Bài giảng Tin học trong quản lý xây dựng - Chương 9: Lý thuyết tồn trữ - Đỗ Thị Xuân Lan

pdf 30 trang ngocly 2480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học trong quản lý xây dựng - Chương 9: Lý thuyết tồn trữ - Đỗ Thị Xuân Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_trong_quan_ly_xay_dung_chuong_9_ly_thuyet.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tin học trong quản lý xây dựng - Chương 9: Lý thuyết tồn trữ - Đỗ Thị Xuân Lan

  1. Chương 99Lýth Lý thuyết tồntrn trữ Tin học trong quản lý xây dựng
  2. Chương 9 Lý thuyết tồn trữ • Giớithii thiệu • Bài toán tìm lượng đặt hàng tối ưu khi biết chính xác nhu cầu tiêu thụ • Bài toán tìm lượng đặt hàng tối ưu khi bổ sunggg hàng liên tục hànggyg ngày • Bài toán đặt hàng có hạ giá ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  3. Chương 9 Lý thuyết tồn trữ GIỚI THIỆU ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  4. CíChi phí cung ứng Chi phí Phí đặt hàng Phí bảo quản hàng Phí tổn thất khi ua hàng(giá mua) thiếuhu hụt vận chuyển thuê kho kiểm tra bảo vệ bốc đỡ bảo hiểm xếp kho phí sử dụng tiền cước fax vốn đầu tư điện thoại tổn thất do sản đặt hàng phẩm lỗi thời ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  5. Chương 9 Lý thuyết tồn trữ BÀI TOÁN TÌM LƯỢNG ĐẶT HÀNG TỐI ƯU KHI BIẾT CHÍNH XÁC NHU CẦU TIÊU THỤ ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  6. BÀI TOÁN TỒN TRỮ TÌM LƯỢNG HÀNG ĐẶTTT TỐI ƯU KHI BIẾT CHÍNH XÁC NHU CẦU TIÊU THỤ 1. Tác giả: Ford W. Harris – 1915 2. Các giả thiết: – Nhu cầu xác định và không đổi –Thời gian chờ đợi kể từ khi đặt hàng đến khi nhập hàng là cố định – Mỗi1i 1 đợt hàng ch ỉ có 1 lầnnhn nhập hàng duy nhất – Không có giảm giá hàng theo lượng hàng đặt –Chỉ có phí đặt hàng và phí bảo quản hàng là thay đổi theo lượng hàng đặt – Không có trường hợp giao hàng trễ hạn và thiếu hụt hàng hóa ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  7. BÀI TOÁN TỒN TRỮ TÌM LƯỢNG HÀNG ĐẶTTT TỐI ƯU KHI BIẾT CHÍNH XÁC NHU CẦU TIÊU THỤ ữ r tt Lượng hàng đặttQ(m Q (mứcct tồnntr trữ lớnnnh nhất) n ồ ng t ợợ ư L Q/2 Thời gian Lượng tồnntr trữ theo th ời gian khi nhập hàng 1 lần ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  8. BÀI TOÁN TỒN TRỮ TÌM LƯỢNG HÀNG ĐẶT TỐI ƯU KHI BIẾT CHÍNH XÁC NHU CẦU TIÊU THỤ Chi phí Tổnggp chi phí đặt hàng và bảo quản hàng Chi phí Chi phí bảo quản nhỏ nhất hàng Chi phí đặt hàng Lượng hàng đặt tối ưu Lượng hàng đặt Chi phí tồn trữ thay đổi theo lượng hàng đặt ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  9. BÀI TOÁN TỒN TRỮ TÌM LƯỢNG HÀNG ĐẶTTT TỐI ƯU KHI BIẾT CHÍNH XÁC NHU CẦU TIÊU THỤ Các bước tìm mứctc tồntrn trữ tối ưu: 3- Lập phương 2- Lập biểu trình với điều 1- Lậpbip biểu 4- Giảiphi phương thức tính kiện phí đặt thức tính phí trình tìm lượng phí bảo hàng bằng với đặt hàng hàng đặt tối ưu quản hàng phí bảooqu quản hàng ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  10. Các ký hiệu: Q -lượnggg hàng đặt (cho 1 lần đặt hàng) Q* - lượng hàng đặt tối ưu (cho 1 lần đặt hàng) D-lượng hàng cần sử dụng trong 1 đơn vị thời gian Co - chi phí cho 1 lần đặt hàng Ch - chi phí bảo quản hàng cho 1 đơn vị sản phẩm trong 1 đơn vị thời gian ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  11. BÀI TOÁN TỒN TRỮ TÌM LƯỢNG HÀNG ĐẶT TỐI ƯU KHI BIẾT CHÍNH XÁC NHU CẦU TIÊU THỤ Trình tự tìm lượng hàng đặt tối ưu: 1. Phí đặt hàng hàng năm = (số lần đặt hàng trong năm) x (chi phí cho 1 lần đặt hàng) = (nhu cầu hàng năm/lượng hàng đặt) x (chi phí cho 1 lần đặt hàng) DD = ()x(C)() x (C ) = (C)(C ) QQ00 2. Phí bảo quản hàng hàng năm =(m= (mứctc tồntrn trữ trung bình) x (chi phí bảoquo quảnn1 1 đơn vị hàng trong 1 năm) QQ = (() )x(C)= x (C ) = C 22hh ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  12. BÀI TOÁN TỒN TRỮ TÌM LƯỢNG HÀNG ĐẶTTT TỐI ƯU KHI BIẾT CHÍNH XÁC NHU CẦU TIÊU THỤ 3. Lượng hàng đặttt tối ưu khi phí đặt hàng = phí bảo quản hàng D Q C = C Q 0h2 4. Giảiphi phương trình tìm lượng hàng đặt tối ưu 2DC Q* = 0 Ch ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  13. Ví dụ: Cửa hàng bán ván ép tiêu thụ hàng năm 10.000 tấm/năm. Chi phí cho 1 lần đặt hàng là 150.000đ. Chi phí bảo quản hàng là 750đ/tấm/năm. Hỏi cần đặt mua mỗi lần bao nhiêu tấm để chi phí tồnntr trữ là thấppnh nhất? ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  14. BÀI TOÁN TỒN TRỮ TÌM LƯỢNG HÀNG ĐẶTTT TỐI ƯU KHI BIẾT CHÍNH XÁC NHU CẦU TIÊU THỤ Lờigii giải: Lượng hàng đặt tối ưu: 2DC 2(10.000)(150) Q* = 0 = = 2.000 tấm C0,75h Tổng chi phí tồn trữ hàng năm (TC) = chi phí đặt hàng + chi phí bảo quản hàng DQ TC = C + C Q20h 10.000 2.000 TC (150) (0,75) 1.500 2.000 2 (ngàn đồng/năm) ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  15. Chương 9 Lý thuyết tồn trữ BÀI TOÁN TÌM LƯỢNG HÀNG ĐẶT TỐI ƯU KHI BỔ SUNG HÀNG LIÊN TỤC HÀNG NGÀY ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  16. BÀI TOÁN TÌM LƯỢNG HÀNG ĐẶT TỐI ƯU KHI BỔ SUNG HÀNG LIÊN TỤC HÀNG NGÀY TRONG KHOẢNG THỜI GIAN NHẬP HÀNG ữữ tr n ồ t Mức tồn trữ tối ng Khoảng thời gian ợợ ư đa không có nhập/sản L Khoảng thời gian có nhập/sản xuất xuất hàng hàng Thời gian Lượng tồn trữ thay đổi theo thời gian khi nhập hay sản xuất hà ng liên tục hàng ng ày ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  17. BÀI TOÁN TÌM LƯỢNG HÀNG ĐẶT TỐI ƯU KHI BỔ SUNG HÀNG LIÊN TỤC HÀNG NGÀY TRONG KHO ẢNG THỜI GIAN NHẬP HÀNG • CÁC KÍ HiỆU: –Q -lượng hàng đặt cho một lần đặt hàngg( (ha y lượnggg hàng được làm ra trong một đợt sản xuất) – D - nhu cầu tiêu thụ trong một đơn vị thờigian –C0 - chi phí cho một lần đặt hàng hay chi phí chuẩn bị cho một đợt sản xuất ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  18. BÀI TOÁN TÌM LƯỢNG HÀNG ĐẶT TỐI ƯU KHI BỔ SUNG HÀNG LIÊN TỤC HÀNG NGÀY TRONG KHO ẢNG THỜI GIAN NHẬP HÀNG • CÁC KÍ HiỆU: –Ch - chi phí bảo quản hàng cho một đơn vị sản phẩm trong một đơn vị thời gian – p -tốc độ sản xuất hay tốc độ bổ sung hàng ngày –d -tốc độ tiêu thụ hàng ngày. ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  19. BÀI TOÁN TÌM LƯỢNG HÀNG ĐẶT TỐI ƯU KHI BỔ SUNG HÀNG LIÊN TỤC HÀNG NGÀY TRONG KHO ẢNG THỜI GIAN NHẬP HÀNG Xác định phí tồn trữ hàng năm 1.phí tồn trữ hàng năm =(mức tồn trữ trung bình)x(chi phí bảo quảnmn một đơnnv vị hàng trong một đơnnv vị thời gian) =(mức tồn trữ trung bình )xCh 2.mức tồn trữ trung bình =1/2 (mứctc tồntrn trữ tối đa) ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  20. BÀI TOÁN TÌM LƯỢNG HÀNG ĐẶT TỐI ƯU KHI BỔ SUNG HÀNG LIÊN TỤC HÀNG NGÀY TRONG KHOẢNG THỜI GIAN NHẬP HÀNG 3.mức tồn trữ tối đa =(tổng lượng hàng được bổ sung trong một đợtnht nhập hàng) -(tổng lượng hàng được tiêu thụ trong một đợt nhậpg)p hàng) Tổng lượng hàng được bổ sung =Q=pt t=Q/p Vậy mức tồn trữ tối đa=p(Q/p) -d(Q/p )= Q(1- d/p) 4. phí tồnntr trữ hàng hàng năm =(mức tồn trữ trung bình)xCh=1/2(mức tồn ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths. trữ tối đa)xCh=1/2xQ(1-d/p)xCh
  21. BÀI TOÁN TÌM LƯỢNG HÀNG ĐẶT TỐI ƯU KHI BỔ SUNG HÀNG LIÊN TỤC HÀNG NGÀY TRONG KHOẢNG THỜI GIAN NHẬP HÀNG TRÌNH TỰ TÌM LƯỢNGÀGG HÀNG ĐẶT TỐI ƯU: D 1.phí đặt hàng hay chuẩn bị sản xuất hàng C0 năm Q 1 d 2.phí bảo quản hàng hàng năm QC 1 h 2 p 3.lượnggg hàng đặt tối ưu khi phí đặt D 1 CQdpCo (1 / ) h hàng = phí bảo quản hàng/phí chuẩn bị Q 2 sản xuất 2DC 4. giải phương trình tìm lượng hàng Q* o bổ sung trong một đợt đặt hàng hay Cdph (1 / ) ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths. sản xuất hàng tối ưu
  22. Ví dụ: Cửa hànggg gạch đá ốp lát Toàn Thắng có thể đặt mua gạch men với số lượng lớn. Chi phí cho một lần đặt hàng là 100000 đồng và chi phí bảooqu quản ước tính là 500 đ/thùng /năm. Nhu cầu tiêu thụ của cửa hànggggy là 60 thùng/ngày. Trong một đợt đặt hàng khả năng cung cấp gạch cho cửa hàng của nhà máy là 120 thùng/ngày. Cần đặtmuamt mua mỗili lần bao nhiêu thùng gạch để chi phí bảo quản hàng và đặt hàng là thấp nhất? ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  23. BÀI TOÁN TÌM LƯỢNG HÀNG ĐẶT TỐI ƯU KHI BỔ SUNG HÀNG LIÊN TỤC HÀNG NGÀY TRONG KHO ẢNG THỜI GIAN NHẬP HÀNG • Nhu cầu hàng năm D=60 thùng/ngày x 365 ngày =21900 thùng • Chi phí đặt hàng C0 =100 ngàn đồng • Chi phí bảo quản hàng Ch =0.5 (ngàn đồng)/thùng/năm •Tốc độ bổ sung hàng ngày p=120 thùng /ngày •Tốc độ tiệu thụ hàng ngày d=60 Thùng /ngày 2DC 2(21900)(100) Q* 0 4186 d thùng C (1 ) 0.5(1 60 /120) h p ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  24. BÀI TOÁN TÌM LƯỢNG HÀNG ĐẶT TỐI ƯU KHI BỔ SUNG HÀNG LIÊN TỤC HÀNG NGÀY TRONG KHO ẢNG THỜI GIAN NHẬP HÀNG Khoảng thờigiangii gian giữa hai lần đặt hàng =4186/60=69.7 ngày  Chi phí bảo quản và đặt hàng 21900 1 60 100 (4186) 1 0.5 4186 2 120 = 1.046 ngàn đồng  ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  25. Chương 9 Lý thuyết tồn trữ BÀI TOÁN TỒN TRỮ CÓ XÉT ĐẾN GIẢM GIÁ HÀNG ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  26. BÀI TOÁN TỒN TRỮ CÓ XÉT ĐẾNGiN GiẢM GIÁ HÀNG • Để bán được nhiều hàng có nhiều cônggy ty hoặc cửa hàng đưa ra chính sách khuyến mãi giảm giá khi mua số lượng lớn. Đặt một đơn hàng lớn đơn gggiá mua hàng sẽ giảm nhưng chi phí tồn trữ sẽ tăng. Mô hình tồn trữ có xét đên giảm giá hàng xác định lượng hàng đặt mua sao cho chi ppghí hàng nhỏ nhất bằng cách cân đối chi phí mua hàng được giảm và chi phí bảo quản hàng tăng thêm. Khi đó phương trình xác định tổnggp chi phí hàn ggg gồm Chi phí hàng = chi phí mua hàng+chi phí bảo quản hàng +chi phí đặt hàng DQ TC DC C() C () ohQ 2 ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  27. BÀI TOÁN TỒN TRỮ CÓ XÉT ĐẾN GiẢM GIÁ HÀNG Ví dụ . Cửa hàng vật liệu xây dựng Thắng lợi đề nghị phương án giảm giá bán bộttréttt trét tường cho những khách hàng mua hàng với số lượng lớn như trong bảng Chi phí cho mộtlt lần đặt hàng là 49000 đồng và chi phí tồn trữ chiếm tỉ lệ 20% đơn giá hàng. Nhu cầu sử dụng của công ty là 5000 kg. Khối lượng bột trét tường cho một đợt đặt hàng nên là bao nhiêu để chi phí tồn trữ thấp nhất. STT Lượng hàng Giảmgiám giá Đơngián giá (kg) (%) (đồng) 1 0÷999 0 5000 2 1000÷1999 4 4800 3 2000©2010 trở củ alên Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths. 5 4750
  28. BÀI TOÁN TỒN TRỮ CÓ XÉT ĐẾN GiẢM GIÁ HÀNG •Phí đặt hàng Co=49000 đồng/lần • Nhu cầu lượng hàng D=5000 kg • Phí bảo quản hàng =20% đơn giá hàng =0. 2x5000 đồng (khi mua ít hơn 999 kg) =0.2x4800 đồng (khi mua từ 1000 đến 1999 kg) =0.2x4750 đồngg( (khi mua nhiều hơn 2000 kg) Vậy lượng hàng đặt tối ưu tương ứng với mỗi mức giá là Lượng hàng đặt Điều kiện giảm giá Lượng hàng tối ưu đặt tối thiểu * Q1 700 0÷999 700 * Q2 714 1000÷1999 1000 * ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths. Q3 718 2000 trở lên 2000
  29. Sử dụnggp phương trình xác định tổnggp chi phí hàn g để tính toán chi phí mua và bảo quản 5000 kg bột trét tường ứng với khối lượng hàng đặt cho một đơn vị hàng như bảng sau Đơn vị tính: ngàn đồng Mức Đơn Lượng Phí Phí đặt Phí bảo Tổng giảm giá hàng mua hàng quản chi phí giá đặt hàng hàng 1 5 700 25.000 350 350 25.700 2 4,8 1.000 24.000 245 480 24.725 3 4,75 2.000 23.750 122 950 24.822 ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.
  30. Nhận xét Tổng chi phí hàng khi mu a 2. 000 kg bột trét tường cho mỗi đơn hàng chỉ lớn hơn chút ít so vớitri trường hợpmuap mua 1.000 kg bột trét tường cho mỗi đơn hàng, nếu đơn gggiá cho 1 kg bột trét tường khi mua nhiều hơn 2000 kg giảm nữa (chẳng hạn là 4650 đồng/kg) thì lời giảiti tối ưu cóthó thể khác đi(i (n ên đặt mua 2.000 kg cho một đơn đặt hàng) ©2010 của Đỗ Thị Xuân Lan , GVC. Ths.