Bài giảng Thi công và quản lý xây dựng - Chương 9: Láng trại và nhà cửa tạm - Nguyễn Thanh Tú
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thi công và quản lý xây dựng - Chương 9: Láng trại và nhà cửa tạm - Nguyễn Thanh Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_thi_cong_va_quan_ly_xay_dung_chuong_9_lang_trai_va.pdf
Nội dung text: Bài giảng Thi công và quản lý xây dựng - Chương 9: Láng trại và nhà cửa tạm - Nguyễn Thanh Tú
- Chương 9: LÁNG TRẠI VÀ NHÀ CỬA TẠM GVHD: Nguyễn Thanh Tú Bộ môn Thi công và Quản lý XD LOGO
- Chương : Láng trại và nhà cửa tạm thời 1 KHÁI NIỆM 2 XÁC ĐỊNH SỐ NGƯỜI Ở CÔNG TRÌNH TẠM Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
- Chương : Láng trại và nhà cửa tạm thời 1 KHÁI NIỆM • Phân loại nhà tạm: 1) Nhà sản xuất: những nhà tạm phục vụ sản xuất là : nhà kho, xưởng gia công, trạm trộn hoặc 1 số nhà tạm như trạm cơ giới, phòng thí nghiệm 2) Nhà hành chính : nhà làm việc, phòng họp, các phòng phục vụ điều hành và quản lý trong thi công. 3. Nhà phục vụ đời sống và văn hóa như : nhà ở tập thể, nhà khách, y tế, nhà ăn, nhà tắm công trường Thường được xây trong khu vực lán trại, khu sinh hoạt của CBCNV, chỉ một phần nhỏ xây dựng trong khu vực công trường như nhà ăn, y tế Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
- Chương : Láng trại và nhà cửa tạm thời 1 KHÁI NIỆM • Ở nước ta trước đây kinh phí cho việc xây dựng các nhà tạm phục vụ thi công được phép lấy 2,8% vốn xây dựng cơ bản. • Giảm chi phí xây dựng nhà tạm: 1) Sử dụng các ngôi nhà cũ trong địa phận công trường. 2) Tranh thủ thi công sớm một số nhà vĩnh cửu để làm nhà hành chính. 3) Sử dụng các kiểu nhà dễ tháo lắp và dễ di chuyển. • Những nhà tạm nhỏ nhặt khác như : nhà tiêu, nhà tắm, hàng rào được tính vào các khoản phụ phí công trường. Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
- Chương : Láng trại và nhà cửa tạm thời 2 XÁC ĐỊNH SỐ NGƯỜI Ở CÔNG TRÌNH TẠM Xác định số người trên công trường CBCNV trên công trường ra làm năm nhóm: Nhóm A : công nhân ngành xây dựng cơ bản Nhóm B : công nhân làm việc ở các xưởng sản xuất. Nhóm C : cán bộ, nhân viên kỹ thuật. Nhóm D : cán bộ, nhân viên hành chánh. Nhóm E : công nhân, viên chức phục vụ (nhà ăn, trạm xá ) Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
- Chương : Láng trại và nhà cửa tạm thời 2 XÁC ĐỊNH SỐ NGƯỜI Ở CÔNG TRÌNH TẠM Xác định số người trên công trường gần đúng như sau : a) Nhóm A : có hai cách - Xác định theo biểu đồ nhân lực, tính với số người cao nhất và với thời gian thi công dài nhất. - Xác định theo công thức: Qq - khối lượng công tác xây dựng trong quý khẩn trương nhất tính bằng tiền; 4Q q n - hệ số tăng năng suất của người thợ A n b trong quý khẩn trương nhất thường lấy 1,1 – 1,15; b - năng suất lao động bình quân hàng năm của một người thợ Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
- Chương : Láng trại và nhà cửa tạm thời 2 XÁC ĐỊNH SỐ NGƯỜI Ở CÔNG TRÌNH TẠM Xác định số người trên công trường gần đúng như sau : b) Nhóm B: - Xác định theo công thức: A m = 20 – 30 :những công trình công nghiệp loại B m 100 nhỏ, loại vừa và các công trình dân dụng, m = 50 – 60 các công trình công nghiệp lớn c) Nhóm C: - Xác định theo công thức: C = 4 – 8% (A + B) Tùy theo công trình do địa phương (4%) hay trung ương (8%) quản lý Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
- Chương : Láng trại và nhà cửa tạm thời 2 XÁC ĐỊNH SỐ NGƯỜI Ở CÔNG TRÌNH TẠM Xác định số người trên công trường gần đúng như sau : d) Nhóm D: - Xác định theo công thức: D = 5 – 6% (A + B) e) Nhóm E: - Xác định theo công thức: Đối với khu nhà tạm nhỏ ( 500 người) lấy p = 15 – 20. Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
- Chương : Láng trại và nhà cửa tạm thời 2 XÁC ĐỊNH SỐ NGƯỜI Ở CÔNG TRÌNH TẠM Xác định số người trên công trường gần đúng như sau : Nếu lấy tỷ lệ người đau ốm trung bình là 2% và nghỉ phép hàng năm là 4% thì Tổng số CBCNV trên công trường sẽ được xác định bằng công thức: G = 1,06 (A + B + C + D + E) Nếu kể tới hệ số gia đình thì số người trên công trường được xác định bằng công thức: N = (1,5 – 2) G Nguyễn Thanh Tú-Bộ môn TC&QLXD
- Chương : Láng trại và nhà cửa tạm thời 2 XÁC ĐỊNH SỐ NGƯỜI Ở CÔNG TRÌNH TẠM Nhu cầu về nhà tạm trên công trường: Biết số người trên công trường (G và N), dựa vào các tiêu chuẩn về diện tích ở và sinh hoạt văn hóa, tính ra nhu cầu về nhà tạm trên công trường. STT Loại nhà Đơn vị tính Tiêu chuẩn 1 Nhà tập thể m2/người 4,00 2 Nhà ở cho cán bộ - 6,00 3 Nhà làm việc của cán bộ - 4,00 4 Nhà làm việc của cán bộ lãnh đạo - 16,00 5 Nhà ăn tập thể của công nhân sản xuất chỗ/100 người 40 – 50 6 Nhà giữ trẻ chỗ/1000 người 20 – 30 7 Bệnh xá - 8 – 10 8 Câu lạc bộ chỗ/100 người 40 – 50 9 Nhà tắm m2/20 người 2,4 – 2,5 10 Nhà vệ sinh - 2 – 2,5 11 Nhà thay quần áo m2/30 người 0,4 – 0,5 12 Cửa hàng bách hóa Nguyễn mThanh3/1000 Túngười-Bộ môn TC&QLXD300