Bài tập ôn thi cuối học phần Kinh tế vi mô

doc 24 trang ngocly 1100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn thi cuối học phần Kinh tế vi mô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_on_thi_cuoi_hoc_ky_mon_kinh_te_vi_mo.doc

Nội dung text: Bài tập ôn thi cuối học phần Kinh tế vi mô

  1. Bài tập kinh tế vi mơ Chương 1 và 2 Bài 1: Tính tốn chi phí cơ hội Giả sử cĩ thể đi từ Hà Nội tới Sài Gịn bằng hai cách: đi máy bay hoặc tàu hoả. Giá vé máy bay là 1.500.000 đồng và chuyến bay mất 2h. Giá vé tàu hoả là 800.000 đồng và đi mất 28h. Cách đi nào sẽ được lựa chọn đối với: + Một nhà kinh doanh mà thời gian tính bằng 1.000.000 đ/h + Một sinh viên mà thời gian tính bằng 20.000 đ/h. Bài 2: Những nhận định nào dưới đây là vấn đề quan tâm của kinh tế học vi mơ, những nhận định nào là quan tâm của kinh tế học vĩ mơ: a. Đánh thuế cao vào mặt hàng tiêu dùng xa xỉ sẽ hạn chế được tiêu dùng của những mặt hàng này. b. Một hãng sản xuất kinh doanh sẽ tăng đầu tư vào máy mĩc thiết bị nếu dự đốn vào tương lai về thu nhập là rất khả quan. c. Người lao động cĩ mức thu nhập cao cĩ thể sẽ mua nhiều hàng xa xỉ hơn. d. Một quốc gia phát triển cĩ thể được thể hiện ở chi tiêu của người tiêu dùng cao hơn. e. Lãi suất cao trong nền kinh tế thì cĩ thể làm giảm khuyến khích tăng đầu tư tư nhân. f. Mức thất nghiệp của tồn bộ khu vực thành thị của Việt Nam tăng nhanh vào cuối những năm 90. Bài 3: Những nhận định nào dưới đây mang tính thực chứng hay mang tính chuẩn tắc: a. -Giá dầu thế giới tăng 300% giữa năm 1973 và 1974. b. Hút thuốc lá là cĩ hại cho sức khoẻ vì thế cần phải hạn chế và tiến tới loại bỏ nĩ.
  2. c. Phân phối thu nhập trên thế giới quá bất cơng vì các nước nghèo chiếm tới 61% dân số thế giới nhưng chỉ chiếm được cĩ 6% thu nhập của tồn thế giới. d. -Thu nhập quốc dân của Hoa Kỳ năm 1995 chiếm 29% tổng GDP của tồn thế giới. e. Chính phủ các nước sử dụng các chính sách tài khố mở và chính sách tiền tệ mở để giảm tỷ lệ thất nghiệp. f. Chính phủ chọn giải pháp tăng lãi suất tiền gửi ngân hàng để chống lạm phát. g. Chính phủ cần cĩ những chính sách ưu đãi với những người nghèo. h. Để bảo vệ nền sản xuất trong nước Chính phủ cần phải cĩ chính sách bảo hộ mậu dịch. i. -Tình hình lạm phát của nước Đức những năm 1922 và 1923 là hết sức nghiêm trọng. j. Thuế lợi tức của việt nam cĩ nhiều bất hợp lý do vậy phải sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp để thay thế.
  3. Chương 4 Cung và cầu Bài 1 Cầu cá nhân về hoa ngày 8/3 của các nhĩm sinh viên A và B được cho trong bảng sau: Nhĩm sinh viên A Nhĩm sinh viên B Giá (1000đ/bĩ) Lượng(bĩ hoa) Giá (1000đ/bĩ) Lượng(bĩ hoa) 15 20 15 18 20 16 20 13 25 12 25 9 30 8 30 6 Hãy tìm cầu thị trường về hoa ngày 8/3? Minh hoạ bằng đồ thị? Bài 2 Cung cá nhân về hoa ngày 8/3 của các cửa hàng hoa 1 và 2 trong một trường đại học được cho như sau: Cửa hàng 1 Cửa hàng 2 Giá (1000đ/bĩ) Lượng(bĩ hoa) Giá (1000đ/bĩ) Lượng(bĩ hoa) 15 1 15 5 20 4 20 8 25 8 25 16 30 12 30 21 Hãy tìm cung thị trường về hoa ngày 8/3?
  4. Bài 3 Có 3 xí nghiệp chiếm lĩnh toàn bộ thị trường hàng hóa x với hàm số cầu của từng xí nghiệp như sau : Q1 = 50 – P ; Q2 = 100 – 2P ; Q3 = 100 – 4P ( với Q1, Q2, Q3 là lượng cầu XN1, XN2, XN3 ) a) Số cầu sản phẩm x đối với mỗi xí nghiệp là bao nhiêu khi giá là 10 và 25. b) Ở các mức giá nói trên tổng số cầu thị trường là bao nhiêu ? Bài 4 Cung cầu về sản phẩm B được cho ở bảng sau đây Cầu Cung Giá (1.000đ/sp) Số lượng(sp) Giá (1.000đ/sp) Số lượng(sp) 5 10 5 40 4 15 4 30 3 20 3 20 2 25 2 10 1 30 1 0 Yêu cầu: a. Viết phương trình đường cung và cầu. Xác định giá, lượng cân bằng và vẽ đồ thị. b. Điều gì sẽ xảy ra nếu: + Cầu về sản phẩm B tăng gấp đơi ở mỗi mức giá. + Cung về sản phẩm B tăng thêm 15 sản phẩm ở mỗi mức giá. Xác định giá và lượng cân bằng trong trường hợp này. Tính giá trị thặng dư của nhà sản xuất và người tiêu dùng trong cả hai trường hợp trên. c. Giả sử giá được đặt bằng 2 ngàn đồng/sp. Hãy phân tích tình hình thị trường lúc này.
  5. Bài 5 Việt Nam là nước đứng thứ 2 trên thế giới về xuất khẩu gạo. Hàm cầu về gạo của Việt Nam năm 2006 là:(P:ngàn đồng/kg; Q: triệu tấn) QD = 30 - 3P Trong đĩ cầu tiêu dùng trong nước là: QDN = 20 - 2P Hàm cung trong nước là: QS = 18 + P Giả sử cầu xuất khẩu về gạo giảm đi 50% a. Điều gì xảy ra với giá gạo trên thị trường tự do. Thái độ của người trồng lúa sẽ như thế nào. b. Giả sử Chính phủ muốn mua một lượng gạo hàng năm sao cho giá gạo tăng lên 2.500đ/kg khi cầu xuất khẩu giảm, thì chính phủ sẽ phải mua bao nhiêu gạo mỗi năm, và số tiền chi ra là bao nhiêu. c. Giả sử Chính phủ trợ cấp cho người sản xuất 1.000 đ/kg khi cầu xuất khẩu giảm, giá và lượng cân bằng thay đổi như thế nào? Giá người sản xuất và người tiêu dùng nhận bây giờ là bao nhiêu. Bài 6 Hàm số cung, cầu về lúa mì ở Mỹ những năm 1980 như sau : QS = 1800 + 240 P QD = 3550 – 266 P Trong đó cầu nội địa là : QD1 = 1000 - 46P Đơn vị tính : Q = triệu giạ, P = dollar/giạ a) Tìm giá cả và sản lượng cân bằng thị trường b) Giả sử cầu xuất khẩu về lúa mì giảm đi 40%, nông dân Mỹ bị ảnh hưởng như thế nào về doanh thu và giá cả ? c) Để khắc phục tình trạng trên, chính phủ Mỹ quy định giá lúa mì : 3 dollar / giạ, muốn thực hiện được sự can thiệp giá cả chính phủ phải làm gì ? Bài 7 Cho giá cả , lượng cung và lượng cầu sản phẩm X như sau: P 120 100 80 60 40 20 QD 0 100 200 300 400 500 QS 750 600 450 300 150 0 a) Thiết lập hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm x
  6. b) Do thu nhập dân cư thay đổi, cầu về hàng hóa x giảm 20% ở các mức giá .Giá cả cân bằng và số lượng cân bằng thị trường bây giờ là bao nhiêu ? Bài 8 Vào những ngày đầu mùa, lượng cà phê mỗi tuần trên thị trường Việt Nam được cho bởi thông tin sau : P ( USD ) 1800 1600 1400 Q ( tấn ) 100 150 200 Trong đó cầu cà phê xuất khẩu được cho bởi hàm số : QF = - 0,15 P + 350. Lượng cung cà phê mỗi tuần trong cả nước được biểu thị bởi hàm số : P = Q + 1000 a) Xác định giá cả và lượng cân bằng thị trường b) Giả sử cầu cà phê nội địa (QE) giảm chỉ còn 50%. Tìm giá cả và sản lượng cân bằng thị trường mới. c) Để bảo hộ sản xuất , nhà nước cam kết mua hết lượng cà phê thừa nhằm giữ giá cả ở mức cân bằng ban đầu, nhà nước cần bỏ ra bao nhiêu tiền ? Bài 9 Sản phẩm Y có hàm số cung và hàm số cầu thị trường như sau : 1 1 P S = Q + 5 P = - Q + 20 50 D 100 a) Tìm giá cả và sản lượng cân bằng thị trường ? b) Nếu chính phủ định giá tối thiểu P = 17,5 thì tình hình thị trường sản phẩm Y thế nào ? c) Nếu chính phủ định giá tối đa P = 14 thì tình hình thị trường sản phẩm Y thế nào ? Bài 10 Thị trường Gas ở Hà Nội được cho bởi: P = 150 – QD ; P = 2QS Trong đó: P tình bằng ngàn đồng/bình Q tính bằng ngàn bình a. Giá và lượng cân bằng là bao nhiêu? b. Một sự cố kỹ thuật ở nhà máy sản xuất Gas Vũng Tàu đã ảnh hưởng lớn đến thị trường làm lượng cung giảm đi 30 nghìn bình tại mỗi mức giá, hãy phân tích tình hình thị trường?
  7. Chương HỆ SỐ CO GIÃN VÀ CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ Bài 1 Cho biểu cầu về hàng hoá X như sau: Giá (nghìn đồng/kg) Lượng cầu ( Triệu tấn) 2 3 4 2 6 1 8 0 Tính hệ co giãn của cầu theo giá trong khoảng các mức giá (2,4);(4,6);(6,8)? Tính hệ số co giãn của cầu theo giá ở từng mức giá P=2;P=4;P=6;P=8 Bài 2 Thu nhập bình quân tháng ở ngoại thành tăng từ 110.000đ/tháng lên 130.000đ/tháng. Lượng thịt bò bán tăng từ 2.100kg/tháng lên 3.000kg/tháng với mức giá cả không đổi a) Tính độ co giãn của cầu thịt bò theo thu nhập. b) Giả sử năm tới thu nhập tăng lên 160.000đ/tháng. Độ co giãn của cầu về thịt bò tính được ở câu a vẫn còn giá trị thì lượng cầu về thịt bò năm tới là bao nhiêu? Bài 3 Trên thị trường sản phẩm Z đang cân bằng ở mức giá P=15 và Q = 20. Tại điểm cân bằng này hệ số co giãn của cầu theo giá ED= 0,5, hệ số co giãn của cung theo giá ES = 0,5, biết rằng hàm số cầu và hàm số cung là hàm tuyến tính. a) Xác định hàm số cầu và cung thị trường b) Giả sử chính phủ đánh thuế làm lượng cung giảm 50% ở các mức giá. Vậy giá cả cân bằng và sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào ?
  8. c) Giả sử chính phủ ấn định giá tối đa : P = 15đ và đánh thuế như câu b. Tình hình thị trường sản phẩm Z như thế nào ? Bài 4 Cho hàm số cầu và hàm số cung thị trường của sản phẩm X như sau : QD = 40 – P ; QS = 10 + 2P a) Tìm giá cả cân bằng và số lượng cân bằng thị trường b) Nếu chính phủ đánh thuế 3đ/ đơn vị sản phẩm vào nhà sản xuất thì số lượng và giá cả cân bằng trong trường hợp này là bao nhiêu ? Bài 5 Cung và cầu của sản phẩm A trên thị trường năm 2007 được cho ở bảng sau P 5 10 15 20 25 QD 60 50 40 30 20 QS 20 30 40 50 60 Trong đó: P tính bằng ngàn đồng/kg; Q tính bằng nghìn tấn a. Hãy viết phương trình đường cung, đường cầu của sản phẩm A, xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường? b. Nếu chính phủ đánh thuế 1.000đ/kg thông qua người sản xuất thì giá mà người tiêu phải trả bây giờ là bao nhiêu? Giá nhà sản xuất thực nhận là bao nhiêu? Xác định lượng cân bằng trên thị trường? c. Giả sử độ co giãn theo giá chéo của sản phẩm A và B là 5, lượng cầu về SP B sẽ thay đổi như thế nào khi Chính phủ đánh thuế vào SP A, nếu giá SPB không thay đổi?
  9. Bài 6 Cho các thông tin sau về thị trường sản phẩm A: giá thị trường tự do của sản phẩm là 10 nghìn đồng một đơn vị, sản lượng trao đổi là 20 nghìn đơn vị. Co giãn của cầu theo giá ở mức giá hiện hành là -1, co giãn của cung ở mức giá đó là 1 a. Hãy viết phương trình đường cung và đường cầu của thị trường về sản phẩm này, biết rằng chúng là những đường tuyến tính? b. Tính thặng dư tiêu dùng ở mức giá và lượng cân bằng? Bài 7 Cung và cầu sản phẩm X trên thị trường được cho bởi: QS=1/8P – 5; QD=45 – 1/2P Trong đó: P tính bằng USD/1000sp và Q là nghìn SP a. Hãy xác định giá và lượng cân bằng b. Nếu chính phủ đặt giá trần là 72USD và cung ứng toàn bộ phần thiếu hụt thì giá và lượng trao đổi thực tế trên thị trường là bao nhiêu? c. Tính thặng dư tiêu dùng ở câu a và b. Trong trường hợp nào người tiêu dùng có lợi hơn? Bài 8 Cho các thông tin sau về thị trường thuốc lá Vinataba Giá thị trường tự do là P=6; sản lượng trao đổi là 20 (P tính nghìn đồng/bao; Q tính nghìn bao) Co giãn của cầu theo giá ở mức hiện hành là |ED| = 0,75 Co giãn của cung theo giá ở mức hiện hành là ES = 0,3 a. Hãy xác định đường cung, đường cầu biết rằng chúng là những đường tuyến tính. b. Nhà nước đánh thuế vào người sản xuất t/đvsp làm đường cung thay đổi. Xác định giá và lượng cân bằng mới. Biết độ co giãn của cầu theo giá tại điểm cân bằng mới là |ED| = 1/7 c. Nếu nhà nước đánh thuế vào người tiêu dùng 2.000 đ/đvsp thì có hạn chế được việc tiêu dùng thuốc lá không? Liệu tiêu dùng giảm đi bao nhiêu?
  10. Bài 9. Cầu về thuê phòng ký túc xá ở một trường đại học là QD = 600-0,5P Cung về phòng cho thuê cố định là 300 phòng P tính bằng nghìn đồng 1 phòng một tháng a. Giá cho thuê phòng ở ký túc xá đó là bao nhiêu? Xác định độ co giãn của cầu theo giá tại mức giá đó? b. Nếu nhà nước quy định giá cho thuê là 400.000đ/phòng một tháng thì ai sẽ được lợi, ai sẽ bị thiệt? Xác định khoản thiệt hại hay lợi ích đó. c. Để cho giá thuê phòng giảm xuống 300.000đ/phòng 1 tháng thì trường đại học đó cần xây thêm bao nhiêu phòng nữa?
  11. CHƯƠNG YẾU TỐ SẢN XUẤT 1. Sử dụng các công thức tính năng suất cận biên và năng suất bình quân tính toán và điền vào các khoảng trống trong bảng dưới đây: Số lượng yếu tố Tổng sản lượng Năng suất cận Năng suất bình biến đổi biên (MP) quân(AP) 0 0 1 150 2 400 3 600 4 760 5 800 6 630 2. Xem xét khía cạnh chi phí trong sản xuất sản phẩm A được tổng hợp trong bảng sau: Số đơn vị đầu vào Tiền công lao Tổng sản phẩm Tổng chi phí cố biến đổi động (USD) định 0 10 0 200 10 10 600 200 20 10 1500 200 30 10 2700 200 40 10 3700 200 50 10 4500 200 60 10 5000 200 70 10 5200 200 80 10 5000 200 Hãy tính TVC, TC, AVC, ATC, MC?
  12. 3.Một xí nghiệp kết hợp hai yếu tố sản xuất : vốn (K) và lao động (L) để sản xuất sản phẩm X. Hàm sản xuất của XN có dạng : Q = (K-2)L. Tổng chi phí sản xuất của XN: TC = 200 dollar, giá mỗi đơn vị yếu tố sản xuất là : PK = 2 dollar / đơn vị PL = 2 dollar / đơn vị a) Tìm phối hợp tối ưu giữa hai yếu tố sản xuất K và L. b) Giả sử giá yếu tố sản xuất không đổi nhưng chi phí sản xuất bây giờ là 220 dollar. Tìm phối hợp tối ưu. c) Giả sử chi phí sản xuất và giá yếu tố sản xuất K không đổi, nhưng giá yếu tố sản xuất L chỉ còn 1 dollar / đơn vị, tìm phương án phối hợp tối ưu mới. 4. Một doanh nghiệp cần 2 yếu tố K và L để sản xuất sản phẩm X. Biết rằng doanh nghiệp đã chi ra một khoảng tiền là TC = 15.000USD để mua hai yếu tố với giá Pk=600USD và Pl = 300USD Hàm sản xuất cho bởi Q = 2K(L-2) a.Xác định hàm năng suất biên của K và L b.Tìm phương án sản xuất tối ưu và sản lượng tối đa đạt được c.Nếu doanh nghiệp muốn sản xuất 900SP, tìm phương án tối ưu với chi phí sản xuất tối thiểu. 5. Cho hàm tổng chi phí của một xí nghiệp như sau : TC = Q2 + 5Q + 10 a) Chi phí cố định là bao nhiêu ? b) Chi phí biên của XN là bao nhiêu ? c) Chi phí biến đổi là bao nhiêu?
  13. 6. Cho hàm số tổng chi phí ( trong đó K tượng trưng cho chi phí cố định về tư bản) bQ 2 cQ 3 TC = K + aQ - + 2 3 a)Viết phương trình biểu diễn chi phí bình quân (ATC). b) Viết phương trình biểu diễn chi phí biến đổi bình quân (AVC). c) Viết phương trình biểu diễn chi phí cố định bình quân (AFC). d) Mức sản lượng đạt được chi phí biến đổi bình quân tối thiểu là bao nhiêu ? 7. Một hãng sản xuất giày thể thao nhận thấy hàm tổng chi phí của mình là : TC = 3Q2 + 100 trong đó Q là lượng giày sản xuất. a)Viết phương trình biểu diễn chi phí bình quân (ATC) b) Hãy suy ra phương trình biểu diễn chi phí cận biên (MC) từ chi phí biến đổi (TVC). c) Mức sản lượng đạt được chi phí bình quân tối thiểu là bao nhiêu? d) Ở mức sản lượng nào chi phí bình quân bằng chi phí cận biên . e) Chứng minh rằng đường MC cắt đường AVC tại điểm cực tiểu của AVC. 8. Một doanh nghiệp sử dụng cả 2 yếu tố đầu vào K, L và có hàm sản xuất là Q=100.K.L và PL= 30USD; PK= 120 USD thì chi phí tối thiểu của việc sản xuất ra 10.000 sản phẩm là bao nhiêu?
  14. CHƯƠNG THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HỒN HẢO 1 . Sản lượng và chi phí sản xuất sản phẩm x thuộc thị trường cạnh tranh hoàn hảo như sau : Qx 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TC 25 35 41 45 47 49 52 57 65 79 100 a) Hãy xác định giá sản xuất và giá đóng cửa. b) Nếu giá sản phẩm trên thị trường là 14đ/sp tìm mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận. Tính tổng lợi nhuận đạt được ? c) Nếu giá sản phẩm trên thị trường là 5đ/sp, xí nghiệp giải quyết như thế nào là tốt nhất ? Tại sao ? 2 . Một xí nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí sản xuất như sau : TC = Q2 + 100 a) Xác định hàm cung của xí nghiệp. b) Nếu giá sản phẩm trên thị trường là 60đ/sp tìm mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận. Tính tổng lợi nhuận đạt được ? 3. Giả sử một doanh nghiệp biết được hàm cầu về sản phẩm của mình là P= 100 – 0,01Q Trong đó Q là sản lượng, P là giá theo USD Hàm tổng chi phí của doanh nghiệp là TC = 50Q a. Viết phương trình biểu diễn tổng doanh thu, doanh thu biên và chi phí biên. b. Xác định mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp. c. Nếu doanh nghiệp phải chịu thuế 10USD/sp thì sản lượng , giá là bao nhiêu để doanh nghiệp này tối đa hoá lợi nhuận? 4. Giả sử hàm cầu và hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp được xác định bởi những thông số sau: P = 80 – Q TC = Q2+20Q+350 Trong đó P là giá sản phẩm, Q là đơn vị sản phẩm a. Hãy xem xét sự khác nhau giữa chiến lược tối đa hoá doanh thu và chiến lược tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp? b. Xác định Q và P của doanh nghiệp khi theo đuổi mục tiêu doanh thu càng lớn càng tốt, trong điều kiện ấn định tổng mức lợi nhuận là 50? 5. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí (đvt:USD)
  15. TC = Q2 + 2Q + 121 a.Xác định các hàm chi phí TFC, ATC, AVC và MC b. Doanh nghiệp sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối đa hoá lợi nhuận nếu giá bán sản phẩm trên thị trường là 38 USD, tính mức lợi nhuận đó? c. Xác định mức giá và sản lượng hoà vốn của doanh nghiệp. Khi giá thị trường giảm xuống 12USD doanh nghiệp nên tiếp tục sản xuất hay đóng cửa ? d. Xác định hàm cung sản phẩm của doanh nghiệp? 6.Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo có hàm chi phí biến đổi bình quân là: AVC = 2Q +10 Trong đó AVC tính bằng USD và Q tính bằng 1.000sp a.Viết phương trình biểu diễn đường cung của doanh nghiệp? b.Khi giá bán sản phẩm là 22USD thì doanh nghiệp hoà vốn. Tính chi phí cố định của doanh nghiệp? c. Nếu chính phủ trợ cấp 2USD/sp bán ra thì doanh nghiệp sẽ lựa chọn mức sản lượng nào? Tính lợi nhuận thu được?
  16. CHƯƠNG CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN 1.Một xí nghiệp độc quyền có hàm số cầu thị trường : P = - 1/5 Q + 800 hàm số tổng chi phí sản xuất TC = 1/5 Q2 + 200Q + 200.000. a) Viết hàm doanh thu biên và chi phí biên b) Xác định mức sản lượng và giá bán để tối đa hóa lợi nhuận . c) Xác định sản lượng và giá bán để tối đa hóa doanh thu. 2.Một xí nghiệp sản xuất một loại sản phẩm không có sản phẩm thay thế trên thị trường. Xí nghiệp có những chi phí như sau : TFC = 2400 1 TVC = Q 2 + 10 Q 10 Hàm số cầu của sản phẩm : P = - Q + 186. a) Xí nghiệp sẽ ấn định giá bán và sản lượng bán là bao nhiêu ? Thu được bao nhiêu lợi nhuận ? b) Nếu xí nhiệp phải trả một khoản tiền thuế khóan là 1000, số thuế này ảnh hưởng gì đến sản lượng và giá bán sản phẩm của xí nghiệp. c) Nếu xí nghiệp chịu một khoản thuế là 30% tính trên doanh số, sản lượng và giá bán thế nào ? d) Nếu xí nghiệp chịu mức thuế 50% tính trên lợi nhuận, sản lượng và giá bán ra sao ? 3. Một xí nghiệp sản xuất một loại sản phẩm không có sản phẩm thay thế trên thị trường . Hàm số cầu thị trường của sản phẩm P = - 0,25 Q + 500. Hàm tổng chi phí biến đổi : TVC = 0,5Q2 + 200Q. Hàm tổng chi phí cố định : TFC = 20.000 a) Nếu xí nghiệp bán 300 sản phẩm, vậy giá bán là bao nhiêu, có phải đó là tình trạng tối đa hóa lợi nhuận hay không? b) Xác định mức sản lượng và giá bán tối đa hóa lợi nhuận. Tính tổng lợi nhuận. c)Nếu chính phủ đánh thuế 3000đ, mức sản lượng, giá bán, lợi nhuận thay đổi như thế nào
  17. 4. Một hãng độc quyền có MC không đổi là 300USD, MR = 1000 – 2Q. Khi hãng sản xuất 500SP thì chi phí cho một đơn vị sản phẩm là 365USD. a) Nếu được toàn quyền hành động thì hãng sẽ sản xuất ở mức giá và sản lượng nào để: + Tối đa hoá lợi nhuận, tìm lợi nhuận thu được. + Tối đa hoá doanh thu, tìm lợi nhuận thu được. b) Hãng nên đặt giá bao nhiêu để bán được nhiều sản phẩm nhất mà không bị thua lỗ khi mới vào thị trường? c) Giả sử chính phủ quy định mức thuế t/đvsp bán ra. Xác định t để chính phủ thu được tiền cao nhất? 5. Một nhà độc quyền sản xuất với chi phí là TC = 0,5Q2+2Q+47,5 Hàm cầu là: PD = 55- 2Q a) Hãng đặt giá bằng bao nhiêu để bán được nhiều sản phẩm nhất mà khơng bị lỗ? b) Nhà nước đánh thuế t vào đơn vị sản phẩm bán ra thì quyết định sản xuất của hãng là gì? Sử dụng kết quả tính được, tìm quyết định sản xuất của hãng khi t=2,5 c) Nếu chính phủ khơng thực hiện đánh thuế trên từng đơn vị sản phẩm mà đánh thuế trọn gĩi T=50 thì quyết định sản xuất như thế nào?
  18. Câu hỏi ơn tập 1. Dựa vào khái niệm về dịng chu chuyển hoạt động kinh tế hãy giải thích vì sao một số cá nhân giàu cĩ và một số người khác nghèo nàn? 2. Bạn là một chủ nhà máy đang cần tìm người cho một vị trí cịn khuyết trong một dây chuyền sản xuất. Bạn sẽ quan tâm đến sản phẩm trung bình của lao động (APL) hay sản phẩm cận biên của lao động(MP L) do người cơng nhân cuối cùng mà bạn thuê tạo ra được? Trong trường hợp, sản phẩm trung bình vừa mới bắt đầu giảm xuống thì bạn cĩ thuê thêm cơng nhân nào nữa hay khơng? 3. Gánh nặng thuế được san sẻ giữa người sản xuất và người tiêu dùng như thế nào trong trường hợp cầu co giãn hơn cung và trường hợp cung co giãn hơn cầu? 4. Trong số các dự thảo về thuế cĩ thuế phụ thu rượu chưng cất. Thuế này khơng áp dụng cho bia. Độ co giãn giá của cung về rượu là 4,0 và độ co giãn của cầu về rượu là -0,2. Độ co giãn chéo của bia theo giá của rượu là 0,1. a)Nếu thuế được áp dụng, ai sẽ chịu phần lớn gánh nặng thuế(người sản xuất hay tiêu dùng)? Tại sao?. b)Thuế cĩ ảnh hưởng tới thị trường bia như thế nào, giả sử rằng cung về bia là hồn tồn co giãn? 5. Hãy dùng các đường cung và cầu để mơ tả mỗi sự kiện sau đây sẽ tác động tới giá bơ và lượng bơ được mua và bán như thế nào? a)Giá sữa tăng lên; b)Mức thu nhập trung bình giảm sút? 6. Giả sử chính phủ điều tiết giá thịt bị và thịt gà và đặt chúng dưới mức giá cân bằng của thị trường. Hãy giải thích vì sao sẽ xảy ra tình trạng khan hiếm các hàng hố này và những yếu tố nào sẽ qui định qui mơ của tình trạng khan hiếm? điều gì sẽ xảy ra với giá thịt heo?hãy giải thích ngắn gọn? 7. Hãy dùng phương pháp dịch chuyển đường cung và đường cầu để minh hoạ tác động của những sự kiện sau đây đối với thị trường táo. Chỉ rõ thay đổi của giá cả và sản lượng. a. Các nhà khoa học phát hiện ra rằng ăn mỗi ngày một quả táo sẽ giúp cho cơ thể khoẻ mạnh. b. Giá cam tăng gấp ba c. Hạn hán làm cho vụ thu hoạch táo giảm 1/3 so với mức bình thường. d. Hàng ngàn sinh viên bỏ học để làm nghề trồng táo. 8. Hãy sử dụng đồ thị và giải thích tại sao hãng cĩ thể chịu lỗ mà vẫn lựa chọn sản xuất chứ khơng phải đĩng cửa? 9. Đường cung của một hãng trong ngắn hạn là đường chi phí biên(P>AVCmin). Tại sao đường cung trong dài hạn khơng phải là đường chi phí biên dài hạn(P>ATCmin).
  19. Bài 1. Nếu cầu xem chiếu phim cho khách hàng ngồi tại xe là co giãn hơn đối với các cặp so với các cá nhân riêng lẻ, thì sẽ là tối ưu đối với rạp chiếu phim nếu định một giá vào cửa cho lái xe và một mức phí bổ sung cho những người đi cùng.Đúng hay sai? Giải thích? Khi định giá bán buơn ơ tơ, các cơng ty ơ tơ của Mỹ thường định tỷ lệ phần trăm phí cộng thêm đối với các danh mục cao cấp (chẳng hạn mui xe làm bằng nhựa dẻo vi-nil , thảm xe, các phần trang trí bên trong) cao hơn nhiều so với bản thân chiếc xe hoặc những thiết bị cơ bản như tay lái bằng điện và bộ sang số tự động. Giải thích tại sao? Bai 2. Giả sử BMW cĩ thể sản xuất bất kỳ sản lượng ơ tơ nào với chi phí biên cố định là 15.000 USD và chi phí cố định là 20 triệu USD. Bạn được đề nghị cố vấn cho tổng giám đốc định giá và mức tiêu thụ BMW ở Châu Âu và Mỹ. Cầu về BMW trên mỗi thị trường như sau: QE=18.000 - 400PE và QU=5500 - 100PU. Trong đĩ E là Châu Âu và U là Mỹ, và tất cả giá và chi phí đều tính theo nghìn USD. Giả sử BMW chỉ cĩ thể hạn chế sản lượng bán tại Mỹ cho đại lý được uỷ quyền. a. Xác định sản lượng mà BMW cần bán trên mỗi thị trường và mức giá tương ứng? Tổng lợi nhuận là bao nhiêu? b. Nếu BMW bị buộc phải định giá giống nhau trên từng thị trường. Tính sản lượng cĩ thể bán trên mỗi thị trường? giá cân bằng và lợi nhuận của mỗi cơng ty? Bài3. Một nhà độc quyền quyết định phân bổ sản lượng giữa hai thị trường. Hai thị trường này biệt lập về mặt địa lý (bờ biển phía Đơng và Trung tây). Cầu và doanh thu biên cho hai thị trường là: P1=15-Q1 MR1=15 – 2Q1 P2=25 – 2 Q2 MR2=25 – 4Q2 Tổng chi phí của nhà độc quyền là C=5+3(Q1+Q2). Tính giá, sản lượng, lợi nhuận doanh thu biên và khoảng mất khơng của hãng (i) nếu nhà độc quyền cĩ thể phân biệt giá? (ii) nếu luật pháp cấm định giá khác nhau cho hai vùng khác nhau? Bài4. Hãng hàng khơng Elizabets (EA) chỉ bay một tuyến đường: Chicago – Honolulu. Cầu cho mỗi chuyến bay trên mỗi tuyến đường này là: Q=500 – P. Chi phí thực hiện mỗi chuyến bay của hãng EA là 30.000 USD cộng vowis 100 USD cho mỗi hành khách. a. Mức giá tối đa hố lợi nhuận của Ea là bao nhiêu? Bao nhiêu khách hàng trên mỗi chuyến bay? Và lợi nhuận của EA trên mỗi chuyến bay là bao nhiêu? b. EA biết rằng chi phí cố định cho mỗi chuyến bay trên thực tế là 41.000 USD thay cho 30.000 USD. Liệu hãng cĩ cơ tiếp tục kinh doanh trong thời gian dài? Mơ tả câu trả lời của bạn bằng cách sử dụng đồ thị đường cầu mà EA phải đối mặt, đường cho phí trung bình của EA khi chi phí cố định là 30.000 USD và đường chi phí trung bình của EA khi chi phí cố định là 41.000 USD. c.Hãy đợi! EA phát hiện ra rằng cĩ hai loại hành khách bay tới Honolulu. Loại A là những nhà kinh doanh với cầu là QA=260-0.4P. Loại B là sinh viên với tổng cầu là QB=240 – 0.6P. Sinh viên thường phải lựa chọn, cho nên EA quyết định đặt giá khác nhau. Vẽ đồ thị cho mỗi đường cầu và tổng hợp chúng theo phương ngang. Xác định mức giá mà hãng bán cho sinh viên và các khách hàng khác? Cĩ bao nhiêu hành khách mỗi loại trên mỗi chuyến bay? a. Dự tính lợi nhuận của hãng cho mỗi chuyến bay? Liệu hãng cĩ tiếp tục kinh doanh? Hãy tính thặng dư tiêu dùng của mỗi nhĩm khách hàng. Tổng thặng dư tiêu dùng là bao nhiêu? e.Trước khi EA phân biệt giá, tính thặng dư tiêu dùng nhận được từ nhĩm khách hàng loại A và B? Tại sao tổng thặng dư tiêu dùng lại giảm khi cĩ sự phân biệt giá, mặc dù lượng bán khơng đổi?
  20. Bài 5. Nhiều cửa hàng cho thuê video cung cấp cho khách hàng hai sự lựa chọn khi thuê phim: a. Định giá hai phần: Trả lệ phí hội viên hàng năm (ví dụ 40 USD) và sau đĩ trả một lệ phí nhỏ theo ngày cho mỗi lần thuê phim (ví dụ 2 USD/mỗi phim/ ngày). b.Trả trực tiếp tiền thuê, khơng trả tiền hội viên nhưng tiền thuê hằng ngày cao hơn (ví dụ 4 USD/ ngày) Logic đằng sau định giá hai phần trong trường hợp này là gì? Tại sao hãng lại cho khách hàng hai sự lựa chọn thay vì chỉ đơn giản là định giá hai phần? Bài 6. Bạn là quản trị viên của Suppper computer, Inc (SC) chuyên cho máy tính siêu hạng. SC nhận được một khoảng tiền cho thuê cố định cho mỗi giai đoạn để cho phép sử dụng khơng hạn chế máy tính với giá P xu/ giây. SC cĩ hai loại khách hàng tiềm tàng với cùng số lượng: 10 cơ sở doanh nghiệp và 10 viện khoa học. Mỗi doanh nghiệp cĩ hàm cầu Q= 10-P, trong đĩ Q là triệu giây một tháng, mỗi viện cĩ hàm cầu là: Q=8-P. Chi phí biên của SC đối với mỗi đơn vị sử dụng máy tính thêm là 2 xu/ giây bất kể số lượng là bao nhiêu. a.Giả sử bạn cĩ thể tách các doanh nghiệp và các viện khoa học. Lệ phí thuê bao và lệ phí sử dụng cho mỗi nhĩm khách hàng là bao nhiêu: lợi nhuận của bạn khi đĩ là bao nhiêu? b.Giả sử bạn khơng thể tách hai loại khách hàng được và bạn sẽ khơng tính lệ phí thuê. Lệ phí sử dụng máy sẽ là bao nhiêu để tối đa hố lợi nhuận của bạn? Lợi nhuận của bạn khi đĩ là bao nhiêu? c.Giả xử bạn thiết lập một định giá hai lớp, cĩ nghĩa là bạn định một mức lệ phí thuê và lệ phí xử dụng chung hỗn hợp cả hai loại khách hàng. Lệ phí thuê và sử dụng sẽ là bao nhiêu, lợi nhuận của bạn là bao nhiêu? Giải thích tại sao giá lại khơng bằng chi phí biên? Bài 7. Với tư cách là chủ một câu lạc bộ tennis duy nhất ở một cộng đồng biệt lập giàu cĩ, bạn phải quyết định lệ phí hội viên và lệ phí cho mỗi buổi tối chơi. Cĩ hai loại khách hàng. Nhĩm “ nghiêm túc” cĩ cầu: Q1=6-P trong đĩ Q là thời gian chơi/ tuần và P là lệ phí mỗi giờ cho mỗi cá nhân. Cũng cĩ những khách chơi khơng thường xuyên với cầu Q2=3-(1/2)P Giả xử rằng cĩ 1000 khách hàng chơi mỗi loại. Bạn cĩ rất nhiều sân, do đĩ chi phí biên của thời gian thuê sân bằng khơng. Bạn cĩ chi phí cố định là 5000 USD /tuần. Những khách hàng nghiêm túc và khách hàng chơi khơng thường xuyên trơng như nhau và như vậy bạn phải định giá giống nhau: a.Giả sử dể duy trì khơng khí chyên nghiệp, bạn muốn hạn chế số lượng hội viên cho những người chơi nghiêm túc. Bạn cần ấn định phí hội viên hàng năm và lệ phí cho mỗi buổi thuê sân như thế nào?(giả sử 52 tuần/năm) để tối đa hố lợi nhuận, hãy lưu ý sự hạn chế này chỉ áp dụng cho những người chơi nghiêm túc. Mức lợi nuận mỗi tuần sẽ là bao nhiêu? b. Một người nĩi với bạn rằng ban cĩ thể thu được nhiều lợi nhuận hơn bằng cách khuyến khích cả hai đối tượng tham gia. Ý kiến của người đĩ đúng khơng? Mức hội phí và lệ phí thuê sân là bao nhiêu để cĩ thể tối đa hố lợi nhuận mỗi tuần? Mức lợi nhuận đĩ là bao nhiêu? c. Giả sử sau vài năm số nhà chuyên mơn trẻ tài năng chuyển đến cộng đồng của bạn. Họ đều là những khách chơi nghiêm túc. Bạn tin rằng bây giờ cĩ 3000 khách chơi nghiêm túc và 1000 khách chơi khơng thường xuyên. Liệu cịn cĩ lợi nếu bạn cịn tiếp tục phục vụ những khách chơi khơng thường xuyên? Mức hội phí hằng năm và phí thuê sân là bao nhiêu để cĩ thể tối đa hố lợi nhuận? Mức lợi nhuận mỗi tuần là bao nhiêu? Bài 8. Bạn đang bán hai loại sản phẩm, 1 và 2 cho một thị trượng bao gồm 3 khách hàng với các giá sẵn sàng trả như sau:
  21. Giá sẵn sàng trả(USD) Sản phẩm 1 Sản phẩm 2 A 10 70 B 40 40 C 70 10 Chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm là 20 USD. a.Tính giá tối ưu và lọi nhuận trong trường hợp (i) bán riêng rẽ (ii) bán trọn gĩi (iii) bán hỗn hợp. b.Chiến lược nào mang lại lợi nhuận cao nhất? Tại sao? Bài9. Hãng của bạn sản xuất 2 sản phẩm, cầu cho mỗi loại sản phẩm độc lập với nhau. Cả hai sản phẩm được sản xuất với chi phí biên bằng khơng. Bạn cĩ bốn khách hàng (hay nhám khách hàng) với các giá sẵn sàng trả như sau: Giá sẵn sàng trả(USD) Sản phẩm 1 Sản phẩm 2 A 30 90 B 40 60 C 60 40 D 90 30 a. Hãy xem xét ba chiến lược định giá khác nhau (i) bán riêng rẽ (ii) bán trọn gĩi (iii) bán gĩi hỗn hợp. Với mỗi chiến lược, xác định mức giá tối ưu và lợi nhuận thu được. chiến lược nào là tốt nhất? b. Bây giờ giả sử chi phí sản xuất biên của mỗi sản phẩm là 35 USD. Điều này làm thay đổi như thế nào câu trả kời của bạn ở phần (a)? Tại sao chiến lược tối ưu bây giờ lại khác? Bài10 Hãy xem xét một hãng độc quyền với đường cầu: P=100-3Q+4A1/2
  22. Và cĩ hàm tổng chi phí: C=4Q2+10Q+A Trong đĩ A là mức chi phí cho quảng cáo và P, Q là giá và sản lượng a.Tìm giá trị của A và Q,P để tối đa hố lợi nhuận của hãng. b. Tính chỉ số độc quyền Lerner, L=(P-MC)/P cho hãng này tại mức A, Q, P đảm bảo tối đa hố lợi nhuận. 1. Giải thích mỗi phát biểu sau bằng cách sử dụng đồ thị cung và cầu a. Khi cam mất mùa, giá nước ép cam gia tăng ở khắp các siêu thị cả nước. b. Hạn hán kéo dài làm mất mùa, giá lúa đã tăng lên. c. Khi chiến sự nổ ra ở Trung Đơng, giá dầu thơ gia tăng, trong khi giá xe Cadillac giảm. 2. “Một sự gia tăng cầu của sách truyện làm tăng lượng cầu của sách truyện, nhưng khơng làm tăng lượng cung.” Phát biểu này đúng hay sai? Giải thích?
  23. 3.Trong suốt những năm 90, tiến bộ cơng nghệ làm giảm chi phí sản xuất vi mạch máy tính.Bạn cĩ nghĩ điều này tác động vào thị trường máy tính khơng? Vào thị trường phần mềm máy tính? Vào thị trường máy đánh chữ? 4. Nước sốt cà chua nấm là hàng hĩa bổ sung (cũng như đồ gia vị) cho bánh hot dog. Nếu giá bánh hot dog tăng, điều gì sẽ xảy ra đối với thị trường nước sốt? Thị trường cà chua? Thị trường nước ép cà chua? Thị trường nước cam ép? 5. Thị trường trái cây thanh long cĩ cung và cầu như sau: Giá(nghìn đồng/kg)Lượng cầu(tạ)Lượng cung(tạ) 4 135 26 5 104 53 6 81 81 7 68 98 8 53 110 9 39 121 a. Vẽ đồ thị đường cung và đường cầu? Giá và sản lượng cân bằng của thị trường này là bao nhiêu? b. Nếu mức giá hiện tại trên thị trường này là nằm trên mức giá cân bằng, điều gì sẽ xảy ra trên thị trường? c. Nếu mức giá hiện tại trên thị trường này là nằm dưới mức giá cân bằng, điều gì sẽ xảy ra trên thị trường? 6. Giả sử, giá vé xem bĩng đá hồn tồn được xác định bởi thị trường. Hiện tại, cung cầu của nĩ như sau: Giá(nghìn đồng)Lượng cầu(nghìn vé)Lượng cung(nghìn vé) 4 10 8 8 8 8 12 6 8 16 4 8 20 2 8 a. Vẽ đường cung và đường cầu. Điều gì là đáng chú ý về đường cung này? Giải thích tại sao cĩ điều này? b. Giá và sản lượng cân bằng của vé xem bĩng đá là bao nhiêu? c. Giả sử, cĩ một sự gia tăng thêm về cầu đối với vé xem bĩng đá. Phần gia tăng của cầu này được biểu thị như sau: Giá(nghìn đồng)Lượng cầu(nghìn vé) 4 4 8 3 12 2 16 1 20 0 Bây giờ cộng biểu cầu cũ và biểu cầu mới thêm vào để tính biểu cầu mới cho tồn bộ thị trường vé xem bĩng đá. Giá và sản lượng cân bằng mới sẽ là bao nhiêu?