Bài giảng Quản trị tác nghiệp - Chương VIII: Quản trị chất lượng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị tác nghiệp - Chương VIII: Quản trị chất lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
        Tài liệu đính kèm:
 bai_giang_quan_tri_tac_nghiep_chuong_viii_quan_tri_chat_luon.ppt bai_giang_quan_tri_tac_nghiep_chuong_viii_quan_tri_chat_luon.ppt
Nội dung text: Bài giảng Quản trị tác nghiệp - Chương VIII: Quản trị chất lượng
- I. Khái niệm về chất lượng II. Quản trị chất lượng III. Các phương pháp quản trị chất lượng
- 1. Chất lượng là gì?  Philip Crosby: Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng  W. Edwards Deming: Chất lượng là mức độ có thể dự báo được về tính đồng nhất và có thể tin cậy được của sản phẩm với chi phí thấp và phù hợp với yêu cầu của thị trường.  Joseph M. Juran: Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu sử dụng và mục đích sử dụng (thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng).
- 2. Chất lượng và năng suất Chất lượng Phù hợp với yêu cầu Khách hàng chấp nhận Giảm thiểu lãng Tăng năng suất Giá trị cao hơn cho khách phí sản xuất hàng Chi phí thấp hơn Tăng thị phần Sử dụng nguồn Biên độ lợi nhuận Doanh thu cao hơn lực hiệu quả hơn cao Khả năng sinh lời cao hơn
- II. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG 1. Khái niệm về quản trị chất lượng Theo ISO 9000:2000: “Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp nhằm định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng”
- II. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG 2. Đặc điểm chất lượng - Chất lượng thiết kế (design quality): đề cập tới giá trị cốt lõi của sản phẩm trên thị trường và do đó nó là quyết định mang tính chiến lược của công ty - Chất lượng thực hiện: thể hiện mức độ mà các đặc điểm thiết kế của một sản phẩm/dịch vụ có thể được đáp ứng
- II. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG 2. Đặc điểm chất lượng Khái quát về chất lượng thiết kế của sản phẩm Tiêu chí Sự thể hiện của kết quả đầu ra Đặc tính của hàng hóa và dịch vụ Độ tin cậy/ độ bền của sản phẩm Sự đồng nhất của sản phẩm theo thời gian Tính dễ sửa chữa của sản phẩm Có thể dễ dàng sửa chữa, thay thế Tính mỹ học Đặc tính mang tính cảm ứng cao (tác động đến giác quan, cảm xúc của khách hàng) Chất lượng đầu ra Thể hiện đặc tính của một sản phẩm tốt và danh tiếng của công ty
- II. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG 3. Chi phí chất lượng: có 4 loại chính  Chi phí đánh giá: phát hiện, kiểm tra và các hoạt động khác nhằm đảm bảo sản phẩm hay dịch vụ có thể chấp nhận được  Chi phí ngăn ngừa: bao gồm tổng hợp các chi phí để ngăn ngừa khuyết tật, chẳng hạn như chi phí xác định nguyên nhân của khuyết tật, sửa chữa, đào tạo nhân viên, thiết kế lại sản phẩm hay hệ thống, mua thiết bị mới
- II. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG 3. Chi phí chất lượng  Chi phí cho các lỗi trong doanh nghiệp: phế phẩm, làm lại, sửa chữa  Chi phí cho các lỗi ngoài doanh nghiệp: bảo hành, thay thế phụ tùng, giảm lòng tin của khách hàng đối với sản phẩm và doanh nghiệp.
- II. QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG 4. Các nguyên tắc quản trị chất lượng  Hướng vào khách hàng  Sự lãnh đạo  Sự tham gia của mọi người  Chú trọng quản lý theo quá trình: làm đúng ngay từ đầu  Tiếp cận theo hệ thống  Quan hệ hợp tác cùng có lợi  Quyết định dựa trên sự kiện  Cải tiến liên tục
- 1. Quản lý chất lượng toàn diện (TQM – Total quality management) 2. Phương pháp 5S 3. ISO 9000 và ISO 14000
- 1. Quản lý chất lượng toàn diện (TQM – Total quality management) 1.1 Khái niệm “TQM là phương pháp quản lý của một tổ chức tập trung vào chất lượng với sự tham gia của mọi người nhằm đạt được sự thành công lâu dài thông qua việc thỏa mãn khách hàng và đem lại lợi ích cho các bên liên quan (ISO 8402:1994)”
- 1. Quản lý chất lượng toàn diện (TQM – Total quality management) 1.2 Nội dung của TQM TQM = QP + QC + QA + QI  QP = Quality Plan Kế hoạch chất lượng  QC = Quality Control Kiểm soát chất lượng  QA = Quality Assurance Đảm bảo chất lượng  QI = Quality Improvement Cải tiến chất lượng
- 1. Quản lý chất lượng toàn diện (TQM – Total quality management) 1.3 Các bước triển khai TQM  Lãnh đạo cam kết  Khảo sát công ty  Thành lập ban chỉ đạo TQM  Đào tạo nhận thức về TQM  Đào tạo các công cụ và kỹ thuật thống kê  Đào tạo 5S  Thành lập nhóm chất lượng QCC  Xây dựng các chỉ tiêu cải tiến cho QCC  Thực hành 5S, QCC, kỹ thuật thống kê  Ghi nhận và chuẩn hóa các kết quả thành quy trình, hướng dẫn công việc  Thường xuyên duy trì các hoạt động cải tiến
- 2. Phương pháp 5S - Là phương pháp quản lý của người Nhật, đơn giản, dễ sử dụng, không tốn kém - 5S là viết tắt của 5 chữ S đầu tiên của chuỗi các hoạt động hướng dẫn mọi người cách làm việc ngăn nắp, gọn gàng. Seiri (Sàng lọc) Setton (Sắp xếp) Sesio (Sạch sẽ) Seiketsu (Săn sóc) Shisuke (Sẵn sàng)
- 3. ISO 9000  ISO 9000:2000  ISO 9001:2000  ISO 9004:2000 Các nguyên tắc  Hướng vào khách hàng  Lãnh đạo  Cam kết của nhân viên  Quy trình làm việc  Quản lý hệ thống  Cải tiến liên tục  Ra quyết định  Mối quan hệ cùng có lợi với nhà cùng cấp
- 3. ISO 14000 - Hướng đến trách nhiệm về môi trường - 3 nhánh giải quyết các thách thức về môi trường: a. Việc xác định của hơn 350 tiêu chuẩn quốc tế về việc theo dõi chất lượng không khí, nước và đất. b. Việc xác định các yêu cầu của hệ thống quản lý môi trường có thể được thi hành với việc sử dụng các công cụ quan sát. c. Việc khuyến khích phát triển các sản phẩm hay dịch vụ thân thiện với môi trường, kể từ khâu thiết kế sản phẩm đó.






