Bài giảng Phương pháp luận nghiên cứu khoa học - Phạm Văn Hiền

pdf 119 trang ngocly 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phương pháp luận nghiên cứu khoa học - Phạm Văn Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phuong_phap_luan_nghien_cuu_khoa_hoc_pham_van_hien.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phương pháp luận nghiên cứu khoa học - Phạm Văn Hiền

  1. CHÀO QUÝ ANH CHỊ HV QLDD KHÓA 2017 Phương pháp luận nghiên cứu khoa học (Methodology of Scientific Research) PGS.TS. Phạm Văn Hiền Email: pvhien@hcmuaf.edu.vn
  2. Phạm Văn Hiền
  3. MONG ĐỢI • Đề cương • PPNC một vấn đề - No • Tư duy lý luận và thực tiễn để giải quyết 1 vấn đề - Yes • Giới hạng ND thi hết môn - Yes • Nâng cao kiến thức PPLNCKH để học các môn khác, thực hiện được luận văn - Yes • PP cụ thể để NC 1 vấn đề cụ thể - No • Tiến trình giải quyết vấn đề - Yes • Nâng cao tư duy lý luận giải quyết VĐ - Yes
  4. Chƣơng 1. Đại cƣơng về nghiên cứu khoa học 1.1. Khái niệm - Phương pháp (Method): Cách thức nhận thức, nghiên cứu hiện tượng của tự nhiên và đời sống xã hội. * Sáng tạo: Giấy A4, PP đi xa - Phương pháp luận (Methodology) Học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới; là một định hướng có hệ thống giải quyết một vấn đề; là khoa học của việc học cách làm thế nào một nghiên cứu được thực hiện. • Methodos và Logos: Lý thuyết về phương pháp (Methodology)
  5. - Khoa học • là logic, hợp qui luật • là “hệ thống trí thức về mọi quy luật của vật chất và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy” (Pierre Auger, 1961); • là sản phẩm trí tuệ của người nghiên cứu. • Khoa học là hệ thống tri thức tích lũy trong lịch sử và được thực tiễn chứng minh, phản ảnh những qui luật khách quan của thế giới bên ngoài cũng như của hoạt động tinh thần của con người, giúp con người có khả năng cải tạo thế giới hiện thực (Viện ngôn ngữ học, 2000).
  6. 1.2. Phân loại khoa học - Tự nhiên Xã hội - Lý thuyết Ứng dụng - Cơ bản Phát triển - Kinh nghiệm Hiện đại
  7. 1.2. Phân loại tri thức a. Tri thức kinh nghiệm (Experiential/Local/Indigenous Knowledge-IK) • Tác động của thế giới khách quan, phải xử lý những tình huống xuất hiện trong tự nhiên, lao động và ứng xử; • Tri thức được tích luỹ ngẫu nhiên trong đời sống. b. Tri thức khoa học (Academic-AK) là những hiểu biết được tích luỹ một cách hệ thống, dựa trên một hệ thống phương pháp khoa học.
  8. c. Tri thức khoa học khác gì tri thức kinh nghiệm? • Tổng kết số liệu và sự kiện ngẫu nhiên, rời rạc để khái quát hoá thành cơ sở lý thuyết. • Kết luận về quy luật tất yếu đã được khảo nghiệm • Lưu giữ # lưu truyền ? EX: Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, Gà đen chân trắng Gần mực thì đen gần đèn thì sáng • Vấn đề IK – AK @
  9. 1.3. Khái niệm nghiên cứu khoa học • Tìm kiếm những điều khoa học chưa biết: - Phát hiện bản chất sự vật - Sáng tạo phương pháp/phương tiện mới • Tìm kiếm, biết trước chưa? . Giả thuyết NCKH: phán đoán đúng/sai? . Khẳng định luận điểm KH or bác bỏ giả thuyết (Linh hồn của công trình khoa học) . Trình bày luận điểm NCKH = tìm kiếm các luận cứ để chứng minh giả thuyết nghiên cứu/luận điểm khoa học
  10. 1.4. Đặc điểm của nghiên cứu khoa học • Tính mới • Tính tin cậy • Tính thông tin • Tính khách quan • Tính rủi ro • Tính kế thừa EX: - Sự hài lòng người dân vùng tái định cư tại - Qui hoạch nông thôn mới xã
  11. 1.5. Các bƣớc nghiên cứu khoa học • Bước 1: Lựa chọn “vấn đề” • Bước 2: Xây dựng luận điểm khoa học • Bước 3: Chứng minh luận điểm khoa học • Bước 4: Trình bày luận điểm khoa học
  12. 1.6. Phân loại nghiên cứu khoa học • Theo chức năng – Ng/cứu mô tả: nhận dạng sự vật; định tính/định lượng – Ng/cứu giải thích: nguyên nhân dẫn đến sự hình thành sự vật; cấu trúc/nguồn gốc/tương tác – Ng/cứu giải pháp: làm ra sự vật mới; phương pháp/phương tiện – Ng/cứu dự báo: nhận dạng trạng thái sự vật trong tương lai • Theo giai đoạn của nghiên cứu – Ng/cứu cơ bản – Ng/cứu ứng dụng – Ng/cứu triển khai
  13. 1.7. Sản phẩm của nghiên cứu khoa học Phân biệt các khái niệm Phát hiện, phát minh, sáng chế • Phát minh ra nghề in? • Phát minh thuốc nổ? • Mua bán phát minh, cấp bằng phát minh? • Phát minh Học thuyết tương đối • Phát hiện ra qui luật cung cầu • Sáng chế ra máy tính
  14. 1.7. Sản phẩm của nghiên cứu khoa học • Phát minh – Phát hiện ra quy luật, tính chất, hiện tượng của giới tự nhiên. Ex: Archimede, Newton – Không cấp patent, không bảo hộ • Phát hiện – Nhận ra quy luật xã hội, vật thể đang tồn tại khách quan. Ex: Marx, Colomb – Không cấp patent, không bảo hộ • Sáng chế – Giải pháp kỹ thuật mang tính mới về nguyên lý, sáng tạo và áp dụng được. Logo, Nobel, Jame Watt – Cấp patent, mua bán licence, bảo hộ quyền sở hữu
  15. Slogan • ANLENE: Xương của bạn, tương lai của bạn, • PRUDENSAL: Luôn luôn lắng nghe – Luôn luôn thấu hiểu • TOYOTA: Xe ô tô VIOS HI: Sang trọng và khác biệt hơn • FORD Xe ô tô LASER: Hãy tạo động lực cho chính bạn • TOYOTA Xe ô tô Camry V6: Mãnh lực tiên phong
  16. 1.8. Sự phát triển của lý thuyết khoa học Ngành khoa học Bộ môn khoa học Trƣờng phái khoa học Phƣơng hƣớng khoa học Ý tƣởng khoa học
  17. Phƣơng hƣớng khoa học (Scientific orientation) • là một tập hợp những nội dung nghiên cứu thuộc một/một số lĩnh vực khoa học, định hướng theo mục tiêu và có mục đích ứng dụng. – Ex: GAP, GIS, phân khúc thị trường, baby, đầm bầu • Tiêu chí xem xét phương hướng khoa học là đối tượng nghiên cứu
  18. Trƣờng phái khoa học (scientific school) • là một phương hướng khoa học được phát triển cao hơn dẫn đến một góc nhìn mới về đối tượng nghiên cứu. • Phương hướng khoa học đơn bộ môn có thể dẫn đến trường phái khoa học mới trong nội bộ một bộ môn. • EX: Dân tộc học: Chăm học, Ê đê học – KH đất: land (Quản lý đất đai), soil (KH đất), KD bất động sản, phong thủy
  19. • Phương hướng khoa học đa bộ môn (Multi- disciplinary), hội tụ nhiều bộ môn khoa học dẫn đến xuất hiện một trường phái khoa học mới liên bộ môn (Inter-disciplinary). EX: LNXH, STH-NV, QLĐĐ – bất động sản * Trường phái khoa học thường dẫn đến sự xung đột về quan điểm khoa học – trường phái mới ra đời
  20. Bộ môn khoa học (Scientific discipline) • là hệ thống lý thuyết về một đối tượng nghiên cứu • Bộ môn khoa học là nấc thang cao nhất trong tiến trình phát triển từ PHKH, TPKH đến BMKH Ngành khoa học (Speciality) • là một lĩnh vực đào tạo hoặc một lĩnh vực hoạt động khoa học. EX: Ngành Qlý TNMT (đất đai, bất động sản, nước, ô nhiễm, )
  21. Quy luật hình thành một bộ môn khoa học • Tiền nghiệm • Hậu nghiệm • Phân lập • Tích hợp
  22. a, Tiền nghiệm là con đường hình thành một bộ môn khoa học dựa trên những tiền đề hoặc hệ tiền đề • Tiền đề là một loại tri thức khoa học được mặc nhiên thừa nhận không phải chứng minh (Ex: quả đất tròn, mọc hướng đông) • Từ một tiền đề hoặc hệ tiền đề một hệ thống tri thức được phát triển thành một bộ môn khoa học mà không cần quan sát hay thực nghiệm. • EX: Euclide, điểm ngoài đường thẳng/mặt phẳng. Bộ môn hình học ra đời.
  23. b, Hậu nghiệm • là con đường hình thành một bộ môn khoa học dựa trên sự khái quát hoá những kết quả quan sát hoặc thực nghiệm, tìm ra những mối liên hệ tất yếu, bản chất của sự vật. EX: Phương pháp luận (Methodology)
  24. c, Phân lập khoa học • là sự tách một trường phái khoa học ra khỏi một bộ môn khoa học để hình thành một bộ môn khoa học mới. • EX: Toán học tách ra Số học, Hình học; Nông học tách ra BVTV, KHCT, KH đất, QLĐĐ
  25. d, Tích hợp • là sự hợp nhất về lý thuyết và phương pháp luận của một số bộ môn khoa học riêng thành bộ môn mới. EX: - Lâm nghiệp xã hội học - Khoa học đất (Nông hóa, Thổ nhưỡng) - Quản lý đất đai (quản trị học, khoa học đất)
  26. Năm tiêu chí nhận biết một bộ môn khoa học • Tiêu chí 1: có một đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là bản chất sự vật hoặc hiện tượng đặt trong phạm vi quan tâm của một bộ môn khoa học. • Tiêu chí 2: có một hệ thống lý thuyết Các khái niệm, phạm trù, quy luật. Hệ thống lý thuyết gồm một bộ phận đặc trưng của bộ môn và một bộ phận kế thừa từ các bộ môn khoa học khác.
  27. • Tiêu chí 3: có một hệ thống phƣơng pháp luận - PP luận hiểu theo 2 nghĩa: Lý thuyết về phương pháp và hệ thống các phương pháp. - PP luận của một bộ môn bao gồm riêng và kế thừa từ các bộ môn khác • Tiêu chí 4: có mục đích ứng dụng (tiêu chí mềm) Khoảng các giữa khoa học và thực tiễn cần rút ngắn, nghiên cứu ứng dụng. • Tiêu chí 5: có một lịch sử nghiên cứu Bộ môn khoa học thường có thể bắt nguồn từ một bộ môn khoa học khác, song một số bộ môn mới độc lập, bắt đầu lịch sử riêng của bộ môn.
  28. 1.9. Cấu trúc logic của một khảo luận khoa học (Đoạn văn KH)  Luận đề là một phán đoán cần được chứng minh. Trả lời câu hỏi “Cần chứng minh điều gì“? Con hư!  Luận cứ là bằng chứng (đọc tài liệu, quan sát/thực nghiệm) được đưa ra để chứng minh luận đề Trả lời câu hỏi “Chứng minh bằng cái gì ?” Có 2 loại luận cứ: * Luận cứ lý thuyết là các cơ sở lý thuyết, luận điểm KH, các tiên đề, định lý, định luật, qui luật. * Luận cứ thực tiễn là các phán đoán đã được xác nhận, được hình thành bởi các số liệu, sự kiện thu thập từ quan sát thực nghiệm.
  29.  Luận chứng là cách thức, phương pháp tổ chức một phép chứng minh, nhằm vạch rõ mối liên hệ giữa luận cứ và giữa toàn bộ luận cứ với luận đề. Trả lời câu hỏi “Chứng minh bằng cách nào?“ Các loại chứng minh: * Luận chứng logic bao gồm chuỗi các phép suy luận được liên kết theo một trật tự xác định. • * Luận chứng ngoài logic gồm phương pháp tiếp cận & phương pháp thu thập thông tin.
  30. Liệu pháp mới chữa bệnh AIDS Hiện nay các nhà nghiên cứu ở Mỹ và Úc hy vọng rằng liệu pháp in-telecant 2 sẽ ngăn chặn được sự phát triển và biến chứng phức tạp ở bệnh nhân HIV dương tính (Luận đề). Liệu pháp này chủ yếu kích thích hệ miễn dịch để làm tăng số lượng tế bào vốn đã bị nhiễm HIV làm cạn kiệt. Do vậy, đây là phương pháp chữa trị hoàn toàn khác trước (Luận cứ lý thuyết). Liệu pháp này đã được thử nghiệm trong nhiều năm qua ở các BV tại Sydney, Melboure và thu được nhiều kết quả tốt (Luận cứ thực tiễn).
  31. • Luận chứng • Luận chứng logic, có 2 luận chứng: Đó là ppháp suy luận diễn dịch (dựa lý thuyết “kích thích hệ miễn dịch, làm tăng số lượng tế bào” và • ppháp suy luận qui nạp (thu thập từ Sydney, Melbourg. • Group viet!
  32. Các nhà kinh tế cho rằng nước biển dâng làm giá đất tăng (Luận đề) Qui luật cung cầu của một sản phẩm trên thị trường là cung tăng cầu giảm và ngược lại cung giảm cầu tăng (luận cứ lý thuyết) Theo Romson (2002), tại vùng ven biển California, Mỹ năm 2010, nước biển dâng cao 0,5 m, làm giá đất tăng gấp 2 lần. Như vậy, dự báo giá đất sẽ tăng do hậu quả của biến đổi khí hậu toàn cầu (luận cứ thực tiễn)
  33. 1.10 Trình tự logic của nghiên cứu khoa học • Bước 1. Phát hiện “vấn đề” nghiên cứu • Bước 2. Xây dựng giả thuyết (luận đề) • Bước 3. Thu thập thông tin • Bước 4. Xây dựng luận cứ lý thuyết • Bước 5. Xây dựng luận cứ thực tiễn • Bước 6. Phân tích và thảo luận • Bước 7. Kết luận và đề nghị
  34. ThS TNMT (QLDD) Kết luận, đề nghị Phân tích, thảo luận Luận cứ thực tiễn Luận cứ lý thuyết Thu thập thông tin Xây dựng giả thuyết Phát hiện vấn đề KH
  35. Chƣơng 2 VẤN ĐỀ KHOA HỌC 2.1 Vấn đề khoa học 2.2 Phân loại vấn đề khoa học 2.3 Các tình huống của vấn đề khoa học 2.4 Phương pháp phát hiện vấn đề khoa học
  36. 2.1 Vấn đề khoa học Scientific/research problem • là câu hỏi trước mâu thuẫn giữa hạn chế của tri thức khoa học hiện có với yêu cầu phát triển tri thức đó ở trình độ cao hơn. EX: Newton thấy quả táo rụng – định luật Newton • Qui hoạch nghĩa trang sinh thái • Thị trường bất động sản đô thị, nông thôn, cấp độ đường • Chi trả dịch vụ rừng, Ktế rừng, Cảnh sát môi trường?
  37. Năm tiêu chuẩn của vấn đề nckh - FINER • F (Feasible): Khả thi • I (Interesting): Thú vị • N (Novelty): Tính mới • E (Ethics): Đạo đức • R (Relevance): Có ảnh hưởng (Nguồn: NV Tuấn; S.Cummings, T.Newman, S.Hulley, 2015)
  38. • F-Khả thi: Số lượng đối tượng, CSVC, kinh phí và thời gian, phạm vi • I-Thú vị: Thỏa mãn nhà NC, giới KH ngạc nhiên • N-Mới: Công nhận hay bác bỏ nc trước, ý tưởng, cách tiếp cận, PP, kết quả và cách giải thích • E-Đạo đức: Tiêu chuẩn đạo đức (2,4,5T, cơ sở tôn giáo, chính sách người có công), kg gây hại đối tượng nc • R-Ảnh hưởng: Mở rộng tri thức, đóng góp cho SX, chính sách, mở ra định hướng mới.
  39. 2.2 Phân loại vấn đề khoa học • Vấn đề về bản chất sự vật cần tìm kiếm (Kinh thánh) • Vấn đề về Phương pháp nghiên cứu để làm sáng tỏ về lý thuyết và thực tiễn vấn đề bản chất sự vật EX: Tâm lý người di dời (bản chất) - Phát hiện ra đồ gốm Hoàng thành Thăng Long, câu hỏi “thuộc niên đại nào?” (Bản chất sự vật)/Chiêng cổ Tiêu chí nào, làm cách nào xác định tuổi niên đại, phương pháp xác định (Phương pháp nghiên cứu)
  40. 2.3 Các tình huống của vấn đề khoa học • Có vấn đề Có nghiên cứu • Không có vấn đề Không có NC Không vấn đề Không NC • Giả vấn đề Có vấn đề khác NC theo hướng khác EX: - Đất dốc - Đi thang máy (tr.86)
  41. 2.4 Phƣơng pháp phát hiện vấn đề khoa học • Phát hiện mặt mạnh, yếu trong nghiên cứu • Nhận dạng những bắt đầu trong tranh luận khoa học • Nghĩ ngược/khác lại quan niệm thông thường • Nhận dạng những vướng mắc trong hoạt động thực tế • Lắng nghe lời phàn nàn của những người không am hiểu • Câu hỏi bất chợt xuất hiện không phụ thuộc lý do nào • Đề nghị
  42. Thảo luận nhóm • Cá nhân: Bài báo/HV • Nhóm: – Bản hỏi/nhóm – Slide trình bày/nhóm (QLDD17: 7 HV/nhóm, 3 nhóm)
  43. Chƣơng 3 GIẢ THUYẾT KHOA HỌC 3.1 Khái niệm “Giả thuyết khoa học” 3.2 Tiêu chí xem xét một giả thuyết 3.3 Phân loại giả thuyết 3.4 Bản chất logic của giả thuyết khoa học 3.5 Kiểm chứng giả thuyết khoa học
  44. 3.1 Khái niệm: Giả thuyết khoa học • Giả thuyết khoa học (scientific/research hypothesis) là một nhận định sơ bộ, kết luận giả định về bản chất sự vật do người nghiên cứu đưa ra để chứng minh hoặc bác bỏ. • Giả thuyết là khởi điểm của mọi nghiên cứu khoa học • Giả thiết là điều kiện lý tưởng cho NCKH – GIS chính xác 1m – Cua Cà Mau: 254 km (biển Đông – biển Tây như nhau)
  45. 3.2 Tiêu chí xem xét một giả thuyết * Một giả thuyết cần đơn giản, cụ thể và rõ ràng về khái niệm EX: - Tăng vốn ODA 30% – GDP Cà Mau tăng 15% - Biển Tây, tỉnh Cà Mau bồi lắng ra 1 m – diện tích vùng ven biển Tây tăng 10 % - Hình như có gì đấy? • Giả thuyết dựa trên cơ sở quan sát • Giả thuyết không trái với lý thuyết/qui luật • Giả thuyết phải có thể kiểm chứng • Bên lở - bên bồi, qui hoạch theo con nước
  46. 3.3 Phân loại giả thuyết Phân loại theo tính phổ biến của giả thuyết • Giả thuyết phổ biến EX: Trời nóng, oi bức sẽ có mưa/Có cung- có cầu • Giả thuyết thống kê EX: Mưa 250mm/tháng sẽ phát sinh ngập úng Anh Ba đi làm về muộn n lần? • Giả thuyết đặc thù EX: Định canh định cư vùng đồng bào dân tộc
  47. Phân loại theo chức năng nghiên cứu • Giả thuyết mô tả EX: Qui trình “một cửa” • Giả thuyết giải thích EX: Ngân hàng A bị phá sản do nợ vay bất động sản • Giả thuyết dự báo EX: Nha may dien hat nhan – du lich phat trien/thuy san bien Ninh Thuan Đến 2020 biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến giá bất động sản tại vùng cao
  48. Phân loại theo mục đích của nghiên cứu + Giả thuyết quy luật là giả thuyết trong nghiên cứu cơ bản. EX: Ngày 15/tháng triều cường nước ngập, độ phì tăng + Giả thuyết giải pháp là giả thuyết trong nghiên cứu ứng dụng EX: Qui hoạch vùng du lịch sinh thái/trồng cây/chăn nuôi + Giả thuyết hình mẫu là giả thuyết trong triển khai EX: Xây dựng mô hình trình diễn
  49. 3.4. Bản chất logic của giả thuyết khoa học 3.4.1. Giả thuyết là một phán đoán a. Phán đoán: là một hình thức tư duy nhằm nối liền các khái niệm lại với nhau để khẳng định khái niệm này là hoặc không là khái niệm kia. EX: - Vợ anh A là có thể người đó là vợ anh ta - Cà phê là cây có hàm lượng cafein cao trong hạt, bột này có hàm lượng cafein cao có thể là từ hạt cà phê. - Nhập cư tăng – thị trường bất động sản sôi động
  50. Phán Phán đoán khẳng định S là P đoán theo Phán đoán phủ định S không là P chất Phán đoán xác suất S có lẽ là P Phán đoán hiện thực S đang là P Phán đoán tất nhiên S chắc chắn là P Phán Phán đoán chung Mọi S là P đoán theo Phán đoán riêng Một số S là P lƣợng Phán đoán đơn nhất Duy có S là P Phán Phán đoán liên kết (phép hội) S vừa là P1 vừa là P2 đoán phức Phán đoán lựa chọn S hoặc là P1 hoặc là P2 hợp Phán đoán có điều kiện Nếu S thì P Phán đoán tƣơng đƣơng S khi và chỉ khi P
  51. b. Suy luận: là một hình thức tư duy, từ một hay một số phán đoán đã biết (tiền đề) đưa ra một phán đoán mới (kết đề). EX: A = B, B là C, A = C; 1 cây= 42 tr, 42 tr = 1 honda SH125cc, 1 cây = 1 honda SH • Phán đoán mới chính là giả thuyết • Có ba hình thức suy luận: suy luận diễn dịch, suy luận quy nạp và loại suy
  52. c.1 Suy luận diễn dịch là hình thức suy luận đi từ cái chung đến cái riêng. Có hai loại suy luận diễn dịch: Trực tiếp & gián tiếp Diễn dịch trực tiếp gồm một tiền đề và một kết đề EX: -1 tiền đề: mọi con vật nhiễm khuẩn yếu đều được miễn dịch với thứ bệnh do chính loại khuẩn đó gây ra (quan sát) -1 kết đề: khi cho nhiễm khuẩn yếu, con vật sẽ có khả năng miễn dịch đối với căn bệnh do loại khuẩn đó gây ra (giả thuyết)
  53. Diễn dịch gián tiếp gồm một số tiền đề và một kết đề EX : - Tiền đề 1: mọi sinh vật đều theo qui luật sinh, lão, bệnh, tử - Tiền đề 2: sinh vật A đã qua giai đoạn lão - Tiền đề 3: sinh vật A đang bệnh  Kết đề : sinh vật A sẽ chết
  54. • Tam đoạn luận là trường hợp đặc biệt của diễn dịch gián tiếp, gồm hai tiền đề và một kết đề (tiền đề không đủ) - Tiền đề 1: bệnh AIDS gây giảm cân nhanh và chắc chắn dẫn tới tử vong - Tiền đề 2: Anh A đang giảm cân • Kết đề: Anh A chắc chắn chết - Tiền đề 1: Con Anh A chuyên ăn cắp xe đạp/mọi người đều chết - Tiền đề 2: Nhà Anh B mất xe đạp/con chó Cún vừa chết • Kết đề: Con anh A ăn cắp xe của B/Vậy con chú Cún là người
  55. c.2 Suy luận quy nạp là hình thức suy luận đi từ cái riêng đến cái chung • Qui nạp hoàn toàn đi từ tất cả cái riêng đến cái chung EX: Pierre và Marie Curie – nguyên tố mới đồng vị phóng xạ • Qui nạp không hoàn toàn đi từ một số cái riêng đến cái chung EX: Pasteur – quan sát đàn cừu nhiễm khuẩn yếu – thí nghiệm và kết đề kháng bệnh và nghiên cứu ra vacxin
  56. c.3 Loại suy suy luận đi từ cái riêng đến cái riêng • EX: Thử thuốc mới/chuột/khỉ – người Pilot – extension 3.4.2. Giả thuyết là một luận đề
  57. 3.5. Kiểm chứng giả thuyết khoa học 3.5.1. Khái niệm: Kiểm chứng giả thuyết khoa học chính là chứng minh hoặc bác bỏ giả thuyết • chứng minh: sử dụng những phương pháp và quy tắc logic (luận chứng), dựa vào phán đoán đã được công nhận (luận cứ), để khẳng định tính chính xác của phán đoán cần chứng minh (luận đề). Ex: • bác bỏ: là chứng minh khẳng định tính không chính xác của phán đoán. Ex:
  58. 3.5.2 Phương pháp chứng minh giả thuyết Nguyên tắc chứng minh - Thứ nhất, luận đề phải rõ ràng và nhất quán - Thứ hai, luận cứ chính xác và có liên hệ trực tiếp với luận đề - Thứ ba, luận chứng không vi phạm các nguyên tắc suy luận
  59. Phương pháp chứng minh Trực tiếp và gián tiếp EX: Khu công nghiệp tập trung tăng, nhu cầu nhà ở cho người thu nhập thấp tăng • Chứng minh trực tiếp là phép chứng minh tính đúng của giả thuyết rút ra từ sự đúng của luận cứ.
  60. * Phát triển cần tài nguyên dồi dào - Phát triển kinh tế quốc gia phụ thuộc tài nguyên - Nước phát triển, nghèo tài nguyên (Japan, Singapore) - Nước giàu tài nguyên, nước nghèo chậm PT (Châu Phi) Chứng minh gián tiếp là phép chứng minh tính đúng của luận đề được chứng minh bằng tính không đúng của phản luận đề.
  61. Phƣơng pháp bác bỏ giả thuyết • Là CM chỉ rõ tính không đúng của một phán đoán • Chứng minh bác bỏ một trong 3 yếu tố: hoặc luận đề sai hoặc luận cứ sai hoặc luận chứng sai EX: Say rượu không xảy ra tai nạn
  62. Chƣơng 4 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 4.1. Khái niệm “cơ sở lý luận của đề tài” 4.2. Nội dung cơ sở lý luận của đề tài
  63. 4.1 Khái niệm cơ sở khoa học Cơ sở lý luận là luận cứ lý thuyết được chứng minh bởi các nghiên cứu trước (trích dẫn tài liệu). Lý thuyết là một hệ thống tri thức khoa học, cung cấp một quan niệm hoàn chỉnh về bản chất sự vật và mối liên hệ cơ bản giữa sự vật với thế giới hiện thực. Lý thuyết gồm: khái niệm, phạm trù, qui luật về sự vật. Ý nghĩa của CSLL mượn để chứng minh giả thuyết • tiết kiệm vật chất, thời gian, tài chính • làm nền tảng kiến giải cho những luận cứ thực tiễn (thực nghiệm)
  64. 4.2. Nội dung cơ sở lý luận của đề tài Khái niệm: là một hình thức tư duy nhằm chỉ rõ thuộc tính bản chất vốn có của sự vật. • Khái niệm được biểu đạt bởi định nghĩa, bao gồm nội hàm và ngoại diên ? EX: Đồng hồ là máy đo thời gian Nông dân Trung bộ # Nam bộ ?
  65.  Nội hàm của khái niệm: Những hiểu biết về toàn thể thuộc tính bản chất được phản ánh trong khái niệm  Ngoại diên của khái niệm: Toàn thể những cá thể có chứa các thuộc tính bản chất được phản ánh trong khái niệm  Nội hàm và ngoại diên có quan hệ tỷ lệ nghịch EX: - Đồng hồ là máy đo thời gian Đồng hồ điện là máy đo lượng điện (Vol) tiêu dùng - Sầu riêng là cây ăn trái Sầu riêng hạt lép là cây ăn trái có mùi thơm đặc trưng, ruột vàng, hạt lép giống của Thailand (mở rộng ngoại diên)
  66. Nội dung cơ sở lý luận đề tài • Bám sát mục tiêu, phù hợp nội dung đề tài làm luận cứ cho đề tài • Lý thuyết: Các khái niệm, qui luật, nguyên lý liên quan (Luật, văn bản < luật) • Thực tiễn: Đi từ xa đến gần và đến điểm nghiên cứu; từ ngoài nước vào trong nước, đến địa điểm nghiên cứu. • Group: Viết tên đề tài, mục tiêu, mục lục cơ sở lý luận, trong đó có khái niệm của đề tài nghiên cứu.
  67. Chƣơng 5 PHƢƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN 5.1. Phương pháp tiếp cận thu thập thông tin 5.2. Phương pháp phi thực nghiệm 5.3. Phỏng vấn bán chính thức 5.4. Phỏng vấn chính thức
  68. 5.1. Phƣơng pháp tiếp cận thu thập thông tin Thông tin • Phân loại thông tin nghiên cứu – Cơ sở lý thuyết liên quan đến nội dung và đối tượng nghiên cứu – Kết quả nghiên cứu Các phƣơng pháp thu thập thông tin • - Kế thừa - Phỏng vấn - Quan sát - Thí nghiệm/thực nghiệm
  69. 5.2. Phương pháp phi thực nghiệm (Non-empirical method) 5.2.1 Khái niệm 5.2.2 Quan sát khách quan 5.2.3 Phương pháp chuyên gia (Expert method) – Tiếp cận tâm lý trong phương pháp chuyên gia – Phỏng vấn – Phương pháp hội đồng
  70. • Khái niệm PP phi thực nghiệm là phương pháp thu thập thông tin dựa trên quan sát những sự kiện đã hoặc đang tồn tại. • Quan sát khách quan là phương pháp cơ bản để nhận thức sự vật * Quan sát có chuẩn bị/không chuẩn bị trước * Không hoặc có tham dự * Theo mục đích nắm bắt bản chất đối tượng * Theo mục đích xử lý thông tin (mô tả/phân tích) * Theo tính liên tục của quan sát (liên tục/định kỳ/chu kỳ/chương trình)
  71. - Phƣơng pháp chuyên gia (Expert method)  Tiếp cận tâm lý trong PP chuyên gia/nông dân  Ex: Phỏng vấn  Phương pháp hội đồng - nhóm chuyên gia ý tưởng, nhóm để nghe họ phân tích (Não công - Brainstorming)  Điều tra bằng phiếu hỏi:
  72.  chọn mẫu: • ngẫu nhiên (Random sampling) • hệ thống (Systematic sampling) • ngẫu nhiên phân tầng (Stratified random sampling) • hệ thống phân tầng (Stratified systematic sampling) • mẫu từng cụm (Cluster sampling)  thiết kế bảng câu hỏi: Loại câu hỏi và nội dung  xử lý kết quả điều tra: Phân tích – tổng hợp
  73. Xử lý thông tin • Thông tin định tính – Sử dụng suy luận logic để đưa ra phán đoán về bản chất sự kiện và qui luật – Mã hóa, số hóa = SPSS • Thông tin định lượng: – Thuật toán thống kê, Excel – Bản số liệu, sơ đồ, biểu đồ (cột, bánh, tuyến tính, phối hợp)
  74. Xử lý thông tin định lượng • Thiết lập hàm số, chọn biến • Xử lý thống kê – Giá trị trung bình (Trung bình của quần thể) µ = ∑Xi/N – Độ lệch chuẩn (SD: Phản ảnh độ biến thiên của cá thể trong một quần thể) – Sai số chuẩn (Phản ảnh độ giao động của các số trung bình chọn từ quần thể)
  75. Chƣơng 6 CÁC HÌNH THỨC CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU * Khảo luận khoa học là một công trình khoa học viết để mô tả, phân tích 1 sự vật/hiện tượng hoặc đề xuất 1 giải pháp * Bài báo khoa học * Tổng luận khoa học * Tác phẩm khoa học Tổng kết 1 cách hệ thống toàn bộ phương hướng nghiên cứu (tính mới, tính hệ thống, tính hoàn thiện)
  76. Chƣơng 7 LUẬN VĂN KHOA HỌC 1. Trình tự chuẩn bị luận văn 2. Viết luận văn (theo ĐH Nông Lâm) 3.Khung logic của luận văn (Logical framework)
  77. Đặc điểm của luận văn khoa học • Tính mới • Tính tin cậy • Tính khách quan • Tính kế thừa
  78. LỰA CHỌN VÀ ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI NCKH • Đề tài • Dự án • Đề án • Chương trình
  79. Đề tài nghiên cứu khoa học Đề tài NCKH là một hình thức TC NCKH, được đặc trưng bởi một nhiệm vụ NC và do một người hay nhóm người thực hiện. Đề tài trả lời những câu hỏi về ý nghĩa học thuật, có thể chưa quan tâm hiện thực hóa trong hoạt động thực tế. Dự án là loại đề tài có mục đích ứng dụng nhất định vào đời sống kinh tế & XH. Dự án đòi hỏi phải đáp ứng một nhu cầu đã nêu; có kỳ hạn và ràng buộc về nguồn lực nhất định.
  80. Đề án là loại văn kiện được xây dựng để trình một cấp quản lý/cơ quan tài trợ để xin được thực hiện một công việc nào đó. Chương trình là một nhóm các đề tài hoặc dự án, được tập hợp theo một mục đích xác định. Giưã chúng có tính độc lập tương đối, nhưng nội dung thực hiện của một chương trình thì phải luôn đồng bộ
  81. Tên đề tài BA KHÔNG NÊN - Lạm dụng từ chỉ “mục đích” nghiên cứu - Bắt đầu bằng cụm từ có độ bất định cao về thông tin - Thể hiện tính quá dễ dãi, chung chung
  82. Lạm dụng từ chỉ “mục đích” nghiên cứu • Đề tài: “Nghiên cứu tác động của chính sách, giao đất giao rừng đến tình hình sử dụng đất của đồng bào Mường, Dao tại huyện A, tỉnh B nhằm góp phần nâng cao đời sống đồng bào và bảo vệ môi trường”
  83. 2. Bắt đầu bằng cụm từ có độ bất định cao về thông tin Đề tài: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất đô thị tại tỉnh Bạc Liêu • Một vài suy nghĩ • Một số biện pháp • Bước đầu tìm hiểu • Những vấn đề về • Nghiên cứu về
  84. 3. Quá “dễ dãi”, chung chung • Đề tài: Hội nhập – Thách thức, thời cơ • Phân tích thực trạng và nguyên nhân sử dụng đất không hiệu quả tại tỉnh Bạc Liêu và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất ĐBSCL
  85. Bắt đầu bằng cụm từ “thừa” không có giá trị thông tin Đề tài: Nghiên cứu đề xuất chuyển đổi cơ cấu cây trồng vùng Tứ giác Long Xuyên • Nghiên cứu • Nghiên cứu đề xuất • Những hiểu biết mới đây về • Nhận xét về • Kết quả nghiên cứu • Cơ sở khoa học • Luận cứ khoa học ”
  86. Tên đề tài dài ít chữ nhất (10-15 chữ), thông tin nhiều nhất, key word • Đề tài: Nghiên cứu quan hệ phụ thuộc giữa sản phẩm ngoài gỗ với rừng và con người và đề xuất các giải pháp thích hợp để góp phần cải thiện, nâng cao đời sống đồng bào dân tộc Thái sau khi đóng cửa rừng tự nhiên tại vùng cao xã Tà Bỉnh, huyện Tà Nùng, tỉnh LS (57)
  87. Tránh nhiều của/thì/mà/là • Đề tài: Ảnh hưởng của trình độ học vấn của chủ hộ đến tổng thu nhập của nông hộ ở xã A, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu • Trình độ học vấn của chủ hộ ảnh hưởng tổng thu nhập nông hộ ở xã A, huyện Giá Rai, tỉnh BL
  88. Hàm chứa nhiều key word “Nghiên cứu ảnh hưởng của dư lượng kim loại nặng đến sinh trưởng cây trồng và sức khoẻ con người, và đề xuất các giải pháp thích hợp để hạn chế ảnh hưởng và nâng cao năng suất cây trồng và an toàn cho con người”
  89. Mục tiêu (Objective)/mục đích (Aim)?
  90. Mục tiêu: “Làm cái gì?” What cái đích về nội dung mà ngƣời n/c vạch ra để định hƣớng nổ lực tìm kiếm - Động từ xác định đánh giá đề xuất tìm ra chọn ra nâng cao
  91. Mục tiêu phải SMART  Specific - Cụ thể  Measurable - Đo được  Achievable - Khả thi  Realistic - Hiện thực  Timebound - Có thời hạn
  92. Mục đích: “nhằm vào việc gì?” For what Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu Trạng từ chỉ mục đích • nhằm • để • nhằm để • góp phần, Qui trình côngnghệ/nâng cao kinh tế/cải thiện đời sống/nâng cao thu nhập/hiệu quả môi trường.
  93. Khách thể, đối tượng nghiên cứu, đối tượng khảo sát * Đối tượng nghiên cứu là bản chất sự vật/hiện tượng cần xem xét và làm rõ trong nhiệm vụ nghiên cứu * Khách thể nghiên cứu là hệ thống sự vật tồn tại khách quan trong các mối liên hệ mà người nghiên cứu cần khám phá, là vật mang đối tượng nghiên cứu * Đối tượng khảo sát là một bộ phận đủ đại diện của khách thể nghiên cứu được lựa chọn để xem xét. * Phạm vi nghiên cứu là giới hạn trong một số phạm vi nhất định (Địa điểm, thời gian, không gian, nội dung)
  94. Ví dụ 1 • Đề tài: Xây dựng biện pháp hành chính hạn chế rủi ro tín dụng ở ngân hàng nông nghiệp tỉnh A • Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp hành chính hạn chế rủi ro tín dụng • Khách thể nghiên cứu: Các ngân hàng nông nghiệp • Đối tượng khảo sát: ngân hàng nông nghiệp tỉnh A
  95. Ví dụ 2 • Đề tài: Qui hoạch vùng nuôi cá bớp-dọp-hồi- đuối tại huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau • Đối tượng nghiên cứu: Phương án và vùng qui hoạch nuôi cá bớp-dọp-hồi-đuối • Khách thể nghiên cứu: Các vùng nuôi trồng thủy sản CM • Đối tượng khảo sát: Vùng nuôi cá tại Năm Căn, tỉnh CM
  96. GÓP Ý 1 • Tên ĐT: Đánh giá công tác qlys, sử dụng đất của các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau • MT: Việc qlý, sử dụng đất của các khu công nghiệp • MĐ: Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác qlý, sử dụng đất • ĐTNC: Ban quản lý các khu CN và doanh nghiệp sử dụng đất
  97. GÓP Ý 2 • Tên ĐT: Đánh giá hiệu quả của QHSDĐ tại TP Cà Mau- tỉnh Cà Mau • MT: Xác định những nguyên nhân, hạn chế của QHSDĐ • MĐ: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý đất đai trên địa bàn TP. • ĐTNC: Phương án QHSDĐ Tp Cà Mau và kết quả thực hiện
  98. GÓP Ý 3 • Tên ĐT: Đánh giá công tác quản lý sử dụng đất của các khu CN trên địa bàn tỉnh Cà Mau • MT: Việc qlý, sử dụng đất của các khu công nghiệp • MĐ: Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác qlý, sử dụng đất • ĐTNC: Ban quản lý các khu CN và doanh nghiệp sử dụng đất
  99. GÓP Ý 4 • Tên ĐT: Qui hoạch không gian đới bờ của tỉnh Bạc Liêu • MT: Phân tích các vùng chức năng ven biển để quản lý, khai thác tài nguyên • MĐ: Qui hoạch vùng không gian biển ven bờ phục vụ phát triển KT-XH • ĐTNC: Vùng ven biển và các xã, phường, thị trấn ven biển tỉnh.
  100. GÓP Ý 5 • Tên ĐT: Xây dựng biện pháp cưỡng chế trong bồi thường, giải phóng mặt bằng ở dự án đô thị mới Hoàng Phát tỉnh Bạc Liêu • MT: Bồi thường, giải phóng mặt bằng ở dự án đô thị mới Hoàng Phát tỉnh Bạc Liêu • MĐ: Để giao đất cho nhà đầu tư xây dựng khu đô thị mới Hoàng Phát tỉnh Bạc Liêu • ĐTNC: Biện pháp cưỡng chế trong bồi thường, giải phóng mặt bằng
  101. GÓP Ý 6 • Tên ĐT: Qui hoạch cánh đồng mẫu lớn hướng đến phát triển bền vững tại thị xã Giá Rai. • MT: Hướng đến sản xuất nông nghiệp nhằm phát triển bền vững chống biến đổi khí hậu • MĐ: Chống đất nông nghiệp ngày bị ô nhiễm đất từ phân bón, thuốc. • ĐTNC: Vùng đất canh đồng mẫu tại TX Giá Rai
  102. Bài tập ĐỀ TÀI NCKH • Mục tiêu • Mục đích • Đối tượng nghiên cứu • Khách thể • Đối tượng khảo sát • Phạm vị nghiên cứu
  103. Bài tập 15 phút - Lớp QLDD16 • Tên đề tài • Mục tiêu • Mục đích • Đối tượng nghiên cứu
  104. Bài tập • Tên đề tài nên như thế nào ? 2’ • Mục tiêu của đề tài là gì? 2’ • Mục đích của đề tài là gì? 2’ • Đối tượng nghiên cứu là gì? 2’ • Đối tượng khảo sát là gì? 2’ • Phân biệt mục tiêu, mục đích 2’ • Phân biệt đối tượng NC, đối tượng KS 2’
  105. Bổ sung 1: Khung logic của luận văn • Tên đề tài • Mục tiêu nghiên cứu cụ thể từng mục tiêu, cấp 1, 2 • Nội dung nghiên cứu đáp ứng từng mục tiêu cụ thể • Phương pháp nghiên cứu cho từng nội dung nghiên cứu • Kết quả theo nội dung nghiên cứu, có thể có nhiều kết quả/nội dung • Kết luận phải khái quát kết quả và thỏa mãn mục tiêu đặt ra, không nên tóm tắt kết quả.
  106. Tên đề tài: Mục tiêu 1 Nội dung 1.1 Phương pháp 1.1.1 Kết quả 1 Kết luận 1 Phương pháp 1.1.2 Nội dung 1.2 Phương pháp 1.2.1 Kết quả 2 Phương pháp 1.2.2 Mục tiêu 2 Nội dung 2.1 Phương pháp 2.1.1 Kết quả 3 Kết luận 2 Phương pháp 2.1.2 Phương pháp 2.1.3 Nội dung 2.2 Phương pháp 2.2.1 Kết quả 4 Phương pháp 2.2.2 Phương pháp 2.2.3 Nội dung 2.3
  107. Tên đề tài: Phân tích khả năng phát triển cây chè tại tỉnh Lâm Đồng Mục tiêu 1 Nội dung 1. Phương pháp 1.1. Kết quả 1 Kết luận 1 Xác định Mô tả và phân Phương pháp thống hướng tích thực kê mô tả phát triển trạng sx Kết quả 2 cây chè; Nội dung 2 Phương pháp 1.2 đề xuất Phân tích khả Phương pháp tương biện pháp năng phát quan phát triển triển Nội dung 3 Phương pháp 1.3 Đề xuất các Phương pháp hồi giải pháp quy phát triển Mục tiêu 2 Nội dung 2.1 Phương pháp 2.1.1 Kết quả 3 Kết luận 2 Phương pháp 2.1.2 Phương pháp 2.1.3 Nội dung 2.2 Phương pháp 2.2.1 Kết quả 4 Phương pháp 2.2.2 Phương pháp 2.2.3 .
  108. Tên đề tài: Đề xuất giải pháp qui hoạch nông thôn mới huyện , tỉnh Mục tiêu 1 Nội dung 1. Phương pháp 1.1. Kết quả 1 Kết luận 1 Đánh giá ĐG hiện trạng Phương pháp thống hiện trạng tự nhiên kê mô tả/lịch sử Tự nhiên thuận nông thôn Nội dung 2 Phương pháp 1.2 Kết quả 2 lợi cho SX huyện ĐG hiện trạng Phương pháp phỏng Nông dân thu Bác Ái SXNN vấn CB, ND nhập thấp Nội dung 3 Phương pháp 1.3 Nông thôn ĐG hiện trạng Phương pháp chuyên KTXH gia kém phát triển Mục tiêu 2 Nội dung 2.1 Phương pháp 2.1.1 Kết quả 3 Kết luận 2 Phương pháp 2.1.2 Phương pháp 2.1.3 Nội dung 2.2 Phương pháp 2.2.1 Kết quả 4 Phương pháp 2.2.2 Phương pháp 2.2.3
  109. Tên đề tài: So sánh sáu giống lúa tại tỉnh Tiền Giang Mục tiêu 1 Nội dung 1.1 Phương pháp 1.1.1 Kết quả 1 Kết luận 1 Chọn được 1 Điều tra giống PRA Hiện trạng giống Giống địa giống NS tại NT KIP tại NT phương xấu, cao hơn lẫn tạp; đ/c 12% Nội dung 1.2 Kết quả 2 Giống N1 có NS So sánh NS sáu Phương pháp 1.1.2 - Sinh trưởng cao nhất giống Thí nghiệm đồng - Phát triển của (8t/ha) ruộng của IRRI 6 giống Mục tiêu 2 Nội dung 2.1 Phương pháp 2.1.1 Kết quả 3 Kết luận 2 Chọn được So sánh phẩm Sàn lọc qua sàn Kích cở, hình Giống N1 có giống CL cấp hạt sáu Phân loại dạng cấp hạt chất lương tốt giống của sáu cao nhất giống Nội dung 2.3 Phương pháp 2.1.2 Kết quả 4 So sánh phẩm Thử nếm Thử nếm chất hạt sáu Phân tích sinh hóa Hóa sinh sáu giống giống Kháng sâu, bệnh
  110. Bổ sung 2: Đề cƣơng nghiên cứu • Là tài liệu hướng dẫn cho bạn nghiên cứu • Chuẩn bị cẩn thận, công phu càng tốt • Dài < 30 trang • Sáu phần cần có
  111. • Mở đầu – Tính cấp thiết – Mục tiêu nghiên cứu – Phạm vi nghiên cứu • Tổng quan nghiên cứu (Cơ sở lý luận) – Luận cứ lý thuyết – Luận cứ thực tiễn đã có • Nội dung nghiên cứu – Nội dung 1 – Nội dung 2 • Phương pháp nghiên cứu – Vật liệu – Cách bố trí thực nghiệm – Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi (WB, Bô TNMT, Bộ Tài chính, TCVN, IRRI, IPGRI, CIP, ) • Dự kiến kết quả đạt được – Dựa vào nội dung dự kiến kết quả • Kế hoạch thực hiện (< 1 năm)
  112. Ngôn ngữ khoa học • Sử dụng đúng thì động từ Thì quá khứ cho tất cả các sự vật hiện tượng đã xảy ra. • Văn phong khoa học * Không dùng một từ nhiều lần sát nhau - Đánh giá sự hài lòng của người dân lao động của khu vực khu công nghệ cao * Thống nhất một từ Đề tài, dự án/Ấp, thôn/buôn, bản, làng/bắp, ngô ctv, cs Nước Mỹ/Hoa Kỳ
  113. Ngôn ngữ khoa học • Sự chính xác thể hiện tính nghiêm túc khoa học * Bỏ những danh từ trống rỗng: Quan sát mới đây: Khi nào: 2014, 2015? Một số nhận định: Số nào, mấy nhận định? * Bỏ những đại từ trống rỗng: Rất rộng, rất nhiều, ít nhiều, khá đủ * Không sử dụng từ vân vân Et coetera (ect) nghĩa là “những cái còn lại” Cho phép khi xác định. Ex: A1 với B1, A2 với B2, ect (20 A và B) PP GIS, viễn thám, ect/đi bộ, đi xe đạp, ect.
  114. Ngôn ngữ khoa học • Đại từ nhân xưng (TÔI, CHÚNG TÔI) • Mũi Né vịnh đẹp, non nước hữu tình, tôi thực hiện đề tài: Giải pháp qui hoạch phát triển du lịch biển Mũi Né. * Ngôn ngữ khoa học: ngôn ngữ logic, chỉ biểu hiện ý, không biểu cảm trước đối tượng khảo sát. - Ex: Con khỉ tại huyện Cần Giờ Tp. HCM có tính xấu là thường cướp thức ăn trên tay của đồng loại. Trong trận càn bọn giặc Mỹ đã giết chết 100 người dân vô tội tại huyện Mỹ Sơn, Quảng Nam. Trích dẫn: Tên sứ giả láo xược kia Tr. 120
  115. • Ngôn ngữ toán học: quan hệ định lượng thuộc đối tượng nghiên cứu A = f (x1, x2, x3, x4) • Sơ đồ: liên hệ các yếu tố trong hệ thống Tổ chức của mạng lưới quản lý đô thị tại tỉnh Sóc Trăng Tổ chức mạng lưới tín dụng của ngân hàng Agribank tỉnh Đồng Tháp Hình, bảng, sơ đồ • Hình vẽ và ảnh: hình ảnh tương tự đối tượng khảo sát
  116. Chƣơng 8 TRÌNH BÀY VÀ THUYẾT TRÌNH LUẬN VĂN KHOA HỌC 1. Hướng dẫn viết luận văn (Group Tóm tắt, kết luận) 2. Trình bày luận văn trên PowerPoint - Nội dung - Hình thức * * * 3. Kỹ năng thuyết trình luận văn trước HĐ chấm * - Chuẩn bị bài báo cáo (Cá nhân trình bày) - Cách trình bày - Trợ huấn cụ - Những điều nên tránh 4. Quản lý tài liệu tham khảo bằng Endnote V.8.
  117. Làm việc nhóm • Hai nhóm/lớp phỏng vấn. • 1, Nhận xét về các tóm tắt luận văn • 2, Soạn bản hỏi và thực hiện một cuộc • 3, Chuẩn bị một bài báo cáo ngắn, chủ đề tự do • Chủ nhât thảo luận chung
  118. Tiểu luận môn học PPLNCKH • Tên đề tài • Đặt vấn đề • Mục tiêu nghiên cứu • Đối tượng nghiên cứu • Cơ sở lý luận – Vấn đề 1 – Vấn đề 2 • Nội dung nghiên cứu – ND 1 – ND 2 • Kết quả mong đợi NỘP BÀI: 14/05/2017