Bài giảng Tâm lý học - Chương II: Sự hình thành và phát triển tâm lí, ý thức

pdf 18 trang ngocly 3120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tâm lý học - Chương II: Sự hình thành và phát triển tâm lí, ý thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tam_ly_hoc_chuong_ii_su_hinh_thanh_va_phat_trien_t.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tâm lý học - Chương II: Sự hình thành và phát triển tâm lí, ý thức

  1. CHƢƠNG II SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TÂM LÍ, Ý THỨC Sự hình Cơ sở tự Cơ sở xã thành và nhiên của hội của tâm phát triển tâm lí con lí con ngƣời tâm lí, ý ngƣời thức
  2. I. CƠ SỞ TỰ NHÊN CỦA TÂM LÍ CON NGƢỜI 1. Di truyền và tâm lý DT là MLH kế thừa của cơ thể sống, đảm bảo sự tái tạo ở thế hệ mới những nét giống nhau về sinh học so với thế hệ trước để tạo ra một khả năng có thể đáp ứng những yêu cầu của hoàn cảnh trong một cơ chế định sẵn. DT tham gia vào việc tạo ra các đặc điểm sinh lý- cơ sở vật chất của các HTTL.
  3. 2. Não và tâm lý - Tâm lý là chức năng của não - Muốn có hình ảnh tâm lí phải có HTKQ tác động vào não làm cho não hoạt động theo cơ chế phản xạ.
  4. - Não là cơ sở đặc biệt nhất, là nơi tồn tại của các hiện tượng tâm lí như: cảm giác, tri giác, tư duy, cảm xúc, ý thức đây cũng là nơi chuẩn bị và vận hành, điều khiển và điều chỉnh các hành vi, hành động, hoạt động của con người.
  5. 3. Vấn đề định khu chức năng trong não (nghiên cứu SGT)
  6. 4. Phản xạ và tâm lý - Phản xạ không điều kiện + Là phản xạ bẩm sinh được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. + Hoạt động phản xạ không điều kiện là cơ sở sinh lí của bản năng ở động vật và người.
  7. - Phản xạ có điều kiện + Là phản xạ tự tạo dưới tác dụng của giáo dục trong đời sống của từng cá thể để đáp ứng với điều kiện sống luôn thay đổi. + Hoạt động phản xạ có điều kiện là cơ sở sinh lí của các hoạt động tâm lí.
  8. + Đặc điểm của PXCĐK: * Là phản xạ tự tạo trong đời sống của từng cá thể. * Được thực hiện trên vỏ não. * Thành lập với kích thích bất kì * Báo hiệu gián tiếp kích thích KĐK sẽ tác động vào cơ thể. * Không phải bất kì lúc nào cũng xuất hiện
  9. 5. Các quy luật của hệ thần kinh cấp cao và tâm lý 5.1. Quy luật hoạt động theo hệ thống - Hoạt động theo hệ thống
  10. - Hoạt động định hình Là hệ thống PXCĐK hoạt động kế tiếp nhau theo một trật tự nhất định lặp đi lặp lại nhiều lần được xảy ra do một kích thích tác động.
  11. 5.2. Quy luật lan toả và tập trung - Quy luật lan toả Trên vỏ não có một điểm HP hoặc ƯC thì dần nó sẽ lan toả sang một điểm khác.
  12. - Quy luật tập trung Sau khi lan toả HP hoặc ƯC lại tập trung vào một điểm nhất định. - Nhờ HP lan toả mà dễ dàng thành lập các đường liên hệ thần kich tạm thời, con người có thể liên tưởng từ sự vật này đến sự vật khác - Nhờ HP tập trung mà con người có thể hình thành khả năng tập trung chú ý, có các phản xạ lựa chọn.
  13. 5.3. Quy luật cảm ứng qua lại - Cảm ứng qua lại đồng thời HP ở điểm này gây ra ƯC ở điểm kia và ngược lại - Cảm ứng qua lại tiếp diễn HP ở trong một điểm chuyển sang ƯC ở chính điểm đó và ngược lại
  14. - Cảm ứng qua lại dương tính HP làm cho ƯC sâu hơn hoặc ngược lại ƯC làm cho HP mạnh hơn. - Cảm ứng qua lại âm tính HP gây ra ƯC hoặc ƯC làm giảm HP.
  15. 5.4. Quy luật phụ thuộc vào cường độ kích thích KT mạnh - PƯ mạnh; KT yếu - PƯ yếu.
  16. 6. Hệ thống tín hiệu và tâm lý - Hệ thống tín hiệu 1 - Là một hệ thống bao gồm những tín hiệu do các SVHT và các thuộc tính của chúng được phản ánh trực tiếp vào não và để lại dấu vết trong vỏ não. - Là cơ sở sinh lí của hoạt động nhận thức cảm tính, trực quan, tư duy cụ thể và các xúc cảm ở người và động vật.
  17. - Hệ thống tín hiệu 2 - Chỉ có ở con người đó là ngôn ngữ: tiếng nói và chữ viết về SVHT trong HTKQ được phản ánh vào đầu óc con người, là tín hiệu của tín hiệu. - Là cơ sở sinh lí của tư duy ngôn ngữ, tư duy trừu tượng, ý thức và tình cảm.
  18. - Mối quan hệ giữa hai hệ thống tín hiệu - HTTH 1 là cơ sở, tiền đề ra đời HTTH 2. - HTTH 2 làm cho con người nhận thức rõ hơn bản chất của SVHT so với HTTH 1.