Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 23+24+25: Hợp đồng quyền chọn - Nguyễn Xuân Thành

pdf 28 trang ngocly 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 23+24+25: Hợp đồng quyền chọn - Nguyễn Xuân Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_tai_chinh_bai_232425_hop_dong_quyen_chon.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phân tích tài chính - Bài 23+24+25: Hợp đồng quyền chọn - Nguyễn Xuân Thành

  1. Bài 23-24-25: Hợp đồng quyền chọn Phân tích Tài chính MPP8 - Học Kỳ Xuân, 2016
  2. Hợp đồng quyền chọn Trong hợp đồng quyền chọn, người mua quyền cĩ quyền (nhưng khơng cĩ nghĩa vụ) mua (hay bán):  Một số lượng xác định các đơn vị tài sản cơ sở (cĩ thể là hàng hĩa, cổ phiếu, chỉ số cổ phiếu, trái phiếu, ngoại tệ, hợp đồng tương lai)  Tại hay trước một thời điểm xác định trong tương lai  Ở mức giá xác định ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng. Quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng  Người mua quyền cĩ quyền: Người mua quyền cĩ thể thực hiện hoặc khơng thực hiện quyền mua (hay bán) tài sản cơ sở.  Người bán quyền cĩ nghĩa vụ: Nếu người mua thực hiện quyền mua (hay bán), thì người bán quyền buộc phải bán (hay mua) tài sản cơ sở.  Quyền chọn là cĩ giá trị đối với người nắm giữ. Do vậy, để cĩ được quyền chọn, người mua phải trả cho người bán một khoản phí hay cịn gọi là giá của quyền chọn.
  3. Các loại quyền chọn Quyền chọn mua trao cho người mua (người nắm giữ) quyền chọn được quyền (nhưng khơng phải nghĩa vụ) mua một tài sản cơ sở vào một thời điểm hay trước một thời điểm trong tương lai ở một mức giá xác định. Quyền chọn bán trao cho người mua (người nắm giữ) quyền chọn được quyền (nhưng khơng phải nghĩa vụ) bán một tài sản cơ sở vào một thời điểm hay trước một thời điểm trong tương lai ở một mức giá xác định. Đối với quyền chọn mua, ta cĩ người mua quyền chọn mua và người bán quyền chọn mua. Đối với quyền chọn bán, ta cũng cĩ người mua quyền chọn bán và người bán quyền chọn bán. Quyền chọn mua hay chọn bán kiểu châu Âu chỉ cĩ thể được thực hiện vào ngày đáo hạn chứ khơng được thực hiện trước ngày đĩ. Quyền chọn mua hay chọn bán kiểu Mỹ cĩ thể được thực hiện vào mọi lúc cho đến hết ngày đáo hạn.
  4. Mua quyền chọn mua Xét giá trị nhận được và trạng thái lời/lỗ khi mua một quyền chọn mua kiểu châu Âu. Giá quyền chọn, c = $5, giá thực hiện, X = $100, thời hạn hợp đồng, T = 2 tháng Giá cổ phiếu ngày đáo hạn ST 100 Giá trị nhận được, V 0 0 ST – 100 Lời/lỗ – c – c ST – 100 – c Giá trị nhận được, V 30 20 10 0 -5 70 80 90 100 110 120 130 Giá cổ phiếu, ST
  5. Bán quyền chọn mua Xét giá trị nhận được và trạng thái lời/lỗ khi bán một quyền chọn mua kiểu châu Âu. Giá quyền chọn, c = $5, giá thực hiện, X = $100, thời hạn hợp đồng, T = 2 tháng Giá cổ phiếu ngày đáo hạn ST 100 Giá trị nhận được 0 0 100 – ST Lời/lỗ + c + c 100 – ST+ c Giá trị nhận được, V 5 70 80 90 100 110 120 130 0 Giá cổ phiếu, ST -10 -20 -30
  6. Mua quyền chọn bán Xét giá trị nhận được và trạng thái lời/lỗ khi mua một quyền chọn bán kiểu châu Âu. Giá quyền chọn p = $7, giá thực hiện X = $70, thời hạn hợp đồng T = 2 tháng Giá cổ phiếu ngày đáo hạn ST 70 Giá trị nhận được 70 – ST 0 0 Lời/lỗ 70 – ST – p – p – p Giá trị nhận được, V 30 20 10 0 40 50 60 70 80 90 100 Giá cổ phiếu, ST -7
  7. Bán quyền chọn bán Xét giá trị nhận được và trạng thái lời/lỗ khi bán một quyền chọn bán kiểu châu Âu. Giá quyền chọn p = $7, giá thực hiện X = $70, thời hạn hợp đồng T = 2 tháng Giá cổ phiếu ngày đáo hạn ST 70 Giá trị nhận được ST – 70 0 0 Lời /lỗ ST – 70 + p + p + p Giá trị nhận được, V 7 40 50 60 70 80 90 100 0 Giá cổ phiếu, ST -10 -20 -30
  8. Giá trị nhận được của quyền chọn vào lúc đáo hạn Mua quyền chọn mua Bán quyền chọn mua VT = min[(X - ST);0] X S T X ST VT = max[(ST – X);0] Mua quyền chọn bán Bán quyền chọn bán X ST X ST V = min[(S - X);0] VT = max[(X - ST);0] T T
  9. Lợi nhuận của quyền chọn vào lúc đáo hạn Mua quyền chọn mua Bán quyền chọn mua c X ST X ST Mua quyền chọn bán Bán quyền chọn bán X X ST ST p
  10. Thuật ngữ và ký hiệu trong hợp đồng quyền chọn Thời điểm ký hợp đồng quyền chọn: 0 Thời điểm đáo hạn: T Thời điểm hiện tại: t Thời gian từ hiện tại đến khi đáo hạn hợp đồng được gọi là kỳ hạn cịn lại của quyền chọn: T t Mức giá xác định áp dụng trong ngày đáo hạn gọi là giá thực hiện (exercise price hay strike price): X Giá tài sản cơ sở: S Giá quyền chọn mua: c Giá quyền chọn bán: p Trong các hình chiếu sau, ta đều xem xét trường hợp quyền chọn cổ phiếu mà khơng trả cổ tức trong kỳ hạn của hợp đồng.
  11. Khái niệm cĩ lời và khơng cĩ lời Tại thời điểm t, ba tình huống cĩ thể xảy ra đối với quyền chọn:  St > X. Nếu thực hiện quyền tại t thì:  Người giữ quyền chọn mua sẽ thu về giá trị dương  Người giữ quyền chọn bán sẽ thu về giá trị âm  St = X. Nếu thực hiện quyền tại t thì:  Người giữ quyền chọn mua sẽ thu về giá trị bằng 0  Người giữ quyền chọn bán sẽ thu về giá trị bằng 0  St < X. Nếu thực hiện quyền tại t thì:  Người giữ quyền chọn mua sẽ thu về giá trị âm  Người giữ quyền chọn bán sẽ thu về giá trị dương Thuật ngữ:  Cĩ lời (in-the-money): Giá trị nhận được sẽ dương nếu thực hiện  Hịa vốn (at-the-money): Giá trị nhận được bằng 0 nếu thực hiện  Khơng cĩ lời (out-of-the-money): Giá trị nhận được sẽ âm nếu thực hiện
  12. Cân bằng chọn mua – chọn bán (Put-Call Parity) Chiến lược đầu tư 1: Mua quyền chọn mua cổ phiếu giá thực hiện T X, kỳ hạn T và gửi tiết kiệm giá trị X/(1 + rf) cũng với kỳ hạn T: 1 T  Số tiền bỏ ra bây giờ: V0 = c + X/(1 + rf) 1  Số tiền thu về tại T: VT = max[ST – X, 0] + X 1  Nếu ST X, quyền được thực hiện và VT = (ST – X) + X = ST 1  Nếu ST < X, quyền khơng được thực hiện và VT = 0 + X = X Chiến lược đầu tư 2: Mua cổ phiếu với giá S0 và mua quyền chọn bán giá thực hiện X, kỳ hạn T : 2  Số tiền bỏ ra bây giờ: V0 = S0 + p 2  Số tiền thu về tại T: VT = ST + max[X – ST, 0] 2  Nếu ST X, quyền khơng được thực hiện và VT = ST + 0 = ST 2  Nếu ST < X, quyền được thực hiện và VT = ST + (X – ST) = X Với mọi tình huống xảy ra tại T, hai chiến lược đầu tư đều cho cùng một giá trị. Để khơng cĩ cơ hội kinh doanh chênh lệch giá, số tiền bỏ ra ban đầu của hai chiến lược phải bằng nhau. X c T S0 p 1 rr
  13. Định giá quyền chọn rời rạc Giá cổ phiếu hiện hành: S0 = 100. Vào cuối kỳ, giá cổ phiếu cĩ thể: U  Hoặc tăng lên 20% (u = 1,2): S1 = uS0 = 120 D  Hoặc giảm đi 10% (d = 0,9): S1 = dS0 = 90 Giả định rằng giá cổ phiếu chỉ cĩ thể rơi vào một trong hai giá trị trên vào cuối kỳ. Hợp đồng quyền chọn mua cổ phiếu (1 kỳ) cĩ giá thực hiện: X = 110 Phí quyền chọn mua: c Lãi suất phi rủi ro: rf = 10%
  14. Biến động giá trong 1 kỳ U Cổ phiếu S1 = uS0 = 120 S0 = 100 D S1 = dS0 = 90 Quyền chọn U U V1 = max[S1 − X, 0] = 10 c = ? D D V1 = max[S1 − X, 0] = 0
  15. Lập danh mục đầu tư phi rủi ro Mua 1 cổ phần của cổ phiếu với số tiền bỏ ra: S0 Bán n quyền chọn mua cổ phiếu với số tiền thu về: nc Số tiền bỏ ra rịng để thiết lập danh mục: S0 − nc Giá trị danh mục sau 1 kỳ: Cổ phiếu tăng giá: U U U S1 − nV1 = uS0 − n(S1 − X) = 120 − 10n Cổ phiếu giảm giá: D D S1 − V1 = dS0 − 0 = 90 Danh mục phi rủi ro nếu: 120 − 10n = 90 hay n = 3 Tổng quát: U uS0 − n(S1 − X) = dS0 n = (u – d)S0/(uS0 − X)
  16. Giá trị quyền chọn Danh mục phi rủi ro sẽ hưởng suất sinh lợi phi rủi ro (theo điều kiện khơng thể kinh doanh chênh lệch giá) Giá trị danh mục: S0 − nc = dS0 /(1 + rf) Thay số:  c = (1/3)[100 – 90/(1 + 10%)] = 6,06 Tổng quát:  c = (1/n)[S0 – dS0/(1 + rf)] = [(uS0 − X)/(u – d)S0][S0 – dS0/(1 + rf)] = [(1 + rf – d)/(u – d)][(uS0 − X)/(1 + rf)] Đặt p = (1 + rf – d)/(u – d) và 1 – p = (u – 1 – rf)/(u – d), ta cĩ:  c = p(uS0 − X)/(1 + rf) U D Biết rằng: V1 = uS0 − X và V1 = 0, ta cĩ cơng thức định giá quyền chọn mua như sau: U D  c = [p V1 + (1 – p) V1 ]/(1 + rf) Ý nghĩa của p là xác suất trung hịa về rủi ro.
  17. Biến động giá trong 2 kỳ U 2 S2 = u S0 = 144 Cổ phiếu U S1 = uS0 = 120 UD S0 = 100 S2 = udS0 = 108 D S1 = dS0 = 90 D 2 S2 = d S0 = 81 Quyền chọn U U V2 = S2 − X = 34 U U V1 = S1 − X = 10 UD c = ? V2 = 0 D V1 = 0 D V2 = 0
  18. Giá trị quyền chọn mua sau 1 kỳ U Giả sử sau 1 kỳ, cổ phiếu tăng giá lên S1 = 120  Quyền chọn mua lúc này cĩ giá trị cU  Vì quyền chọn mua lúc này cịn hạn trong 1 kỳ nữa nên ta cĩ thể áp dụng cơng thức định giá 1 kỳ đã xác lập: U 2  c = p(u S0 − X)/(1 + rf) = 20,606  Ta thấy rằng nếu thực hiện tại thời điểm này (quyền kiểu Mỹ), U quyền chọn mua sẽ mang lại giá trị S1 – X = 10. Nhưng giá trị của quyền là cU = 20,606. Đĩ là lý do tại sao ta khơng thực hiện quyền chọn mua trước khi đáo hạn cho dù quyền đang cĩ lời. D Giả sử sau 1 kỳ, cổ phiếu giảm giá xuống S1 = 90  Quyền chọn mua lúc này cĩ giá trị cD = 0  Nếu sau 1 kỳ, cổ phiếu giảm giá thì đến kỳ thứ 2 cho dù cĩ tăng giá lại thì giá cổ phiếu vẫn nhỏ hơn giá thực hiện. Tức là Giá trị quyền chọm mua vào lúc đáo hạn sẽ chắc chắn bằng 0.
  19. Định giá trị quyền chọn mua 2 kỳ Tại thời điểm t = 0, quyền chọn mua cĩ giá trị c. Sau 1 kỳ, nếu giá cổ phiếu tăng thì quyền chọn mua sẽ cĩ giá trị cU = 20,606, cịn nếu cổ phiếu giảm giá thị quyền sẽ cĩ giá trị cD = 0. Áp dụng cơng thức định giá quyền chọn 1 kỳ ta cĩ: U 2 2 2  c = pc /(1 + rf) = p (u S0 − X)/(1 + rf) = 12,489 So với quyền chọn 1 kỳ, quyền chọn 2 kỳ (mọi thơng số khác là như sau) cĩ giá trị cao hơn.  Thời gian càng dài, giá trị quyền chọn càng lớn
  20. Các yếu tố tác động đến giá quyền chọn Yếu tố Quyền chọn mua Quyền chọn bán Giá của tài sản cơ sở (S) + Giá thực hiện (X) + Kỳ hạn (T) + + Độ biến thiên của + + giá tài sản cơ sở () Lãi suất phi rủi ro (rf) + Cổ tức +
  21. Cơng thức định giá quyền chọn Black-Scholes Quyền chọn mua: rTf c S0 N()() d 1 Xe N d 2 Quyền chọn bán kiểu Âu: rTf p Xe1 N ( d2 ) S 0 1 N ( d 1  Trong đĩ: ln(S / X ) ( r 2 / 2) T d 0 f 1  T N(d) d21 d T d N(d) = Xác suất lấy được một giá trị ngẫu nhiên từ một phân phối chuẩn tiêu chuẩn nhỏ hơn d.
  22. Ý nghĩa của cơng thức Black-Scholes Xe-rT là giá trị hiện tại của X với suất chiết khấu được tính lãi kép liên tục với r là lãi suất/năm.  Lãi tính kép 1 kỳ trong năm: PV(X) = X/(1 + r)T  Lãi tính kép n kỳ trong năm: PV(X) = X/(1+r/n)nT nT rT  Lãi tính kép liên tục: PV(X) = limn X/(1+r/n) = X/e N(d) được hiểu là xác suất hiệu chỉnh theo rủi ro của việc quyền chọn mua sẽ cĩ lời khi đáo hạn.  Khi N(d) = 1, quyền chọn mua chắc chắn sẽ được thực hiện, thì c = S0 – PV(X).  Khi N(d) = 0, quyền chọn mua chắc chắn sẽ khơng được thực hiện, thì c = 0. Với 0 N(d) 1, ta diễn giải cơng thức Black-Scholes như sau:  Giá quyền chọn bằng giá trị hiện tại của giá trị tiềm năng mà quyền chọn mang lại sau khi hiệu chỉnh cho xác suất mà quyền chọn cĩ lời khi đáo hạn.
  23. Định giá quyền chọn mua cổ phiếu Vinamilk Thơng tin đầu vào:  Giá cổ phiếu Vinamilk hiện hành: S0 = 92.500 VND  Giá thực hiện: X = 100.000 VND  Kỳ hạn (1 tháng): T = 1/12 năm  Độ lệch chuẩn:  = 52,3%  Trong 1 tháng nữa, Vinamilk khơng trả cổ tức Kết quả tính tốn: ln(S / X ) ( r 2 / 2) T ln(92.500/100.000) (0,12 0,5232 / 2)(1/12) d 0 f 0,3743 1  T 0,523 1/12 d21 d  T 0,3743 0,523 1/12 0,5254 N( d1 ) N ( 0,3743) 0,3541 N( d2 ) N ( 0,5254) 0,2997 Giá trị quyền chọn rTf 0,12*(1/12) c S0 N( d 1 ) Xe N ( d 2 ) 92.500*0,3541 100.000 e *0,2997 3.085
  24. Cơng thức định giá quyền chọn Black-Scholes khi cĩ cổ tức Quyền chọn mua: dT rTf c S0 e N()() d 1 Xe N d 2 Quyền chọn bán kiểu Âu: rTf dT p Xe1 N ( d2 ) S 0 e 1 N ( d 1 ) Trong đĩ: ln(S / X ) ( r d  2 / 2) T d 0 f 1  T N(d) d21 d T d N(d) = Xác suất lấy được một giá trị ngẫu nhiên từ một phân phối chuẩn tiêu chuẩn nhỏ hơn d.
  25. Định giá quyền chọn theo cơng thức Black-Scholes trên Excel A B C 1 Thơng tin đầu vào Ký hiệu và cơng thức Giá trị 2 Giá cổ phiếu hiện hành S 92,500 3 Giá thực hiện X 100,000 4 Lãi suất phi rủi ro (năm) r f 12.0% 5 Kỳ hạn (năm) T 0.250 6 Độ lệch chuẩn (năm)  52.3% 7 Tỷ lệ cổ tức d 2.2% 8 9 Kết quả tính tốn 2 0.5 10 d1 (ln(S/X) + (rf -d +0.5s )T)/(sT ) -0.0731 0.5 11 d2 d1 T -0.3348 12 Phân phối xác suất lũy tích chuẩn, N(d1) NormSDist(d1) 0.4709 13 Phân phối xác suất lũy tích chuẩn, N(d2) NormSDist(d2) 0.3689 14 15 Phí quyền chọn mua 7,520 16 Phí quyền chọn bán 12,563 dT rTf c Se N()() d12 Xe N d rTf dT p Xe1 N ( d21 ) Se 1 N ( d )
  26. Trái phiếu chuyển đổi Trái phiếu chuyển đổi cho phép trái chủ cĩ quyền chuyển đổi trái phiếu thành một số lượng xác định cổ phiếu của cùng tổ chức phát hành tại một thời điểm xác định trong tương lai. Trái phiếu chuyển đổi cĩ thể được hiểu là bao gồm 2 chứng khốn:  Trái phiếu thường (trái phiếu tương đương nhưng khơng cĩ quyền)  Quyền chuyển đổi tương đương với quyền chọn mua cổ phiếu Giá trị trái phiếu chuyển đổi = Giá trị trái phiếu thường + Giá trị quyền chọn mua cổ phiếu
  27. Ví dụ định giá trái phiếu chuyển đổi Ngày 6/5/2010, một cơng ty phát hành trái phiếu chuyển đổi mệnh giá 100.000 VND, kỳ hạn 2 năm, lãi suất định kỳ 8%/năm, trả lãi 1 lần/năm; đến khi đáo hạn người nắm giữ cĩ quyền chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu doanh nghiệp theo tỷ lệ 1 cổ phiếu/2 trái phiếu. Thơng tin thị trường  Giá cổ phiếu hiện hành của cơng ty: S0 = 87.500 VND  Độ lệch chuẩn suất sinh lợi của cổ phiếu:  = 75,5%  Cổ phiếu trả cổ tức D = 4000 VND/năm hay d = 4,6%  Lãi suất phi rủi ro: rf = 12%  Lợi suất đến khi đáo hạn của trái phiếu thường kỳ hạn 2 năm của một doanh nghiệp tương tự: k = 13,5% Định giá trái phiếu thường C+F = 108 8.000 108.000 C = 8 PS 2 90.885 0 1 13.5% (1 13.5%) 1 2 PS
  28. Định giá quyền chuyển đổi Khi đáo hạn, người nắm giữ 1 trái phiếu cĩ lựa chọn:  Khơng thực hiện quyền và nhận lại mệnh giá 100.000 VND  Thực hiện quyền và chuyển sang nắm giữ ½ cổ phiếu. Đánh đổi 100.000 VND cho ½ cổ phiếu Quyền chuyển đổi tương đương với quyền chọn mua cổ phiếu kỳ hạn T = 2 năm với giá thực hiện X = 200.000 VND. A B C 1 Thơng tin đầu vào Ký hiệu và cơng thức Giá trị 2 Giá cổ phiếu hiện hành S 87,500 c = 17.639 VND 3 Giá thực hiện X 200,000 4 Lãi suất phi rủi ro (năm) r f 12.0% 5 Kỳ hạn (năm) T 2.000 6 Độ lệch chuẩn (năm)  75.5% Giá trái phiếu CĐ: 7 Tỷ lệ cổ tức d 4.6% 8 9 Kết quả tính tốn P = PS + c 2 0.5 10 d1 (ln(S/X) + (rf -d +0.5s )T)/(sT ) -0.1012 0.5 = 90.885+17.639 11 d2 d1 T -1.1690 = 108.524 VND 12 Phân phối xác suất lũy tích chuẩn, N(d1) NormSDist(d1) 0.4597 13 Phân phối xác suất lũy tích chuẩn, N(d2) NormSDist(d2) 0.1212 14 15 Phí quyền chọn mua 17,639 Lưu ý: Nếu quyền chuyển đổi được thực hiện, lượng cổ phiếu sẽ tăng lên, dẫn tới pha lỗng. Việc định giá trái phiếu chuyển đổi sẽ chính xác hơn khi tính tới tác động pha lỗng này.