Bài giảng Thuế nhà nước - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng - Trần Hải Hiệp

pptx 85 trang ngocly 1270
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế nhà nước - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng - Trần Hải Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_thue_nha_nuoc_chuong_4_thue_gia_tri_gia_tang_tran.pptx

Nội dung text: Bài giảng Thuế nhà nước - Chương 4: Thuế giá trị gia tăng - Trần Hải Hiệp

  1. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Th.S TRẦN HẢI HIỆP
  2. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG I TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT NỘI DUNG CƠ BẢN LUẬT THUẾ GTGT Ở VN II
  3. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT • 1. Lịch sử ra đời thuế GTGT • VAT: value added tax • TVA: tax sur la valeur ajouteé • Thuế GTGT do Ông Cart Fidriedrich Von Siemens suy nghỉ ra đầu tiên năm 1918. • Năm 1954, Pháp là quốc gia áp dụng thí điểm đầu tiên. • Năm 1968, pháp ban hành đạo luật chính thức về thuế GTGT. • Sau đó, hàng loạt các quốc gia áp dụng do những ưu điểm của thuế GTGT. • Hiện nay, hơn 100 quốc gia áp dụng: các nước Liên minh Châu Âu, Châu Mỹ La Tinh, Chân Á,
  4. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT • Cơ chế vận hành của thuế GTGT • Đối với người kinh doanh: thể hiện qua cách tính thuế đầu ra và thuế đầu vào • Thuế GTGT đầu ra = DT chịu thuế x Ts thuế GTGT • Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào = a • Nếu a là số dương (+): thuế phải nộp • Nếu a là số âm (-): thuế được hoàn lại
  5. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT • Đối với người tiêu dùng • (1) DN sx sợi: • - Giá bông nk chưa có VAT: 2.000 • - VAT: 10% 200 • - Giá bông đã có VAT: 2.200 • (2) DNsx sợi bán SP cho DN dệt: • - Giá bán sợi chưa có VAT: 2.500 • - VAT: 10% 250 • - Giá đã có VAT: 2.750
  6. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT • (3) DN dệt bán SP cho DN may mặc: • - Giá bán chưa có VAT 3.000 • - VAT 10% 300 • - Giá bán đã có VAT 3.300 • (4) DN may bán SP cho người tiêu dùng • - Giá bán chưa có VAT 3.500 • - VAT 350 • - Giá bán đã có VA 3.850
  7. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT • Chú ý: Người tiêu dùng khi mua SP với giá 3.850 đã chịu toàn bộ thuế GTGT 350, nhưng cơ quan thuế thu lần lượt qua 4 khâu: • - Khâu NK: 200 • - Khâu sx sợi: 50 ( 250 – 200 ) • - Khâu dệt: 50 ( 300 – 250 ) • - Khâu may 50 ( 350 – 300 )
  8. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT • 2. Khái niệm • Thuế GTGT là thuế tiêu dùng (gián thu), thu trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
  9. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT • 3. Đặc điểm • - Đối tượng chịu thuế GTGT nhiều. • - Thuế suất thuế GTGT được áp dụng thống nhất cho loại hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng. • - Thuế GTGT có tính trung lập cao, người tiêu dùng cuối cùng sẽ là người chịu thuế. • - Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. • - Nhiều quốc gia trên thế giới đã áp dụng sắc thuế này.
  10. TỔNG QUAN VỀ THUẾ GTGT • 4. Vai trò • - Là khoản thu quan trọng của NSNN. * • - Thuế GTGT tránh được tình trạng đánh thuế trùng. • - Thuế GTGT áp dụng thuế suất 0% ở khâu xuất khẩu nên khuyến khích xuất khẩu. • - Thuế GTGT thu vào hàng hóa nhập khẩu nên góp phần bảo hộ sản xuất trong nước. • - Góp phần tăng cường công tác hạch toán kế toán.#
  11. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • Luật thuế GTGT được áp dụng ở việt nam từ 01/01/1999, thay thế luật thuế doanh thu.
  12. 1. Đối tượng chịu thuế • là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở việt nam là đối tượng chịu thuế gtgt, bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ mua của nước ngoài.
  13. Đối tượng không chịu thuế • 1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. • 2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng ở các khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. *
  14. Đối tượng không chịu thuế • 3. Tưới, tiêu, cày, bừa, nạo vét kênh mương phục vụ nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp • 4. Sản phẩm muối sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối I ốt. • 5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê. • 6. Chuyển quyền sử dụng đất.
  15. Đối tượng không chịu thuế • 7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm học sinh, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và các loại bảo hiểm không nhằm mục đích kinh doanh. • 8. - Dịch vụ tín dụng: cho vay vốn, chiết khấu giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho thuê tài chính và hình thức cấp tín dụng khác. • - Kinh doanh chứng khoán: môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu ký chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư • - Chuyển nhượng vốn. • - Dịch vụ tài chính phái sinh: hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền chọn mua, bán ngoại tệ và dịch vụ khác.
  16. Đối tượng không chịu thuế • 9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y: khám, chữa, phòng bệnh cho người và vật nuôi. • 10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ. • 11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.
  17. Đối tượng không chịu thuế • 12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở của đối tượng chính sách xã hội. • 13. Dạy học, dạy nghề: dạy văn hóa, ngoại ngữ, tin học, dạy múa, nhạc . • 14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình chương trình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
  18. Đối tượng không chịu thuế • 15. Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo chí, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học – kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động kể cả dưới dạng băng đĩa; in tiền. • 16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
  19. Đối tượng không chịu thuế • 17. Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu trong các trường hợp: • - Thiết bị, máy móc, vật tư nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ. • - Thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí. • - Tàu bay, dàn khoan, tàu thủy nhập khẩu để tạo TSCĐ của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh và để cho thuê
  20. Đối tượng không chịu thuế • 18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
  21. Đối tượng không chịu thuế • 19.- Hàng hóa nhập khẩu để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. • - Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội, chính trị – xã hội, xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang, cá nhân ở Việt Nam trong định mức. • - Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng là đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước mang theo. • - Hàng hóa theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. • - Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức quốc tế, người nước ngoài để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
  22. Đối tượng không chịu thuế • 20. - Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam. • - Hàng tạm nhập- tái xuất và tạm xuất - tái nhập. • - Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với nước ngoài. • - Hàng hoá, dịch vụ mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
  23. Đối tượng không chịu thuế • 21. Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính (bao gồm cả phần mềm và dịch vụ phần mềm) • 22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành các sản phẩm mỹ nghệ, thành đồ trang sức hay sản phẩm khác.
  24. Đối tượng không chịu thuế • 23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản khai thác chưa qua chế biến: dầu thô, đá phiến, cát, đất hiếm, đá quí, quặng măng gan, quặng thiếc, quặng sắt. • 24. Sản phẩm là bộ phận nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật. • 25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước theo quy định của Chính Phủ.
  25. Đối tượng không chịu thuế • 26. Hàng hoá, dịch vụ trong các trường hợp sau: • - Hàng hoá bán miễn thuế ở các cửa hàng bán miễn thuế. • - Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra. • - Các hoạt động có thu phí, lệ phí. • - Rà phá bom, mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phòng thực hiện đối với công trình đầu tư bằng vốn NSNN #
  26. 2. Đối tượng nộp thuế • - Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế gtgt ở việt nam. • - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. • ghi chú: đối với dịch vụ mua của nước ngoài và thực hiện ngoài việt nam (như thuê sửa chữa máy móc thiết bị, thuê quảng cáo, môi giới mua bán hàng hóa) thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ không phải nộp thuế GTGT
  27. 3. Phương pháp tính thuế • 3.1. Phương pháp khấu trừ :( hóa đơn GTGT) • a. Đối tượng áp dụng: áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ các quy định về sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. • Ví dụ: doanh nghiệp, công ty, hợp tác xã
  28. 3. Phương pháp tính thuế • b. Xác định thuế GTGT phải nộp: • Thuế GTGT = thuế GTGT– thuế GTGT đầu phải nộp đầu ra vào được khấutrừ
  29. 3. Phương pháp tính thuế • b.1. Thuế GTGT đầu ra: • Thuế GTGT = giá tính thuế của * thuế suất đầu ra hàng hóa, dịch vụ thuế GTGT bán ra Lưu ý: thời điểm xác định thuế GTGT đầu ra là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua hoặc thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ.
  30. Giá tính thuế GTGT • - Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra thì giá tính thuế gtgt là giá bán chưa có thuế GTGT.
  31. Giá tính thuế GTGT • Ví dụ: Tại DN A bán áo với giá chưa thuế gtgt 100.000 đ/áo, thuế suất thuế GTGT áo là 10%. • Khi bán doanh nghiệp A sẽ ghi hóa đơn: • - giá bán chưa thuế GTGT: 100.000 đ • - thuế suất thuế GTGT 10% • - tiền thuế GTGT : 10.000 đ • - tổng số tiền phải thanh toán: 110.000 đ.
  32. Giá tính thuế GTGT • - Đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB ở khâu sản xuất trong nước và dịch vụ chịu thuế TTĐB ở khâu kinh doanh trong nước thì giá tính thuế GTGT: • là giá bán bao gồm thuế TTĐB nhưng chưa bao gồm thuế GTGT.
  33. Giá tính thuế GTGT • - Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp (trả chậm) thì giá tính thuế GTGT: • được tính theo giá bán của sản phẩm bán trả 1 lần chưa bao gồm thuế gtgt và chưa bao gồm lãi trả góp (lãi trả chậm).
  34. Giá tính thuế GTGT • Ví dụ: DN A bán xe máy theo phương thức: • - Nếu người mua trả ngay thì bán với giá chưa bao gồm thuế gtgt là 20 trđ. • - Nếu người mua trả chậm trong 6 tháng thì bán với giá chưa bao gồm thuế gtgt và tiền lãi 22,9 trđ. Trong tháng bán được 8 xe máy, trong đó có 03 xe bán theo phương thức trả chậm. • Hỏi: thuế GTGT đầu ra là bao nhiêu, biết thuế suất thuế gtgt 10%. • Thuế GTGT đầu ra = 20 trđ * 8 xe * 10% =16 trđ
  35. Giá tính thuế GTGT • - Đối với dịch vụ cho thuê tài sản (nhà, văn phòng, máy móc thiết bị) thì giá tính thuế GTGT: là giá cho thuê chưa có thuế GTGT. • Đối với trường hợp cho thuê theo hình thức thu tiền thuê trước cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế gtgt là tổng số tiền thu trước chưa bao gồm thuế GTGT.
  36. Giá tính thuế GTGT • - Đối với hoạt động gia công thì giá tính thuế GTGT: • là giá gia công chưa có thuế GTGT. • - Đối với dịch vụ đại lý, môi giới, ủy thác và dịch vụ hưởng hoa hồng thì giá tính thuế GTGT: • là tiền công hoặc hoa hồng được hưởng chưa có thuế GTGT.
  37. Giá tính thuế GTGT • - Đối với xây dựng, lắp đặt thì giá tính thuế GTGT: • là giá công trình, hạng mục công trình thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. • - Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản thì giá tính thuế: • là giá chuyển nhượng chưa có thuế GTGT trừ (-) giá đất.
  38. Giá tính thuế GTGT • - Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược thì giá tính thuế GTGT: • là số tiền thu từ các hoạt động này đã bao gồm thuế TTĐB trừ (-) tiền đã trả thưởng cho khách hàng • số tiền thu được còn lại • Giá tính thuế = • 1 + thuế suất thuế GTGT
  39. Giá tính thuế GTGT • - Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, cho, trả thay lương, tiêu dùng nội bộ: • xem như bán ra • Giá tính thuế là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động trên. • lưu ý: • - Trường hợp tặng dưới hình thức quảng cáo, khuyến mãi, hàng mẫu thì không phải tính thuế GTGT đầu ra. • - Tiêu dùng nội bộ không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh.
  40. Giá tính thuế GTGT • Ví dụ: DN A dùng 500 bộ quần áo để trao đổi lấy vải, trong khi đó giá bán chưa thuế GTGT của một bộ quần áo cùng loại là 190.000 đ/bộ, thuế suất thuế gtgt là 10%. • Yêu cầu: xác định thuế đầu ra. • thuế GTGT đầu ra của 500 bộ quần • = 500 bộ *190.000 đ *10%= 9.500.000 đ
  41. b.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • là tổng thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng. #
  42. b.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • Điều kiện được khấu trừ • - Đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước phải có hóa đơn GTGT (đối với những hóa đơn có giá trị từ 20 trđ trở lên phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng *) • - Đối với hàng hóa nhập khẩu phải có chứng từ nộp thuế gtgt của hàng hóa nhập khẩu * • - Đối với thuế GTGT nộp thay cho bên nước ngoài phải có chứng từ nộp thuế GTGT thay cho bên nước ngoài *
  43. b.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • - Đối với hàng hóa xuất khẩu ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có: • + Hóa đơn GTGT hàng bán. • + Hợp đồng bán hàng hóa, gia công. • + Tờ khai hải quan có xác nhận đã xuất khẩu của cơ quan hải quan. • + Thanh toán qua ngân hàng. #
  44. b.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • Ví dụ: tháng 3/200n, doanh nghiệp A có tình hình sau: • - Mua 50 tấn SP E của công ty B, có hoá đơn GTGT, giá chưa thuế GTGT là 4 trđ/tấn, thuế suất 10%. • - Mua 1 TSCĐ phục vụ kinh doanh sp e có hóa đơn GTGT, giá chưa thuế GTGT là 20 trđ, thuế suất 10%. • - Vật tư mua vào, có hóa đơn GTGT, giá chưa thuế GTGT là 11 trđ, thuế suất 10%, trong đó phục vụ kinh doanh 10 trđ, phần còn lại dùng vào hoạt động phúc lợi. • - Trong tháng doanh nghiệp A đã tiêu thụ được 45 tấn SP E, giá bán chưa thuế GTGT 5,6 trđ/tấn, thuế suất 10%. • Yêu cầu: thuế GTGT phải nộp trong tháng của DN A?
  45. b.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • - Thuế GTGT đầu vào • = 50 tấn * 4 trđ/tấn * 10% • + 20 trđ * 10% • + 10 trđ * 10% • = 23 trđ • - Thuế GTGT đầu ra • = 45 tấn * 5,6 tr đ/tấn * 10% = 25,2 trđ • - Thuế GTGT phải nộp • = 25,2 tr đ – 23 tr đ = 2,2 tr đ • •
  46. b.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • Lưu ý: • - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sxkd hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ.
  47. b.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • Lưu ý: • - Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu trừ hết trong tháng đó không phân biệt là dịch vụ, hàng hóa đã xuất dùng hay để trong kho. • Nếu kê khai không kịp trong tháng thì được kê khai khấu trừ tiếp vào các tháng sau với thời gian tối đa là 06 tháng kể từ thời điểm phát sinh sai sót.
  48. b.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • Lưu ý: • - Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT thì không được khấu trừ. • Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì được tính vào chi phí (tính vào nguyên giá TSCĐ) khi tính thuế TNDN.
  49. b.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • Lưu ý: • - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho hoạt động chịu thuế và không chịu thuế gtgt thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho hoạt động chịu thuế GTGT (riêng TSCĐ thì được khấu trừ toàn bộ). • Trường hợp không hạch toán riêng được thì được khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh số chịu thuế so với tổng doanh số.
  50. b.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • Ví dụ: Tháng 03/200n, DN A có tình hình kinh doanh như sau: • - Tổng doanh thu bán SP A là 3.200 trđ. • - Tổng doanh thu bán SP B là 800 trđ (chưa thuế GTGT) • - Dịch vụ mua vào phục vụ kinh doanh SP A và SP B nhưng không hạch toán riêng được, có hóa đơn gtgt, giá mua chưa thuế GTGT 500 trđ, thuế suất 10%. • Yêu cầu: Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. • Biết rằng: - SP A không chịu thuế GTGT. • - SP B chịu thuế GTGT, thuế suất 10%.
  51. b.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • Thuế GTGT đầu vào của dịch vụ dùng chung: • = 500 trđ * 10% = 50 trđ • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: • 800trđ • = 50 trđ * = 10trđ • 800 trđ + 3.200 trđ
  52. b.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • Lưu ý: • - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa (kể cả mua ngoài hoặc tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để khuyến mãi, quảng cáo dưới hình thức phục vụ kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế thì được khấu trừ toàn bộ.
  53. b.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • Lưu ý: • - Thuế GTGT của hàng hóa dịch mua vào để sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại thì được khấu trừ toàn bộ. • - Thuế GTGT của hàng hóa dịch mua vào sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển dầu khí thì được khấu trừ toàn bộ.
  54. b.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • Lưu ý: • - Thuế GTGT của TSCĐ thì được khấu trừ toàn bộ. • Riêng thuế GTGT của TSCĐ phục vụ sx vũ khí, khí tài; TSCĐ là nhà làm trụ sở văn phòng, máy móc thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng, DN kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh chứng khoán, bệnh viện, trường học; tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, du lịch, khách sạn thì không được khấu trừ.
  55. b.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • Lưu ý: • - TSCĐ chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống có giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế đầu vào tương ứng với phần giá trị vượt trên 1,6 tỷ đồng thì không được khấu trừ (riêng ôtô sử dụng cho vận chuyển hành khách, hàng hóa, kinh doanh du lịch, khách sạn thì được khấu trừ toàn bộ)
  56. b.2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ • Lưu ý: • - Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất, bị hư hỏng do thiên tai, tai nạn bất ngờ thì không được khấu trừ. #
  57. c. Hoàn thuế • Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được xét hoàn thuế trong các trường hợp: • - TH 1: Cơ sở kinh doanh trong thời gian 3 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết. • Ví dụ: Doanh nghiệp A kê khai thuế GTGT có thuế GTGT đầu vào, đầu ra như sau:
  58. Tháng Thuế GTGT Thuế GTGTđầu Thuế GTGT Lũy kế thuế kê khai đầu ra vào được phải nộp đầu vào khấu trừ chưa được khấu trừ 11 100 200 - 100 - 100 12 350 300 + 50 - 50 01 200 300 - 100 - 150 02 400 100 + 300 ? 03 100 300 - 200 ?
  59. c. Hoàn thuế • - TH 2: Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 trđ trở lên, thì được xét hoàn thuế theo tháng.
  60. c. Hoàn thuế • Nếu cơ sở kinh doanh trong tháng vừa có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu vừa có hàng hoá, dịch vụ bán trong nước có số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 200 trđ trở lên nhưng sau khi bù trừ với số thuế GTGT đầu ra của hàng hoá, dịch vụ trong nước còn nhỏ hơn 200 trđ thì không được xét hoàn thuế theo tháng.
  61. c. Hoàn thuế - TH 3: Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư, đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 200 trđ trở lên thì được hoàn thuế.
  62. c. Hoàn thuế - TH 4: Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT khấu trừ, có dự án đầu tư cơ sở sản xuất mới tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế, nếu có số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 200 trđ trở lên thì được hoàn thuế cho dự án đầu tư.
  63. c. Hoàn thuế • - TH 5: Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết. • - TH 6: Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.
  64. c. Hoàn thuế - TH 7: Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hoá, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng. #
  65. 3. Phương pháp tính thuế • 3.2. Phương pháp trực tiếp • a. Đối tượng áp dụng • - Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ. • - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo luật đầu tư và tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ. • - Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ. #
  66. 3. Phương pháp tính thuế • b. Xác định thuế GTGT phải nộp: • Thuế GTGT GTGT của Thuế suất phải nộp = hàng hóa, * thuế GTGT dịch vụ bán ra • Giá trị = Giá thanh toán - Giá thanh toán gia tăng của HH,DV của HH,DV mua vào của HH, bán ra tương ứng DV bán ra
  67. 3. Phương pháp tính thuế • - Nếu cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ hóa đơn, chứng từ đối với hoạt động bán nhưng không có đầy đủ hoá đơn mua thì GTGT được xác định bằng: • Doanh thu * Tỷ lệ GTGT. • - Nếu cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ hóa đơn, chứng từ đối với hoạt động mua, bán thì GTGT được xác định bằng: • Doanh thu ấn định * Tỷ lệ GTGT
  68. 3. Phương pháp tính thuế • Ví dụ: • Cơ sở A Sản xuất đồ nhựa, trong tháng sản xuất được 300 sản phẩm, trong 300 SP sản xuất, đã xuất bán được 250 sản phẩm với tổng doanh số bán là 30 trđ. • - Giá trị vật tư, nguyên liệu mua ngoài để sản xuất 300 sản phẩm gồm: • + Nguyên liệu chính: có hóa đơn GTGT, giá mua chưa thuế VAT là 20 trđ, thuế suất thuế VAT 10%. • + Vật liệu và dịch vụ: có hoá đơn bán hàng với giá mua 3 trđ. • Yêu cầu: tính thuế GTGT cơ sở phải nộp. Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT của SP nhựa là 10%
  69. 3. Phương pháp tính thuế • Thuế GTGT cơ sở A phải nộp được tính như sau: • - Giá trị gia tăng của hàng hóa bán ra: • = 30 trđ – 250 SP*[20 trđ*(1 + 10%) + 3 trđ] 300 SP • = 9,16 trđ • - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: • = 9,16 trđ * 10% = 0,916 trđ
  70. 3. Phương pháp tính thuế • 3.3. Thuế GTGT ở khâu nhập khẩu • Thuế GTGT= Giá tính * Thuế suất phải nộp thuế GTGT thuế GTGT • Giá tính = Giá tính thuế+ Thuế + Thuế + Thuế thuế GTGT nhập khẩu NK TTĐB BVMT
  71. 3. Phương pháp tính thuế • Ví dụ: DN A nhập khẩu xe Ôtô 4 chỗ ngồi nguyên chiếc, giá mua 01 ôtô tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam là 20.000 USD (giá CIF). • Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp biết thuế suất thuế nhập khẩu 70%, thuế suất thuế TTĐB 50%, thuế suất thuế GTGT 10%, tỷ giá hối đoái là 20.000 VND/USD.
  72. 3. Phương pháp tính thuế • Giá tính thuế nhập khẩu: = 20.000 USD * 20.000 VND/USD = 400trđ • Thuế nhập khẩu = 400 trđ * 70% = 280 trđ • Thuế TTĐB: = (400 trđ + 280 trđ) * 50% = 340 trđ • Thuế GTGT: = (400 trđ + 280 trđ + 340 trđ )* 10% = 102 trđ
  73. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • 3.4. Thuế suất • a. Thuế suất 0%: • - Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. • - Hàng bán cho cửa hàng bán miễn thuế. • - Vận tải quốc tế. • - Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình của doanh nghiệp chế xuất. • - Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu. • - Gia công, gia công uỷ thác xuất khẩu. #
  74. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • LƯU Ý: • Hàng hoá xuất khẩu bao gồm cả trường hợp xuất khẩu vào khu phi thuế quan. • Dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả trường hợp cung ứng trực tiếp tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan (tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh). • Vận tải quốc tế bao gồm cả vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
  75. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • LƯU Ý: • Các trường hợp sau không được áp dụng 0%: • - Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều ra nước ngoài; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan.
  76. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • LƯU Ý: • Các trường hợp sau không được áp dụng 0%: • - Xăng dầu bán cho ôtô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa. • - Xe ôtô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan. • - Dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan nhưng địa điểm cung cấp và tiêu dùng ở ngoài khu phi thuế quan như: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển, đưa đón người lao động. #
  77. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • b. Thuế suất 5%: • 1. Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt. • 2. Phân bón, quặng để sản xuất phân bón. • 3. Thuốc trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng; • 4. Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp. • 5. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ sơ chế ở khâu kinh doanh thương mại.
  78. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • 6. Mủ cao su sơ chế. • 7. Nhựa thông sơ chế. • 8. Lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá. • 9. Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại. • 10. Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn. • 11. Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo.
  79. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • 12. Thiết bị, máy móc chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp: máy cày, máy bừa, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp, máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu. • 13. Thiết bị, dụng cụ y tế; bông băng vệ sinh tế, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hoá dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh, ô tô cứu thương. • 14. Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập.
  80. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • 15. Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật. • 16. Sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim • 17. Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại. • 18. Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của luật khoa học và công nghệ.
  81. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • c. Thuế suất 10%: • Áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không quy định tại mức thuế suất 0% hoặc 5%.
  82. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ • a. Đăng ký • Đơn vị mới thành lập phải đăng ký thuế với cơ quan thuế, thời hạn đăng ký thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. • - Doanh nghiệp, tổ chức: đăng ký thuế tại Cục thuế. • - HTX, Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh: đăng ký thuế tại Chi cục thuế.
  83. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • b. Kê khai, nộp thuế • - Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT phải kê khai, nộp thuế từng tháng. • + Thời gian nộp tờ khai chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo. • + Thời gian nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của ngày nộp tờ khai.
  84. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • - Tổ chức, cá nhân có nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT phải kê khai và nộp thuế GTGT cùng với việc kê khai, nộp thuế nhập khẩu. • - Trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể thì thời hạn nộp báo cáo quyết toán chậm nhất không quá 45 ngày kể từ ngày phát sinh các trường hợp đó. #
  85. Th.S TRẦN HẢI HIỆP