Bài giảng Phân tích tài chính - Chương 3: Phân tích hoạt động đầu tư
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích tài chính - Chương 3: Phân tích hoạt động đầu tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_phan_tich_tai_chinh_chuong_3_phan_tich_hoat_dong_d.pptx
Nội dung text: Bài giảng Phân tích tài chính - Chương 3: Phân tích hoạt động đầu tư
- Nội dung nghiên cứu ▪ Phân tích cơ cấu TS & NV ▪ Phân tích tình hình biến động NV & SDV ▪ Điểm hòa vốn & Đòn bẩy kinh doanh ▪ Các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư
- Phân tích cơ cấu TS & NV ❑ Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu nguồn vốn: • Đặc điểm riêng của từng nguồn vốn (VCSH và nợ phải trả) • Chi phí sử dụng vốn • Quy mô và tuổi đời của doanh nghiệp • Quan điểm của nhà quản trị
- Phân tích cơ cấu TS & NV ❑ Phương pháp phân tích: Chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh ❑ Kỹ thuật phân tích: Kết hợp kỹ thuật phân tích theo chiều ngang & chiều dọc Giá trị từng TS (NV) ❑ Tỷ trọng của từng yếu tố TS, NV = Tổng TS
- Phân tích cơ cấu TS & NV ❑ Cơ cấu tài sản Đầu năm Cuối năm Chênh lệch Tỷ Tỷ Số Tỷ Chỉ tiêu Số Số Tỷ lệ trọng trọng tiền trọng tiền tiền % % % % A. Tài sản ngắn hạn Tiền & TĐT Khoản phải thu Hàng tồn kho B. Tài sản dài hạn Tài sản cố định Đầu tư tài chính BĐS đầu tư Tổng tài sản 100 100
- Phân tích cơ cấu TS & NV ❑ Cơ cấu nguồn vốn Đầu năm Cuối năm Chênh lệch Tỷ Tỷ Số Tỷ Chỉ tiêu Số Số Tỷ lệ trọng trọng tiền trọng tiền tiền % % % % A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn . II. Nợ dài hạn B. Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn 100 100
- Ví dụ minh họa Hãy đánh giá cấu trúc tài chính của công ty Hưng Thịnh? (thông qua phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty) Xem ví dụ
- Phân tích tài sản ngắn hạn ❑ Tiền và đầu tư ngắn hạn Tỷ lệ tiền và các khoản tương đương tương tiền trên tổng tài sản của 1 số công ty ngành bất động sản trong báo cáo quý 4/2009 Đvt: triệu đồng Mã CK Tiền và các khoản tương đương Tổng tài sản Tỷ lệ tiền ASM 6.091,29 746.595,82 0,8% DXG 78.033,22 546.100,18 14,3 % EFI 3.802,25 43.927,02 8,7 % HAG 1.944.228,95 12.196.211,27 15,9 % NBB 428.744,19 1.687.817,13 25,4 % ITC 23.193,28 2.868.200,29 0,8 % KDH 51.868,39 1.167.428,82 4,4 % SJC 7.605,28 378.957,19 2,0 % LGL 26.678,76 369.648,52 7,2 %
- Phân tích tài sản ngắn hạn Giải pháp quản trị tiền mặt -Tăng tốc độ thu hồi -Giảm tốc độ chi tiêu -Dự báo chính xác nhu cầu tiền mặt -Xác định nhu cầu tiền mặt -Đầu tư thích hợp những khoản tiền nhàn rỗi
- Phân tích tài sản ngắn hạn ❑ Các khoản phải thu bán thuê và lãi vay ▪ Phải thu khách hàng ▪ Phải thu nội bộ ngắn hạn ▪ Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng ▪ Các khoản phải thu khác ▪ Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
- Phân tích tài sản ngắn hạn Mục tiêu phân tích tình hình công nợ phải thu ▪ Tăng cường giám sát từng khoản phải thu ▪ Quyết định đưa ra chính sách khuyến mãi, chiết khấu phù hợp ▪ Ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ đối với từng khách hàng cụ thể ▪ Gây sức ép đối với từng khách hàng ▪ Bán các khoản phải thu cho các công ty mua bán nợ ▪
- Phân tích tài sản ngắn hạn Ví dụ minh họa Phân tích tình hình các khoản phải thu của công ty Sông Đà Chỉ tiêu Số ĐN Số CN Tỷ Tỷ Chênh lệch (tr.đ) (tr.đ) trọng trọng +,- % ĐN % CN % Phải thu khách hàng 3.260 3.980 71,5 70,9 720 22 Phải thu tạm ứng 250 328 5,4 5,8 78 31,2 Phải thu của người 980 1.200 21,5 21,4 220 22 bán ứng trước Phải thu khác 67 98 1,6 1,9 31 46 Tổng cộng 4.557 5.606 100 100 1.049 23
- Phân tích tài sản ngắn hạn Thông qua những chỉ tiêu: 1. Vòng quay KPT khách hàng Đánh giá hiệu quả Doanh thu thuần quản lý = khoản phải thu Bình quân KPT KH khách hàng 2. Thời gian 1 vòng quay KPT khách hàng Thời gian kỳ phân tích = Vòng quay KPT KH
- Phân tích tài sản ngắn hạn Ví dụ minh họa Trích số liệu bảng CĐKT & KQKD công ty CP Xây dựng số 6 Đvt: ngàn đồng Chỉ tiêu Mã số Đầu 2010 Đầu 2011 Đầu 2012 Số dư phải thu KH 131 35.600 45.700 47.890 Doanh thu thuần 10 400.650 514.745 560.870 Doanh thu 01 579.650 587.420 690.970 Yêu cầu: phân tích tình hình khoản phải thu KH, biết thời hạn ghi trong hợp đồng kinh tế người mua là 30 ngày
- Phân tích tài sản ngắn hạn Thông qua hệ thống sổ chi tiết Số phải thu KH đến hạn Số phải thu KH quá hạn Tên Tăng, giảm Tăng, giảm KH ĐK CK ĐK CK + - % + - % 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A 300 350 50 16,7 200 250 50 25 B 100 80 -20 -20 150 180 30 20 ABC 500 450 -50 -10 400 500 100 25 EFH 800 900 100 12,5 600 800 200 33 OPQ 700 750 50 7,1 1.200 1.200 0 0 Tổng 2.400 2.530 130 5,4 2.550 2.930 380 14,9
- Phân tích tài sản ngắn hạn ❑ Rủi ro thu tiền: Tiếp theo VD trên, cho biết: Tổng số phải thu của công ty ĐK: 6.200; CK: 7.400 Tổng tài sản ĐK: 12.500; CK: 14.600. Hãy phân tích dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện Chỉ tiêu ĐK CK Chênh lệch 1. Tỷ trọng phải thu quá hạn/tổng phải thu 2. Tỷ trọng phải thu quá hạn/tổng TS
- Phân tích tài sản ngắn hạn ❑ Hàng tồn kho Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam thì hàng tồn kho là những tài sản: + Được giữ để bán trong kỳ SXKD bình thường + Đang trong quá trình SXKD dở dang + Nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình SX hoặc cung cấp dịch vụ →Hàng tồn kho là các tài sản rất cần thiết và quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định thu nhập.
- Phân tích tài sản ngắn hạn HTK đầu kỳ + Mua ròng - GVHB = HTK cuối kỳ (đ/v cty thương GVHB (= HTK đầu kỳ + mại) Chi phí HTK mua trong kỳ) HTK cuối kỳ GVHB (Bảng cân đối kế toán) (Báo cáo thu nhập) Nhấn mạnh dòng chi phí trong công ty
- Phân tích tài sản ngắn hạn ▪ Dòng chi phí hàng tồn kho Ví dụ: Số liệu tồn kho của 1 công ty Hàng tồn kho vào ngày 1/1/năm X 40 đơn vị x 500.000 20.000.000 Hàng tồn kho mua trong năm 60 đơn vị x 600.000 36.000.000 Giá vốn hàng bán 100 đơn vị 56.000.000 Công ty bán được 30 đơn vị với giá P = 800.000d/đơn vị, Doanh thu S = 24.000.000d →Có 3 phương pháp lựa chọn khi xác định chi phí tồn kho FIFO S 24.000.000 GVHB ? LN gộp ? → Chi phí tồn kho cuối kỳ trên bảng cân đối kế toán ?
- Phân tích tài sản ngắn hạn ▪ Dòng chi phí hàng tồn kho LIFO S 24.000.000 GVHB ? LN gộp ? → Chi phí tồn kho cuối kỳ trên bảng cân đối kế toán ? Bình quân S 24.000.000 GVHB ? LN gộp ? → Chi phí tồn kho cuối kỳ trên bảng cân đối kế toán ?
- Phân tích tài sản ngắn hạn Tác động chi phí tồn kho lên khả năng sinh lợi Đầu kỳ Mua trong kỳ Cuối kỳ GVHB FIFO 20.000.000 36.000.000 - - LIFO 20.000.000 36.000.000 - - CP bình quân 20.000.000 36.000.000 - - → Báo cáo thu nhập dưới 3 phương pháp khác nhau: Doanh thu GVHB LN gộp FIFO 24.000.000 - - LIFO 24.000.000 - - CP bình quân 24.000.000 - -
- Phân tích tài sản ngắn hạn Tác động chi phí tồn kho lên khả năng sinh lợi Trong thời kỳ tăng giá: Lợi nhuận FIFO > LIFO → Lợi nhuận kinh tế và chênh lệch thặng dư Lợi nhuận kinh tế = Số đơn vị bán x (giá bán – chi phí thay thế hàng tồn kho) Chênh lệch thặng dư = Số đơn vị bán x (chi phí thay thế hiện tại – chi phí gốc)
- Phân tích tài sản ngắn hạn Tác động chi phí tồn kho lên khả năng sinh lợi Ví dụ minh họa Trường hợp 1: Trường hợp 2: Giá vốn 10.000.000 Giá vốn 15.000.000 Giá bán 15.000.000 Giá bán 12.000.000 CP mua hàng gần nhất 12.000.000 CP mua hàng gần nhất 10.000.000 LN 5.000.000 LN -3.000.000 LNKT ? LNKT ? CLTD ? CLTD ?
- Phân tích tài sản dài hạn ❑ Tài sản cố định (hữu hình, vô hình, thuê tài chính) ❑ Đầu tư tài chính dài hạn ❑ Tài sản dài hạn khác
- Phân tích tình hình biến động NV & SDV Các bước phân tích: 1. Rút gọn bảng CĐKT 2. Lập bảng kê NV & SDV Nếu tăng TS hoặc giảm NV thì ghi vào cột SDV Nếu giảm TS hoặc tăng NV thì ghi vào cột NV 3. Lập bảng phân tích
- Phân tích tình hình biến động NV & SDV Hãy phân tích tình hình biến động nguồn vốn và sử dụng vốn của công ty Hưng Thịnh trong năm 2013, đánh giá tính hợp lý trong việc sử dụng vốn của công ty? Xem ví dụ
- Phân tích Vốn lưu động – VLĐ ròng VLĐ là nguồn vốn huy động để tài trợ cho tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp VLĐ = TS ngắn hạn – Các khoản phải trả ngắn hạn Công thức VLĐ ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn tính Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn VLĐ – vay ngắn hạn + Tài sản cố định của doanh nghiệp có được tài trợ một cách vững chắc hay không? + Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không?
- Phân tích Vốn lưu động – VLĐ ròng ❑ VLĐ ròng - dương Tài sản lưu Nợ ngắn hạn Tài sản lưu Nợ ngắn hạn động động Tài sản cố Vốn dài VLĐ ròng dương định hạn Vốn dài hạn Tài sản Nợ ngắn hạn Tài sản Cố định lưu động 25 40 Vốn dài Tài sản cố hạn định 75 60
- Phân tích Vốn lưu động – VLĐ ròng ❑ VLĐ ròng - âm TSLĐ Nợ ngắn hạn Tài sản Nợ ngắn lưu động hạn Tài sản cố VLĐ ròng âm định Vốn dài hạn Tài sản Tài sản lưu Nợ ngắn cố định Vốn dài hạn động hạn 40 55 Tài sản cố định Vốn dài hạn 60 45
- Phân tích Vốn lưu động – VLĐ ròng ❑ VLĐ ròng – bằng 0 Tài sản lưu Nợ ngắn động hạn 30 30 Tài sản Vốn dài hạn cố định 70 70 Ý nghĩa phân tích VLĐ ròng: Đánh giá chính sách tài trợ của doanh nghiệp đối với các hoạt động phát sinh trong kỳ. Phân tích các biến động theo thời gian của VLĐ ròng: + Tăng vốn lưu chuyển có thể là do tăng vốn tự có + Vốn lưu chuyển tăng do gia tăng nợ vay + Giảm TSCĐ hoặc doanh nghiệp ngừng đầu tư dài hạn
- Phân tích Vốn lưu động – VLĐ ròng ❑ Nhu cầu VLĐ ròng Bán Thu tiền mua Đưa vào SX SX xong Tồn kho NVL SP dở dang Thành phẩm Phải thu Nhu cầu vốn Nguồn vốn Nợ ngắn hạn Phải thu Chu kỳ sản xuất kinh Nhu cầu doanh Tồn kho vốn lưu chuyển Nhu cầu vốn lưu chuyển = (tồn kho + phải thu) – nợ ngắn hạn
- Phân tích Vốn lưu động – VLĐ ròng ❑ Nhu cầu VLĐ ròng Nhu cầu VLĐ ròng 0 Phải thu Nợ ngắn Tồn kho Phải thu hạn 20 Nợ ngắn Tồn kho 15 hạn 40 Nhu cầu Nhu cầu vốn lưu vốn lưu 40 chuyển chuyển -20 +25
- Phân tích Vốn lưu động – VLĐ ròng ❑ Nhu cầu VLĐ ròng Chính sách Biện pháp -Chính sách kinh -Để tồn kho ở mức doanh tối thiểu -Chính sách tiếp -Thiết lập chu kỳ cận bạn hàng kinh doanh càng ngắn càng tốt -Chính sách sản -Tổ chức SX cùng xuất nhịp với tiêu thụ
- Mối quan hệ giữa VLĐ ròng và nhu cầu VLĐ ròng Tiền +1 Tiền +3 Tiền -2 Nợ ngắn Nợ ngắn Nợ ngắn Tồn kho Tồn kho Tồn kho hạn hạn hạn 5 4 5 2 3 5 Phải thu Nhu cầu Phải thu Phải thu Nhu cầu vốn lưu vốn lưu chuyển chuyển +2 NCVLC -1 +3 Vốn lưu Vốn lưu VLC +1 chuyển chuyển +3 +2 Vốn dài Vốn dài Vốn dài hạn hạn hạn 5 6 6 6 3 4 TSCĐ TSCĐ TSCĐ Trường hợp 1 Trường hợp 2 Trường hợp 3 Nhu cầu vốn lưu chuyển, vốn lưu chuyển và vốn bằng tiền
- Chu kỳ VLĐ Mua hàng Trả tiền Bán hàng Thu tiền Số ngày trả tiền Số ngày tồn kho Số ngày thu tiền Số ngày của 1 chu kỳ kinh doanh Số ngày của 1 chu kỳ VLĐ Mức tiết kiệm VLĐ = Mức TK tồn kho + Mức TK phải thu – Mức gia tăng phải trả
- Điểm hòa vốn và ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh ❑ Khái niệm và ý nghĩa của điểm hòa vốn ĐHV (break even point) là mức sản lượng hoặc doanh thu mà tại đó doanh nghiệp có lợi nhuận hoạt động = 0 (doanh thu = chi phí hoạt động) ĐHV xác định trên những giả định: + Giá bán không đổi + Biến phí đơn vị cố định và tăng tỷ lệ theo khối lượng sản phẩm SX + Tổng định phí không đổi Tổng định phí (F) Sản lượng HV (Q*) = Giá bán (P) – Biến phí (V)
- Doanh thu và chi phí (trd) Điểm hòa vốn 200 Doanh thu 160 120 Tổng chi phí 100 80 Biến phí 400 Định phí 100 200 300 400 500 Số lượng SX và tiêu thụ VD: 1 công ty SX quạt máy có đơn giá bán là 200.000, chi phí cố định hàng năm là 400.000.000 đồng và chi phí biến đổi là 120.000đ/ đơn vị. Tính sản lượng và doanh thu hòa vốn?
- Điểm hòa vốn và ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh ❑ Điểm hòa vốn Đối với công ty kinh doanh nhiều loại sản phẩm Tổng định phí (F) Doanh thu HV (S*) = Biến phí 1 – Giá bán Sản lượng tại mức EBIT mong muốn F + EBIT QEBIT = p - v
- Điểm hòa vốn và ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh ❑ Ý nghĩa phân tích điểm hòa vốn A Lựa chọn qui mô đầu tư Lựa chọn hình thức đầu tư B C Thấy được sự tác động của CP cố định Doanh thu tối thiểu cần đạt được D
- Điểm hòa vốn và ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh ❑ Phân tích tác động của đòn bẩy kinh doanh Công ty A Công ty B A. Doanh thu ban đầu Doanh thu 10.000 10.000 Chi phí hoạt động: Chi phí cố định 6.000 4.000 Chi phí biến đổi 3.000 5.000 Lợi nhuận hoạt động (EBIT) 1.000 1.000 Chi phí cố định/Tổng chi phí 0,67 0,44 Chi phí cố định/Doanh thu 0,60 0,40
- Điểm hòa vốn và ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh ❑ Phân tích tác động của đòn bẩy kinh doanh B. Sau khi doanh thu tăng 50% Công ty A Công ty B Doanh thu 15.000 15.000 Chi phí hoạt động: Chi phí cố định 6.000 4.000 Chi phí biến đổi 4.500 7.500 Lợi nhuận hoạt động (EBIT) 4.500 3.500 % thay đổi EBIT 350% 250%
- Điểm hòa vốn và ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh ❑ Phân tích tác động của đòn bẩy kinh doanh C. Sau khi doanh thu giảm 50% Công ty A Công ty B Doanh thu 5.000 5.000 Chi phí hoạt động: Chi phí cố định 6.000 4.000 Chi phí biến đổi 1.500 2.500 Lợi nhuận hoạt động (EBIT) -2.500 -1.500 % thay đổi EBIT -350% -250%
- Điểm hòa vốn và ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh ❑ Đòn bẩy kinh doanh Đòn bẩy kinh doanh thể hiện mức độ tác động của định phí lên lợi nhuận hoạt động (EBIT) của một công ty tại một mức sản lượng hoặc doanh thu. ❑ Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh (DOL) Là tỷ lệ % thay đổi về EBIT từ 1% thay đổi về sản lượng tiêu thụ EBIT/EBIT Dol tại mức sản lượng tiêu thụ = được xác định Q/Q
- Điểm hòa vốn và ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh ❑ Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh (DOL) Q(p – v) DOL = Q Q(p – v) - F Xác định theo sản lượng tiêu Công Q thụ thức DOLQ = Q - Qhv EBIT + F DOLQ = EBIT
- Điểm hòa vốn và ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh ❑ Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh (DOL) S - V DOL = S S – V - F Xác định Công theo doanh thức thu EBIT + F DOLS = EBIT
- Điểm hòa vốn và ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh ❑ Ví dụ minh họa Tại công ty A có số liệ như sau: ▪Sản lượng tiêu thụ: 600.000 sản phẩm ▪Đơn giá bán (gồm VAT): 200.000 đồng ▪Tổng định phí: 26.000.000.000 đồng ▪Biến phí trên một sản phẩm: 130.000 đồng Xác định độ nghiêng của đòn bẩy kinh doanh (Dol)? Đáp án: 2,63l
- So sánh Dol của 2 công ty có định phí khác nhau – Tình huống 1 Chỉ số Công ty A Công ty B Tổng chi phí cố định 20.000 50.000 Chi phí biến đổi/Doanh thu 60% 50% Doanh thu 120.000 240.000 Tổng chi phí 92.000 170.000 Lợi nhuận hoạt động (EBIT) 28.000 70.000 Doanh thu hòa vốn 50.000 100.000 Doanh thu thực tế/Doanh thu hòa vốn 240% 240% Doanh thu tăng 20% Doanh thu 144.000 288.000 Tổng chi phí 106.400 194.000 EBIT 37.600 94.000 % tăng EBIT 34% 34% DOL ? ?
- So sánh Dol của 2 công ty có định phí khác nhau – Tình huống 2 Chỉ số Công ty A Công ty B Tổng chi phí cố định 20.000 50.000 Chi phí biến đổi/Doanh thu 60% 50% Điểm hòa vốn 50.000 100.000 Doanh thu 80.000 200.000 Tổng chi phí 68.000 150.000 Lợi nhuận hoạt động (EBIT) 12.000 50.000 Doanh thu thực tế/Doanh thu hòa vốn 160% 200% Nếu Doanh thu tăng 20% Doanh thu 96.000 240.000 Tổng chi phí 77.600 170.000 EBIT 18.400 70.000 % tăng EBIT 53% 40% DOL ? ?
- So sánh Dol của 2 công ty có định phí khác nhau – Tình huống 3 Chỉ số Công ty A Công ty B Tổng chi phí cố định 20.000 50.000 Chi phí biến đổi/Doanh thu 60% 50% Điểm hòa vốn 50.000 100.000 Doanh thu 80.000 140.000 Tổng chi phí 68.000 120.000 Lợi nhuận hoạt động (EBIT) 12.000 20.000 Doanh thu thực tế/Doanh thu hòa vốn 160% 140% Nếu Doanh thu tăng 20% Doanh thu 96.000 168.000 Tổng chi phí 77.600 134.000 EBIT 18.400 34.000 % tăng EBIT 53% 70% DOL ? ?
- Điểm hòa vốn và ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh Nhận xét -Dol phụ thuộc vào mức doanh thu thực tế so với doanh thu hòa vốn. -Doanh thu càng gần ĐHV thì Dol càng cao -Công ty có định phí cao nhưng hoạt động ở mức doanh thu cao thì Dol thấp.
- Quan hệ giữa Dol và ĐHV Lợi nhuận và đòn bẩy kinh doanh ở những mức sản lượng khác nhau Số lượng SX và tiêu Lợi nhuận hoạt Đòn bẩy kinh doanh thụ (Q) động (EBIT) DOL 0 ? ? 1000 ? ? 2000 ? ? 3000 ? ? 4000 ? ? 5000 ? ? 6000 ? ? 7000 ? ? 8000 ? ? Quan hệ giữa Dol và rủi ro doanh nghiệp
- Các tỷ số tài chính về hiệu quả đầu tư ❑ Vòng quay hàng tồn kho Ý nghĩa: cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong kỳ (đo lường hiệu năng công việc quản trị hàng tồn kho
- Các tỷ số tài chính về hiệu quả đầu tư Vòng quay khoản phải thu Ý nghĩa: cho biết bình quân khoản phải thu KH quay được bao nhiêu vòng trong kỳ (đo lường hiệu năng công việc quản trị khoản phải thu
- Các tỷ số tài chính về hiệu quả đầu tư ❑ Vòng quay tài sản lưu động Ý nghĩa: cho biết bình quân tai sản lưu động quay được bao nhiêu vòng trong kỳ (đo lường hiệu năng công việc quản trị tài sản lưu động)
- Các tỷ số tài chính về hiệu quả đầu tư ❑ Hiệu suất sử dụng TSCĐ Ý nghĩa: phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp.
- Các tỷ số tài chính về hiệu quả đầu tư ❑ Hiệu suất sử dụng tổng TS Ý nghĩa: phản ánh hiệu quả sử dụng toàn bộ nguồn vốn của doanh nghiệp
- Các tỷ số tài chính về hiệu quả đầu tư ❑ Tỷ số thanh khoản hiện thời Ý nghĩa: tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán.
- Các tỷ số tài chính về hiệu quả đầu tư ❑ Tỷ số thanh khoản nhanh Ý nghĩa: tỷ số thanh khoản nhanh cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nhất có thể sử dụng để thanh toán.
- Các tỷ số tài chính về hiệu quả đầu tư ❑ Tỷ số thanh khoản nhanh bằng tiền Ý nghĩa: tỷ số thanh khoản nhanh bằng tiền cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền có thể sử dụng để thanh toán.



