Cẩm nang Khởi dự kinh doanh

pdf 74 trang ngocly 2270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Cẩm nang Khởi dự kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcam_nang_khoi_du_kinh_doanh.pdf

Nội dung text: Cẩm nang Khởi dự kinh doanh

  1. Cam nang khoi su kinh doanh Phần đầu Tác giả:Trâǹ Phương Minh Quá trì nh khở i sư ̣ kinh doanh củ a baṇ bắ t đầ u từ lú c có môṭ ý tưở ng ló e lên và có thể taṃ goị là kế t thú c khi công ty baṇ đã đi và o hoaṭ đôṇ g ổ n điṇ h. Thờ i gian nà y có thể chỉ ké o dà i và i thá ng, có khi laị buôc̣ baṇ phả i xoay xở hà ng năm trờ i. Viêc̣ phả i đố i diêṇ vớ i bả n liêṭ kê (chưa đầ y đủ ) danh sá ch nhữ ng viêc̣ cầ n là m như lên kế hoac̣ h kinh doanh chi tiế t, đăṭ tên công ty, tuyể n duṇ g nhân viên, tì m nguồ n vố n là m baṇ hoa mắ t, nhứ c đầ u vì không biế t bắ t đầ u từ đâu và viêc̣ gì cầ n ưu tiên là m trướ c. Tuy nhiên baṇ đừ ng quá lo lắ ng. Tuầ n tư ̣ thưc̣ hiêṇ theo
  2. 75 bướ c dướ i đây, baṇ sẽ cả m thấ y dườ ng như quy trì nh nà y không quá phứ c tap̣ và khó khăn như baṇ tưở ng. Bước đâù tiên baṇ câǹ làm là: Đoc̣ và suy ngâm̃ . PHẦ N 1: KẾ HOẠCH VÀ MUC̣ TIÊU 1 - 5: Soaṇ thảo kế hoac̣ h kinh doanh củ a baṇ Soaṇ thảo bản kế hoac̣ h kinh doanh là môṭ trong những viêc̣ đâù tiên baṇ câǹ tiến hành trước khi bắt tay vào những viêc̣ khác. Bản kế hoac̣ h kinh doanh chi tiết đươc̣ xem như “kim chỉ nam” cho các quyết điṇ h của baṇ trong suốt cả quá triǹ h hoaṭ đôṇ g kinh doanh sau này, giúp baṇ tim̀ ra lời đáp cho câu hỏi về tính khả thi của ý
  3. tưởng kinh doanh. Môṭ “tác duṇ g phu”̣ của bản kế hoac̣ h kinh doanh là taọ dưṇ g niềm tin cho các nhà đâù tư tiềm năng trước khi ho ̣ đồng ý cho baṇ vay tiền. Bản kế hoac̣ h kinh doanh còn là môṭ công cu ̣hỗ trơ ̣ trong khi baṇ giao tiếp với các đối tác tiềm năng, các bên liên doanh, nhà cung cấp, nhân viên và thâṃ chí là cả khách hàng. 1. Trướ c khi lâp̣ kế hoac̣ h kinh doanh, baṇ hãy nghiên cứ u các nguồn lưc̣ và công cu ̣có thể giú p đỡ baṇ . Ngoài các cuốn sách kinh doanh, baṇ nên nghi ̃ đến môṭ số chương triǹ h phâǹ mềm chuyên duṇ g. Baṇ cũng có thể nhờ câỵ sư ̣ trơ ̣ giúp trưc̣ tiếp từ các tổ chứ c kinh doanh, hiêp̣ hôị ngành nghề điạ phương, hoăc̣ tham gia các khóa đào taọ taị các trường cao đẳng, đaị hoc̣ hoăc̣ các cuôc̣ hôị thảo kinh doanh. Nếu khả năng tài
  4. chính chưa cho phép, baṇ không nhất thiết phải thuê dic̣ h vu ̣ của các nhà tư vấn với mứ c giá tối thiểu 300 USD/giờ. 2. Quan tâm tớ i những con số . Baṇ câǹ biết răǹ g môṭ bản kế hoac̣ h kinh doanh phải đảm bảo cả hai yếu tố là điṇ h tính và điṇ h lươṇ g. Bản kế hoac̣ h doanh của baṇ không chỉ bao gồm những viễn cảnh về sư ̣ tăng trưởng của công ty baṇ trong tương lai, mà nó còn câǹ đươc̣ diễn giải trong các thuâṭ ngữ và số liêụ tài chính có thể tính toán đươc̣ . Các con số ở đây càng rõ ràng và chính xác bao nhiêu, chúng sẽ càng giúp baṇ có cái nhiǹ rõ ràng về hoaṭ đôṇ g của baṇ bấy nhiêu. Bản kế hoac̣ h kinh doanh luôn đươc̣ mở đâù băǹ g phâǹ khái niêṃ chung, sau đó là phâǹ tài chính. Baṇ câǹ diễn giải các
  5. quan điểm tài chính dưới daṇ g con số. Phâǹ “chữ” sẽ thiếu tính thuyết phuc̣ , sẽ thiếu “nghiã ”, nếu baṇ bỏ qua phâǹ số liêụ tài chính. 3. Hãy đưa ra các con số dư ̣đoán cụ thể và sát vớ i thưc̣ tế. Môṭ trong những sai lâm̀ thường găp̣ nhất khi soaṇ thảo bản kế hoac̣ h kinh doanh là ước tính doanh thu quá cao, trong khi chi phí laị quá thấp. Tuy nhiên, baṇ có thể haṇ chế phâǹ nào khoảng cách sai số đó nhờ viêc̣ thu hep̣ thi ̣ trường muc̣ tiêu của baṇ cho gâǹ với mứ c thưc̣ tế, sau đó diễn giải doanh thu và chi phí dưạ trên thi ̣ trường đó. Viêc̣ baṇ xác điṇ h các khách hàng tiềm năng trước, sau đó trừ dâǹ những đối tươṇ g không săñ sàng mua sắm, không phải là cách thứ c hiêụ quả để tính toán thi ̣trường muc̣ tiêu.
  6. 4. Hãy đưa vào bản kế hoac̣ h kinh doanh các ướ c tính lưu lươṇ g tiêǹ măṭ tố i thiểu cho từng tháng trong cả năm đầu tiên. Lưu lươṇ g tiền măṭ là môṭ yếu tố rất quan troṇ g, vi ̀ thế baṇ nên chuẩn bi ̣ môṭ ước lươṇ g tổng thể về lơị nhuâṇ và thua lỗ trong vòng ba năm đâù , cũng như dư ̣ toán môṭ bản cân đối tài chính cho thời gian này. Haỹ trù liêụ các sư ̣ kiêṇ đôṭ xuất có thể xảy ra khiến doanh thu chỉ băǹ g chi phí, đồng thời nghiên cứ u các tỷ lê ̣ tài chính cu ̣ thể trong ngành công nghiêp̣ của baṇ , xem xét các số liêụ khác cùng ngành đa ̃ đươc̣ công bố để chắc chắn răǹ g moị giả điṇ h của baṇ là sát thưc̣ . Nếu các cử a hàng tap̣ phẩm khác có tỷ suất lơị nhuâṇ là 25%, trong khi baṇ đăṭ muc̣ tiêu cho cử a hàng của miǹ h là tỷ suất lơị nhuâṇ phải đaṭ
  7. 28%, thi ̀ có lẽ baṇ nên cân nhắc laị. 5. Quan tâm đăc̣ biêṭ tớ i hoaṭ đôṇ g tiếp thi.̣ Trước hết baṇ haỹ đề ra các muc̣ tiêu. Thứ hai, tiến hành hoaṭ đôṇ g phân tích thi ̣ trường, bao gồm viêc̣ xác điṇ h các thi ̣ trường chủ yếu, nghiên cứ u đối thủ caṇ h tranh và đánh giá các xu hướng thi ̣trường. Sau đó, baṇ chuẩn bi ̣ môṭ chiến lươc̣ tiếp thi ̣với nhiều phương pháp khác nhau dành cho từng liñ h vưc̣ như bán hàng, xúc tiến kinh doanh, quảng cáo, giao tiếp côṇ g đồng, xây dưṇ g maṇ g lưới phân phối, dic̣ h vu ̣ khách hàng Baṇ nên xây dưṇ g môṭ kế hoac̣ h chi tiết cho chiến lươc̣ này, đồng thời xây dưṇ g các tiêu chuẩn cu ̣ thể để kiểm chứ ng những dư ̣ đoán của baṇ . 6 - 10: Tim̀ kiếm khách hàng muc̣ tiêu
  8. Baṇ chỉ nên tâp̣ trung vào thi ̣ trường muc̣ tiêu và loaị trừ tất cả các phân đoaṇ thi ̣ trường khác không phù với hoaṭ đôṇ g kinh doanh của baṇ . Trước khi thưc̣ thi bất cứ phương pháp nào nhăm̀ xây dưṇ g cho miǹ h môṭ nhóm khách hàng muc̣ tiêu, baṇ câǹ quan tâm tới các vấn đề sau: 6. Đừng giả điṇ h. Thông thường, chủ các doanh nghiêp̣ nhỏ luôn tư ̣ cho răǹ g ho ̣ biết rõ những gì khách hàng mong muốn. Nhưng nếu baṇ muốn mở môṭ tiêṃ ăn và nghi ̃ răǹ g tất cả những gi ̀ baṇ câǹ chỉ là nấu cho thưc̣ khách các món ăn ngon, trong khi khách hàng của baṇ laị thích nhiǹ thấy bô ̣ chén bát và dao niã xinh đep̣ , trang nha ̃ cùng với thái độ lic̣ h sư,̣ ân câǹ của nhân viên phuc̣ vu,̣ thì baṇ sẽ có nguy cơ đánh mất khách hàng, nếu baṇ không săñ sàng đáp ứ ng những nhu
  9. câù đó. Ngay từ khi khách hàng tương lai của baṇ vâñ còn mua sắm sản phẩm/dic̣ h vu ̣ ở nơi khác, baṇ haỹ coi các công ty này như môṭ đối tươṇ g để nghiên cứ u: baṇ haỹ tim̀ hiểu măṭ hàng kinh doanh của ho,̣ cũng như cách thứ c ho ̣ tiếp thi ̣ và bán hàng. Khách hàng tương lai của baṇ chủ yếu mua sắm sản phẩm/dic̣ h vu ̣ từ công ty nào? Ho ̣ mua cái gi?̀ Baṇ có thể hoc̣ hỏi đươc̣ gi ̀ từ thành công của các công ty đó. Baṇ nên nghiên cứ u thưc̣ tế thi ̣ trường để trả lời những câu hỏi này. 7. Tim̀ kiếm những thông tin hoàn chỉnh. Điều quan troṇ g nhất mà môṭ chủ công ty nhỏ có thể thưc̣ hiêṇ là xác điṇ h xem nhóm khách hàng nào sẽ giúp công ty miǹ h
  10. đaṭ đươc̣ muc̣ tiêu đề ra, đâu là đối tươṇ g có giá tri ̣ mang tính chiến lươc̣ đối với baṇ . Baṇ muốn có thâṭ nhiều những người mua sắm môṭ số lươṇ g lớn sản phẩm/dic̣ h vu ̣của baṇ , hay chỉ câǹ người mua sắm nói chung? Khách hàng lý tưởng nhất của baṇ là doanh nghiêp̣ hay cá nhân? Khoảng cách điạ lý giữa baṇ và khách hàng muc̣ tiêu của baṇ như thế nào và điều đó có quan troṇ g không? Baṇ câǹ xác điṇ h những đăc̣ điểm để tổ chứ c kinh doanh sao cho có thể thu hút và giữ chân khách hàng môṭ cách tốt nhất. 8. Xác điṇ h các phân khú c thi ̣ trường khác nhau. Sau khi đa ̃ phác hoạ chân dung khách hàng lý tưởng, baṇ nên nhiǹ nhâṇ răǹ g miǹ h có thể câǹ khai thác nhiều phân đoaṇ thi ̣ trường khác nữa. Ví du,̣ tiêṃ ăn nhỏ
  11. vừa nói ở trên có thể tim̀ thấy những phân đoaṇ thi ̣trường hấp dâñ khác, như dic̣ h vụ nấu ăn troṇ gói trong các dip̣ lễ hay những ngày đăc̣ biêṭ nào đó cho các gia điǹ h, cung cấp bữa ăn đơn giản hàng ngày cho những người không có thời gian nấu nướng do quá bâṇ rôṇ 9. Sử duṇ g các công cu ̣ nghiên cứ u thi ṭ rường miêñ phí. Internet là môṭ kho thông tin khổng lồ. Baṇ haỹ tim̀ kiếm theo bất cứ chủ đề nào thông qua các từ khóa và baṇ sẽ thấy các website, blog và các diễn đàn thảo luâṇ liên quan đến bất cứ điều gi ̀ baṇ muốn. Ngoài ra, bên caṇ h môṭ số lươṇ g lớn sách báo, tài liêụ săñ có về tiǹ h hiǹ h thi ̣trường và khách hàng muc̣ tiêu, baṇ có thể tim̀ hiểu thêm từ các nguồn trơ ̣ giúp nghiên cứ u thi ̣ trường khác về điạ phương, quốc gia
  12. của baṇ taị các tổ chứ c phát triển kinh tế để xác điṇ h phân khúc thi ̣trường nào đang phát triển nhanh nhất. 10. Dic̣ h vu,̣ dic̣ h vu,̣ dic̣ h vu.̣ Ngày càng nhiều công ty nhỏ đánh mất khách hàng của miǹ h chỉ vi ̀ lý do dic̣ h vụ của ho ̣ quá nghèo nàn, chứ không phải vì sản phẩm của ho ̣ kém chất lươṇ g. Công cụ tiếp thi ̣quan troṇ g nhất trong kinh doanh là cách thứ c baṇ điều hành hoaṭ đôṇ g bán hàng và dic̣ h vu ̣ khách hàng. Mỗi lâǹ baṇ làm môṭ điều gi ̀ đó cho khách hàng là môṭ lâǹ baṇ tiếp thi ̣ chính bản thân miǹ h. Nếu baṇ thưc̣ hiêṇ tốt công viêc̣ này, khách hàng sẽ đáp laị baṇ băǹ g lòng trung thành và những lời nhâṇ xét tốt đep̣ về baṇ . PHẦ N 2: TÊN VÀ CẤ U TRÚ C CÔNG TY
  13. 11 - 15: Lưạ choṇ môṭ cái tên Moị công ty đều câǹ đến môṭ cái tên và viêc̣ sở hữu môṭ cái tên đáng nhớ và đôc̣ đáo chính là nôị dung của phâǹ này. Sẽ phải mất hàng ngàn USD, nếu baṇ thuê môṭ công ty chuyên về xây dưṇ g nhañ hiêụ hay môṭ hañ g quảng cáo, song các baṇ cũng có thể tư ̣ miǹ h đăṭ tên công ty - nếu baṇ biết cách thứ c thưc̣ hiêṇ công viêc̣ này. Haỹ bắt đâù với chiếc bút bi, môṭ vài tờ giấy và đôi tai nhaỵ cảm lắng nghe moị tiếng đôṇ g đang xảy ra quanh miǹ h. 11. Suy nghi ̃ vê ̀ thi ṭ rường. Trước tiên, baṇ haỹ quyết điṇ h phương thứ c quảng cáo có thể giới thiêụ 90% các hoaṭ đôṇ g kinh doanh của baṇ . Baṇ sẽ trông câỵ chủ yếu vào các quảng cáo in, bảng hiêụ taị điạ điểm kinh doanh, quảng cáo truyền miêṇ g, Interrnet, trang
  14. vàng, đài phát thanh hay kết hơp̣ môṭ lúc nhiều phương tiêṇ ?. Baṇ nên lưu ý răǹ g sự lăp̣ laị thái quá, các từ ngữ nước ngoài và tên miền với dấu cách luôn là yếu tố “kết liễu” các quảng cáo phát thanh và website, nơi mà yếu tố đánh vâǹ và phát âm dễ dàng là vô cùng quan troṇ g. Nếu baṇ quyết điṇ h quảng cáo trên trang vàng, môṭ thủ thuâṭ truyền thống là haỹ lưạ choṇ tên công ty bắt đâù băǹ g vâǹ A, B hay C để quảng cáo của baṇ luôn đươc̣ đăṭ ngay taị những trang đâù tiên. Tuy nhiên, không phải những cái tên như Aardvark hay Abba có thể phù hơp̣ với bất cứ công ty nào, vi ̀ vâỵ baṇ câǹ có đôi chút sáng taọ ở đây. 12. Xem xé t các đố i thủ caṇ h tranh. Baṇ câǹ thu thâp̣ tên của tất cả các đối thủ caṇ h tranh để tim̀ ra những điều có thể làm nên sư ̣ khác biêṭ cho tên của công ty
  15. baṇ . Tên của các đối thủ caṇ h tranh có thưc̣ sư ̣ phù hơp̣ với thi ̣ trường muc̣ tiêu? Liêụ những tên đó có quá nghiêm túc, trong khi khách hàng laị thuôc̣ tuýp người sành điêụ , tân thời? Câu trả lời sẽ cho baṇ biết yếu tố nào không hiêụ quả, qua đó giúp baṇ thu hep̣ danh sách những cái tên dự kiến. 13. Huy đôṇ g ý kiến củ a moị người. Haỹ đón nhâṇ moị ý kiến đóng góp về tên công ty baṇ . Haỹ hỏi taị sao ho ̣ thích cái tên này hay tên khác. Baṇ cũng nên xem xét môṭ số thuâṭ ngữ thông duṇ g có thể thu hút các khách hàng tiềm năng, hay thể hiêṇ kết quả mà khách hàng mong muốn từ viêc̣ sử duṇ g sản phẩm/dic̣ h vu ̣ của baṇ (nhưng chưa đươc̣ đối thủ caṇ h tranh sử duṇ g). Ví du,̣ Namedatlast.com đươc̣ choṇ để đăṭ cho môṭ công ty dic̣ h vu ̣ đăṭ tên doanh
  16. nghiêp̣ . Tuy vâỵ trên thưc̣ tế không nhiều công ty sử duṇ g những cái tên kiểu này, mà ho ̣ muốn hướng tới sư ̣ nổi bâṭ. 14. Kiểm tra ý nghiã củ a tên công ty. Những cái tên như Cobweb Design, Goosechase và Wild Weasel, nghe có vẻ rất thông minh, nhưng chúng có thể khiến khách hàng tiềm năng cảm thấy không chắc chắn về sản phẩm/dic̣ h vu.̣ Haỹ kiểm tra kỹ lưỡng moị cái tên trong danh sách các tên công ty dư ̣ điṇ h của baṇ để đảm bảo răǹ g không cái tên nào mang ý nghiã tiêu cưc̣ . Đồng thời baṇ nên hỏi baṇ bè và người thân xem các từ ngữ này có gơị cho họ cảm giác xấu nào không. Haỹ loaị bỏ những cái tên không thích hơp̣ ra khỏi danh sách của baṇ . Nếu baṇ đang xây dưṇ g môṭ website và muốn để cái tên công ty vươn tới toàn câù , thi ̀ đừng vi ̀ sư ̣ bất cẩn mà làm
  17. tổn thương đất nước baṇ . 15. Kiểm tra các nhãn hiêụ đã đươc̣ đăng ký . Không ít chủ doanh nghiêp̣ đăṭ tên công ty và đưa chúng ra thi ̣trường, nhưng rồi môṭ lúc nào đó ho ̣ bi ̣buôc̣ phải huỷ bỏ cái tên này bởi trước đó có môṭ nhañ hiêụ cùng tên đa ̃ đăng ký bảo hô.̣ Do đó trước khi baṇ đăṭ tên công ty, thiết kế biểu tươṇ g, haỹ đảm bảo răǹ g chúng không bi ̣trùng lắp với những cái tên và biểu tươṇ g đa ̃ đươc̣ đăng ký. Baṇ hoàn toàn có thể tránh đươc̣ những khó khăn pháp lý băǹ g viêc̣ ghé thăm trang web của Cuc̣ nhañ hiêụ và sáng chế Mỹ taị www.uspto.gov, nơi mà baṇ có thể tim̀ kiếm các nhañ hiêụ đa ̃ đươc̣ đăng ký bảo hô,̣ hoăc̣ ghé thăm trang www.yudkin.com để có thêm các lời khuyên về viêc̣ đăṭ tên công ty.
  18. 16 - 19: Cấu trú c công ty Baṇ nên khởi đâù quy triǹ h lưạ choṇ cấu trúc pháp lý cho công ty băǹ g viêc̣ tự hỏi bản thân xem đâu là khung pháp lý mà baṇ muốn thiết lâp̣ và tuân theo. Có người nói là đến Delaware hay Nevada để lâp̣ công ty, nhưng câu trả lời thích hơp̣ nhất cho các công ty nhỏ là: “Haỹ ở ngay taị nhà”. Viêc̣ thành lâp̣ công ty và tuân theo các quy điṇ h pháp luâṭ của môṭ số điạ phương có tiếng là thuâṇ tiêṇ cho kinh doanh có thể có ý nghiã đối với các công ty có nhiều nhà đâù tư, nhưng baṇ sẽ có thể kiểm soát công ty miǹ h dễ dàng và đơn giản hơn, nếu tuân theo khung pháp lý kinh doanh ngay taị nơi baṇ đăṭ tru ̣sở chính. 16. Quan tâm tớ i mong muố n củ a bản thân baṇ . Mỗi môṭ mô hiǹ h kinh doanh đều có
  19. các quyền haṇ và trách nhiêṃ pháp lý mang tính đăc̣ thù riêng, chẳng haṇ trách nhiêṃ pháp lý của môṭ công ty cổ phâǹ sẽ khác hoàn toàn so với trách nhiêṃ pháp lý của môṭ công ty trách nhiêṃ hữu haṇ , đồng thời các quy điṇ h pháp luâṭ bảo vê ̣ hoaṭ đôṇ g kinh doanh của hai loaị hiǹ h công ty này cũng không giống nhau. Nhưng không có môṭ loaị hiǹ h công ty nào giúp baṇ tránh khỏi những trách nhiêṃ pháp lý cá nhân. Loaị hiǹ h công ty mà baṇ lưạ choṇ sẽ ảnh hưởng đến trách nhiêṃ của baṇ trong các hoaṭ đôṇ g liên quan tới nhân viên, đối tác và nhà thâù . Không có tấm lá chắn nào bảo vê ̣ cho các quyền sở hữu tư nhân. Môṭ mô hiǹ h công ty liên doanh sẽ bắt buôc̣ baṇ phải chiụ trách nhiêṃ không chỉ cho những hành đôṇ g sai trái của bản thân baṇ , mà còn cho những hành đôṇ g sai
  20. trái của các đối tác liên doanh. Còn nếu baṇ không có nhân viên, nhà thâù hay đối tác, thi ̀ mô hiǹ h công ty cổ phâǹ hoăc̣ trách nhiêṃ hữu haṇ sẽ không đem laị nhiều ích lơị về măṭ trách nhiêṃ pháp lý. 17. Chú ý tớ i khả năng tiếp câṇ nguồn vố n. Trên cương vi ̣ môṭ chủ sở hữu kinh doanh đôc̣ nhất, đi vay là cách thứ c duy nhất để baṇ huy đôṇ g vốn phuc̣ vu ̣ kinh doanh. Trong khi đó, mô hiǹ h côṇ g tác kinh doanh sẽ cho phép baṇ nhâṇ tiền đâù tư hay yêu câù các đối tác cung cấp vốn. Mô hiǹ h công ty cổ phâǹ hay trách nhiêṃ hữu haṇ sẽ linh hoaṭ hơn trong viêc̣ huy đôṇ g vốn đâù tư bổ sung, ví du,̣ baṇ có thể bán chứ ng khoán ra bên ngoài để huy đôṇ g đủ lươṇ g vốn câǹ thiết. 18. Nghi ̃ vê ̀ sứ c chiụ đưṇ g củ a baṇ đố i
  21. vớ i các công viêc̣ giấy tờ. Cấu trúc kinh doanh môṭ chủ sở hữu đôc̣ nhất luôn đơn giản, nhe ̣ nhàng và hâù như không bi ̣ điều chỉnh bởi bất cứ quy điṇ h pháp lý bắt buôc̣ nào. Chỉ có giấy phép kinh doanh và chứ ng chỉ hành nghề là những trở ngaị mà các chủ sở hữu doanh nghiêp̣ tư nhân găp̣ phải khi tiến hành kinh doanh. Các yêu câù , quy điṇ h, thủ tuc̣ pháp lý bắt buôc̣ của điạ phương, của quốc gia sẽ gia tăng đáng kể nếu baṇ lưạ choṇ cấu trúc pháp lý công ty liên doanh, cổ phâǹ hay trách nhiêṃ hữu haṇ . 19. Nắm vững các quy điṇ h vê ̀ thuế có liên quan. Cho dù baṇ choṇ lưạ cấu trúc pháp lý kinh doanh nào, baṇ đều có trách nhiêṃ đóng thuế cho các khoản thu nhâp̣ từ hoaṭ đôṇ g kinh doanh. Điểm khác biêṭ là baṇ phải đóng thuế ở mứ c nào và
  22. đươc̣ khấu trừ bao nhiêu thuế tuỳ theo mô hiǹ h công ty. Viêc̣ đóng thuế và các trách nhiêṃ pháp lý liên quan taị công ty cổ phâǹ là hoàn toàn khác biêṭ so với công ty trách nhiêṃ hữu haṇ . Ngoài ra, các quy điṇ h về khấu trừ thuế và hoá đơn thuế cũng có những quy điṇ h khác nhau. Do vâỵ , baṇ nên nghiên cứ u kỹ lưỡng các quy điṇ h về thuế, xác điṇ h trách nhiêṃ nôp̣ thuế cùng các quyền lơị đươc̣ hưởng sao cho phù hơp̣ nhất với hoaṭ đôṇ g kinh doanh của baṇ . Nếu baṇ không khẳng điṇ h đươc̣ đâu là cấu trúc pháp lý thích hơp̣ với hoaṭ đôṇ g kinh doanh của miǹ h, baṇ có thể tư vấn với các luâṭ sư có nhiều kinh nghiêṃ trong liñ h vưc̣ kinh doanh vừa và nhỏ. PHẦ N 3: CÁ C NHÀ TƯ VẤ N VÀ HỖ TRƠ ̣TÀ I CHÍNH
  23. 20 - 24: Tim̀ kiếm các nhà tư vấn Làm thế nào để baṇ tim̀ đươc̣ những nhà tư vấn hay công ty tư vấn thích hơp̣ nhất với baṇ và với công ty baṇ ? 20. Nghi ̃ vê ̀ tương lai. Baṇ hy voṇ g công ty sẽ như thế nào trong 10 năm tới? Luâṭ sư mà baṇ lưạ choṇ sẽ giữ vai trò rất quan troṇ g, đăc̣ biêṭ khi baṇ có kế hoac̣ h phát hành cổ phiếu ra công chúng hay tim̀ kiếm các nguồn vốn đâù tư maọ hiểm. Các nhà đâù tư maọ hiểm cho biết, môṭ trong những yếu tố ho ̣ xem xét trước khi đâù tư vào môṭ công ty nào đó chính là uy tín, triǹ h đô ̣ và đẳng cấp của các luâṭ sư mà công ty đó lưạ choṇ tư vấn. Vi ̀ thế, baṇ haỹ lưạ choṇ môṭ người có nhiều kinh nghiêṃ giao dic̣ h với các công ty có vốn đâù tư maọ hiểm.
  24. Khi tim̀ kiếm luâṭ sư cho công ty miǹ h, baṇ nên chú ý đến tiểu sử và hồ sơ cá nhân của ho,̣ những vu ̣ viêc̣ cu ̣ thể mà từng luâṭ sư đa ̃ đảm nhiêṃ , thâṃ chí thứ haṇ g của các luâṭ sư theo chuyên môn, kiến thứ c và đaọ đứ c nghề nghiêp̣ . Các tổ chứ c pháp lý ở điạ phương như Phòng thường maị công nghiêp̣ hay Hôị luâṭ gia cũng sẽ rất hữu ích cho baṇ trong giai đoaṇ này. 21. Giải thích tường tâṇ . Những cuôc̣ găp̣ gỡ các nhà tư vấn để bàn bac̣ và soaṇ thảo môṭ nền tảng tài chính cho công ty của baṇ là sư ̣ đâù tư thời gian và tiền bac̣ hữu ích. Lúc này, baṇ câǹ giải thích tường tâṇ về tài chính và hoaṭ đôṇ g kinh doanh của công ty với luâṭ sư của miǹ h. Ngoài ra, các gói phâǹ mềm tài chính như QuickBooks sẽ rất hữu ích trong vòng môṭ vài năm sau khi baṇ thiết lâp̣ các kiểm soát
  25. tài chính cơ bản. Baṇ cũng có thể thuê thêm các nhân viên kế toán tư ̣ do và haỹ chú ý tới những người có kỹ năng kế toán tốt. 22. Troṇ gó i. Nhiều công ty dic̣ h vu ̣ tư vấn chuyên nghiêp̣ thường cung cấp dic̣ h vu ̣troṇ gói cho khách hàng. Liêụ công ty tư vấn của baṇ có săñ sàng làm viêc̣ này giúp baṇ ? Ho ̣ có để baṇ lưạ choṇ và quyết điṇ h loaị dic̣ h vu ̣ mà baṇ muốn sử duṇ g? Haỹ đề nghi ̣ các công ty tư vấn cung cấp cho baṇ danh sách dic̣ h vu ̣ với mứ c phí tổng thể thay vi ̀ hoá đơn theo giờ, đăc̣ biêṭ là cho những công viêc̣ chung như soaṇ thảo bô ̣ hồ sơ thành lâp̣ công ty và hơp̣ đồng lao đôṇ g. Baṇ có thể thương lươṇ g với các luâṭ sư về viêc̣ này. Có rất nhiều các trang web luâṭ khác nhau giúp baṇ giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến viêc̣ thành
  26. lâp̣ công ty, nhưng haỹ cẩn thâṇ nếu chưa đủ kiến thứ c về pháp luâṭ, baṇ không nên maọ hiểm. 23. Thu hep̣ danh sách các ứ ng viên. Khi thuê môṭ nhà tư vấn tài chính chuyên nghiêp̣ , baṇ haỹ hỏi ho ̣ thích làm viêc̣ trong liñ h vưc̣ nào nhất và với công ty có quy mô như thế nào. Điều này cho baṇ biết ho ̣ sẽ dành thời gian và công sứ c ở mứ c độ nào cho các công viêc̣ tài chính của công ty của baṇ trong thời gian môṭ năm. Biết đâu các chuyên gia thích làm viêc̣ với môṭ công ty sản xuất, và baṇ là môṭ trong số đó. Môṭ lời khuyên khác: Baṇ haỹ yêu câù các văn bản tài liêụ ngắn goṇ về viêc̣ nhà tư vấn sẽ làm những gi ̀ cho công ty baṇ . Với tư cách là chủ công ty, baṇ nên quản lý những văn bản này và đảm bảo răǹ g những gi ̀ baṇ nhâṇ phù với những gi ̀ đa ̃ bỏ
  27. ra”. 24. Xây dưṇ g quan hê.̣ Đừng cắt đứ t quan hê ̣ sau khi công viêc̣ của luâṭ sư, nhân viên kế hoán hay nhân viên ngân hàng đa ̃ hoàn tất. Haỹ thường xuyên găp̣ gỡ và liên lac̣ với ho ̣ để thông báo cho ho ̣ biết hoaṭ đôṇ g kinh doanh của baṇ đang tiến triển như thế nào. Nếu luâṭ sư đó không săñ lòng hay mong muốn dành thời gian cho baṇ , thi ̀ ho ̣ không phải là người baṇ câǹ tim̀ . Thông thường, luâṭ sư hay nhân viên kế toán làm thêm của baṇ câǹ có trách nhiêṃ công viêc̣ với baṇ và quan hê ̣ giữa baṇ và luâṭ sư là môṭ mối quan hê ̣ đối tác. Baṇ muốn môṭ ai đó có măṭ trong tâp̣ thể của baṇ và quan tâm tới công ty baṇ , chứ không phải quan tâm tới viêc̣ làm thế nào để nhâṇ đươc̣ số tiền thù lao tiếp theo. 25 - 30: Tim̀ kiếm các khoản tài
  28. chính Viêc̣ baṇ tư ̣ bỏ tiền ra để kiếm đươc̣ tiền không nên đươc̣ xem như môṭ chướng ngaị vâṭ trong giai đoaṇ khởi sư ̣ kinh doanh. Đôi lúc người ta cảm thấy lo sơ ̣ khi nghi ̃ đến viêc̣ sẽ phải câǹ thêm rất nhiều vốn kinh doanh, tuy nhiên thưc̣ tế cho thấy nhiều khi baṇ không câǹ phải có thâṭ nhiều vốn mới đưa đươc̣ hoaṭ đôṇ g kinh doanh cất cánh. 25. Quan tâm đến vố n tư ̣có . Nơi đâù tiên để tim̀ kiếm các khoản tài chính là chiếc túi của baṇ , cu ̣ thể là từ các khoản tiền tiết kiêṃ cá nhân hay thế chấp bất đôṇ g sản, mở những thẻ tín duṇ g với mứ c laĩ suất thấp 26. Huy đôṇ g khoản tiêǹ taṃ ứ ng trướ c. Baṇ có thể để khách hàng trả tiền trước cho môṭ số sản phẩm/dic̣ h vu ̣mà baṇ
  29. sẽ cung cấp trong tương lai. Sau đó, baṇ sử duṇ g khoản tiền này như nguồn vốn khởi sư.̣ Ví du,̣ trong liñ h vưc̣ xây dưṇ g, nếu baṇ muốn xây dưṇ g laị căn nhà của baṇ , nhà xây dưṇ g sẽ yêu câù baṇ cung cấp trước môṭ phâǹ ba khoản tiền xây dưṇ g câǹ thiết để ho ̣ có thể bắt đâù , môṭ phâǹ ba khác sẽ đươc̣ trả trong thời gian xây và môṭ phâǹ ba cuối cùng sẽ đươc̣ thanh toán sau khi bàn giao nhà. Và cách thứ c huy đôṇ g vốn này có thể đươc̣ sử duṇ g trong nhiều ngành công nghiêp̣ khác nhau. 27. Nhờ câỵ baṇ bè và gia điǹ h. Cho dù viêc̣ huy đôṇ g vốn theo cách thứ c taṃ ứ ng trước hiêụ quả như thế nào, thi ̀ phâǹ lớn baṇ vâñ câǹ thêm tiền bac̣ , và nguồn tài chính tốt nhất mà ho ̣ có thể trông câỵ lúc này là từ baṇ bè và người thân. Cha me,̣ anh chi ̣ em ruôṭ và những người thân
  30. khác hiển nhiên sẽ dễ dàng giúp đỡ baṇ . Tỷ lê ̣ laĩ suất và các điều khoản gắn với tiền bac̣ từ gia điǹ h và baṇ bè cũng nhe ̣ nhàng hơn nhiều so với các nguồn cung cấp tài chính khác từ bên ngoài. Baṇ haỹ soaṇ thảo săñ các bô ̣ hồ sơ tài liêụ vay vốn và nên đảm bảo các khoản vay có thể đươc̣ chuyển đổi thành khoản vốn cổ phâǹ , nếu hoaṭ đôṇ g kinh doanh đaṭ đươc̣ mứ c doanh số nào đó hay vào những mốc thời gian nào đó. Thông thường, baṇ sẽ có nhiều cơ hôị nhâṇ đươc̣ nguồn vốn lớn hơn từ những người xung quanh baṇ , bởi vi ̀ khi baṇ ra đươc̣ sản phẩm, thi ̀ niềm tin của ho ̣ dành cho baṇ sẽ tăng lên gấp bôị . 28. Tim̀ đến các nhà cung cấp. Các nhà cung cấp luôn săñ lòng nới lỏng các điều khoản tín duṇ g hơn là những bên cho
  31. vay khác, đăc̣ biêṭ là trong giai đoaṇ khởi sư ̣ kinh doanh. Viêc̣ có đươc̣ lưạ choṇ thanh toán châṃ trong vòng 30, 60, 90 ngày hay thâṃ chí nhiều hơn từ các nhà cung cấp là không có quá khó khăn. Thường thi ̀ baṇ chỉ phải trả cho ho ̣ môṭ khoản laĩ suất rất nhỏ mà thôi. 29. Đưa cả chủ măṭ bằng vào các kế hoac̣ h tài chính củ a baṇ . Nếu baṇ điṇ h mở cử a hàng bán lẻ, baṇ sẽ câǹ đến môṭ điạ điểm kinh doanh và chủ nhà thông thường sẽ nới lỏng viêc̣ thanh toán tiền thuê nhà cho các công ty trong thời gian ba tháng. Các chủ nhà cũng có thể giúp sữa chữa cải taọ , thiết kế xây dưṇ g các khoảng trống với những đăc̣ điểm baṇ câǹ với những chi phí không lớn lắm. Mong đơị của các chủ nhà là baṇ sẽ trở thành người thuê dài haṇ của ho.̣
  32. 30. Chờ đơị cho đến khi baṇ có đôi chú t thành công để tiếp câṇ các khoản vay từ ngân hàng. Các ngân hàng thường chỉ quan tâm đến các công ty mới khởi sự khi ho ̣ đaṭ đươc̣ môṭ doanh số nhất điṇ h, có bản hac̣ h toán kinh doanh đáng tin câỵ và có nhu câù tài chính ngắn haṇ . Baṇ nên tiếp câṇ với các khoản vay từ ngân hàng khi baṇ đa ̃ có đủ khả năng đáp ứ ng yêu câù tương đối khắt khe của những khoản vay dài haṇ . PHẦ N 4: ĐIẠ ĐIỂ M VÀ CÔNG NGHỆ 31 - 35: Tim̀ kiếm điạ điểm kinh doanh Quyết điṇ h điạ điểm là môṭ trong những quyết điṇ h quan troṇ g nhất của baṇ trong giai đoaṇ khởi sư ̣ kinh doanh, nhưng đó thường laị là môṭ trong những công viêc̣ sau cùng đối với nhiều công ty. Điều
  33. mà có thể ảnh hưởng lớn đến muc̣ tiêu doanh số của baṇ , bởi hơp̣ đồng thuê điạ điểm sẽ là hơp̣ đồng dài haṇ và baṇ rất khó có thể thay đổi môṭ sớm môṭ chiều. Baṇ nên lưu ý đến môṭ số điểm sau đây trước khi quyết điṇ h: 31. Hiểu rõ thi ṭ rường củ a baṇ . Có chuyên gia đa ̃ so sánh hoaṭ đôṇ g bán lẻ với thế giới đôṇ g vâṭ: McDonald là môṭ “con chuôṭ ”, bởi nó có thể tồn taị và phát triển ở moị nơi, cả trong thi ̣ trường đông đúc lâñ thi ̣ trường thưa thớt khách hàng. Tuy nhiên, các công ty khác chỉ là loài “gấu trúc”, bởi vi ̀ ho ̣ câǹ những thi ̣ trường cu ̣ thể mới tồn taị đươc̣ . Haỹ nghĩ về môi trường mà hoaṭ đôṇ g kinh doanh mới của baṇ câǹ đến. Câu trả lời sẽ giúp baṇ tim̀ ra điạ điểm kinh doanh thích hơp̣ nhất cho sư ̣ phát triển của công ty.Nếu baṇ
  34. dư ̣ tính khởi sư ̣ kinh doanh trong liñ h vưc̣ dic̣ h vu,̣ ví du ̣ như dic̣ h vu ̣ kế toán/kiểm toán, baṇ có thể sử duṇ g nhà riêng của baṇ để làm điạ điểm kinh doanh. Khi đó, baṇ đừng cân nhắc các mứ c chi phí tổng thể khi đưa ra quyết điṇ h, cũng như quan tâm tới viêc̣ liêụ hoaṭ đôṇ g kinh doanh taị nhà có thích hơp̣ với sản phẩm/dic̣ h vu ̣của baṇ hay không. Liêụ khách hàng tiềm năng có bi ̣bỏ qua nếu baṇ kinh doanh taị nhà? Hay khách hàng có chú ý tới điạ điểm kinh doanh của baṇ không, khi viêc̣ bán hàng đươc̣ thưc̣ hiêṇ chủ yếu qua điêṇ thoaị, fax và website? Baṇ câǹ nhớ kỹ răǹ g có thể có các quy điṇ h pháp luâṭ taị điạ phương nơi baṇ đăṭ điạ điểm kinh doanh, vi ̀ vâỵ haỹ kiểm tra kỹ lưỡng trước khi quyết điṇ h. Haỹ đảm bảo răǹ g hàng xóm của baṇ không cảm thấy phiền hà với viêc̣ có đông
  35. người qua laị. Ngoài ra, chỗ đỗ xe cũng là điều câǹ xem xét, hơn nếu baṇ đăṭ điểm kinh doanh ngay taị nhà miǹ h. 32. Thu thâp̣ môṭ vài dữ liêụ . Những trang web như kiểu Economy.com sẽ cung cấp nhanh chóng các bô ̣ hồ sơ dữ liêụ câǹ thiết về nhiều thi ̣ trường điạ phương khác nhau. Bô ̣ hồ sơ về thi ̣ trường, về khu vưc̣ dân cư taị điạ phương có thể rất hữu ích trong viêc̣ giúp baṇ xác điṇ h điạ điểm kinh doanh thích hơp̣ . Những dữ liêụ đó sẽ giúp baṇ tim̀ hiểu các xu hướng thi ̣ trường và xác điṇ h đâu là nơi mà các khách hàng muc̣ tiêu của baṇ thường xuyên mua sắm. 33. Suy nghi ̃ như đố i thủ caṇ h tranh. Không phải ngâũ nhiên mà các “đaị gia” bán lẻ như Home Goods, Michaels và Target laị cùng mở cử a hàng trên môṭ điạ
  36. bàn châṭ hep̣ . Thoaṭ nghe có vẻ như không biǹ h thường khi đăṭ điểm kinh doanh ngay sát caṇ h các đối thủ caṇ h tranh, tuy nhiên sư ̣ quy tu ̣ này có thể giúp gia tăng các cơ hôị kinh doanh và tiết kiêṃ đáng kể chi phí trong viêc̣ tuyển duṇ g nhân viên cũng như vâṇ chuyển hàng hóa. Viêc̣ trở thành môṭ phâǹ của khối liên kết để taọ ra môṭ thi ̣ trường rôṇ g lớn sẽ có tác duṇ g tích cưc̣ hơn so với viêc̣ baṇ nỗ lưc̣ thiết lâp̣ môṭ thi ̣ trường riêng lẻ taị môṭ điạ điểm hẻo lánh nào đó. 34. Thường xuyên khảo sát thưc̣ tế. Các dữ liêụ nhân khẩu hoc̣ trên giấy tờ chỉ là điều kiêṇ câǹ , điều kiêṇ đủ trên thưc̣ tế chính là viêc̣ baṇ câǹ dành nhiều thời gian làm cho điạ điểm kinh doanh của baṇ trở nên thu hút hơn. Khi ghé thăm môṭ điạ điểm kinh doanh tiềm năng, baṇ có nhiǹ
  37. nhâṇ ngay răǹ g đây là môṭ điạ điểm mà bản thân baṇ cũng thích đến để mua sắm? Môṭ nơi bề ngoài có vẻ châṭ hep̣ , giống như baĩ đỗ xe, cũng có thể tác đôṇ g rất lớn đến viêc̣ thu hút đông đảo moị người đến với cử a hàng của baṇ . Ngoài ra, khi lưạ choṇ điạ điểm, baṇ nên quan tâm tới các đăc̣ tính kinh doanh của baṇ . Nếu đó là mô hiǹ h kinh doanh nhanh nhaỵ , ra ra vào vào - chẳng haṇ như cử a hàng giăṭ là - điạ điểm kinh doanh thích hơp̣ nhất vâñ là ở trung tâm thành phố. Bên caṇ h đó, baṇ cũng có thể cân nhắc xem liêụ điạ điểm kinh doanh baṇ có thể lắp đăṭ các cử a ra vào tư ̣ đôṇ g nhăm̀ gia tăng sư ̣ thuâṇ tiêṇ cho khách hàng hay không. 35. Đăṭ các câu hỏ i. Baṇ haỹ ghé thăm các cử a hàng taị nhiều điạ điểm khác nhau để xem ho ̣ làm
  38. viêc̣ thế nào. Baṇ có thể hỏi xem liêụ viêc̣ thuê điạ điểm taị khu vưc̣ này có nên không và doanh số bán ra taị các cử a hàng trong khu vưc̣ hiêṇ ở mứ c đô ̣ nào. Đồng thời, baṇ nên tư ̣ hỏi xem hoaṭ đôṇ g kinh doanh của baṇ diễn ra vào ban ngày hay ban đêm. Ví du,̣ môṭ quán bar có thể không thích hơp̣ đăṭ taị môṭ trung tâm thương maị may măc̣ – nơi mà chỉ thu hút phâǹ lớn các khách hàng vào ban ngày. Baṇ sẽ tim̀ thấy nhiều thông tin bổ ích trên maṇ g Interrnet qua các trang www.entrepreneur.com/bizstartups hay www.geomarketingresearch.com. 36 - 43: Trang bi ṃ áy mó c cho hoaṭ đôṇ g kinh doanh củ a baṇ 36. Bắt đầu vớ i môṭ hê ̣thố ng maṇ g. Nhiều công ty ngày nay không biết chắc phải bắt đâù từ đâu trong kế hoac̣ h
  39. mua sắm và lắp đăṭ các thiết bi ̣công nghệ câǹ thiết cho hoaṭ đôṇ g của miǹ h. Hê ̣thống maṇ g chính là “xương sống” của công ty baṇ , vi ̀ vâỵ haỹ bắt đâù từ đây. Baṇ câǹ phải có môṭ hê ̣ điều hành maṇ g nôị bô ̣ trên nền tảng khách hàng/máy chủ và ít nhất môṭ máy chủ lưu trữ hồ sơ hay in ấn để đảm bảo tính an toàn thông tin. Đừng quá lo lắng nếu viêc̣ này nghe có vẻ vươṭ quá khả năng của baṇ - haỹ xem điều số 42. 37. Lắp đăṭ thiết bi ḳ ết nố i Internet. Đừng ứ ng duṇ g thiết bi ̣kết nối dial-up. Baṇ câǹ các thiết bi ̣ kết nối Internet băng thông rôṇ g để nhân viên có baṇ dễ dàng hoàn thành tốt công viêc̣ của miǹ h trong hiêṇ taị và tương lai. Baṇ có thể quan tâm đến hê ̣ thống DSL, cáp hay các giải pháp Internet tốc đô ̣ cao khác như đường T1 cho phép hơn 100 người truy câp̣ cùng lúc.
  40. 38. Cài đăṭ phần mêm̀ chố ng virus. Đây là môṭ công viêc̣ câǹ thiết. Thay vi ̀ cài đăṭ trên từng máy môṭ , baṇ nên sử duṇ g phâǹ mềm troṇ gói cài đăṭ trên máy chủ. Viêc̣ này sẽ thuâṇ lơị cho baṇ quản lý về lâu dài. 39. Sao lưu. Đừng bỏ qua công viêc̣ này - tất cả các dữ liêụ phải đươc̣ sao lưu. Có ba cách thứ c sao lưu dữ liêụ khác nhau: 1) sao lưu băng, môṭ phương thứ c dư ̣ phòng truyền thống; 2) sao lưu trưc̣ tuyến, ngoaị tuyến hay thông qua nhà cung cấp thứ ba; 3) cài đăṭ hê ̣ thống lưu trữ maṇ g taị văn phòng làm viêc̣ . Nếu baṇ sử duṇ g hai trong số ba phương pháp trên, baṇ sẽ đảm bảo gâǹ như chắc chắn răǹ g tất cả các dữ liêụ quan troṇ g đều đươc̣ lưu trữ cẩn thâṇ và an toàn.
  41. 40. Đừng trang bi ̣dần dần hê ̣thố ng máy tính trong công ty. Sẽ thâṭ lý tưởng, nếu viêc̣ trang bi ̣ đươc̣ thưc̣ hiêṇ đồng bô ̣ và cùng thời điểm để tất cả các máy móc đều hoaṭ đôṇ g thống nhất. Các hoaṭ đôṇ g bảo dưỡng sẽ đươc̣ giảm thiểu và tổng chi phí mua sắm cũng sẽ giảm đáng kể. Baṇ nên liên hê ̣ với các nhà cung cấp lớn như Dell hay Hewlett- Packard và yêu câù bản hơp̣ đồng dic̣ h vụ bảo hành dài haṇ . 41. Mua các máy in phù hơp̣ vớ i nhu cầu củ a baṇ . Các công ty khởi sư ̣ nên có máy in hiêụ suất cao và khả năng tích hơp̣ maṇ g là các máy in laser đen trắng. Nếu baṇ câǹ in màu phuc̣ vu ̣ các hoaṭ đôṇ g kinh doanh, sẽ thích hơp̣ nhất với các máy in laser màu tích hơp̣ maṇ g. Giá cả cũng là yếu tố quan
  42. troṇ g và máy in màu laser sẽ giúp baṇ tiết kiêṃ đáng kể khoản chi phí dành cho những cử a hàng in ấn bên ngoài. 42. Biết rõ khi nào cần đến sư ̣ giú p đỡ từ bên ngoài. Nếu baṇ không có đôị ngũ nhân viên IT giỏi, chắc chắn baṇ sẽ phải thuê ai đó bên ngoài đảm nhâṇ công viêc̣ lắp đăṭ, bảo dưỡng và sử a chữa các thiết bi ̣công nghệ trong giai đoaṇ ban đâù . Đây là viêc̣ rất quan troṇ g, bởi vi ̀ phâǹ lớn các chủ công ty ngày nay đều không có đủ thời gian và chuyên môn để tư ̣ đảm nhiêṃ công viêc̣ này. 43. Hoac̣ h điṇ h cho tương lai. Viêc̣ tuân theo những lời khuyên trên không chỉ giúp đỡ baṇ trong giai đoaṇ khởi sư ̣ kinh doanh, mà còn trong cả giai đoaṇ phát triển của công ty sau này. Baṇ sẽ phải
  43. chuẩn bi ̣ để bổ sung thêm nhân viên và đảm bảo khả năng tư ̣ quản lý hê ̣thống công nghê.̣ Baṇ đừng tiếc những khoản chi phí phu ̣ thêm. Đừng nhăn nhó khi baṇ xem xét các chi phí IT thường niên và không nên cho răǹ g những chi phí ban đâù này chỉ là chi phí chỉ dành riêng cho các giải pháp IT. PHẦ N 5: BẢ O HIỂ M VÀ NHÂN VIÊN 44 - 49: Bảo vê ̣ hoaṭ đôṇ g kinh doanh mớ i củ a baṇ 44. Hỏ i ý kiến chuyên gia. Thi ̣trường bảo hiểm thương maị có thể khá phứ c tap̣ , do đó baṇ nên tim̀ đến môṭ nhà tư vấn có uy tín và đẳng cấp để giúp đỡ baṇ hiểu đươc̣ các rủi ro kinh doanh, đồng thời giúp baṇ lưạ choṇ loaị hiǹ h bảo hiểm thích hơp̣
  44. nhất để bảo vê ̣ baṇ khỏi những rủi ro đó. Baṇ nên tham khảo ý kiến của môṭ hañ g bảo hiểm chuyên nghiêp̣ , nơi cung cấp nhiều dic̣ h vu ̣tư vấn đa daṇ g. 45. Hiǹ h dung những loaị rủ i ro mà baṇ có thể đố i măṭ , chẳng haṇ như mất mát tài sản. Đó có thể là rủi ro mất mát trong xây dưṇ g, nhà cử a hay tài sản kinh doanh như máy móc, thiết bi,̣ cổ phiếu và máy tính Các mối hiểm hoạ khác đối với tài sản của baṇ sẽ là hoả hoaṇ , thiên tai 46. Tim̀ hiểu kỹ lưỡng vê ̀ trách nhiêṃ củ a baṇ . Ví du,̣ đối tác thứ ba như khách hàng, nhà cung cấp có thể khởi kiêṇ baṇ vi ̀ những thiêṭ haị hay hư hỏng tài sản do lỗi của baṇ . Các chính sách trách nhiêṃ bảo vê ̣(Umbrella liability policies) sẽ là môṭ giải pháp phổ biến thường đươc̣ nhiều công ty áp duṇ g cho những rủi ro
  45. này. Môṭ nhà tư vấn bảo hiểm chuyên nghiêp̣ có thể giúp baṇ thay đổi mứ c trách nhiêṃ sao cho phù hơp̣ nhất với hoàn cảnh của baṇ . Bảo hiểm tai naṇ lao đôṇ g cũng là môṭ trong những trách nhiêṃ pháp lý mà baṇ có thể phải đối măṭ và viêc̣ bảo hiểm, bồi thường cho nhân viên là bắt buôc̣ đối với hâù hết các công ty theo quy điṇ h pháp luâṭ. Đó là sư ̣ khác biêṭ then chốt giữa quyền tài sản và trách nhiêṃ pháp lý – chủ doanh nghiêp̣ hoàn toàn có thể không mua bảo hiểm tài sản, nhưng ho ̣ buôc̣ phải mua bảo hiểm bồi thường thiêṭ haị cho nhân viên của miǹ h. Những rủi ro khác sẽ phu ̣ thuôc̣ vào loaị hiǹ h kinh doanh mà baṇ tiến hành, ví du ̣ môṭ quán ăn có phuc̣ vu ̣ rươụ có thể phải đối măṭ với những trách nhiêṃ pháp
  46. lý về viêc̣ môṭ trong số khách hàng của họ bi ̣taị naṇ trên đường sau khi rời nhà hàng. Tất nhiên đó là những rủi ro có tính chất riêng biêṭ và kèm theo nó là loaị hiǹ h bảo hiểm dành riêng cho trách nhiêṃ liên quan đến các loaị đồ uống có cồn để bảo vê ̣chủ nhà hàng khỏi những vu ̣ kiêṇ vi ̀ dic̣ h vụ không thích hơp̣ của ho.̣ Haỹ nghiên cứ u kỹ lưỡng hoaṭ đôṇ g kinh doanh để baṇ quyết điṇ h lưạ choṇ loaị hiǹ h bảo hiểm thích hơp̣ nhất. 47. Đi daọ vòng quanh. Sau khi tim̀ đươc̣ môṭ nhà tư vấn tốt và hiểu rõ các rủi ro kinh doanh, baṇ haỹ đánh giá môṭ vài nhà cung cấp dic̣ h vu ̣bảo hiểm và các chính sách mà ho ̣ đưa ra. Chủ doanh nghiêp̣ là người chiụ trách nhiêṃ chính về loaị hiǹ h bảo hiểm ho ̣ mua và các phí bảo hiểm ho ̣ trả, vi ̀ thế, baṇ haỹ lưạ
  47. choṇ cẩn thâṇ . 48. Đừng quá chủ quan, ngay cả khi baṇ đã có bảo hiểm. Môṭ số tài sản hay trách nhiêṃ pháp lý có thể không đươc̣ bảo đảm băǹ g bảo hiểm. Không có sản phẩm bảo hiểm nào có thể ngăn ngừa tất cả các rủi ro. Trong môṭ số trường hơp̣ , chi phí bảo hiểm còn có thể rất cao. Nếu vâỵ , baṇ nên quản lý rủi ro băǹ g các biêṇ pháp bảo vê ̣ khác thích hơp̣ hơn như hướng dâñ và đào taọ nhân viên làm viêc̣ an toàn. Baṇ sẽ có đươc̣ mứ c phí bảo hiểm thấp hơn, cũng như thua lỗ ít hơn, nếu baṇ lường trước để giảm thiểu những rủi ro đáng lẽ phải mua bảo hiểm. 49. Luôn cảnh giác vớ i những mố i đe doạ mớ i hay các rủ i ro mà baṇ có thể chưa tính đến. Baṇ có thể câǹ các biêṇ pháp bảo vệ
  48. bổ sung hay cách thứ c quản lý rủi ro mới. Bất luâṇ có đươc̣ bảo hiểm hay không, moị rủi ro đều có thể xảy ra và khiến baṇ thiêṭ haị không nhỏ. Môṭ trong những mối lo lớn nhất hiêṇ nay là không ít công ty taị môṭ số điạ phương không đươc̣ bảo hiểm, nhiều công ty bi ̣ mất mát lớn từ các thảm hoạ thiên nhiên và đương nhiên không đươc̣ bồi thường. 50 - 54: Tuyển duṇ g nhân viên Trước khi bắt tay vào viêc̣ tuyển duṇ g, sa thải, lên kế hoac̣ h nhân sư,̣ tim̀ hiểu các quy điṇ h của luâṭ lao đôṇ g baṇ haỹ dành thời gian để soaṇ thảo chiến lươc̣ nhân sự trong vòng vài ba năm kế tiếp. Muc̣ tiêu của baṇ là rào cản lớn thuôc̣ liñ h vưc̣ nhân sư:̣ chỉ tiêu công viêc̣ không hoàn thành, hiêụ suất kém, kiêṇ tuṇ g và tinh thâǹ làm viêc̣ thấp.
  49. 50. Làm các công viêc̣ giấy tờ. Tùy theo quốc gia, điạ phương mà các quy điṇ h pháp luâṭ điều chỉnh hoaṭ đôṇ g tuyển duṇ g sẽ có những điều khoản khác nhau. Ngoài ra, còn nhiều thủ tuc̣ giấy tờ khác liên quan đến tuyển duṇ g mà baṇ câǹ thưc̣ hiêṇ . Haỹ tim̀ hiểu kỹ lưỡng các quy điṇ h pháp luâṭ để đảm bảo răǹ g baṇ đã đáp ứ ng moị yêu câù câǹ thiết. 51. Biết rõ những gi ̀ baṇ đang tim̀ kiếm. Công viêc̣ baṇ sẽ tiến hành là gi,̀ nhân viên của baṇ câǹ có những kỹ năng nào để thưc̣ hiêṇ tốt công viêc̣ này, baṇ có thể trả lương cho ho ̣ ra sao, các ứ ng viên tốt nhất có thể làm đươc̣ gi ̀ cho baṇ Điều này có vẻ như chuyêṇ hiển nhiên, nhưng nhiều người laị bỏ qua. Ho ̣ đưa baṇ bè, người thân hay người quen vào công ty mà không
  50. quan tâm đến năng lưc̣ của ho ̣ môṭ cách đâỳ đủ và khách quan. 52. Tim̀ kiếm các nguồn tài năng khác nhau. Baṇ không nên tâp̣ trung vào duy nhất môṭ nguồn tuyển duṇ g và viêc̣ đa daṇ g hoá các nguồn tim̀ kiếm sẽ rất hữu ích. Taị các trường phổ thông và cao đẳng ở điạ phương luôn có trung tâm viêc̣ làm, nơi baṇ có thể đăng tải thông báo tuyển duṇ g và cũng là nơi để baṇ tim̀ thấy các nhân viên tiềm năng. Những công ty khởi sư ̣ với các nguồn lưc̣ giới haṇ thường sẽ tim̀ kiếm các nhân viên cao cấp taị môṭ số nguồn không ngờ tới như người nhâp̣ cư, người nước ngoài Tuy nhiên, baṇ haỹ hỏi xem ho ̣ đa ̃ đươc̣ cấp giấy phép để làm viêc̣ taị điạ phương chưa. 53. Biết phỏ ng vấn tuyển duṇ g như
  51. thế nào. Baṇ có thể đăṭ cho các ứ ng viên xin viêc̣ những câu hỏi về năng lưc̣ chuyên môn, về sở thích, về tính cách, nhưng những câu hỏi về gia điǹ h, về con cái sẽ là những câu hỏi không mấy thích hơp̣ . Baṇ cũng nên hỏi các nhân viên tiềm năng của baṇ xem ho ̣ có điểm nào haṇ chế không. Những bài viết taị và www.resumagic.com/interviews_illegalquestions.html sẽ cung cấp cho baṇ nhiều lời khuyên hữu ích trong viêc̣ lưạ choṇ các câu hỏi phỏng vấn. 54. Điṇ h hướ ng và đôṇ g viên. Các nhân viên mà baṇ tuyển duṇ g dường như không bao giờ có thể đoc̣ đươc̣ suy nghi ̃ của baṇ , vi ̀ vâỵ haỹ cố gắng diễn
  52. tả và truyền đaṭ những mong đơị của baṇ trong công viêc̣ , muc̣ tiêu của công ty, kế hoac̣ h làm viêc̣ và mứ c lương thưởng lúc ban đâù Cứ mỗi ba tháng môṭ lâǹ , baṇ nên đánh giá lai mứ c đô ̣ hoàn thành công viêc̣ của nhân viên. Haỹ hỏi nhân viên xem ho ̣ ưa thích loaị công viêc̣ nào. Baṇ nên quan tâm tới nhân viên nhiều hơn, đó sẽ là môṭ đôṇ g cơ thúc đẩy tinh thâǹ làm viêc̣ của ho.̣ PHẦ N 6: TIẾ P THI ̣ VÀ BÁ N HÀ NG 55 - 59: Tiếp thi ṭ ích cưc̣ Baṇ có thể làm ra những sản phẩm/dic̣ h vu ̣ tốt nhất thế giới, nhưng nếu không môṭ ai biết về chúng, thi ̀ baṇ cũng không thể bán chúng cho ai cả. Đó là lý do taị sao hoaṭ đôṇ g tiếp thi ̣và quảng cáo laị
  53. đóng vai trò quan troṇ g đăc̣ biêṭ trong giai đoaṇ khởi sư ̣ kinh doanh. 55. Baṇ hãy đưa ra cho moị người môṭ lý do để tin tưở ng. Thông thường, các chủ doanh nghiêp̣ luôn cho răǹ g moị khách hàng sẽ tin tưởng công ty và sản phẩm/dic̣ h vu ̣ của ho,̣ bởi vi ̀ baṇ bè và người thân của ho ̣ luôn nói như vâỵ . Tuy nhiên, môṭ chiến lươc̣ tiếp thi ̣ hiêụ quả phải bao gồm rất nhiều các yếu tố khác nhau nhăm̀ taọ ra sư ̣ tin tưởng đối với công ty, sản phẩm hay dic̣ h vu ̣ của baṇ . Baṇ đừng nói: “Bánh ngoṭ của chúng tôi có hương vi ̣ thơm ngon nhất”, mà haỹ nói: “Bánh ngoṭ của chúng tôi có đâṃ hương vi ̣ sôcôla hơn, bởi vi ̀ chúng tôi sử duṇ g nhiều sôcôla hơn so với các đối thủ caṇ h tranh”. Điều đó sẽ đem laị cho khách hàng của
  54. baṇ môṭ lý do để tin răǹ g sản phẩm của baṇ thưc̣ sư ̣ tốt hơn. 56. Truyêǹ tải môṭ thông điêp̣ rõ ràng. Đôi khi các chủ doanh nghiêp̣ nhỏ lâm̀ tưởng răǹ g các đăc̣ tính của sản phẩm chính là lơị ích của nó. Tuy nhiên, đăc̣ tính là những gi ̀ sản phẩm vốn có, trong khi lơị ích là những gi ̀ mà khách hàng sẽ đón nhâṇ , thưởng thứ c và trải nghiêṃ . Vi ̀ vâỵ , baṇ đừng bán cho khách hàng cuốn sách, mà haỹ bán cho ho ̣ kiến thứ c năm̀ trong cuốn sách đó. Khách hàng câǹ biết đâu là những lơị ích dành cho ho.̣ Sau khi xác điṇ h đươc̣ đâu là lơị ích và làm thế nào để bán chúng, nhiều công ty bắt đâù bổ sung ngày môṭ nhiều lơị ích hơn. Các nghiên cứ u đa ̃ khẳng điṇ h răǹ g baṇ câǹ nổi bâṭ với duy nhất môṭ chi tiết mà thôi. Baṇ haỹ
  55. tâp̣ trung vào yếu tố mà sản phẩm hay dic̣ h vu ̣ của baṇ khiến moị người phải thốt lên “Tuyêṭ vời!” và thôi thúc ho ̣ tiến hành giao dic̣ h mua sắm với công ty baṇ . 57. Lưạ choṇ kỹ lưỡng thông điêp̣ tiếp thi ̣trướ c khi quảng bá. Chủ doanh nghiêp̣ mới thường găp̣ phải nhiều trở ngaị khi giao dic̣ h với các phương tiêṇ quảng cáo. Những tờ báo điạ phương, đài phát thanh, truyền hiǹ h và nhiều phương tiêṇ khác đều có thể lấy đi của baṇ thâṭ nhiều tiền bac̣ . Tuy nhiên, baṇ câǹ nhớ răǹ g thông điêp̣ tiếp thi ̣ luôn là yếu tố quan troṇ g nhất trong bất kỳ hoaṭ đôṇ g tiếp thi ̣ nào. Baṇ có thể bỏ ra hàng trăm triêụ USD để quảng cáo trong giờ cao điểm, nhưng nếu nôị dung quảng cáo của baṇ không hiêụ quả, không thu hút đươc̣ sư ̣ chú ý thì
  56. số tiền đó sẽ trở nên vô nghiã . Như vâỵ , không phải phương tiêṇ truyền thông, mà chính là thông điêp̣ sẽ taọ ra sư ̣ khác biêṭ cho chương triǹ h quảng cáo, tiếp thi ̣ của baṇ . 58. Thử nghiêṃ , thử nghiêṃ . Baṇ nên liên tuc̣ thử nghiêṃ các thông điêp̣ quảng cáo và loaị bỏ những nôị dung nào không thích hơp̣ . Từ viêc̣ sử duṇ g các công cụ bán hàng qua điêṇ thoaị đến viêc̣ gử i đi các tấm thiêp̣ tiếp thi ̣ điṇ h kỳ với những chào hàng khác nhau, baṇ haỹ thường xuyên thử nghiêṃ , thu thâp̣ kết quả và cố gắng áp duṇ g những biêṇ pháp thành công nhất. 59. Hoac̣ h điṇ h cho môṭ tương lai lâu dài. Môṭ khi baṇ đa ̃ xây dưṇ g đươc̣ kế
  57. hoac̣ h tiếp thi ̣ và quảng cáo, có nghiã là baṇ sẽ gắn bó với chúng trong môṭ thời gian khá dài. Thông thường, các công ty nhỏ chỉ xem tiếp thi ̣và quảng cáo như môṭ hoaṭ đôṇ g nhất thời. Ho ̣ tiến hành tiếp thi ̣ để thúc đẩy doanh số bán ra và sau đó do quá bâṇ rôṇ mà không thưc̣ thi bất kỳ hoaṭ đôṇ g tiếp thi ̣nào nữa. Đó là môṭ sai lâm̀ . Vi ̀ thế, baṇ câǹ đâù tư cho môṭ kế hoac̣ h tiếp thi ̣ và quảng cáo dài haṇ , ổn điṇ h để không ngừng thu hút các khách hàng mới và đưa tên tuổi của baṇ lên vi ̣ trí vững chắc trên thi ̣trường. 60 - 65: Bán hàng như môṭ chuyên gia thưc̣ thụ Moị người đều biết răǹ g bán hàng là môṭ phâǹ quan troṇ g quyết điṇ h thành công trong kinh doanh, bởi vi ̀ nếu không có khách hàng, thi ̀ không môṭ doanh nghiêp̣
  58. nào có thể tồn taị. Vi ̀ vâỵ , baṇ câǹ phải có môṭ kế hoac̣ h kỹ lưỡng để đưa sản phẩm/dic̣ h vu ̣ từ công ty tới tâṇ tay các khách hàng. 60. Hiểu rõ bản thân baṇ . Baṇ haỹ tự hỏi: taị sao người ta sẽ mua sản phẩm/dic̣ h vu ̣của baṇ . Viêc̣ có đươc̣ thông tin về cảm nhâṇ của khách hàng đối với sản phẩm/dic̣ h vu ̣ của baṇ , những lơị ích của nó và nó đáp ứ ng các nhu câù của khách hàng như thế nào sẽ đem laị cho baṇ sự tư ̣ tin câǹ thiết khi bán hàng. Và sư ̣ tư ̣ tin đó sẽ thể hiêṇ qua gioṇ g nói và thái đô ̣ của baṇ , giúp baṇ trở thành môṭ nhân viên bán hàng thành công. 61. Tiếp nhâṇ những lời nó i “không”. Khi khách hàng thường xuyên từ chối
  59. không nên trở thành môṭ yếu tố khiến baṇ nản lòng. Hoaṭ đôṇ g bán hàng chiụ ảnh hưởng bởi quy luâṭ của các con số. Cho dù khách hàng nói “không”, nhưng nếu baṇ vâñ kiên nhâñ tiếp xúc với khách hàng, baṇ sẽ có đươc̣ các kết quả tiến triển rõ rêṭ. 62. Tim̀ ra lý do taị sao. Hiêṇ nay vâñ còn quá ít công ty tiếp tuc̣ quan tâm đến khách hàng sau khi giao dic̣ h mua sắm đã hoàn tất. Lời khuyên cho baṇ ở đây là haỹ không ngừng đưa ra các câu hỏi sau khi kết thúc môṭ giao dic̣ h mua sắm và tim̀ hiểu lý do taị sao khách hàng quyết điṇ h mua sảm sản phẩm/dic̣ h vu ̣miǹ h đang cung cấp. 63. Lên kế hoac̣ h cho các chu triǹ h kinh doanh. Mỗi môṭ loaị hiǹ h kinh doanh laị có môṭ chu triǹ h bán hàng riêng biêṭ.
  60. Trong suốt thời gian xúc tiến chiến lươc̣ bán hàng, môṭ khách hàng có thể câǹ đươc̣ tiếp xúc nhiều lâǹ . Haỹ sử duṇ g kiến thứ c chuyên môn và những nghiên cứ u về đối thủ caṇ h tranh của baṇ để xác điṇ h chu triǹ h bán hàng của baṇ câǹ phải tổ chứ c như thế nào. Baṇ có thể đaṭ đươc̣ những đôṭ phá doanh số bán ra trong suốt mùa vụ kinh doanh không? Baṇ có chấp nhâṇ đâù tư thời gian để có đươc̣ môṭ giao dic̣ h mua sắm không? Viêc̣ mua sắm chỉ đươc̣ thưc̣ hiêṇ vào các dip̣ đăc̣ biêṭ của khách hàng trong năm? Khi nắm vững các nhân tố taọ ra môṭ giao dic̣ h mua sắm, baṇ sẽ có thể hoac̣ h điṇ h tốt hơn các hoaṭ đôṇ g bán hàng của miǹ h. 64. Hướ ng dâñ , chỉ bảo khách hàng. Nhiều chuyên gia bán hàng cho răǹ g viêc̣
  61. dành thời gian để hướng dâñ , tư vấn khách hàng về sản phẩm/dic̣ h vu ̣ là lañ g phí. Nhưng baṇ không nên theo lối mòn đó. Baṇ phải luôn trao đổi, chỉ bảo các khách hàng, chia sẻ thời gian với ho ̣ và làm cho ho ̣ thấy taị sao sản phẩm/dic̣ h vu ̣ của baṇ laị tốt hơn các đối thủ caṇ h tranh. 65. Lưạ choṇ các kênh bán hàng thích hơp̣ . Lưạ choṇ kênh bán hàng thích hơp̣ để sản phẩm/dic̣ h vu ̣ của baṇ đươc̣ cung cấp ra thi ̣trường môṭ cách tốt nhất là công viêc̣ vô cùng quan troṇ g. Haỹ điểm laị vô số các lưạ choṇ (kinh doanh bán lẻ, catalogue và các nhà phân phối đôc̣ lâp̣ , trang web bán hàng, tiếp thi ̣ trưc̣ tiếp ) mà baṇ có thể tổ chứ c để bán sản phẩm, đồng thời tim̀ kiếm các cách thứ c khác nhau để tối đa hoá lơị nhuâṇ . Vào thời gian
  62. đâù , baṇ có thể nghi ̃ răǹ g miǹ h sẽ chỉ bán hàng thông qua các quâỳ hay cử a hàng bán lẻ trên đường phố, nhưng sau đó, baṇ phát hiêṇ ra môṭ kênh phân phối khác là bán hàng trưc̣ tuyến – thông qua trang web của baṇ , qua môṭ nhà bán lẻ trưc̣ tuyến hay thâṃ chí cả trên eBay. Viêc̣ mở ra môṭ kênh mới hoàn toàn có thể đẩy maṇ h doanh số bán hàng và mở rôṇ g đáng kể thi ̣ phâǹ sản phẩm/dic̣ h vu ̣của baṇ .
  63. PHẦ N 7: QUẢ N LÝ TÀ I CHÍ NH VÀ THUẾ 66 - 70: Quản lý các nguồn tài chính dùng cho muc̣ đích kinh doanh Baṇ có thể thưc̣ hiêṇ sổ sách kế toán hay kiểm soát tiǹ h hiǹ h tài chính với sư ̣ trợ giúp của môṭ số gói phâǹ mềm kế toán dành riêng cho hoaṭ đôṇ g kinh doanh của các công ty vừa và nhỏ. Những phâǹ mềm này luôn săñ có trên thi ̣trường, rẻ và dễ sử duṇ g. Baṇ nên tham khảo các chương triǹ h như Microsoft Office Small Business Accounting 2006 (180 USD), Peachtree First Accounting (100 USD) hay QuickBooks Premier Accountant Edition 2006 (400 USD). Bên caṇ h đó, baṇ nên tuân thủ đúng những bước đi sau để đảm
  64. bảo sổ sách kế toán và tiǹ h hiǹ h tài chính của công ty luôn đươc̣ rõ ràng và ổn điṇ h. 66. Quan tâm tớ i chu kỳ quay vòng tiêǹ măṭ . Đây là môṭ trong những yếu tố đâù tiên baṇ câǹ quản lý chăṭ chẽ. Thiếu hiểu biết về nhu câù và nguồn cung cho các chu kỳ tiền măṭ, baṇ không thể rút tiền khỏi kinh doanh để phuc̣ vu ̣ các chi phí sinh hoaṭ thường ngày. Vi ̀ thế, baṇ đừng lên kế hoac̣ h phải có tiền măṭ để trang trải cho muc̣ tiêu khác ngay trong thời kỳ này, mà haỹ xác điṇ h baṇ phải có đươc̣ mứ c lơị nhuâṇ bao nhiêu, trước khi rút tiền phuc̣ vụ cá nhân. Nếu baṇ cảm thấy không thể trang trải các chi phí riêng từ lơị nhuâṇ thu đươc̣ của hoaṭ đôṇ g kinh doanh đang khởi sư,̣ baṇ không nên theo đuổi nó nữa.
  65. 67. Mở môṭ tài khoản chuyển khoản cho hoaṭ đôṇ g kinh doanh củ a baṇ . Baṇ haỹ cẩn thâṇ đừng để có sư ̣ pha trôṇ giữa nguồn vốn kinh doanh và tài khoản cá nhân, vi ̀ viêc̣ đó sẽ gây nguy hiểm cho nguồn tài chính của baṇ , cũng như vi phaṃ môṭ số quy điṇ h pháp luâṭ. Ngoài ra, nếu baṇ gôp̣ chung tài sản cá nhân và tài sản công ty, baṇ sẽ không có bất cứ sư ̣ bảo vệ pháp lý tài chính nào cho công ty nữa. Với những tài khoản riêng biêṭ, baṇ sẽ dễ dàng nhâṇ ra các chi phí dành riêng cho muc̣ đích kinh doanh, bởi vi ̀ chúng đươc̣ rút ra từ tài khoản của công ty. 68. Tim̀ kiếm sư ̣ trơ ̣ giú p chuyên nghiêp̣ . Đó là môṭ nhân viên kế toán có năng lưc̣ từ môṭ công ty nhỏ nào đó. Baṇ haỹ thuê anh ta làm viêc̣ ngoài giờ cho
  66. baṇ . Baṇ haỹ chuẩn bi ̣ danh sách các câu hỏi câǹ thiết và người kế toán sẽ đưa cho baṇ những câu trả lời tốt nhất. Các câu hỏi đó có thể là: Tôi phải thiết lâp̣ hê ̣ thống sổ sách kế toán như thế nào? Khi nào tôi câǹ nôp̣ hồ sơ xin hoàn thuế? Và đó là những loaị thuế nào? 69. Xây dưṇ g mố i quan hê ̣vớ i ngân hàng, thâṃ chí cả khi baṇ không cần hay không muố n vay tiêǹ . Haỹ ghé thăm để làm quen và găp̣ gỡ nhà quản lý ngân hàng, nói với ho ̣ baṇ đang khởi sư ̣ kinh doanh trong liñ h vưc̣ gi,̀ cu ̣ thể như thế nào để sau này khi nào baṇ câǹ môṭ khoản vay vốn, baṇ sẽ có người đáng tin để trông câỵ . Nếu baṇ có đủ điều kiêṇ để nhâṇ môṭ khoản tín duṇ g nào đó, baṇ không nên từ chối. Baṇ haỹ sử duṇ g số tiền đó để đâù tư
  67. vào hoaṭ đôṇ g kinh doanh sinh lơị và hoàn trả laị đúng haṇ . Nhờ đó, baṇ sẽ có môṭ “tiểu sử ” vay vốn tốt đep̣ với ngân hàng, taọ cơ sở cho những lâǹ vay vốn tiếp theo. 70. Nếu baṇ có kế hoac̣ h bán công ty trong môṭ ngày nào đó , hãy dành thêm chú t thời gian và công sứ c để có đươc̣ bản hồ sơ tài chính đep̣ mắt. Haỹ nhớ răǹ g, khi baṇ kinh doanh, nghiã là baṇ đang taọ ra những giá tri ̣nào đó, đảm bảo răǹ g baṇ sẽ bán đươc̣ môṭ cái gi ̀ đó trong tương lai. Đối với phâǹ lớn các công ty, viêc̣ taọ ra giá tri ̣phu ̣ thuôc̣ rất nhiều vào viêc̣ ho ̣ thu hút đươc̣ bao nhiêu khách hàng - những người mua sắm sản phẩm của họ và giúp ho ̣ thu lơị nhuâṇ . Baṇ có thể bán đươc̣ những lơị nhuâṇ tương lai đó cho những ai nghi ̃ răǹ g ho ̣ có thể điều hành
  68. công ty tốt hơn baṇ . Chỉ câǹ giá tri ̣hiêṇ taị của baṇ tiếp tuc̣ tăng trưởng, baṇ có thể bán công ty của baṇ cho bất kể ai vào bất cứ thời điểm nào. 71 - 75: Những lời khuyên thông minh vê ̀ thuế 71. Nhiǹ vào bảng lương củ a baṇ . Đây có thể là nơi ẩn chứ a nhiều rắc rối nhất liên quan đến thuế và các cơ quan thuế, thâṃ chí cả khi công ty chỉ có môṭ miǹ h baṇ là nhân viên duy nhất. Trong trường hơp̣ đó, baṇ có thể sẽ phải nôp̣ thuế thu nhâp̣ điṇ h kỳ. Sẽ rất khó khăn cho các chủ doanh nghiêp̣ trẻ dư ̣ đoán môṭ cách chính xác thu nhâp̣ trong môṭ năm. Tuy nhiên, đó laị là quy điṇ h bắt buôc̣ , và baṇ vâñ sẽ có trách nhiêṃ nôp̣ các khoản thuế
  69. thu nhâp̣ này. 72. Cẩn thâṇ trong viêc̣ ướ c tính thu nhâp̣ , các khoản thuế chăm só c y tế và an ninh xã hôị. Moị viêc̣ sẽ phứ c tap̣ hơn nếu baṇ hay vơ,̣ chồng baṇ tham gia vào công viêc̣ của doanh nghiêp̣ . Nếu baṇ không xác điṇ h và kê khai đúng mứ c thu nhâp̣ , baṇ có thể phải chiụ các khoản tiền phaṭ cùng laĩ suất trả châṃ . Nếu baṇ có thời gian và quyết tâm, viêc̣ nghiên cứ u kỹ lưỡng về vấn đề này sẽ giúp baṇ kê khai chính xác thu nhâp̣ và tránh những rắc rối về thuế. Nếu baṇ không tư ̣ làm đươc̣ , haỹ sớm nghi ̃ đến viêc̣ nhờ câỵ các chuyên gia về thuế. 73. Nhờ đến sư ̣ trơ ̣ giú p củ a các chuyên gia, đăc̣ biêṭ là khi baṇ có nhiêù
  70. nhân viên. Cùng với sư ̣ gia tăng số lươṇ g nhân viên, các công viêc̣ liên quan đến thuế cũng dâǹ trở nên phứ c tap̣ hơn, bởi người đứ ng đâù công ty sẽ chiụ trách nhiêṃ cho các khoản thuế thu nhâp̣ và kê khai thuế điṇ h kỳ hàng tháng hay hàng quý. Baṇ nên thuê môṭ chuyên gia về thuế, và nếu số lươṇ g nhân viên tăng lên nhiều lâǹ , baṇ haỹ thuê môṭ hañ g dic̣ h vu ̣ thuế giúp baṇ đảm nhiêṃ công viêc̣ này. Tuy nhiên baṇ cũng đừng quá lo lắng - không môṭ chủ doanh nghiêp̣ nào có thể tránh đươc̣ các rắc rối về thuế trong suốt thời gian kinh doanh. 74. Ghi laị từng chi phí kinh doanh cu ̣ thể. Nếu baṇ chỉ có môṭ chiếc xe hơi và baṇ sử duṇ g nó cho cả công viêc̣ kinh doanh lâñ muc̣ đích cá nhân, baṇ nên đâù
  71. tư mua môṭ chiếc xe buýt nhỏ và môṭ quyển sổ để ghi laị từng lâǹ sử duṇ g của chiếc xe. Baṇ ghi laị những cuôc̣ goị điêṇ thoaị bán hàng, những chuyến đi nhâṇ hàng và giao hàng, phuc̣ vu ̣ nhu câù của khách hàng hay bất cứ lâǹ sử duṇ g nào khác vì muc̣ đích kinh doanh. Điều này sẽ giúp baṇ giảm thiểu các khoản thuế thu nhâp̣ doanh nghiêp̣ phải nôp̣ , bởi những khoản chi phí kinh doanh đó sẽ đươc̣ khấu trừ, đồng thời nó cũng sẽ giúp baṇ tránh đươc̣ các rắc rối trong trường hơp̣ câǹ phải kiểm toán. Baṇ có thể dễ dàng bi ̣ cơ quan thuế kiểm tra (ho ̣ biết răǹ g phâǹ lớn moị người đều không ghi chép laị moị chi phí kinh doanh), do đó đây là môṭ trong những thủ thuâṭ về thuế hiêụ quả nhất cho các chủ công ty nhỏ. Chỉ môṭ vài đôṇ g tác nhỏ nhưng cũng đáng giá hàng nghiǹ USD mỗi
  72. năm đấy. 75. Nghi ̃ vê ̀ thời kỳ vê ̀ hưu củ a baṇ . Cho dù baṇ mới khởi sư ̣ kinh doanh và xem ra lúc về hưu còn ở đâu đó khá xa trong tương lai, nhưng baṇ cũng nên quan tâm tới thời kỳ này cùng các khoản thuế tiết kiêṃ đươc̣ cho môṭ kế hoac̣ h nghỉ hưu thích hơp̣ . Quy điṇ h taị mỗi nơi sẽ rất khác nhau, haỹ nghiên cứ u kỹ lưỡng các quy điṇ h của điạ phương baṇ để đảm bảo răǹ g những đồng tiền kiếm đươc̣ trong kinh doanh sẽ không phải dành quá nhiều cho các khoản thuế lúc về hưu. Sau cùng, cuôc̣ sống trên thương trường đăṭ ra cho baṇ đâỳ râỹ sư ̣ lưạ choṇ trong bước khởi sư ̣ kinh doanh. Nếu baṇ muốn trở thành chủ doanh nghiêp̣ , baṇ nên
  73. dành đôi chút thời gian quan tâm đến những công viêc̣ câǹ thiết trong gia đoaṇ khởi sư.̣ Viêc̣ này sẽ đem laị cho baṇ nhiều cơ hôị quý giá để có đươc̣ tiền bac̣ , quan hê,̣ điạ vi ̣ và danh tiếng, những thứ mà baṇ sẽ không thể có, hoăc̣ có rất ít, nếu baṇ làm thuê cho người khác. Toàn bô ̣ 75 bí mâṭ trong cẩm nang khởi sư ̣ trên đây không hề đươc̣ biạ đăṭ ngâũ nhiên, mà chúng đươc̣ đúc kết từ kinh nghiêṃ của hàng ngàn doanh nhân tài ba trên thế giới. Mỗi người môṭ vẻ, không ai làm đươc̣ tất cả những điều trên, song baṇ nên quan tâm tới chúng để rồi côṇ g thêm môṭ chút bản liñ h, tháo vát, óc sáng taọ và kết hơp̣ với các điều kiêṇ thiên thời, điạ lơị , nhân hoà, những ý tưởng ban đâù sẽ mau chóng phát triển thành môṭ công ty
  74. vững maṇ h trên thương trường. Nguồn BWPortal