Bài giảng Cơ học kết cấu - Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng - Đỗ Kiến Quốc

pdf 25 trang ngocly 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ học kết cấu - Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng - Đỗ Kiến Quốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_trac_dia_dai_cuong_chuong_1_cau_tao_hinh_hoc_cua_h.pdf

Nội dung text: Bài giảng Cơ học kết cấu - Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng - Đỗ Kiến Quốc

  1. BÀI GIẢNG CƠ HỌC KẾT CẤU CHƯƠNG 1 PGS. TS. ĐỖ KIẾN QUỐC KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
  2. 1.1 CÁC KHÁI NIỆM 1. Hệ bất biến hình (BBH)  Định nghĩa: Hệ BBH là hệ khi chịu tải trọng bất kì vẫn giữ được hình dáng ban đầu nếu bỏ qua biến dạng đàn hồi.  Tính chất: có khả năng chịu lực trên hình dạng ban đầu đáp ứng được yêu cầu sử dụng. Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 2
  3. 1.1 CÁC KHÁI NIỆM (TT) 2. Hệ biến hình (BH)  Định nghĩa: là hệ khi chịu tải trọng bất kì sẽ thay đổi hình dáng hữu hạn nếu coi các phần tử cứng tuyệt đối.  Tính chất: Không có khả năng chịu lực bất kì trên hình dạng ban đầu không dùng được như là 1 kết cấu. Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 3
  4. 1.1 CÁC KHÁI NIỆM (TT) 3. Hệ biến hình tức thời (BHTT)  Định nghĩa: là hệ thay đổi hình dáng hình học vô cùng bé nếu coi các phần tử cứng tuyệt đối (chính xác hơn: bỏ qua lượng thay đổi vô cùng bé bậc cao).  2 Thí dụ: với hình bên ta có độ dãn dài ∆L = = VCB bậc cao 0 2L  Tính chất: kết cấu mềm, nội lực rất lớn, nên không dùng trong thực tế. P  L L Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 4
  5. 1.1 CÁC KHÁI NIỆM (TT) 4. Miếng cứng (MC)  Định nghĩa: MC là hệ phẳng BBH.  Thí dụ: Miếng cứng Hệ BBH  Ý nghĩa: giúp khảo sát tính chất hình học của 1 hệ phẳng dễ dàng hơn (chỉ quan tâm tính chất cứng, không quan tâm cấu tạo chi tiết). Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 5
  6. 1.1 CÁC KHÁI NIỆM (TT) 5. Bậc tự do (BTD) - Bậc tự do của 1 hệ là số thông số độc lập đủ xác định vị trí 1 hệ so với mốc cố định. - Bậc tự do cuả 1 hệ là số chuyển vị khả dĩ độc lập so với mốc cố định. Trong mặt phẳng, 1 điểm có 2 BTD (2 chuyển vị thẳng), 1 m/c có 3 BTD (2 chuyển vị thẳng, 1 góc xoay). Hệ BBH là hệ có BTD bằng 0, hệ BH có BTD khác 0. Vì vậy, khái niệm BTD có thể dùng để k/s cấu tạo hình học. Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 6
  7. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT (TT) 1. Liên kết đơn giản  Liên kết thanh: là thanh có khớp 2 đầu. Tương đương liên kết thanh Tính chất: khử 1 bậc tự do, phát sinh 1 phản lực (nối 2 khớp). 1 m/c có 2 khớp thì tương đương 1 liên kết thanh Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 7
  8. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT 1. Liên kết đơn giản (tt)  Liên kết khớp: . Tính chất: khử 2 BTD, phát sinh 2 thành phần phản lực theo 2 phương xác định. . Về mặt động học, 1 khớp tương đương với 2 liên kết thanh. . Giao của 2 thanh tương đương với khớp giả tạo. Vị trí của khớp giả tạo K thay đổi khi B dịch chuyển so với A khớp tức thời. Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 8
  9. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT 1. Liên kết đơn giản (tt)  Liên kết hàn: . Nối cứng 2 miếng cứng với nhau thanh 1 miếng cứng lớn. Để đơn giản việc khảo sát cấu tạo hình học, nên gom lại ít số miếng cứng nhất và chỉ nên quan niệm liên kết chỉ gồm thanh và khớp. Vì vậy phần sau sẽ không bàn đến liên kết hàn nữa vì chỉ làm phức tạp. Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 9
  10. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT 2. Khớp phức tạp . Là khớp nối nhiều miếng cứng với nhau. . Độ phức tạp của khớp phức tạp là số khớp đơn giản tương đương về mặt liên kết. p = D - 1 p – độ phức tạp của khớp tương đương số khớp đơn giản D – số miếng cứng nối vào khớp K. . Mục đích: qui đổi tất cả liên kết đã dùng trong hệ thanh thành số liên kết thanh tương đương. A A K2 K K C = 1 C B B Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 10
  11. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 11
  12. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 12
  13. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 13
  14. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 14
  15. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 15
  16. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 16
  17. 1.2 CÁC LOẠI LIÊN KẾT Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 17
  18. 1.3 NỐI CÁC MIẾNG CỨNG THÀNH HỆ BBH 1. Điều kiện cần: Là điền kiện về số lượng liên kết để nối các miếng cứng thành 1 hệ BBH. a)Hệ bất kì Hệ gồm D miếng cứng, nối vơi nhau bằng T thanh và K khớp đơn giản. – Số bậc tự do: Coi 1 miếng cứng là cố định thì cần khử đi 3(D-1) = BTD bậc tự do. – Số liên kết thanh qui đổi: T + 2K = LK Lập hiệu số: n = LK – BTD = T + 2K – 3(D-1) n 0 : dư liên kết kiện đủ để kết luận. Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 18
  19. 1.3 NỐI CÁC MIẾNG CỨNG THÀNH HỆ BBH (TT) 1. Điều kiện cần (tt): b) Hệ nối đất Hệ có D miếng cứng nối với đất bằng C thanh (qui đổi). − Số BTD = 3D − Số liên kết qui đổi: LK = T + 2K + C Hiệu số: n = T + 2K + C – 3D n 0 : dư liên kết kiện đủ để kết luận. Qui đổi liên kết thanh : 1 2 3 Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 19
  20. 1.3 NỐI CÁC MIẾNG CỨNG THÀNH HỆ BBH (TT) 1. Điều kiện cần (tt): c) Hệ dàn  Gồm các thanh thẳng, nối khớp 2 đầu.  Giả sử dàn có D thanh và M mắt. Coi 1 thanh là miếng cứng cố định thì chỉ còn lại D – 1 liên kết thanh, khử được 2(M – 2) bậc tự do. Như vậy: < 0 : BH n = D -1 - 2(M - 2) = D + 3 - 2M ≥ 0 : Xét điều kiện đủ  Nếu hệ nối đất thì : n = D + C - 2M < 0 : BH ≥ 0 : Xét điều kiện đủ D thanh M mắt Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 20
  21. 1.3 NỐI CÁC MIẾNG CỨNG THÀNH HỆ BBH (TT) 2. Điều kiện đủ: a) Hệ gồm 2 miếng cứng  Cần : dùng số liên kết qui đổi tối thiểu tương đương 3 thanh.  Đủ : + 3 thanh không đồng qui hoặc song song. + 1 thanh không đi qua khớp. Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 21
  22. 1.3 NỐI CÁC MIẾNG CỨNG THÀNH HỆ BBH (TT) 2. Điều kiện đủ (tt): b) Hệ gồm 3 miếng cứng  Cần : dùng số liên kết qui đổi tối thiểu tương đương 6 thanh  Đủ : 3 khớp thực hoặc giả tạo không thẳng hàng. Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 22
  23. 1.3 NỐI CÁC MIẾNG CỨNG THÀNH HỆ BBH (TT) 2. Điều kiện đủ (tt): c) Bộ đôi  Định nghĩa : bộ đôi là 2 liên kết thanh không thẳng hàng, nối 1 điểm vào 1 hệ đã cho.  Tính chất : thêm hoặc bớt bộ đôi không làm thay đổi tính chất hình học của hệ. Do đó, để khảo sát tính chất hình học có thể dùng phương pháp phát triển bộ đôi hoặc loại trừ bộ đôi Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 23
  24. 1.3 NỐI CÁC MIẾNG CỨNG THÀNH HỆ BBH (TT) 2. Điều kiện đủ (tt): d) Cách khảo sát tính chất hình học của 1 hệ  Cố gắng gom về ít miếng cứng nhất (2 hoặc 3) và dùng điều kiện cần và đủ để kết luận. Với hệ đơn giản, có thể dùng ngay điều kiện đủ, cố gắng lợi dụng tính chất của bộ đôi.  Nếu số miếng cứng nhiều hơn 3 thì phải dùng phương pháp tổng quát (và cũng phức tạp hơn) như tải trọng bằng 0, động học, thay thế liên kết. Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 24
  25. 1.3 NỐI CÁC MIẾNG CỨNG THÀNH HỆ BBH (TT) 3. Một số thí dụ K I II Bộ đôi III a) BHTT b) BBH (1,3) (2,3) I (1,2) II III f) BHTT c) BBH (gần BHTT: không tốt) e) BHTT Chương 1: Cấu tạo hình học của hệ phẳng 25