Bài giảng Pháp luật trong quản lý chất lượng công trình xây dựng

pdf 144 trang ngocly 660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật trong quản lý chất lượng công trình xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phap_luat_trong_quan_ly_chat_luong_cong_trinh_xay.pdf

Nội dung text: Bài giảng Pháp luật trong quản lý chất lượng công trình xây dựng

  1. Bộ Xây dựng Cục Giám định Nhμ n−ớc về chất l−ợng công trình xây dựng Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng ( tài liệu phổ biến pháp luật cho kỹ s− giám sát thi công xây dựng ) Hμ Nội - 05/2006
  2. 2 Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng Ng−ời soạn : Lê Văn Thịnh Chuyên viên chính Tr−ởng phòng Quản lý chất l−ợng công trình xây dựng Cục Giám định Nhà n−ớc về chất l−ợng công trình xây dựng Phần I Tổng quan về Luật Xây dựng I. Thực trạng tình hình xây dựng hiện nay vμ sự cần thiết của việc ban hμnh Luật Xây dựng Trong những năm qua, thực hiện đ−ờng lối đổi mới của Đảng, ngành xây dựng Việt Nam đã có những b−ớc phát triển không ngừng về mọi mặt. Nhiều lĩnh vực hoạt động xây dựng nh− khảo sát, thiết kế công trình, thi công xây lắp đã có b−ớc tr−ởng thành nhanh chóng, có thể thiết kế, thi công hoàn thiện những công trình có quy mô lớn và hiện đại. Hoạt động xây dựng đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu xây dựng các công trình công nghiệp, công trình dân dụng và hạ tầng kỹ thuật. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng ngày càng đ−ợc bổ sung hoàn thiện, phục vụ đắc lực cho công tác quản lý nhà n−ớc về xây dựng, góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp. Hoạt động xây dựng phát triển lành mạnh, đúng h−ớng trong điều kiện nền kinh tế thị tr−ờng và hội nhập kinh tế quốc tế. Ngành xây dựng đã có cố gắng lớn trong việc xây dựng các định h−ớng phát triển đô thị và cơ sở hạ tầng kỹ thuật, từng b−ớc đ−a công tác lập, xét duyệt quy hoạch xây dựng và kiến trúc đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn vào nề nếp. Nhiều chính sách về phát triển đô thị, quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị, quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị, đầu t− xây dựng có bản, công trình hạ tầng kỹ thuật, xây dựng nhà ở đ−ợc triển khai sâu rộng trong cuộc sống đã góp phần làm thay đổi diện mạo đô thị và nông thôn Việt Nam. Tuy nhiên, tr−ớc đòi hỏi của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n−ớc, qua tổng kết đánh giá cho thấy trong hoạt động xây dựng vẫn còn một số tồn tại, hạn chế sau đây: 1. Công tác lập quy hoạch ch−a đ−ợc tiến hành đồng bộ kịp thời. Quy hoạch xây dựng là một lĩnh vực rất quan trọng, góp phần không nhỏ vào quá trình phát triển kinh tế – xã hội của đất n−ớc. Công tác lập quy hoạch xây dựng là một lĩnh vực đặc thù vừa liên quan đến các hoạt động xây dựng trên diện rộng, vừa liên quan trực tiếp đến từng công trình cụ thể, có thể tác động sâu sắc đến việc giữ gìn bản sắc văn hoá, truyền thống của cả một đô thị, một vùng nh−ng trong thực tế ch−a đ−ợc coi trọng đúng mức. Do đó, công tác lập quy hoạch xây dựng ch−a thể hiện đ−ợc tính định h−ớng cho sự phát triển lâu dài, bền vững của Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  3. 3 đô thị, vùng lãnh thổ; ch−a định hình đ−ợc kiến trúc đặc tr−ng cho từng vùng và ch−a góp phần hạn chế đ−ợc tranh chấp về đất đai, nhà ở. Bên cạnh đó, công tác quản lý quy hoạch ch−a chặt chẽ, tình trạng công trình chậm đ−ợc xây dựng so với quy hoạch, không phù hợp với quy hoạch còn phổ biến; nhiều khu vực đã đ−ợc công bố quy hoạch nh−ng không có kế hoạch triển khai, công tác quản lý lại yếu kém dẫn đến tình trạng phải nhiều lần điều chỉnh quy hoạch. Quy hoạch chung của các đô thị đã có nh−ng việc lập quy hoạch chi tiết ch−a theo kịp yêu cầu xây dựng của hầu hết các đô thị trong cả n−ớc. Việc xây dựng quy hoạch nông thôn ch−a đ−ợc quan tâm, phần lớn quy hoạch xây dựng khu dân c− nông thôn ch−a có, ch−a đáp ứng đ−ợc yêu cầu hiện đại hoá nông thôn. Việc quản lý kiến trúc công trình ch−a đ−ợc quan tâm, tình trạng công trình xây dựng không theo quy hoạch, nhà ở của dân tại các đô thị xây dựng không có giấy phép còn phổ biến, dẫn đến tình trạng lộn xộn trong xây dựng các đô thị. 2. Thị tr−ờng xây dựng hình thành và phát triển nhanh chóng với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, nh−ng thiếu cơ chế quản lý phù hợp, kịp thời, nhất là quản lý về điều kiện hành nghề, năng lực hành nghề của tổ chức, cá nhân tham gia thị tr−ờng xây dựng dẫn đến chất l−ợng một số công trình không đảm bảo yêu cầu, nhiều hiện t−ợng tiêu cực đã phát sinh gây lãng phí, thất thoát, tham nhũng trong đầu t− xây dựng cơ bản, làm giảm lòng tin của nhân dân. Nhiều tổ chức, cá nhân hành nghề tự do trách nhiệm ràng buộc ch−a cao dẫn đến hoạt động xây dựng khó đ−ợc kiểm soát, không có chế tài xử lý phù hợp khi xảy ra sự cố công trình. Hiện t−ợng cạnh tranh không bình đẳng xảy ra d−ới nhiều hình thức giữa các thành phần kinh tế khác nhau khi tham gia vào thị tr−ờng xây dựng đã ảnh h−ởng không nhỏ đến hiệu lực quản lý của nhà n−ớc. 3. Quản lý nhà n−ớc về xây dựng còn phân tán, chồng chéo, không thống nhất. Sự phân cấp quản lý giữa trung −ơng và địa ph−ơng, sự phân công giữa các bộ, ngành và chế độ trách nhiệm cá nhân trong quản lý hoạt động xây dựng ch−a rõ ràng hợp lý. Điều này đã dẫn đến tình trạng sai phạm của bản thân ng−ời làm công tác quản lý hoặc tạo ra những lỗ hổng cho cán bộ vi phạm pháp luật. Các quy định về chế tài xử lý trách nhiệm cá nhân ch−a đủ lành mạnh, làm giảm hiệu lực quản lý nhà n−ớc trong hoạt động xây dựng. 4. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng thiếu đồng bộ, chồng chéo, hiệu lực pháp lý thấp, vừa thừa vừa thiếu, ch−a đáp ứng đ−ợc yêu cầu quản lý toàn diện các hoạt động xây dựng, hội nhập khu vực và quốc tế. Các văn bản điều chỉnh trong lĩnh vực xây dựng mới chỉ dừng lại ở các văn bản d−ới luật nh− nghị định, thông t− hoặc những văn bản quản lý nhà n−ớc khác, nên phạm vi điều chỉnh ch−a toàn diện và tính thống nhất giữa các văn bản đó ch−a cao. Nhiều quan hệ mới phát sinh trong lĩnh vực xây dựng nh−ng còn thiếu sự điều chỉnh của các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao đã hạn chế sự phát triển lành mạnh của thị tr−ờng xây dựng. Từ những lý do nêu trên, việc ban hành Luật Xây dựng là hết sức cần thiết. Luật xây dựng đ−ợc ban hành với mục đích thể chế hoá các quan điểm của Đảng, tạo động lực thúc đẩy phát triển ngành xây dựng, tạo lập các khuôn khổ pháp lý cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng có điều kiện phát triển Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  4. 4 thuận lợi hơn, nâng cao chất l−ợng và sức cạnh tranh, góp phần vào sự phát triển của đất n−ớc. Luật Xây dựng ra đời cũng góp phần nâng cao vai trò, trách nhiệm của nhà n−ớc trong việc xây dựng, hạn chế tình trạng lãng phí, thất thoát, chất l−ợng kém trong hoạt động xây dựng; làm rõ vai trò, trách nhiệm cá nhân và phân định thẩm quyền giữa các cấp; khắc phục tình trạng yếu kém trong quản lý đầu t−, lập quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch, mặt khác khắc phục đ−ợc tình trạng không đồng bộ, chồng chéo, thiếu cơ chế phù hợp của các văn bản pháp quy hiện hành về lĩnh vực xây dựng. Từ năm 1993, dự án Luật xây dựng đã đ−ợc Quốc hội đ−a vào ch−ơng trình xây dựng luật, pháp lênh khoá IX, khoá X, khoá XI và các ch−ơng trình hàng năm. Thực hiện NQ số 18/NQ/UBTVQH10 ngày 04/12/1993 của UB th−ờng vụ Quốc hội về việc triển khai Nghị quyết của Quốc hội về ch−ơng trình xây dựng luật, pháp lệnh, Chính phủ đã giao Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành soạn thảo dự án Luật Xây dựng. Năm 1999, thực hiện Nghị quyết số 76/1999/NQ-UBTVQH của Uỷ ban Th−ờng vụ Quốc hội về ch−ơng trình xây dựng luật , pháp lệnh, Chính phủ tiếp tục giao cho Bộ Xây dựng chủ trì phối hợp với các bộ, ngành soạn thảo Dự án Luật Xây dựng. Nhằm đẩy nhanh tiến độ soạn thảo, ngày 16/01/2001, Thủ t−ớng Chính phủ đã có Quyết định số 75/QĐ-TTg thành lập Ban soạn thảo Dự án Luật Xây dựng do Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng làm tr−ởng ban, có sự tham gia của đại diện lãnh đạo một số bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức có liên quan. Trong thời gian đó, Ban soạn thảo đã tiến hành nhiều cuộc khảo sát thực tiễn trong n−ớc; nghiên cứu, tham khảo kinh nghiệm n−ớc ngoài tổng kết, đánh giá thực trạng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng; tổ chức nhiệu hội thảo để lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, các nhà khoa học về xây dựng và kiến trúc ở Trung −ơng và địa ph−ơng. Tại phiên họp tháng 11 năm 2002, Chính phủ đã xem xét để trình Uỷ ban Th−ờng vụ Quốc hội Dự thảo Luật Xây dựng. Tại kỳ họp thứ 4 của Quốc hội n−ớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, Luật Xây dựng đã đ−ợc Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003 và ngày 10 tháng 12 năm 2003. Chủ tịch n−ớc đã ký sắc lệnh công bố Luật Xây dựng. II. Những quan điểm chỉ đạo xây dựng Luật Xây dựng Trong quá trình chuẩn bị Luật Xây dựng, Ban soạn thảo đã quán triệt các quan điểm chỉ đạo sau đây: 1. Luật Xây dựng phải thể chế hoá đ−ờng lối, chủ tr−ơng, chính sách của Đảng trong lĩnh vực xây dựng , cụ thể hoá các quy định của Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi), nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện đất n−ớc, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Cụ thể, phải quán triệt ph−ơng h−ớng đổi mới công tác xây dựng nh− Nghị quyết Đại hội lần thứ IX của Đảng đã chỉ rõ : " Xây dựng đồng bộ và từng b−ớc hiện đại hoá hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, điện lực, thông tin, thủy lợi, cấp thoát n−ớc Phát triển mạng l−ới đô thị phân bố hợp lý Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  5. 5 trên các vùng. Hiện đại hóa dần các thành phố lớn, thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn. Không tập trung quá nhiều cơ sở công nghiệp và dân c− vào các đôthị lớn Tằng c−ờng công tác quy hoạch và quản lý. đô .thị, nâng cao thẩm mỹ kiến trúc". 2. Luật Xây dựng phải bảo đảm điều chỉnh toàn bộ các vấn đề liên quan đến hoạt động xây dựng, là cơ sở pháp lý chủ yếu để điều chỉnh tất cả các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động xây dựng, tạo điều kiện để hoạt động xây dựng phát triển lành mạnh, đúng h−ớng, có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội. 3. Luật Xây dựng phải kế thừa và phát huy những −u điểm, khắc phục. những tồn tại và là b−ớc pháp điển hoá hệ thống pháp luật về xây dựng hiện hành; đồng thời bổ sung các quy định để điều chỉnh kịp thời các mối quan hệ mới phát sinh, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà n−ớc hoạt động xây dựng hiện tại và xu thế phát triển trong t−ơng lai. 4. Luật Xây dựng phải bảo đảm nâng cao 'hiệu lực quản lý nhà n−ớc, quy định rõ trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà n−ớc về xây dựng, của tổ chức và cá nhân tham gia các hoạt động xây dựng; phân định quản lý nhà n−ớc và quản lý sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng có chất l−ợng, an toàn, phù hợp với quy hoạch , kiến trúc và tiết kiệm; góp phần thúc đẩy cải cách hành chính trong quản lý xây dựng, phù hợp với tiến trình cải cách hành chính của Nhà n−ớc và hội nhập kinh tế quốc tế. 5. Luật Xây dựng phải quy định chi tiết những vấn đề đã rõ ràng, ổn định trong thực tiễn hoạt động xây dựng thời gian vừa qua; đối với những vấn đề ch−a ổn định thì quy định nguyên tắc và để các văn bản d−ới luật quy định cụ thể. III. Đối t−ợng vμ phạm vi điều chỉnh của Luật Xây dựng Luật Xây dựng quy định về hoạt động xây dựng, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu t− xây dựng công trình và hoạt động xây dựng. Luật Xây dựng áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong n−ớc; tổ chức, cá nhân n−ớc ngoài đầu t− xây dựng công trình và hoạt đồng xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam . Tr−ờng hợp điều −ớc quốc tế mà n−ớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định' khác với Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều −ớc quốc tế đó . Nh− vậy, phạm vi điều chỉnh của Luật Xây dựng là đối với mọi tổ chức, cá nhân trong n−ớc và n−ớc ngoài đầu t− xây dựng và tham gia hoạt động xây dựng. Hoạt động xây dựng quy định tại Luật Xây dựng bao gồm: - Lập quy hoạch xây dựng; - Lập dự án đầu t− xây dụng công trình; - Thiết kế xây dựng; - Thi công xây dựng công trình; Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  6. 6 - Giám sát thi công xây dựng công trình ; - Quản lý dự án đầu t− xây dựng công trình ; - Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng ; - Các hoạt động khác liên quan đến xây đựng công trình; Chủ đầu t− xây dựng công trình do Luật Xây dựng quy định là là ng−ời sở hữu vốn hoặc là ng−ời đ−ợc giao quản lý và sử dụng vốn để đầu t− xây dựng công trình. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà n−ớc thì chủ đầu t− xây dựng công trình do ng−ời quyết định đầu t− quyết định tr−ớc khi lập dự án đầu t− xây dựng công trình phù hợp với quy định của Luật Ngân sách Nhà n−ớc. Tr−ờng hợp nhân dân bỏ vốn đầu t− xây dựng nhà ở, công trình kinh doanh, sản xuất thì nguwoif bỏ vốn chính là chủ đầu t− xây dựng công trình. Công trình xây dựng trong Luật Xây dựng quy định bao gồm: Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà n−ớc thì chủ đầu t− xây dựng công trình do ng−ời quyết định đầu t− quyết định tr−ớc khi lập dự án đầu t− xây dựng công trình phù hợp với quy định của Luật Ngân sách Nhà n−ớc. Có nghĩa là phạm vi điều chỉnh của Luật Xây dựng đối với mọi loại công trình xtây dựng mà không loại trừ bất cừ công trình xây dựng nào. IV. Bố CụC Vμ Nội DUNG CƠ BảN CủA LUậT XÂY DựNG: Luật Xây dựng bao gồm 9 ch−ơng, 123 điều. Cụ thể nh− sau: Ch−ơng 1- Những quy định chung gồm 10 điều (từ Điều 1 đến Điều l0). Ch−ơng này quy định về. phạm vi điều chỉnh; đối t−ợng áp dụng; giải thích từ ngữ; quy định loại và cấp công trình; quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng; năng lực nghề nghiệp, năng lực hoạt động xây dựng, chính sách khuyến khích trong xây dựng ,vai trò của Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội, đại biểu Quốc bội, Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp' và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc giám sát thực hiện pháp luật về xây dựng ; các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động xây dựng Những quy định chung của Luật xác định rõ các vấn đề mà Luật cần phải điều tiết trong nền kinh tế thị tr−ờng hiện nay, xác định vai trò của Luật đối với các chủ thề tham gia vào hoạt động xây dựng; quy định các nguyên tắc để khi tổchức, cá nhân tham gia vào hoạt động xây dựng phải tuân thủ; phân biệt loại công trình xây dựng theo công năng sử dụng, vật liệu sử dụng để xây dựng công trình; phân biệt cấp công trình theo quy mô, yêu cầu kỹ thuật và tuổi thọ công trình; quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan quản lý nhà n−ớc có thẩm quyền về xây dựng ban hành hoặc công nhận áp dụng; quy định năng lực nghề nghiệp của cá nhân, năng lực hoạt động của tổ chức nhằm quản lý, kiểm soát các hoạt động xây dựng từ lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu t− xây dựng công trình đến khảo sát, thiết kế đến lựa chọn nhà thầu trong xây dựng, thi công xây dựng công trình, bảo hành, bảo trì công trình. Ch−ơng II- Quy hoạch xây dựng gồm 5 mục, 24 điều (từ Điều 11 đến Điều 34). Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  7. 7 Quy hoạch hoạch xây dựng là cơ sở để triển khai hoạt động đầu t− xây dựng công trình, kiểm soát quá trình phát triển đô thị, hình thành các khu đô thị mới , khu dân c−, bảo đảm trật tự, kỷ c−ơng trong hoạt động xây dựng; phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội. Đây cũng là một trong những vấn đề bức xúc, liên quan chặt chẽ đến hoạt động xây dựng hiện nay. Vì vậy, cần thiết phải quy định nội dung này trong Luật Xây dựng. Quy hoạch xây dựng phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã bội, quy hoạch phát triển ngành, đảm bảo an ninh, quốc phòng. Mục 1 – Quy định chung gồm 4 điều (từ Điều I1đến mục 14) Mục này quy định về quy hoạch xây dựng phân loại quy hoạch xây dựng; yêu cầu chung đối với quy hoạch xây dựng, điều kiện đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế quy hoạch xây dựng để đảm bảo chất l−ợng của đồ án quy hoạch. Mục 2- Quy hoạch xây dựng vùng gồm 4 điều (từ điều 15 đến điều 18) Mục này quy định nhiệm vụ, nội dung quy hoạch xây dựng ; thẩm quyền lập thẩm định , phê duyệt quy' hoạch xây dựng vùng và điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng. Mục 3- Quy hoạch chung xây dựng đô thị gồm 9 điều (từ điều 19 đến điều 27) Mục này quy định nhiệm vụ, nội dung quy hoạch chung xây dựng đô thị, thẩm quyền lập, phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị , điều chỉnh quy hoạch chung xây đựng đô thị; nhiệm vụ, nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và thiết kế đô thị. Luật quy định việc phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch chung xây đựng đô thị phải đ−ợc Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua nhằm đảm bảo tính dân chủ, công khai. chất l−ợng của đồ án quy hoạch. Thiết kế đô thị phải đ−ợc thực hiện trong giai đoạn quy hoạch chung xây dựng đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị nhằm quản lý kiến trúc, cảnh quan chung của toàn đô thị cũng nh− từng khu vực, từng đ−ờng phố. Mục 4 - Quy hoạch xây dựng điểm dân c− nông thôn gồm 4 điều (từ Điều 28 đến Điều 31 ) Mục này quy định nhiệm vụ, nội dung, thẩm quyền lập, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch xây dựng điểm dân c− nông thôn, nhằm phân rõ trách nhiệm của các cấp chính quyền trong việc đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch xây dựng điểm dân c− nông thôn làm cơ sở quản lý xây dựng theo quy hoạch, tạo ra môi vùng, .miền có kiến trúc mang bản sắc văn hoá địa ph−ơng, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Mục 5- Quản lý quy hoạch xây dựng gồm 3 điều (từ Điều 32 đến Điều 34) Mục này quy định công bố quy hoạch, cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng và nội dung quản lý quy hoạch xây dựng. Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  8. 8 Luật quy định nội dung quản lý quy hoạch, quy định trách nhiệm của các cơ quan quản lý về xây dựng các cấp trong việc cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng, chứng chỉ quy hoạch cho các chủ đầu t− khi có nhu cầu xây dựng, quản lý quy hoạch xáy dựng đô thị, nông.'thôn; dàm bảo quy hoạch đi tr−ớc một b−ớc làm cơ sở cho các hoạt động xây dựng tiếp theo, quy định chế tài đối với các cá nhân có thẩm quyền đợc giao trách.nhiệm quản lý đối với từng loại quy hoạch xây dựng để hạn chế tối đa tình trạng "quy hoạch treo" để giữ đất, xây dựng không theo quy hoạch đ−ợc duyệt, Luật quy định đối với quy hoạch xây dựng chi tiết đ−ợc duyệt, trong thời hạn 3 năm kể từ ngày công bố mà ch−a thực hiện hoặc thực hiện không đạt yêu cầu theo quy hoạch chi tiết đã đ−ợc phê duyệt, thì ng−ời có thẩm quyền phê duyệt : quy hoạch chi tiết xây dựng phải có trách nhiệm áp dụng các biện pháp khắc phục và thông báo cho tổ chức, cá nhân trong khu vực quy hoạch biết. Tr−ờng hợp quy hoạch chi tiết xây dựng không thực hiện đ−ợc thì phải điều chỉnh hoặc huỷ bỏ và công bố lại theo quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Xây dựng. Ch−ơng III :Dự án đầu t− xây dựng công trình gồm 11 điều (từ Điều 35 đến Điều 45). Ch−ơng này quy định các nội dung nh−: các yêu cầu đối với dự án đầu t− xây dựng công trình ; nội dung của dự án đầu t− xây dựng công trình; điều kiện để lập dự án đầu t− xây dựng công trình; việc thẩm định, cho phép. quyết định đầu t− xây dựng công trình; điều chỉnh dự án đầu t− xây dựng công trình; quyền và nghĩa vụ. của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến đầu t− xây dựng công trình ; quản lý chi phí dự án đầu t− xây dựng công trình, hình thức quản lý dự án đầu t− xây dựng. Luật đã quy định rõ quyền, trách nhiệm của ngời quyết định đầu t−, chủ đầu t−; tổ chức, cá nhân lập dự án đầu tự xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm tr−ớc pháp luật về quyết định của mình hoặc công việc do mình thực hiện, để nâng cao trách nhiệm cá nhân, đảm bảo hiệu quả của dự án đầu t−. Nhằm đơn giản hoá thủ tục hành chính trong đầu t− xây dựng công trình, Luật quy định tuỳ theo tính chất, quy mô của dự án đầu t− xây dựng công trình thì yêu cầu nội dung lập dự án đầu t− xây dựng công trình sẽ khác nhau. Để xây dựng một công trình thì ý t−ởng thiết kế, việc tuyển chọn các ph−ơng án thiết kế phải đ−ợc xem xét ngay từ khi lập dự án đầu t− xây dựng công trình. Dự án đầu t− xây dựng công trình phải lý giải sự cần thiết của việc đầu t− xây dựng công trình, hiệu quả của sự lựa chọn các giải pháp thiết kế tối −u, đặc biệt là những vấn đề có tính chất đặc thù của hoạt động xây dựng nh− vị trí công trình, kiến trúc công trình, các giải pháp về kỹ thuật xây dựng công trình, tiêu chuẩn áp dụng cho thiết kế công trình, tiêu chuẩn an toàn phòng cháy,chữa cháy, vệ sinh môi tr−ờng nhằm xây dựng công trình đúng quy hoạch đảm bảo chất l−ợng, an toàn và ổn định. Việc quy định nội dung dự án đầu t− xây dựng công trình trong Luật nhằm quản lý chặt chẽ, có hiệu quả, chống lãng phí thất thoát trong hoạt động, xây dựng. Ch−ơng IV- Khảo sát, thiết kế xây dựng gồm 2 mục, 16 điều (từ Điều 46 đến Điều 61) Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  9. 9 Mục 1 - Khảo sát xây dựng gồm 6 điều (từ Điều 36 đến Điều 41) Mục này quy định yêu cầu đối với khảo sát xây dựng; nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng; điều kiện thực hiện khảo sát xây dựng; quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia khảo sát xây dựng. Luật quy định yêu cầu công việc khảo sát phải phù hợp với từng b−ớc thiết kề hoặc với yêu cầu của công việc đặt ra; đảm đảm tính trung thực, khách quan, phản ánh đúng thực tế, tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động khảo sát phải có đủ năng lực hoạt động xây dựng, năng lực .hành nghề khảo sát xây dựng, mỗi nhiệm vụ khảo sát phải có Chủ nhiệm khảo sát do nhà thầu khảo sát chỉ định. Phòng thí nghiệm phục vụ. cho công tác khảo sát phải có máy móc, thiết bị phù hợp và đ−ợc cơ quan nhà n−ớc có thẩm quyền công nhận. Luật quy định rõ quyền và trách nhiệm của các cá nhân khi thực hiện từng công việc khảo s.át nhằm đạt đ−ợc số liệu khảo sát chuẩn xác nhất phục vụ cho các hoạt động xây dựng có chất l−ợng và hiệu quả kinh tế. Mục 2- Thiết kế xây dựng công trình gồm 8 điều (từ Điều 42 đến Điều 49). Mục này quy định yêu cầu, nội dung, điều kiện thực hiện thiết kế.xây dựng công trình ; quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia thiết kế xây dựng công trình; thẩm định, phê duyệt và thay đổi thiết kế xây dựng công trình. Luật quy định tuỳ theo quy mô, tính chất công trình, thiết kế xây dựng công trình gồm các b−ớc thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công; thiết kế xây dựng công trình phải đảm bảo các yêu cầu phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết đ−ợc quyệt, thiết kế công nghệ, độ bền và tuổi thọ công trình, an toàn, tiết kiệm, phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi tr−ờng. Đối với công trình phục vụ công cộng, việc thiết kế xây dựng phải đ−ợc thiết kế phù hợp tiêu chuẩn cho ng−ời tàn tật, đảm bảo đồng bộ trong từng công trình cũng nh− với các công trình liên quan: đồng thời quy định riêng đối với công trình dân dụng và công nghiệp khi thiết kế cũng phải đảm bảo những yêu cầu về kiến trúc, phòng chống cháy, tiện nghi, sức khoẻ, khai thác thiên nhiên tiết kiệm năng l−ợng. Đối với nhà ở riêng lẻ từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng diện tích xây dựng sàn lớn hơn 250 m2 khi thiết kế phải do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng, lực thực hiện, các nhà ở riêng lẻ còn lại hộ gia đình, cá nhân đ−ợc tự tổ chức thiết kế nh−ng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đ−ợc duyệt và phải chịu trách nhiệm tr−ớc pháp luật về chất l−ợng hồ sơ thiết kế. Trong Luật còn quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thiết kế thẩm định và ng−ời quyết định thay đổi thiết kế đồng thời phải chịu trách nhiệm tr−ớc pháp luật về công việc đo mình đảm nhận hoặc về quyết định của mình và bồi th−ờng thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Ch−ơng V- Xây dựng công trình gồm 5 mục, 33 điều (từ Điều 62 đến Điều 94) . Mục 1 – Giấy phép xây dựng gồm 7 điều (từ Điều 62 đến Điều 68) Mục này quy định những vấn đề liên quan đến giấy phép xây dựng; hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng; điều kiện cấp giấy phép xây dựng; nội dung giấy Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  10. 10 phép và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng ; quyền và nghĩa vụ của ng−ời yêu cầu cấp giấy phép xây dựng. Giấy phép xây dựng là công cụ pháp lý cần thiết để quản lý việc xây dựng theo quy hoạch, Luật quy đinh tr−ớc khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu t− phải xin cấp giấy phép xây dựng trừ một số công trình xây dựng không phải xin cấp giấy phép xây dựng do luật định, nhằm quản lý việc xây dựng có trật tự, kỷ c−ơng đảm bảo kiến trúc, cảnh quan đô thị, nông thôn; phù hợp với quy hoạch chi tiết đ−ợc duyệt; đảm bảo quy định về chỉ giới đ−ờng đỏ, an toàn giao thông, an toàn l−ới điện, đê điều, vệ sinh môi tr−ờng. Luật quy định quyền và nghĩa vụ của ng−ời có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, trách nhiệm bồi th−ờng thiệt hại đo việc cấp giấy phép xây dựng sai hoặc chậm gây ra. Mục 2- Giải phóng mặt bằng gồm 3 điều (từ Điều 69 đến Điều 71) Mục này quy định về yêu cầu đối với giải phóng mặt bằng xây dựng, nguyên tắc chủ yếu trong đền bù giải phóng mặt bằng và việc tổ chức giải phóng mặt bằng xây dựng. Công tác giải phóng mặt bằng xây dựng là một khâu quan trọng không thể tách ra khỏi quá trình thực hiện dự án đầu t− xây dựng. Giải phóng mặt bằng xây dựng hiện nay đang là vấn đề bức xúc, phát sinh nhiều tiêu cực, không đảm bảo công bằng, phát sinh khiếu kiện của nhân dân, làm chậm tiến độ thi công xây dựng công trình . Tuy nhiên, công .tác giải phóng mặt bằng còn đ−ợc điều chỉnh bởi các văn bản quy phạm pháp luật khác, vì vậy, trong giới hạn phạm vi điều chỉnh của Luật Xây dựng tại mục "Giải phóng mặt bằng xây dựng" chỉ quy định một số điều mang tính nguyên tắc về giải phóng mặt bằng làm cơ sở để Chính phủ quy định cụ thể. Giải phóng mặt bằng phải đảm bảo quyền lợi của Nhà n−ớc, tổ chức, cá nhân có liên quan giải quyết chỗ ở mới ổn định, có điều kiện bằng hoặc tốt hơn chỗ cũ tạo việc làm, ổn định cuộc sống cho ng−ời phải di chuyển chỗ ở. Việc đền bù giải phóng mặt bằng đ−ợc thực hiện thông qua các hình thức trả bằng tiền, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và đảm bảo công khai, công bằng, đúng pháp luật. Tuy Nhà n−ớc không đền bù trong các tr−ờng hợp đất lấn chiếm, công trình xây dựng trái phép, vật kiến trúc, cây cối, hoa mầu và tài sản khác xuất hiện, hoặc phát sinh trong phạm vi mặt bằng quy hoạch xây dựng sau thời; điểm công bố quy hoạch xây dựng. Luật quy định trong tr−ờng hợp những đối t−ợng thuộc diện phải di chuyển để giải phóng mặt bàng đã đ−ợc ng−ời có thẩm quyền quyết định đẫ đ−ợc đ−ợc đền bù đúng quy định nh−ng không di chuyển thì sẽ bị c−ỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc c−ỡng chế . Mục 3- Thi công xây dựng gồm 15 điều (từ Điều 72 đến Điều 86). Mục này quy định điều kiện để khởi công xây dựng công trình, điều . kiện hoạt động của nhà thầu xây dựng, quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia thi công xây dựng công trình. Việc quy định các điều kiện khởi công xây dựng công trình nhằm đảm bảo công trình xây dựng đúng quy hoạch, đúng tiến độ, chất l−ợng, tránh tình trạng kéo dài thi công xây dựng công trình. Quy định về năng lực hoạt động xây Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  11. 11 dựng của các nhà thầu khi tham gia xây dựng công trình phải phù hợp với loại , cấp công trình nhằm hạn chế tình trạng cạnh tranh thiếu lành mạnh và đảm bảo chất l−ợng luợng công trình. Luật còn quy định quyền và nghĩa vụ của từng chủ thể tham gia nghiệm thu, bàn giao công trình; bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng, bảo đảm vệ sinh môi tr−ờng ; bảo hành; bảo trì công trình nhằm xác định trách nhiệm của các chủ thể tham gia thi công xây dựng công trình, bảo đảm công trình ổn định trong sử dụng, vận hành theo đúng thiết kế. Mục 4- Giám sát thi công xây dựng bao gồm 4 điều (từ Điển 87 đến Điều 90) Mục này quy định về yêu cầu của việc giám sát thi công xây dựng, quyền và nghĩa vụ của các chủ thể giám sát thi công xây dựng . Luật quy định việc giám sát thi công xây dựng phải thực hiện ngay từ khi khởi công xây dựng công trình, phải th−ờng xuyên, liền tục, phải căn cứ vào thiết kế đ−ợc duyệt. quy chuẩn, tiêu chuẩn. Ng−ời giám sát phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với loại, cấp công trình; việc giám sát phải trung thực, khách quan.và không vụ lợi. Nghiêm cấm các hành vi móc ngoặc thông đồng của ng−ời giám sát với các bên liên liên quan nhằm làm sai lệch kết quả giám sát; ng−ời giám sát phải chịu trách nhiêm tr−ớc pháp luật về kết quả giám sát của mình và bồi th−ờng thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Mục 5- Xây dụng các công trình đặc thù gồm 4 điều (từ Điều 91 đến Điều 94). Mục này quy định các loại công trình đặc thù và việc xây dựng các công trình đặc thù nh− công trình bí mật nhà n−ớc, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm. Luật quy định đối với công trình bí mật nhà nớc thì ng−ời có thẩm quyển quyết đinh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm tr−ớc pháp luật về quyết định của mình từ khâu lập dự án đầu t− xây dựng, khảo sát, thiết kế thi công xây dựng, nghiệm thu, bàn giao đ−a công trình vào sử dụng.Đối với công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, do có nhiều loại công trình và thẹo quy định của pháp luật hiện hành cồ nhiều tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban bố lệnh khẩn cấp. Do vậy, Luật giao Chính phủ quy định cụ thể về việc xây dựng công trình theo lệnh khẩn cấp. Đối với công trình tạm phục vụ xây dựng công trình chính thì không phải xin cấp giấy phép xây dựng nh−ng phải phá dỡ sau khi công trình chính hoàn thành đ−a vào sử dụng. Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ nằm trong vùng quy hoạch xây dựng đã đ−ợc công bố nh−ng ch−a giải phóng mặt bằng xây dựng để thực hiện quy hoạch, mà ng−ời dân thực sự có nhu cầu thì đ−ợc cấp giấy. phép xây dựng tạm, có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch. Ch−ơng VI- Lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng gồm 13 điều (từ Điều 83 đến Điều 95) Mục 1- Lụa chọn nhà thầu xây dựng gồm 12 điều ( từ Điều 95 đến Điều 106) Mục này quy định chung về lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;' Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  12. 12 yêu cầu lựa chọn nhà thầu và các hình thức; lựa chọn nhà thầu; yêu cầu đối với đấu thầu trong hoạt động xây dựng; quy' định về đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, lựa chọn nhà thầu thiết kế kiến trúc công trình xây dựng, lựa chọn tổng thầu trong hoạt dộng xây dựng; quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia mời thầu, dự thầu và trách nhiệm của ng−ời quyết định đầu t− xây dựng công trình trong lựa chọn nhà thầu . Lựa chọn nhà thầu có thể đ−ợc thực hiện khi tiến hành các hoạt động xây dựng từ việc lập quy hoạch, lập dự án đầu t− xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế công trình đến xây dựng công trình. Lựa chọn nhà thầu trong xây dựng có những đặc thù đối với từng loại, cấp công trình; bên mời thầu phải có những điều kiện để đảm bảo việc xây dựng công trình đúng tiến độ, đảm bảo chất l−ợng. Do vậy, cần thiết phải quy định lựa chọn nhà thầu trong Luật Xây dựng nhằm bản đảm chất l−ợng: hiệu quả đầu t− xây dựng công trình, bảo đảm việc quản lý xây dựng một cách có hệ thống , đồng bộ trong các hoạt động xây dựng. Mục 2- Hợp đồng trong hoạt động xây dựng gồm 4 điều (từ Điều 107 đến Điều 110) Mục này quy định hợp đồng trong hoạt động xây dựng từ lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu t− xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự' án xây dựng công trình và các công việc khác trong hoạt động xây dựng ; nội dung chù yểu của hợp đồng; điều chỉnh bợp đồng; th−ởng , phạt vi phạm hợp đống và gỉải quyết tranh chấp hợp đồng trong hoạt động xây dựng. Ch−ơng VII- Quản lý nhà n−ớc về xây dựng gồm 8 điều (từ Điều 111 đến Điều 118). Ch−ơng này quy định nội dung, thẩm quyền quản lý nhà n−ớc về xây dựng, cơ quan quản lý nhà n−ớc về xây dựng; thanh tra xây dựng và khiếu nại, tố cáo. Ch−ơng VIII- Khen th−ởng và xử lý vi phạm gồm 2 điều ( Điều 119 và Điều 120). Ch−ơng này quy định việc khen th−ởng đối với tổ chức, cá nhân có thành tích trong quản lý cũng nh− tham gia hoạt động xây dựng. Đồng thời quy định các chế tài về hành chính, hình sự, dân sự đối với ng−ời có hành vi vi phạm gây thệt hại đến lợi ích của nhà n−ớc; quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Ch−ơng IX- Điều khoản thi hành gồm 3 điều (từ Điều 121 đến Điều 123) Ch−ơng này quy định về xử lý các công trình xây đựng tr−ớc khi Luật Xây dựng có hiệu lực không phù hợp các quy định của Luật này, cụ thể xử lý đối với các công trình xây dựng đang tồn tại phù hợp với quy hoạch nh−ng ch−a phù hợp về kiến trúc; công trình xây dựng đang tồn tại nh−ng không phù hợp với quy hoạch, công trình đ−ợc phép xây dựng tạm có thời hạn; quy định thời hạn Luật có hiệu lực thi hành là ngày 1/7/2004. Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  13. 13 Phần 2 các văn bản h−ớng dẫn Luật xây dựng Để thực hiện Luật Xây dựng, Chính phủ đã ban hành các Nghị định h−ớng dẫn Luật Xây dựng, cụ thể các Nghị định đ−ợc ban hành theo thời gian ban hành bao gồm : I. Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngμy 26 /5/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hμnh chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị vμ quản lý sử dụng nhμ 1. Sự cần thiết phải ban hành Nghị định Nghị định 48/CP ngày 05/5/1997 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý xây dựng, quản lý nhà và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị đ−ợc ban hành trên cơ sở Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ban hành năm 1995 đã góp phần tích cực đấu tranh, hạn chế, ngăn chặn các hành vi vi phạm quản lý xây dựng: lấn chiếm đất công xây dựng nhà trái phép, vi phạm hành lang an toàn giao thông, mạng l−ới điện, đê điều, khu vực bảo vệ các công trình quốc phòng, an ninh, vi phạm các quy định của Nhà n−ớc về quản lý nhà và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị. Sau hơn 6 năm thực hiện Nghị định 48/CP đã xuất hiện một số vấn đề tồn tại cần đ−ợc nghiên cứu để sửa đổi, thay thế. Chính phủ đã ban hành Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26/5/2004 để thay thế nghị định 48/CP. 2. Bố cục và nội dung của Nghị định Nghị định 126/2004/NĐ-CP gồm 6 Ch−ơng, với 58 Điều. Ch−ơng I - Quy định chung gồm 5 điều ( từ Điều 1 đến Điều 5) Ch−ơng này quy định về phạm vi điều chỉnh, đối t−ợng áp dụng; nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà; thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà; các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả trong hoạt động xây dựng;quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà Ch−ơng II - Hình thức và mức xử phạt các hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng gồm 3 mục,19 điều ( từ Điều 6 đến Điều 24) Mục I - Hình thức và mức xử phạt- các hành vi vi phạm của chủ đầu t− gồm 7 điều( từ Điều 6 đến Điều 12 ) Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  14. 14 Mục này quy định việc xử phạt chủ đầu t− tổ chức xây dựng bộ phận công trình, công trình trên đất không đ−ợc xây dựng; có hành vi vi phạm các quy định về : giấy phép xây dựng; thiết kế xây dựng công trình; quản lý dự án đầu t− xây dựng công trình; lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; quản lý chất l−ợng công trình xây dựng; nghiệm thu; thanh toán khối l−ợng hoàn thành và quyết toán vốn đầu t−. Mục II - Hình thức và mức xử phạt- hành vi vi phạm của nhà thầu xây dựng gồm 6 điều ( từ Điều 13 đến Điều 18 ) Mục này quy định việc xử phạt nhà thầu xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về: điều kiện năng lực hoạt động xây dựng; đấu thầu trong hoạt động xây dựng; xây dựng bộ phận công trình, công trình trên đất không đ−ợc xây dựng; giấy phép xây dựng; thiết kế xây dựng; an toàn xây dựng; quản lý chất l−ợng công trình xây dựng và nghiệm thu, thanh toán khối l−ợng hoàn thành. Mục III - Hình thức và mức xử phạt các hành vi vi phạm của nhà thầu t− vấn xây dựng gồm 6 điều (từ Điều 19 đến Điều 24) Mục này quy định việc xử phạt nhà thầu t− vấn xây dựng có hành vi vi phạm các quy định về : điều kiện năng lực hành nghề, hoạt động t− vấn xây dựng công trình, đấu thầu t− vấn xây dựng công trình, về quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng, sử dụng số liệu, tài liệu không hợp lệ trong hoạt động t− vấn đầu t− xây dựng công trình, về quản lý chất l−ợng công trình xây dựng, về chế độ bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, về nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình xây dựng Ch−ơng III- Hình thức và mức xử phạt-Các hành vi vi phạm hành chính về quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà gồm18 điều ( từ Điều 25 đến Điều 42) Mục I - Hình thức và mức xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý công trình hạ tầng đô thị gồm 12 điều ( từ Điều 25 đến Điều 36 ) Mục này quy định việc xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về : bảo vệ khu vực an toàn giếng n−ớc ngầm; bảo vệ khu vực an toàn nguồn n−ớc mặt; bảo vệ hành lang an toàn tuyến ống n−ớc thô và đ−ờng ống truyền tải n−ớc sạch; bảo vệ an toàn các công trình kỹ thuật thuộc hệ thống cấp n−ớc; bảo vệ, sử dụng mạng l−ới cấp n−ớc đô thị; bảo vệ, sử dụng hệ thống thoát n−ớc; bảo vệ công viên, cây xanh công cộng;bảo vệ, sử dụng hè, lòng, lề đ−ờng phố; thu gom, vận chuyển và đổ rác thải ; bảo vệ, sử dụng hệ thống chiếu sáng công cộng; bảo vệ, sử dụng hệ thống tuy nen, hào kỹ thuật và các công trình hạ tầng đô thị khác; Mục này cũng quy định việc xử phạt tổ chức đ−ợc giao quản lý, vận hành, khai thác các công trình, dịch vụ hạ tầng đô thị có hành vi vi phạm các quy định về quản lý, vận hành, khai thác các công trình, dịch vụ hạ tầng đô thị Mục II- Hình thức và mức xử phạt các hành vi vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà gồm 6 điều ( từ Điều 37 đến Điều 42 ) Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  15. 15 Mục này quy định việc xử phạt tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về : đăng ký tr−ớc bạ sang tên nhà ở; quản lý sử dụng nhà chung c−;quản lý, sử dụng công sở; cho ng−ời n−ớc ngoài, ng−ời Việt Nam định c− ở n−ớc ngoài thuê nhà;xử phạt tổ chức, cá nhân ng−ời n−ớc ngoài, ng−ời Việt Nam định c− ở n−ớc ngoài vi phạm các quy định về hợp đồng thuê nhà, chuyển nh−ợng hợp đồng thuê nhà hoặc cho thuê lại nhà tại Việt Nam; xử phạt ng−ời Việt Nam định c− ở n−ớc ngoài có vi phạm các quy định mua nhà ở tại Việt Nam Ch−ơng IV- Thẩm quyền, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà gồm 3 mục, 10 điều ( từ Điều 43 đến Điều 52) Mục I - Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính gồm 5 điều ( từ Điều 43 đến Điều 47) Mục này quy định về thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã , Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh, lực l−ợng Thanh tra chuyên ngành và nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt hành chính. Mục II-Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính gồm 5 điều ( từ Điều 48 đến Điều 52) Mục này quy định về lập biên bản hành vi vi phạm; thời hạn ra quyết định xử phạt, nộp và thu tiền phạt;chấp hành quyết định xử phạt; thẩm quyền ra quyết định c−ỡng chế và c−ỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; tịch thu, xử lý tang vật, ph−ơng tiện Ch−ơng V- Khiếu nại, tố cáo, khen th−ởng, xử lý vi phạm gồm 3 điều ( từ Điều 53 đến Điều 55) Ch−ơng này quy định về khiếu nại, tố cáo; khen th−ởng và xử lý vi phạm Ch−ơng VI- Điều khoản thi hành gồm 3 điều ( từ Điều 56 đến Điều 58) Ch−ơng này quy định về hiệu lực thi hành, h−ớng dẫn thực hiện và trách nhiệm thi hành Nghị định 3. Các văn bản h−ớng dẫn Nghị định Thông t− số 01 /2005/TT-BXD ngày 21/01/2005 của Bộ Xây dựng- H−ớng dẫn chi tiết thi hành một số điều Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26/5/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà. II. nghị định số 209/2005/NĐ-CP ngμy 16/12/2004 của chính phủ về quản lý chất l−ợng công trình xây dựng 1. Sự cần thiết phải ban hành Nghị định Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  16. 16 Sau hơn 1 năm thực hiện Quy định về quản lý chất l−ợng công trình xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng ( sau đây gọi tắt là Quy định 18/2003/QĐ-BXD), công tác quản lý chất l−ợng công trình xây dựng nói chung và công tác nghiệm thu công trình xây dựng nói riêng đã có những chuyển biến tích cực, phù hợp với với đòi hỏi của thực tế trong đổi mới quản lý xây dựng hiện nay. Tuy vậy, có những quy định ch−a đ−ợc hiểu rõ nên khi thực hiện còn ch−a phù hợp, còn nhiều vấn đề quan trọng ch−a đ−ợc quy định đòi hỏi phải đ−ợc sửa đổi, bổ sung. Mặt khác Quy định 18/2003/QĐ-BXD cần phải đ−ợc soát xét một cách toàn diện, bảo đảm phù hợp với Luật Xây dựng đ−ợc Quốc hội n−ớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003. Để đáp ứng những yêu cầu trên, Bộ Xây dựng đã soạn thảo Nghị định quản lý chất l−ợng công trình xây dựng trên cơ sở Luật Xây dựng. Ngày 16/12/2004, Thủ t−ớng Chính phủ đã ký Nghị định số 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất l−ợng công trình xây dựng. 2. Quan điểm và nguyên tắc soạn thảo Việc chuẩn bị soạn thảo Nghị định về quản lý chất l−ợng công trình xây dựng đã quán triệt các quan điểm chỉ đạo sau đây: 2.1. Nội dung Nghị định phải thống nhất với nội dung của Luật Xây dựng để thiết lập đ−ợc một hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đồng bộ, trong đó có quy định về phân loại và cấp công trình; quy định về quản lý chất l−ợng khảo sát xây dựng, chất l−ợng thiết kế và chất l−ợng thi công xây dựng; quy định về bảo hành và bảo trì công trình xây dựng; quy định về việc giải quyết sự cố công trình; quy định về trách nhiệm của các Bộ và ủy ban nhân dân các cấp trong công tác quản lý chất l−ợng công trình xây dựng. 2.2. Nội dung của Nghị định là quy định cụ thể đối với những vấn đề mà Luật Xây dựng giao cho Chính phủ quy định; h−ớng dẫn thực hiện những điều mà Luật Xây dựng đã quy định nh−ng ch−a đủ chi tiết. 2.3. Phạm vi điều chỉnh của Nghị định phải bao quát đ−ợc các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý chất l−ợng công trình xây dựng mà tr−ớc đây ch−a có Nghị định hoặc mới chỉ đ−ợc quy định tại các quyết định do Bộ Xây dựng và các Bộ có công trình xây dựng chuyên ngành ban hành nhằm thống nhất, nâng cao hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật và thuận tiện cho việc áp dụng pháp luật. 3. Bố cục và nội dung của Nghị định Nghị định về quản lý chất l−ợng công trình xây dựng bao gồm 9 ch−ơng, 39 Điều và 11 Phụ lục, cụ thể nh− sau: Ch−ơng I- Những quy định chung gồm 3 điều (từ Điều 1 đến Điều 3). Ch−ơng này quy định về phạm vi và đối t−ợng áp dụng; hệ thống tiêu chuẩn xây dựng; giám sát của nhân dân về chất l−ợng công trình xây dựng. Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  17. 17 Ch−ơng II- Phân loại, phân cấp công trình xây dựng gồm 02 điều (từ Điều 4 đến Điều 5). Ch−ơng này quy định việc phân loại công trình xây dựng, phân cấp công trình xây dựng. Tùy theo quy mô, yêu cầu kỹ thuật, vật liệu xây dựng công trình và tuổi thọ công trình xây dựng, mỗi loại công trình đ−ợc chia thành năm cấp bao gồm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV. Ch−ơng III- Quản lý chất l−ợng khảo sát xây dựng gồm 7 điều (từ Điều 6 đến Điều 12). Ch−ơng này quy định về nhiệm vụ khảo sát xây dựng; ph−ơng án kỹ thuật khảo sát xây dựng; nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng; bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng; trách nhiệm của nhà thầu khảo sát xây dựng về bảo vệ môi tr−ờng và các công trình xây dựng trong khu vực khảo sát; giám sát công tác khảo sát xây dựng; nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng. Ch−ơng IV- Quản lý chất l−ợng thiết kế xây dựng công trình gồm 5 điều (từ Điều 13 đến Điều 17). Ch−ơng này quy định thiết kế kỹ thuật; thiết kế bản vẽ thi công; yêu cầu về quy cách hồ sơ thiết kế; nghiệm thu hồ sơ thiết kế; thay đổi thiết kế xây dựng công trình. Ch−ơng V- Quản lý chất l−ợng thi công xây dựng công trình gồm 12 điều (từ Điều 18 đến Điều 28). Ch−ơng này quy định tổ chức quản lý chất l−ợng thi công xây dựng công trình; quản lý chất l−ợng của nhà thầu thi công xây dựng công trình; quản lý chất l−ợng thi công xây dựng của tổng thầu khi thực hiện hình thức tổng thầu thi công xây dựng; giám sát chất l−ợng thi công xây dựng của chủ đầu t−; giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình; tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng; bản vẽ hoàn công; nghiệm thu công việc xây dựng; nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn xây dựng; Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đ−a vào sử dụng;Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất l−ợng công trình xây dựng Ch−ơng VI- Bảo hành công trình xây dựng gồm 2 điều (từ Điều 29 đến Điều 30). Ch−ơng này quy định về bảo hành công trình xây dựng; trách nhiệm của các bên trong thời gian bảo hành công trình. Ch−ơng VII- Bảo trì công trình xây dựng gồm 4 điều (từ Điều 31 đến Điều 34). Ch−ơng này quy định về cấp bảo trì công trình; thời hạn bảo trì công trình; quy trình bảo trì công trình; trách nhiệm của chủ sở hữu hoặc ng−ời quản lý sử dụng công trình trong việc bảo trì công trình. Ch−ơng VIII- Sự cố công trình xây dựng gồm 2 điều (từ Điều 35 đến Điều 36). Ch−ơng này quy định về nội dung giải quyết sự cố công trình xây dựng và Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  18. 18 hồ sơ sự cố công trình xây dựng. Ch−ơng IX- Tổ chức thực hiện gồm 3 điều (từ Điều 37 đến Điều 39). Ch−ơng này quy định trách nhiệm quản lý nhà n−ớc về chất l−ợng công trình xây dựng; tổ chức thực hiện; hiệu lực thi hành. Nghị định đ−ợc in trên công báo tiếng Việt và tiếng Anh vào ngày 20/12/2004 nên có hiệu lực bắt đầu từ ngày 05/01/2005. 4. Các văn bản h−ớng dẫn Nghị định a) Thông t− số 11/2005/TT-BXD ngày 14/7/2005 “H−ớng dẫn kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất l−ợng công trình xây dựng” b) Thông t− số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 “H−ớng dẫn một số nội dung về Quản lý chất l−ợng công trình xây dựng và Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng” cùng có hiệu lực từ ngày 15/8/2005. III. Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngμy 24/01/2005 của Chính phủ về quản lý quy hoạch xây dựng 1. Sự cần thiết phải ban hành Nghị định Căn cứ Luật Xây dựng đ−ợc Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ t− thông qua và thực hiện Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 8/3/2004 về việc triển khai thi hành Luật Xây dựng của Thủ t−ớng Chính phủ, Bộ Xây dựng đã sửa đổi, bổ sung Dự thảo; lấy ý kiến góp ý của các Bộ, ngành ở trung −ơng, đi khảo sát và tổ chức hội thảo lấy ý kiến của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung −ơng, các Sở Xây dựng, các doanh nghiệp; tiếp nhận ý kiến đóng góp bằng văn bản của các tổ chức, cá nhân. Nhìn chung, các ý kiến đều đồng tình với nguyên tắc xây dựng, bố cục và nội dung của dự thảo Nghị định và nhất trí đề nghị Chính phủ ban hành Nghị định để thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 phù hợp với hiệu lực thi hành của Luật Xây dựng. 2. Quan điểm và nguyên tắc soạn thảo Việc chuẩn bị soạn thảo Nghị định về quy hoạch xây dựng đã quán triệt các quan điểm chỉ đạo sau đây: 2.1. Nội dung Nghị định phải thống nhất với nội dung của Luật Xây dựng để thiết lập đ−ợc một hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đồng bộ, thể chế hoá đầy đủ nội dung Nghị quyết Đại hội lần thứ IX của Đảng về "tiếp tục xây dựng đồng bộ và từng b−ớc hiện đại hoá hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, điện lực, thông tin, thuỷ lợi, cấp thoát n−ớc phát triển mạng l−ới đô thị phân bố hợp lý trên các vùng. Hiện đại hoá các thành phố lớn, thúc đẩy quá trình đô thị hoá nông thôn. Không tập trung quá nhiều cơ sở công nghiệp và dân c− vào các đô thị lớn Tăng c−ờng công tác quy hoạch và kiến trúc đô thị, nông thôn." 2.2. Nội dung của Nghị định là quy định cụ thể đối với những vấn đề mà Luật Xây dựng giao cho Chính phủ quy định; h−ớng dẫn thực hiện những điều mà Luật Xây dựng đã quy định nh−ng ch−a đủ chi tiết, cần quy định cụ thể hơn; Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  19. 19 đồng thời quy định rõ trách nhiệm và chế tài đối với các chủ thể trong từng công việc, thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng sao cho đơn giản, dễ hiểu và dễ sử dụng. 2.3. Phạm vi điều chỉnh của Nghị định phải bao quát đ−ợc các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý quy hoạch xây dựng mà tr−ớc đây đã đ−ợc điều chỉnh trong nhiều nghị định khác nhau, nhằm giảm bớt số l−ợng văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch xây dựng và thuận tiện cho việc áp dụng pháp luật. 3. Bố cục và nội dung của Nghị định Nghị định về quản lý quy hoạch xây dựng dựng bao gồm 4 ch−ơng, 56 điều. Cụ thể nh− sau: Ch−ơng I- Những quy định chung gồm 4 điều (từ Điều 1 đến Điều 4). Ch−ơng này quy định về phạm vi điều chỉnh; trình tự lập và phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng; l−u trữ hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng; trách nhiệm lấy ý kiến về quy hoạch xây dựng. Những quy định chung của Nghị định quy định rõ đây là Nghị định h−ớng dẫn các quy định của Luật Xây dựng về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, năng lực hành nghề của cá nhân, năng lực hoạt động thiết kế quy hoạch xây dựng của tổ chức; quy định quy hoạch xây dựng phải đ−ợc thể hiện trên đồ án quy hoạch xây dựng và theo một trình tự nhất định; chủ đầu t− phải nộp hồ sơ l−u trữ, cơ quan quản lý nhà n−ớc về quy hoạch xây dựng có trách nhiệm l−u trữ hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng; trong quá trình lập quy hoạch xây dựng, tổ chức, cá nhân thiết kế quy hoạch có trách nhiệm thăm dò ý kiến của các tổ chức, cơ quan có liên quan, nguyện vọng của nhân dân trong khu vực quy hoạch. Ch−ơng II- Lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng gồm 7 mục, 40 điều (từ Điều 5 đến Điều 44). Mục 1- Quy hoạch xây dựng vùng, gồm 8 điều (từ Điều 5 đến Điều 12) quy định đối t−ợng, thời hạn và thời gian lập quy hoạch xây dựng vùng; nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng; căn cứ lập; nội dung, hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong đó có tỷ lệ các loại bản đồ, bản vẽ; quy định về quản lý quy hoạch xây dựng vùng; thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng vùng; điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng. Mục 2- Quy hoạch chung xây dựng đô thị, gồm 8 điều (từ Điều 13 đến Điều 20) quy định đối t−ợng, thời hạn và thời gian lập quy hoạch chung xây dựng đô thị; nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị, căn cứ lập, nội dung, hồ sơ đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị trong đó có tỷ lệ các loại bản đồ, bản vẽ; quy định về quản lý quy hoạch chung xây dựng đô thị; thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị; điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị. Mục 3- Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, gồm 9 điều (từ Điều 21 đến Điều 29) quy định đối t−ợng, thời hạn và thời gian lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; căn cứ lập; nội dung; Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  20. 20 hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị trong đó có tỷ lệ các loại bản đồ, bản vẽ; quy định về quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị. Mục 4- Thiết kế đô thị, gồm 2 điều (từ Điều 30 đến Điều 31) quy định thiết kế đô thị trong quy hoạch chung xây dựng đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị nhằm quản lý kiến trúc, cảnh quan chung của toàn đô thị cũng nh− từng khu vực, từng đ−ờng phố. Mục 5- Quy hoạch xây dựng điểm dân c− nông thôn, gồm 6 điều (từ Điều 32 đến Điều 37) quy định đối t−ợng, thời hạn và thời gian lập quy hoạch xây dựng điểm dân c− nông thôn; nhiệm vụ quy hoạch xây dựng điểm dân c− nông thôn; căn cứ lập; nội dung; hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân c− nông thôn trong đó có tỷ lệ các loại bản đồ, bản vẽ; quy định về quản lý quy hoạch xây dựng điểm dân c− nông thôn; thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân c− nông thôn; điều chỉnh quy hoạch xây dựng điểm dân c− nông thôn. Mục 6- Quản lý quy hoạch xây dựng, gồm 4 điều (từ Điều 38 đến Điều 41) quy định công bố quy hoạch xây dựng; hình thức công bố, công khai; cắm mốc chỉ giới, cốt xây dựng trên thực địa; cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng. Mục 7- Vốn lập quy hoạch xây dựng, gồm 3 điều (từ Điều 42 đến Điều 44) quy định nguồn vốn để lập quy hoạch xây dựng; sử dụng vốn ngân sách nhà n−ớc cho công tác quy hoạch xây dựng; lập, phê duyệt dự toán chi phí cho từng đồ án quy hoạch xây dựng; thanh toán, quyết toán vốn cho từng đồ án quy hoạch xây dựng. Ch−ơng III- Năng lực hành nghề của cá nhân, năng lực hoạt động thiết kế quy hoạch xây dựng của tổ chức, gồm 8 điều (từ Điều 46 đến Điều 53). Ch−ơng này quy định điều kiện cấp chứng chỉ đối với Chủ nhiệm đồ án quy hoạch xây dựng, Chủ trì thiết kế chuyên ngành đồ án quy hoạch xây dựng, cá nhân hành nghề độc lập thiết kế quy hoạch xây dựng; trách nhiệm của ng−ời đ−ợc cấp chứng chỉ; thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng cho cá nhân; điều kiện năng lực hoạt động thiết kế quy hoạch xây dựng của tổ chức; phạm vi hoạt động của tổ chức thiết kế quy hoạch xây dựng; điều kiện của cá nhân, tổ chức n−ớc ngoài thiết kế đồ án quy hoạch xây dựng tại Việt nam. Ch−ơng IV- Tổ chức thực hiện gồm 3 điều (từ Điều 54 đến Điều 56). Ch−ơng này quy định trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm thực hiện và phối hợp thực hiện; điều khoản thi hành. 4. Các văn bản h−ớng dẫn thực hiện Nghị định a) Thông t− số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng h−ớng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  21. 21 b) Định mức chi phí quy hoạch xây dựng đ−ợc ban hành kèm theo Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng IV. Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngμy 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu t− xây dựng công trình 1. Về sự cần thiết phải ban hành nghị định Căn cứ Luật Xây dựng đ−ợc Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ t− thông qua và thực hiện Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 8/3/2004 về việc triển khai thi hành Luật Xây dựng của Thủ t−ớng Chính phủ, Bộ Xây dựng đã sửa đổi, bổ sung Dự thảo; lấy ý kiến góp ý của các Bộ, ngành ở trung −ơng, đi khảo sát và tổ chức hội thảo lấy ý kiến của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung −ơng, các Sở Xây dựng, các doanh nghiệp; tiếp nhận ý kiến đóng góp bằng văn bản của các tổ chức, cá nhân. Nhìn chung, các ý kiến đều đồng tình với nguyên tắc xây dựng, bố cục và nội dung của Dự thảo Nghị định và nhất trí đề nghị Chính phủ ban hành Nghị định để thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 phù hợp với hiệu lực thi hành của Luật Xây dựng. 2. Quan điểm và nguyên tắc soạn thảo nghị định Việc chuẩn bị soạn thảo Nghị định về quản lý dự án đầu t− xây dựng công trình đã quán triệt các quan điểm chỉ đạo sau đây: 2.1. Nội dung Nghị định phải thống nhất với nội dung của Luật Xây dựng để thiết lập đ−ợc một hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đồng bộ, trong đó có quy định thẩm quyền, trách nhiệm của ng−ời phê duyệt dự án đầu t− xây dựng công trình, thiết kế công trình phải chịu trách nhiệm tr−ớc pháp luật về quyết định của mình; quy định tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có năng lực nghề nghiệp, tổ chức, cá nhân đảm nhận công việc phải chịu trách nhiệm về công việc do mình đảm nhận và bồi th−ờng thiệt hại do lỗi của mình gây ra. 2.2. Nội dung của Nghị định là quy định cụ thể đối với những vấn đề mà Luật Xây dựng giao cho Chính phủ quy định; h−ớng dẫn thực hiện những điều mà Luật Xây dựng đã quy định nh−ng ch−a đủ chi tiết. 2.3. Phạm vi điều chỉnh của Nghị định phải bao quát đ−ợc các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý dự án đầu t− xây dựng công trình mà tr−ớc đây đã đ−ợc điều chỉnh trong nhiều nghị định khác nhau nh− dự án đầu t− xây dựng; cấp giấy phép xây dựng; lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; hợp đồng xây dựng; điều kiện năng lực của tổ chức cá nhân lập và thực hiện dự án đầu t− xây dựng công trình nhằm giảm bớt số l−ợng văn bản quy phạm pháp luật về quy hoạch xây dựng và thuận tiện cho việc áp dụng pháp luật. 3. Bố cục và nội dung cơ bản của Nghị định Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  22. 22 Nghị định về quản lý dự án đầu t− xây dựng công trình bao gồm 6 ch−ơng, 69 điều. Cụ thể nh− sau: Ch−ơng I- Những quy định chung gồm 3 điều (từ Điều 1 đến Điều 3). Ch−ơng này quy định về phạm vi áp dụng; phân loại dự án và ph−ơng thức quản lý dự án đầu t− xây dựng công trình; chủ đầu t− xây dựng công trình. Những quy định chung của Nghị định h−ớng dẫn các quy định của Luật Xây dựng về lập, thực hiện dự án đầu t− xây dựng công trình; hợp đồng trong hoạt động xây dựng; điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân lập dự án đầu t− xây dựng, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng và giám sát xây dựng công trình. Đồng thời phân loại dự án đầu t− xây dựng công trình theo quy mô, tính chất, nguồn vốn đầu t−, ph−ơng thức quản lý dự án; phân biệt các chủ đầu t− theo nguồn vốn. Ch−ơng II- Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu t− xây dựng công trình, gồm 10 điều (từ Điều 4 đến Điều 13). Ch−ơng này quy định về lập Báo cáo đầu t− xây dựng công trình; thẩm định Báo cáo đầu t− và cho phép đầu t− xây dựng công trình; lập dự án đầu t− xây dựng công trình; nội dung phần thuyết minh của dự án;Nội dung thiết kế cơ sở của dự án; thẩm quyền quyết định đầu t− xây dựng công trình; hồ sơ trình phê duyệt dự án đầu t− xây dựng công trình; thẩm quyền thẩm định dự án đầu t− xây dựng công trình; nội dung thẩm định dự án đầu t− xây dựng công trình; báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình; điều chỉnh dự án đầu t− xây dựng công trình. Ch−ơng III- Thực hiện dự án đầu t− xây dựng công trình, gồm 6 mục 30 điều (từ Điều 14 đến Điều 43). Mục 1- Thiết kế, dự toán công trình xây dựng, gồm 3 điều (từ Điều 14 đến Điều 16). Mục này quy định các b−ớc thiết kế xây dựng công trình; hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình; thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình Mục 2- Giấy phép xây dựng, gồm 7 điều (từ Điều 17 đến Điều 23). Mục này quy định giấy phép xây dựng công trình; hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng công trình; hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn; tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng; thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng; gia hạn giấy phép xây dựng. Mục 3- Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng, gồm 5 điều (từ Điều 25 đến Điều 29). Mục này quy định các hình thức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; đấu thầu rộng rãi; đấu thầu hạn chế; chỉ định thầu; thi tuyển lựa chọn nhà thầu thiết kế kiến trúc công trình xây dựng; đấu thầu lựa chọn nhà thầu t− vấn xây dựng công trình; đấu thầu lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng công trình; Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  23. 23 đấu thầu lựa chọn tổng thầu thiết kế, cung ứng vật t− thiết bị, thi công xây dựng công trình (tổng thầu EPC). Mục 4- Thi công xây dựng công trình, gồm 5 điều (Điều 30 đến Điều 34). Mục này quy định việc quản lý tiến độ xây dựng công trình; quản lý khối l−ợng thi công xây dựng công trình; quản lý an toàn lao động trên công tr−ờng xây dựng; quản lý môi tr−ờng xây dựng. Mục 5- Các hình thức quản lý dự án đầu t− xây dựng công trình, gồm 3 điều (từ Điều 35 đến Điều 37). Mục này quy định các hình thức quản lý dự án, nhiệm vụ và quyền hạn của chủ đầu t− trong tr−ờng hợp thành lập Ban quản lý dự án; nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý dự án; nhiệm vụ của chủ đầu t− và tổ chức t− vấn quản lý dự án Mục 6- Quản lý chi phí dự án đầu t− xây dựng công trình, gồm 8 điều (từ Điều 36 đến Điều 43). Mục này quy định nguyên tắc quản lý chi phí dự án đầu t− xây dựng công trình; tổng mức đầu t− của dự án đầu t− xây dựng công trình; dự toán và tổng dự toán xây dựng công trình; tạm ứng vốn đầu t− xây dựng công trình; thanh toán vốn đầu t− xây dựng công trình; quyết toán vốn đầu t− xây dựng công trình. Ch−ơng IV- Hợp đồng trong hoạt động xây dựng gồm 4 điều (từ Điều 44 đến Điều 47). Ch−ơng này quy định nguyên tắc chung ký kết hợp đồng trong hoạt động xây dựng; hồ sơ của hợp đồng xây dựng; đàm phán, ký kết hợp đồng xây dựng; ph−ơng thức thanh toán hợp đồng xây dựng. Ch−ơng V- Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng gồm 20 điều (từ Điều 48 đến Điều 67). Ch−ơng này quy định điều kiện năng lực đối với chủ nhiệm lập dự án; điều kiện năng lực đối với tổ chức lập dự án; điều kiện cấp chứng chỉ chủ nhiệm khảo sát xây dựng; điều kiện năng lực đối với tổ chức khảo sát xây dựng; điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề chủ nhiệm thiết kế; điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề chủ trì thiết kế; điều kiện năng lực đối với tổ chức thiết kế công trình; điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân giám sát thi công xây dựng; điều kiện năng lực đối với chỉ huy tr−ởng công tr−ờng; điều kiện năng lực đối với tổ chức thi công xây dựng công trình; điều kiện năng lực đối với Giám đốc ban quản lý dự án; điều kiện năng lực đối với tổ chức quản lý dự án; điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân hành nghề độc lập khảo sát, thiết kế công trình xây dựng; thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát, thiết kế công trình xây dựng cho cá nhân; trách nhiệm của ng−ời đ−ợc cấp chứng chỉ; điều kiện của cá nhân, tổ chức n−ớc ngoài lập dự án, quản lý dự án, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng tại Việt nam. Ch−ơng VI- Điều khoản thi hành gồm 2 điều (từ Điều 68 đến Điều 69). Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  24. 24 Ch−ơng này quy định trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm thực hiện và phối hợp thực hiện, h−ớng dẫn xử lý các vấn đề chuyển tiếp; điều khoản thi hành. 4. Các văn bản h−ớng dẫn Nghị định a)Thông t− số 02/2005/TT-BXD ngày 25/02/2005 của Bộ Xây dựng H−ớng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng b) Thông t− số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng h−ớng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu t− xây dựng công trình c) Thông t− số 05/2005/TT-BXD ngày 2/4/2005 của Bộ Xây dựng h−ớng dẫn thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình xây dựng d) Thông t− số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng h−ớng dẫn ph−ơng pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công e) Thông t− số 07/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng h−ớng dẫn ph−ơng pháp quy đổi chi phí dự án đầu t− xây dựng công trình tại thời điểm bàn giao đ−a vào sử dụng g) Thông t− số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng h−ớng dẫn H−ớng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu t− xây dựng công trình và xử lý chuyển tiếp thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ h) Thông t− số 09/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng h−ớng dẫn một số nội dung về giấy phép xây dựng i) Thông t− số 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng h−ớng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng k) Thông t− số 16/2005/TT-BXD ngày 13/10/2005 của Bộ Xây dựng h−ớng dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình l) Định mức dự toán xây dựng cơ bản đ−oc ban hành kèm theo Quyết định số 05/2005/QĐ-BXD ngày 24/01/005 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng m) Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng n−ớc ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam" đ−oc ban hành kèm theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BXD ngày 07/4/005 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng n) Định mức chi phí quản lý dự án đầu t− xây dựng công trình đ−ợc ban hành kèm theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/ 2005 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng. o) Định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình đ−ợc ban hành kèm theo Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng p) Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình đ−ợc ban hành kèm theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD ngày 18/4/2005 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  25. 25 q) Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc s−, kỹ s− hoạt động xây dựng đ−ợc ban hành kèm theo Quyết định số 15 /2005/QĐ-BXD ngày 25/4/2005 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng r) Danh sách các cơ sở đào tạo đ−ợc công nhận bồi d−ỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình đ−ợc ban hành kèm theo Quyết định số 1335 /QĐ-BXD ngày 24/6/2005 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng s) Ch−ơng trình khung bồi d−ỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình đ−ợc ban hành kèm theo Quyết định số1857/QĐ-BXD ngày 29/9/ 2005 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng t) Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng đ−ợc ban hành kèm theo Quyết định số 24/2005/QĐ-BXD ngày 29/7/2005 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng u) Định mức dự toán khảo sát xây dựng đ−oc ban hành kèm theo Quyết định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/005 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng v) Định mức dự toán xây dựng công trình -Phần lắp đặt (hệ thống điện trong công trình, ống và phụ tùng ống, bảo ôn đ−ờng ống. Phụ tùng và thiết bị khoan khai thác n−ớc ngầm ) đ−ợc ban hành kèm theo quyết định số 33/2005/QĐ-BXD ngày 04/10/2005 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng x) Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát n−ớc đô thị đ−oc ban hành kèm theo Quyết định số 37/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng y) Định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng đ−oc ban hành kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng w) Định mức dự toán xây dựng công trình-Phần thí nghiệm điện đ−ờng dây và trạm biến áp" đ−oc ban hành kèm theo Quyết định số 39/2005/QĐ-BXD ngày 11/11/2005 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng z) Các công văn h−ớng dẫn : - Công văn số 2200 BXD-VKSTK ngày 27/10/2005 - Bộ Xây dựng h−ớng dẫn về thẩm định thiết kế cơ sở thuộc dự án đầu t− xây dựng công trình - Công văn số 2646 /BXD-XL ngày 23/12/2005-Bộ Xây dựng h−ớng dẫn, giải thích thực hiện thống nhất các nội dung về cấp chứng chỉ hành nghề - Công văn số 2685 /BXD-KTTC ngày 27/12/2005- Bộ Xây dựng h−ớng dẫn bổ sung một số điểm trong Thông t− số 02/2005/TT- BXD và Thông t− số 04/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng V. Nghị định số 46/2005/NĐ-CP ngμy 06/4/2005 của Chính phủ về tổ chức vμ hoạt động của Thanh tra Xây dựng Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  26. 26 I. Sự cần thiết phải ban hành Nghị định Thanh tra Xây dựng là cơ quan thuộc cơ quan quản lý nhà n−ớc về lĩnh vực Xây dựng thực hiện chức năng thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành xây dựng. Trong thời gian vừa qua lực l−ợng Thanh tra Xây dựng từ Bộ đến các Sở đ−ợc thành lập theo Pháp lệnh Thanh tra năm 1990 đã thực hiện đ−ợc nhiều công việc và đạt nhiều thành tích trong hoạt động, góp phần đ−a trật tự hoạt động xây dựng vào nề nếp. Tuy nhiên lực l−ợng Thanh tra Xây dựng còn yếu và thiếu về con ng−ời và nhất là thiếu các căn cứ pháp lý để hoàn thành nhiệm vụ trong tình hình mới. Thanh tra Bộ biên chế trong các năm qua từ 12 – 15 ng−ời, Thanh tra Sở theo Pháp lệnh Thanh tra năm 1990 quy định tối thiểu 3 ng−ời nh−ng 60% số Sở chỉ có từ 1 – 2 ng−ời, 40% số Sở có từ 5 – 7 ng−ời. Thanh tra Xây dựng với biên chế hiện tại, không thể thực hiện đ−ợc nhiệm vụ, mặt khác thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của lực l−ợng Thanh tra Xây dựng theo Pháp lệnh Thanh tra năm 1990 ch−a rõ ràng. Hiện nay các hành vi vi phạm quy chế quản lý đầu t− xây dựng công trình; xây dựng không phép; sai phép; lấn chiếm đất công, vi phạm hành lang an toàn giao thông, an toàn l−ới điện, đê điều vẫn tồn tại và có chiều h−ớng gia tăng, có lúc, có nơi trở thành vấn đề bức xúc của xã hội. Các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung −ơng đã thành lập lực l−ợng quản lý trật tự xây dựng đô thị tại Thị xã, Quận Huyện để thực hiện nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng đô thị; tr−ớc tình hình đó, việc ban hành Nghị định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng để thống nhất về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra Xây dựng các cấp, nhằm đ−a công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị tại các địa ph−ơng vào nề nếp đạt hiệu quả. Vì vậy, việc ban hành Nghị định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng là cần thiết và cấp bách. 2. Quan điểm và nguyên tắc soạn thảo Nghị định Để thực hiện việc biên soạn Nghị định này, Bộ Xây dựng đã thành lập Ban soạn thảo với sự tham gia của các Bộ, Ngành: Văn phòng Chính phủ, Thanh tra Chính phủ, Bộ T− pháp và Bộ Nội vụ để biên soạn Dự thảo Nghị định. Dự thảo Nghị định bảo đảm những nguyên tắc sau đây: 2.1. Nghị định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng phải phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật: Luật Thanh tra năm 2004; Luật Xây dựng năm 2003; Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003; Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002; Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 26/11/2002 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà n−ớc của Bộ, Cơ quan ngang Bộ đối với ngành, lĩnh vực; Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng. 2.2. Việc soạn thảo Nghị định bảo đảm phù hợp với tiến trình cải cách hành chính của Chính phủ; chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra Xây dựng các cấp phải thống nhất; quy định rõ thẩm quyền và trách nhiệm của Chánh thanh tra các cấp, của Tr−ởng đoàn thanh tra, Thanh tra viên, Bộ tr−ởng, chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng và các tổ chức, cá nhân liên quan. Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  27. 27 2.3. Trong quá trình soạn thảo Nghị định, Ban soạn thảo đã tổ chức các cuộc Hội thảo, tổ chức lấy ý kiến đóng góp bằng văn bản của các Bộ, Ngành, địa ph−ơng. Ban soạn thảo đã nghiên cứu, tiếp thu, chỉnh lý đ−ợc Bộ T− pháp thẩm định (tại Văn bản số 1628/TP/PLHS-HC ngày 01/11/2004) và đến nay Dự thảo Nghị định đã hoàn chỉnh, các Bộ, Ngành và địa ph−ơng đã thống nhất để trình Chính phủ xem xét, ban hành. 3. Bố cục và nội dung nghị định Nghị định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Xây dựng với có 07 ch−ơng, 26 điều, gồm: Ch−ơng I- Quy định chung gồm 6 điều (từ Điều 1 đến Điều 6) Ch−ơng này quy định về vị trí, chức năng, đối t−ợng, nguyên tắc hoạt động và mối quan hệ của Thanh tra Xây dựng; trách nhiệm của các cơ quan liên quan khác trong hoạt động của Thanh tra Xây dựng và trách nhiệm của Thủ tr−ởng cơ quan quản lý nhà n−ớc trong hoạt động của Thanh tra Xây dựng Ch−ơng II- Hệ thống tổ chức của Thanh tra xây dựng gồm 3 điều (từ Điều 7 đến Điều 9) Ch−ơng này quy định về hệ thống tổ chức của Thanh tra Xây dựng, tổ chức của thanh tra Bộ Xây dựng và của thanh tra Sở Xây dựng Ch−ơng III- Nhiệm vụ, quyền hạn của thanh tra xây dựng gồm 3 mục, gồm 6 điều ( từ Điều 10 đến Điều 15) Mục 1- Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ Xây dựng gồm 2 điều ( từ Điều 10 đến Điều 11) Mục này quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ Xây dựng và của Chánh Thanh tra Bộ Xây dựng Mục 2- Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở Xây dựng gồm 2 điều ( từ Điều 12 đến Điều 13) Mục này quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở Xây dựng và của Chánh thanh tra Sở Xây dựng Mục 3- Thanh tra viên Xây dựng, cộng tác viên Thanh tra Xây dựng gồm 2 điều ( từ Điều 14 đến Điều 15) Mục này quy định về Thanh tra viên Xây dựng,cộng tác viên Thanh tra Xây dựng Ch−ơng IV- Hoạt động của thanh tra Xây dựng gồm 5 điều ( từ Điều 16 đến Điều 20) Ch−ơng này quy định về nội dung thanh tra hành chính; nội dung thanh tra chuyên ngành Xây dựng ; hình thức thanh tra; ph−ơng thức hoạt động thanh tra; quyền, nghĩa vụ của đối t−ợng thanh tra Ch−ơng V- Cơ sở vật chất kỹ thuật và kinh phí hoạt động gồm 2 điều ( từ Điều 21 đến Điều 22) Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  28. 28 Ch−ơng này quy định về cơ sở vật chất kỹ thuật, kinh phí hoạt động Ch−ơng VI- Khen th−ởng, xử lý vi phạm gồm 2 điều ( từ Điều 23 đến Điều 24) Ch−ơng này quy định về khen th−ởng và xử lý vi phạm Ch−ơng VII- Điều khoản thi hành gồm 2 điều ( từ Điều 25 đến Điều 26) Ch−ơng này quy định về hiệu lực và trách nhiệm thi hành Nghị định 4. Các văn bản h−ớng dẫn thực hiện Nghị định a) Thông t− liên tịch số 10 /2005/TTLT/BXD-BNV ngày 22/6/2005 giữa Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ H−ớng dẫn về nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Thanh tra Xây dựng ở địa ph−ơng b) Thông t− liên tịch số 18 /2005/TTLT-BXD-TTCP ngày 04/11/2005 giữa Bộ Xây dựng và Thanh tra Chính phủ H−ớng dẫn một số nội dung về thanh tra xây dựng VI. Nghị định số 71/2005/NĐ-CP ngμy 06/8/2005 của Chính phủ về quản lý đầu t− xây dựng công trình đặc thù 1. Nguyên tắc soạn thảo: Theo ch−ơng trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật h−ớng dẫn Luật Xây dựng, Bộ Xây dựng đã tổ chức soạn thảo Nghị định về quản lý dự án đầu t− xây dựng công trình. Trong Nghị định này đã thể hiện đầy đủ những nội dung liên quan đến việc quản lý một dự án đầu t− xây dựng công trình từ giai đoạn lập Báo cáo đầu t−, lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng. Do vậy, dự thảo Nghị định về quản lý đầu t− xây dựng công trình đặc thù chỉ đề cập đến những nội dung đ−ợc áp dụng riêng cho từng loại công trình đặc thù do yêu cầu đặc biệt của các loại công trình này. Còn các nội dung khác đ−ợc áp dụng theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu t− xây dựng công trình. 2. Bố cục và nội dung Nghị định về Quản lý đầu t− xây dựng công trình đặc thù: Nghị định gồm 5 ch−ơng 21 điều. Ch−ơng I- Những quy định chung gồm 3 điều (từ điều 1 đến điều 3). Ch−ơng này xác định phạm vi và đối t−ợng điều chỉnh, phân loại công trình đặc thù và các hành vi bị nghiêm cấm. Trong đó xác định rõ việc quản lý đầu t− xây dựng công trình đặc thù phải tuân thủ các quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan tại Nghị định về quản lý dự án đầu t− xây dựng công trình. Ch−ơng II- Công trình bí mật nhà n−ớc gồm 7 điều (từ điều 4 đến điều 10). Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  29. 29 Ch−ơng này quy định việc quy hoạch xây dựng công trình bí mật nhà n−ớc ; Lập Báo cáo đầu t− xây dựng công trình bí mật nhà n−ớc và xin phép đầu t− ; lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh dự án đầu t− xây dựng công trình bí mật nhà n−ớc; Khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; Yêu cầu đối với công tr−ờng xây dựng; Quản lý dự án đầu t− xây dựng công trình; Quản lý chi phí dự án đầu t− xây dựng công trình Trong đó quy định: 1. Chính phủ thống nhất quản lý và chỉ đạo việc xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội quốc gia, địa ph−ơng, ngành gắn với việc xây dựng, bảo vệ công trình bí mật nhà n−ớc. 2. Việc hình thành và thực hiện đầu t− công trình bí mật nhà n−ớc: a) Quy định các công trình bí mật nhà n−ớc đều phải lập Báo cáo đầu t− để trình Thủ t−ớng Chính phủ xem xét cho phép đầu t−. b) Việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh dự án đầu t− xây dựng công trình, cũng nh− việc tổ chức thực hiện, quản lý dự án từ khảo sát, thiết kế, lựa chọn nhà thầu, giám sát chất l−ợng, nghiệm thu, bàn giao đ−a vào sử dụng do ng−ời đ−ợc giao quản lý, thực hiện dự án toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. c) Trong Ch−ơng này có quy định một số nội dung khác so với dự án, công trình bình th−ờng là: - Dự án công trình bí mật nhà n−ớc đ−ợc mã hoá tên dự án và các thông tin cần giữ bí mật trong suốt quá trình thực hiện dự án. - Hồ sơ khảo sát, thiết kế đ−ợc đánh mã số trên báo cáo khảo sát và trên bản vẽ thiết kế. - Tại công tr−ờng xây dựng công trình bí mật nhà n−ớc không yêu cầu phải có biển báo nh− quy định đối với công trình xây dựng khác. - Những ng−ời tham gia xây dựng công trình phải đăng ký trích ngang và chịu sự kiểm soát khi ra vào công tr−ờng. - Ng−ời đ−ợc giao quản lý công trình bí mật nhà n−ớc phải xây dựng Quy chế để bảo vệ công tr−ờng theo chế độ bí mật trong suốt thời gian thi công xây dựng công trình. - Không tổ chức Hội đồng nghiệm thu nhà n−ớc đối với công trình bí mật. - Tr−ờng hợp nhà n−ớc ch−a có quy định về đơn giá đối với những công việc thuộc công trình đặc thù thì ng−ời đ−ợc giao quản lý đ−ợc tổ chức xây dựng đơn giá trình Bộ tr−ởng hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp xem xét phê duyệt và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Ch−ơng III- Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp gồm 4 điều (từ điều 11 đến điều 15). Ch−ơng này quy định về ng−ời có thẩm quyền quyết định việc xây dựng công trình theo lệnh khẩn cấp, ng−ời đ−ợc giao quản lý, thực hiện xây dựng công Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  30. 30 trình theo lệnh khẩn cấp, xây dựng công trình, thực hiện các công việc sau thời hạn khẩn cấp, quản lý vốn đầu t− xây dựng công trình. Trong ch−ơng này có một số nội dung cần l−u ý: 1. Ch−ơng này xác định rõ công trình đ−ợc xây dựng theo lệnh khẩn cấp có liên quan đến pháp luật về tình trạng khẩn cấp, tình huống khẩn cấp thì không áp dụng trình tự thủ tục nh− một dự án bình th−ờng. 2. Quy định việc xây dựng công trình theo lệnh khẩn cấp chủ yếu áp dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu và kết cấu tiền chế. 3. Ng−ời đ−ợc giao quản lý thực hiện xây dựng theo lệnh khẩn cấp là chủ thể duy nhất tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về toàn bộ các hoạt động xây dựng hoàn thành công trình theo lệnh khẩn cấp. 4. Sau khi hết thời hạn của lệnh khẩn cấp, có yêu cầu phải phục hồi hồ sơ xây dựng công trình và đề xuất ph−ơng án xử lý, tiếp tục xây dựng hoàn thiện công trình đảm bảo chất l−ợng. 5. Việc quản lý tài chính xây dựng công trình đ−ợc thực hiện theo cơ chế riêng tuỳ thuộc nguồn vốn ngân sách nhà n−ớc hoặc vốn của nhà tài trợ. Ch−ơng IV- Công trình tạm gồm 5 điều (từ điều 15 đến điều 19). Ch−ơng này chia làm hai phần với các nội dung sau: Mục 1- Công trình tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính gồm 3 điều ( từ điều 16 đến Điều 18) Mục này quy định về sơ đồ tổng mặt bằng công tr−ờng xây dựng, công trình tạm của chủ đầu t− và của nhà thầu Xây dựng công trình tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính gồm: a) Công trình tạm của chủ đầu t−: Đ−ợc xác định trong tài liệu dự án đầu t− xây dựng công trình. b) Công trình tạm của nhà thầu: Do nhà thầu xác định theo giải pháp tổ chức và thực hiện thi công phù hợp với quy hoạch mặt bằng công tr−ờng. Việc thiết kế thi công do nhà thầu quyết định phù hợp với yêu cầu và thời hạn sử dụng. Việc xây dựng công trình tạm của chủ đầu t− và nhà thầu đều không yêu cầu thủ tục giấy phép xây dựng nh−ng phải có thiết kế bản vẽ thi công. Mục 2- Công trình tạm không phù hợp với quy hoạch xây dựng đ−ợc duyệt gồm 2 điều ( từ Điều 19 đến Điều 20) Mục này quy định về việc cấp giấy phép xây dựng tạm và yêu cầu đối với việc xây dựng công trình tạm Công trình tạm không phù hợp với quy hoạch xây dựng là các công trình và nhà ở riêng lẻ đ−ợc phép xây dựng và tồn tại trong thời hạn ch−a thực hiện quy hoạch, giải phóng mặt bằng. Công trình đ−ợc xây dựng thông qua thủ tục giấy Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  31. 31 phép xây dựng tạm theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định về quản lý dự án đầu t− xây dựng công trình. Ch−ơng V- Điều khoản thi hành gồm 2 điều (điều 20 và điều 21). Ch−ơng này quy định hiệu lực và tổ chức thực hiện Phần III Quản lý chất l−ợng dự án đầu t− xây dựng I. Yêu cầu đối với dự án đầu t− xây dựng công trình 1. Các yêu cầu chủ yếu của Dự án đầu t− xây dựng công trình: Dự án đầu t− xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất l−ợng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu t− xây dựng công trình phải bảo đảm các yêu cầu chủ yếu sau đây: a) Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch xây dựng; b) Có ph−ơng án thiết kế và ph−ơng án công nghệ phù hợp; c) An toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình, an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi tr−ờng; d) Bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án. 2. Công trình xây dựng Sản phẩm đầu t− xây dựng là các công trình xây dựng đã hoàn chỉnh ( bao gồm cả việc lắp đặt thiết bị công nghệ ở bên trong ). Sản phẩm đầu t− xây dựng là kết tinh của các thành quả khoa học – công nghệ và tổ chức sản xuất của toàn xã hội ở một thời kỳ nhất định. Nó là sản phẩm có tính liên ngành, trong đó những lực l−ợng tham gia chế tạo sản phẩm chủ yếu : chủ đầu t−; nhà thầu t− vấn , nhầ thầu thi công xây dựng ; các nhà sản xuất các yếu tố đầu vào cho dự án nh− thiết bị công nghệ, vật t−, thiết bị xây dựng ; các nhà cung ứng ; các tổ chức dịch vụ ngân hàng và tài chính ; các cơ quan quản lý nhà n−ớc có liên quan. Nh− vậy, công trình xây dựng chính là sản phẩm đ−ợc tạo thành bởi sức lao động của con ng−ời, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, đ−ợc liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần d−ới mặt đất, phần trên mặt đất, phần d−ới mặt n−ớc và phần trên mặt n−ớc, đ−ợc xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng l−ợng và các công trình khác. Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  32. 32 3. Những đặc điểm của sản phẩm đầu t− xây dựng Những đặc điềm của sản phầm xây dựng có ảnh h−ởng lớn đến ph−ơng thức tổ chức sản xuất và quản lý kinh tế trong ngành xây dựng, làm cho các công việc này có nhiều đặc điềm khác biệt so vớt các ngành khác. Sản phẩm đầu t− xây dựng với t− cách là các công trình xây dựng th−ờng có các đặc điểm sau : a) Là những công trình, nhà cửa đ−ợc xây dựng và sử dụng tại chỗ và phân bố tản mạn ở nhiều nơi trên lãnh thổ. Đặc điềm này làm cho sản xuất xây dựng có tính l−u động cao và thiếu ổn định. b) Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện địa ph−ơng nơi đặt công trình xây dựng. Do đó, nó có tính đa dạng và cá biệt cao về công dụng, cách cấu tạo và cách chế tạo. c) Th−ờng có kích th−ớc và chi phí lớn, có thời gian kiến tạo và sử dụng lâu dài . Do đó, những sai lầm vê xây dựng có thể gây nên các lãng phí lớn, tồn tại lâu dài và khó sửa chữa. d) Phần kết cấu xây dựng chủ yếu đóng vai trò nâng đỡ và bao che, không tác động trực tiếp lên đối t−ợng lao động trong quá trình sản xuất, trừ một số loại công trình đặc biệt nh− đ−ờng ống , công trình thủy lực, lò luyện gang thép e) Liên quan đến nhiều ngành cả về ph−ơng diện cung cấp các yếu tố đầu vào, thiết kế và chế tạo sản phẩm cả về ph−ơng diện sử dụng sản phẩm của xây dựng làm ra. g) Liên quan đến cảnh quan và môi tr−ờng tự nhiên, do đó liên quan nhiều đến lợi ích của cộng đổng, nhất là đến dân c− của địa ph−ơng nơi đặt công trình. h) Mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hoá- nghệ thuật và quốc phòng. Với những phân tích trên có thể nói rằng, chất l−ợng của dự án đầu t− xây dựng đ−ợc đảm bảo thì có nghĩa là công trình xây dựng cũng sẽ đ−ợc đảm bảo. Muốn đ−ợc nh− vậy thì tất cả các công việc của dự án đầu t− xây dựng phải đ−ợc quản lý chặt chẽ ở tất cả các công việc từ khảo sát xây dựng, lập báo cáo đầu t− xây dựng, lập dự án đầu t− xây dựng, lập các b−ớc thiết kế tiếp theo, thi công xây dựng, bảo hành và bảo trì công trình xây dựng. Nội dung cụ thể của quản lý chất l−ợng dự án đầu t− xây dựng đ−ợc trinh bày ở các phần sau. II. Những khái niệm chung 1. Hệ thống tiêu chuẩn xây dựng ( Điều 2-Nghị định 209/2004/NĐ-CP) 1.1. Hệ thống tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam bao gồm quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng. 1.2. Quy chuẩn xây dựng là cơ sở để quản lý hoạt động xây dựng và là căn cứ để ban hành tiêu chuẩn xây dựng. Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  33. 33 1.3. Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn xây dựng; tiêu chuẩn xây dựng đối với các công trình xây dựng dân dụng bao gồm công trình công cộng và nhà ở, công trình công nghiệp và các công trình hạ tầng kỹ thuật đ−ợc quy định tại khoản 5 Điều 4 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP. Các Bộ có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành căn cứ vào quy chuẩn xây dựng, ban hành tiêu chuẩn xây dựng công trình chuyên ngành thuộc chức năng quản lý của mình. 1.4. Những tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam thuộc các lĩnh vực sau đây bắt buộc áp dụng: a) Điều kiện khí hậu xây dựng; b) Điều kiện địa chất thủy văn, khí t−ợng thủy văn; c) Phân vùng động đất; d) Phòng chống cháy, nổ; đ) Bảo vệ môi tr−ờng; e) An toàn lao động. Trong tr−ờng hợp nội dung thuộc các điểm d, đ, e của khoản này mà tiêu chuẩn Việt Nam ch−a có hoặc ch−a đầy đủ thì đ−ợc phép áp dụng tiêu chuẩn n−ớc ngoài sau khi đ−ợc Bộ quản lý ngành chấp thuận bằng văn bản. 1.5. Theo quy định tại Điều 2 của Quy chế áp dụng tiêu chuẩn xây dựng n−ớc ngoài trong hoạt động xây dựng ở Việt Nam đ−ợc ban hành kèm theo Quyết định số 09 /2005 /QĐ-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2005 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng thì " Các tổ chức, cá nhân trong n−ớc và n−ớc ngoài hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam khi áp dụng các tiêu chuẩn xây dựng n−ớc ngoài vào hoạt động xây dựng phải tuân thủ Quy chế này " . 2. Chủ đầu t− xây dựng công trình ( Điều 3-Nghị định 16/2005/NĐ-CP) 2.1. Chủ đầu t− xây dựng công trình là ng−ời sở hữu vốn hoặc là ng−ời đ−ợc giao quản lý và sử dụng vốn để đầu t− xây dựng công trình. 2.2. Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà n−ớc thì chủ đầu t− xây dựng công trình do ng−ời quyết định đầu t− quyết định tr−ớc khi lập dự án đầu t− xây dựng công trình phù hợp với quy định của Luật Ngân sách Nhà n−ớc. 2.3. Các dự án sử dụng vốn tín dụng thì ng−ời vay vốn là chủ đầu t−. 2.4. Các dự án sử dụng vốn khác thì chủ đầu t− là chủ sở hữu vốn hoặc là ng−ời đại diện theo quy định của pháp luật. 2.5. Đối với các dự án sử dụng vốn hỗn hợp thì chủ đầu t− do các thành viên góp vốn thoả thuận cử ra hoặc là ng−ời có tỷ lệ góp vốn cao nhất. 3. Phân loại công trình xây dựng ( Điều 4-Nghị định 209/2004/NĐ-CP) Công trình xây dựng đ−ợc phân loại nh− sau: 3.1. Công trình dân dụng: Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  34. 34 a) Nhà ở gồm: Nhà chung c− và nhà ở riêng lẻ; b) Công trình công cộng gồm: Công trình văn hóa; công trình giáo dục; công trình y tế; công trình th−ơng nghiệp, dịch vụ; nhà làm việc; khách sạn, nhà khách; nhà phục vụ giao thông; nhà phục vụ thông tin liên lạc, tháp thu phát sóng phát thanh, phát sóng truyền hình; nhà ga, bến xe; công trình thể thao các loại. 3.2. Công trình công nghiệp gồm công trình khai thác than, khai thác quặng; công trình khai thác dầu, khí; công trình hoá chất, hóa dầu; công trình kho xăng, dầu, khí hoá lỏng và tuyến ống phân phối khí, dầu; công trình luyện kim; công trình cơ khí, chế tạo; công trình công nghiệp điện tử-tin học; công trình năng l−ợng; công trình công nghiệp nhẹ; công trình công nghiệp thực phẩm; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng; công trình sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp; 3.3. Công trình giao thông gồm công trình đ−ờng bộ; công trình đ−ờng sắt; công trình đ−ờng thủy; cầu; hầm; sân bay. 3.4. Công trình thuỷ lợi gồm: hồ chứa n−ớc; đập; công trình thủy nông; đê; kè. 3.5. Công trình hạ tầng kỹ thuật gồm công trình cấp n−ớc, thoát n−ớc; nhà máy xử lý n−ớc thải; công trình xử lý chất thải: bãi chứa, bãi chôn lấp rác; nhà máy xử lý rác thải; công trình chiếu sáng đô thị. 4. Phân cấp công trình xây dựng ( Điều 5-Nghị định 209/2004/NĐ-CP) 4.1. Các loại công trình xây dựng đ−ợc phân theo cấp tại Phụ lục 2 kèm theo bài giảng này. Cấp công trình là cơ sở để xét hạng và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; xác định số b−ớc thiết kế, thời hạn bảo hành công trình xây dựng. 4.2. Khi cấp của công trình xây dựng đ−ợc quy định theo nhiều tiêu chí khác nhau thì cấp của công trình đ−ợc xác định theo tiêu chí của cấp cao nhất. 5. Chứng chỉ hành nghề ( Điều 49-Nghị định 16/2004/NĐ-CP) 5.1. Chứng chỉ hành nghề là giấy xác nhận năng lực hành nghề cấp cho kỹ s−, kiến trúc s− có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thiết kế quy hoạch xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng. 5.2. Chứng chỉ hành nghề đ−ợc quy định theo mẫu thống nhất và có giá trị trong phạm vi cả n−ớc. Chứng chỉ hành nghề phải nêu rõ phạm vi và lĩnh vực đ−ợc phép hành nghề. 5.3. Chứng chỉ hành nghề do Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng cấp. Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng quyết định thành lập Hội đồng t− vấn giúp Bộ tr−ởng cấp chứng chỉ hành nghề. 5.4. Bộ Xây dựng h−ớng dẫn cụ thể việc cấp chứng chỉ hành nghề; quy định chức năng, nhiệm vụ, quy chế hoạt động của Hội đồng t− vấn. Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  35. 35 6. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề kiến trúc s− ( Điều 50-Nghị định 16/2005/NĐ-CP) Ng−ời đ−ợc cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc s− phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng, có kinh nghiệm trong công tác thiết kế tối thiểu 5 năm và đã tham gia thiết kế kiến trúc ít nhất 5 công trình hoặc 5 đồ án quy hoạch xây dựng đ−ợc phê duyệt. 7. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề kỹ s− ( Điều 51 -Nghị định 16/2005/NĐ-CP) Ng−ời đ−ợc cấp chứng chỉ hành nghề kỹ s− phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực hành nghề xin đăng ký, có kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 5 công trình. 8. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình ( Điều 52 -Nghị định 16/2005/NĐ-CP) 8.1. Ng−ời đ−ợc cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực hành nghề xin đăng ký; đã trực tiếp tham gia thiết kế, thi công xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng công trình ít nhất 5 năm; đã qua lớp bồi d−ỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng. 8.2. Đối với vùng sâu, vùng xa, những ng−ời có trình độ cao đẳng, trung cấp thuộc chuyên ngành xây dựng phù hợp; đã trực tiếp tham gia thiết kế hoặc thi công xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng công trình ít nhất 5 năm; đã qua lớp bồi d−ỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng. Chứng chỉ này chỉ đ−ợc sử dụng hành nghề trong phạm vi vùng sâu, vùng xa. 8.3. Cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình phải đảm bảo các điều kiện sau: a) Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; b) Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp; c) Đã trực tiếp tham gia thiết kế, thi công xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng công trình ít nhất 5 năm; d) Có chứng nhận bồi d−ỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình do cơ sở đào tạo đ−ợc Bộ Xây dựng công nhận; e) Đạo đức nghề nghiệp tốt, ch−a có hành vi gây ra sự cố, h− hỏng, làm giảm chất l−ợng công trình trong công tác giám sát thi công xây dựng; f) Có sức khoẻ đảm nhận đ−ợc công tác giám sát thi công xây dựng công trình trên hiện tr−ờng. 8.4. Đối với cá nhân hoạt động giám sát thi công xây dựng công trình tại vùng sâu vùng xa, riêng về trình độ chuyên môn cho phép chấp thuận văn bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp thuộc chuyên ngành xây dựng phù hợp. Chứng chỉ Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  36. 36 này chỉ có giá trị hoạt động hành nghề tại vùng sâu, vùng xa đối với các công trình cấp IV theo Nghị định quản lý chất l−ợng công trình xây dựng số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ; 8.5. Tr−ờng hợp cá nhân đã có chứng chỉ hành nghề kiến trúc s− hoặc kỹ s− khi đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình chỉ cần có thêm chứng nhận bồi d−ỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 6 của Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình đ−ợc ban hành kèm theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng. 8.6. Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, ng−ời Việt Nam định c− ở n−ớc ngoài, ng−ời n−ớc ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu đ−ợc cấp chứng chỉ, có đủ điều kiện quy định tại Điều 6 và hồ sơ quy định tại Điều 7 của Quy chế này; Cá nhân giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu t− hoặc của các tổ chức t− vấn giám sát đ−ợc chủ đầu t− thuê và cá nhân hành nghề giám sát độc lập bắt buộc phải có chứng chỉ khi hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình. 8.7. Cá nhân là ng−ời n−ớc ngoài, ng−ời Việt Nam định c− ở n−ớc ngoài nếu đã có chứng chỉ hành nghề do tổ chức, chính quyền n−ớc ngoài cấp đ−ợc công nhận để hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình ở Việt Nam. Tổ chức thuê hoặc quản lý trực tiếp các cá nhân này có trách nhiệm kiểm tra chứng chỉ hành nghề của họ khi hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam; Cá nhân là ng−ời n−ớc ngoài, ng−ời Việt Nam định c− ở n−ớc ngoài hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình tại Việt Nam nếu ch−a có chứng chỉ hành nghề phải xin cấp theo qui định của Quy chế 12/2005/QĐ-BXD . 8.8. Cá nhân đang là công chức làm việc trong các cơ quan hành chính nhà n−ớc không đ−ợc cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình theo Quy chế 12/2005/QĐ-BXD . 9. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân hành nghề độc lập thiết kế, khảo sát, giám sát thi công xây dựng công trình. ( Điều 65 -Nghị định 16/2005/NĐ-CP) 9.1. Điều kiện của cá nhân hành nghề độc lập thiết kế, khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình nh− sau: a) Có chứng chỉ hành nghề phù hợp với lĩnh vực hành nghề; b) Có đăng ký kinh doanh hoạt động hành nghề thiết kế, khảo sát, giám sát thi công xây dựng theo quy định của pháp luật. 9.2. Phạm vi hoạt động: Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  37. 37 a) Cá nhân hành nghề độc lập khảo sát xây dựng chỉ đ−ợc t− vấn cho chủ đầu t− về việc lập nhiệm vụ khảo sát, thẩm định để phê duyệt kết quả từng loại khảo sát phù hợp với chứng chỉ; b) Cá nhân hành nghề độc lập thiết kế xây dựng công trình đ−ợc thiết kế các công trình cấp IV cùng loại và nhà ở riêng lẻ; c) Cá nhân hành nghề giám sát thi công xây dựng độc lập đ−ợc giám sát thi công xây dựng công trình cấp IV cùng loại và nhà ở riêng lẻ. 9.3. Cá nhân hành nghề độc lập khi hoạt động phải thực hiện theo các quy định của pháp luật. 10. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân đ−ợc cấp chứng chỉ hành nghề ( Điều 66 -Nghị định 16/2005/NĐ-CP) 10.1. Cá nhân đ−ợc cấp chứng chỉ hành nghề có quyền: a) Sử dụng chứng chỉ hành nghề để thực hiện các công việc theo quy định của pháp luật; b) Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm các quy định về cấp chứng chỉ hành nghề. 2. Cá nhân đ−ợc cấp chứng chỉ hành nghề có nghĩa vụ: a) Tham gia các lớp bồi d−ỡng về chuyên môn nghiệp vụ liên quan tới việc cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế, khảo sát, giám sát thi công xây dựng; b) Chỉ đ−ợc thực hiện khảo sát xây dựng, thiết kế, giám sát thi công xây dựng trong phạm vi chứng chỉ hành nghề cho phép; c) Chịu trách nhiệm tr−ớc pháp luật về nội dung hồ sơ, chất l−ợng các công việc do mình thực hiện; d) Không đ−ợc tẩy xoá, cho m−ợn chứng chỉ hành nghề. 11. Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân ( Điều 48 - Nghị định 16/2005/NĐ-CP) 11.1. Các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình và công việc theo quy định của Nghị định này. 11.2. Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp. 11.3. Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng công trình; chủ trì các đồ án thiết kế; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; giám sát thi công xây dựng và cá nhân hành nghề độc lập thực hiện các công việc thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định. 11.4. Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc t− vấn quản lý dự án, chỉ huy tr−ởng công tr−ờng, giám sát thi công xây dựng không đ−ợc đồng thời đảm nhận quá một công việc theo chức danh trong cùng một thời gian. Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  38. 38 Cá nhân đảm nhận các chức danh theo quy định tại khoản 11.3 và 11.4 chỉ đ−ợc ký hợp đồng lao động dài hạn với một tổ chức theo quy định của pháp luật. 11.5. Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức đ−ợc xác định theo cấp bậc trên cơ sở năng lực hành nghề xây dựng của các cá nhân trong tổ chức, kinh nghiệm hoạt động xây dựng, khả năng tài chính, thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức. 11.6. Một tổ chức t− vấn đ−ợc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công việc về lập dự án đầu t− xây dựng công trình, quản lý dự án, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình nếu có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Nghị định này. Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà n−ớc, vốn tín dụng do nhà n−ớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu t− phát triển của nhà n−ớc, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình không đ−ợc ký hợp đồng t− vấn giám sát với chủ đầu t− đối với công trình do mình thiết kế; nhà thầu giám sát thi công xây dựng không đ−ợc ký hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng thực hiện kiểm định chất l−ợng công trình xây dựng đối với công trình do mình giám sát. Tổ chức t− vấn khi thực hiện công việc t− vấn nào thì đ−ợc xếp hạng theo công việc t− vấn đó. 11.7. Khi lựa chọn nhà thầu để thực hiện các công việc trong hoạt động xây dựng, chủ đầu t− phải căn cứ vào các quy định về điều kiện năng lực tại Nghị định này và phải chịu trách nhiệm tr−ớc pháp luật về những thiệt hại do việc lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc. 12. Điều kiện của cá nhân, tổ chức n−ớc ngoài lập dự án, quản lý dự án, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, giám sát thi công xây dựng tại Việt Nam ( Điều 66-Nghị định 16/2005/NĐ-CP) Tổ chức, cá nhân n−ớc ngoài khi hành nghề lập dự án, quản lý dự án, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng tại Việt Nam phải đủ điều kiện năng lực theo quy định của Nghị định này và h−ớng dẫn của Bộ Xây dựng về cấp chứng chỉ hành nghề. 13. Về chuyển tiếp điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng ( II –phần II-Thông t− 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 ): 13.1. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng đ−ợc thực hiện theo quy định của NĐ 16/CP. Đối với các địa ph−ơng thuộc vùng sâu, vùng xa, các ban quản lý dự án, các nhà thầu ch−a có đủ điều kiện năng lực theo quy định của NĐ 16/CP thì chủ đầu t− lập báo cáo trình ng−ời quyết định đầu t− xem xét, xử lý và tổng hợp gửi về Bộ Xây dựng. 13.2. Các cá nhân khi hoạt động xây dựng yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề đ−ợc thực hiện theo Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD ngày 18/4/2005 và Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc s−, kỹ s− hoạt động xây dựng ban hành theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BXD ngày 25/4/2005 của Bộ tr−ởng Bộ Xây dựng. Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006
  39. 39 14. Một số nội dung cần thông nhất về chứng chỉ hành nghề ( Văn bản số 2646 /BXD-XL ngày 23/12/2005 của Bộ Xây dựng về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ) 14.1. Về nội dung hành nghề Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BXD và Quyết định số 15/2005/QĐ-BXD là chỉ cấp cho các cá nhân có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp tham gia hoạt động xây dựng với nguyên tắc nếu cá nhân đ−ợc đào tạo theo các chuyên ngành t−ơng tự thì nội dung hành nghề đ−ợc xem xét chủ yếu căn cứ vào thực tế kinh nghiệm hoạt động xây dựng của cá nhân đó, cụ thể đối với từng tr−ờng hợp nh− sau: a) Đối với chứng chỉ hành nghề kiến trúc s−: Cấp cho cá nhân có trình độ đại học thuộc chuyên ngành kiến trúc công trình hoặc quy hoạch xây dựng. Nội dung đ−ợc phép hành nghề không nhất thiết căn cứ vào chuyên ngành ng−ời đó đã đ−ợc đào tạo mà căn cứ chủ yếu vào thời gian và kinh nghiệm thực tế mà cá nhân đó đã tham gia thiết kế kiến trúc công trình hay thiết kế quy hoạch xây dựng. Tr−ờng hợp nếu ng−ời đó đã có đủ thời gian và kinh nghiệm thực tế thực hiện cả thiết kế kiến trúc công trình và thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định thì đ−ợc phép hành nghề cả hai lĩnh vực này. b) Đối với chứng chỉ hành nghề kỹ s−: Cấp cho cá nhân có trình độ đại học thuộc các chuyên ngành có liên quan đến công tác khảo sát xây dựng, thiết kế công trình xây dựng. Nội dung đ−ợc phép hành nghề nh− sau: - Đối với cá nhân có trình độ đại học thuộc các chuyên ngành khảo sát xây dựng (khảo sát địa hình, khảo sát địa chất, khảo sát địa chất thuỷ văn): nội dung đ−ợc phép hành nghề không nhất thiết phải căn cứ vào chuyên ngành khảo sát ng−ời đó đã đ−ợc đào tạo mà chủ yếu căn cứ vào thời gian và kinh nghiệm thực tế theo quy định mà cá nhân đó đã tham gia thực hiện loại hình khảo sát nào để xét cấp chứng chỉ hành nghề. - Đối với cá nhân có trình độ đại học thuộc các chuyên ngành xây dựng (nh− xây dựng dân dụng và công nghiệp, xây dựng giao thông, xây dựng thuỷ lợi): nội dung đ−ợc phép hành nghề không nhất thiết phải căn cứ vào chuyên ngành xây dựng ng−ời đó đã đ−ợc đào tạo mà chủ yếu căn cứ vào thời gian và kinh nghiệm thực tế theo quy định mà cá nhân đó đã tham gia thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông hay thuỷ lợi. Ví dụ cá nhân có bằng đại học thuộc chuyên ngành xây dựng thuỷ lợi, nh−ng đã tham gia thiết kế các công trình dân dụng với thời gian từ 5 năm trở lên, thực hiện ít nhất 5 công trình thì đ−ợc xem xét cấp chứng chỉ hành nghề kỹ s− với nội dung hành nghề là thiết kế các công trình dân dụng. - Đối với cá nhân có trình độ đại học thuộc các chuyên ngành khác có liên quan đến thiết kế công trình (nh− cấp thoát n−ớc, cơ - điện công trình, cấp nhiệt, thông gió, điều hoà không khí, thông tin liên lạc, phòng cháy-chữa cháy ): nội dung đ−ợc phép hành nghề phải phù hợp với chuyên ngành đ−ợc đào tạo, và căn cứ vào theo thời gian, kinh nghiệm thực tế mà cá nhân đó đã tham gia thiết kế. Ví dụ cá nhân có bằng đại học thuộc chuyên ngành cơ khí hoặc điện thì chỉ đ−ợc Pháp luật trong quản lý chất l−ợng công trình xây dựng –05/2006