Bài giảng Sinh học - Bài 26: Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người - Nguyễn Hoàng Quí

pdf 23 trang ngocly 3220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học - Bài 26: Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người - Nguyễn Hoàng Quí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_sinh_hoc_bai_26_cac_giai_doan_chinh_trong_qua_trin.pdf

Nội dung text: Bài giảng Sinh học - Bài 26: Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người - Nguyễn Hoàng Quí

  1. Gv: Nguyễn Hoàng Quí
  2. 2.1 .CCácơ quan bằng thoái chứ hóang chở ứngngườ minhi là: quan hệ nguồngốcgiữa A. Nhngữườngiv cơớiquanđộng r vấậtgit cóống xươ cácng c sơốquanng là: trên cơ thể động vật A.có Thê vú̉ thứccấutạocơ thể người. B.B. Di Quá tích trình các c phátơ quan triển xư phôia kia ng khaườ́ i.phát triển ở động vật có xương sống C. Các cơ quan thoái hóa trên cơ thể ngườivà hiệntượng lại C.Digi tíchống. các cơ quan giống các cơ quan trên cơ thể động vật xuấthiện trong quá trình phát triển phôi người. D. Tất cả đều đúng. D.Cả B và C đúng
  3. 3. Đặc điểm nào sau đây chứng minh quan hệ rất gần gũi giữa 4. Đặngườc đii ểvàm thú:nào sau đây thể hiện sự giống nhau giữa ngưởi A.và Có vlôngượn maongườ i: A.B. BDángộ răng đi phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm C.Có tuyến sữa B. KÍch thước xương chậu D.Tất cả đều đúng C. Số đôi xương sườn D. Hình dạng cột sống.
  4. 5.6. Đặ Nhc ữđingểm đ nàoiểm saugiống đây nhau chỉ vàcó khácở vượ nhaun ng ườgiữi amà ng khôngười và cóvượ ở n ngngườười: i cho phép ta kết luận: A.A. L Vồngượ nng ngựcườ hẹi pngày theo nay bề làtrướ tổ ctiên sau của loài người B.B. Tay Vượ ngn ắngn ườhơni ngàychân; nay ngón và cáiloài đố ngi ườdiệin cùng với các chung ngón m ộkhác.t chi C.C.VLồngượ nng ngựcườ hẹi pngày bề ngang nay và loài người có nguồn gốc chung, D. Htiộếpn shóaọ lớ theon hơ nhai m ặnhánht khác nhau. D.Vượn người ngày nay và loài người xuất hiện một lần trên quả đất và sống ở hai môi trường khác nhau.
  5. Bài 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI Quá trình phát sinh loài người đã trải qua các giai đoạn chính sau: ▪ Vượn người hóa thạch ▪ Người tối cổ (Người vượn) ▪ Người cổ ▪ Người hiện đại I. Các dạng vượn người hóa thạch: 1. Parapitec (cổ nhất):
  6. 1. Parapitec:(cổ nhất) + Sống ở giữa kỉ Thứ 3, cách đây 30.106 năm. + Loài khỉ mũi hẹp, bằng con mèo, có đuôi, mặt khá ngắn, hộp sọ khá lớn, sống trên cây,tay có khả năng cầm Parapitec nắm . + Phát sinh ra vượn, đười ươi và Driopitec (đã tuyệt diệt). Propliopitec Driopitec
  7. 1. Parapitec: 2. Driopitec: → 3 nhánh con cháu : + 1 nhánh dẫn đến gôrila + 1 nhánh dẫn đến tinh tinh + 1 nhánh dẫn đến loài người qua 1 trung gian đã tuyệt diệt là Australopitec. + Phát hiện năm 1856, tại Pháp + Sống cách đây 18.106 năm + Cao 150cm + Trán thấp, gờ ổ mắt cao + Di chuyển bằng 2 chân sau là chủ yếu
  8. 3. Australopitec: +Phát hiện năm 1924, tại Nam Phi. + Sống ở kỉ Thứ ba, cách nay hơn 5.106 năm + Cao 120 – 150cm, nặng 20 – 40kg, sọ 500 – 600 cm3 + Sống trên mặt đất, đi lom khom. + Biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương để tự vệ, tấn công + Gần giống với người hơn các vượn người ngày nay.
  9. I. Các dạng vượn người hóa thạch: 1. Parapitec:(cổ nhất) 2. Driopitec: → 3 nhánh con 3. Australopitec: cháu : + Sống ở giữa kỉ Thứ + Phát hiện năm 1924, tại 3, cách đây 30.106 + 1 nhánh dẫn đến gôrila Nam Phi. năm. + 1 nhánh dẫn đến tinh tinh + Sống ở kỉ Thứ ba, cách nay hơn 5.106 năm + Loài khỉ mũi hẹp, + 1 nhánh dẫn đến loài bằng con mèo, có đuôi, người qua 1 trung gian đã + Cao 120 – 150cm, nặng mặt khá ngắn, hộp sọ tuyệt diệt là Australopitec. 20 – 40kg, sọ 500 – 600 khá lớn, sống trên cm3 + Phát hiện năm 1856, tại cây,tay có khả năng Pháp + Sống trên mặt đất, đi lom cầm nắm . khom. + Sống cách đây 18.106 + Phát sinh ra vượn, năm + Biết sử dụng cành cây, đười ươi và Driopitec hòn đá, mảnh xương để tự (đã tuyệt diệt). + Trán thấp, gờ ổ mắt cao vệ, tấn công + Cao 150cm + Gần giống với người hơn + Di chuyển bằng 2 chân các vượn người ngày nay. sau là chủ yếu
  10. II. Người Tối Cổ (Người vượn): 1. Pitêcantrôp: + Phát hiện ở Java (Inđonexia), năm 1891; sau đó còn tìm thấy ở Châu Phi, Châu Âu. + Sống cách đây 80 vạn – 1 triệu năm + Cao 170cm, hộp sọ 900 – 950cm3 (vượt xa khoang sọ v/người hiện nay) + Trán thấp và vát về phía sau, + Xương đùi thẳng Æđi gờ hốc mắt còn nhô cao, thẳng người xương hàm thô, chưa lồi cằm + Công cụ đá, là những (giống v/người) mảnh tước có cạnh sắc.
  11. Pitêcantrôp
  12. 2.Xinantrôp: + Phát hiện năm 1927, gần Bắc Kinh + Bề ngoài giống Pitêcantrôp: trán thấp, hàm to, chưa có lồi cằm + Hộp sọ: 850 – 1220cm3 + Phần não trái rộng hơn não phải 7mm Æ thuận tay phải + Sống cách đây 50 – 70 vạn năm + Công cụ đá, xương; biết giữ lửa, săn thú Pitêcantrôp
  13. III. Người cổ Nêanđectan: + Hóa thạch phát hiện năm 1856 ở Nêanđec (Đức), sau đó là khắp Châu Âu, Á, Phi. + Cao 155 – 165 cm, sọ 1400cm3, xương hàm gần giống người. + Một số cá thể có lồi cằm Æ tiếng nói khá phát triển, nhưng trao đổi ý kiến chủ yếu bằng điệu bộ. + Công cụ dao, rìu, mũi nhọn bằng đá silic. + Sống cách đây 5 – 20 vạn năm trong thời kỳ băng hà. + Dùng lửa thông thạo
  14. Người hiện đại Crômanhôn : + Tìm thấy ở làng Cromanhon (Pháp), năm 1868, sau đó là Âu, Á + Sống cách đây 3 – 5 vạn năm. + Cao 180 cm, sọ 1700cm3, trán rộng và thẳng, không còn gờ tên hốc mắt + Lồi cằm rõ Æ tiếng nói phát triển. + Công cụ tinh xảo bằng đá, xương, sừng : lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có ngạnh, kim khâu, móc câu. + Đã có mầm mống sản xuất, tôn giáo, nghệ thuật
  15. *. Pitêcantrôp: * Người Neandectan: * Người hiện đại Crômanhôn : + Phát hiện ở Java + Hóa thạch phát hiện năm + Tìm thấy ở làng (Inđonexia), năm 1891; sau 1856 ở Nêanđec (Đức), sau Cromanhon (Pháp), năm đó còn tìm thấy ở Châu đó là khắp Châu Âu, Á, Phi. Phi, Châu Âu. 1868, sau đó là Âu, Á + Cao 155 – 165 cm, sọ + Sống cách đây 3 – 5 + Sống cách đây 80 vạn – 1 1400cm3, xương hàm gần vạn năm. triệu năm giống người. + Cao 180 cm, sọ + Cao 170cm, hộp sọ 900 – 1700cm3, trán rộng và + Một số cá thể có lồi cằm Æ 950cm3 (vượt xa khoang thẳng, không còn gờ tên sọ v/người hiện nay) tiếng nói khá phát triển, hốc mắt nhưng trao đổi ý kiến chủ yếu + Trán thấp và vát về phía + Lồi cằm rõ Æ tiếng nói bằng điệu bộ. sau, gờ hốc mắt còn nhô phát triển. cao, xương hàm thô, chưa + Công cụ dao, rìu, mũi nhọn + Công cụ tinh xảo bằng lồi cằm (giống v/người) bằng đá silic. đá, xương, sừng : lưỡi + Xương đùi thẳng Æđi rìu có lỗ tra cán, lao có + Sống cách đây 5 – 20 vạn ngạnh, kim khâu, móc thẳng người năm trong thời kỳ băng hà. câu. + Công cụ đá, là những + Dùng lửa thông thạo + Đã có mầm mống sản mảnh tước có cạnh sắc xuất, tôn giáo, nghệ thuật