Bài thuyết trình Hiệp định về thủ tục cấp phép nhập khẩu

ppt 18 trang ngocly 3190
Bạn đang xem tài liệu "Bài thuyết trình Hiệp định về thủ tục cấp phép nhập khẩu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_thuyet_trinh_hiep_dinh_ve_thu_tuc_cap_phep_nhap_khau.ppt

Nội dung text: Bài thuyết trình Hiệp định về thủ tục cấp phép nhập khẩu

  1. HIỆP ĐỊNH VỀ THỦ TỤC CẤP PHÉP NHẬP KHẨU Nhóm 12
  2. Page ▪ 2
  3. HIỆP ĐỊNH VỀ THỦ TỤC CẤP PHÉP NHẬP KHẨU ▪ Là một trong các hiệp định của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) được ký tại Vòng đàm phán Uruguay vào năm 1994 ▪ Vòng đàm phán Uruguay là một loạt các cuộc đàm phán thương mại nối tiếp nhau từ tháng 9 năm 1986 cho đến tháng 4 năm 1994. Đây là vòng đàm phán thứ tám của Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại (GATT) với sự tham gia của 125 nước Page ▪ 3
  4. HIỆP ĐỊNH VỀ THỦ TỤC CẤP PHÉP NHẬP KHẨU ▪ Hiệp định đã được sửa đổi củng cố nguyên tắc đối với Thành viên sử dụng hệ thống cấp phép nhập khẩu và tăng cường tính minh bạch và có thể đoán trước được. ▪ Hiệp định bao gồm các qui tắc củng cố việc thông báo áp dụng thủ tục cấp phép nhập khẩu mới hoặc những thay đổi trong thủ tục đó. Page ▪ 4
  5. Các thành viên ▪ Xét tới Đàm phán Thương mại Đa biên ▪ Mong muốn thúc đẩy thực hiện các mục tiêu của GATT 1994 ▪ Tính đến nhu cầu thương mại, phát triển và nhu cầu tài chính của các Thành viên đang phát triển ▪ Thừa nhận tính hữu ích của việc cấp phép nhập khẩu tự động vì những mục đích nhất định không được sử dụng việc cấp phép đó để hạn chế thương mại ▪ Thừa nhận rằng có thể sử dụng việc cấp phép nhập khẩu để thực hiện một số biện pháp chẳng hạn như những biện pháp được áp dụng theo với các qui định liên quan của GATT 1994; Page ▪ 5
  6. Các thành viên ▪ Thừa nhận các qui định của GATT 1994 áp dụng đối với thủ tục cấp phép nhập khẩu ▪ Mong muốn đảm bảo rằng việc áp dụng thủ tục cấp phép nhập khẩu không trái với các nguyên tắc và nghĩa vụ trong GATT 1994 ▪ Thừa nhận rằng việc áp dụng không hợp lý thủ tục cấp phép nhập khẩu có thể cản trở dòng chảy thương mại quốc tế ▪ Tin tưởng rằng việc cấp phép nhập khẩu, đặc biệt là việc cấp phép không tự động phải được thực hiện một cách minh bạch và có thể dự đoán trước được Page ▪ 6
  7. Các thành viên ▪ Thừa nhận rằng thủ tục cấp phép không tự động không được tạo ra gánh nặng hành chính quá mức thực sự cần thiết để thực thi các biện pháp liên quan ▪ Mong muốn đơn giản hoá, và làm minh bạch các thủ tục hành chính và thực tiễn áp dụng trong thương mại quốc tế, và để đảm bảo việc áp dụng, và quản lý các thủ tục và thực tiễn đó được bình đẳng và công bằng ▪ Mong muốn xây dựng một cơ chế tham vấn và giải pháp nhanh chóng, hiệu quả, công bằng cho các tranh chấp phát sinh từ Hiệp định này Page ▪ 7
  8. TÓM TẮT NỘI DUNG CÁC THỎA THUẬN TRONG HiỆP ĐỊNH (09/04/2009-09:37:00 AM)
  9. Điều 1: Những qui định chung 1. Về cấp phép nhập khẩu: là các thủ tục hành chính được sử dụng để thực hiện chế độ cấp phép nhập khẩu, yêu cầu phải nộp cho cơ quan hành chính trước khi nhập khẩu hàng vào lãnh thổ hải quan của Thành viên nhập khẩu. 2. Các Thành viên đảm bảo các thủ tục hành chính được áp dụng theo các qui định có liên quan của GATT 1994 3. Các quy định phải mang tính trung lập và được thực hiện một cách bình đẳng và công bằng Page ▪ 9
  10. Điều 1: Những qui định chung 4. (a) Mọi quy định, thông tin liên quan phải được công bố, đồng thời phải được thông báo cho Uỷ ban Cấp phép Nhập khẩu trong thời hạn 21 ngày (b) Các ý kiến, nhận xét, thảo luận đều phải được các Thành viên xem xét cẩn trọng 5. Các loại mẫu đơn càng đơn giản càng tốt. Khi nộp đơn phải cung cấp một số tài liệu và thông tin tối cần thiết để thực hiện đúng chế độ cấp phép nhập khẩu. 6. Thủ tục nộp đơn và gia hạn giấy phép, nếu có, cũng phải đơn giản Page ▪ 10
  11. Điều 1: Những qui định chung 7. Có thể bỏ qua các sai sót, nhầm lẫn trong tài liệu hay thủ tục. Nếu xử phạt thì hình phạt không được nặng hơn mức cần thiết 8. Có thể bỏ qua các khác biệt nhỏ về giá trị, số lượng hay trọng lượng so với con số ghi trên giấy phép 9. Người có giấy phép có quyền tiếp cận nguồn ngoại hối cần thiết để thanh toán 10. Vì lý do an ninh, các qui định của Điều XXI của GATT 1994 sẽ được áp dụng đối với các ngoại lệ 11. Không yêu cầu các Thành viên phải tiết lộ thông tin bí mật ảnh hưởng đến lợi ích thương mại Page ▪ 11
  12. Điều 2: Cấp phép Nhập khẩu Tự động 1. Đây là việc cấp phép mà mọi đơn xin cấp phép đều được phê chuẩn 2. Một số qui định được áp dụng riêng đối với việc cấp phép tự động (a) Về thủ tục cấp phép nhập khẩu tự động (b) Về cấp phép nhập khẩu tự động Page ▪ 12
  13. Điều 3: Cấp phép nhập khẩu không tự động 1. Là việc cấp phép không nằm trong định nghĩa nói tại khoản 1 Điều 2 2. Ngoài những hạn chế áp dụng đối với hàng nhập khẩu, cấp phép không tự động không được tạo thêm những tác động hạn chế hoặc cản trở thương mại 3. Trường hợp yêu cầu cấp phép không phải vì mục đích hạn chế số lượng, Thành viên phải công bố thông tin đầy đủ 4. Nếu có ngoại lệ hay miễn tuân thủ yêu cầu cấp phép, thì Thành viên cũng phải đưa ra thông tin 5. - Những quy trình, thủ tục cấp phép nhập khẩu cần thiết - Các quy định về hạn ngạch Page ▪ 13
  14. Điều 4: Thể chế ▪ Thành lập Uỷ ban về Cấp phép Nhập khẩu, bao gồm đại diện của các Thành viên ▪ Uỷ ban sẽ bầu ra Chủ tịch và Phó Chủ tịch của Uỷ ban và sẽ họp khi nào thấy cần thiết Page ▪ 14
  15. Điều 5: Thông báo 1. Khi ban hành hoặc thay đổi thủ tục cấp phép, các Thành viên phải thông báo cho Uỷ ban trong vòng 60 ngày 2. Bao gồm những thông tin sau: danh mục hàng hoá, cơ quan liên lạc và thụ lý đơn, ngày và tên của ấn bản, thủ tục cấp phép là tự động hay không tự động, mục đích hành chính đối với trường hợp thủ tục cấp phép tự động, biện pháp đang được thực hiện đối với trường hợp thủ tục cấp phép không tự động; thời hạn dự kiến của thủ tục 3. Nêu rõ những yếu tố trên nếu thay đổi thủ tục 4. Thông báo cho Uỷ ban các văn bản công bố những thông tin yêu cầu tại khoản 4 Điều 1 5. Thành viên có quyền nêu ý kiến về các thay đổi chưa được thông báo Page ▪ 15
  16. Điều 6: Tham vấn và Giải quyết Tranh chấp Tham vấn và giải quyết tranh chấp phải tuân theo qui định tại Điều XXII và XXIII của GATT 1994, được giải thích và áp dụng theo Bản Diễn giải về Giải quyết Tranh chấp. Page ▪ 16
  17. Điều 7: Rà soát 1. Uỷ ban kiểm điểm việc thực hiện và hoạt động của Hiệp định tối thiểu hai năm một lần 2. Ban Thư ký chuẩn bị một bản báo cáo tình hình thực tế trên cơ sở những thông tin được cung cấp theo Điều 5, chỉ rõ những thay đổi và những diễn biến mới 3. Các Thành viên hoàn thành phiếu điều tra hàng năm về thủ tục cấp phép nhập khẩu đúng hạn và đầy đủ 4. Uỷ ban thông báo cho Hội đồng Thương mại Hàng hoá về những diễn biến mới Page ▪ 17
  18. Điều 8: Những quy định cuối cùng về Bảo lưu ▪ Các Thành viên không được bảo lưu bất kỳ qui định nào của Hiệp định này nếu không có sự đồng ý của các Thành viên khác ▪ Luật pháp trong nước ▪ 2. (a) Mỗi Thành viên sẽ đảm bảo các đạo luật, văn bản dưới luật, thủ tục hành chính trong nước phù hợp với qui định của Hiệp định này ▪ (b) Mỗi Thành viên phải thông báo cho Uỷ ban những thay đổi trong các đạo luật, văn bản dưới luật liên quan đến Hiệp định đảm bảo phù hợp với luật pháp trong nước và qui định này. Page ▪ 18