Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương 3: Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam - Lê Văn Bát

ppt 51 trang ngocly 1400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương 3: Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam - Lê Văn Bát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tu_tuong_ho_chi_minh_chuong_3_tu_tuong_ho_chi_minh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương 3: Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam - Lê Văn Bát

  1. CHƯƠNG III Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  2. CHƯƠNG III NỘI DUNG GỒM 3 PHẦN: I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CNXH Ở VIỆT NAM. II. CON ĐƯỜNG, BIỆN PHÁP QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM. III. KẾT LUẬN Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  3. I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CNXH Ở VIỆT NAM. 1. Tính tất yếu của CNXH ở Việt Nam 2. Đặc trưng của CNXH ở Việt Nam 3. Mục tiêu và động lực của CNXH ở VN Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  4. I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CNXH Ở VIỆT NAM. 1. Tính tất yếu của CNXH ở Việt Nam • Theo HCM Việt Nam sau khi giành được độc lập, nhất thiết phải tiến lên CNXH: • “ Làm Tư sản dân quyền cách mạng và Thổ địa CM để đi đến xã hội cộng sản” Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  5. I.2 – Đặc trưng, bản chất của CNXH ở Việt Nam a) Cách tiếp cận chủ nghĩa xã hội của Hồ Chí Minh Từ phương diện kinh tế-xã hội, dựa trên lý luận về hình thái kinh tế xã hội của học thuyết Mac – Lênin “Cách sản xuất và sức sản xuất phát triển và biến đổi mãi, do đó tư tưởng con người, chế độ xã hội v.v cũng phát triển và biến đổi. Chúng ta đã biết từ đời xưa đến nay, cách sản xuất từ chỗ dùng cành cây, búa đá phát triển dần dần đến máy móc, sức điện, sức nguyên tử. Chế độ xã hội cũng phát triển từ cộng sản nguyên thuỷ đến chế độ nô lệ, đến chế độ phong kiến, đến chế độ tư bản chủ nghĩa và chế độ cộng sản chủ nghĩa. Sự phát triển và tiến bộ đó không ai ngăn cản được” (9;282) Dựa trên giác ngộ về vai trò của giai cấp công nhân. Dựa vào lý luận về cách mạng không ngừng. Tùy hoàn cảnh mà các dân tộc phát triển theo con đường khác Người trình bày: Lê Vănnhau có Bát nước đi thẳng đến chủ nghĩa xã hội Hanoi 2010
  6. I.2 – Đặc trưng, bản chất của CNXH ở Việt Nam a) Cách tiếp cận chủ nghĩa xã hội của Hồ Chí Minh - Từ phương diện kinh tế-xã hội, dựa trên lý luận về hình thái kinh tế xã hội của học thuyết Mac – Lênin - Tiếp cận từ lòng yêu nước, từ khát vọng giải phóng dân tộc “Chỉ có chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và giai cấp công nhân toàn thế giới” Làm cho nước Nam hoàn toàn độc lập tiến tới chủ nghĩa cộng sản CNXH chính là chủ nghĩa yêu nước chân chính Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  7. I.2 – Đặc trưng, bản chất của CNXH ở Việt Nam a) Cách tiếp cận chủ nghĩa xã hội của Hồ Chí Minh - Từ phương diện kinh tế-xã hội, dựa trên lý luận về hình thái kinh tế xã hội của học thuyết Mac – Lênin - Tiếp cận từ lòng yêu nước thương dân, từ khát vọng giải phóng dân tộc - Tiếp cân từ góc độ văn hóa Phản ánh tầm cao trí tuệ của Hồ Chí Minh, phản ánh cốt cách riêng của nhà văn hóa Hồ Chí Minh. Người có phát kiến mới "chủ nghĩa cộng sản thâm nhập dễ dàng vào châu Á, dễ dàng hơn là ở châu Âu“ (1;35). (Bài Phong trµo céng s¶n quèc tÕ 1921) ThuyếtNgười đ ạitrình đồng, bày: Lêthủ Văn tiêu Bát bất bình đẳng về hưởng thụ. Hanoi 2010 Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh.
  8. Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  9. I.2 – Đặc trưng, bản chất của CNXH ở Việt Nam a) Cách tiếp cận chủ nghĩa xã hội của Hồ Chí Minh - Từ phương diện kinh tế-xã hội, dựa trên lý luận về hình thái kinh tế xã hội của học thuyết Mac – Lênin - Tiếp cận từ lòng yêu nước thương dân, từ khát vọng giải phóng dân tộc - Tiếp cân từ giác độ văn hóa - Tiếp cận từ tính nhân văn CNXH là vì con người, vì sự nghiệp giải phóng con người, cho con người Không có chế độ nào tôn trọng con người, chú ý xem xét những lợi ích cá nhân đúng đắn và bảo đảm cho nó được thỏa mãn bằng chế độ XHCN. (9;291) Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  10. I.2 – Đặc trưng, bản chất của CNXH ở Việt Nam a) Cách tiếp cận chủ nghĩa xã hội của Hồ Chí Minh - Từ phương diện kinh tế-xã hội, dựa trên lý luận về hình thái kinh tế xã hội của học thuyết Mac – Lênin - Tiếp cận từ lòng yêu nước thương dân, từ khát vọng giải phóng dân tộc - Tiếp cân từ giác độ văn hóa - Tiếp cận từ tính nhân văn CNXH là vì tập thể, đề - Tiếp cận từ góc độ đạo đức cao phẩm chất năng lực của cá nhân nhưng Sống có tình có nghĩa mới là hiểu CNXH đồng thời chống chủ Hiểu chủ nghĩa Mác - Lênin là phải sống với nhau nghĩa cá nhân nên chủ có tình có nghĩa. Nếu thuộc bao nhiêu sách mà nghĩa xã hội là giai sống không có tình có nghĩa thì sao gọi là hiểu đoạn phát triển mới Người trình bày: Lê Văn Bát của đạo đức chủ nghĩa Mác- Lênin được.(12;563) Hanoi 2010
  11. I.2 – Đặc trưng, bản chất của CNXH ở Việt Nam a) Cách tiếp cận chủ nghĩa xã hội của Hồ Chí Minh - Từ phương diện kinh tế-xã hội, dựa trên lý luận về XH: Tínhhìnhcộng tháiđồng kinhcao .tếSự xãphân hội củaly trong học xãthuyếthội không Mac –gayLêningắt - Tiếp cận từ lòng yêu nước thương dân, từ khát VH, ĐĐ: coivọng trọng giải đạo phóngđức, đạo dân lý tộclàm người: Đề cao bổn phận của cá nhân với tập thể. Coi trọng trí thức. Khoan dung dễ hoà nhập - Tiếp cân từ giác độ văn hóa - Tiếp cận từ tính nhân văn - Tiếp cận từ góc độ đạo đức - Tiếp cận từ góc độ lịch sử, văn hóa, con người VN CT: Coi trọng dân, đề cao dân, lấy dân làm gốc KT:Có hình thức sở hữu toàn dân kiểu công xã: “Công điền, tỉnh điềnNgười”. Với trình cách bày: tổ Lê chức Văn Bátsản xuất “đổi công” Hanoi 2010
  12. Tóm lại • Hồ Chí Minh bổ xung nhiều cách tiếp cận chủ nghĩa xã hội (về lý luận KT- XH, về chính trị, về văn hóa dân tộc và nhân loại, về nhân văn, đặc biệt là về chủ nghĩa yêu nước chân chính,về đạo đức, về ®Æc ®iÓm ViÖt Nam) cho phép chúng ta hình dung diện mạo của chủ nghĩa xã hội phong phú, sâu sắc hơn, nhiều chiều, nhiều góc cạnh hơn Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  13. I.2 – Đặc trưng, bản chất của CNXH ở Việt Nam a) Cách tiếp cận chủ nghĩa xã hội của Hồ Chí Minh b) Một số định nghĩa tiêu biểu về CNXH của Hồ Chí Minh - Định nghĩa tổng quát xem CNXH như là một xã hội hoàn chỉnh - Định nghĩa bằng cách chỉ ra một mặt nào đó “ChØ cã chñ nghÜa céng s¶n míi cøu nh©n lo¹i, ®em l¹i cho “chủ nghĩamäixã nghộiêilàkh«nglấy nhàph©nmáy,biÖtxechñnglửa, ngântéc vµhàng,nguånv.vgèc. làmsùcủatù do, chung. Ai blàm×nhnhiều®¼ng,thìb¸căn¸i,nhiều,®oµnai kÕt,làm Êmít thìnoăntrªnít, aiqu¶không®Êt,làmviÖcthìlµm không ăn, tất nhiên là trừ những người già cả, đau yếu và trẻ con” (8;226) cho mäi ngêi vµ v× mäi ngêi, niÒm vui, hßa b×nh, h¹nh phóc, nãi tãm l¹i lµ nÒn céng hoµ thÕ giíi ch©n chÝnh, xãa Nhà nước xã hội chủ nghĩa và dân chủ nhân dân chỉ lo làm lợi cho nhân dân, trước hết là nhân dânbá laonh động,÷ng ngàybiªn cànggiíi tiến bột vềb¶n vật chấtchñ vànghÜa tinh thần,cho làm®Õn cho trongnay xãchØ hội lµ không có ngnhười÷ ngbóc v¸chlột ngườitêng.”(8;276)dµi ng¨n c¶n nh÷ng ngêi lao ®éng trªn Người trình bày: Lê Văn Bát thÕ giíi hiÓu nhau vµ yªu th¬ng nhau.” (Hanoi1;461) 2010
  14. I.2 – Đặc trưng, bản chất của CNXH ở Việt Nam a) Cách tiếp cận chủ nghĩa xã hội của Hồ Chí Minh b) Một số định nghĩa tiêu biểu về CNXH của Hồ Chí Minh - Định nghĩa tổng quát xem CNXH như là một xã hội hoàn chỉnh - Định nghĩa bằng cách chỉ ra một mặt nào đó - bằng cách xác định mục tiêu, chỉ ra phương hướng để đạt mục tiêu đó. - Định nghĩa bằng cách xác định động lực xây dựng CNXH. CNXH là do nhân dân lao động tự làm lấy “CNXH là mọi người được ăn no, mặc ấm, sung sướng tự do” “ là đoàn kết, vui vẻ” Chủ nghĩa xã hội nghĩa là tất cả mọi người các dân tộc ngày càng ấm no, con cháu chúng ta ngày càng sung sướng. Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  15. I.2 – Đặc trưng, bản chất của CNXH ở Việt Nam a) Cách tiếp cận chủ nghĩa xã hội của Hồ Chí Minh b) Một số định nghĩa tiêu biểu về CNXH của Hồ Chí Minh c) Đặc trưng bản chất của CNXH Luận giải của các nhà kinh điển Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  16. Luận giải của các nhà kinh điển -Xoá bỏ từng bước chế độ tư hữu, xác lập từng bước chế độ công hữu XHCN để giải phóng sức sản xuất. - Có nền công nghiệp cơ khí trình độ khoa học công nghệ cao đủ để cải tạo nông nghiệp và tạo ra năng xuất lao động cao hơn CNTB - Phân phối theo lao động, công bằng và bình đẳng về lao động - Sản xuất có kế hoạch để tiến tới xoá bỏ trao đổi hàng hoá và tiền tệ. - Khắc phục dần sự khác biệt giữa các giai cấp, giữa nông thôn và thành thị, lao động trí óc và lao động chân tay, tiến tới một xã hội thuần nhất - Giải phóng con người khỏi áp bức, bóc lột nâng cao tư tưởng, văn hóa, tạo điều kiện cho con người phát triển mọi khả năng. -Sau khi đạt được các điều trên đối kháng giai cấp không còn nữa nhà nước dần tiêu vong. Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  17. I.2 – Đặc trưng, bản chất của CNXH ở Việt Nam a) Cách tiếp cận chủ nghĩa xã hội của Hồ Chí Minh b) Một số định nghĩa tiêu biểu về CNXH của Hồ Chí Minh c) Đặc trưng bản chất của CNXH Luận giải của Hồ Chí Minh Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  18. Luận giải của Hồ Chí Minh • 1- Là một chế độ xã hội có lực lượng sản xuất phát triển cao, gắn với tiến bộ khoa học kỹ thuật và văn hóa để không ngừng nâng cao đời sống nhân dân. • “Mục đích của CNXH là gì? nói một cách giản đơn và dễ hiểu là: không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân trước hết là nhân dân lao động” • 2- Thực hiện chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu và nguyên tắc phân phối theo lao động. • “chủ nghĩa xã hội là lấy nhà máy, xe lửa, ngân hàng, v.v. làm của chung. Ai làm nhiều thì ăn nhiều, ai làm ít thì ăn ít, ai không làm thì không ăn, tất nhiên là trừ những người già cả, đau yếu và trẻ con”. Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  19. Luận giải của Hồ Chí Minh • 3- Chế độ chính trị dân chủ, nhân dân lao động là chủ và làm chủ. “Nhà nước xã hội chủ nghĩa và dân chủ nhân dân chỉ lo làm lợi cho nhân dân, trước hết là nhân dân lao động” • Nhà nước của dân, do dân, vì dân, dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân, nền tảng là liên minh công nông trí thức do giai cấp công nhân lãnh đạo. • 4- Quan hệ xã hội lành mạnh, công bằng bình đẳng, người với người là đồng chí là anh em. “ngày càng tiến bộ về vật chất và tinh thần, làm cho trong xã hội không có người bóc lột người” Con người được giải phóng có điều kiện phát triển toàn diện. Có quan hệ hữu nghị, bình đẳng với các quốc gia khác trên thế giới. • Phát triển kinh tế phải đi đôi với tiến bộ xã hội và công bằng xã hội • 5- CNXH Là kết quả lao động sáng tạo của hàng triệu nhân dânNgười lao trình động. bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  20. I.3 - Quan niệm của Hồ Chí Minh về mục tiêu và động lực của chủ nghĩa xã hội a) Mục tiêu + Mục tiêu tổng quát “xây dựng một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới “ Là không ngừng nâng cao đời sống người dân trước hết là nhân dân lao động. Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  21. a) Mục tiêu + Về chính trị “D©n lµ chñ” “Mäi quyÒn hµnh vµ lùc lîng ®Òu ë n¬i d©n” Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  22. Tập 9, tr 590) “Dân làm chủ” “Đã là người chủ thì phải tự mình lo toan gánh vác, không ỷ lại, không ngồi chờ” Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  23. a) Mục tiêu + Về kinh tế “Nền kinh tế xã hội chủ nghĩa có hai chân là công nghiệp và nông nghiệp” “Nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với công nghiệp và nông nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến” Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  24. • “Việt Nam là một nước sống về nông nghiệp. Nền kinh tế của ta lấy canh nông làm gốc. Trong công cuộc xây dựng nước nhà, Chính phủ trông mong vào nông dân, trông cậy vào nông nghiệp một phần lớn. • Nông dân ta giàu thì nước ta giàu. Nông nghiệp ta thịnh thì nước ta thịnh.” Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  25. a) Mục tiêu + Về văn hóa - xã hội “biến nước ta từ một nước dốt nát, cực khổ thành một nước có văn hóa cao, có đời sống tươi vui hạnh phúc”. “Triệt để thay đổi những nếp sống thói quen, ý nghĩ và thành kiến có gốc rễ sâu xa hàng ngàn năm” “Văn hóa, soi đường cho quốc dân đi”. “Nền văn hóa xã hội chủ nghĩa, dân tộc khoa học, đại chúng” Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  26. a) Mục tiêu + Về con người “Muốn xây dựng CNXH trước hết cần có con người XHCN” Con người XHCN là con người có giác ngộ XHCN, có đạo đức cần, kiệm, liêm, chính, yêu nước thương dân, biết lo toan gánh vác, mang truyền thống dân tộc, có kiến thức, có năng Người trìnhlực bày:làm Lê chủ. Văn Bát Hanoi 2010
  27. b) Động lực Một hệ thống động lực gồm nhiều nhân tố Vật chất, tinh thần. Bên trong, bên ngoài Chủ đạo và bao trùm lên tất cả là: Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  28. I.3.b-Động lực của CNXH: Con người là *Phát huy động lực: động lực quan trọng nhất & quyết định nhất của CNXH Trên phương Trên phương diện cộng đồng dịên cá nhân Tác động vào Tác động vào Phát huy nhu cầu, lợi ích động lực chính sức mạnh của con người trị – tinh thần đại đoàn kết của cả Thực Hoạt Phát Thực Sử dụng dân tộc hiện động của huy hiện vai trò khoán, quyền Đảng, NN làm công điều thưởng xuất phát chủ bằng chỉnh của , phạt từ lợi ích của xã các nhân Người trình bày: trongLê Văn Bát của nhân người hội tố tinh kinh tế dân LĐ Hanoi 2010thần khác
  29. * Trªn ph¬ng diÖn c¸ nh©n: Nguyễn BT Tỉnh Vĩnh Phúc Nguyễn Kim Ngọc - Người đặt nền móng cho chủ trương khoán sản phẩm Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  30. Phát huy động lực con người cần có sự kết hợp từ cá nhân (cá thể) tới xã hội (cộng đồng) Phát huy sức mạnh đoàn kết của cộng đồng dân tộc là động lực chủ yếu nhất, căn bản nhất. Phát huy ý thức làm chủ và năng lực làm chủ, lợi ích chính đáng, thiết thân của người lao động. (cả tinh thần lẫn vật chất) Về tinh thần Người coi trọng phát huy ý thức làm chủ của Người dân CNXH là do nhân dân lao động tự làm lấy Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  31. Về vật chất “Chế độ làm khoán là một điều kiện của chủ nghĩa xã hội, nó khuyến khích người công nhân luôn luôn tiến bộ, cho nhà máy tiến bộ. Làm khoán là ích chung và lại lợi riêng. Công nhân sản xuất ra nhiều vải, cố gắng nhiều, hưởng được nhiều; làm khoán tốt thích hợp và công bằng dưới chế độ ta hiện nay” (8;341) Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010Đi chợ Đồng Xuân
  32. Lực cản • Chủ nghĩa cá nhân • Bệnh quan liêu, chủ quan duy ý chí • Chia rẽ bè phái mất đoàn kết nội bộ • Lười biếng đánh mất vai trò làm chủ của người lao động. Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  33. II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM 1 - Quan niệm về thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam 2 - Bước đi và các biện pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  34. 1.Quan niệm về thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam Quan niêm của Mác “Giữa x· héi t b¶n chñ nghÜa vµ x· héi chñ nghÜa lµ mét thêi kú c¶i biÕn c¸ch m¹ng tõ x· héi nä sang x· héi kia. ThÝch øng víi thêi kú Êy lµ mét thêi kú qu¸ ®é chÝnh trÞ, vµ nhµ níc cña thêi kú Êy kh«ng thÓ lµ c¸i gì kh¸c h¬n lµ nÒn chuyªn chÝnh c¸ch m¹ng cña giai cÊp v« s¶n” Phê phán cương lĩnh Gôta - Dứt khoát phải có thời kỳ quá độ. - Thời kỳ quá độ bắt đầu sau khi cách mạng vô sản thành công. - TKQĐ ông đề cập là dành cho các nước tư bản phát triển nhất. Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  35. 1 Quan niệm về thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam Quan niệm của Lênin Dựa vào lý luận Mac-Ăngghen; trực tiếp chỉ đạo XD CNXH ở nước Nga kinh tế phát triển ở mức trung bình: “có hai loại hình quá độ” Dự báo các nước chậm phát triển có thể tiến thẳng vào thời kỳ quá độ Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  36. 1Quan niệm về thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam Quan niệm của Hồ Chí Minh a - Về loại hình quá độ “Làm tư sản dân quyền cách mệnh và thổ địa cách mệnh để đi tới xã hội cộng sản” (1930) “Từ chế độ dân chủ nhân dân nước ta đang tiến dần lên chủ nghĩa xã hội ” ĐH II “từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội không phải kinh qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa ” ĐH III Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  37. 1Quan niệm về thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam b - Về đặc điểm của thời kỳ quá độ + Về chính trị: “Từ chế độ dân chủ nhân dân nước ta tiến dần lên CNXH”. Khác với các nước phương Tây ta không phải làm cuộc đảo lộn chính trị thứ 2 + Về kinh tế: “Đặc điểm to nhất của ta trong TKQĐ là từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên CNXH không phải kinh qua giai đoạn phát triển TBCN” + VÒ x· héi: X©y dùng CNXH ë miÒn B¾c võa hoµn thµnh CMDTDCND ë miÒn Nam. +VÒ quèc tÕ: Tuy bän ®Õ quèc ra søc ph¸ ho¹i nhng ta nhËn ®îc nhiÒu sù gióp ®ì ch©n chÝnh tõ bªn ngoµi. Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  38. c - Về độ dài của thời kỳ quá độ + “Tiến lên CNXH không thể là một sớm một chiều” Năm 1943 nói với Trương Phát Khuê “ở Việt Nam sau 50 năm nữa cũng chưa có CNXH” Do - TÝnh chÊt to lín, vÜ ®¹i cña cuéc CMXHCN - §iÓm xuÊt ph¸t vµ tÝnh chÊt qu¸ ®é ®Æc biÖt cña VN - Qu¸ tr×nh x©y dùng CNXH cßn nhiÒu lùc lîng c¶n trë Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  39. d - Về nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ 1 2 Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  40. II.2 - Bước đi và các biện pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. “Chúng ta phải dùng hình thức gì? phương pháp gì? theo tốc độ nào để tiến lên CNXH Muốn giải quyết tốt các vấn đề đó, muốn đỡ bớt mò mẫm, muốn đỡ phạm sai lầm thì chúng ta phải học tập kinh nghiệm của các nước anh em và áp dụng các kinh nghiệm đó một cách sáng tạo ”. “phải tính toán và cân nhắc kỹ lưỡng cách đi, cách làm cho phù hợp với nước mình, dân mình”. “ta không thể giống Liên Xô, vì Liên Xô có phong tục tập quán khác, có lịch sử địa lý khác ta có thể đi con đường khác để tiến lên CNXH” Người trình bày: Lê Văn Bát (8;227) Hanoi 2010
  41. 2 nguyên tắc có tính chất phương pháp luận • Cần phải quán triệt các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin và học tập kinh nghiệm của các nước anh em. Phải tôn trọng quy luật chung, phổ biến. • Xác định bước đi và biện pháp cụ thể chủ yếu từ thực tế của dân mình, nước mình. Phải xuất phát từ đặc thù riêng của dân mình, nước mình. Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  42. Bước đi: Dần dần, từ thấp đến cao,không nôn nóng chủ quan Dần dần, kết hợp với tiến nhanh tiến mạnh, nhưng không làm bừa làm ẩu. Công nghiệp hoá là con đường phải đi của chúng ta “Muốn có nhiều máy, thì phải mở mang các ngành công nghiệp, làm ra máy, ra gang, ra thép, than, dầu. Đó là con đường phải đi của chúng ta, con đường công nghiệp hoá.” Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  43. Biện pháp: Có nhiều biện pháp khác nhau - KÕt hîp c¶i t¹o víi x©y dùng, lÊy x©y dùng lµ chÝnh - KÕt hîp x©y dùng vµ b¶o vÖ, tiÕn hµnh ®ång thêi hai chiÕn lîc c¸ch m¹ng - Ph¶i cã kÕ ho¹ch biÖn ph¸p râ rµng. “Chñ nghÜa x· héi lµ ph¶i cã biÖn ph¸p. KÕ ho¹ch mét phÇn, biÖn ph¸p ph¶i hai phÇn vµ quyÕt t©m ph¶i ba phÇn”(10;266) - §em cña d©n, søc d©n, tµi d©n lµm lîi cho d©n, díi sù l·nh ®¹o cña §¶ng. §©y lµ c¸ch tèt nhÊt, lµ biÖn ph¸p c¬ b¶n l©u dµi vµ quyÕt ®Þnh nhÊt. Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  44. Đem của dân, sức dân, tài dân làm lợi cho dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng là cách tốt nhất để XD CNXH Vì • Bản chất của CNXH là XH dân chủ • Nước ta là nước dân chủ - dân là chủ và làm chủ • Mục tiêu XD CNXH là vì dân • “không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân trước hết là nhân dân lao động” - Lực lượng XD là dân • là nhân dân lao động tự làm lấy Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  45. Bác đi thăm một số cơ sở công nghiệp nặng và nông nghiệp Người trình bày: Lê Văn Bát của nước ta Hanoi 2010
  46. Khai thác biện pháp theo cách khác Về chính trị Người đặc biệt quan tâm đến xây dựng Đảng (Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh) Bút tích Di chúc của Hồ Chủ tịch Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  47. Người coi đoàn kết toàn dân là biện pháp chiến lược (Hồ Chí Minh toàn tập, tập 6 tr 162) tập 5, tr.410 - Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  48. Về kinh tế XD Kinh tế nhiều thành phần Hợp tác xã B Quốc doanh A C Cơ cấu Cá nhân, kinh tế nhiều nông dân, thành phần thủ công nghệ Tư bản E D Tư bản nhà nước tư nhân Người coi trọng công nghiệp hóa, nhưng CNH trên cơ sở hình thành và phát triển một nền nông nghiệp toàn diện giải quyết vấn đề lương thực và xây dựng hệ thống tiểu thủ công nghiệp, CN nhẹ để đảm bảo các nhu cầu thiết yếu của nhân Người trình bày: Lê Văn Bát dân Hanoi 2010
  49. Về văn hóa - xã hội Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  50. III. KẾT LUẬN • Tư tưởng HCM về CNXH ở VN đã bao quát những vấn đề cốt lõi, cơ bản nhất. • Vận dụng tư tưởng của Người vào công cuộc xây dựng đất nước hiện nay cần lưu ý: - Kiên trì mục tiêu ĐLDT và CNXH - Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, khơi dậy tất cả các nguồn lực - Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại - Làm trong sạch bộ máy Đảng, nhà nước Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010
  51. Người trình bày: Lê Văn Bát Hanoi 2010