Bài giảng Tâm lý học giáo dục - Chương 5: Tâm lý học lứa tuổi học sinh Trung học Cơ sở (Lứa tuổi thiếu niên)

ppt 22 trang ngocly 3940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tâm lý học giáo dục - Chương 5: Tâm lý học lứa tuổi học sinh Trung học Cơ sở (Lứa tuổi thiếu niên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tam_ly_hoc_giao_duc_chuong_5_tam_ly_hoc_lua_tuoi_h.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tâm lý học giáo dục - Chương 5: Tâm lý học lứa tuổi học sinh Trung học Cơ sở (Lứa tuổi thiếu niên)

  1. Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 1
  2. I. Vị trí, ý nghĩa của lứa tuổi thiếu niên trong quá trình phát triển tâm lý trẻ II. Điều kiện phát triển tâm lý ở lứa tuổi học sinh THCS CHƯƠNG III III. Hoạt động học tập và sự phát triển trí tuệ IV. Hoạt động giao tiếp của lứa tuổi học sinh THCS V. Sự phát triển nhân cách ở lứa tuổi học sinh THCS Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 2
  3. Vị trí, ý nghĩa của giai đoạn phát triển I tâm lý ở lứa tuổi học sinh THCS 1. Vị trí, ý nghĩa  Vị trí: Đặc biệt quan trọng trong thời kì phát triển của trẻ  Ý nghĩa: là giai đoạn đầu tiên cho trẻ phát triển tâm lý Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 3
  4.  Độ tuổi:  Còn gọi là lứa tuổi thiếu niên và có một vị trí đặc biệt trong thời kỳ phát triển của trẻ em. Vị trí đặc biệt này được phản ánh bằng những tên gọi khác nhau: tuổi dạy thì, tuổi bất trị, tuổi khủng hoảng Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 4
  5.  Có sự phát triển mạnh mẽ, không cân đối về cơ thể, sự phát dục, và sự hình thành những phẩm chất mới các mặt trí tuệ, đạo đức  Yếu tố đầu tiên của sự phát triển nhân cách ở tuổi này là tính tích cực xã hội của bản thân các em nhằm lĩnh hội giá trị, chuẩn mực nhất định Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 5
  6. 2. Những yếu tố hoàn cảnh nào kìm hãm sự phát triển tính người lớn của trẻ?  Cha mẹ chăm sóc con cái một cách chu đáo quá mức  Trẻ chỉ hướng vào việc học tập mà không tham gia vào các hoạt động khác Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 6
  7. 3. Những yếu tố hoàn cảnh nào thúc đẩy sự phát triển tính người lớn của trẻ?  Đối với một số em, tri thức sách vở làm cho các em hiểu biết nhiều → tri thức cuộc sống ít ỏi, bỡ ngỡ trong cuộc sống  Có những em ít quan tâm đến việc học tập ở nhà trường, mà định hướng vào những biểu hiện bên ngoài của người lớn  Ở một số em khác không biểu hiện tính người lớn ra bên ngoài, nhưng thực tế đang cố gắng rèn luyện mình có đức tính ở người lớn như dũng cảm, tự chủ, độc lập Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 7
  8. Những điều kiện phát triển tâm lý II ở lứa tuổi học sinh THCS Hệ tim mạch 1. Sự biến đổi về mặt giải phẫu sinh lý ở lứa tuổi học Hệ thần kinh sinh THCS 1.1. Sự phát triển mạnh mẽ không đồng đều  Độ tuổi: →Người lớn phải thận trọng trong khi giao tiếp và khi đánh giá các em Hệ xương cơ Tuyến nội tiết Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 8
  9. 1.2. Dậy thì  Là một hiện tượng bình thường, diễn ra theo quy luật sinh học và chịu ảnh hưởng của môi trường tự nhiên và xã hội  Gồm 2 giai đoạn  Tiền dậy thì (nữ 11- 13 tuổi)  Dậy thì chính thức (nữ 13- 15 tuổi)  Nam thường dậy thì chậm hơn nữ 1- 2 năm → XH phát triển, có hiện tượng gia tốc phát triển của tuổi dậy thì. Trẻ em dậy thì sớm hơn nhưng trưởng thành về mặt xã hội muộn hơn → nguy cơ (cần thiết phải giáo dục giới tính) Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 9
  10. 2. Sự thay đổi về điều kiện sống  Gia đình: Địa vị của các em trong gia đình có sự thay đổi (các em được tham gia vào công việc gia đình, được giao nhiệm vụ)  Nhà trường: Bắt đầu thay đổi nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức học tập  Xã hội: Các em được công nhận như một thành viên tích cực và được giao phó một số công việc nhất định Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 10
  11. Hoạt động học tập và sự phát triển trí tuệ III 1. Đặc điểm của hoạt động học tập  Hoạt động học tập ở lứa tuổi này đạt mức độ cao nhất  Động cơ học tập rất đa dạng, phong phú nhưng chưa bền vững  Thái độ học tập của học sinh THCS rất khác nhau  Có em rất tích cực, có em rất lười biếng  Có em hứng thú rõ rệt, chủ động học tập nhưng có em học tập hoàn toàn do ép buộc Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 11
  12. 2. Sự phát triển trí tuệ của học sinh THCS  Tính chất Thay đổi → hoạt động  Hình thức hoạt động trí tuệ phát triển cao • Khối lượng tri giác tăng lên → tri giác trở nên có kế hoạch, có tư duy và có trình tự hơn • Trí nhớ cũng được thay đổi về chất • Sự phát triển chú ý của học sinh THCS diễn ra rất phức tạp • Hoạt động tư duy cũng có những biến đổi cơ bản Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 12
  13. Hoạt động giao tiếp của IV lứa tuổi học sinh THCS 1. Sự hình thành kiểu quan hệ mới  Học sinh THCS có nhu cầu mở rộng quan hệ với người lớn. Chúng mong muốn được bình đẳng như người lớn  Ở giai đoạn này thường xảy ra những xung đột giữa trẻ em và người lớn và chúng thường dùng hình thức chống cự, không phục tùng để thay đổi kiểu quan hệ này Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 13
  14. 2. Hoạt động giao tiếp của học sinh THCS với bạn bè  Sự giao tiếp của học sinh THCS với bạn bè cùng lứa tuổi rất đa dạng và phức tạp  Tình bạn trong đời sống học sinh THCS thông qua hình thức chuyện trò → Sự giao tiếp ở lứa tuổi học sinh THCS là một hoạt động đặc biệt Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 14
  15. Sự phát triển nhân cách của V lứa tuổi học sinh THCS 1. SỰ HÌNH THÀNH TỰ Ý THỨC 2. SỰ HÌNH THÀNH TÌNH CẢM Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 15
  16. 1. Sự hình thành tự ý thức 1.1. Tự ý thức là gì? Là sự tự đánh giá và so sánh phẩm chất nhân cách bản thân mình với người khác → Hình thành nên mẫu nhân cách tương lai Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 16
  17. 1.2. Nguyên nhân tự ý thức hình thành  Sự phát triển trí tuệ của các em  Nhu cầu của cuộc sống  Mong muốn của người lớn  Nhận xét của những người xung quanh  Bản thân các em Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 17
  18. 1.3. Quá trình hình thành ý thức 1.3.1. Về nội dung  Không nhận thức toàn bộ những phẩm chất nhân cách cùng một lúc  Nhận thức hành vi của mình nói chung  Nhận thức phẩm chất đạo đức, hành vi của mình trong phạm vi cụ thể  PC liên quan đến học tập  PC thể hiện thái độ đối với người khác  PC thể hiện thái độ đối với bản thân mình  PC thể hiện mối quan hệ nhiều mặt của nhân cách Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 18
  19. 1.3.2. Về cách thức  Ban đầu đánh giá bị ảnh hưởng bởi những người gần gũi có uy tín  Sau là ý kiến độc lập của các em Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 19
  20. LƯU Ý  Ở em trai, khát khao uy tín cùng với tính thích phiêu lưu mạo hiểm ngày càng tăng  Ở nhiều em, sự tự giáo dục còn chưa hệ thống, chưa có kế hoạch  Người làm công tác giáo dục cần tổ chức hoạt động và tổ chức mối quan hệ qua lại của mọi người với thiếu niên cho tốt Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 20
  21. 2. Sự hình thành tình cảm  Đặc điểm  Sâu sắc và phức tạp hơn so với lứa tuổi tiểu học  Tình cảm bắt đầu biết phục tùng lý trí  Tình cảm đạo đức phát triển mạnh, tình bạn bè, tình đồng chí, tình yêu tổ quốc  Tuy nhiên tình cảm vẫn còn bồng bột và sôi nỗi, dễ bị kích động Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 21
  22. KẾT LUẬN SƯ PHẠM  Giúp các em hiểu được khái niệm tình cảm đạo đức chính xác  Khéo léo khắc phục những quan điểm không đúng đắn ở các em  Tổ chức hoạt động để các em có được kinh nghiệm đạo đức đúng đắn, rèn luyện bản thân theo chuẩn mực đạo đức Chương III. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS 22