Bài giảng Phát triển chương trình giáo dục đại học

ppt 98 trang ngocly 3020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phát triển chương trình giáo dục đại học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_phat_trien_chuong_trinh_giao_duc_dai_hoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Phát triển chương trình giáo dục đại học

  1. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM 1 GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ĐẠI DỤC GIÁO PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRIỂN PHÁT TRÌNH
  2. UTE Các nội dung - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 1. Một vài khái niệm 1.1 Chương trình giáo dục 1.2 Khung chương trình 1.3 Chương trình khung (Chuẩn chương trình) 1.4 Ngành và chuyên ngành đào tạo 1.5 Danh mục ngành đào tạo 1.6 Phân biệt danh mục ngành đào tạo với bảng phân loại các chương trình giảng dạy (CT đào tạo) 1.7 Phân biệt tên ngành với tên chương trình 1.8 Phân biệt KCT,CTK và CT cụ thể 2. Phân cấp quản lí chương trình giáo dục đại học 2.1 Các dạng phân cấp quản lý chương trình GDĐH 2.2 Phân cấp quản lý chương trình theo Luật giáo dục 2
  3. UTE - 3. Xây dựng bộ chương trình khung GDĐH KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 3.1 Mục đích 3.2 Quy trình thực hiện 3.3 Hệ thống các hội đồng tư vấn 3.4 Phân cấp trách nhiệm thiết kế chương trình GDĐH 4. Phát triển chương trình giáo dục đại học 4.1 Qui trình phát triển 4.2. Các hình thức tổ chức phát triển 4.3 Xác định mục tiêu giáo dục 4.4 Cấu trúc và nội dung chương trình GDĐH 4.5 Thể hiện chương trình GDĐH 4.6. Kỹ thuật thiết kế chương trình GD ĐH 5. Đánh giá chương trình GDĐH 6. Đổi mới chương trình GDĐH trong bối cảnh hội nhập quốc tế 3
  4. UTE - 1.Một vài khái niệm KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 1.1 Chương trình giáo dục (Curriculum) a. Có nhiều cách hiểu khác nhau về chương trình giáo dục tuỳ thuộc quan điểm tiếp cận với giáo dục: ◼ Tiếp cận nội dung ◼ Tiếp cận mục tiêu ◼ Tiếp cận phát triển 4
  5. UTE - 1.1 Chương trình giáo dục (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM I. Cách tiếp cận nội dung: Quan niÖm: Gi¸o dôc lµ qu¸ tr×nh truyÒn thô néi dung kiÕn thøc. §Þnh nghÜa: Chư¬ng tr×nh gi¸o dôc lµ b¶n ph¸c th¶o vÒ néi dung gi¸o dôc qua ®ã ngêi d¹y biÕt m×nh cÇn ph¶i d¹y nh÷ng g× vµ ngêi häc biÕt m×nh cÇn ph¶i häc nh÷ng g×. Chư¬ng tr×nh = Néi dung 5
  6. UTE - 1.1 Chương trình giáo dục (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM II. Cách tiếp cận mục tiêu: Quan niÖm: Gi¸o dôc lµ c«ng cô ®Ó ®µo t¹o nªn c¸c s¶n phÈm víi c¸c tiªu chuÈn ®· ®îc x¸c ®Þnh s½n §Þnh nghÜa: Chư¬ng tr×nh gi¸o dôc lµ mét kÕ ho¹ch gi¸o dôc ph¶n ¸nh c¸c môc tiªu gi¸o dôc mµ nhµ trưêng theo ®uæi, nã cho biÕt néi dung cũng như phư¬ng ph¸p d¹y vµ häc cÇn thiÕt ®Ó ®¹t ®îc môc tiªu ®Ò ra (White, 1995). Ch¬ng tr×nh = Môc tiªu + Néi dung + Ph¬ng ph¸p 6
  7. UTE - 1.1 Chương trình giáo dục (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM III. Cách tiếp cận phát triển: Quan niÖm: Chư¬ng tr×nh gi¸o dôc lµ qu¸ tr×nh, cßn gi¸o dôc lµ sù ph¸t triÓn. §Þnh nghÜa: Chư¬ng tr×nh gi¸o dôc lµ mét b¶n thiÕt kÕ tæng thÓ cho mét ho¹t ®éng gi¸o dôc (cã thÓ kÐo dµi mét vµi giê, mét ngµy, mét tuÇn hoÆc vµi n¨m). Bản thiết kế tổng thể đó cho biết toàn bộ nội dung giáo dục, chỉ rõ những gì có thể trông đợi ở người học sau khoá học, nó phác hoạ ra quy trình cần thiết để thực hiện nội dung giáo dục, nó cũng cho biết các phương pháp giáo dục và các cách thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập và tất cả những cái đó được sắp xếp theo một thời gian biểu chặt chẽ ( Tim Wentling, 1993) 7
  8. UTE - 1.1 Chương trình giáo dục (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Các bộ phận cấu thành của một chương trình giáo dục theo tiếp cận phát triển Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Qui trình giáo dục (kế hoạch) Phương pháp, hình thức và Nội dung, hình thức đánh giá kết quả 8
  9. UTE - 1.1 Chương trình giáo dục (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM b. Chương trình giáo dục đại học (chương trình đào tạo) theo Luật Giáo dục 2005 Điều 41. Chương trình, giáo trình giáo dục đại học Chương trình giáo dục đại học thể hiện mục tiêu giáo dục đại học; qui định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục đại học, phương pháp và hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối với mỗi môn học, ngành học, trình độ đào tạo của giáo dục đại học →Theo tiếp cận phát triển 9
  10. UTE - 1.2 Khung chương trình (Curriculum Framework) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM a. Định nghĩa: Khung chương trình là văn bản Nhà nước qui định khối lượng tối thiểu và cơ cấu kiến thức cho các chương trình đào tạo. Khung chương trình xác định sự khác biệt về chương trình tương ứng với các trình độ đào tạo khác nhau. b. Thí dụ: (tiếp) 10
  11. quy ®Þnh VÒ cÊu tróc vµ khèi lîng kiÕn thøc tèi thiÓu cho c¸c UTE cÊp ®µo tµo trong bËc ®¹i häc (Ban hµnh theo QuyÕt ®Þnh sè - 2677/GD-§T, ngµy 03/12/1993 cña Bé trëng Bé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Khèi KiÕn thøc gi¸o dôc chuyªn nghiÖp KiÕn lưîng CÊp thøc kiÕn C. m«n ®µo Ch¬ng tr×nh ®µo t¹o gi¸o C. thøc Toµn Cèt phô LuËn t¹o dôc ®¹i m«n toµn bé lâi (nÕu v¨n cư¬ng chÝnh kho¸ cã) C§ thùc hµnh lo¹i 1 120 30 90 45 C§ thùc hµnh lo¹i 2 180 30 150 45 Cao C§ nghiÖp vô lo¹i 1 120 50 70 45 25 ®¼ng C§ nghiÖp vô lo¹i 2 160 50–90 70-110 45 C§ s ph¹m 3 n¨m 160 90 70 45 25 §H 4 n¨m 210 90 120 45 25 10 §H 5 n¨m 270 90 180 45 25 15 §¹i häc §H 6 n¨m 320 90 230 45 25 15 §H sư ph¹m 4 n¨m 210 90 120 45 45 25 5 11
  12. UTE - 1.3 Chương trình khung (Curriculum Frame) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM a. Định nghĩa: Chương trình khung (CTK) là văn bản Nhà nước ban hành cho từng ngành đào tạo cụ thể, ở từng trình độ cụ thể, trong đó quy định cơ cấu nội dung môn học, thời gian đào tạo, tỷ lệ phân bổ thời gian đào tạo giữa các môn cơ bản và chuyên môn; giữa lý thuyết với thực hành, thực tập. CTK bao gồm khung chương trình cùng với những nội dung cốt lõi, chuẩn mực, tương đối ổn định theo thời gian và bắt buộc phải có trong chương trình đào tạo của tất cả các trường đại học và cao đẳng (Trích: Tài liệu hướng dẫn “Xây dựng bộ CTK cho các ngành đào tạo đại học và cao đẳng” của Vụ Đại học Bộ Giáo dục và Đào tạo) 12
  13. UTE - 1.3 Chương trình khung (Curriculum Frame) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Trình độ đào tạo: (đại học, cao đẳng) Ngành đào tạo: (tên tiếng Anh) Mã ngành: (Ban hành tại Quyết định số ngày của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT) 1. Mục tiêu đào tạo 2. Khung chương trình đào tạo 2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế 2.2. Câu trúc kiến thức của chương trình 2.2.1. Kiến thức giáo dục đại cương (tối thiểu) 2.2.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (tối thiểu) - Kiến thức cơ sở của khối ngành, nhóm ngành và của ngành - Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành) - Kiến thức bổ trợ - Khoá luận - Thực tập nghề nghiệp 3. Khối kiến thức bắt buộc 3.1. Danh mục các học phần bắt buộc 3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương 3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp - Kiến thức cơ sở của khối ngành, nhóm ngành và của ngành - Kiến thức ngành 3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc 13 4. Hướng dẫn sử dụng CTK để thiết kế các chương trình đào tạo cụ thể
  14. UTE - 1.3. Chương trình khung (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM c. Ý nghĩa 1. Các chuẩn giáo dục quốc gia (tức Chương trình khung) cho giáo dục đại học được dùng để đảm bảo: - Chất lượng của giáo dục đại học - Tính thống nhất của không gian giáo dục trong toàn đất nước - Cơ sở để đánh giá khách quan hoạt động của các trường đại học - Công nhận và thiết lập tương đương văn bằng giáo dục đại học giữa các quốc gia với nhau. 14
  15. UTE 1.4. Ngành và chuyên ngành đào tạo - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM PHÂN BIỆT NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO Ngành: là một lĩnh vực khoa học, kỹ thuật hoặc văn hoá cho phép người học tiếp nhận những kiến thức và kỹ năng mang tính hệ thống cần có để thực hiện các chức năng lao động trong khuôn khổ của một nghề cụ thể. Ngành phải được ghi trong văn bằng tốt nghiệp đại học Chuyên ngành: là sự đào sâu kiến thức và kỹ năng của người học trong những phần hẹp hơn của một ngành, hoặc là sự thu nhận kiến thức và kỹ năng khi xâm nhập qua một ngành mới khác. 15
  16. UTE - Hai kiÓu chuyªn ngµnh KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 1. Hưíng ph¸t triÓn s©u vµ hÑp trong ph¹m vi cña mét ngµnh 1 KiÕn thøc lâi 2 C¸c chuyªn cña ngµnh ngµnh s©u 3 4 2. Híng ph¸t triÓn qua mét ngµnh míi Chuyªn ngµnh cña Ngµnh 2 (ph¸t triÓn vµo Ngµnh 1) Ngµnh 1 Ngµnh 2 Chuyªn ngµnh cña Ngµnh 1 (ph¸t triÓn vµo Ngµnh 2) 16
  17. UTE - Thí dụ: Sự hình thành chuyên ngành cơ điện tử KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Mechanical Electrical Engineering Electro- Engineering / Mechanics mechanics / Electronics Mechatronic s CAD/CAM Micro- controllers Computer Science Essential parts of Mechatronics 17
  18. UTE 1.5. Danh mục ngành đào tạo đại học - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Danh mục ngành đào tạo là bảng liệt kê tên gọi của các ngành đào tạo để các trường dựa vào đó triển khai việc đào tạo chuyên gia ở các trình độ đại học (Danh mục giáo dục Viêt Nam - Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ) Danh mục giáo dục cấp 4 giáo dục đào tạo trình độ đại học cao đẳng (Ban hành kèm theo Thông tư số 14 /2010/TT-BGDĐT ngày 27 / 4 / 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 18
  19. 1.6. Phân biệt danh mục ngành đào tạo và UTE - bảng liệt kê các chương trình GDĐH KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Danh mục ngành đào tạo là một phần trong đơn hàng mà nhà nước giao cho các trường đào tạo (trong nền kinh tế kế hoạch hóa) Bảng phân loại chương trình giáo dục đại học (Classification of Instructional Programs – CIP) là một tiêu chuẩn thống kê để nhà nước dựa vào đó thực hiện việc điều tra các thông tin về giáo dục 19
  20. UTE - 1.7. Phân biệt tên ngành với tên chương trình KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM - Tên ngành đào tạo – Cấp 4 + Số lượng giới hạn + Gắn với danh mục ngành đào tạo hoặc với bảng phân loại các chương trình đào tạo + Nhà nước đặt tên và quản lý - Tên chương trình đào tạo (chuyên ngành – Cấp 5) + Số lượng không hạn chế + Có thể gắn với một hoặc một số ngành đào tạo + Trường đặt tên và quản lý 20
  21. UTE - 1.7. Phân biệt tên ngành với tên chương trình KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC (NGÀNH – Cấp 4) TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC Công nghệ kỹ thuật cơ (CHƯƠNG TRÌNH- cấp 5) 525102 khí Công nghệ kỹ thuật cơ Công nghệ kỹ thuật cơ khí 52510201 khí 52510201 Công nghệ chế tạo5251020101 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 52510202 máy Đúc Công nghệ kỹ thuật cơ Công nghệ kỹ thuật cơ khí 52510203 - điện tử hàn Công nghệ kỹ thuật cơ - điện Công nghệ kỹ thuật ô 52510205 tô Công nghệ kỹ thuật giao thông Công nghệ kỹ thuật 52510207 nhiệt - lạnh 21
  22. UTE - 1.7. Phân biệt tên ngành với tên chương trình KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Ngành Kinh tế, gồm 4 chuyên ngành: 1.1. Kinh tế kế hoạch và đầu tư 1.2. Kinh tế lao động và quản lý nguồn nhân lực 1.3. Kinh tế Bất động sản 1.4. Kinh tế Thẩm định giá 2. Ngành Quản trị kinh doanh, gồm 4 chuyên ngành: 2.1. Quản trị kinh doanh tổng hợp 2.2. Thương mại 2.3. Kinh doanh quốc tế 2.4. Marketing 3. Ngành Tài chính – Ngân hàng, gồm 5 chuyên ngành: 3.1. Tài chính nhà nước 3.2. Tài chính doanh nghiệp 3.3. Bảo hiểm 3.4. Ngân hàng 3.5. Chứng khoán 4. Ngành Kế toán, gồm 2 chuyên ngành: 4.1. Kế toán 4.2. Kiểm toán 5. Ngành Hệ thống thông tin kinh tế, gồm 3 chuyên ngành: 5.1. Thống kê kinh doanh 5.2. Toán tài chính 5.3. Tin học quản lý 22
  23. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM 23 chương trình chương khung và thể cụ trình chương 1.8. Phân Phân 1.8. khung biệt trình,chương
  24. UTE 2. Phân cấp quản lý chương trình GDĐH - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 2.1. Các dạng phân cấp quản lý chương trình GDĐH a. Nhà nước không quản lý - Trường tự xây dựng chương trình - Chất lượng của chương trình được công nhận thông qua uy tín truyền thống của nhà trường 24
  25. UTE 2.1. Các dạng phân cấp quản lý (tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM b. Có quản lý của nhà nước (hoặc xã hội) Theo 3 cấp độ: * Nhà nước ban hành Bảng danh mục ngành đào tạo và các chương trình mẫu (cho từng ngành) để các trường triển khai hoạt động đào tạo. Nhà nước ban hành Bảng phân loại các chương trình GDĐH và các khung chương trình. Các trường tự thiết kế chương trình cụ thể. Các chương trình sẽ được: - Nhà nước (Bộ GD&ĐT) phê duyệt để triển khai ; hoặc: - Các hiệp hội nghề nghiệp kiểm định chất lượng. 25
  26. UTE b. Có quản lý của nhà nước (tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Nhà nước (hoặc các hiệp hội nghề nghiệp) ban hành các Chuẩn chương trình (chương trình khung). Các trường chủ động phát triển chương trình cụ thể. Các chương trình được Nhà nước (hoặc các hiệp hội nghề nghiệp) kiểm định và công nhận chất lượng. 26
  27. UTE 2. Phân cấp quản lý chương trình (tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 2.2. Phân cấp quản lý chương trình theo Luật giáo dục a. Điều 41. Luật Giáo dục 2005: Trên cơ sở thẩm định của Hội đồng quốc gia thẩm định ngành về chương trình giáo dục đại học, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định chương trình khung cho từng ngành đào tạo đối với trình độ cao đẳng, trình độ đại học bao gồm cơ cấu nội dung các môn học, thời gian đào tạo, tỷ lệ phân bổ thời gian đào tạo giữa các môn học, giữa lý thuyết và thực hành, thực tập. Căn cứ vào chương trình khung, trường cao đẳng, trường đại học xác định chương trình giáo dục của trường mình 27
  28. UTE 2.2. Phân cấp quản lý chương trình (tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM b. Điều 60. Luật Giáo dục 2005: trường cao đẳng, trường đại học được quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật và theo điều lệ của nhà trường trong xây dựng chương trình, giáo trình, kế hoạch giảng dạy, học tập đối với các ngành nghề được phép đào tạo 28
  29. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 1. Chương trình đào tạo: a) Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, đại học gồm: mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học sau khi tốt nghiệp; nội dung đào tạo, phương pháp đánh giá đối với mỗi môn học và ngành học, trình độ đào tạo; bảo đảm yêu cầu liên thông giữa các trình độ và với các chương trình đào tạo khác; b) Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ gồm: mục tiêu, chuẩn kiến thức, kỹ năng của học viên, nghiên cứu sinh sau khi tốt nghiệp; khối lượng kiến thức, kết cấu chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, luận văn, luận án; c) Cơ sở giáo dục đại học được sử dụng chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục nước ngoài đã được kiểm định và công nhận về chất lượng để thực hiện nhiệm vụ đào tạo các trình độ của giáo dục đại học; d) Cơ sở giáo dục đại học tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; đ) Cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc xây dựng chương trình đào tạo và thực hiện chương trình đào tạo đã được kiểm định bởi tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục của Việt Nam, bảo đảm không gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, lợi ích cộng đồng, không có nội dung xuyên tạc lịch sử, ảnh hưởng xấu đến văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục và đoàn kết các dân tộc Việt Nam, hòa bình, an ninh thế giới; không có nội dung truyền bá tôn giáo; e) Chương trình đào tạo theo hình thức giáo dục thường xuyên có nội dung như chương trình đào tạo theo hình thức giáo dục chính quy. 29
  30. UTE 3. Xây dựng bộ chương trình khung GDĐH - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 3.1. Mục đích - Triển khai Luật giáo dục (Điều 41) - Bảo đảm chất lượng của GDĐH Việt nam - Nâng cao quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở GDĐH - Mở rộng cơ hội hội nhập với cộng đồng đại học khu vực và thế giới. 30
  31. UTE 3. Xây dựng bộ chương trình khung .(tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 3.2. Quy trình thực hiện a. Ban hành các văn bản chuẩn bị, bao gồm: - Dự thảo khung chương trình. - Dự kiến phân loại các ngành đào tạo BƯỚC - Quy định hoạt động của các Hội đồng ngành, khối ngành 1 b. Thu thập tư liệu (chương trình đào tạo của các trường trong và ngoài nước, các tiêu chí đánh giá, ) c. Thành lập các hội đồng tư vấn xây dựng CTK BƯỚC Các Hội đồng hoạt động 2 Sản phẩm: Dự thảo bộ chương trình khung cho từng khối ngành BƯỚC - Lấy ý kiến của các trường, cá nhà khoa học về Dự thảo bộ chương trình khung 3 - Lấy ý kiến phản biện của các Hội Khoa học BƯỚC - Các Hội đồng chỉnh lý lại dự thảo Bộ chương trình khung và tiến hành thẩm 4 định trước khi Bộ trưởng ký ban hành . - Các Hội đồng giới thiệu tác giả viết và triển khai công việc biên soạn - thẩm định các giáo trình dùng chung. BƯỚC - Các cơ sở đại học và cao đẳng xây dựng chương trình đào tạo cụ thể, thẩm định 5 và ban hành. Biên soạn chương trình các môn học, triển khai đào tạo – biên soạn giáo trình. - Triển khai các hoạt động bảo đảm chất lượng và kiểm định chương trình đào tạo. 31
  32. UTE 3. Xây dựng bộ chương trình khung .(tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 3.3. Hệ thống các hội đồng tư vấn đào tạo a. Chức năng: Giúp Bộ trưởng Bộ GD&ĐT soạn thảo Bộ chương trình khung GDĐH. b. Thành phần các hội đồng: - Cán bộ quản lý và chuyên gia đầu ngành ở các cơ sở GDĐH, các viện nghiên cứu khoa học. - Đại diện các đơn vị tuyển dụng sản phẩm đào tạo. 32
  33. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 3.3. Hệ thống các hội đồng tư vấn đào tạo (tiếp) c. Nhiệm vụ của Hội đồng khối ngành học: 1. Xác định và đặt tên các ngành học thuộc khối. 2. Dự thảo khung chương trình (bao gồm: mục tiêu đào tạo, thời gian đào tạo, khối lượng kiến thức tối thiểu, cấu trúc kiến thức, khối lượng thực tập, ) 3. Xác định tên, mô tả nội dung và xây dựng đề cương chi tiết của các môn học (học phần) thuộc: - Phần cứng (bắt buộc) của khối kiến thức giáo dục đại cương cho khối ngành. - Phần kiến thức cơ sở chung cho cả khối ngành hoặc cho từng nhóm thuộc khối ngành. 4. Giới thiệu thành viên để Bộ GD&ĐT ra quyết định thành lập các Hội đồng ngành học. 5. Hướng dẫn các Hội đồng ngành thiết kế hoàn chỉnh chương trình khung của từng ngành đào tạo. 6. Giúp Bộ trưởng Bộ GD&ĐT thẩm định chương trình khung của khối ngành. 7. Giới thiệu tác giả viết giáo trình dùng chung cho khối ngành. 33
  34. UTE 3.3. Hệ thống các hội đồng tư vấn đào tạo (tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM d. Nhiệm vụ của Hội đồng ngành học: 1. Xác định mục tiêu đào tạo cụ thể của ngành học. 2. Xác định tên, mô tả nội dung và xây dựng đề cương chi tiết của các môn học (học phần) thuộc: - Phần kiến thức cơ sở cho riêng ngành học; - Phần kiến thức lõi của ngành học; để hoàn chỉnh Chương trình khung cho ngành học. 3. Giới thiệu tác giả viết giáo trình dùng chung cho ngành. 34
  35. UTE 3. Xây dựng bộ chương trình khung .(tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Phần nội dung do 3.4. Phân cấp trách nhiệm thiết kế chương trình GDĐH trường tự thiết kế Kiến thức bổ trợ và chuyên Ngành sâu Kiến thức Phần nội ngành dung CTK do Hội đồng Kiến thức cơ sở ngành thiết ngành kế Nhóm ngành Kiến thức cơ sở nhóm ngành Kiến thức giáo Khối ngành dục đại cương Phần nội dung CTK do Hội đồng khối ngành thiết kế 35
  36. UTE 4. Phát triển chương trình GDĐH - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 4.1. Khái niệm phát triển chương trình Phát triển chương trình giáo dục là quá trình xác định và tổ chức toàn bộ các hoạt động được liệt kê để khẳng định sự đạt được mục tiêu và mong muốn của hệ thống giáo dục dựa trên một thiết kế hoặc một mô hình hiện hành. Quy trình phát triển chương trình giáo dục bao gồm 5 bước sau: 36
  37. UTE 4. Phát triển chương trình GDĐH - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 4.1. Khái niệm phát triển chương trình (qui trình thiết kế) 1. Phân tích tình hình; 2. Xác định 5. Đánh mục đích chung và mục giá. tiêu 4. Thực 3. Thiết thi; kế; 37
  38. UTE 4. Phát triển chương trình GDĐH - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 4.1. Quy trình phát triển chương trình SADC AAA.5.9 MODEL ON CURRICULUM DEVELOMENT 1. INDENTIFY THE NEEDS OF THE COUNTRY 8. CONDUCT & 2. DEFINE EVALUATE TRAINING 9. GUIDANCE OCCUPATIONAL MONITORING PROFILE EVALUATION & 7. OBTAIN TRAINING IN CD 3. CONSIDER THE EDUCATIONAL BY LEARNER’S RESOURCES CURRICULUM BACKGROUND DEVELOPMENT 6. SELECT COMMITTEE 4. FORMULATE EDUCATIONAL LEARNING STRATEGIES OBJECTIVES 5. DETAILING CURRICULUM & SYLLABI List of Courses and Subjects Aims: Courses, List:Subjects TEACHING Object.,Sub,List:M.topics NOTES Specifie Obj.Main Topics Detailed Main Topics Teaching Notes 38
  39. UTE 4. Phát triển chương trình (tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 4.2. Các hình thức tổ chức phát triển a. Phát triển chương trình lấy chuyên gia làm trung tâm Expert – Centred Curriculum Development Curriculum development experts Increasing Decreasing level of level of External advisors participation in importance in development of the hierarchy policy makers. politicians, curiculum employers, funder, education experts Training Training Training organisation organisation organisation Teachers/trainers Teachers/trainers Teachers/trainers 39 Learners Learners Learners
  40. UTE 4.2. Các hình thức tổ chức phát triển (tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM b. Phát triển chương trình nhờ nhóm tư vấn Curriculum development through consultation with specialists Increasing level External advisors Decreasing of importance level of in the policy makers. politicians, employers, funder, education participation in hierarchy experts development of curiculum Curriculum development experts Training Training Training organisation organisation organisation Teachers/trainers Teachers/trainers Teachers/trainers Learners Learners Learners 40
  41. UTE 4.2. Các hình thức tổ chức phát triển (tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM c. Phát triển chương trình nhờ tư vấn từ các đại diện cả bên trong và bên ngoài nhà trường Curriculum development through consultation with outsiders and insiders External advisors Increasing level Decreasing level policy makers. politicians, of importance of participation employers, funder, education in the hierarchy in development experts of curiculum Curriculum development experts Training Training Training organisation organisation organisation Teachers/trainers Teachers/trainers Teachers/trainers Learners Learners Learners 41
  42. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM 42 d. Phát triển chương trình thông qua thoả thuận thoả qua thông trình chương triểnPhát d. 4.2. Các hình thức tổ chức phát triển (tiếp) triển phát chức tổ thức hình Các 4.2.
  43. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM 43 e. Phát triển chương trình có sự tham gia từ nhiều bên nhiều gia tham từ có sự trình chương triển e. Phát 4.2. Các hình thức tổ chức phát triển (tiếp) triển phát chức tổ thức hình Các 4.2.
  44. UTE 4. Phát triển chương trình (tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 4.3. Xác định mục tiêu GDĐH a. Mục tiêu GDĐH (mục tiêu đào tạo) quyết định cấu trúc chương trình và nội dung GDĐH Có 2 loại mục tiêu đào tạo: - Mục tiêu lâu dài: chỉ thay đổi khi nền tảng kinh tế - xã hội thay đổi => thể hiện qua cấu trúc chương trình - Mục tiêu trước mắt: luôn thay đổi tuỳ theo nhu cầu của xã hội => thể hiện qua nội dung chương trình => Nội dung chương trình GDĐH phải thường xuyên đổi mới trong khi cấu trúc chương trình cần có sự ổn định tương đối 44
  45. UTE 4.3. Xác định mục tiêu GDĐH (tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM b. Mục tiêu đào tạo của chương trình phụ thuộc vào yêu cầu từ nhiều phía có liên quan - Nhà nước: chất lượng, hiệu quả, trách nhiệm công dân - Xã hội: phát triển cộng đồng - Giới tuyển dụng: chất lượng - Đại học khác: giao lưu, trao đổi - Sinh viên: chất lượng, thuận lợi 45
  46. UTE 4.3. Xác định mục tiêu GDĐH (tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM c. Các thành tố của mục tiêu đào tạo: Mục tiêu của chương trình gồm toàn bộ các mục tiêu học tập mà sinh viên phải đạt được khi tốt nghiệp. Bao gồm: - Các kiến thức và kỹ năng cơ bản (kỹ năng mềm) cần cho mọi chương trình đào tạo. - Các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp có liên quan tới khối kiến thức giáo dục đại cương nền tảng (về nhân văn, khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, ) - Các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp có liên quan đến mảng kiến thức của ngành đào tạo chính (major), ngành đào tạo phụ (minor) 46
  47. UTE Các thành tố của mục tiêu đào tạo (tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM dCác kỹ năng cơ bản (tuỳ theo lựa chọn của từng chương trình): - Giao tiếp - Giải quyết xung đột - Viết - Tư duy phê phán - Nói - Đạo đức - Nghe - Quan hệ công chúng - Tính toán - Phỏng vấn - Vi tính - Thống kê cơ bản - Giải quyết vấn đề - Đọc hiệu quả - Học tập - Quản lý nguồn lực - Phương pháp khoa học - Văn hoá đa quốc gia - . 47
  48. UTE - 4.3. Xác định mục tiêu GDĐH (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM d. Phân biệt mục tiêu đào tạo đại học và cao đẳng Đại học (cử nhân): là dạng đào tạo ban đầu nên người học phải được cung cấp: - Kiến thức toàn diện - Nhấn mạnh kiến thức tiềm năng Cao đẳng: + Cao đẳng cơ bản: Là dạng đào tạo dưới chuẩn đại học => sau một thời gian người học cần được hoàn chỉnh trình độ đại học + Cao đẳng thực hành: là dạng đào tạo nghề nghiệp => người học được cung cấp chủ yếu các kiến thức và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp 48
  49. UTE - 4.3. Xác định mục tiêu (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM e. Mục tiêu đào tạo phụ thuộc loại văn bằng tốt nghiệp 2 hệ thống văn bằng đại học Theo trình độ ĐT Theo nghề nghiệp ĐT (Degrees) (Diplomas) Cao đẳng (Associate) Bằng kỹ thuật viên (Diploma) Cử nhân (Bachelor) Bằng chuyên gia (kỹ sư, bác Thạc sỹ (Master) sỹ, kiến trúc sư, nhà kinh tế ) Bằng chuyên gia cao cấp Tiến sỹ (Ph.D) (Higher Graduate Diploma) Tiến sỹ khoa học (D.Sci) 49
  50. UTE e. Mục tiêu đào tạo phụ thuộc (tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Giải pháp chuyển đổi (hệ thống GDĐH Nga) Bằng chuyên gia = Bằng cử nhân (4 năm đào (5-6 năm) tạo cơ bản)+ 1-2 năm đào tạo chuyên sâu Bằng thạc sỹ = Bằng cử nhân (4 năm) (6 năm) + 2 năm đào tạo nâng cao 50
  51. UTE - 4.3. Xác định mục tiêu (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM g. Hai quan điểm trong thiết kế chương trình: rộng hay hẹp? 1. Hướng người học sớm đi vào chuyên môn hoá theo từng ngành nghề hẹp. 2. Cung cấp cho người học một nền kiến thức toàn diện nhằm đạt tới một mục tiêu kép là đào tạo ra những nhà chuyên môn có trình độ học vấn cao So sánh: Việc đi vào chuyên sâu sớm ở một lĩnh vực nào đó sẽ giúp nảy sinh nhanh một năng lực cụ thể trong riêng lĩnh vực này nhưng cũng có thể dẫn đến một sự bó hẹp trong tương lai về mặt chuyên môn và làm suy yếu khả năng nắm bắt tri thức mới khi mà các nội dung đã học trở nên lạc hậu 51
  52. UTE - ĐẠI HỌC KENTUCKY (HOA KỲ) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Giáo dục đại học để thực sự xứng đáng với tên gọi của nó cần phải làm nhiều hơn so với việc chỉ chuẩn bị một nghề nghiệp cụ thể cho sinh viên. Nó phải làm cho sinh viên có tầm hiểu biết rộng hơn về thế giới, về bản thân, về vai trò của họ trong xã hội, và về những lý tưởng, nguyện vọng được hình thành từ tư duy và hành động của loài người trải qua nhiều thế hệ. Giáo dục đại học cần giúp cho mỗi cá nhân biết vận dụng các kiến thức đã học để trưởng thành khi họ phải chịu trách nhiệm về cuộc sống của mình bằng cách xác lập các mục đích cá nhân và xây dựng thói quen học tập suốt đời. 52
  53. 4 đòi hỏi của Bộ đại học Thái lan đối với UTE - những người tốt nghiệp đại học KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 1. Có tri thức khoa học cả về lý luận và thực tiễn, có khả năng suy nghĩ và phân tích một cách hệ thống 2. Có đạo đức và có khả năng sống trong xã hội với thái độ tự trọng 3. Có các tri thức khoa học phù hợp để sống trong xã hội hiện đại như: - Có đủ tri thức cơ bản về máy tính và có khả năng sử dụng chúng - Có khả năng chơi ít nhất một loại nhạc cụ hoặc có khả năng về nghệ thuật và văn học - Có khả năng chơi ít nhất một môn thể thao - Thành thạo ít nhất một ngoại ngữ 4. Có trách nhiệm với xã hội và lối sống phù hợp 53
  54. 4.3. Xác định mục tiêu (tiếp) UTE - h. Vài nhận xét KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Khác về mục tiêu đào tạo giữa nhóm chương trình Kỹ thuật (Engineering) và nhóm chương trình Công nghệ kỹ thuật (Engineering Technology) Kỹ thuật: là một nhóm các chương trình nhằm đào tạo ra những cá nhân (kỹ sư) có khả năng ứng dụng các nguyên lý về toán học và khoa học để giải quyết những vấn đề thực tiễn nhằm mang lại lợi ích cho xã hội Công nghệ kỹ thuật: là một nhóm các chương trình nhằm đào tạo ra những cá nhân (kỹ thuật viên, chuyên viên công nghệ) có khả năng ứng dụng các nguyên lý kỹ thuật cơ bản và các kỹ năng kỹ thuật để hỗ trợ cho kỹ thuật và các dự án liên quan khác 54
  55. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM 55 Engineering vs. Engineering Technology Engineeringvs. Engineering
  56. UTE - What is technology training? KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Scientist Tradesperson Engineering & & Technologist Technician Engineer The technologist is a liaison between the Scientist and/ or the Engineer, and the Tradesperson and/ or the Technician. 56
  57. UTE - h. Vài nhận xét (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Khác biệt về mục tiêu đào tạo giữa các chương trình Kinh tế (Economics) và Quản trị kinh doanh (Business Administration) Kinh tế đào tạo ra những chuyên gia có hiểu biết hệ thống về sản xuất, bảo tồn và phân bố các nguồn lực trong những điều kiện khan hiếm, cùng với các khung tổ chức có liên quan đến những quá trình này. Quản trị kinh doanh đào tạo ra những nhà quản lý có khả năng lập kế hoạch, tổ chức, định hướng và kiểm soát chức năng và quá trình của các hãng hoặc các tổ chức. 57
  58. UTE 4.3. Xác định mục tiêu GDĐH (tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM k. Thể hiện mục tiêu giáo dục đại học. Mục tiêu tổng quát: thể hiện định hướng đào tạo của chương trình (chương trình nhằm đào tạo ra loại nhân lực gì?có năng lực gì? sẽ làm việc ở đâu?) Mục tiêu cụ thể: thể hiện những yêu cầu mà người học phải đạt được về kiến thức, kỹ năng và thái độ sau khi hoàn thành khoá học 58
  59. UTE 4. Phát triển chương trình GDĐH (tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 4.4. Cấu trúc và nội dung chương trình GDĐH a. Khác biệt về cấu trúc chương trình GDĐH trước và sau 1993 Trước 12/1993: Cấu trúc từ 4 mảng nội dung: - Kiến thức cơ bản - Kiến thức cơ sở - Kiến thức ngành - Kiến thức chuyên ngành 59
  60. UTE 4. Phát triển chương trình GDĐH - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Sau 12/1993: Cấu trúc từ 2 mảng nội dung lớn: 1. Giáo dục đại cương: - Khoa học xã hội - Nhân văn và nghệ thuật - Khoa học tự nhiên, toán học và môi trường - Ngoại ngữ - Giáo dục thể chất + Giáo dục quốc phòng 2. Giáo dục chuyên nghiệp: - Kiến thức cơ sở - Kiến thức ngành chính (kể cả chuyên ngành) - Kiến thức bổ trợ (chọn tự do hoặc dưới dạng ngành thứ 2) 60
  61. UTE 4.4. Cấu trúc và nội dung chương trình (tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM c. Khối kiến thức giáo dục đại cương Gồm các nội dung sau: 1. Những quy định về kiến thức cho mọi công dân Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có trình độ đại học 2. Những vấn đề bức xúc của loài người và thời đại 3. Những kỹ năng nâng cao (Nói, viết, ngoại ngữ, tin học ) 4. Kiến thức khoa học cơ bản (toàn bộ hoặc một phần) 61
  62. UTE - Quy định của Bộ GD&ĐT KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Kiến thức giáo dục đại cương bao gồm các học phần thuộc 6 lĩnh vực: Khoa học xã hội, Nhân văn, Khoa học Tự nhiên và Toán học, Ngoại ngữ, Giáo dục Quốc phòng và Giáo dục thể chất nhằm giúp cho người học tầm nhìn rộng, có thế giới quan khoa học và nhân sinh quan đúng đắn, hiểu biết về tự nhiên, xã hội và con người (trong đó có bản thân), nắm vững phương pháp tư duy khoa học, biết trân trọng các di sản văn hoá của dân tộc và nhân loại, có đạo đức, nhận thức trách nhiệm công dân, yêu tổ quốc và có năng lực tham gia bảo vệ tổ quốc, trung thành với lý tưởng Xã hội chủ nghĩa. 62
  63. UTE 4.4. Cấu trúc và nội dung chương trình (tiếp) - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM d. Cấu trúc chương trình GDĐH phụ thuộc cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Cuộc khủng hoảng mô hình GDĐH vào cuối thập niên 80 Trong vấn đề giao thương quốc tế, điều quan trọng là các nước giao thương phải biết và quen thuộc hệ thống tổ chức của nhau, hay tốt hơn nữa là có một hệ thống giống nhau, nhất là luật thương mại, tập quán và tiêu chuẩn công nghiệp, ngôn ngữ Vì tương lai và định mệnh của Việt Nam rất có thể là đi chung với các nước trong Hiệp hội Đông Nam Á (ASEAN) hay trong Diễn đàn hợp tác Kinh tế Châu Á –Thái Bình Dương (APEC) nên rất thuận lý là hệ thống giáo dục đại học Việt Nam phải theo sát một mô hình tương tự như các nước lân cận Việt nam có lịch sử khá phức tạp nên hệ thống giáo dục Việt Nam cũng phức tạp và không giống với hệ thống giáo dục của các nước láng giềng trong khối ASEAN và rộng hơn, trong APEC Việc chính phủ Việt Nam lựa chọn hệ thống mô hình giáo dục nào, về bản chất đây là một quyết định chính trị. Bởi vì: Chúng ta ai cũng muốn có một hệ thống giáo dục mà mình quen thuộc. Đứng về phương diện giáo dục, thực không quan trọng hệ thống giáo dục Pháp, Mỹ hay Úc mà Chính phủ muốn lựa chọn. Nhưng về phương diện kinh tế, Việt Nam sẽ lợi hơn nếu theo một hệ thống giáo dục tương tự như các nước láng giềng trong Hiệp hội Đông Nam Á GS. Nguyễn Đình Thông (Đại học Tasmania - Autralia) 63
  64. UTE - Hai mô hình phổ biến trong khu vực KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Vương quốc Anh: 11 +(2)+(3)+ Hoa Kỳ: 12 + 4 + Nhận xét: - Giống nhau về cơ bản (không nhằm mục đích cấp văn bằng nghề nghiệp) - Đều phải điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia 64
  65. 4.4. Cấu trúc và nội dung chương trình UTE - (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM e. Cấu trúc chương trình GDĐH phụ thuộc trình độ đào tạo 1. ĐẠI HỌC - Thời gian đào tạo: 4-6 năm - Người học có kiến thức rộng, kiến thức tiềm năng vững chắc => kiến thức giáo dục đại cương đủ lớn, kiến thức giáo dục chuyên nghiệp được định hướng ưu tiên về lý luận (các kiến thức và kỹ năng cơ sở của ngành và liên ngành) 65
  66. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 2. CAO ĐẲNG - Thời gian đào tạo: 2-3 năm - Có 2 loại Cao đẳng: + Cao đẳng cơ bản: là một bộ phận kiến thức tách ra từ chương trình đào tạo đại học. Sau 1 thời gian, phần kiến thức thiếu phải được bổ xung để đạt trình độ đại học. + Cao đẳng thực hành: người học được cung cấp ưu tiên các kiến thức và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp => kiến thức giáo dục đại cương ở mức hạn chế, một bộ phận kiến thức chuyên môn được bố trí dưới dạng thực hành (có thể đến 50%), có thể đi vào chuyên môn hẹp. 66
  67. 4.4. Cấu trúc và nội dung chương trình UTE - (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM g. Cấu trúc chương trình GDĐH phụ thuộc loại chương trình 67
  68. 4.4. Cấu trúc và nội dung chương trình UTE - (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM h. Cấu trúc chương trình GDĐH phụ thuộc hệ thống văn bằng (Kinh nghiệm Liên bang Nga) Bằng chuyên Tuyển sinh GĐ1: Đào tạo đại GĐ 2: Đào tạo GĐ 3: Đào tạo gia cương (2 năm) cơ bản (2 năm) chuyên gia độc lập (1-2 năm) Bằng Thạc sỹ Bàng đại học chưa Bằng cử nhân hoàn chỉnh 68
  69. UTE - 4.4. Cấu trúc và nội dung chương trình (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM i. Nội dung đào tạo phụ thuộc ngành đào tạo Phân biệt nhóm ngành Kỹ thuật (Engineering) và Công nghệ kỹ thuật (Engineering Technology) Engineering Technology Engineering Application and Design Research, Theory and Design Programming Troubleshooting Math knowledge includes algebra, Math knowledge includes algebra, trigonometry, analytic geometry, and trigonometry, analytic geometry, and the fundamental of calculus with an calculus through differential equations emphasis on applications with an emphasis on fundamental principles Understands application techniques Understands derivation of techniques Application of principles Understands of theory behind principles Options for higher degrees Options for higher degrees 69
  70. UTE - i. Nội dung đào tạo (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Nhóm ngành máy tính: ◼ Khoa học máy tính (Computer Science) ◼ Kỹ thuật phần mềm (Software Engineering) ◼ Kỹ thuật máy tính (Computer Engineering) ◼ Các hệ thống thông tin (Information Systems) ◼ Công nghệ thông tin (Information Technology) 70
  71. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM 71 (tiếp) i. Nội dung đào tạo
  72. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM 72 (tiếp) i. Nội dung đào tạo
  73. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM 73 (tiếp) i. Nội dung đào tạo
  74. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM 74 (tiếp) i. Nội dung đào tạo
  75. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM 75 (tiếp) i. Nội dung đào tạo
  76. UTE - 4.4. Cấu trúc và nội dung chương trình (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM So sánh khối lượng kiến thức tối thiểu thiết kế cho các trình độ đào tạo đại học và cao đẳng ở một số nước Trình độ đào SƯ PHẠM TÍCH CỰC (Hệ SƯ PHẠM THỤ ĐỘNG (Hệ SƯ PHẠM THỤ ĐỘNG (Học tạo thống tín chỉ của Thái lan) niên chế của Liên bang Nga) chế kết hợp niên chế với học phần của Việt Nam) Cao đẳng (2- 90 –112 tín chỉ (2-4 năm) 160 – 180 ĐVHT 4 năm) (2-3 năm) 4900 – 9700 giờ (3 năm) 4100 – 5100 giờ (3200 – 6500 tiết lên lớp) 4800 – 5400 giờ (1350 – 1700 tiết lên lớp) (2400 – 2700 tiết lên lớp) Đại học 120 – 150 tín chỉ 210 ĐVHT 4 năm 5400 – 6800 giờ 7800 giờ 6300 giờ (1800 – 2300 tiết lên lớp) 3900 tiết lên lớp (3150 tiết lên lớp) Đại học 150 – 188 tín chỉ 270 ĐVHT 5 năm 6800 – 8500 giờ 9800 giờ 8100 giờ (2300 – 2900 tiểt lên lớp) 4900 tiết lên lớp (4100 tiết lên lớp) Đại học 210 – 263 tín chỉ 320 ĐVHT 6 năm 9500 – 11.900 giờ 11.900 giờ 9600 giờ (3200 – 4000 tiết lên lớp) 5900 tiết lên lớp (4800 tiết lên lớp) 76
  77. UTE - 4.5. Thể hiện chương trình GDĐH KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM a.Mẫu chương trình (Mẫu 3) Bộ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường đại học, (Đại học, Học viện, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Trường cao đẳng) CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Tên chương trình: Trình độ đào tạo: (đại học, cao đẳng) Ngành đào tạo: Hình thức đào tạo: . (Ban hành tại Quyết định số ngày .của Hiệu trưởng trường ) 1. Mục tiêu đào tạo 2. Thời gian đào tạo 3. Khối lượng kiến thức toàn khoá (tính bằng đơn vị học trình/tín chỉ) 4. Đối tượng tuyển sinh 5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp 6. Thang điểm 7. Nội dung chương trình (tên và khối lượng các học phần) 77
  78. UTE - a. Mẫu 3 (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 7.1 Kiến thức giáo dục đại cương 7.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 7.2.1. Kiến thức cơ sở 7.2.2 Kiến thức ngành chính (ngành thứ nhất) 7.2.2.1. Kiến thức chung của ngành chính 7.2.2.2. Kiến thức chuyên sâu của ngành 7.2.3. Kiến thức ngành thứ hai 7.2.4. Kiến thức bổ trợ tự do 7.2.5. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm 7.2.6. Thực tập tốt nghiệp và làm khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp) 8. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến) 9. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần 10. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình 11. Cơ sở vật chất phục vụ học tập: 11.1. Các phòng thí nghiệm và các hệ thống thiết bị thí nghiệm quan trọng 11.2. Thư viện 12. Hướng dẫn thực hiện chương trình. HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) TRƯỜNG ĐẠI HỌC (ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN, TRƯỜNG CAO ĐẲNG) 78
  79. b. Mẫu 4 UTE Bộ Ch¬ng tr×nh tr×nh CỘNG®é (§ HOÀ¹i häc, Xà HỘI Cao CHỦ ®¼ng) NGHĨA VIỆT NAM - Trường đại học Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM (Học viện, Trường caoNgµnh đẳng) ®µo t¹o: §Ò c¬ng chi tiÕt häc phÇn 1. Tên học phần 9. Tài liệu học tập 2. Số đơn vị học trình/tín chỉ - Sách, giáo trình chính 3. Trình độ (cho SV năm thứ 1, thứ 2 ) - Sách tham khảo 4. Phân bố thời gian: - Khác - Lên lớp 10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Thực tập phòng TN, thực hành - Khác - Dự lớp - Thảo luận 5. Điều kiện tiên quyết - Bản thu hoạch - Thuyết trình 6. Mục tiêu của học phần - Báo cáo - Thi giữa kỳ 7. Mô tả các nội dung học phần - Thi cuối học kỳ - Khác 8. Nhiệm vụ của sinh viên 11. Thang điểm - Dự lớp 12. Nội dung chi tiết học phần - Bài tập - Dụng cụ học tập 13. Ngày phê duyệt - Khác 14. Cấp phê duyệt 79
  80. UTE - 4.5. Thể hiện chương trình (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM c. Tiến trình đào tạo 80
  81. UTE - 4. Phát triển chương trình GDĐH (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 4.6. Kỹ thuật thiết kế chương trình GD ĐH a. Các loại chương trình: Kiểu cấu trúc 1: - Đơn môn (Monodisciplinary) - Đa môn hoặc liên môn (Multi/ Interdisciplinary) Kiểu cấu trúc 2: - Đơn ngành (Single Major) - Ngành chính – Ngành phụ (Major - Minor) - Song ngành (Double Major) - Hai văn bằng (Dual Degree) 81
  82. UTE C¸c kiÓu x©y dùng ch¬ng tr×nh tæ hîp kiÕn - thøc tõ nhiÒu ngµnh ®µo t¹o KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM 1. KiÕn thøc cña ngµnh chÝnh + kiÕn thøc bæ trî lÊy tõ nh÷ng ngµnh kh¸c; 2. KiÕn thøc cña ngµnh chÝnh + kiÕn thøc cña ngµnh phô; 3. KiÕn thøc cña ngµnh chÝnh + kiÕn thøc cña ngµnh chÝnh thø 2; 4. KiÕn thøc cña ngµnh chÝnh + kiÕn thøc chuyªn ngµnh lµ hưíng ph¸t triÓn cña ngµnh chÝnh vµo mét ngµnh thø 2 kh¸c. 5. Giao thoa kiÕn thøc cña nhiÒu ngµnh h×nh thµnh nªn 1 ngµnh míi. 82
  83. UTE - 4.6. Kỹ thuật thiết kế (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM b. Kỹ thuật thiết kế học phần - Chia cắt cơ học - Tích hợp kiến thức ở cùng một mức trình độ - Cấu trúc đồng tâm ở các mức trình độ khác nhau. Khối lượng trung bình mỗi học phần: 3 tín chỉ (hoặc 4-5 ĐVHT) 83
  84. Nguyªn t¾c ph©n bæ kiÕn thøc thµnh UTE - c¸c häc phÇn KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM - Ph©n bæ theo møc n¨m häc thiÕt kÕ §¹i cư¬ng hoÆc nhËp m«n (m· 100, 200) N©ng cao (m· 300, 400) Sau ®¹i häc (m· 500-800) - X¸c ®Þnh c¸c häc phÇn chung cho nhiÒu chư¬ng tr×nh, nhiÒu ngµnh - Cã c¸c häc phÇn ®Æc thï cho tõng ngµnh 84
  85. UTE - 4.6. Kỹ thuật thiết kế (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM c. Các loại học phần trong một chương trình Có 2 loại học phần: - Học phần bắt buộc (cốt lõi, không cốt lõi) - Học phần tự chọn (chọn có hướng dẫn, chọn tự do) 85
  86. UTE - 4.6. Kỹ thuật thiết kế (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM d. Mã hoá học phần Gồm 2 nhóm 3 chữ số hoặc 1 nhóm chữ + 1 nhóm 3 chữ số - Nhóm 3 chữ số đầu hoặc nhóm chữ: mã của ngành hoặc của đơn vị chịu trách nhiệm soạn thảo và giảng dạy học phần - Nhóm 3 chữ số tiếp theo: mã của học phần: - Chữ số hàng trăm: chỉ mức trình độ theo năm học thiết kế - Chữ số hàng chục: mã của nhóm học phần chuyên sâu - Chữ số hàng đơn vị: số ký hiệu cho các học phần cùng tên 86
  87. UTE - Thí dụ thể hiện một học phần KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM VẬT LÝ 202 4 (3/3, 1/3) Điều kiện: TOAN 101, VATLY 101 Ý nghĩa: Học phần Vật lý đại cương 2 do khoa/ bộ môn Vật lý chịu trách nhiệm soạn và dạy cho sinh viên năm thứ hai (2) mang tính chất đại cương (0); có khối lượng 4 tín chỉ (4), bao gồm 3 tín chỉ lý thuyết (3 tiết lý thuyết/ tuần) và 1 tín chỉ thực hành (3 tiết thực hành/ tuần). Sinh viên muốn học học phần này phải học qua các học phần Toán 101 và Vật lý 101. 87
  88. UTE - 4.6. Kỹ thuật thiết kế (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM e. Cách lựa chọn ngành phụ trong chương trình có cấu trúc kiểu ngành chính – ngành phụ Theo nguyên tắc: - Cùng nhóm ngành với ngành chính (để có nhiều học phần chung) hoặc: - Cùng lĩnh vực với ngành chính (để hỗ trợ cho nhau) 88
  89. UTE - 4.6. Kỹ thuật thiết kế (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM g. Thiết kế chương trình liên thông • Liên thông là gi? Liên thông là cơ chế đào tạo tạo cơ hội thuận lợi cho người học khi cần chuyển đổi từ một chương trình này qua một chương trình khác • Tại sao phải liên thông? - Bảo đảm quyền bình đẳng học tập - Nâng trình độ cho đội ngũ lao động trong điều kiện công nghệ thay đổi - Tạo cơ hội thuận lợi để người lao động chuyển đổi nghề nghiệp 89
  90. UTE - 4.6. Kỹ thuật thiết kế (tiếp) KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Các dạng liên thông - Chuyển đổi ngành đào tạo - Chuyển trình độ trong cùng một ngành đào tạo - Chuyển trường Tạo môi trường liên thông - Hoàn thiện cơ cấu hệ thống GDQD và hệ thống văn bằng - Hình thành cơ chế kiểm định chương trình - Thiết lập hệ thống chuyển đổi tín chỉ - Mềm hoá chương trình và quy trình đào tạo (hệ thống tín chỉ) 90
  91. UTE Quy trình thiết kế liên thông dọc - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Trình độ trên CTKt CTt CTLT (Bộ GDĐT) (Trường 1) S d-t o (trường 1) s á n Trình độ dưới CTKd CTd h (Bộ GDĐT) (Trường 2) 91
  92. UTE 5. Đánh giá chương trình GDĐH - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM Theo 3 tiêu chí: + Hiện đại. +Thực tiễn. + Đặc thù. 92
  93. UTE 6. Đổi mới chương trình GD ĐH trong bối - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM cảnh Việt nam hội nhập quốc tế 6.1. Đặt vấn đề Hai quan niệm phổ biến: 1. Chương trình giáo dục đại học Việt Nam không giống ai → copy chương trình nước ngoài 2. Chương trình giáo dục Đại học Việt Nam chẳng cần giống ai → Cả hai quan niệm đều không đúng, không phù hợp với tư duy hội nhập quốc tế 93
  94. UTE 6.2. Đổi mới chương trình giáo dục liên quan chặt chẽ - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM với đổi mới cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Hai mô hình phổ biến trong khu vực: ◼ Vương quốc Anh: 11+(2)+(3)+ ◼ Hoa Kỳ: 12+4+ Nhận xét: - Giống nhau về cơ bản (không nhằm mục đích cấp văn bằng nghề nghiệp) - Đều phải điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia 94
  95. UTE 6.3. Ba cấp độ hội nhập về chương trình giáo - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM dục đại học a. Thống nhất tên gọi ngành đào tạo b. Thống nhất khung chương trình (bao gồm khối lượng tối thiểu và cơ cấu nội dung) cho các trình độ đào tạo c. Thống nhất nội dung nhưng không phải là copy (thỏa mãn 3 tiêu chí: hiện đại, thực tiễn, đặc thù) 95
  96. UTE 6.4. Điều kiện bảo đảm hội nhập về chương - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM trình giáo dục đại học Tổ chức đào tạo theo học chế tín chỉ → xúc tiến trao đổi sinh viên và chuyển đổi tín chỉ Áp dụng phương pháp dạy học lấy sinh viên làm trung tâm Thay đổi cách đánh giá → thuận lợi cho việc chuyển điểm Triển khai kiểm định chương trình Sử dụng song ngữ trong giảng dạy 96
  97. b. Mẫu 4 UTE Bộ Ch¬ng tr×nh tr×nh CỘNG®é (§ HOÀ¹i häc, Xà HỘI Cao CHỦ ®¼ng) NGHĨA VIỆT NAM - Trường đại học Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KỸ TP.PHẠM SƯ THUẬT HỌC ĐẠI HCM (Học viện, Trường caoNgµnh đẳng) ®µo t¹o: §Ò c¬ng chi tiÕt häc phÇn 1. Tên học phần 9. Tài liệu học tập 2. Số đơn vị học trình/tín chỉ - Sách, giáo trình chính 3. Trình độ (cho SV năm thứ 1, thứ 2 ) - Sách tham khảo 4. Phân bố thời gian: - Khác - Lên lớp 10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên - Thực tập phòng TN, thực hành - Khác - Dự lớp - Thảo luận 5. Điều kiện tiên quyết - Bản thu hoạch - Thuyết trình 6. Mục tiêu của học phần - Báo cáo - Thi giữa kỳ 7. Mô tả các nội dung học phần - Thi cuối học kỳ - Khác 8. Nhiệm vụ của sinh viên 11. Thang điểm - Dự lớp 12. Nội dung chi tiết học phần - Bài tập - Dụng cụ học tập 13. Ngày phê duyệt - Khác 14. Cấp phê duyệt 97
  98. UTE - ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM 98 Xin cám ơn sự chú ý ơn sự Xin cám