m ạ ch chi: - Đan sâm, hoàng kỳ, mỗ i v ị 20 g. Đ ươ ng quy vĩ 16 g, xích th ượ c, qu ế chi, b ạ ch ch ỉ , nghệ , nhũ h ươ ng, m ộ t d ượ c, h ồ ng hoa, đào nhân, tô m ộ c, m ỗ i v ị 12 g. S ắ c u ố ng ngày mộ t thang.
  7. - Đan sâm, huyề n sâm, kim ngân hoa, b ồ công anh, m ỗ i v ị 20 g, sinh đ ị a, đ ươ ng quy, hoàng kỳ, mỗ i v ị 16 g. H ồ ng hoa, diên h ồ sách, m ỗ i v ị 12 g. Nhũ h ươ ng, m ộ t d ượ c, mỗ i v ị 8 g. Cam th ả o 4 g. S ắ c u ố ng ngày m ộ t thang. 5. Chữ a th ầ n kinh suy nh ượ c, nh ứ c đ ầ u, m ấ t ng ủ : - Đan sâm, bạ ch th ượ c, đ ạ i táo, h ạ t mu ồ ng sao, m ạ ch môn, ng ư u t ấ t, huy ề n sâm, m ỗ i vị 16 g. Dành dành, toan táo nhân, m ỗ i v ị 8 g. S ắ c u ố ng ngày m ộ t thang. - Đan sâm, liên tâm, táo nhân sao, quả tr ắ c bá, m ỗ i v ị 8 g, vi ễ n chí 4 g. S ắ c u ố ng ngày mộ t thang. 6. Chữ a viêm kh ớ p c ấ p kèm theo t ổ n th ươ ng ở tim: - Đan sâm, kim ngân hoa, mỗ i v ị 20 g, đ ả ng sâm, hoàng kỳ, b ạ ch tru ậ t, m ỗ i v ị 16 g. Đươ ng quy, long nhãn, liên ki ề u, hoàng c ầ m, hoàng bá, m ỗ i v ị 12 g. Táo nhân, ph ụ c linh, mỗ i v ị 8 g. M ộ c h ươ ng, vi ễ n chí, m ỗ i v ị 6 g. S ắ c u ố ng ngày m ộ t thang. - Khi có loạ n nh ị p: Đan sâm 16 g, sinh đ ị a, kim ngân, m ỗ i v ị 20 g. Đ ả ng sâm 16 g, chích cam thả o, a giao, m ạ ch môn, h ạ t v ừ ng, đ ạ i táo, liên ki ề u, m ỗ i v ị 12 g. Qu ế chi 6 g, gừ ng s ố ng 4 g. S ắ c u ố ng ngày m ộ t thang. Chế đ ộ ăn cho ng ườ i b ị gan nhi ễ m m ỡ Ngô, rau cầ n, n ấ m h ươ ng có tác d ụ ng h ạ cholesterol trong máu và t ế bào gan. Ngoài ra còn có mộốạ t s lo i trà giúp gi ảộạỡ i đ c, h m máu và gi ả m béo. Nh ữựẩ ng th c ph m này đặ c bi ệ t thích h ợ p cho b ệ nh nhân gan nhi ễ m m ỡ . Mộ t s ố món ăn: Ngô: chứ a nhi ề u các acid béo không no, có kh ả năng thúc đ ẩ y quá trình chuy ể n hóa củ a ch ấ t béo nói chung và cholesterol nói riêng. Theo dinh d ưỡ ng h ọ c c ổ truy ề n, ngô có vị ng ọ t tính bình, công d ụ ng đi ề u trung ki ệ n v ị l ợ i ni ệ u, th ườ ng đ ượ c dùng cho nhữ ng tr ườ ng h ợ p tì v ị h ư y ế u, chán ăn, th ủ y th ấ p đình tr ệ , ti ể u ti ệ n b ấ t l ợ i, phù thũng, rố i lo ạ n lipid máu, thi ể u năng m ạ ch vành.
  8. Nhộằịọặ ng t m: v ng t m n, tính bình, giúp ích tì b ổưừềả h , tr phi n gi i phát. Nh ộ ng còn có tác dụ ng làm gi ả m cholesterol huy ế t thanh và c ả i thi ệ n ch ứ c năng gan. Nh ộ ng thườ ng dùng d ướ i d ạ ng các món ăn ho ặ c tán thành b ộ t đ ể u ố ng. Kỷử t : có tác d ụứế ng c ch quá trình tích t ụấỡế ch t m trong t bào gan, thúc đ ẩự y s tăng sinh tế bào gan và c ả i thi ệ n chu trình chuy ể n hóa ch ấ t béo. Nấ m h ươ ng: ch ứ a nh ữ ng ch ấ t có tác d ụ ng làm gi ả m cholesterol trong máu và t ế bào gan. Thườ ng dùng d ướ i d ạ ng th ự c ph ẩ m đ ể ch ế bi ế n các món ăn. Lá trà: có khả năng gi ả m tr ừ các ch ấ t b ổ béo. Trà có kh ả năng làm tăng tính đàn h ồ i thành mạ ch, gi ả m cholesterol máu và phòng ch ố ng s ự tích t ụ m ỡ trong gan. Lá sen: giả m m ỡ máu, gi ả m béo và phòng ch ố ng s ự tích t ụ m ỡ trong t ế bào gan. Lá sen đượ c dùng d ướ i d ạ ng hãm v ớ i n ướ c sôi u ố ng thay trà ho ặ c n ấ u cháo lá sen. Rau cầ n: ch ứ a nhi ề u vitamin, tác d ụ ng mát gan, h ạ cholesterol trong máu, thúc đ ẩ y quá trình bài tiế t các ch ấ t ph ế th ả i và làm s ạ ch huy ế t d ị ch. Ngoài ra, ng ườ i b ệ nh gan nhiễ m m ỡ nên b ổ sung các lo ạ i rau t ươ i nh ư c ả i xanh, c ả i cúc, rau mu ố ng có công dụ ng gi ả i nhi ệ t làm mát gan. Cà chua, cà r ố t, măng bí đao, m ướ p, d ư a gang, d ư a chuộ t thanh nhi ệ t, thông ph ủ , hành khí, l ợể i ti u. Các lo ạầựậưầạ i d u th c v t nh d u l c, dầ u v ừ ng, d ầ u đ ậ u t ươ ng ch ứ a nhi ề u acid béo không no có tác d ụ ng làm gi ả m cholesterol máu; các loạ i th ị t, cá ít m ỡ và các th ứ c ăn ch ế bi ế n t ừ đ ậ u t ươ ng, đ ậ u xanh, đậ u đen Mộ t s ố lo ạ i trà t ố t cho b ệ nh nhân gan nhi ễ m m ỡ : - Trà khô 3 g, trạ ch t ả 15 g. Hai v ị hãm v ớ i n ướ c sôi trong bình kín, sau 20 phút thì đượ c. Trà này có công d ụ ng b ả o v ệ gan, tiêu m ỡ , l ợ i ni ệ u, gi ả m béo. Tr ạ ch t ả có tác dụ ng đi ề u ch ỉ nh r ố i lo ạ n lipid máu, làm h ạ cholesterol, triglycered và lipoprotein có t ỷ trọ ng th ấ p, góp ph ầ n phòng ch ố ng tình tr ạ ng x ơ v ữ a đ ộ ng m ạ ch. - Trà khô 2 g, uấ t kim 10 g (có th ể thay b ằ ng ngh ệ vàng), cam th ả o sao vàng 5 g, m ậ t ong 25 g. Tấ t c ả thái v ụ n, hãm v ớ i n ướ c sôi, u ố ng trong ngày Th ứ c u ố ng này có công dụ ng làm cho gan th ư thái, tiêu tr ừ tích tr ệ và l ợ i ni ệ u. Đ ặ c bi ệ t u ấ t kim có tác d ụ ng điề u ch ỉ nh h ộ i ch ứ ng r ố i lo ạ n lipid máu khá t ố t. - Trà khô 3 g, cát căn (sắ n dây thái phi ế n) 10 g, lá sen 20 g. T ấ t c ả thái v ụ n hãm u ố ng thay trà có công dụ ng gi ả i đ ộ c, h ạ m ỡ máu, gi ả m béo. C ầ n dùng lá sen t ươ i ho ặ c khô thái vụ n hãm u ố ng thay trà hàng ngày. - Rễ cây trà 30 g, tr ạ ch t ả 60 g, th ả o quy ế t minh 12 g. T ấ t c ả thái v ụ n hãm u ố ng hàng ngày. Nhữ ng v ị này có công d ụ ng làm gi ả m m ỡ máu và phòng ch ố ng béo phì. Lo ạ i trà này rấ t thích h ợ p v ớ i nh ữ ng ng ườ i b ị nhi ễ m m ỡ gan kèm theo tình tr ạ ng r ố i lo ạ n lipid máu, bệ nh lý m ạ ch vành.
  9. - Trà 30 g, sinh sơ n tra 10-15 g. Hai v ị hãm n ướ c sôi u ố ng h ằ ng ngày, giúp tiêu m ỡ giả m béo. S ơ n trà có tác d ụ ng đi ề u ch ỉ nh r ố i lo ạ n lipid máu r ấ t t ố t và góp ph ầ n thúc đẩ y quá trình chuy ể n hóa ch ấ t đ ườ ng và ch ấ t béo trong gan. - Hoa trà 2 g, trầ n bì 2 g, b ạ ch linh 5 g. Ba th ứ thái v ụ n hãm v ớ i n ướ c trong bình kín, sau 20 phút thì dùng đượ c, u ố ng thay trà trong ngày. Trà có công d ụ ng ki ệ n tì hóa th ấ p, lợ i ni ệ u tr ừ đàm. Bệ nh nhân gan nhi ễỡầ m m c n kiêng k ịữựẩồ nh ng th c ph m và đ ăn quá béo b ổưỡ nh m độ ng v ậ t, lòng đ ỏ tr ứ ng, não và gan gia súc, b ơ Các th ứ quá cay và nóng nh ư g ừ ng, tỏ i, ớ t, h ạ t tiêu, r ượ u, cà phê, trà đ ặ c Bắ p ngô bài thu ố c nam ch ữ a suy nh ượ c c ơ th ể / Cây, củ , rau tr ị b ệ nh Suy nhượ c c ơ th ể là tr ạ ng thái m ệ t m ỏ i, làm vi ệ c kém hi ệ u qu ả B ệ nh th ườ ng g ặ p ở ngườ i b ị căng th ẳ ng th ầ n kinh kéo dài, ng ườ i m ắ c b ệ nh m ạ n tính, ph ụ n ữ sau sinh mấ t nhi ề u máu D ướ i đây là m ộ t s ố bài thu ố c nam và món ăn ch ữ a b ệ nh hi ệ u qu ả . Bài 1: Chữ a suy nh ượ c c ơ th ể sau viêm đ ạ i tràng, loét d ạ dày - tá tràng, r ố i lo ạ n tiêu hóa kéo dài. Bài thuố c g ồ m: b ố chính sâm 16 g, b ạ ch tru ậ t 12 g, c ủ mài 12 g, bi ể n đ ậ u 12 g, ý dĩ 12 g, vỏ quýt 6 g, h ạ t sen 12 g, h ạ t cau 10 g, nam m ộ c h ươ ng 6 g. Ngày 1 thang, sắ c u ố ng làm 2 l ầ n. Bài 2: Chữ a suy nh ượ c c ơ th ể sau viêm ph ế qu ả n m ạ n, lao ph ổ i. C ầ n th ụ c đ ị a 12 g, mạ ch môn 12 g, thiên môn 12 g, v ỏ r ễ dâu 12 g, c ủ mài 16 g, quy b ả n 10 g, m ạ ch nha 10 g, vỏ quýt 6 g, bán h ạ ch ế 8 g. Ngày 1 thang, s ắ c u ố ng làm 2 l ầ n. Bài 3: Trị suy nh ượ c c ơ th ể ở ng ườ i già. Dùng th ụ c đ ị a 12 g, hà th ủ ô 12 g, c ủ mài 12 g, củ súng 12 g, nam đ ỗ tr ọ ng 20 g, ba kích 12 g, cao quy b ả n 10 g, cao ban long 10 g, phụ t ử ch ế 8 g, nh ụ c qu ế 4 g.
  10. Ngày 1 thang, sắ c u ố ng làm 2 l ầ n. Riêng cao ban long và cao quy b ả n, sau khi s ắ c thuố c ch ắ t ra m ớ i cho vào, ho ặ c tán b ộ t, làm viên hoàn, u ố ng ngày 20-30 g v ớ i n ướ c sôi nguộ i ho ặ c n ướ c mu ố i loãng. Bài 4: Dùng cho phụ n ữ sau sinh, thi ế u máu ho ặ c ng ườ i m ắ c m ộ t s ố b ệ nh v ề máu gây thiế u máu. Bài thu ố c g ồ m: qu ả dâu chín 16 g, hà th ủ ô 12 g, long nhãn 12 g, h ạ t sen 12 g, đỗ đen sao 12 g, lá vông 12 g. Ngày 1 thang, s ắ c u ố ng làm 2 l ầ n. Bài 5: Chữ a suy nh ượ c c ơ th ể sau m ộ t s ố b ệ nh truy ề n nhi ễ m gây s ố t cao, viêm kh ớ p dạ ng th ấ p, tăng huy ế t áp. C ầ n rau thai nhi 1 cái, đ ả ng sâm (ho ặ c b ố chính sâm) 16 g, thụ c đ ị a 16 g, đ ỗ tr ọ ng 12 g, ng ư u t ấ t 16 g, hoàng bá 8 g, thiên môn 12 g, m ạ ch môn 12 g, bạ ch linh 12 g, quy b ả n 12 g. Tán b ộ t, nhào v ớ i m ậ t ong làm viên, u ố ng 20g m ỗ i ngày, chia làm 2 lầ n. Các món ăn chữ a suy nh ượ c c ơ th ể : Bài 1: Chữ a suy nh ượ c do tăng huy ế t áp. C ầ n râu ngô ho ặ c b ắ p ngô non 30 g, móng giò 1 cái, gừ ng 5 g, hành và gia v ị v ừ a đ ủ . T ấ t c ả ninh nh ừ . Cách ngày ăn 1 l ầ n, ăn trong 3 tuầ n li ề n. Bài 2: Chữ a suy nh ượ c c ơ th ể ở ng ườ i g ầ y y ế u và ph ụ n ữ sau sinh. Dùng gà tr ố ng non (7-8 lạ ng): 1 con, quy thân 10 g, đ ả ng sâm 15 g, th ụ c đ ị a 15 g, k ỷ t ử 10 g, h ạ t sen 20 g, ngảứ i c u 20 g, g ừ ng, hành, gia v ịừủấảầừầ v a đ . T t c h m nh , 1 tu n ăn 2 l ầ n, ăn trong 4 tuầ n li ề n. Bài 3: Chữ a viêm suy nh ượ c do ph ế qu ả n m ạ n, hen ph ế qu ả n. C ầ n chim cút 1 con, cát cánh 15 g, mạ ch môn 12 g, sa sâm 12 g, đ ạ i táo 7 qu ả , g ừ ng, hành, r ượ u, gia v ị v ừ a đ ủ . Tấ t c ả h ầ m nh ừ , cách ngày ăn 1 l ầ n, trong 4 tu ầ n li ề n. Chữ a b ệ nh bằ ng h ạ t bí ngô/Cây, c ủ , rau tr ị b ệ nh Ngoài mộ t hàm l ượ ng l ớ n các khoáng ch ấ t và dinh d ưỡ ng c ầ n thi ế t cho c ơ th ể , h ạ t bí ngô còn chứ a delta 7-phytosterol, m ộ t ho ạ t ch ấ t sterol đ ặ c hi ệ u giúp phòng ng ừ a và điềịứốạ u tr ch ng r i lo n lipid máu, đ ồờ ng th i làm ch ậếểệơữộ m ti n tri n b nh x v a đ ng mạ ch
  11. Hạ t bí ngô có đ ủ các protein và khoáng ch ấ t nh ư s ắ t, Mg, Ca, Zn, Selen , ch ấ t x ơ ; các axit béo không no như omega-3 và omega-6; vitamin E; beta caroten; ti ề n ch ấ t prostaglandin; và mộ t s ố axit amin khác nh ư axit glutamic, arginine Đặ c bi ệ t, ch ấ t delta7-phytosterol ch ỉ đ ượ c tìm th ấ y trong h ạ t bí ngô mà không có ở b ấ t kỳ loạ i d ầ u th ự c v ậ t nào khác. Chính delta7-phytosterol quy ế t đ ị nh kh ả năng phòng ngừ a và đi ề u tr ị b ệ nh c ủ a h ạ t bí ngô, song hàm l ượ ng c ủ a nó l ạ i ph ụ thu ộ c ph ầ n l ớ n vào điề u ki ệ n khí h ậ u, th ổ nh ưỡ ng và th ờ i v ụ g ặ t hái Tác dụ ng c ủ a h ạ t bí ngô: - Giả m các tri ệứủệ u ch ng c a b nh phì đ ạềệếưạếốầểệ i ti n li t tuy n nh h n ch s l n ti u ti n ban đêm, giả m th ể tích n ướ c ti ể u t ồ n d ư , c ả i thi ệ n ch ứ ng khó ti ể u, đi ti ể u bu ố t và nhiề u l ầ n. - Làm dị u tình tr ạ ng ho ạ t đ ộ ng quá m ứ c c ủ a bàng quang - nguyên nhân gây ti ể u són, tiể u rát và đái d ầ m th ườ ng g ặ p ở ng ườ i già hai gi ớ i. - Phòng ngừ a và đi ềịứốạ u tr ch ng r i lo n lipid máu, làm ch ậếểứơữ m ti n tri n ch ng x v a độ ng m ạ ch. Hiệ n nay, thành ph ầ n delta7-phytosterol đ ặ c hi ệ u v ớ i hàm l ượ ng cao c ủ a h ạ t bí ngô có thể đ ượ c đi ề u ch ế d ướ i d ạ ng viên nang m ề m Peponen. Ng ườ i dân châu Âu, M ỹ đang sử d ụ ng ph ổ bi ế n dung d ị ch này nh ư m ộ t d ạ ng b ổ sung dinh d ưỡ ng quan tr ọ ng Trâm bầ u - v ị thu ố c hay t ẩ y giun đũa Loạ i cây này còn có tên là ch ư ng b ầ u, chân b ầ u, tim b ầ u, tên khoa h ọ c là Combretum quadrangulare Kuz. Hạ t, ch ấ t nh ầ y ở v ỏ và cành non trâm b ầ u có tác d ụ ng t ẩ y giun. Ngoài ra, nó còn có thể ch ữ a đau b ụ ng và tiêu ch ả y (hay dùng ph ố i h ợ p v ớ i lá m ơ tam thể ). Trâm bầ u là lo ạ i cây nh ỡ , có th ể cao 12 m. Cành non có 4 c ạ nh, lá m ọ c đ ố i, hình tr ứ ng dài, chóp tù hay nhọ n. Hai m ặ t lá đ ề u có lông, m ặ t d ướ i lông nhi ề u h ơ n. Chi ề u dài c ủ a lá 3-7,5 cm, rộ ng 1,5-4 cm. C ụ m hoa g ồ m m ộ t bông m ọ c ở k ẽ lá và nhi ề u hoa nh ỏ ở đầ u cành, màu vàng nh ạ t. Qu ả dài 18-20 mm, r ộ ng 7-8 mm, có 4 cành m ỏ ng. H ạ t hình
  12. thoi, rộ ng 4 mm, có rìa. Các b ộ ph ậ n dùng làm thu ố c là h ạ t (thu hái vào tháng 1-2), quả , v ỏ cây. Trâm bầ u th ườ ng m ọ c hoang ở mi ề n kênh r ạ ch Đông Nam B ộ , s ố ng ở đ ấ t phèn, trũng, có độ ẩ m cao. Nhi ề u ng ườ i tr ồ ng trâm b ầ u đ ể nuôi ki ế n cánh đ ỏ . Hạ t cây trâm b ầ u có nhi ề u tinh d ầ u (12%), tanan, axit axalic, canxi và các axit béo palmitic, linoleic. Vỏ lá ch ứ a nhi ề u tanan, flavonoit. Để đi ề u tr ị giun, m ỗ i ngày ăn 10-15 h ạ t trâm b ầ u b ỏ v ỏ (tr ẻ em dùng 5-10 h ạ t, tùy theo độ tu ổ i). Có th ể n ướ ng qua h ạ t cho th ơ m, k ẹ p vào qu ả chu ố i chín đ ể d ễ ăn. Đi ề u trị trong 3 ngày. Ngoài việ c ch ữ a giun, nhân dân m ộ t s ố n ơ i còn hái lá trâm b ầ u ph ơ i khô, ph ố i h ợ p v ớ i lá nhân trầ n đ ể làm trà nhu ậ n gan. Vỏ cam quýt gi ả m cholesterol Nhai vỏ cam có th ểếạ khi n b n nhăn m ặ t, song th ựấấốứỏ c ch t nó r t t t cho s c kh e. Theo mộ t nghiên c ứớủỹếấừỏ u m i đây c a M , chi t xu t t v cam, quít có kh ả năng h ạế n ch gan xuấ t ti ế t lo ạ i cholesterol đ ộ c h ạ i LDL - th ủ ph ạ m gây ra các b ệ nh tim m ạ ch. Hợ p ch ấ t t ừ v ỏ cam quít có tên khoa h ọ c là polymethoxylated flavones (PMF) - th ự c chấ t là nh ữ ng y ế u t ố ch ố ng oxy hóa tích c ự c thu ộ c nhóm flavonoid, ti ế n sĩ Elzbieta Kurowska làm việ c cho m ộ t công ty d ượ c c ủ a Canada t ạ i M ỹ có tên là KGK Synergize, cho biế t. Nhóm flavonoid t ậ p trung trong các lo ạ i rau qu ả , lá chè và r ượ u vang đ ỏ . Trong phầ n th ị t c ủ a hoa qu ả chua cũng ch ứ a các ch ấ t PMF, song ch ỉ ở m ộ t l ượ ng r ấ t nhỏ do h ợ p ch ấ t này không hòa tan trong n ướ c. Trong khi đó, v ỏ c ủ a chúng l ạ i t ậ p trung PMF nhiề u g ấ p 20 l ầ n. C ơ th ể con ng ườ i r ấ t d ễ h ấ p thu và chuy ể n hóa các ch ấ t này. Trong nghiên cứ u, Kurowska và c ộ ng s ự đã v ỗ béo cho nh ữ ng con chu ộ t đ ồ ng b ằ ng mộ t ch ế đ ộ dinh d ưỡ ng giàu cholesterol, r ồ i cho chúng h ấ p thu h ợ p ch ấ t PMF t ừ v ỏ
  13. cam, quít. Kế t qu ả cho th ấ y, ch ỉ 1% PMF trong kh ẩ u ph ầ n ăn h ằ ng ngày cũng làm giả m t ớ i 40% l ượ ng cholesterol LDL ở s ố chu ộ t trên. Nhóm nghiên cứ u cũng th ử nghi ệ m hai ch ấ t flavonoid đ ặ c tr ư ng khác là hesperetin và naringenin trên mộ t s ố con chu ộ t có cholesterol cao, và tác d ụ ng h ạ cholesterol LDL cũng đượ c ghi nh ậ n. Tuy nhiên, hai ch ấ t này ph ả i c ầ n t ớ i m ộ t l ượ ng l ớ n g ấ p 3 l ầ n hợ p ch ấ t PMF t ừ v ỏ cam, quít m ớ i cho hi ệ u qu ả t ươ ng t ự . Theo Kurowska, PMF có thể đã kh ố ng ch ế kh ả năng phân ti ế t cholesterol LDL c ủ a gan. Nhóm đang tính đế n vi ệ c tăng c ườ ng hi ệ u qu ả ch ố ng lo ạ i cholesterol đ ộ c h ạ i này bằ ng vi ệ c k ế t h ợ p PMF v ớ i vitamin E. Tuy nhiên, đ ể gi ả m cholesterol, ng ườ i ta không thể trông c ậ y hoàn toàn vào v ỏ cam quít. L ờ i khuyên đáng tin c ậ y nh ấ t v ẫ n là năng vậ n đ ộ ng c ơ th ể , ăn nhi ề u rau qu ả và h ạ n ch ế t ố i đa ch ấ t béo no Tác dụ ng ch ữ a b ệ nh c ủ a t ỏ i Sứ c m ạ nh c ủ a gia v ị này đã đ ượ c bi ế t t ừ m ấ y nghìn năm tr ướ c. Nh ữ ng ng ườ i xây Kim tự tháp đã ăn t ỏểấứạ i đ l y s c m nh. Các chi ế n binh La Mã ăn t ỏểữệ i đ ch a b nh cúm. Các vậ n đ ộ ng viên Olympic Hy L ạ p c ổ đ ạ i cũng dùng nó đ ể c ả i thi ệ n s ứ c b ề n. Còn trong Thế chi ế n 1, nhi ề u ng ườ i lính s ử d ụ ng t ỏ i nh ư thu ố c kháng sinh. Các nhà nghiên cứ u cho r ằ ng, t ỏ i giúp ph ụ c h ồ i allicin, m ộ t h ợ p ch ấ t t ự nhiên trong c ơ thể , có tác d ụ ng ch ố ng ung th ư , gi ả m cholesterol và gi ả m huy ế t áp. Trong vòng 20 năm qua, có hơ n 700 nghiên c ứ u v ề tác d ụ ng c ủ a t ỏ i. Vi ệ n Ung th ư (Mỹ ) phát hi ệ n th ấ y t ỏ i giúp làm gi ả m nguy c ơ ung th ư d ạ dày. Nhi ề u nghiên c ứ u khác kếậỏạế t lu n t i h n ch nguy c ơắộạ t c đ ng m ch vành và gi ảồộ m n ng đ cholesterol có hạộ i. M t công trình c ủạọ a Đ i h c Ohio (M ỹ ) cho th ấụữ y, ph n và đàn ông ởộổ đ tu i 50-80 nế u ăn kho ả ng 300 mg t ỏ i m ỗ i ngày trong 2 năm s ẽ gi ả m 15% nguy c ơ t ắ c đ ộ ng mạ ch ch ủ so v ớ i nh ữ ng ng ườ i không ăn. Theo m ộ t nghiên c ứ u khác, t ỏ i có th ể gi ế t hoặ c làm ch ậ m s ự phát tri ể n c ủ a 60 lo ạ i n ấ m và 20 lo ạ i vi khu ẩ n. Nó cũng có ích v ớ i phụ n ữ mãn kinh vì r ấ t giàu oestrogen th ự c v ậ t, giúp gi ả m nguy c ơ ung th ư và h ạ n ch ế nhữ ng tác đ ộ ng c ủ a h ộ i ch ứ ng mãn kinh. Các chuyên gia cho rằ ng, ở b ấ t kỳ d ạ ng nào, t ỏ i cũng đ ề u an toàn. Kho ả ng 1 ho ặ c 2 nhánh tỏ i (ho ặ c 600-900 mg) m ỗ i ngày là li ề u l ượ ng ph ổ bi ế n và r ấ t t ố t cho s ứ c kh ỏ e.
  14. Bạ n có th ể thêm t ỏ i t ươ i hay t ỏ i b ộ t vào các món súp, th ị t, rau hay salad, th ậ m chí ăn số ng cũng t ố t. Nế u t ỏ i t ươ i làm b ạ n khó ch ị u, b ạ n có th ể ch ọ n t ỏ i chín, t ỏ i b ộ t hay d ầ u t ỏ i. T ỏ i b ộ t thự c t ế là t ỏ i s ấ y khô nghi ề n ở nhi ệ t đ ộ cao, gi ả m mùi h ắ c nh ữ ng v ẫ n duy trì đ ượ c tác dụếạ ng. N u b n khó ch ịởỏ u b i mùi t i, hãy ch ọạ n lo i già ngày; s ửụữấ d ng nh ng ch t khử mùi nh ư k ẹ o cao su, hoa qu ả chua. Mộ t s ố bài thu ố c t ừ t ỏ i Đểịả tr c m, viêm h ọổ ng, s mũi, nên dùng c ồỏỏặỏ n t i nh mũi ho c giã t i cho ng ử i. Cũng có thể giã t ỏ i, đ ổ c ồ n 70 đ ộ , đ ố t cháy r ồ i trùm chăn xông cho ra m ồ hôi. Theo Đông y, tỏ i v ị cay, tính ôn, h ơ i đ ộ c, có tác d ụ ng thanh nhi ệ t, gi ả i đ ộ c, sát trùng, chữ a khí h ư , ti ể u ti ệ n khó, b ụ ng đ ầ y ch ướ ng, tiêu nh ọ t, đ ờ m và h ạ ch ở ph ổ i, t ẩ y u ế . Lư u ý: T ỏ i k ỵ m ậ t (m ậ t ong, m ậ t mía). Mộ t s ố bài thu ố c có v ị t ỏ i: - Trị c ả m l ạ nh, ho gà, hen ph ế qu ả n: Giã nát t ỏ i, xoa ng ự c cho nóng lên. Ngày làm 2-3 lầ n. - Ho gà: Tỏ i 5 c ủ , bóc v ỏ , giã nát, đ ổ vào 150 ml n ướ c sôi đ ể ngu ộ i, ngâm trong 6 tiế ng, ch ắ t l ấ y n ướ c, cho m ộ t ít đ ườ ng tr ắ ng (ho ặ c đ ườ ng phèn) u ố ng 2 l ầ n trong ngày. - Say nắ ng hôn mê: Giã nát t ỏ i, v ắ t l ấ y n ướ c nh ỏ vào mũi, kích thích niêm m ạ c mũi cho hắ t h ơ i, s ẽ t ỉ nh. - Tăng huyế t áp: L ấ y 500 g t ỏ i, bóc v ỏ , cho 50 g mu ố i đ ể mu ố i d ư a. Sau 3 ngày đem ra hong khô, cho vào lọ th ủ y tinh ngâm v ớ i gi ấ m ăn, cho tí đ ườ ng, ngâm 2-3 ngày là dùng đượ c. Sáng s ớ m và t ố i tr ướ c khi đi ng ủ ăn 1-2 tép t ỏ i và u ố ng m ộ t tí n ướ c gi ấ m ngâm tỏ i. Ăn 15 ngày, ngh ỉ 3 ngày l ạếếẽạốộổị i ăn ti p. Huy t áp s h xu ng m t cách n đ nh. Thuố c này cũng ch ữ a viêm khí qu ả n m ạ n tính và ho lâu ngày.
  15. - Viêm xoang, viêm mũi dị ứ ng: Giã t ỏ i l ấ y n ướ c c ố t tr ộ n v ớ i d ầ u v ừ ng, n ử a n ọ n ử a kia. Rử a mũi b ằ ng n ướ c mu ố i, lau s ạ ch, l ấ y bông t ẩ m thu ố c nhét vào. - Viêm, đau khớ p: T ỏ i và lá l ố t đun sôi đ ể xông, sau đó ngâm kh ớ p tay chân đau. N ế u đau lư ng, đ ầ u g ố i thì l ấ y khăn nhúng n ướ c thu ố c nóng mà ch ườ m. Ngày làm 2 l ầ n sáng, tố i, s ẽ kh ỏ i. - Lỵ , tiêu ch ả y: L ấ y 5 c ủ t ỏ i l ớ n bóc v ỏ , s ắ c cùng 2 l ạ ng c ủ c ả i, l ấ y n ướ c u ố ng h ằ ng ngày. - Chả y máu cam: Giã vài tép t ỏ i đ ắ p gan bàn chân (t ừ g ố c ngón gi ữ a đo xu ố ng b ằ ng 3 đố t ngón tay gi ữ a c ủ a b ệ nh nhân). N ế u ch ả y l ỗ mũi ph ả i, đ ắ p gan bàn chân trái và ngượ c l ạ i. N ế u ch ả y máu c ả 2 l ỗ mũi thì đ ắ p c ả 2 gan bàn chân. H ế t ch ả y máu, b ỏ tỏ i, r ử a chân s ạ ch. - Sư ng vú: Dùng 50-100 g t ỏ i giã nh ỏ , tr ộ n v ớ i b ộ t mì, đ ườ ng đ ỏ , dùng n ướ c ấ m tr ộ n đề u đ ắ p n ơ i s ư ng, ch ỉ 1 ngày s ẽ gi ả m. - Giun đũa, giun kim: Giã nhỏ t ỏ i, tr ướ c khi đi ng ủ xát vào h ậ u môn. Ho ặ c s ắ c 25 g t ỏ i vớ i 1 lít n ướ c, đun sôi 10 phút, ngày u ố ng 30 ml. Cũng có th ể dùng 2 c ủ t ỏ i giã nh ỏ , hòa vớ i n ướ c sôi, g ạ n l ấ y n ướ c, th ụ t vào h ậ u môn ngay lúc giun kim đang chòi ra, r ấ t có hiệ u qu ả . Có thể tr ị các ch ứ ng đau s ư ng kh ớ p, các b ệ nh đái tháo đ ườ ng, trĩ, béo phì, b ệ nh ở tim mạ ch, ph ế qu ả n, h ệ tiêu hóa b ằ ng cách dùng r ượ u t ỏ i. Cách làm: T ỏ i khô bóc v ỏ 40 g, thái nhỏ , b ỏ l ọ , đ ổ vào 100 ml r ượ u tr ắ ng 45 đ ộ . Sau 10 ngày dùng đ ượ c. Sáng u ố ng 40 giọ t tr ướ c khi ăn, t ố i u ố ng 40 gi ọ t tr ướ c khi đi ng ủ (hòa thêm n ướ c ngu ộ i mà uố ng). Ngâm u ố ng liên t ụ c. Lươ ng y Minh Chánh, S ứ c Kho ẻ & Đ ờ i S ố ng Cây trâu cổ ch ữ a b ệ nh Loạ i cây này còn có tên là x ộ p, v ả y ố c, b ị l ệ , tên khoa h ọ c Ficus pumila L. Nó m ọ c hoang ở nhi ề u n ơ i và đ ượ c m ộ t s ố gia đình tr ồ ng làm c ả nh. Trâu c ổ ch ữ a đ ượ c nhi ề u bệ nh nh ư li ệ t d ươ ng, đau l ư ng, kinh nguy ệ t không đ ề u, ung nh ọ t
  16. Trâu cổ là lo ạ i dây leo, m ọ c bò, r ễ bám lên đá, b ờ t ườ ng hay cây c ổ th ụ . Toàn thân có nhự a m ủ tr ắ ng. Ở các cành có r ễ bám thì lá nh ỏ , không cu ố ng, g ố c lá hình tim, nh ỏ như v ả y ố c nên có tên là cây v ả y ố c. Lá ở các cành nhánh không r ễ bám, m ọ c t ự do thì lớ n h ơ n, có cu ố ng dài, m ặ t lá ráp. Ch ỉ ở các cành này m ớ i có hoa và qu ả . Cây trâu c ổ thườ ng đ ượ c tr ồ ng cho bám lên t ườ ng hay cây to đ ể làm c ả nh và che mát Bộ ph ậ n dùng làm thu ố c là qu ả (g ọ i là b ị l ệ th ự c, l ươ ng ph ấ n qu ả , v ươ ng b ấ t l ư u hành), cành mang lá, quả non ph ơ i khô (b ị l ệ l ạ c th ạ ch đ ằ ng). Quả v ị ng ọ t, tính mát, có tác d ụ ng tráng d ươ ng, c ố tinh, thông s ữ a; dùng làm thu ố c b ổ chữ a di tinh, li ệ t d ươ ng, đau l ư ng, l ỵ lâu ngày, kinh nguy ệ t không đ ề u, viêm tinh hoàn, phong thấ p, ung thũng, thoát giang (lòi dom), t ắ c tia s ữ a. Thân và rễ v ị h ơ i đ ắ ng, tính bình, có tác d ụ ng ho ạ t huy ế t, gi ả i đ ộ c; dùng ch ữ a phong thấ p tê m ỏ i, sang đ ộ c ung nh ọ t và kinh nguy ệ t không đ ề u. Lá v ị h ơ i chua chát, tính mát, có tác dụ ng tiêu thũng, gi ả i đ ộ c. Dùng ch ữ a viêm kh ớ p x ươ ng, nh ứ c m ỏ i chân tay, ngã, tổ n th ươ ng, m ụ n nh ọ t, ng ứ a l ở Cách dùng: - Chữ a t ắ c tia s ữ a, s ư ng vú, ít s ữ a: Qu ả trâu c ổ 40 g, b ồ công anh 15 g, lá mua 15 g s ắ c uố ng; dùng lá b ồ công anh giã nh ỏ , cho ít gi ấ m, ch ư ng nóng ch ườ m hay đ ắ p ngoài. - Chữ a đau x ươ ng, đau mình ở ng ườ i già, làm thu ố c b ổ , đi ề u kinh, giúp tiêu hóa: Qu ả trâu cổ chín thái nh ỏ , n ấ u v ớ i n ướ c, l ọ c b ỏ bã, cô thành cao. Ngày u ố ng 5-10 g. - Chữ a di tinh, li ệ t d ươ ng: Cành và lá, qu ả trâu c ổ non ph ơ i khô 100 g, đ ậ u đen 50 g. Xay thô 2 thứ và ngâm trong 250 ml r ượ u tr ắ ng, ngâm 10 ngày, ngày u ố ng 10-30 ml. TS Đứ c Quang, S ứ c Kh ỏ e & Đ ờ i S ố ng Chữ a b ệ nh b ằ ng cây rau d ề n
  17. Rau dề n có 2 lo ạ i: tr ắ ng và đ ỏ . Ngoài tác d ụ ng làm món ăn, c ả 2 lo ạ i rau này đ ề u là nhữịố ng v thu c hay. Rau d ềịọạ n v ng t, tính l nh, không đ ộ c, giúp d ễịởở sinh, tr l môi, l loét do sơ n ăn và sát trùng, kh ử đ ộ c n ọ c ong, r ắ n. Trong Đông y, rau dề n có th ể dùng trong các tr ườ ng h ợ p sau: - Trị ch ứ ng máu nóng sinh ki ế t l ỵ , l ở loét: B ệ nh này xu ấ t hi ệ n do bên trong quá nóng mà sinh ra bịếỵở ki t l , l loét ho ặịảệ c b c 2 b nh trong cùng m ộờ t th i gian. Dùng rau d ề n đỏ lu ộ c chín t ớ i, ăn c ả n ướ c l ẫ n cái. M ỗ i ngày ăn kho ả ng 15-20 g, ăn trong vài ngày là khỏ i. N ế u m ắ c ch ứ ng ho lâu ngày, dai d ẳ ng không kh ỏ i thì bài thu ố c này cũng tr ị đượ c. - Trị r ắ n c ắ n: L ấ y rau d ề n đ ỏ giã nát, v ắ t l ấ y kho ả ng 1 bát n ướ c cho u ố ng, còn bã đ ắ p lên vế t th ươ ng. Khi b ị r ắ n c ắ n, ph ả i l ậ p t ứ c băng ch ặ t (b ằ ng dây chun ho ặ c dây v ả i) phía trên vế t c ắ n (phía g ầ n v ớ i tim h ơ n) r ồ i m ớ i dùng thu ố c. Sau đó, ph ả i đ ư a ngay đế n b ệ nh vi ệ n g ầ n nh ấ t. - Chữếốếịốấố a v t ong đ t: N u b ong đ t (nh t là gi ng ong to có đ ộấề c) thì l y rau d n vò nát, xát cả vào v ế t đ ố t là kh ỏ i. Lư u ý: Không nên ăn th ị t ba ba cùng v ớ i rau d ề n vì theo Đông y, vi ệ c 2 th ứ này k ế t h ợ p vớ i nhau có th ể gây đ ộ c. G ặ p tr ườ ng h ợ p này, c ầ n u ố ng n ướ c rau mu ố ng giã ho ặ c ăn rau muố ng s ố ng đ ể gi ả i đ ộ c. BS Ngọ c Khôi, S ứ c Kh ỏ e & Đ ờ i S ố ng Cây cỏ ng ọ t - b ạ n c ủ a b ệ nh nhân ti ể u đườ ng Trong thiên nhiên có nhiề u lo ạ i cây ch ứ a đ ườ ng năng l ượ ng th ấ p, v ớ i đ ộ ng ọ t cao g ấ p hàng trăm lầ n đ ườ ng mía. Chúng đ ượ c dùng làm ch ấ t thay th ế đ ườ ng cho nh ữ ng ngườ i ph ả i kiêng lo ạ i th ự c ph ẩ m này. C ỏ ng ọ t (còn g ọ i là c ỏ m ậ t, c ỏ đ ườ ng, cúc ngọ t, tr ạ ch lan) là m ộ t lo ạ i cây nh ư th ế .
  18. Cỏ ng ọ t đ ượ c bi ế t đ ế n t ừ năm 1908. Hai nhà khoa h ọ c Reseback và Dieterich đã chi ế t xuấ t đ ượ c glucozit t ừ lá c ỏ ng ọ t. Đ ế n năm 1931, Bridel và Lavieille m ớ i xác đ ị nh đ ượ c glucozit đó chính là steviozit, chấ t c ơ b ả n t ạ o nên đ ộ ng ọ t ở lo ạ i cây này. Steviozit sau khi thủ y phân s ẽ cho 3 phân t ử steviol và isosteviol. Ch ấ t steviol ng ọ t g ấ p 300 l ầ n đườ ng saccaroza, ít năng l ượ ng, không lên men, không b ị phân h ủ y mà h ươ ng v ị th ơ m ngon, có thể dùng đ ể thay th ế đ ườ ng trong ch ế đ ộ ăn kiêng. Đặ c tính quan tr ọ ng c ủ a các glucozit này là có th ể làm ng ọ t các lo ạ i th ứ c ăn và đ ồ uố ng mà không gây đ ộ c h ạ i cho ng ườ i, không đòi h ỏ i k ỹ thu ậ t s ả n xu ấ t ph ứ c t ạ p, năng suấ t cao, công ngh ệ thu hái ch ế bi ế n đ ơ n gi ả n. Kh ố i l ượ ng thân, lá và ch ấ t lượ ng c ỏ ng ọ t đ ạ t cao nh ấ t ở th ờ i kỳ tr ướ c khi n ở hoa, nghĩa là nên thu ho ạ ch ở giai đoạ n hình thành n ụ . Cỏ ng ọ t có ngu ồ n g ố c t ự nhiên ở vùng Amambay và Iquacu thu ộ c biên gi ớ i Brazil và Paraguay. Ngày nay, nhiề u n ướ c trên th ế gi ớ i đã phát tri ể n vi ệ c dùng lo ạ i cây này trong đờ i s ố ng. Ngay t ừ nh ữ ng năm đ ầ u c ủ a th ế k ỷ 20, ng ườ i dân Paraguay đã bi ế t s ử dụ ng c ỏ ng ọ t nh ư m ộ t lo ạ i n ướ c gi ả i khát. Đ ế n nh ữ ng năm 70, c ỏ ng ọ t đã b ắ t đ ầ u đượ c dùng r ộ ng rãi ở Nh ậ t B ả n, Trung Qu ố c, Đài Loan, Hàn Qu ố c và nhi ề u n ướ c Đông Nam Á. Tạ i Vi ệ t Nam, t ừ năm 1988, c ỏ ng ọ t đã đ ượ c nh ậ p và tr ồ ng ở nhi ề u vùng như Hà Giang, Cao B ằ ng, Hà Tây, Lâm Đ ồ ng Chấ t ng ọ t chi ế t xu ấ t t ừ lá c ỏ ng ọ t khô đ ượ c Công ty RSIT ở Canada g ọ i là “ch ấ t ng ọ t hoàng gia” bở i giá tr ị tuy ệ t v ờ i c ủ a nó. Đây cũng là m ộ t công ty có b ả n quy ề n v ề ch ế tạ o “ch ấ t ng ọ t hoàng gia” mà không gây ô nhi ễ m môi tr ườ ng, không s ử d ụ ng hóa ch ấ t, sử d ụ ng ch ấ t trao đ ổ i ion đ ể phân l ậ p, chi ế t xu ấ t và tinh ch ế các thành ph ầ n glucozit tự nhiên c ủ a cây. Cỏ ng ọ t cũng đ ượ c dùng nh ư m ộ t lo ạ i trà dành cho nh ữ ng ng ườ i b ị b ệ nh ti ể u đ ườ ng, béo phì hoặ c cao huy ế t áp. M ộ t thí nghi ệ m đ ượ c ti ế n hành trên 40 b ệ nh nhân cao huyế t áp đ ộ tu ổ i 50, cho th ấ y, lo ạ i trà này có tác d ụ ng l ợ i ti ể u, ng ườ i b ệ nh th ấ y d ễ chị u, ít đau đ ầ u, huy ế t áp t ươ ng đ ố i ổ n đ ị nh. Trong công nghiệ p th ự c ph ẩ m, c ỏ ng ọ t đ ượ c dùng đ ể pha ch ế làm tăng đ ộ ng ọ t mà không làm tăng năng lượ ng c ủ a th ự c ph ẩ m. Ngoài ra, lo ạ i cây này còn đ ượ c dùng trong chế bi ế n m ỹ ph ẩ m, ch ẳ ng h ạ n s ữ a làm m ượ t tóc, kem làm m ề m da. Nó v ừ a có tác dụ ng nuôi d ưỡ ng t ấ t c ả các mô, tái t ạ o làn da m ớ i v ừ a ch ố ng nhi ễ m khu ẩ n, tr ừ n ấ m. BS Phạ m Th ị Th ụ c, S ứ c Kh ỏ e & Đ ờ i S ố ng Cây bồ công anh làm thu ố c
  19. Loạ i cây này còn có tên là rau b ồ cóc, di ế p d ạ i, mũi mác, rau bao; th ườ ng m ọ c hoang ở nhiềơ u n i. Theo y h ọổềồ c c truy n, b công anh v ịắọạ đ ng ng t, tính l nh, có tác d ụ ng thanh nhiệ t, gi ả i đ ộ c, tiêu thũng, ch ữ a các b ệ nh m ụ n nh ọ t, l ở loét, viêm d ạ dày - tá tràng, viêm gan, viêm họ ng Mộ t s ố bài thu ố c nam th ườ ng dùng trong dân gian: - Mắ t đau s ư ng đ ỏ : B ồ công anh 40 g, dành dành 12 g. S ắ c u ố ng ngày m ộ t thang. - Viêm tuyế n vú, t ắ c tia s ữ a: B ồ công anh 30-50 g t ươ i, giã nát v ắ t l ấ y n ướ c c ố t u ố ng, bã đắ p lên vú. - Mụ n nh ọ t: B ồ công anh 40 g, bèo cái 50 g, sài đ ấ t 20 g. S ắ c u ố ng ngày m ộ t thang. - Viêm họ ng: B ồ công anh 40 g, kim ngân hoa 20 g, cam th ả o nam 10 g. S ắ c u ố ng ngày mộ t thang. - Viêm loét dạ dày, tá tràng: B ồ công anh 40 g, lá khôi, ngh ệ vàng 20 g, mai m ự c 10 g, cam thả o 5 g. S ắ c u ố ng ngày m ộ t thang. - Viêm phổ i, ph ế qu ả n: B ồ công anh 40 g, v ỏ r ễ dâu 20 g, h ạ t tía tô 10 g, kim ngân hoa 20 g, cam thả o nam 10 g. S ắ c u ố ng ngày m ộ t thang. - Viêm gan virus: Bồ công anh 30 g, nhân tr ầ n 20 g, chó đ ẻ răng c ư a (ki ề m v ườ n) 20 g, rau má 30 g, cam thả o nam 20g. S ắ c u ố ng ngày m ộ t thang. BS Anh Minh, Sứ c Kh ỏ e & Đ ờ i S ố ng Vị thu ố c t ừ cây mía
  20. Để ch ữ a n ứ t n ẻ chân, l ấ y ng ọ n mía và bèo cái m ỗ i th ứ kho ả ng 100 g, giã nát, thêm vào mộ t bát n ướ c ti ể u (tr ẻ em càng t ố t), n ấ u sôi. Đ ể n ướ c ấ m r ồ i ngâm ch ỗ n ứ t n ẻ khoả ng 30 phút. Nướ c mía v ị ng ọ t mát, tính bình, có tác d ụ ng thanh nhi ệ t, gi ả i khát, gi ả i đ ộ c, tiêu đ ờ m, chố ng nôn m ử a, ch ữ a s ố t, ti ể u ti ệ n n ướ c đ ỏ và r ấ t b ổ d ưỡ ng. M ộ t s ố bài thu ố c c ụ thể : - Chữ a chín mé: L ấ y lõi tr ắ ng ở ng ọ n cây mía giã nát, tr ộ n v ớ i lòng tr ắ ng tr ứ ng gà r ồ i đắ p và băng l ạ i. - Chữ a ng ộ đ ộ c: Thân mía 80 g, th ụ c đ ị a, ý dĩ, cam th ả o b ắ c m ỗ i th ứ 30 g, lá tre, kim ngân, rễ c ỏ tranh, r ễ ng ư u t ấ t m ỗ i th ứ 20 g. Cho vào 1 lít n ướ c, n ấ u sôi r ồ i đun l ử a nhỏ 15-20 phút, u ố ng nóng ho ặ c đ ể ngu ộ i tùy theo s ở thích m ỗ i ng ườ i. Cũng có th ể chữ a ng ộ đ ộ c b ằ ng cách l ấ y thân cây mía giã nát cùng v ớ i r ễ c ỏ tranh, ép l ấ y n ướ c đun sôi trộ n v ớ i n ướ c d ừ a mà u ố ng. - Chữ a khí h ư : Lá cây mía tím 30 g, lá huy ế t d ụ 30 g, hoa mò đ ỏ 20 g, r ễ mò tr ắ ng 80 g. Tấ t c ả các v ị trên thái nh ỏ , sao vàng r ồ i s ắ c lên u ố ng hàng ngày. - Làm thuố c an thai: M ầ m mía 30 g, c ủ gai 30 g, ích m ẫ u 20 g, c ủ g ấ u 80 g, sa nhân 2 g. Tấ t c ả các v ị thái nh ỏ , ph ơ i khô s ắ c v ớ i 400 ml n ướ c, còn 100 ml u ố ng trong ngày, chia làm 2 lầ n. Lư u ý: Trong b ữ a ăn có cua thì không nên ăn m ậ t mía, d ễ sinh đ ộ c. BS Nguyễ n Bích, S ứ c Kh ỏ e & Đ ờ i S ố ng Rau họ c ả i ch ố ng ung th ư ru ộ t k ế t
  21. Chỉ c ầ n ăn 2-3 b ữ a các lo ạ i rau c ả i m ỗ i tu ầ n, b ạ n có th ể an tâm tránh xa căn b ệ nh ung thư ru ộ t k ế t. Nguyên nhân là vì trong quá trình ch ế bi ế n, nh ữ ng lo ạ i rau này s ả n sinh mộ t ch ấ t đ ặ c bi ệ t g ọ i t ắ t là AITC, có kh ả năng tiêu di ệ t t ế bào ung th ư . AITC thự c ch ấ t là m ộ t s ả n ph ẩ m c ủ a quá trình phá v ỡ h ợ p ch ấ t sinigrin trong các lo ạ i rau họảư c i nh mù t ạắả c, b p c i, súp l ơủả , c c i Thu ỵểả Đi n, c i xoăn, wassabi AITC xuấ t hi ệ n khi c ắ t, ch ế bi ế n và tiêu hóa rau. Theo các chuyên gia đ ế n t ừ Vi ệ n nghiên cứ u Th ự c ph ẩ m Anh, ngoài kh ả năng tiêu di ệ t các t ế bào ung th ư ru ộ t k ế t, AITC còn có thể ngăn ch ặ n s ự xâm l ấ n c ủ a kh ố i u. Kế t qu ả nghiên c ứ u đ ượ c tuyên b ố đúng vào th ờ i đi ể m Qu ỹ Ung th ư Th ế gi ớ i (WCRF) thông báo kế ho ạ ch tri ể n khai m ộ t nghiên c ứ u quy mô nh ấ t t ừ tr ướ c t ớ i nay về ch ế đ ộ dinh d ưỡ ng và căn b ệ nh ung th ư . Trong đó, các nhà khoa h ọ c trên toàn c ầ u sẽ đ ượ c giao nhi ệ m v ụ tìm hi ể u h ơ n 10.000 công trình liên quan, nh ằ m thi ế t l ậ p m ộ t hướ ng d ẫ n t ổ ng h ợ p, c ụ th ể và đáng tin c ậ y v ề lo ạ i th ự c ph ẩ m nào con ng ườ i c ầ n ăn để ch ố ng ung th ư . Nghiên c ứ u d ự ki ế n s ẽ đ ượ c công b ố vào năm 2006. Cho đế n th ờ i đi ể m này, n ộ i dung nghiên c ứ u đã đ ượ c phân b ổ v ề m ộ t s ố vi ệ n nghiên cứ u và đ ạ i h ọ c, trong đó các đ ạ i h ọ c ở Leeds và Bristol (Anh) s ẽ ch ị u trách nhi ệ m đ ố i chiế u thông tin v ề các lo ạ i ung th ư tuy ế n tu ỵ , d ạ dày, bàng quang, tuy ế n ti ề n li ệ t và thậ n. Ở M ỹ , Đ ạ i h ọ c bang Pennsylvania s ẽ tìm hi ể u sâu v ề ung th ư mi ệ ng và vòm họ ng, Đ ạ i h ọ c Johns Hopkins s ẽ t ậ p trung nghiên c ứ u v ề ung th ư ph ổ i và h ọ ng trên, Trườ ng Kaiser Permanente s ẽ nh ậ n đ ề tài v ề ung th ư t ử cung. T ạ i Hà Lan s ẽ là ung thư ru ộ t k ế t, tr ự c tràng, gan và túi m ậ t; còn Vi ệ n Ung th ư Italy s ẽ tìm hi ể u ung th ư vú, buồ ng tr ứ ng và c ổ t ử cung. Giáo sư Martin Wiseman, giám đ ố c d ự án và c ố v ấ n khoa h ọ c - y t ế c ủ a WCRF, cho biế t: "B ấ t c ứ khi nào xu ấ t hi ệ n m ộ t nghiên c ứ u m ớ i liên quan đ ế n dinh d ưỡ ng và ung thư , chúng s ẽ ho ặ c là đ ố i l ậ p, ho ặ c là ph ứ c t ạ p hóa các k ế t qu ả tr ướ c đó. H ậ u qu ả là ngườ i dân r ấ t d ễ b ị r ố i, nh ầ m l ẫ n, th ậ m chí ho ả ng lo ạ n. Đó là lý do vì sao c ầ n ph ả i tiế n hành m ộ t công trình nghiên c ứ u t ổ ng h ợ p, nh ằ m cung c ấ p nh ữ ng l ờ i khuyên đáng tin cậấựơởọẽ y nh t d a trên c s khoa h c. Nó s làm sáng t ỏữ nh ng quan ni ệầ m sai l m và giả i to ả m ọ i nghi ng ờ v ề dinh d ưỡ ng và căn b ệ nh ung th ư t ừ tr ướ c t ớ i nay". Chuố i s ẽ gi ả m stress? Bạ n không g ầ y và ố m đau, song đ ầ u hay b ị choáng váng, ng ườ i luôn m ỏ i m ệ t, u ể o ả i và bồ n ch ồ n. Đó là nh ữ ng bi ể u hi ệ n thông th ườ ng nh ấ t c ủ a ch ứ ng b ệ nh stress trong cuộ c s ố ng hi ệ n đ ạ i.
  22. Thầ n kinh căng th ẳ ng c ầ n đ ượ c chăm sóc và tăng c ườ ng b ồ i b ổ . Có r ấ t nhi ề u lo ạ i thựẩỗợầ c ph m h tr cho th n kinh nh ư ng không gây béo. Vì v ậệựọ y, vi c l a ch n đúng lo ạ i và đúng liề u l ượ ng là bí quy ế t giúp tinh th ầ n luôn s ả ng khoái. Thự c đ ơ n hoàn thi ệ n Ăn đủữủấếốầ b a và đ ch t là y u t đ u tiên c ầư n l u ý. Trong b ữầ a ăn c n có đ ủ rau, ngũ cố c và hoa qu ả . Nhóm vitamin B và carbohydrate trong ngũ c ố c s ẽ giúp c ơ th ể s ả n xuấ t đ ủ l ượ ng đ ườ ng glucose, đ ả m b ả o cho c ơ th ể không b ị h ạ đ ườ ng huy ế t - nguyên nhân số m ộ t gây b ồ n ch ồ n và cáu g ắ t. Đố i v ớ i th ầ n kinh y ế u Bộ t mỳ là d ưỡ ng ch ấ t an toàn nh ấ t. Ng ườ i có th ầ n kinh y ế u ăn thêm bánh mỳ ho ặ c các loạ i bánh quy trong ngày. Nên l ư u ý đ ế n nh ữ ng lo ạ i rau qu ả ch ứ a nhi ề u vitamin và kẽ m có tác d ụồổưảơồỏ ng b i b não nh qu b , h ng đ và xoài, chu ố i Thói quen u ố ng đề u đ ặ n chè hà th ủ ô cũng giúp tăng c ườ ng s ứ c kh ỏ e th ầ n kinh. Uố ng nhi ề u n ướ c Uố ng n ướ c l ọ c vào b ấ t c ứ lúc nào có th ể . C ố g ắ ng ti ế p nh ậ n 2-3 lít n ướ c m ộ t ngày. Cầ n lo ạ i b ỏ thói quen u ố ng các ch ấ t đ ộ c h ạ i nh ư cà phê, r ượ u, chè đen. Làm nóng cầ u chì năng l ượ ng Bằ ng nh ữ ng th ự c đ ơ n sau: - Nấ u cháo g ạ o t ẻ v ớ i s ữ a 2 l ầ n/tu ầ n. - Salát hoa quả g ồ m chu ố i, d ứ a. - Bữ a ph ụ nên ăn l ạ c rang, h ạ t đi ề u, h ạ t d ẻ . Nướ c sinh t ố : 1 qu ả chu ố i, 1 thìa n ướ c c ố t chanh t ươ i, 1 thìa l ạ c rang bóc v ỏ , 1 thìa mậ t ong, 150 mg s ữ a t ươ i. T ấ t c ả cho vào xay nhuy ễ n, u ố ng không ho ặ c kèm v ớ i đá bào. Trong nướ c sinh t ố này, vitamin B6 t ừ chu ố i và m ậ t ong s ẽ tăng c ườ ng năng lượ ng, s ữ a giàu canxi và l ạ c mang l ạ i lecithin. T ấ t c ả đ ề u r ấ t có l ợ i cho ho ạ t đ ộ ng củ a não b ộ . Cây sắ n dây ch ữ a b ệ nh
  23. Củ s ắ n dây (Đông y g ọ i là cát căn) v ị ng ọ t cay, tính bình, có tác d ụ ng gi ả i đ ộ c, th ả i nhiệ t. Nó đ ượ c dùng ch ữ a s ố t, nhi ệ t ở mi ệ ng, nh ứ c đ ầ u do s ố t, khát n ướ c, đi l ỵ ra máu. Ngày dùng 8-20 g dướ i d ạ ng thu ố c s ắ c. Mộ t s ố đ ơ n thu ố c có c ủ s ắ n dây: - Chữ a c ả m m ạ o s ố t cao: C ủ s ắ n dây 8 g, ma hoàng 5 g, qu ế chi 4 g, đ ạ i táo 5 g, th ượ c dượ c 4 g, sinh kh ươ ng 5 g, cam th ả o 4 g, n ướ c 600 ml, s ắ c còn 200 ml, chia 3 l ầ n uố ng trong ngày. - Bộắữơồẩứộắ t r c nh ng n i m hôi m ng a: B t s n dây 5 g, thiên hoa ph ấ n 5 g, hòa th ạ ch 20 g, trộ n đ ề u, tán nh ỏ , r ắ c nh ữ ng n ơ i ẩ m ng ứ a. - Chữ a tr ẻ s ố t: C ủ s ắ n dây 20 g, thêm 200 ml n ướ c s ắ c còn 100 ml, cho tr ẻ u ố ng trong ngày. - Chữ a r ắ n c ắ n: Khi b ị r ắ n đ ộ c c ắ n, l ấ y lá s ắ n dây t ươ i giã v ắ t l ấ y n ướ c u ố ng, bã đ ắ p lên vế t r ắ n c ắ n. BS Ngô Trườ ng Giang, S ứ c Kho ẻ & Đ ờ i S ố ng Tác dụ ng ch ữ a b ệ nh c ủ a rau mu ố ng Rau muố ng có th ể th ả i tr ừ cholesterol máu và ch ố ng tăng huy ế t áp. Vì v ậ y, nh ữ ng ngườ i b ị ch ứ ng huy ế t áp cao, cholesterol máu cao, c ơ th ể g ầ y khô nên ăn nhi ề u lo ạ i rau này. Theo Đông y, rau muố ng v ị ng ọ t nh ạ t, tính mát, có tác d ụ ng gi ả i đ ộ c, thông đ ạ i ti ể u tiệ n, ch ữ a táo bón, đái r ắ t. Dân gian dùng rau mu ố ng đ ể phòng và ch ữ a m ộ t s ố ch ứ ng bệ nh th ườ ng g ặ p:
  24. - Làm mấụủữốốảộ t tác d ng c a nh ng thu c đã u ng, gi i đ c: Rau mu ốửạ ng r a s ch giã nát, vắ t l ấ y n ướ c u ố ng. - Chữ a v ế t th ươ ng, v ế t m ổ sâu r ộ ng: Ăn rau mu ố ng h ằ ng ngày kích thích sinh da chóng đầ y mi ệ ng (nh ữ ng tr ườ ng h ợ p có c ơ đ ị a s ẹ o l ồ i không nên dùng trong th ờ i gian chư a li ề n s ẹ o). - Giả m đ ườ ng máu: B ệ nh nhân ti ể u đ ườ ng nên dùng rau mu ố ng th ườ ng xuyên. - Chữ a d ị ứ ng b ộ i nhi ễ m ngoài da: Rau mu ố ng t ươ i m ộ t n ắ m r ử a s ạ ch, đun sôi k ỹ , đ ể vừ a ấ m, r ử a ch ỗ th ươ ng t ổ n. Ho ặ c: Rau mu ố ng 30 g, râu ngô 15 g, mã th ầ y (c ủ năn) 10 củ . S ắ c u ố ng h ằ ng ngày đ ế n khi kh ỏ i. BS Lư u M ạ nh Hùng, S ứ c Kho ẻ & Đ ờ i S ố ng Hành ta, hành tây - thuố c quý c ủ a m ọ i nhà Để rút kim, gai n ằ m trong v ế t th ươ ng, l ấ y hành ta 5 ph ầ n, mu ố i 1 ph ầ n giã nát, đ ắ p vào vế t th ươ ng r ồ i dán băng dính, đ ể qua đêm; gai, kim s ẽ ra. Còn đ ể đu ổ i mu ỗ i, nên cắ t đôi vài c ủ hành tây đ ặ t vào gi ườ ng, mu ỗ i s ẽ không dám bén m ả ng đ ế n. Các nhà dượ c h ọ c cho bi ế t, hành ch ứ a ch ấ t kháng sinh alixin, có kh ả năng di ệ t khu ẩ n rấ t m ạ nh. Trong hành tây còn có ch ấ t phytonxit là lo ạ i kháng sinh m ạ nh. Theo Đông y, hành ta vị cay, tính bình, không đ ộ c, có kh ả năng gi ả i c ả m, ho ạ t huy ế t, dùng làm thu ố c ra mồ hôi, l ợ i ti ể u, sát trùng, ch ữ a đau răng, s ố t c ả m, nh ứ c đ ầ u, m ặ t phù thũng, làm an thai, sáng mắ t, l ợ i ngũ t ạ ng. Hành còn kích thích th ầ n kinh, làm tăng bài ti ế t d ị ch tiêu hóa, phòng ngừ a ký sinh trùng đ ườ ng ru ộ t, tr ị tê th ấ p. Dùng ngoài ch ữ a m ư ng m ủ . Nướ c hành nh ỏ mũi giúp ch ữ a ng ạ t mũi c ấ p tính, m ạ n tính, viêm niêm m ạ c mũi. Hành tây còn dùng chữ a ho, tr ừ đ ờ m, kích thích ti ế t m ồ hôi, l ợ i ti ể u, ch ố ng phù thũng, trị b ệ nh c ổ ch ướ ng, ti ể u đ ườ ng, giúp ng ủ ngon, làm tiêu nhanh các ch ấ t b ộ t, tr ừ giun đũa, trừ ho, ch ố ng béo phì, x ơ c ứ ng đ ộ ng m ạ ch, kích d ụ c, ch ố ng mu ỗ i, dĩn. Dùng ngoài trị áp xe, chín mé, m ụ n nh ọ t, chân n ứ t n ẻ , m ụ n cóc, đau n ử a đ ầ u, đau dây th ầ n kinh ngoạ i biên. Hành s ố ng có tác d ụ ng m ạ nh h ơ n. Các bài thuố c có hành:
  25. - Cả m cúm, nh ứầấ c đ u: L y hành ta 6-8 c ủừố , g ng s ng 10 g, x ắỏổ t m ng, đ vào 1 c ố c nướ c sôi, xông mi ệ ng mũi m ỗ i ngày 2-3 l ầ n. Đ ồ ng th ờ i, nên s ắ c n ướ c g ừ ng và hành để u ố ng (1 ly gi ữ a b ữ a ăn và 1 ly tr ướ c khi đi ng ủ ). - Độ ng thai: Hành ta t ươ i 60 g, s ắ c u ố ng d ầ n đ ế n khi yên thai thì thôi. - Nhau thai không ra: Dùng 4-5 củ hành ta, nhai nu ố t. - Tăng huyế t áp: Hành tây 2-3 c ủ x ắ t lát, tr ộ n đ ườ ng ăn, ho ặ c n ấ u n ướ c u ố ng th ườ ng xuyên. Uố ng 4-5 l ầ n, huy ế t áp s ẽ h ạ . - Trị phong th ấ p: 3 c ủ hành tây x ắ t lát, đ ổ 1 lít n ướ c, đun 10-15 phút. Ngày u ố ng 2 ly vào sáng và tố i lúc b ụ ng đói. - Tiêu chả y: V ỏ l ụ a hành tây 1 n ắ m. Đun n ướ c u ố ng trong ngày. - Tắ c ru ộ t do giun đũa: Lá hành t ươ i 30 g giã nát, tr ộ n v ớ i 30 g d ầ u v ừ ng (d ầ u mè). Uố ng ngày 2-3 l ầ n. Lươ ng y Minh Chánh, S ứ c Kho ẻ & Đ ờ i S ố ng Các bài thuố c t ừ cây ổ i Các bệ nh nhân ti ể u đ ườ ng có th ể l ấ y qu ả ổ i 250 g r ử a s ạ ch, thái mi ế ng, dùng máy ép lấ y n ướ c, chia u ố ng 2 l ầ n trong ngày; ho ặ c dùng lá ổ i khô 15-30 g s ắ c u ố ng m ỗ i ngày. Ổi có tên khoa h ọ c là Psidium guajava L., dân gian còn g ọ i là phan th ạ ch l ự u, thu qu ả , phan nhẫ m, b ạ t t ử , lãm b ạ t, phan qu ỷ t ử Các nghiên c ứ u d ượ c lý cho th ấ y, d ị ch chi ế t từ các b ộ ph ậ n c ủ a cây ổ i đ ề u có kh ả năng kháng khu ẩ n, làm săn se niêm m ạ c và c ầ m đi lỏ ng. Theo dượ c h ọ c c ổ truy ề n, lá ổ i v ị đ ắ ng, tính ấ m, có công d ụ ng tiêu thũng, gi ả i đ ộ c, chỉếảổịọơ huy t. Qu i v ng t h i chua, tính ấ m, có công d ụệịố ng ki n v , c tràng. Các b ộ phậ n c ủ a cây ổ i th ườ ng đ ượ c dùng đ ể ch ữ a nh ữ ng b ệ nh nh ư ti ế t t ả (đi l ỏ ng), c ử u l ỵ (lỵ m ạ n tính), viêm d ạ dày ru ộ t c ấ p và m ạ n tính, sang th ươ ng xu ấ t huy ế t, tiêu khát (tiể u đ ườ ng), băng huy ế t Mộ t s ố bài thu ố c c ụ th ể :
  26. 1. Viêm dạ dày - ru ộ t c ấ p và m ạ n tính: - Lá ổ i non s ấ y khô, tán b ộ t, u ố ng m ỗ i l ầ n 6 g, m ỗ i ngày 2 l ầ n. - Lá ổ i 1 n ắ m, g ừ ng t ươ i 6-9 g, mu ố i ăn m ộ t ít, t ấ t c ả vò nát, sao chín r ồ i s ắ c u ố ng. - Quảổ i, xích đ ịợ a l i và qu ỷ châm th ảỗứừ o, m i th t 9-15 g, s ắố c u ng. 2. Lỵ m ạ n tính: - Quả ổ i khô 2-3 qu ả , thái phi ế n, s ắ c u ố ng. - Lá ổ i t ươ i 30-60 g s ắ c u ố ng. 3. Trẻ em tiêu hóa không t ố t: - Lá ổ i 30 g, h ồ ng căn th ả o (tây th ả o) 30 g, h ồ ng trà 10-12 g, g ạ o t ẻ sao th ơ m 15-30 g, sắ c v ớ i 1.000 ml n ướ c, cô l ạ i còn 500 ml, cho thêm m ộ t chút đ ườ ng tr ắ ng và mu ố i ăn, uố ng m ỗ i ngày. Tr ẻ 1-6 tháng tu ổ i ch ỉ u ố ng m ỗ i ngày 250 ml. 4. Tiêu chả y: - Búp ổ i ho ặ c v ỏ d ộ p ổ i 20 g, búp v ố i 12 g, búp ho ặ c n ụ sim 12 g, búp chè 12 g, g ừ ng tươ i 12 g, r ố n chu ố i tiêu 20 g, h ạ t cau già 12 g, s ắ c đ ặ c u ố ng. - Búp ổ i 12 g, v ỏ d ộ p ổ i 8 g, g ừ ng t ươ i 2 g, tô m ộ c 8 g, s ắ c v ớ i 200 ml n ướ c, cô còn 100 ml. Trẻ 2-5 tu ổ i m ỗ i l ầ n u ố ng 5-10 ml, cách 2 gi ờ u ố ng 1 l ầ n. Ng ườ i l ớ n m ỗ i l ầ n uố ng 20-30 ml, m ỗ i ngày 2-3 l ầ n. - Vớ i tiêu ch ả y do l ạ nh, dùng búp ổ i sao 12 g, g ừ ng t ươ i 8 g n ướ ng cháy v ỏ , hai th ứ sắ c cùng 500 ml n ướ c, cô còn 200 ml, chia u ố ng 2 l ầ n trong ngày. Ho ặ c: Búp ổ i hay lá ổi non 20 g, v ỏ quýt khô 10 g, g ừ ng t ươ i 10 g n ướ ng chín, s ắ c v ớ i 1 bát n ướ c, cô còn nử a bát, u ố ng nóng. Cũng có th ể l ấ y búp ổ i 60 g, n ụ sim 8 g, ri ề ng 20 g, ba th ứ s ấ y khô, tán bộ t, m ỗ i ngày u ố ng 3 l ầ n, m ỗ i l ầ n 5 g v ớ i n ướ c ấ m. - Vớ i tiêu ch ả y do nóng (th ấ p nhi ệ t), dùng v ỏ d ộ p ổ i 20 g sao vàng, lá chè t ươ i 15 g sao vàng, nụ sim 10 g, tr ầ n bì 10 g, c ủ s ắ n dây 10 g sao vàng, t ấ t c ả tán b ộ t, ng ườ i l ớ n mỗ i l ầ n u ố ng 10 g, tr ẻ em u ố ng b ằ ng n ử a li ề u ng ườ i l ớ n. Ho ặ c: V ỏ d ộ p ổ i sao vàng 20 g, vỏ du ố i sao vàng 20 g, v ỏ quýt sao vàng 20 g, bông mã đ ề sao vàng 20 g, s ắ c đ ặ c uố ng nóng. Cũng có th ểấộỏộổầộạ l y b t v d p i 8 ph n, b t g ch non 2 ph ầộề n, tr n đ u, luyệ n thành viên, m ỗ i l ầ n u ố ng 10 g, m ỗ i ngày 2 l ầ n. - Vớ i tiêu ch ả y do công năng tỳ v ị h ư y ế u, dùng lá ho ặ c búp ổ i non 20 g, g ừ ng t ươ i nướ ng cháy 10 g, ng ả i c ứ u khô 40 g, s ắ c cùng 3 bát n ướ c, cô còn 1 bát, chia u ố ng vài lầ n trong ngày.
  27. - Vớ i tr ẻ em đi l ỏ ng, dùng lá ổ i t ươ i 30 g, rau di ế p cá 30 g, xa ti ề n th ả o 30 g, s ắ c k ỹ lấ y 60 ml, tr ẻ d ướ i 1 tu ổ i u ố ng m ỗ i l ầ n 10-15 ml, tr ẻ 1-2 tu ổ i u ố ng 15-20 ml, m ỗ i ngày 3 lầ n. 5. Băng huyế t: Qu ả ổ i khô sao cháy t ồ n tính, tán b ộ t, m ỗ i ngày u ố ng 2 l ầ n, m ỗ i l ầ n 9 g pha vớ i n ướ c ấ m. 6. Đau răng: Vỏ r ễ cây ổ i s ắ c v ớ i d ấ m chua, ng ậ m nhi ề u l ầ n trong ngày. 7. Thoát giang (sa trự c tràng): Lá ổ i t ươ i l ượ ng v ừ a đ ủ , s ắ c k ỹ l ấ y n ướ c ngâm r ử a h ậ u môn. Có thể k ế t h ợ p dùng qu ả ổ i khô s ắ c u ố ng. 8. Mụ n nh ọ t m ớ i phát: Lá ổ i non và lá đào l ượ ng v ừ a đ ủ , r ử a s ạ ch, giã nát r ồ i đ ắ p lên vùng tổ n th ươ ng. Lư u ý: Không dùng ổ i cho nh ữ ng ng ườ i đang b ị táo bón. ThS Hoàng Khánh Toàn, Sứ c Kho ẻ & Đ ờ i S ố ng Cây hướ ng d ươ ng - v ị thu ố c quý Để ch ữ a cao huy ế t áp, có th ể dùng lá h ướ ng d ươ ng khô 30 g (ho ặ c 60 g lá t ươ i), th ổ ngư u t ấ t 30 g, s ắ c n ướ c u ố ng thay trà trong ngày. Còn v ớ i ch ứ ng ù tai, m ỗ i ngày nên dùng vỏ h ạ t h ướ ng d ươ ng 15 g, s ắ c l ấ y n ướ c u ố ng. Hướ ng d ươ ng còn đ ượ c g ọ i là h ướ ng d ươ ng quỳ t ử , thiên quỳ t ử , quỳ t ử , quỳ hoa t ử ; tên khoa họ c Helianthus annuus L. Các thí nghi ệ m trên đ ộ ng v ậ t cho th ấ y, ch ấ t phosphatide trong hạ t h ướ ng d ươ ng có tác d ụ ng d ự phòng các ch ứ ng cao m ỡ máu c ấ p và tăng cholesterol máu mạ n tính. Ch ấ t axit Linolenic trong h ạ t h ướ ng d ươ ng có tác dụ ng ch ố ng hình thành huy ế t kh ố i đ ố i v ớ i chu ộ t thí nghi ệ m. Theo Đông y, toàn bộ cây h ướ ng d ươ ng đ ề u có th ể dùng làm thu ố c: - Hạ t: V ị ng ọ t, tính bình, không đ ộ c, dùng ch ữ a tinh th ầ n u ấ t ứ c, th ầ n kinh suy nh ượ c, chán ăn, đau đầ u do suy nh ượ c, đi l ỵ ra máu, s ở i không m ọ c đ ượ c. - Vỏ h ạ t: Ch ữ a tai ù.
  28. - Hoa: Có tác dụ ng tr ừ phong, sáng m ắ t, dùng ch ữ a đ ầ u choáng váng, m ặ t s ư ng phù, thúc sinh cho phụ n ữ . - Khay hạ t: Ch ữ a đau đ ầ u, m ắ t hoa, đau răng, đau d ạ dày và b ụ ng, ph ụ n ữ th ố ng kinh, sư ng đau l ở loét. - Lá: Tăng cườ ng tiêu hóa và ch ữ a cao huy ế t áp. - Lõi thân cành: Chữ a ti ể u ti ệ n xu ấ t huy ế t, s ỏ i đ ườ ng ti ế t ni ệ u, ti ể u ti ệ n khó. - Rễ : Ch ữ a đau t ứ c ng ự c, s ườ n và vùng th ượ ng v ị , thông đ ạ i ti ể u ti ệ n, m ụ n nh ọ t l ở loét chả y n ướ c vàng. Mộ t s ố bài thu ố c: - Ho gà: Dùng lõi thân và cành cây hướ ng d ươ ng 15-30 g, giã nát, hãm n ướ c sôi, thêm đườ ng tr ắ ng và u ố ng trong ngày. - Thượ ng v ị đau t ứ c do ăn không tiêu: Dùng r ễ cây hoa h ướ ng d ươ ng, h ạ t mùi, ti ể u h ồ i hươ ng m ỗ i v ị 6-10 g, s ắ c n ướ c u ố ng. - Kiế t l ỵ đ ạ i ti ệ n xu ấ t huy ế t: Dùng h ạ t h ướ ng d ươ ng (đã bóc v ỏ ) 30 g, hãm v ớ i n ướ c sôi trong 1 tiế ng, pha thêm chút đ ườ ng phèn u ố ng trong ngày. - Đạ i ti ệ n không thông: Dùng r ễ cây hoa h ướ ng d ươ ng giã nát, v ắ t l ấ y n ướ c c ố t, hòa thêm chút mậ t ong u ố ng. M ỗ i l ầ n u ố ng 15-30 g, ngày u ố ng 2-3 l ầ n. - Chữ a ti ể u nh ỏ gi ọ t, d ươ ng v ậ t đau bu ố t: Dùng r ễ cây hoa h ướ ng d ươ ng t ươ i 30 g sắ c v ớ i n ướ c u ố ng (ch ỉ đun sôi m ộ t vài phút, không n ấ u quá lâu s ẽ m ấ t tác d ụ ng). Hoặ c dùng lõi thân và cành cây h ướ ng d ươ ng 15 g, s ắ c n ướ c u ố ng m ỗ i ngày 1 thang, dùng liên tụ c trong nhi ề u ngày. - Tinh hoàn sư ng đau: Dùng r ễ cây hoa h ướ ng d ươ ng 30 g, s ắ c v ớ i đ ườ ng đ ỏ u ố ng. - Sỏ i th ậ n, s ỏ i đ ườ ng ti ế t ni ệ u: Dùng lõi thân cành cây h ướ ng d ươ ng m ộ t đo ạ n dài 1 mét, cắ t ng ắ n, s ắ c n ướ c u ố ng m ỗ i ngày 1 thang, dùng liên t ụ c trong m ộ t tu ầ n. - Đau bụ ng kinh: Dùng khay h ạ t h ướ ng d ươ ng 30-60 g, s ắ c l ấ y n ướ c, hòa thêm đ ườ ng đỏ u ố ng trong ngày. - Viêm tuyế n vú: Dùng khay h ạ t h ướ ng d ươ ng b ỏ h ế t h ạ t, thái nh ỏ , sao vàng, tán thành bộ t m ị n. Ngày u ố ng 3 l ầ n, m ỗ i l ầ n 9-15 g, hòa v ớ i r ượ u ho ặ c n ướ c sôi, sau khi u ố ng lầ n th ứ nh ấ t n ế u ra m ồ hôi thì m ớ i có k ế t qu ả (Trung d ượ c đ ạ i t ừ đi ể n). - Ung nhọ t s ư ng t ấ y, l ở loét: Dùng khay h ạ t thiêu t ồ n tính, nghi ề n thành b ộ t m ị n, hòa vớ i d ầ u v ừ ng bôi vào ch ỗ b ị b ệ nh.
  29. - Ngoạ i th ươ ng xu ấ t huy ế t: Dùng lõi thân và cành cây h ướ ng d ươ ng giã nát, đ ắ p vào chỗ ch ả y máu. - Đau răng: Hoa hướ ng d ươ ng ph ơ i ho ặ c s ấ y khô, nh ồ i vào t ẩ u thu ố c lá ho ặ c nõ đi ế u cày, hút như thu ố c lá ho ặ c thu ố c lào. Ho ặ c: Dùng khay h ạ t h ướ ng d ươ ng, r ễ câu k ỷ t ử mỗ i th ứ 10-15 g, lu ộ c v ớ i tr ứ ng gà, ăn tr ứ ng gà và u ố ng n ướ c thu ố c.