Bài giảng Xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu - Vũ Thúy Hòa

pdf 135 trang ngocly 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu - Vũ Thúy Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_xac_dinh_tri_gia_tinh_thue_hang_nhap_khau_vu_thuy.pdf

Nội dung text: Bài giảng Xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu - Vũ Thúy Hòa

  1. XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ HÀNG NHẬP KHẨU Th.S VŨ THÚY HÒA TRƯỞNG PHÒNG TGTT CỤC HẢI QUAN TP.HCM 1
  2. CẤU TRÚC HỆ THỐNG HIỆN HÀNH  HAI PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU: – XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP QUỐC GIA – XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN GATT/WTO 2
  3. CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY 1. CÁC VĂN BẢN LUẬT: Luật Hải quan 2001,2005; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2. CÁC NGHỊ ĐỊNH: 54/CP (28/8/1993); 94/CP (17/11/1998); 60/2002/NĐ-CP 3. NĐ/155 /CP ngày 15/12/2005 4. NĐ/40/CP ngày 16/3/2007 3
  4. CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY 3. CÁC THÔNG TƯ: 87/2004/TT-BTC; 118/2003/TT- BTC 4. TT/113/TT-BTC ngày 15/12/2005 5. TT/40/TT-BTC ngày21/5/2008 6. CÁC VĂN BẢN KHÁC: công văn 5782/TCHQ- KTTT (29/11/2004); 5784/TCHQ-KTTT (29/11/2004) 7. QĐ30/2008/QĐ-BTC (ngày21/5/2008) 8. QĐ1102/2008/QĐ-BTC(ngày21/5/2008) 9. QĐ1636/QĐ- TCHQ (08/2008) 10. CV8956/CV-BTC ( ngày 01/8/2008) 4
  5. TRÌNH TỰ TRÌNH BÀY CÁC NỘI DUNG LỊCH SỬ HÌNH THÀNH PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH NGHĨA GIÁ (TRỊ GIÁ) TÍNH THUẾ CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ (TRỊ GIÁ) TÍNH THUẾ 5
  6. PHẦN I XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP QUỐC GIA 6
  7. VĂN BẢN PHÁP QUY  LUẬT HẢI QUAN (2001); 2005  LUẬT THUẾ XNK (1991, 1993, 1998; 2005)  NGHỊ ĐỊNH 54/CP (1993), 94/1998/NĐ-CP (1998); NĐ/149/CP(2005),NĐ/40/CP(2007)  THÔNG TƯ 87/2004/TT-BTC (2004); TT/112/TT-BTC(2005);  Thông tư 113/TT-BTC(2005) 7
  8. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH  TRƯỚC 1987 : HÀNG THUỘC KHỐI SEV => CƠ BẢN - KHÔNG THUẾ  1987-1991: BẢNG GIÁ DO BỘ TÀI CHÍNH VÀ BỘ THƯƠNG MẠI – DU LỊCH BAN HÀNH 8
  9. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH  1991 LUẬT THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU “ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT KHẨU, LÀ GIÁ BÁN TẠI CỬA KHẨU XUẤT, THEO HỢP ĐỒNG.” 9
  10. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH  1993 LUẬT THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU “ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU, LÀ GIÁ MUA TẠI CỬA KHẨU NHẬP, KỂ CẢ PHÍ VẬN TẢI, PHÍ BẢO HIỂM, THEO HỢP ĐỒNG.” 10
  11. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH  1992 LUẬT THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU “TRƯỜNG HỢP GIÁ QUÁ THẤP, HÀNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC KHÁC => HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG (CHÍNH PHỦ) QUY ĐỊNH” 11
  12. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH  CÁC BẢNG GIÁ TỐI THIỂU: 718 – 719 (1993), 624 (1994), 353 (1994), 1187 (1995), 975 (1996), 918 (1997), 590A (1998), 68 (1999), 164 (2000), 164 (2002)  CÁC THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN Thông tư 82 (1997) Thông tư 08 (2000) 12
  13. XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ THEO GIÁ TỐI THIỂU Cao hơn giá tối thiểu GIÁ HỢP ĐỒNG Không có giá Thấp hơn giá tối thiểu XÂY DỰNG GIÁ Giá hợp đồng GIÁ TỐI THIỂU GIÁ TÍNH THUẾ 13
  14. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA BẢNG GIÁ TỐI THIỂU  ƯU ĐIỂM: – CHỐNG GIAN LẬN – DUY TRÌ SỐ THU  NHƯỢC ĐIỂM – KHÔNG LINH HOẠT – GIAN LẬN GIA TĂNG 14
  15. XÁC ĐỊNH GIÁ THEO QUY ĐỊNH (từ 01/01/2003 – 29/12/2003) HÀNG XUẤT KHẨU: GIÁ BÁN TẠI CỬA KHẨU XUẤT KHÔNG GỒM I VÀ F - THEO HỢP ĐỒNG HÀNG NHẬP KHẨU: GIÁ MUA TẠI CỬA KHẨU NHẬP GỒM CẢ I VÀ F – THEO HỢP ĐỒNG 15
  16. XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ  HÀNG NK CÓ HỢP ĐỒNG & KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG TT118  3 CÁCH XÁC ĐỊNH: – SO SÁNH VỚI DANH MỤC DỮ LIỆU GIÁ – SO SÁNH VỚI GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG GIỐNG HỆT/TƯƠNG TỰ – PHƯƠNG PHÁP KHÁC 16
  17. SO SÁNH GIÁ TRONG DANH MỤC GIÁ THỰC TẾ /= 90% GIÁ DANH MỤC GIÁ DANH MỤC GIÁ THỰC TẾ 17
  18. PHƯƠNG PHÁP KHÁC GIÁ THỰC TẾ DO GIÁ TÍNH THUẾ = DN KHAI BÁO 18
  19. THAM VẤN GIÁ KHAI BÁO Giá khấu trừ từ giá bán trên TT Hải quan nghi ngờ Giá chào bán DN CHỨNG MINH của người XK 19
  20. XÁC ĐỊNH GIÁ  HÀNG KHÔNG THEO HỢP ĐỒNG HOẶC HỢP ĐỒNG KHÔNG HỢP LỆ – XÁC ĐỊNH GIỐNG TRƯỜNG HỢP TRÊN – KHÁC:  HÀNG GIỐNG HỆT/TƯƠNG TỰ TRONG VÒNG 30 NGÀY TRƯỚC NGÀY ĐĂNG KÝ TỜ KHAI 20
  21. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT MÁY MÓC ĐI THUÊ => GIÁ THUÊ THEO HỢP ĐỒNG MÁY MÓC SỬA CHỮA => CHI PHÍ SỬA CHỮA THEO HỢP ĐỒNG 21
  22. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT HÀNG + HÀNG BẢO HÀNH => GIÁ + GIÁ TRỊ HÀNG BẢO HÀNH HÀNG TẠM MIỄN THAY ĐỔI MỤC ĐICH SỬ DỤNG => GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA HÀNG HOÁ 22
  23. PHẦN II LỊCH SỬ HÌNH THÀNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ THEO HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN GATT/WTO 23
  24. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN GATT/WTO CÁC HỆ TRƯỚC 1945 THỐNG/NGUYÊN TẮC QUỐC GIA – KHÔNG THỐNG NHẤT VÍ DỤ -Giá tối thiểu - Giá thị trường trong nước hiện hành - Giá thị trường hợp lý - Giá bán của Mỹ 24
  25. NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC HỆ THỐNG QUỐC GIA  KHÔNG THỐNG NHẤT  KHÔNG ỔN ĐỊNH  KHÔNG DỰ ĐOÁN ĐƯỢC  CẢN TRỞ THƯƠNG MẠI 25
  26. NHU CẦU ĐẶT RA  Tạo ra hệ thống xác định trị giá ổn định, thống nhất, ít bị chi phối bởi chính sách thương mại quốc gia  Tạo môi trường thương mại an toàn, có thể dự đoán được  Thúc đẩy đầu tư, tăng trưởng kinh tế. 26
  27. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN GATT CÁC HỆ TRƯỚC 1945 THỐNG/NGUYÊN TẮC QUỐC GIA – KHÔNG THỐNG NHẤT 1945 ĐIỀU VII - CHIẾN TRANH THẾ GIỚI II NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HỘI HẢI QUAN QUỐC LIÊN 1947 HIỆP ĐỊNH GATT 27
  28. ƯU ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG TRỊ GIÁ THEO HIỆP ĐỊNH GATT  Giúp thực hiện có hiệu quả các hiệp định về thuế quan.  Các quy định về trị giá dễ thực hiện và dễ so sánh hơn trên phạm vi quốc tế.  Tăng hiệu quả của các cam kết quốc tế về xuất xứ, thuế suất. 28
  29. ƯU ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG TRỊ GIÁ THEO HIỆP ĐỊNH GATT  Thúc đẩy thương mại phát triển.  Đẩy mạnh đầu tư, tăng trưởng kinh tế.  Người nhập khẩu và người xuất khẩu có trách nhiệm hơn trong việc tính thuế hải quan. 29
  30. NHƯỢC ĐIỂM CỦA ĐIỀU VII - GATT  Các nguyên tắc chung  Không có hướng dẫn cụ thể  Các cách hiểu khác nhau  Áp dụng không thống nhất CHƯA THỰC SỰ TẠO THUẬN LỢI CHO THƯƠNG MẠI 30
  31. ĐỊNH NGHĨA BRUSSELS - BDV 1950 NHÓM NGHIÊN CỨU CỦA CHÂU ÂU 1951 ĐỊNH NGHĨA BRUSSELS TRỊ GIÁ HẢI QUAN LÀ GIÁ THÔNG THƯỜNG CỦA HÀNG HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN CẠNH TRANH ĐẦY ĐỦ, CÓ XÉT ĐẾN THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM BÁN HÀNG, SỐ LƯỢNG VÀ CẤP ĐỘ CỦA GIAO DỊCH BÁN HÀNG 31
  32. ƯU ĐIỂM CỦA ĐỊNH NGHĨA BRUSSELS  CÁC QUY ĐỊNH GẮN LIỀN VỚI THỰC TIẾN THƯƠNG MẠI  CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐƯỢC XEM XÉT TRONG QUÁ TRÌNH XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ (GIÁ CẢ, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, SỐ LƯỢNG, CẤP ĐỘ THƯƠNG MẠI ) 32
  33. NHƯỢC ĐIỂM CỦA ĐỊNH NGHĨA BRUSSELS ĐỊNH NGHĨA KHÔNG CỤ THỂ, RÕ RÀNG ÁP DỤNG KHÔNG THỐNG NHẤT 33
  34. VÒNG ĐÀM PHÁN TOKYO 1973-1979 KẾT QUẢ NĂM 1979 HIỆP ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN ĐIỀU VII CỦA GATT 1947 HAY HIỆP ĐỊNH XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN CÓ HIỆU LỰC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/1981 34
  35. VÒNG ĐÀM PHÁN URUGUAY 1994 KẾT QUẢ HIỆP ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN ĐIỀU VII CỦA GATT 1994 HAY HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN GATT/WTO 1994 35
  36. HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN GATT/WTO  LÀ MỘT HIỆP ĐỊNH HOÀN CHỈNH  LÀ MỘT HỆ THỐNG ĐẦY ĐỦ CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ  LÀ MỘT HỆ THỐNG TIÊN TIẾN  HIỆN TẠI CÓ TRÊN 150 NƯỚC THAM GIA  LÀ MỘT TRONG CÁC ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT KHI GIA NHẬP WTO 36
  37. CẤU TRÚC CỦA HIỆP ĐỊNH – THÂN HIỆP ĐỊNH: 4 CHƯƠNG – 24 ĐIỀU – CHÚ GIẢI CỦA HIỆP ĐỊNH – NGHỊ ĐỊNH THƯ 37
  38. MỞ RỘNG CẤU TRÚC CỦA HIỆP ĐỊNH  THÂN HIỆP ĐỊNH CHƯƠNG I: – Điều 1 đến 17:  Các phương pháp xác định trị giá (Điều 1 đến 8)  Quản lý xác định trị giá (Điều 9 đến 17) 38
  39. MỞ RỘNG CẤU TRÚC CỦA HIỆP ĐỊNH  THÂN HIỆP ĐỊNH: CHƯƠNG II: – Điều 18 đến 19:  Thực hiện Hiệp định  Hai Ủy ban về xác định trị giá Hải quan 39
  40. MỞ RỘNG CẤU TRÚC CỦA HIỆP ĐỊNH  THÂN HIỆP ĐỊNH: CHƯƠNG III: CÁC XỬ LÝ ĐẶC BIỆT – Điều 20  Quy định cho các nước đang phát triển: Bảo lưu thực hiện các điều khoản trong vòng 5 năm Bảo lưu thêm một số điều khoản trong vòng 3 năm 40
  41. MỞ RỘNG CẤU TRÚC CỦA HIỆP ĐỊNH  THÂN HIỆP ĐỊNH: CHƯƠNG IV: Các điều khoản cuối cùng – Điều 21 đến 24  Điều khoản thi hành 41
  42. MỞ RỘNG CẤU TRÚC CỦA HIỆP ĐỊNH  CÁC PHỤ LỤC VÀ NGHỊ ĐỊNH THƯ – 3 PHỤ LỤC:  Chú giải cho các điều  Ủy ban Kỹ thuật Xác định TGHQ  Quyền bảo lưu – NGHỊ ĐỊNH THƯ:  Các quy định đặc biệt dành cho các nước đang phát triển 42
  43. MỞ RỘNG CÁC ỦY BAN CỦA HIỆP ĐỊNH  ỦY BAN TRỊ GIÁ (WTO)  ỦY BAN KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN (WCO)  MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC ỦY BAN 43
  44. MỞ RỘNG CÁC ỦY BAN CỦA HIỆP ĐỊNH Ủy ban trị giá Ủy ban kỹ thuật  Hoạt động dưới  Hoạt động dưới sự bảo trợ của WTO. sự bảo trợ của WCO.  Giải quyết các vấn đề liên quan  Giải quyết các đến chính sách vấn đề về nghiệp thương mại của vụ xác định trị giá Hiệp định. 44
  45. MỤC ĐÍCH CỦA HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN GATT/WTO  Xây dựng hệ thống xác định trị giá hải quan ổn định, công bằng, phù hợp với thực tế thương mại.  Tạo ra một chuẩn mực đơn giản, đồng nhất cho các nước thành viên. 45
  46. MỤC ĐÍCH CỦA HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN GATT/WTO  Loại trừ việc sử dụng trị giá hải quan tùy tiện, áp đặt.  Trong phạm vi lớn nhất trị giá hải quan là trị giá giao dịch. 46
  47. MỤC ĐÍCH CỦA HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN GATT/WTO  Không được sử dụng trị giá hải quan như một công cụ để điều tiết xuất nhập khẩu .  Không được sử dụng trị giá hải quan để chống lại việc bán phá giá. 47
  48. ƯU ĐIỂM CỦA HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN GATT/WTO Minh bạch, rõ ràng, trong sáng, sát với thực tế thương mại giúp cho việc áp dụng thuận lợi. Được đa số các nước phát triển áp dụng 48
  49. ƯU ĐIỂM CỦA HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN GATT/WTO Có tính trung lập cao Bảo đảm tính chính xác, công bằng trong việc xác định trị giá hải quan. Có tính ổn định, ngăn chặn việc tùy tiện trong xác định trị giá hải quan. 49
  50. ƯU ĐIỂM CỦA HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN GATT/WTO Hiệp định có tính khả thi. Tăng cường hợp tác giữa các quốc gia ký kết. Tăng cường hợp tác giữa cơ quan hải quan và cộng đồng doanh nghiệp. 50
  51. ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN Hiệp định TRỊ GIÁ HẢI QUAN GATT/WTO đem lại những lợi ích sau:  Thúc đẩy thương mại phát triển.  Tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa cơ quan hải quan và cộng đồng doanh nghiệp. 51
  52. ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN  Tham gia xây dựng các quy định về trị giá thông qua đàm phán  Có diễn đàn đa phương để thảo luận các vấn đề về trị giá hải quan.  Nhận sự trợ giúp từ WTO, các nước phát triển. 52
  53. PHẦN III XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN GATT/WTO 53
  54. VĂN BẢN PHÁP QUY  LUẬT HẢI QUAN 2001,2005  LUẬT THUẾ XNK 1991,1993,1998,2005  NGHỊ ĐỊNH 40/2008/NĐ-CP  THÔNG TƯ 113/2005/TT-BTC(PHỤ LỤC 1)  THÔNG TƯ 40/2008/TT-BTC NGÀY 21/5/2008  QUYẾT ĐỊNH 30/2008/QĐ-BTC NGÀY 21/5/2008  QUYẾT ĐỊNH 1102/2008/QĐ-BTC NGÀY 21/5/2008  CÔNG VĂN 8956/2008/CV-BTC NGÀY 01/8/2008 54
  55. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG  Hàng hóa nhập khẩu vào thị trường Việt Nam hoặc xuất khẩu ra thị trường nước ngoài  Trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thực hiện theo quy định tại Điều ước quốc tế đó.  Quy định việc xác định Trị giá hải quan nhằm mục đích tính thuế và thống kê đối với hàng hóa xk,nk. 55
  56. CÁC PHƯƠNG PHÁP  TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG NHẬP KHẨU  TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG GIỐNG HỆT NHẬP KHẨU  TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG TƯƠNG TỰ NHẬP KHẨU 56
  57. CÁC PHƯƠNG PHÁP  TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ  TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN  PHƯƠNG PHÁP SUY LUẬN 57
  58. PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG NHẬP KHẨU PHƯƠNG PHÁP 1 58
  59. CÔNG THỨC TÍNH GIÁ THỰC TẾ CÁC KHOẢN TRỊ GIÁ ĐÃ T TOÁN HOẶC + = ĐIỀU CHỈNH GIAO DỊCH SẼ PHẢI T TOÁN + ĐIỀU 7NĐ 40 ĐIỀU 13 NĐ 40 59
  60. GIÁ THỰC TẾ ĐÃ THANH TOÁN HAY SẼ PHẢI THANH TOÁN (1) GIÁ MUA GHI TRÊN HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI (2) TIỀN TRẢ TRƯỚC, ỨNG TRƯỚC, ĐẶT CỌC (3) CÁC KHOẢN THANH TOÁN GIÁN TIẾP 60
  61. CÁC KHOẢN KHÔNG NẰM TRONG GIÁ THỰC THANH TOÁN (1) CHI PHÍ QUẢNG CÁO HÀNG MỚI (2) CHI PHÍ MỞ THƯ TÍN DỤNG (3) CHI PHÍ LẮP ĐẶT, BẢO TRÌ, ĐÀO TẠO THỰC HIỆN SAU NHẬP KHẨU (4) TIỀN LÃI CỔ PHẦN 61
  62. LƯU Ý KHI CÓ KHOẢN CHI PHÍ VÀ CHƯA XÁC ĐỊNH ĐƯỢC NÓ CÓ NẰM TRONG GIÁ THỰC THANH TOÁN KHÔNG BẢN CHẤT SO SÁNH VỚI CÁC KHOẢN CỦA NÊU TRÊN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHI PHÍ 62
  63. VÍ DỤ ĐỒ CHƠI NGƯỜI MUA NGƯỜI BÁN CÔNG TY A CÔNG TY B HỢP ĐỒNG Giữ lại Phải trả 350 2.200 Chuyển trả 1.850 Khoản tiền người bán nợ người mua Trị giá tính thuế = 2.200 63
  64. CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH Các khoản điều chỉnh cộng - Do người mua thanh toán NGUYÊN -Chưa có trong giá thực TẮC thanh toán ĐIỀU - Liên quan trực tiếp đến hàng NK CHỈNH - Có số liệu khách quan Các khoản điều chỉnh trừ Có số liệu, chứng từ hợp pháp tại thời điểm xác định trị giá tính thuế 64
  65. CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH CỘNG  TIỀN HOA HỒNG, PHÍ MÔI GIỚI  CHI PHÍ BAO BÌ CHUYÊN DỤNG  CHI PHÍ ĐÓNG GÓI  CÁC KHOẢN TRỢ GIÚP  TIỀN BẢN QUYỀN, GIẤY PHÉP  TIỀN THANH TOÁN BỔ SUNG  CHI PHÍ VẬN TẢI  TIỀN BẢO HIỂM 65
  66. Tiền hoa hồng, phí môi giới  LÀ CHI PHÍ CHO NGƯỜI TRUNG GIAN TRONG GIAO DỊCH  CHỈ CỘNG TIỀN HOA HỒNG BÁN HÀNG 66
  67. Tiền hoa hồng, phí môi giới  Người trung gian: đại lý mua, đại lý bán, người môi giới – Đại lý mua => hoa hồng mua hàng không phải cộng – Đại lý bán => hoa hồng bán hàng phải cộng – Người môi giới => phí môi giới phải cộng 67
  68. LƯU Ý  Khoản hoa hồng mua hàng không phải điều chỉnh cộng vào trị giá giao dịch  Trường hợp trong giá thực thanh toán đã có khoản điều chỉnh cộng thì không được trừ ra khỏi trị giá giao dịch 68
  69. Chi phí bao bì chuyên dụng  Bao bì chuyên dụng: là các loại bao bì được phân loại vào cùng mã số thuế với hàng hóa  Ví dụ: Bao da đựng máy ảnh, Hộp thiếc đựng bánh kẹo  Container, giá đỡ, thùng đóng gói tạm thời cho chuyên chở thì không được coi là bao bì chuyên dụng 69
  70. CHI PHÍ ĐÓNG GÓI  Chi phí cho vật liệu đóng gói  Chi phí cho nhân công đóng gói 70
  71. Khoản trợ giúp  ĐIỀU KIỆN – DO NGƯỜI MUA CUNG CẤP MIỄN PHÍ HOẶC GIẢM GIÁ – NGƯỜI MUA CUNG CẤP TRỰC TIẾP HOẶC GIÁN TIẾP – NGƯỜI MUA CUNG CẤP CHO NGƯỜI SẢN XUẤT HOẶC NGƯỜI BÁN – ĐƯỢC DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT RA HÀNG HÓA ĐANG XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ 71
  72. Khoản trợ giúp  GỒM – Nguyên liệu, vật liệu cấu thành – Nhiên liệu, vật liệu tiêu hao – Công cụ, dụng cụ – Bản vẽ thiết kế 72
  73. Khoản trợ giúp  XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ CHO HÀNG TRỢ GIÚP MIỄN PHÍ – Nếu mua của người không có quan hệ đặc biệt: là giá mua + chi phí vận chuyển, bảo hiểm 73
  74. Khoản trợ giúp  XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ CHO HÀNG TRỢ GIÚP MIỄN PHÍ – Nếu mua của người có quan hệ đặc biệt:  Là người sản xuất => giá thành sản xuất + chi phí vận chuyển, bảo hiểm  Là người kinh doanh => giá xuất kho + chi phí vận chuyển, bảo hiểm 74
  75. Khoản trợ giúp  XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ CHO HÀNG TRỢ GIÚP MIỄN PHÍ – Nếu là hàng đi thuê, mượn: tiền thuê, mượn + chi phí vận chuyển, bảo hiểm – Nếu là hàng đã qua sử dụng: giá trị còn lại của hàng hóa + chi phí vận chuyển, bảo hiểm 75
  76. Khoản trợ giúp  XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ CHO HÀNG TRỢ GIÚP MIỄN PHÍ – Nếu người mua gia công, chế biến hàng hóa trước khi gửi: trị giá xác định như trên + chi phí gia công 76
  77. Khoản trợ giúp  XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ CHO HÀNG TRỢ GIÚP BÁN GIẢM GIÁ – LÀ GIÁ BÁN + KHOẢN GIẢM GIÁ 77
  78. Khoản trợ giúp  XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ CHO HÀNG TRỢ GIÚP – Nếu sau khi sử dụng, có vật liệu thừa, phế liệu thu hồi: trị giá thu hồi được trừ khỏi trị giá khoản trợ giúp 78
  79. Khoản trợ giúp  PHÂN BỔ TRỊ GIÁ KHOẢN TRỢ GIÚP – NGUYÊN TẮC:  Phải phân bổ hết cho hàng NK  Phải có chứng từ hợp pháp 79
  80. Khoản trợ giúp  PHÂN BỔ TRỊ GIÁ KHOẢN TRỢ GIÚP – PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ  CHO TỔNG SỐ HÀNG TRONG LẦN NHẬP ĐẦU TIÊN  CHO TỔNG SỐ SẢN PHẨM SẢN XUẤT RA THEO THỎA THUẬN  THEO NGUYÊN TẮC GIẢM DẦN  PHƯƠNG PHÁP KHÁC: Tuân thủ nguyên tắc phân bổ nêu trên 80
  81. TIỀN BẢN QUYỀN  ĐIỀU KIỆN: – LÀ ĐIỀU KIỆN CỦA VIỆC MUA HÀNG – DO NGƯỜI MUA TRẢ TRỰC TIẾP HOẶC GIÁN TIẾP – SỐ TIỀN ĐƯỢC TRẢ CHO NGƯỜI GIỮ BẢN QUYỀN HOẶC NGƯỜI CẤP PHÉP – CHƯA TÍNH VÀO GIÁ HÓA ĐƠN 81
  82. TIỀN BẢN QUYỀN  NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI CỘNG NẾU CHƯA CÓ TRONG GIÁ HỢP ĐỒNG – QUYỀN TÁI SẢN XUẤT HÀNG HÓA – QUYỀN PHÂN PHỐI – CĂN CỨ XÁC ĐỊNH KHÔNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN HÀNG HÓA 82
  83. TIỀN BẢN QUYỀN  CĂN CỨ XÁC ĐỊNH: – Chứng từ thanh toán tiền bản quyền – Trường hợp căn cứ vào giá bán lại hàng hóa: người NK phải tạm tính và cam kết sẽ nộp bổ sung 83
  84. TIỀN THANH TOÁN BỔ SUNG  LÀ KHOẢN TIỀN MÀ NGƯỜI MUA PHẢI TRẢ TRÍCH TỪ SỐ TIỀN THU ĐƯỢC SAU KHI BÁN LẠI, CHUYỂN NHƯỢNG, SỬ DỤNG HÀNG NHẬP KHẨU  Trường hợp tại thời điểm NK, không xác định được khoản này => không được sử dụng phương pháp trị giá giao dịch 84
  85. CHI PHÍ VẬN CHUYỂN  CHI PHÍ VẬN TẢI  CHI PHÍ BỐC XẾP  CHI PHÍ THUÊ CONTAINER 85
  86. CHI PHÍ VẬN CHUYỂN  XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ: – Căn cứ vào hợp đồng vận chuyển – Căn cứ vào chứng từ thanh toán tiền vận chuyển 86
  87. CHI PHÍ VẬN CHUYỂN  Phân bổ tiền vận chuyển khi có nhiều loại hàng có liên quan: – Theo biểu giá của người vận chuyển – Theo trọng lượng, thể tích hàng hóa – Theo tỷ lệ giá trị 87
  88. CHI PHÍ VẬN CHUYỂN  LƯU Ý – NẾU KHÔNG CÓ SỐ LIỆU XÁC ĐỊNH CHI PHÍ VẬN CHUYỂN THÌ KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH 88
  89. CHI PHÍ BẢO HIỂM  Căn cứ vào hợp đồng bảo hiểm  Trường hợp không bảo hiểm: không phải cộng chi phí bảo hiểm  Trường hợp bảo hiểm cho nhiều loại hàng: phân bổ theo tỷ lệ trị giá 89
  90. CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH TRỪ  Là các khoản được phép trừ khỏi trị giá giao dịch nếu đã có trong giá hợp đồng 90
  91. CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH TRỪ  CHI PHÍ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT, BẢO DƯỠNG, ĐÀO TẠO SAU NHẬP KHẨU  CHI PHÍ VẬN TẢI, BẢO HIỂM TRONG NỘI ĐỊA VIỆT NAM  THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ CỦA VIỆT NAM  TIỀN LÃI TRẢ CHẬM 91
  92. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG (1) QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT (2) ĐIỀU KIỆN PHỤ THUỘC (3) KHOẢN TRẢ THÊM (4) QUAN HỆ ĐẶC BIỆT 92
  93. QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT  Sau khi mua hàng, người mua có toàn quyền định đoạt đối với hàng hóa  Các điều kiện không ảnh hưởng: – Quy định của Nhà nước – Thỏa thuận về địa điểm bản hàng – Các thỏa thuận không ảnh hưởng đến giá cả 93
  94. ĐIỀU KIỆN PHỤ THUỘC  Giao dịch hoặc giá cả không phụ thuộc vào bất cứ điều kiện hay thỏa thuận nào khiến không xác định được trị giá  Ví dụ: Mua bàn phải kèm theo mua ghế với mức giá cố định cho cả hai thứ 94
  95. KHOẢN TRẢ THÊM  Sau khi định đoạt hàng nhập khẩu, người mua không phải trả thêm bất cứ khoản tiền nào cho người bán, trừ khoản điều chỉnh theo Điều 13 Nghị định 40  Ví dụ: Điều kiện: Sau khi bán, trích một phần doanh thu chuyển cho người xuất khẩu 95
  96. KHÔNG CÓ QUAN HỆ ĐẶC BIỆT  Người mua và người bán không được có mối quan hệ đặc biệt  Nếu có mối quan hệ đặc biệt thì mối quan hệ đó không ảnh hưởng đến giá cả trong giao dịch 96
  97. MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT  CÁC MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT: – ĐIỀU 2 – Khỏan 13 - NGHỊ ĐỊNH 40  Cùng là nhân viên hoặc giám đốc của một doanh nghiệp khác  Là những thành viên hợp danh góp vốn trong kinh doanh được pháp luật công nhận  Họ là chủ và người làm thuê  Người bán có quyền điều khiển người mua và ngược lại 97
  98. MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT  CÁC MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT: – ĐIỀU 2 – Khỏan 13 - NGHỊ ĐỊNH 40  Cùng bị một bên thứ ba kiểm sóat  Họ cùng kiểm sóat một bên thứ 3  Cùng là thành viên một gia đình  Một người thứ 3 sở hữu hoặc giữ 5% cổ phiếu trở lên có quyền biểu quyết của cả hai bên  Các bên liên kết với nhau trong kinh doanh, trong đó một bên là đại lý độc quyền, nhà phân phối độc quyền hoặc nhà chuyển nhượng độc quyền của bên kia. 98
  99. MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT  Khi có quan hệ đặc biệt: người NK phải khai báo trên tờ khai trị giá  Nếu người NK khẳng định mức giá không bị mối quan hệ đặc biệt ảnh hưởng nhưng Hải quan có nghi ngờ giá khai báo: người Nhập khẩu phải cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu của Hải quan (tham vấn) 99
  100. MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT  Thông tin do người nhập khẩu cung cấp: trị giá kiểm tra – Trị giá tính thuế theo phương pháp TGGD của hàng giống hệt, tương tự được xuất đến VN vào cùng ngày hoặc trong vòng 60 ngày trước hoặc sau ngày xuất khẩu của lô hàng đang được xác định trị giá tính thuế. 100
  101. MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT  Thông tin do người nhập khẩu cung cấp: trị giá kiểm tra – Trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá khấu trừ của hàng giống hệt, tương tự được xuất đến Việt Nam không chậm quá 90 ngày sau ngày nk lô hàng đó. 101
  102. MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT  Thông tin do người nhập khẩu cung cấp: trị giá kiểm tra – Trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá tính toán của hàng giống hệt, tương tự. 102
  103. MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT  Trường hợp trị giá kiểm tra không cùng: – Cấp độ thương mại – Cấp độ số lượng – Điều kiện vận chuyển Với hàng đang được xác định trị giá thì phải điều chỉnh về cùng điều kiện với hàng đang được xác định trị giá 103
  104. MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT  Trường hợp lô hàng đang xác định trị giá có các khoản điều chỉnh cộng, điều chỉnh trừ thì phải thực hiện cộng, trừ như bình thường 104
  105. MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT  LƯU Ý – NGƯỜI NHẬP KHẨU CÓ TRÁCH NHIỆM CUNG CẤP THÔNG TIN CẦN THIẾT, THEO YÊU CẦU CHO HẢI QUAN KHI XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ 105
  106. PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG HÓA GIỐNG HỆT PHƯƠNG PHÁP 2 106
  107. HÀNG HÓA GIỐNG HỆT  LÀ HÀNG GIỐNG NHAU VỀ MỌI PHƯƠNG DIỆN – ĐẶC ĐIỂM VẬT CHẤT – CHẤT LƯỢNG – DANH TIẾNG CỦA NHÃN HIỆU – ĐƯỢC SẢN XUẤT Ở CÙNG MỘT NƯỚC, MỘT NHÀ SẢN XUẤT HOẶC NHÀ SẢN XUẤT KHÁC NHƯNG PHẢI ĐƯỢC SỰ Ủy QUYỀN CỦA NHÀ SX ĐÓ . 107
  108. HÀNG HÓA GIỐNG HỆT  LƯU Ý: – Những khác biệt bên ngoài không đáng kể:  Mầu sắc  Kích cỡ  Kiểu dáng không làm ảnh hưởng đến tính chất GIỐNG HỆT 108
  109. HÀNG HÓA GIỐNG HỆT  LƯU Ý: – Nếu một trong hai lô hàng so sánh có các khoản trợ giúp là các thiết kế riêng làm ở Việt Nam thì KHÔNG được coi là GIỐNG HỆT – Lô hàng NK giống hệt được XK đến VN trong cùng 1 ngày hoặc trong vòng 60 ngày trước hoặc sau ngày XK của lô hàng đang được xác định trị giá. – Phải có cùng khỏang cách, cùng phương thức vận chuyển, hoặc đã được điều chỉnh về cùng khỏang cách hoặc và phương thức vận chuyển, cùng cấp độ thương mại. 109
  110. XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ GIỐNG PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG TƯƠNG TỰ NHẬP KHẨU 110
  111. PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG TƯƠNG TỰ NHẬP KHẨU PHƯƠNG PHÁP 3 111
  112. HÀNG TƯƠNG TỰ  Là hàng hóa không giống nhau về mọi phương diện nhưng giống nhau về: – Nguyên liệu cấu thành – Chức năng, mục đích sử dụng – Chất lượng tương đương – Có thể thay thế lẫn nhau – Được sản xuất ở cùng một nước, cùng một người sản xuất 112
  113. HÀNG TƯƠNG TỰ  LƯU Ý: – Hàng có sử dụng thiết kế riêng tại Việt Nam thì KHÔNG được coi là TƯƠNG TỰ 113
  114. XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ  LÀ TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ CỦA LÔ HÀNG TƯƠNG TỰ (GIỐNG HỆT) ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH VỀ CÙNG ĐIỀU KIỆN MUA BÁN NHƯ LÔ HÀNG ĐANG XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ 114
  115. XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ  Các điều kiện mua bán: – Cấp độ thương mại – Cấp độ số lượng – Giảm giá (nếu có) – Điều kiện vận chuyển, bảo hiểm (phương thức vận chuyển, quãng đường vận chuyển, chính sách bảo hiểm ) 115
  116. ĐIỀU KIỆN CHỌN LÔ HÀNG TƯƠNG TỰ  Phải là lô hàng được xuất đến Việt Nam trong vòng 60 ngày trước hoặc sau ngày xuất khẩu của lô hàng đang được xác định trị giá.  Phải là lô hàng có cùng cấp độ thương mại, cùng khỏang cách, cùng phương thức vận chuyển hoặc đã được điều chỉnh về cùng khỏang cach và phương thức vận chuyển. 116
  117. LƯU Ý  NẾU KHÔNG CÓ HÀNG DO CÙNG MỘT NGƯỜI SẢN XUẤT THÌ CÓ THỂ DÙNG HÀNG CỦA NGƯỜI SẢN XUẤT KHÁC, CÓ CÙNG XUẤT XỨ, NHƯNG VẪN PHẢI BẢO ĐẢM CÁC ĐIỀU KIỆN CÒN LẠI 117
  118. LƯU Ý  NẾU TÌM ĐƯỢC HAI HAY NHIỀU LÔ HÀNG TƯƠNG TỰ (GIỐNG HỆT) THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN THÌ CHỌN LÔ HÀNG CÓ TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THẤP NHẤT 118
  119. PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ PHƯƠNG PHÁP 4 119
  120. CÔNG THỨC GIÁ CÁC TRỊ GIÁ BÁN KHOẢN KHẤU = LẠI - ĐƯỢC TRỪ HÀNG PHÉP HÓA KHẤU TRỪ 120
  121. GIÁ BÁN LẠI HÀNG HÓA  CỦA CHÍNH LÔ HÀNG ĐANG XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ  CỦA LÔ HÀNG GIỐNG HỆT  CỦA LÔ HÀNG TƯƠNG TỰ Điều kiện: hàng còn nguyên trạng như khi nhập khẩu 121
  122. GIÁ BÁN LẠI HÀNG HÓA  LÀ MỨC GIÁ CÓ SỐ LƯỢNG HÀNG BÁN RA LỚN NHẤT  LÀ MỨC GIÁ BÁN CHO NGƯỜI MUA KHÔNG CÓ QUAN HỆ ĐẶC BIỆT  HÀNG HÓA ĐƯỢC BÁN RA CÙNG CẤP ĐỘ THƯƠNG MẠI VÀO NGÀY SỚM NHẤT SAU KHI NK, NHƯNG KHÔNG CHẬM QÚA 90 NGÀY SAU NGÀY NK LÔ HÀNG ĐÓ. 122
  123. CÁC KHOẢN KHẤU TRỪ  NGUYÊN TẮC: – Dựa trên số liệu kế toán hợp pháp – Các khoản khấu trừ là những chi phí được phép hạch toán vào giá vốn 123
  124. CÁC KHOẢN KHẤU TRỪ  GỒM: – Tiền hoa hồng hoặc Lợi nhuận và chi phí chung – Chi phí vận tải, bảo hiểm sau nhập khẩu – Thuế, phí, lệ phí phải nộp (đã nộp) ở Việt Nam 124
  125. MỞ RỘNG  Trường hợp không có hàng bán lại nguyên trạng như khi nhập khẩu thì có thể sử dụng hàng có qua gia công, chế biến tại Việt Nam  Phải khấu trừ thêm chi phí gia công khi xác định trị giá tính thuế.  Phương pháp này không được áp dụng khi: + Hàng hóa không còn nguyên trạng sau khi đã được gia công, chế biến so với khi NK + Hàng hóa NK sau khi gia công chế biến vẫn còn giữ nguyên đặc điểm, tính chất, công dụng nhưng chỉ còn là bộ phận của hàng hóa đó khi bán ra trên thị trường nội địa. 125
  126. PHƯƠNG PHÁP 5 PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN Hàng hóa NK nếu không xác định được trị giá theo các phương pháp trên thì trị giá tính thuế là trị giá tính tóan. -Bao gồm các khỏan sau: -+ Giá thành hoặc trị giá của nguyên vật liệu, chi phí của quá trình SX hoặc quá trình gia công khác được sử dụng vào SX hàng NK -+ Chi phí chung và lợi nhuận phát sinh trong họat động bán hàng phải được xem xét một cách tổng thể khi xác định trị giá tính tóan. -Chi phi chung bao gồm cả chi phí trực tiếp và gián tiếp của quá trình SX và bán để XK. 126
  127. + Các chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các chi phí liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa nhập khẩu. + Các căn cứ để xác định trị giá tính tóan là số liệu được ghi chép và phản ánh trên chứng từ, sổ sách kế tóan của người SX và phải phù hợp với quy định, chuẩn mực kế tóan của nước sản xuất. Số liệu này phải tương ứng với số liệu thu được từ những họat động SX, mua bán hàng hóa NK cùng phẩm cấp hoặc cùng chủng loại với hàng XK đến VN. + Bao gồm các chứng từ : Bản giải trình của người SXvề chi phí SX ra hàng NK kèm bản sao xác nhận của nhà SX về các chứng từ, số liệu kế tóan. Kèm theo hóa đơn bán hàng của người SX. Các chứng từ về chi phí vận tải, bảo hiểm và các chi phí liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa Lưu ý : Nếu không có đầy đủ các chứng từ nêu trên thì không áp dụng phương pháp này cho việc xác định trị giá mà phải sử dụng phương pháp kế tiếp. 127
  128. PHƯƠNG PHÁP SUY LUẬN PHƯƠNG PHÁP 6 128
  129. CHÍNH LÀ BẤT CỨ PHƯƠNG PHÁP NÀO BẢO ĐẢM: - CÓ THỂ XÁC ĐỊNH ĐƯỢC TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ - TUÂN THỦ CÁC NGUYÊN TẮC CỦA HỆ THỐNG (công bằng, khách quan, tôn trọng thực tế thương mại ) 129
  130. Các phương pháp bị cấm  Sử dụng giá bán của hàng sản xuất tại Việt Nam  Sử dụng giá bán trên thị trường nước xuất khẩu  Sử dụng giá bán xuất khẩu sang nước khác 130
  131. Các phương pháp bị cấm  Sử dụng các chi phí ngoài phương pháp trị giá tính toán  Sử dụng giá tối thiểu  Sử dụng giá không có thực (áp đặt)  Sử dụng giá cao hơn khi có nhiều mức giá đáp ứng điều kiện 131
  132. LƯU Ý  Hải quan có thể sử dụng thông tin do Hải quan thu thập để kiểm tra sự chính xác của giá khai báo  Chủ hàng có nghĩa vụ phải cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu của Hải quan 132
  133. QUYỀN CỦA NGƯỜI MUA (NGƯỜI NHẬP KHẨU)  Được thông báo về phương pháp xác định trị giá tính thuế mà Hải quan sử dụng  Được giữ bí mật thương mại  Quyền khiếu nại 133
  134. QUY TRÌNH KHIẾU NẠI VỀ TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ  Lần đầu: Khiếu nại đến Chi cục trưởng Hải quan nơi nhập khẩu  Nếu không đồng ý: - Khiếu nại đến Cục trưởng Hải quan tỉnh, thành phố liên quan; hoặc - Khởi kiện ra tòa án 134
  135. XIN CẢM ƠN ĐÃ THEO DÕI 135