Bài giảng Sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật - Trương Kim Phượng

pdf 40 trang ngocly 2930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật - Trương Kim Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_su_sinh_truong_va_phat_trien_cua_vi_sinh_vat_truon.pdf

Nội dung text: Bài giảng Sự sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật - Trương Kim Phượng

  1. SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VI SINH VẬT 1
  2. SỰ SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. Khái niệm sinh trưởng II. Thời gian thế hệ III. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật 1. Nuôi cấy không liên tục 2. Nuôi cấy liên tục IV. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật. 2
  3. I. Khái niệm về sinh trưởng  Sinh trưởng là biểu thị sự tăng trưởng các thành phần của tế bào. • Đối với các vi sinh vật có hình thức sinh sản bằng nẩy chồi hay phân đôi thì sinh trưởng dẫn tới sự gia tăng số lượng tế bào. Tế bào tăng trưởng đến một mức độ nhất định thì sẽ phân cắt thành hai tế bào thế hệ con có kích thước hầu như bằng nhau. • Đối với các vi sinh vật đa nhân thì sự phân cách nhân không đồng hành với sự phân cắt tế bào - sự sinh trưởng làm tăng kích thước tế bào mà không làm tăng số lượng tế bào.  Nghiên cứu về sinh trưởng, là xét đến sự biến đổi về số lượng của cả quần thể vi sinh vật. 3
  4. II. Thời gian thế hệ  Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi một tế bào sinh ra cho đến khi tế bào đó phân chia.  Thời gian thế hệ của mỗi loài sinh vật không giống nhau. 4
  5. Thời gian thế hệ của vi khuẩn E.Coli là 20 phút 5
  6. Thời gian thế hệ của Vi khuẩn lao là 1000 phút 6
  7. Thời gian thế hệ của trùng đế giày là 24 giờ 7
  8. Tảo Vi sinh vật Nhiệt độ (0C) Thời gian thế hệ (giờ) Scenedesmus quadricauda 25 5,9 Vi khuẩn và Vi khuẩn lam Chlorella pyrenoidosa 25 7,75 BeneckeaAsterionellanatriegens 2037 0,169,6 EuglenaEscherichia gracilis coli 4025 0,3510,9 BacillusCeratium subtilistripos 4020 0,4382,8 Động vật nguyên sinh Staphylococcus aureus 37 0,47 Tetrahymena geleii 24 2,2-4,2 PseudomonasLeishmania aeruginossadonovani 2637 100,58-12 ParameciumClostridium botulinum caudatum 2637 10,40,58 AcanthamoebaRhodospirillumcastellaniirubrum 2530 4,611-125,3 Giardia lamblia 37 18 Anabaena cylindrica 25 10,6 Nấm Mycobacterium tuberculosis 37 Khoảng 12 Saccharomyces cerevisiae 30 2 TreponemaMonilinia fructicolapallidum 2537 3033 8
  9. III. Sinh trưởng của vi sinh vật 1. Nuôi cấy không liên tục Cấy vi khuẩn vào một bình nón chứa môi trường lỏng rồi giữ bình ở nhiệt độ thích hợp, trong một thời gian nhất định. Nếu trong suốt quá trình đó người ta không thêm môi trường mới vào bình cũng không rút sinh khối tế bào ra khỏi bình thì kiểu nuôi như vậy được gọi là nuôi cấy không liên tục và sinh trưởng ở đây là của cả quần thể vi sinh vật. 9
  10. - Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật đường cong gồm 4 pha: + Pha tiềm phát. + Pha luỹ thừa. + Pha cân bằng. + Pha suy vong. 10
  11. Đường cong sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục 11
  12. 2. Nuôi cấy liên tục . Nếu nuôi cấy vi sinh vật trong một hệ thống hở, trong quá trình nuôi cấy thường xuyên bổ sung chất dinh dưỡng và thải loại các chất cặn bã thì có thể làm cho môi trường luôn giữ ở trạng thái ổn định. Đó là hệ thống nuôi cấy liên tục (continuous culture system). . Trong hệ thống này sự sinh trưởng của vi sinh vật luôn giữ được ở trạng thái logarit, nồng độ sinh khối vi sinh vật luôn giữ được ổn định trong một thời gian tương đối dài. . Mục đích: tránh hiện tượng suy vong của tế bào. 12
  13. Đường cong sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong nuôi cấy liên tục 13
  14. Chemostat  Khi sử dụng Chemostat để nuôi cấy vi sinh vật người ta đưa môi trường vô khuẩn vào bình nuôi cấy với lượng tương đương với tốc độ đưa môi trường chứa vi khuẩn ra khỏi bình nuôi cấy. 14
  15. Turbidostat  Turbidostat là loại hệ thống nuôi cấy liên tục thứ hai. Thông qua tế bào quang điện (photocell) để đo độ hấp thụ ánh sáng hay độ đục trong bình nuôi cấy để tự động điều chỉnh lưu lượng môi trường dinh dưỡng, làm cho độ đục hay mật độ tế bào giữ ở mức độ như dự kiến. 15
  16. Nuôi cấy liên tục trong Chemostat và Turbidostat 16
  17. Nuôi cấy không Nuôi cấy liên tục liên tục  Không được bổ sung chất dinh  Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng mới. dưỡng.  Không được lấy đi các sản phẩm  Lấy ra một lượng nuôi cấy tương chuyển hóa vật chất. đương.  Đường cong sinh trưởng theo 4 pha: pha tiềm phát, pha lũy thừa,  Không có pha tiềm phát và pha pha cân bằng, pha suy vong. suy vong.  Nghiên cứu sự sinh trưởng của VSV.  Sản xuất sinh khối 17
  18. Các yếu tố bên ngoài tác dụng lên tế bào thuộc 3 loại:  Yếu tố vật lí (độ ẩm, nhiệt độ, tia bức xạ )  Yếu tố hóa học (pH môi trường, các chất diệt khuẩn )  Yếu tố sinh học ( chất kháng sinh, kháng thể, virus) Tác động của 3 yếu tố trên lên vi sinh vật qua các biến đổi:  Phá hủy thành tế bào ( do tác dụng của một số hóa chất, enzyme, kháng sinh )  Biến đổi tính thấm của màng tế bào chất,ức chế sự sinh sản của vi khuẩn.  Thay đổi tính keo của tế bào chất: làm biến tính protein, đông tụ protein )  Kiềm hãm họat tính của enzyme: ngăn cản quá trình đường phân, quá trình phosphoryl hóa, oxy hóa ) 19
  19. 1/ Nhiệt độ: Có•Con 4 nhómngười VSV:dùng nhiệt độ cao để thanh trùng, nhiệt độ thấp •đểVSVkìm ưahãm lạnh:sinh Sốngtrưởng ở Namcủa cựcvi sinh ( t0 vật<=15. 0C). ••NhiệtVSV ưađộ ấm:thấp Sốnglàm bấtở đấthọat nước,các kíquá sinhtrình ( 20vận0C chuyển– 400C)các chất •hòaVSVtan ưaqua nhiệt:màng Nấm,tế bào, tảo,làm vi khuẩnthay đổi (55hình0C – dạng650C)emzyme •PermeaseVSV ưa siêuhay nhiệt:ảnh hưởng Vi khuẩnđến sựđặchình biệtthành (750Cvà – 100tiêu0thụC) ATP cho quá trình dinh dưỡng chủ động. •Nhiệt độ cao làm biến tính Protein. •Tốc độ các phản ứng sinh hóa trong tế bào làm VSV sinh sản nhanh hay chậm. 20
  20. Phạm vi nhiệt độ sinh trưởng của vi sinh vật 21
  21. Vi sinh vật NĐ thấp nhất NĐ tốt nhất NĐ cao nhất VSV không quang hợp Bacillus psychrophilus -10 23-34 28-30 Micrococcus cryophilus -4 10 24 Psedomonas fluorescens 4 25-30 40 Staphylococcus aureus 30-37 46 6,5 Enterococcus faecalis 0 37 44 Escherichia coli 10 37 45 Neisseria gonorrhoeae 30 35-36 38 Thermoplasna acidophilum 45 59 62 Bacillus stearothermophilus 30 60-65 75 Thermus aquaticus 40 70-72 79 Sulfolobus acidocaldarius 60 80 85 Pyrococcus abyssi 67 96 102 Pyrodictium occultum 82 105 110 Pyrolobus fumarii 90 106 113 22
  22. Vi khuẩn quang hợp và vi khuẩn lam Rhodospirillum rubrum - 30-35 - Anabaena variabilis - 35 - Osillatoria tenuis - - 45-47 Synechococcus eximius 70 79 84 Tảo nhân thật Chlamydomonas nivalis -36 0 4 Fragilaria sublinearis -2 5-6 8-9 Chlorella pyrenoidosa - 25-26 29 Euglena gracilis - 23 - Skeletonema costatum 6 16-26 >28 Cyanidium caldarium 30-34 45-50 56 Nấm Candida scottii 0 4-15 15 Saccharomyces cerevisiae 1-3 28 40 Mucor pusillus 21-23 45-50 50-58 Động vật nguyên sinh Amoeba proteus 4-6 22 35 Naegleria fowleri 20-25 35 40 Trichomonas vaginalis 25 32-39 42 Paramecium caudatum 25 28-30 Tetrahymena pyriformis 6-7 20-25 33 Cyclidium citrullus 18 43 47 23
  23. 2/ Độ ẩm Hàm lượng nước trong môi trường quyết định độ ẩm. + Nước là dung môi của các chất khoáng dinh dưỡng. + Nước là yếu tố hóa học tham gia vào các quá trình thủy phân các chất. Vi khuẩn đòi hỏi độ ẩm cao. Nấm men đòi hỏi ít nước. Nấm sợi cần độ ẩm thấp. Độ ẩm thích hợp cho vi sinh vật phát triển thường là 70 – 90% Ứng dụng: Dùng để khống chế sự sinh trưởng của từng nhóm VSV (phơi khô, sấy khô ) 24
  24. Hoạt độ nước Môi trường Vi khuẩn, Nấm, Tảo 1,00 Nước thuần khiết Phần lớn VK Gram (-) không ưa mặn 0,95 Bánh mỳ Phần lớn trực khuẩn Gram (-) Basidiomycetes Fusarium Phần lớn Mucor,Rhizopus, Bacillus. 0,90 Đùi gia súc Phần lớn cầu khuẩn, Nấm men có bào tử túi. 0,85 Salami Ý Staphylococcus 0,80 Thực phẩm muối Saccharomyces rouxii (trong muối), Penicillium 0,75 Hồ muối Halobacterium, Aspergillus, Cá muối Dunaliella , Actinospora 0,70 Ngũ cốc, kẹo, quả khô Aspergillus 0,60 Sôcôla, mật ong, sữa Saccharomyces rouxii (trong đường), bột Xeromyces bisporus 0,55 ADN bị phá hủy 25
  25. 3/ Độ pH: • Ảnh hưởng tới tính thấm của màng, hoạt động chuyển hóa các chất trong tế bào, hoạt tính Enzyme, sự hình thành ATP • Có 3 nhóm Vi sinh vật: + VSV ưa axit: Đa số nấm, một số vi khuẩn (pH: 4 6). + VSV ưa trung tính: Vi khuẩn, động vật nguyên sinh ( pH: 6 8). + VSV ưa kiềm: Vi khuẩn ở các hồ, đất kiềm (pH: 9 11). •Ứng dụng: Tạo điều kiện nuôi cấy thích hợp. 26
  26. Ưa acid (Acidophile) Sinh trưởng tốt nhất Sulfolobus,Picrofilus, trong phạm vi pH 0-5,5 Ferroplasma, Acontium, Cyanidum caldarium. Ưa trung tính Sinh trưởng tốt nhất Escherichia, Euglena, (Neutrophile) trong phạm vi pH 5,5- Paramecium 8,0 Ưa kiềm(Alkalophile) Sinh trưởng tốt nhất Bacillus alcalophilus, trong phạm vi pH 8,5- Natronobacterium 11,5 27
  27. 4/ Ánh sáng: -Tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố chuyển động hướng sáng. -Bức xạ ánh sáng (tia Rhơnghen, tia tử ngọai, ) dùng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật như: làm biến tính Axit Nucleoic, Ion hóa protein, gây đột biến Axit Nucleoic. 28
  28. 6/ Nồng độ oxygen Hiếu khí bắt buộc Hoàn toàn dựa vào O2 Micrococcus luteus, (Obligate aerobe) của không khí để sinh Pseudomonas, trưởng Mycobacteriun, phần lớn Tảo, Nấm và ĐV nguyên sinh Kỵ khí không bắt buộc Không cần O2 để sinh Escherrichia, (Facultative anaerobe) trướng nhưng sinh Enterococcus, trưởng tốt hơn khi có Saccharomyces mặt O2. cerevisiae 29
  29. Kỵ khí chịu Oxy Sinh trưởng như nhau Streptococcus pyogenes (Aetolerant anaerobe) khi có mặt hay không có ôxy Kỵ khí bắt buộc Bị chết khi có mặt O2 Clostridium, (Obligate anaerobe) Bacteroides, Methanobacterium, Trepomonas agilis. Vi hiếu khí Cần O2 ở mức độ thấp Campylobacter, (Microaerophile) hơn2-10% để sinh Spirillum volutans, trưởng và bị tổn hại Treponema pallidum trong không khí (20%) 30
  30. Oxygen và sự sinh trưởng của vi khuẩn Chú thích: Các nhóm vi sinh vật xem trong bài . Mỗi chấm biểu hiện khuẩn lạc của vi khuẩn trong hay trên bề mặt môi trường. SOD và catalase là biểu thị vi khuẩn có tồn tại enzyme superoxide dismutase và catalase hay không(Theo sách của Prescott,Harley và Klein) 31
  31. 7/ Các chất sát trùng Chất sát trùng là những chất hóa học có tính diệt khuẩn hay ức chế vi khuẩn. Ví dụ: •Phenol và các hợp chất chứa phenol tác dụng yếu lên thành tế bào lam biến tính protein của thành tế bào (Không diệt được bào tử của VSV). •Ancol có tác dụng làm ngưng tụ protein. •Các chất oxy hóa mạnh (H2O2, thuốc tím) tác dụng lên các enzyme có chứa nhóm –SH. •Các chất Halogen (Clo, Flo, Iod ) trong nước tạo HX vào Oxy, Oxy này có tác dụng oxy hóa mạnh phá hủy màng tb. 32
  32. 8/ Các yếu tố sinh học •Chất kháng sinh: là những chất đặc biệt do VSV tiết ra trong quá trình họat động sống, có khả năng ức chế hay tiêu diệt VSV gây bệnh có chọn lọc. (Tác dụng lên thành tb VK ức chế sự tổng hợp peptidoglycan; tác động lên sự tổng hợp protein; tác động lên sự tổng hợp acid nucleic ) •Kháng thể: là những gamma globulin có trong huyết thanh có khả năng ngăn cản sự phát triển của VSV. •Phage: là virus có khả năng làm tan tế bào. 33
  33. Tài liệu tham khảo: Vi sinh vật học cơ sở_ Tô Minh Châu truong-va-phat-trien-cua-vi-sinh-vat-37171.html 34
  34. CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE! 35
  35. Pha tiềm phát Đặc điểm Không phân chia Số lượng tế Không tăng bào - Vi khuẩn thích nghi với môi trường mới. - Enzim cảm ứng được hình thành để Nguyên nhân phân giải cơ chất 36
  36. Pha lũy thừa Đặc điểm Phân chia với tốc độ rất lớn Số lượng tế Tăng rất nhanh bào Do chất dinh dưỡng dồi dào còn hàm Nguyên nhân lượng chất thải thì rất ít 37
  37. Nồng độ chất dinh dưỡng và sinh trưởng (a )- Ảnh hưởng của sự hạn chế chất dinh dưỡng đối với sản lượng chung của vi sinh vật. Lúc nồng độ đủ cao thì sản lượng chung sẽ đạt tới ổn định. (b)- Ảnh hưởng của sự hạn chế chất dinh dưỡng tới tốc độ sinh trưởng. 38
  38. Pha cân bằng Đặc điểm Phân chia bắt đầu giảm Số lượng tế Số tế bào đạt cực đại và không đổi bào Do chất dinh dưỡng bắt đầu giảm và hàm Nguyên nhân lượng chất thải bắt đầu tăng 39
  39. Pha suy vong Đặc điểm Phân chia giảm đột ngột Số lượng tế Số tế bào giảm dần bào Do thiếu chất dinh dưỡng và chất độc Nguyên nhân tích lũy quá nhiều 40