Bài giảng Quản trị mạng và các thiết bị mạng - Chương I: Tổng quan về công nghệ mạng máy tính và mạng cục bộ

pdf 51 trang ngocly 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị mạng và các thiết bị mạng - Chương I: Tổng quan về công nghệ mạng máy tính và mạng cục bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_mang_va_cac_thiet_bi_mang_chuong_i_tong_q.pdf

Nội dung text: Bài giảng Quản trị mạng và các thiết bị mạng - Chương I: Tổng quan về công nghệ mạng máy tính và mạng cục bộ

  1.  QTSC-ITA QUẢN TRỊ MẠNG VÀ CÁC VÀ QUẢN MẠNG THIẾTTRỊ BỊMẠNG và mạng cục bộ mạng và cục máytính công nghệ mạng Tổng quanvề  Chương I Chương
  2. Objectives TA I - SC T • Chương này cung cấp các khái niệm, Q các kiến thức cơ bản nhất về mạng máy tính và phân loại mạng máy tính. Các nội dung giới thiệu mang tính tổng quan về mạng cục bộ, kiến trúc mạng cục bộ, phương pháp truy cập trong mạng cục bộ và các chuẩn vật lý về các thiết bị mạng.
  3. Tổng quan về công nghệ mạng máy tính và mạng cục bộ TA I - SC T Q • Mạng máy tính • Các thiết bị mạng thông dụng và các chuẩn kết nối vật lý
  4. Mạng máy tính TA I - SC T Q • Lịch sử mạng máy tính • Giới thiệu mạng máy tính • Mạng cục bộ, kiến trúc mạng cục bộ • Chuẩn hoá mạng máy tính
  5. Lịch sử mạng máy tính TA I - SC T Q • Internet bắt nguồn từ đề án ARPANET (Advanced Research Project Agency Network) khởi sự trong năm 1969 bởi Bộ Quốc phòng Mỹ (American Department of Defense).
  6. Giới thiệu mạng máy tính TA I - SC T Q • Định nghĩa mạng máy tính và mục đích của việc kết nối mạng • Đặc trưng kỹ thuật của mạng máy tính • Phân loại mạng máy tính • Giới thiệu các mạng máy tính thông dụng nhất
  7. Định nghĩa mạng máy tính và mục đích của việc kết nối mạng TA I - SC T Q • Nhu cầu của việc kết nối mạng máy tính • Định nghĩa mạng máy tính
  8. Nhu cầu của việc kết nối mạng máy tính TA I - • Chia sẻ các tài nguyên trên mạng cho SC T Q nhiều người sử dụng tại một thời điểm (ổ cứng, máy in, ổ CD ROM . . .) • Nhu cầu liên lạc, trao đổi thông tin nhờ phương tiện máy tính. • Các ứng dụng phần mềm đòi hòi tại một thời điểm cần có nhiều người sử dụng, truy cập vào cùng một cơ sở dữ liệu.
  9. Định nghĩa mạng máy tính TA I - SC T Q • Nói một cách ngắn gọn thì mạng máy tính là tập hợp các máy tính độc lập (autonomous) được kết nối với nhau thông qua các đường truyền vật lý và tuân theo các quy ước truyền thông nào đó.
  10. Đặc trưng kỹ thuật của mạng máy tính TA I - SC T Q • Đường truyền • Kỹ thuật chuyển mạch • Kiến trúc mạng • Hệ điều hành mạng
  11. Đường truyền TA I - SC T Q • Là thành tố quan trọng của một mạng máy tính, là phương tiện dùng để truyền các tín hiệu điện tử giữa các máy tính. Các tín hiệu điệu tử đó chính là các thông tin, dữ liệu được biểu thị dưới dạng các xung nhị phân (ON_OFF)
  12. Kỹ thuật chuyển mạch TA I - SC T Q • Kỹ thuật chuyển mạch kênh • Kỹ thuật chuyển mạch thông báo • Kỹ thuật chuyển mạch gói
  13. Kiến trúc mạng • Network Topology: Cách kết nối các TA I - SC máy tính với nhau về mặt hình học mà T Q ta gọi là tô pô của mạng : hình sao, hình bus, hình vòng • Network Protocol: Tập hợp các quy ước truyền thông giữa các thực thể truyền thông mà ta gọi là giao thức (hay nghi thức) của mạng. Các giai thức thường gặp nhất là : TCP/IP, NETBIOS, IPX/SPX, . . .
  14. Hệ điều hành mạng TA I - SC T Q • Các hệ điều hành mạng thông dụng nhất hiện nay là: WindowsNT, Windows9X, Windows 2000, Unix, Novell.
  15. Phân loại mạng máy tính TA I - SC T Q • Phân loại mạng theo khoảng cách địa lý • Phân loại theo kiến trúc mạng sử dụng • Phân loại theo hệ điều hàng mạng
  16. Phân loại mạng theo khoảng cách địa lý TA I - • Mạng cục bộ ( LAN - Local Area Network SC T Q ) • Mạng đô thị ( MAN - Metropolitan Area Network ) • Mạng diện rộng ( WAN - Wide Area Network ) • Mạng toàn cầu ( GAN - Global Area Network )
  17. Phân loại theo kỹ thuật chuyển mạch: TA I - SC T Q • Mạng chuyển mạch kênh, • Mạng chuyển mạch thông báo • Mạng chuyển mạch gói.
  18.  QTSC-ITA Phân loại theo hệđiều hàng mạng Phân loại • giao thức mạng (Network protocol) (Network giao thứcmạng vàtopology)(Network mạngtrạng hình hai vấngồmđề: trúc củamạng bao Kiến
  19. Giới thiệu các mạng máy tính thông dụng nhất TA I - SC T Q • Mạng cục bộ • Mạng diện rộng với kết nối LAN TO LAN • Liên mạng INTERNET • Mạng INTRANET
  20. Mạng cục bộ TA I - SC T Q • Tốc độ truyền dữ liệu cao • Phạm vi địa lý giới hạn • Sở hữu của một cơ quan/tổ chức
  21. Mạng diện rộng với kết nối LAN TO LAN • Tốc độ truyền dữ liệu không cao TA I - SC T Q • Phạm vi địa lý không giới hạn • Thường triển khai dựa vào các công ty truyền thông, bưu điện và dùng các hệ thống truyền thông này để tạo dựng đường truyền • Một mạng WAN có thể là sở hữu của một tập đoàn/tổ chức hoặc là mạng kết nối của nhiều tập đoàn/tổ chức
  22. Liên mạng INTERNET TA I - • Là một mạng toàn cầu SC T Q • Là sự kết hợp của vô số các hệ thống truyền thông, máy chủ cung cấp thông tin và dịch vụ, các máy trạm khai thác thông tin • Dựa trên nhiều nền tảng truyền thông khác nhau, nhưng đều trên nền giao thức TCP/IP
  23. Mạng INTRANET TA I - SC T • Thực sự là một mạng INTERNET thu Q nhỏ vào trong một cơ quan/công ty/tổ chức hay một bộ/nghành . . ., giới hạn phạm vi người sử dụng, có sử dụng các công nghệ kiểm soát truy cập và bảo mật thông tin . Được phát triển từ các mạng LAN, WAN dùng công nghệ INTERNET
  24. Mạng cục bộ, kiến trúc mạng cục bộ TA I - SC T Q • Mạng cục bộ • Kiến trúc mạng cục bộ • Các phương pháp truy cập đường truyền vật lý
  25. Mạng cục bộ TA I - SC • Mạng cục bộ có quy mô nhỏ, thường là T Q bán kính dưới vài km. • Mạng cục bộ có tốc độ cao và ít lỗi. Trên mạng rộng tốc độ nói chung chỉ đạt vài Kbit/s. Còn tốc độ thông thường trên mạng cục bộ là 10, 100 Kb/s và tới nay với Gigabit Ethernet, tốc độ trên mạng cục bộ có thể đạt 1Gb/s.
  26. Kiến trúc mạng cục bộ TA I - SC T Q • Nối kiểu điểm - điểm (point - to - point). • Nối kiểu điểm - nhiều điểm (point - to - multipoint hay broadcast).
  27. Các phương pháp truy cập đường truyền vật lý TA I - SC T Q • Phương pháp đa truy nhập sử dụng sóng mang có phát hiện xung đột CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection) • Phương pháp Token Bus • Phương pháp Token Ring
  28. Phương pháp đa truy nhập sử dụng sóng mang có phát hiện xung đột CSMA/CD • Giao thức CSMA (Carrier Sense Multiple TA I - SC Access) - đa truy nhập có cảm nhận sóng T Q mang được sử dụng rất phổ biến trong các mạng cục bộ. Mỗi trạm có thiết bị nghe tín hiệu trên đường truyền (tức là cảm nhận sóng mang). • Trước khi truyền cần phải biết đường truyền có rỗi không. Nếu rỗi thì mới được truyền. Phương pháp này gọi là LBT (Listening before talking). Khi phát hiện xung đột, các trạm sẽ phải phát lại.
  29. Phương pháp Token Bus • Nguyên lý chung của TA I - phương pháp này là SC T Q để cấp phát quyền truy nhập đường truyền cho các trạm đang có nhu cầu truyền dữ liệu, một thẻ bài được lưu chuyển trên một vòng logic được thiết lập bởi các trạm đó.
  30. Phương pháp Token Ring TA I - SC T Q • Phương pháp này cũng dựa trên nguyên tắc dùng thẻ bài để cấp phát quyền truy nhập đường truyền. Nhưng ở đây thẻ bài lưu chuyển theo theo vòng vật lý chứ không theo vòng logic như dối với phương pháp token bus.
  31. Chuẩn hoá mạng máy tính TA I - SC T Q • Vấn đề chuẩn hoá mạng và các tổ chức chuẩn hoá mạng • Mô hình tham chiếu OSI 7 lớp • Các chuẩn kết nối thông dụng nhất IEEE 802.X và ISO 8802.X
  32. Vấn đề chuẩn hoá mạng và các tổ chức chuẩn hoá mạng TA I - SC • Có hai loại chuẩn cho mạng đó là : T Q – Các chuẩn chính thức ( de jure ) do các tổ chức chuẩn quốc gia và quốc tế ban hành. – Các chuẩn thực tiễn ( de facto ) do các hãng sản xuất, các tổ chức người sử dụng xây dựng và được dùng rộng rãi trong thực tế
  33.  QTSC-ITA Mô hình tham chiếu OSI 7lớp chiếu Mô hìnhtham
  34. Các chuẩn kết nối thông dụng nhất IEEE 802.X và ISO 8802.X • IEEE 802 TA I - SC • IEEE 802.2 T Q • IEEE 802.3 • IEEE 802.4 • IEEE 802.5 • IEEE 802.6 • IEEE 802.9 • IEEE 802.10 • IEEE 802.11 • IEEE 802.12
  35. Các thiết bị mạng thông dụng và các chuẩn kết nối vật lý TA I - SC T Q • Các loại cáp truyền • Các thiết bị ghép nối • Một số kiểu nối mạng thông dụng và các chuẩn
  36. Các loại cáp truyền TA I - SC T Q • Cáp đôi dây xoắn (Twisted pair cable) • Cáp đồng trục (Coaxial cable) băng tần cơ sở • Cáp đồng trục băng rộng (Broadband Coaxial Cable • Cáp quang
  37.  QTSC-ITA Cáp đôi dây xoắn (Twisted pair cable) pair (Twisted dây xoắn Cáp đôi • • UTP (UnShield Twisted Twisted Pair) (UnShield UTP Shield Twisted Pair) STP (
  38.  QTSC-ITA Cáp đồng trục (Coaxial cable) băng tần cơ sở băngtầncơ cable) (Coaxial Cáp đồngtrục • • Thin Ethernet ThickEthernet
  39. Cáp đồng trục băng rộng (Broadband Coaxial Cable) TA I - SC T Q • Đây là loại cáp theo tiêu chuẩn truyền hình (thường dùng trong truyền hình cáp) có giải thông từ 4 – 300 Khz trên chiều dài 100 km.
  40. Cáp quang TA I - SC T Q • Xung ánh sáng có thể đi hàng trăm km mà không giảm cuờng độ sáng. • An toàn và bí mật • Không bị nhiễu điện từ
  41. Các thiết bị ghép nối TA I - • Card giao tiếp mạng (Network Interface Card SC T Q viết tắt là NIC) • Bộ chuyển tiếp (REPEATER ) • Các bộ tập trung (Concentrator hay HUB) • Switching Hub (hay còn gọi tắt là switch) • Modem • Multiplexor – Demultiplexor • Router
  42. Card giao tiếp mạng TA I - SC T Q • Đó là một card được cắm trực tiếp vào máy tính. Trên đó có các mạch điện giúp cho việc tiếp nhận (receiver) hoặc/và phát (transmitter) tín hiệu lên mạng.
  43. Bộ chuyển tiếp (REPEATER ) TA I - SC T • Tín hiệu truyền trên các khoảng cách Q lớn có thể bị suy giảm. Nhiệm vụ của các repeater là hồi phục tín hiệu để có thể truyền tiếp cho các trạm khác. Một số repeater đơn giản chỉ là khuyếch đại tín hiệu. Trong trường hợp đó cả tín hiệu bị méo cũng sẽ bị khuyếch đại. Một số repeater có thể chỉnh cả tín hiệu.
  44. Các bộ tập trung (Concentrator hay HUB TA I - SC T Q • HUB thụ động (passive HUB) • HUB chủ động (active HUB) • HUB thông minh (intelligent HUB)
  45.  QTSC-ITA Switching Hub (hay còn gọi tắt là switch) tắt switch) (hay gọi là còn Hub Switching
  46. Modem TA I - SC T • Là tên viết tắt từ hai từ điều chế Q (MOdulation) và giải điều chế (DEModulation) là thiết bị cho phép điều chế để biến đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự để có thể gửi theo đường thoại và khi nhận tín hiệu từ đường thoại có thể biến đổi ngược lại thành tín hiệu số.
  47. Multiplexor - Demultiplexor TA I - SC T Q • Bộ dồn kênh có chức năng tổ hợp nhiều tín hiệu để cùng gửi trên một đường truyền. Đương nhiên tại nơi nhận cần phải tách kênh.
  48. Router TA I - SC • Router là một thiết bị không phải để T Q ghép nối giữa các thiết bị trong một mạng cục bộ mà dùng để ghép nối các mạng cục bộ với nhau thành mạng rộng. Router thực sự là một máy tính làm nhiệm vụ chọn đường cho các gói tin hướng ra ngoài.
  49. Một số kiểu nối mạng thông dụng và các chuẩn TA I - SC T Q • Kiểu 10BASE5 • Kiểu 10BASE2 • Kiểu 10BASE-T • Kiểu 10BASE-F
  50.  QTSC-ITA Question &Answer Question
  51. QTSC-ITA