Bài giảng Xây dựng hạ tầng mạng - Bài 4: Link - State Routing Protocol

pdf 81 trang ngocly 880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xây dựng hạ tầng mạng - Bài 4: Link - State Routing Protocol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_xay_dung_ha_tang_mang_bai_4_link_state_routing_pro.pdf

Nội dung text: Bài giảng Xây dựng hạ tầng mạng - Bài 4: Link - State Routing Protocol

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: MODULE: XÂY DỰNG HẠ TẦNG MẠNG Trường Cao đẳng Nghề iSPACE Khoa Công nghệ thông tin Bộ môn Mạng – Truyền Thông fit@ispace.edu.vn 1 @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  2. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: MODULE: XÂY DỰNG HẠ TẦNG MẠNG Bài 1: GIỚI THIỆU ROUTING VÀ PACKET FORWARDING Bài 2: LAYER 2 SWITCHING VÀ VIRTUAL LAN Bài 3: DISTANCE VECTOR ROUTING PROTOCOL Bài 4: LINK-STATE ROUTING PROTOCOL Bài 5: QUẢN LÝTRAFFIC VỚI ACCESS LIST Bài 6: CẤU HÌNH TÍNH NĂNG NÂNG CAO CỦA CISCO IOS Bài 7: TRIỂN KHAI HIGH AVAILABILITY CHO HẠ TẦNG MẠNG ÔN TẬP BÁO CÁO ĐỒ ÁN CUỐI MÔN THI CUỐI MÔN @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  3. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: QUY ĐỊNH HỌC TẬP Đúng giờ Lắng nghe Tắt chuông điện thoại Hỏi lại những gì Đóng góp ý kiến Không hút thuốc và chia sẻ kinh trong lớp học chưa hiểu nghiệm 3 @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  4. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: BÀI 4: LINK-STATE ROUTING PROTOCOL Trình bày được thuật toán SPF, đặc điểm của Link-state Routing Protocol, đặc điểm của giao thức định tuyến OSPF Link-state Routing Protocol OSPF @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  5. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: MỤC TIÊU BÀI HỌC Trình bày được thuật toán SPF và đặc điểm của Link-state Routing Protocol. Trình bày được đặc điểm của giao thức định tuyến OSPF. Cấu hình được giao thức định tuyến OSPF trong một Area. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  6. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Đặc điểm của nhóm giao thức định tuyến Link-State Link State Routing Protocols Các giao thức định tuyến thuộc loại này như OSPF, IS-IS. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  7. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Link State Routing Protocols Các router trao đổi LSA (Link State Advertisement) với nhau để xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu về trạng thái các đường liên kết. Các LSA này được gửi dưới dạng multicast. Mỗi router đều có một cái nhìn đầy đủ và cụ thể về cấu trúc của hệ thống mạng. Khi các router định tuyến theo Link State đã hội tụ xong, nó chỉ cập nhật khi nào có sự thay đổi xảy ra. Giao thức định tuyến theo Link State có hỗ trợ CIDR, VLSM là một chọn lựa tốt cho các mạng lớn và phức tạp. Đòi hỏi dung lượng bộ nhớ lớn và khả năng xử lý của CPU mạnh. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  8. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Kiến trúc dữ liệu Link-State: Mạng phân tầng Link-State yêu cầu một kiến trúc mạng phân tầng, điển hình là OSPF (hay IS-IS). Hai cấp được định nghĩa: Transit Area (Backbone Area). Regular Area (nonbackbone Area). @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  9. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing OSPF Area Giảm độ lớn bảng định tuyến. Các thay đổi trong 1 Area chỉ tác động đến Area đó. Quá trình gửi LSA trong một vùng dừng lại ở các Router biên. Yêu cầu một kiến trúc mạng phân tầng. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  10. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing OSPF Area Router A và B là Backbone Router. Backbone Router thuộc về Area 0. Router C, D và E là các Router biên (Area Border Routers – ABRs). ABRs kết nối các Area khác về Area 0. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  11. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Kiến trúc dữ liệu Link-State Neighbors table: Còn được xem là Adjacency database. Liệt kê những láng giềng của Router. Topology table: Còn gọi là LSDB (Link-state Database). Bao gồm tất cả các Router và Trạng thái liên kết các links trong cùng Area hay trong cùng hệ thống mạng. Routing table: Còn gọi là Forwarding database. Bao gồm các tuyến đường tốt nhất đến đích. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  12. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Giới thiệu thuật toán SPF Shortest Path First (SPF): còn gọi là thuật toán Dijkstra cho phép tính toán đường đi ngắn nhất của giữa 2 nodes trên đồ thị . Thuật toán SPF : dựa trên cơ sở dữ liệu về cấu trúc mạng. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  13. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Giới thiệu thuật toán SPF Cách tìm con đường ngắn nhất không dựa vào số các hop. Mỗi router sẽ xác định chi phí (Cost) riêng cho từng điểm đến trong mô hình mạng. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  14. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Giới thiệu thuật toán SPF Mỗi Router có cơ sở dữ liệu riêng về cấu trúc mạng và thuật toán SPF thực hiện tính toán dựa trên cơ sở dữ liệu này. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  15. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Link-state Routing Process Là quá trình định tuyến theo trạng thái liên kết Mỗi router học về những kết nối trực tiếp. Các router tìm kiếm các láng giềng (neighbors) kết nối trực tiếp với nó bằng cách gửi ra gói tin Hello. Router sẽ xây dựng Link-State Packet (LSP) có chứa các kết nối trực tiếp. Router quảng bá các LSP cho tất cả các láng giềng, đồng thời tổng hợp các LSP nhận được trong 1 database. Router sử dụng database này để xây dựng một bản đồ mô tả cấu trúc toàn hệ thống và tính con đường tốt nhất để đi tới mạng đích. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  16. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Học từ các mạng kết nối trực tiếp Khi cấu hình và kích hoạt các interfaces, router sẽ học các mạng kết nối trực tiếp riêng với mình. Bất kể sử dụng các giao thức định tuyến nào, các mạng kết nối trực tiếp là thành phần của bảng định tuyến. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  17. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Học từ các mạng kết nối trực tiếp Link-state (Thông tin trạng thái đường liên kết) bao gồm những nội dung: Địa chỉ IP và Subnet mask của Interface. Các kiểu mạng như: Ethernet, Point to Point. Chi phí của liên kết đó. Bất kì Router lân cận nào trong liên kết đó. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  18. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Gửi Hello Packet đến láng giềng Sử dụng gói tin Hello để tìm kiếm bất kỳ các láng giềng trên các liên kết của router. Các láng giềng là bất kỳ router khác được kích hoạt với cùng giao thức định tuyến. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  19. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Học từ các mạng kết nối trực tiếp @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  20. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Tạo Link-state Packet (LSP). Router có thể xây dựng các LSP có chứa thông tin các trạng thái liên kết của nó. LSP bao gồm nhiều LSA. Một phiên bản đơn giản hóa của LSP từ R1 là: @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  21. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Quảng bá Link-state Packet tới láng giềng. Mỗi router sẽ quảng bá LSP cho tất cả các router trong khu vực định tuyến. Một router nhận được một LSP từ một router láng giềng, nó sẽ gửi LSP ra tất cả các interface khác, ngoại trừ interface nhận LSP từ R1. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  22. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Quảng bá Link-state Packet tới láng giềng. Các LSP không cần phải gửi theo định kỳ mà chỉ cần gửi: Trong quá trình khởi động đầu tiên của router. Quá trình định tuyến trên router mà có sự thay đổi trong mô hình mạng. Lúc đó LSP gọi là các LSU (Link-State Update). Ngoài những thông tin trạng thái liên kết còn bao gồm thông tin về số thứ tự và thời gian tồn tại của thông tin để giúp việc quảng bá trở nên hiệu quả hơn. Thông tin này để xác định: Router đã nhận được LSP từ router khác. LSP có thông tin mới hơn những gì đã được chứa trong cơ sở dữ liệu về trạng thái liên kết. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  23. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Xây dựng Link-state Database Sau quá trình quảng bá các LSP, mỗi router đã học được các thông tin trạng thái liên kết trong khu vực định tuyến. Những LSP sẽ được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu trạng thái liên kết. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  24. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Shortest Path First (SPF) tree Bằng cách sử dụng thông tin trạng thái liên kết từ tất cả các router khác, router có thể bắt đầu xây dựng một cây SPF của mạng với chính nó ở gốc (cây). @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  25. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Shortest Path First (SPF) tree Mỗi router xây dựng cây SPF riêng của mình một cách độc lập từ tất cả các router khác. Cơ sở dữ liệu trạng thái liên kết (Link-State Database - LDB) được sử dụng để xây dựng những cây giống hệt nhau trên tất cả các router. Có một số liên kết không được sử dụng bởi vì chi phí hoặc đường dẫn cao hơn. Tuy nhiên các liên kết này vẫn tồn tại như một phần của cây SPF. Từ cây SPF, Router xây dựng bảng định tuyến bằng cách tính toán các tuyến có Cost thấp nhất tới đích tính từ gốc. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  26. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Link-state Update Processing @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  27. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Link-state Routing Ưu điểm của Link-state Routing Protocol Định tuyến theo trạng thái liên kết tạo ra một sơ đồ mô hình mạng. Hội tụ nhanh chóng. Sau khi quảng bá các LSP ban đầu, router chỉ gửi một LSP khi có sự thay đổi trong mô hình này. LSP chỉ chứa các thông tin về các liên kết bị ảnh hưởng. Định kỳ gửi update mỗi 30 phút. Area tạo ra một thiết kế phân cấp cho các mạng, cho phép tập hợp con đường tốt hơn và cô lập các vấn đề định tuyến trong một khu vực. Nhược điểm của Link-state Routing Protocol Bộ nhớ, CPU xử lý cao. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  28. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Giao thức định tuyến nổi bật trong nhóm Link-State, được sử dụng rất rộng rãi trong hệ thống doanh nghiệp nhờ thiết kế khoa học và chuyên sâu @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  29. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Giới thiệu OSPF OSPF Area – Router Role: @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  30. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Giới thiệu OSPF Các loại gói tin OSPF @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  31. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Giới thiệu OSPF Các loại gói tin OSPF Hello: Khởi tạo kết nối với router OSPF khác. DBD (Database Description): Chứa danh sách ngắn gọn database các router và kiểm tra tính đồng bộ dữ liệu giữa các router. LSR (Link State Request): Yêu cầu router gửi nhiều thông tin về trạng thái đường liên kết. LSU (Link State Update): Gói tin trả lời lại LSR, chứa các gói tin quảng bá Link-State. LSAck (Link State Acknowledgement): Khi LSU được nhận, LSAck sẽ được gửi đi. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  32. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Giới thiệu OSPF Định dạng gói tin OSPF @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  33. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Giới thiệu OSPF Hello Message Thiết lập Neighbor @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  34. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Giới thiệu OSPF Hello Message Các lĩnh vực quan trọng được hiển thị bao gồm: . Router ID: ID của các router có nguồn. . Area ID: Vùng mà các gói dữ liệu được khởi tạo. . Network Mask: Subnet mask kết hợp với interface gửi. . Hello Interval: Thời gian gửi gói Hello giữa 2 router. . Router Priority: Được sử dụng bầu chọn DR/BDR. . Designated Router (DR): Router ID của DR, nếu có. . Backup Designated Router (BDR): Router ID của BDR, nếu có. . List of Neighbors: liệt kê danh sách các OSPF Router ID của router láng giềng. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  35. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Giới thiệu OSPF Hello Message: Thiết lập kết nối @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  36. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Giới thiệu OSPF Hello Message: Khám phá các tuyến @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  37. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Giới thiệu OSPF Hello Message: Cập nhật thêm các tuyến @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  38. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Giới thiệu OSPF OSPF Link-state Update Link-state updates (LSUs): là các gói dữ liệu được sử dụng để cập nhật trong giao thức định tuyến OSPF. Một gói LSU có thể chứa 10 loại khác nhau của Link-State Advertisements (LSA). @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  39. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Giới thiệu OSPF OSPF Link-state Update Các LSA trong LSDB quản lý một số sequence. Số sequence gồm 4 byte bất đầu bằng 0x80000001 và kết thúc bằng 0x7FFFFFFFF. OSPF định kì gửi LSA mỗi 30 phút. Khi LSA được gửi, số sequence của nó tăng lên 1. Khi tới giá trị Max, LSA sẽ quay trở lại giá trị khởi tạo ban đầu và được gửi tiếp sau 1 giờ. Khi nhận được cùng lúc 2 LSA. Router xét số sequence, số sequence của LSA nào cao hơn nghĩa là LSA đó được cập nhật gần đây nhất. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  40. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Giới thiệu OSPF OSPF Link-state Update RTC# show ip ospf database OSPF Router with ID (192.168.1.67) (Process ID 10) Router Link States (Area 1) Link ID ADV Router Age Seq# Checksum Link count 192.168.1.67 192.168.1.67 48 0x80000008 0xB112 2 192.168.2.130 192.168.2.130 212 0x80000006 0x3F44 2 Router RTC gửi cập nhật 8 lần. Lần cập nhật cuối cùng cách đây 48 giây. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  41. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Giới thiệu OSPF OSPF Link-state Update Router A thông báo cho các DR qua địa chỉ 224.0.0.6 DR thông báo lại cho các Router khác qua địa chỉ 224.0.0.5 @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  42. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Giới thiệu OSPF Thuật toán OSPF Khi Router nhận được các LSA, Router sẽ xây dựng cơ sở dữ liệu trạng thái liên kết và dùng thuật toán Dijkstra’s Shortest Path First (SPF) để tạo ra cây SPF. Khi nhận thông tin mạng thay đổi thực hiện tính lại SPF. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  43. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Giới thiệu OSPF Administrative Distance OSPF có AD mặc định là 110. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  44. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Giới thiệu OSPF. Authentication Thực thi việc xác thực để truyền thông tin định tuyến. RIPv2, EIGRP, OSPF, IS-IS, BGP đều được cấu hình để mã hóa và xác nhận thông tin định tuyến của họ. Việc thực thi này đảm bảo rằng các router sẽ chỉ chấp nhận thông tin định tuyến từ các router khác đã được cấu hình với cùng một mật khẩu. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  45. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF Metric Giới thiệu OSPF Metric OSPF Metric là Cost (chi phí) để OSPF tính toán đường đi. Cost liên quan tới đầu ra của từng interface của router, Cost có thể được cấu hình tuỳ ý. Cost càng thấp, các interface càng có khả năng được sử dụng để chuyển tiếp dữ liệu. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  46. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF Metric Giới thiệu OSPF Metric The Cisco IOS sử dụng băng thông của các interface gửi đi từ router đến mạng đích làm giá trị COST. Ở mỗi router, COST cho một interface được tính là 108 chia cho băng thông bps. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  47. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF Metric Giới thiệu OSPF Metric @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  48. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF Metric Chỉnh sửa Cost của link Cú pháp lệnh băng thông của interface Router(config-if)#bandwidth bandwidth-kbps @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  49. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF Metric Chỉnh sửa Cost của link Lệnh ospf cost R1(config)#interface serial 0/0/0 R1(config-if)#ip ospf cost 1562 @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  50. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF Metric Lệnh bandwidth so với lệnh ip ospf cost @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  51. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF và Multiaccess Network Giới thiệu Multiaccess Network Là một mạng lưới đa truy cập với hơn hai thiết bị trên các phương tiện truyền thông cùng được chia sẻ. Là mạng có thể có nhiều máy chủ, máy in, router, và các thiết bị mạng khác trên cùng một hệ thống mạng. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  52. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF và Multiaccess Network OSPF định nghĩa 5 loại mạng: Point-to-point. Broadcast Multiaccess. Nonbroadcast Multiaccess (NBMA). Point-to-Multipoint. Virtual links. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  53. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF và Multiaccess Network NBMA Preferred Hello RFC or OSPF Mode Subnet Address Adjacency Topology Timer Cisco Full or partial Automatic, Broadcast Same 10 sec Cisco mesh DR/BDR elected Manual Nonbroadcast Full or partial Same 30 sec configuration, RFC (NBMA) mesh DR/BDR elected Point-to- Partial-mesh Automatic, Same 30 Sec RFC multipoint or star no DR/BDR Point-to- Manual partial-mesh multipoint Same 30 sec configuration, Cisco or star nonbroadcast no/DR/BDR Partial-mesh or Different for Each Automatic, Point-to-point star, using 10 sec Cisco Subinterface no DR/BDR subinterface @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  54. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF và Multiaccess Network Quá trình bầu chọn DR/BDR Chọn DR & BDR để giải quyết vấn đề LSA bị gửi đi tràn lan trong mạng ảnh hưởng đến bandwidth. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  55. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF và Multiaccess Network Quá trình bầu chọn DR/BDR Trong môi trường đa truy cập, OSPF sẽ chọn 1 router được chỉ định (Designated Router) để thu thập và quảng bá các gói LSA. Một router để dự phòng khi DR bị lỗi (Backup Designated Router). Các Router khác sẽ là DROTHER. Thay vì gửi tràn lan trong mạng, các Router chỉ gửi LSA đến DR và DBR. Sau đó DR sẽ gửi LSA này đến các Router khác . Các Router (DROTHER) gửi LSA đến DR & BDR thông qua địa chỉ multicast 224.0.0.6 DR lại gửi LSA đến các router khác thông qua địa chỉ multicast 224.0.0.5 @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  56. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF và Multiaccess Network Quá trình bầu chọn DR/BDR Các Router chỉ gửi LSA đến DR và DBR. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  57. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF và Multiaccess Network Quá trình bầu chọn DR/BDR. OSPF sử dụng độ ưu tiên interface và Router ID để bầu chọn ra DR/BDR. Router ID là: . Địa chỉ Loopback Interface của Rouer đó. . Nếu không có Loopback, Router ID là địa chỉ IP cao nhất của các interface đang hoạt động. Khi độ ưu tiên trên các interface là như nhau thì: . Router làm DR có Router ID cao nhất. . Router làm BDR có Router ID cao thứ 2. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  58. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF và Multiaccess Network Xem ID : DR/BDR RouterA#show ip ospf interface fastEthernet 0/0 FastEthernet0/0 is up, line protocol is up Internet Address 10.64.0.1/24, Area 0 Process ID 1, Router ID 10.64.0.1, Network Type BROADCAST, Cost: 1 Transmit Delay is 1 sec, State DROTHER, Priority 0 Designated Router (ID) 10.64.0.2, Interface address 10.64.0.2 No backup designated router on this network Timer intervals configured, Hello 10, Dead 40, Wait 40, Retransmit 5 oob-resync timeout 40 Hello due in 00:00:04 Supports Link-local Signaling (LLS) Index 1/1, flood queue length 0 Next 0x0(0)/0x0(0) Last flood scan length is 1, maximum is 4 Last flood scan time is 0 msec, maximum is 4 msec Neighbor Count is 1, Adjacent neighbor count is 1 Adjacent with neighbor 10.64.0.2 (Designated Router) Suppress hello for 0 neighbor(s) @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  59. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF và Multiaccess Network Thay thế DR/BDR @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  60. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF và Multiaccess Network OSPF Interface Priority: Là giá trị cụ thể cung cấp việc kiểm soát tốt hơn cho các mạng OSPF MultiAccess. Có giá trị từ 0 đến 255 được sử dụng trong quá trình bầu chọn DR hay BDR . Router không tham gia bầu chọn DR/BDR nếu có priority bằng 0. Lệnh Router(config-if)#ip ospf priority {0 - 255} @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  61. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Cấu hình OSPF Lệnh router ospf Để khởi động định tuyến OSPF, dùng lệnh sau trong chế độ cấu hình toàn cục. Router (config)#router ospf process-id Process-id là chỉ số xác định tiến trình định tuyến OSPF trên router (1-65535). @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  62. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Cấu hình OSPF Lệnh network Khai báo địa chỉ mạng cho OSPF. Router(config-router)#network address wildcard-mask area area-id Area-id: Mỗi mạng được quy ước thuộc về một vùng. Adress có thể là địa chỉ của toàn mạng, hoặc là một subnet hoặc là địa chỉ của một cổng giao tiếp. Wildcard-mask sẽ xác định chuỗi địa chỉ host nằm trong mạng mà bạn cần khai báo. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  63. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Cấu hình OSPF OSPF Router ID Có thể được ghi đè bởi một giao diện loopback. Địa chỉ IP cao nhất của bất kỳ giao diện nào đang hoạt động. Cấu hình tuỳ ý. Router(configf)#Interface loopback 0 Router(configf-if)#ip address 192.168.31.33 255.255.255.255 Router(config)#no Interface loopback 0 Router(config-router)#router-id ip-address Router#clear ip ospf process @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  64. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Cấu hình OSPF Redistribute và OSPF Default route Quảng bá Default route tới tất cả các Router trong vùng OSPF. Router(config-router)#default-information originate [always] [metric metric-value] [metric-type type-value] [route-map map-name] Router(config-router)#redistribute statics [subnets] [metric metric-value] [metric-type type-value] [route-map map-name] @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  65. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Cấu hình OSPF Redistribute và OSPF Default route @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  66. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Fine-tuning OSPF Giá trị băng thông của mỗi interface được tính bằng cách sử dụng 100.000.000 / băng thông. 100.000.000 là băng thông mặc định tham chiếu khi băng thông thực tế được chuyển thành một thước đo chi phí. Băng thông tham khảo có thể được sửa đổi để chứa các liên kết này nhanh hơn bằng cách sử dụng lệnh: Router(config-router)#auto-cost reference-bandwidth ref-bw @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  67. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Fine-tuning OSPF Lệnh: show ip ospf neighbor, cho phép kiểm tra các Router láng giềng. Dead Time: khoảng thời gian duy trì kết nối, mặc định sẽ được đếm xuống từ 40 giây. Dead time sẽ được cập nhật mới sau mỗi 10 giây khi nhận được gói tin Hello từ những router láng giềng. Dead Time bằng 4 lần thời gian gửi gói tin OSPF Hello. RouterX# show ip ospf neighbor ID Pri State Dead Time Address Interface 10.199.199.137 1 FULL/DR 0:00:31 192.168.80.37 FastEthernet0/0 172.16.48.1 1 FULL/DROTHER 0:00:33 172.16.48.1 FastEthernet0/1 172.16.48.200 1 FULL/DROTHER 0:00:33 172.16.48.200 FastEthernet0/1 10.199.199.137 5 FULL/DR 0:00:33 172.16.48.189 FastEthernet0/1 @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  68. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Fine-tuning OSPF Thay đổi bộ tính giờ OSPF để router phát hiện lỗi mạng trong thời gian ít hơn. Thời gian gửi gói tin OSPF Hello và Dead Time phải tương đương giữa các cổng trên các Router láng giềng. Router(config)#interface serial 0/0 Router(config-if)#ip ospf hello-interval 5 Router(config-if)#ip ospt dead-interval 20 Router(config-if)#end @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  69. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF Load Balancing Các tuyến tham gia cân bằng tải phải có Cost bằng nhau. Mặc định, 4 tuyến cân bằng tải có thể được đưa vào bảng định tuyến. Có thể tuỳ chọn lên tới 16 tuyến. Router(config-router)#maximum-paths value @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  70. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF Load Balancing @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  71. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF Authentication OSPF hỗ trợ hai loại chứng thực: Password đơn giản (plaintext). Sử dụng thuật toán băm MD5. Router sẽ chứng thực với nguồn của các gói tin mỗi lần cập nhật. Các Router là láng giềng của nhau phải có chung một password. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  72. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF Authentication Router(config-if)# ip ospf authentication-key password Thiết lập một password chung với router láng giềng. Router(config-if)# ip ospf authentication [message-digest | null] Định nghĩa kiểu chứng thực trên 1 interface (Từ IOS version 12.0) Hoặc Router(config-router)# area area-id authentication [message-digest] Định nghĩa kiểu chứng thực cho 1 Area (Từ IOS version 12.0) @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  73. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF Authentication Plaintext @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  74. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF OSPF Authentication MD5 @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  75. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Kiểm tra và khắc phục lỗi OSPF @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  76. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Kiểm tra và khắc phục lỗi OSPF @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  77. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Kiểm tra và khắc phục lỗi OSPF @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  78. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: OSPF Kiểm tra và khắc phục lỗi OSPF Plaintext trên routerX, không có chứng thực trên RouterY RouterX#debug ip ospf adj *Feb 17 18:51:31.242: OSPF: Rcv pkt from 192.168.1.102, Serial0/0/1 : Mismatch Authentication type. Input packet specified type 0, we use type 1 RouterY#debug ip ospf adj *Feb 17 18:50:43.046: OSPF: Rcv pkt from 192.168.1.101, Serial0/0/1 : Mismatch Authentication type. Input packet specified type 1, we use type 0 Chứng thực trên RouterX và RouterY nhưng không trùng password RouterX#debug ip osp adj *Feb 17 18:54:01.238: OSPF: Rcv pkt from 192.168.1.102, Serial0/0/1 : Mismatch Authentication Key - Clear Text RouterY#debug ip ospf adj *Feb 17 18:53:13.050: OSPF: Rcv pkt from 192.168.1.101, Serial0/0/1 : Mismatch Authentication Key - Clear Text @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  79. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: Câu hỏi ôn tập So sánh Distance Vector và Link-State? Cách thiết kế mạng phân tầng và khu vực của Link-State mang lại sự tiện lợi gì? Quá trình bầu chọn DR/BDR trong OSPF diễn ra như thế nào? Trình bày thuật toán SPF của Link-State? @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  80. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: TÓM LƯỢC BÀI HỌC Đặc điểm chính giao thức định tuyến Link-State Cách hoạt động của OSPF Các bước thực hiện OSPF Quá trình bầu chọn DR/BDR Cấu hình OSPF Kết luận Bài học cung cấp những kiến thức cốt lõi về định tuyến OSPF và những hiểu biết để thực hiện cấu hình. Có thể nói, OSPF là giao thức định tuyến chủ đạo trong các hệ thống mạng ngày nay vì những tính năng ưu việt của nó so với các giao thức định tuyến khác. @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn
  81. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE Website: @2008 - 2011 Khoa CNTT Email: fit@ispace.edu.vn