Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 2: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất - Trần Thị Hương

pptx 42 trang ngocly 3970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 2: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất - Trần Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_phan_tich_hoat_dong_kinh_doanh_chuong_2_phan_tich.pptx

Nội dung text: Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 2: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất - Trần Thị Hương

  1. Chương 2: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất
  2. Nội dung chính 2.1. Đánh giá khái quát quy mô kết quả sản xuất kinh doanh 2.1.1.Nội dung, ý nghĩa các chỉ tiêu phân tích kết quả SX-KD 2.1.2.Phân tích quy mô kết quả sản xuất kinh doanh 2.2. Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất 2.2.1.Tính đồng bộ của sản xuất 2.2.2.Tính đều đặn của sản xuất 2.2.3.Phân tích tình hình sản xuất theo mặt hàng 2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.3.1 Đối với sản phẩm không phân chia thứ hạng chất lượng 2.3.2 Đối với sản phẩm có phân chia thứ hạng chất lượng 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SX-KD 2.4.1. Lao động 2.4.2.Tài sản cố định 2.4.3. Nguyên vật liệu
  3. 2.1. Đánh giá khái quát quy mô kết quả sản xuất kinh doanh 2.1.1.Nội dung, ý nghĩa các chỉ tiêu phân tích kết quả SX-KD a. Các chỉ tiêu hiện vật: • Sản lượng hàng hóa : Số lượng thành phẩm đã được sản xuất trong kỳ • Sản lượng hàng hóa tiêu thụ: Số lượng hàng hóa đã được tiêu thụ trong kỳ b. Các chỉ tiêu giá trị: Giá trị sản xuất ( Giá trị tổng sản lượng- G - Gross Output) là giá trị sản phẩm vật chất & dịch vụ hoàn thành và chưa hoàn thành mà doanh nghiệp làm ra trong kỳ. Giá trị sản lượng hàng hóa là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất & dịch vụ mà doanh nghiệp đã hoàn thành sản xuất trong kỳ, chuẩn bị đưa ra trao đổi trên thị trường. Giá trị hàng hóa thực hiện: là giá trị hàng hóa sản xuất đã được tiêu thụ trong kỳ, được khách hàng chấp nhận thanh toán. – Doanh thu bán hàng Doanh thu: Lợi nhuận: Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo của các bộ phận kinh doanh, marketing, sản xuất, nhân lực,
  4. 2.1. Đánh giá khái quát quy mô kết quả sản xuất kinh doanh Giá trị thành phẩm và bán thành phẩm sản xuất bằng nguyên Giá trị Yếu tố 1 vật liệu của DN hoặc của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất = sản GTSP nhập kho + GT BTP bán ra ngoài lượng Giá trị chế biến các sản phẩm bằng nguyên vật liệu bằng nguyên hàng Yếu tố 2 vật liệu của người đặt hàng hóa Yếu tố 3 Giá trị công việc có tính chất công nghiệp Giá trị sản xuất Yếu tố 4 GT nguyên vật liệu của người đặt hàng được đem vào chế biến GT chênh lệch giữa sản phẩm dở dang, bán thành phẩm giữa Yếu tố 5 cuối và đầu kỳ Yếu tố 6 Giá trị sản phẩm tự chế, tự dùng và sản xuất tiêu thụ khác Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu: Giá trị sản Giá trị sản lượng hàng Giá trị sản lượng hàng Tổng giá lượng hàng hóa hóa thực hiện = trị sản X X hóa thực Tổng giá trị sản xuất Giá trị sản lượng hàng xuất hiện hóa (Hệ số sản xuất sản phẩm) (Hệ số tiêu thụ sản phẩm)
  5. 2.1. Đánh giá khái quát quy mô kết quả sản xuất kinh doanh 2.1.2.Phân tích quy mô kết quả sản xuất kinh doanh Phương pháp phân tích: i. So sánh kỳ phân tích với kỳ kế hoạch để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch để đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch ii. So sánh giữa các kỳ/ các năm để đánh giá sự biến động về quy mô iii. Phân tích các yếu tố cấu thành để tìm nguyên nhân gây nên sự biến động về quy mô sản xuất iv. Phân tích quy mô kết quả sản xuất trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác để thấy mối quan hệ tác động giữa chúng
  6. 2.1. Đánh giá khái quát quy mô kết quả sản xuất kinh doanh 2.1.2.Phân tích quy mô kết quả sản xuất kinh doanh Ví dụ: Cho bảng số liệu về tình hình biến động doanh thu của doanh nghiệp X như sau: Mức biến động so với Chỉ tiêu 2008 2009 năm trước ± % Giá trị sản xuất (tỷ.đ) 360 396 +36 10% Tổng chi phí (tỷ.đ) 270 285 +15 5.56% Theo bảng phân tích ta thấy doanh thu thuần của doanh nghiệp năm 2008 đã tăng 36tỷ.đ tương ứng là 10% so với năm 2007. Hơn nữa, tốc độ tăng doanh thu cao hơn tốc độ tăng chi phí (5.56%) cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động một cách có hiệu quả,, kiểm soát tốt chi phí và đẩy mạnh được hoạt động sản xuất- tiêu thụ.
  7. 2.1. Đánh giá khái quát quy mô kết quả sản xuất kinh doanh Tốc độ phát triển định gốc: Là tốc độ phát triển tính theo 1 kỳ gốc ổn định. yi Di = x100 Y0 Tốc độ phát triển liên hoàn: Là tốc độ phát triển hàng năm: của kỳ này so với kỳ liền trước đó. yi di = x100 Yi-1 2.1.3. Ví dụ Chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Giá trị sản xuất (tr.đ) 1000 1100 1200 1150 1225 1280 Tốc độ phát triển định gốc 100% 110% 120% 115% 122,5% 128% Tốc độ phát triển liên hoàn 100% 110% 109% 95,8% 106,5% 104,5%
  8. 2.2. Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất 2.2.1.Tính đồng bộ của sản xuất 2.2.2.Tính đều đặn của sản xuất 2.2.3.Phân tích tình hình sản xuất theo mặt hàng
  9. 2.2. Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất 2.2.1.Tính đồng bộ của sản xuất Vì sao phải phân tích tính đồng bộ của sản xuất? Đối với DN sản xuất sản phẩm có kết cấu phức tạp và sử dụng nhiều vật liệu khác nhau để sản xuất ra thành phẩm cuối cùng, nếu sản xuất không đồng bộ hoặc cung ứng vật tư không đồng bộ sẽ ảnh hưởng đến việc sản xuất thành phẩm cuối cùng, đồng thời gây nên tình trạng ứ đọng vốn lưu động. Do đó để đảm bảo thực hiện kế hoạch mặt hàng, cần phải phân tích tính đồng bộ của sản xuất. Tuy nhiên có rất nhiều linh kiện, vật tư, khi phân tích chúng ta chỉ cần chú ý đến những linh kiện, vật tư chủ yếu. Quy luật Pareto. Cách phân tích tính đồng bộ của sản xuất i. Hoạt động sản xuất của DN được coi là đồng bộ nếu tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất/kế hoạch cung ứng của tất cả các linh kiện/ vật tư đều >=100%. ii. Loại có tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thấp nhất quyết định tính đồng bộ của sản xuất.
  10. 2.2. Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất 2.2.1.Tính đồng bộ của sản xuất Ví dụ: Để sản xuất sản phẩm A, cần sử dụng 3 loại linh kiện A1, A2, A3. Trong kỳ, DN có kế hoạch sản xuất 560 SP. Phân tích tính đồng bộ của sản xuất sản phẩm A qua bảng số liệu sau: Tổng số chi tiết cần có trong kỳ KH Tổng số chi tiết thực tế (chi tiết) (chi tiết) Số thành phẩm có thể lắp ráp toàn bộ Số chi tiết Tỷ lệ Tên các chi cần lắp Trong đó hoàn tiết vật tư ráp cho 1 Để lắp thành Dự trữ Tổng cộng Tổng SP ráp cho 1 kế hoạch Số lượng % cuối kỳ theo KH cộng SP cuối kỳ Sản xuất Số dư ĐK trong kỳ A 1 2= 1x560 3 4=2+3 5 6 7=5-6 8=5:4 9=5:1 10=9:560 A1 1 560 80 640 640 60 580 100.00% A2 3 1680 150 1830 1530 140 1390 83.61% 510 91.07% A3 2 1120 120 1240 1200 120 1080 96.77%
  11. 2.2. Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất Nhận xét: Qua bảng phân tích ta thấy, tại thời điểm hiện tại doanh nghiệp sản xuất chưa đồng bộ, tỷ lệ hoàn thành kế hoạch của A2 chỉ đạt 83.61%, nếu sử dụng cả số dư đầu kỳ mới chỉ sản xuất được 510 sản phẩm đạt 91,07% kế hoạch. Tình trạng như vậy sẽ gây ứ đọng vốn và gây khó khăn cho hoạt động sản xuất liên tục ở kỳ sau. Nguyên nhân gây sản xuất thiếu đồng bộ ✓Do việc cung ứng vật tư không đồng bộ ✓Trong quá trình sản xuất xuất hiện khâu yếu trên dây chuyền ✓Khối lượng máy móc thiết bị và lao động không cân đối ✓Sự phân phối sản xuất giữa các bộ phận không tốt.
  12. 2.2. Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất 2.2.2.Tính đều đặn của sản xuất Tính đều đặn của sản xuất là gì? Là việc DN thực hiện kế hoạch hoặc vượt mức kế hoạch sản xuất của từng thời kỳ ngắn nhất định có thể là năm/ quý/ tháng/ tuần/ ca làm việc. Ý nghĩa của việc phân tích tính đều đặn của sản xuất: ✓Cung ứng sản phẩm đều đặn thường xuyên cho thị trường ✓Sử dụng hợp lý các năng lực sản xuất của DN ✓Tiết kiệm được chi phí không sản xuất trong giá thành sản phẩm ✓Hạn chế được phế phẩm ✓Tránh được tai nạn lao động và máy móc thiết bị Phương pháp phân tích tính đều đặn của sản xuất i. Muốn xem xét mức độ đều đặn được dễ dàng thì kế hoạch sản lượng phải được chia ra thành từng thời kỳ ngắn. ii. Nếu tỷ lệ thực hiện KH của các thời kỳ ngắn liên tục không chênh lệch nhau nhiều thì coi như sản xuất đều đặn
  13. 2.2. Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất 2.2.3.Phân tích tình hình sản xuất theo mặt hàng Hiện nay có những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh những mặt hàng ổn định, nhất là những doanh nghiệp sản xuất những mặt hàng thiết yếu và chiến lược như các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cho quốc phòng, theo KH của nhà nước, theo các đơn đặt hàng Đối với những doanh nghiệp này, việc tuân thủ sản xuất theo mặt hàng là đòi hỏi rất nghiêm ngặt. Nội dung phân tích trong trường hợp này là phân tích tình hình thực hiện KH sản xuất mặt hàng. Phương pháp phân tích: phương pháp so sánh 1. So sánh bằng thước đo hiện vật: dùng so sánh số lượng từng loại sản phẩm thực hiện so với KH nhằm đánh giá tình hình thực hiện KH từng mặt hàng, 2. So sánh bằng thước đo giá trị: dùng để đánh giá chung tình hình thực hiện các mặt hàng chủ yếu.
  14. 2.2. Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất 2.2.3.Phân tích tình hình sản xuất theo mặt hàng Qi1 Tỷ lệ hoàn thành KH SX = x 100 từng mặt hàng Qio ’  Qi1 x Pio Tỷ lệ hoàn thành KH SX = x 100 mặt hàng  Qio x Pio Trong đó: ’ Qi1 : tổng sản lượng TT mặt hàng thứ i trong giới hạn Qio : tổng sản lượng KH mặt hàng thứ i Pio : đơn giá KH mặt hàng thứ i Chú ý: sản lượng thực tế từng mặt hàng trong giới hạn: đối với mặt hàng vượt mức KH thì chỉ lấy sản lượng KH để tính, còn đối với mặt hàng không hoàn thành kế hoạch thì lấy số lượng thực tế từng mặt hàng.
  15. 2.2. Phân tích các mối quan hệ cân đối chủ yếu trong sản xuất 2.2.3.Phân tích tình hình sản xuất theo mặt hàng Ví dụ: Số lượng mặt hàng Giá bán Giá trị sản lượng Tỷ lệ hoàn thành sản xuất (sp) ( 1000đ ) (trđ) Kế hoạch Tên mặt hàng KH TT KH TT từng mặt hàng (%) A 100 150 20 2,000 3,000 100 B 200 150 30 6,000 4,500 75 C 100 120 50 5,000 6,000 100 Cộng 13,000 13,500 Tỉ lệ hoàn thành KH 100 x 20 +150 x 30 + 100 x 50 mặt hàng = x 100 % = 88.4% 100 x 20 + 200 x 30 + 100 x 50 Nhận xét: DN đã không hoàn thành kế hoạch sản xuất theo mặt hàng, nguyên nhân chủ yếu là do sản phẩm B không hoàn thành kế hoạch sản xuất.
  16. 2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.3.1 Phân tích tình hình chất lượng đối với sản phân chia thứ hạng chất lượng 2.3.2 Phân tích tình hình chất lượng đối với sản phẩm không phân thứ hạng chất lượng
  17. 2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.3.1 Phân tích tình hình chất lượng đối với sản phân chia thứ hạng chất lượng Phương pháp phân tích: a. Phương pháp tỷ trọng b. Phương pháp giá bình quân c. Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân Phạm vi áp dụng: i. Các phương pháp này được áp dụng đối với những sản phẩm được kế hoạch sản xuất thừa nhận các thứ hạng chất lượng khác nhau. ii. Khi sản phẩm phân thành 2 thứ hạng có thể sử dụng cả 3 phương pháp nhưng nên sử dụng phương pháp giá đơn vị bình quân. iii. Khi sản phẩm phân thành 3 thứ hạng trở lên nên áp dụng phương pháp giá đơn vị bình quân và hệ số phẩm cấp bình quân
  18. 2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.3.1 Phân tích tình hình chất lượng đối với sản phân chia thứ hạng chất lượng a. Phương pháp tỷ trọng • Đây là phương pháp phân tích so sánh tỷ trọng trong thực tế so với tỷ trọng kế hoạch của từng thứ hạng sản phẩm. • Nếu tỷ trọng thực tế của các thứ hạng trên thấp hơn tỷ trọng kế hoạch thì đánh giá chất lượng sản xuất thực tế kém hơn chất lượng kế hoạch đặt ra và ngược lại. Ví dụ Kỳ trước Kỳ này Thứ hạng Kế hoạch Thực tế Số lượng % Số lượng % Số lượng % Loại 1 540 77.14% 560 84.85% 600 88.24% Loại 2 160 22.86% 100 15.15% 80 11.76% Cộng 700 100.00% 660 100.00% 680 100.00% Nhận xét: Tỷ trọng sản phẩm loại 1 kỳ này tăng so với kế hoạch và thực tế kỳ trước chứng tỏ chất lượng sản phẩm đã được tăng lên.
  19. 2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.3.1 Phân tích tình hình chất lượng đối với sản phân chia thứ hạng chất lượng b.Phương pháp giá bình quân Giả định: Sản phẩm có thứ hạng cao có giá bán đơn vị cao hơn. Giá đơn vị bình quân tăng tức là chất lượng sản phẩm tăng. Qi x Pi Giá đơn vị bình quân ( P) = Qi Số lượng sản phẩm Giá bán đơn vị sản phẩm Tổng giá trị sản xuất Thứ hạng KH TH KH TH KH TT Loại 1 540 560 15 16 8100 8400 Loại 2 100 80 12 14 1200 960 Cộng 640 640 9300 9360 • Giá đơn vị bình quân theo kế hoạch = 9300/640= 14.53 • Giá đơn vị bình quân theo thực tế = 9360/640= 14.625 Giá đơn vị bình quân thực tế đã tăng so với kế hoạch cho thấy chất lượng sản phẩm thực tế tốt hơn kế hoạch đặt ra.
  20. 2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.3.1 Phân tích tình hình chất lượng đối với sản phân chia thứ hạng chất lượng c.Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân • Phương pháp này căn cứ vào thứ hạng sản phẩm không giống nhau dùng 1 hệ số để biểu thị thứ hạng của sản phẩm đó gọi là hệ số phẩm cấp. Sản phẩm loại 1 có hệ số là 1. Hệ số phẩm cấp của các sản phẩm loại khác bằng tỷ lệ giữa giá trị của sản phẩm đó chia cho giá trị sản phẩm loại 1. Q x K Hệ số phẩm cấp i i = bình quân ( K) Qi • Hệ số phẩm cấp bình quân càng tiến gần tới 1 thì chất lượng sản phẩm càng tốt. Mức độ ảnh hưởng của Hệ số Hệ số phẩm hệ số phẩm cấp đến giá = phẩm cấp - cấp bq kế x Toàn bộ sản x Đơn giá trị sản lượng bq thực tế hoạch lượng thực sp loại I tế
  21. 2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.3.1 Phân tích tình hình chất lượng đối với sản phân chia thứ hạng chất lượng c. Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân Ví dụ: Kế hoạch Thực tế Hệ số phẩm cấp Thứ hạng Số lượng Số lượng (K) Qo QoxK Q1 Q1xK Loại 1 1 540 540 600 600 Loại 2 0.8 100 80 100 80 Cộng 640 620 700 680 KKH= 620/640 = 0.96875 KTH = 640/660 = 0.971 Nhận xét: Hệ số phẩm cấp bình quân thực tế lớn hơn kế hoạch cho thấy chất lượng sản phẩm đã đạt và vượt kế hoạch đề ra.
  22. 2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.3.2 Phân tích tình hình chất lượng đối với sản phẩm không phân thứ hạng chất lượng Đối với các sản phẩm không phân thứ hạng chất lượng, phân tích tình hình chất lượng sản phẩm thông qua các chỉ tiêu về sản phẩm hỏng/ phế phẩm như sau: •Thước đo hiện vật Số lượng sản phẩm hỏng Tỷ lệ sai hỏng cá biệt = * 100 Tổng số sản phẩm sản xuất -Ưu điểm: cho ta thấy rõ số lượng sản phẩm hỏng chiếm trong tổng số sản phẩm sản xuất. -Nhược điểm: chỉ tính được cho từng loại sản phẩm riêng biệt, không tổng hợp được để đánh giá chung khi doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau và không phản ánh được bộ phận chi phí sản xuất sản phẩm hỏng sửa chữa được.
  23. 2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.3.2 Phân tích tình hình chất lượng đối với sản phẩm không phân thứ hạng chất lượng •Thước đo giá trị: Tỷ lệ sai hỏngcá biệt Chi phí về sản phẩm hỏng (Cs) = * 100 (Hi) Tổng chi phí sản xuất sản phẩm (C) Tỷ lệ sai hỏng bình quân Ci x Hi = (Hbq) Ci • Chi phí về sản phẩm hỏng bao gồm chi phí sản xuất sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được + chi phí sửa chữa các sản phẩm hỏng có thể sửa chữa. • Tổng chi phí sản xuất chính là giá thành công xưởng của sản phẩm hoàn thành. Phương pháp phân tích: So sánh tỷ lệ sai hỏng thực tế kỳ này với thực tế kỳ trước/ kế hoạch hoặc của các doanh nghiệp cùng loại •Phân tích ảnh hưởng của 2 nhân tố: Tỷ lệ sai hỏng của từng loại sản phẩm Kết cấu sản lượng sản phẩm
  24. 2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm Ví dụ: Đánh giá tình hình chất lượng của DN dựa vào các số liệu sau: Giá thành sản xuất Tỷ lệ sai hỏng cá biệt Tên sp (tr.đ) (%) Kỳ trước Kỳ này Kỳ trước Kỳ này A 100 300 2 2.3 B 200 300 5 5 Cộng 300 600 C x H 100x0.02+200x0.0 Tỷ lệ sai hỏng bình 0 0 = X100%= 5 x100%= 4% quân kỳ trước(Hbq0) 100+200 C0 C x H 300x0.023+300x0.05 Tỷ lệ sai hỏng bình 1 1 = = x100%= 3.65% quân kỳ này (Hbq1) 300+300 C1
  25. 2.3. Phân tích chất lượng sản phẩm Nhận xét: ± ΔHbq = Hbq1-Hbq0= 3,65 – 4= -0.35 % Tỷ lệ sai hỏng bình quân kỳ này đã giảm so với kỳ trước chứng tỏ chất lượng sản phẩm đã được nâng lên. sự biến động này là do ảnh hưởng của các nhân tố sau 1. Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm (K/c) C x H 300x0.02+300x0.05 = 1 0 x100%= x100%= 2.67% HbqK/c 300+300 C1 ± ΔHbqK/c = HbqK/c -Hbq0= 2.67- 4= -1.33% Kết cấu sản phẩm thay đổi làm cho tỷ lệ sai hỏng bình quân giảm đi 1.33%. 2. Ảnh hưởng của nhân tố tỷ lệ sai hỏng cá biệt của từng sản phẩm (Hi) ± ΔHbqHi= Hbq1 –HbqK/c= 3.65 – 2.67= 0.98% Tỷ lệ sai hỏng cá biệt của từng sản phẩm làm tỷ lệ sai hỏng cá biệt tăng lên 0.98% Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố: Nhân tố Mức ảnh hưởng (%) Kết cấu sản phẩm -1.33 Tỷ lệ sai hỏng cá biệt 0.98 Tổng cộng -0.35
  26. 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SX 2.4.1. Lao động 2.4.2.Tài sản cố định 2.4.3.Nguyên vật liệu KQSX Machine Máy móc thiết bị Man Con người Material Nguyên vật liệu Method 4M Phương pháp tổ chức quản lý
  27. 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SX-KD 2.4.1. Lao động a. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch về số lượng lao động b. Phân tích kết cấu lao động c. Phân tích tình hình phân bổ lao động vào sản xuất d. Phân tích thời gian lao động e. Phân tích năng suất lao động f. Phân tích tình hình biến động của kết quả SX kinh doanh theo lao động
  28. 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SX-KD 2.4.1. Lao động a.Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch về số lượng lao động Nội dung phân tích: Gọi S là số lượng lao động (S1 là số lượng lao động kỳ phân tích; S0 là số lượng lao động kỳ gốc) ▪ Mức biến động tuyệt đối: ΔS= S1-S0 ▪ Chi tiêu thay đổi tương đối: %ΔS= (S1-S0 )/S0 ▪ Chỉ tiêu thay đổi tương đối: So sánh có điều chỉnh trong mối quan hệ với kết quả đầu ra (giá trị sản xuất, doanh thu, lợi nhuận) ΔS’= S1- S0x (G1/G0) ✓ ΔS’ 0: DN sử dụng lãng phí tương đối sức lao động
  29. 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SX-KD 2.4.1. Lao động b. Phân tích kết cấu lao động
  30. 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SX-KD 2.4.1. Lao động c. Phân tích thời gian lao động Xác định thời gian làm việc theo chế độ: ▪ 250 – 300 ngày/ năm ▪ 22-26 ngày/ tháng ▪ 40 h- 48 h / tuần ▪ 8 h/ ngày Xác định thời gian làm việc thực tế và so sánh. Khai thác hợp lý? Xem xét đến quy định nhà nước?
  31. 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SX-KD 2.4.1. Lao động d. Phân tích năng suất lao động Giá trị sản xuất năm Năng suất lao động năm (W) = Số lao động bình quân trong năm Năng suất lao động năm Năng suất lao động ngày = Số ngày làm việc bình quân trong năm 1 CNV (WN) Năng suất lao động ngày Năng suất lao động giờ (Wg) = Số giờ làm việc bình quân trong ngày 1 CNV Giá trị sản xuất năm = Số lao động bình quân trong X Số giờ làm việc bình quân X Số giờ làm việc bình quân năm trong ngày 1 CNV trong ngày 1 CNV
  32. 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SX-KD 2.4.1. Lao động d. Phân tích năng suất lao động Một số nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ như: • Trình độ thành thạo về kỹ thuật, kỹ xảo của người lao động • Mức độ trang bị máy móc thiết bị, mức độ cơ giới và tự động hóa. • Qui trình cung ứng đầu vào JIT (Just In Time) • Trình độ tổ chức, quản lý, sử dụng đòn bẩy kích thích lao động • Chế độ lương bổng, khen thưởng, kỹ luật công bằng rõ ràng
  33. 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SX-KD 2.4.1. Lao động e. Phân tích tình hình biến động của kết quả SX kinh doanh theo lao động Phương trình kinh tế: G= S x N x g x Wg Trong đó : ➢ G: Giá trị tổng sản lượng (giá trị sản xuất) ➢ S: Số lượng lao động ➢ N: Số ngày lao động trong năm ➢ g: Số giờ lao động trong ngày ➢ Wg: Năng suất lao động giờ Mức biến động của kêt quả sản xuất kinh doanh: ±ΔG= G1-G0
  34. 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SX-KD 2.4.1. Lao động e. Phân tích tình hình biến động của kết quả SX kinh doanh theo lao động Do ảnh hưởng của các nhân tố: • Số lượng lao động : ±ΔGs= (S1-S0) x N0 x g0 x Wg0 • Số ngày lao động trong năm: ±ΔGN= S1 x (N1 - N0) x g0 x Wg0 • Số giờ lao động trong ngày: ±ΔGg= S1 x N1 x (g1-g0) x Wg0 • Năng suất lao động giờ: ±ΔGWg= S1 x N1 x g1 x (Wg1- Wg0) Tổng hợp và nhận xét
  35. 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SX-KD 2.4.2. Tài sản cố định a.Đánh giá chung tình hình sử dụng tài sản cố định b. Phân tích tình hình biến động của kết quả SX kinh doanh theo tình hình sử dụng máy móc thiết bị c. Phân tích hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị a.Đánh giá chung tình hình sử dụng tài sản cố định Tài sản cố định là gì? Là những tư liệu sản xuất có giá trị trên 10 triệu và thời gian sử dụng trên 1 năm. Tài sản cố định bao gồm: • Nhà xưởng vật kiến trúc • Máy móc thiết bị sản xuất • Máy móc thiết bị phụ trợ Tổng giá trị sản xuất • Vật nuôi cây trồng Hiệu suất sử dụng tài = • Tài sản cố định khác sản cố định Giá trị tài sản cố định bình quân Ý nghĩa: 1 đồng tài sản cố đinh tạo ra bao nhiêu đồng giá trị sản xuất.
  36. 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SX-KD 2.4.2. Tài sản cố định b. Phân tích tình hình biến động của kết quả SX kinh doanh theo tình hình sử dụng máy móc thiết bị Phương trình kinh tế: G= Mbq x Nbq x Cbq x gbq x Wgmbq Mức biến động: ±ΔG= G1-G0 Do ảnh hưởng của các nhân tố: • Số lượng máy móc thiết bị: ±ΔGMbq= (Mbq1- Mbq0)x Nbq0 x Cbq0 x gbq0 x Wgbq0 • Số ngày máy bình quân/ năm: ±ΔGNbq= Mbq1 x (Nbq1- Nbq0) x Cbq0 x gbq0 x Wgbq0 • Số ca máy bình quân/ ngày: ±ΔGCbq= Mbq1 x Nbq1 x (Cbq1- Cbq0) x gbq0 x Wgbq0 • Số giờ máy bình quân/ca: ±ΔGgbq= Mbq1 x Nbq1 x Cbq1 x (gbq1 – gbq0) x Wgbq0 • Năng suất bình quân giờ máy: ±ΔGWgbq= Mbq1 x Nbq1 x Cbq1 x gbq1 x (Wgbq1-Wgbq0) Tổng hợp và nhận xét
  37. 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SX-KD 2.4.2. Tài sản cố định b. Phân tích tình hình biến động của kết quả SX kinh doanh theo tình hình sử dụng máy móc thiết bị Năng suất bq giờ máy thay đổi do một số nguyên nhân: i. Do nâng cao trình độ thành thạo về mặt kỹ thuật của công nhân (trình độ tay nghề của công nhân) nên số lượng phế phẩm giảm, bớt động tác thừa. ii. Do phương pháp công nghệ tiên tiến. iii. Do sử dụng nguyên vật liệu tốt. iv. Do sử dụng máy móc thiết bị mới, năng suất cao.
  38. 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SX-KD 2.4.2. Tài sản cố định c. Phân tích hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị (MMTB) Hệ số hao mòn Tổng mức khấu hao lũy kế đến thời điểm tính Hệ số hao mòn hữu hình = Nguyên giá bình quân Nguyên giá ban đầu – giá trị phục hồi tại thời điểm Hệ số hao mòn vô hình = tính Thời gian làm việc của máy Nguyên giá ban đầu Hệ số sử dụng thời gian Thời gian làm việc có hiệu quả thực tế = theo lịch Thời gian làm việc theo lịch Hệ số sử dụng thời gian Thời gian làm việc có hiệu quả thực tế = theo chế độ Thời gian làm việc theo chế độ Hệ số sử dụng thời gian Thời gian làm việc có hiệu quả thực tế = theo kế hoạch Thời gian làm việc theo kế hoạch
  39. 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SX-KD 2.4.2. Tài sản cố định c. Phân tích hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị (MMTB) Hệ số huy động máy móc thiết bị Số máy móc thiết bị đã lắp x 100% Hệ số lắp đặt thiết bị = Số máy móc thiết bị hiện có Số máy móc thiết bị đã sử dụng x 100% Hệ số sử dụng thiết bị đã = lắp đặt Số máy móc thiết bị đã lắp Hệ số sử dụng thiết bị hiện Số máy móc thiết bị đã sử dụng x 100% = có Số máy móc thiết bị hiện có Hệ số sử dụng công suất của máy móc thiết bị Hệ số sử dụng Công suất thực tế x 100% công suất của = máy móc thiết bị Công suất thiết kế
  40. 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SX-KD 2.4.3. Nguyên vật liệu a.Phân tích tình hình thực hiện cung ứng vật tư về số lượng b. Phân tích tình hình biến động của mức sử dụng vật tư a.Phân tích tình hình thực hiện cung ứng vật tư về số lượng Chỉ tiêu phân tích: Số/ Giá trị nguyên vật liệu dự trữ đầu kỳ và Hệ số bảo đảm = nhập trong kỳ Số/ Giá trị nguyên vật liệu cần dùng trong kỳ Tổng mức nguyên vật liệu sử dụng thực tế Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch = Tổng mức NVL sử Giá trị tổng sản lượng thực tế sử dụng NVL dụng x Giá trị tổng sản lượng trong KH theo kế hoạch Tổng mức Mức Giá trị tổng sản lượng thực tế nguyên vật liệu Tổng mức NVL sử tuyệt = - x sử dụng thực tế dụng theo kế hoạch đối Giá trị tổng sản lượng trong KH
  41. 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SX-KD 2.4.3. Nguyên vật liệu b. Phân tích tình hình biến động của mức sử dụng nguyên vật liệu Giả sử trong doanh nghiệp sản xuất i mặt hàng sử dụng j loại nguyên vật liệu Phương trình kinh tế: M=qj x mi jx si Trong đó: • M: Tổng mức tiêu hao nguyên vật liệu • qj Số lượng sản phẩm j • mij: Mức tiêu hao nguyên vật liệu i cho một đơn vị sản phẩm j • Si: Đơn giá NVL i Mức biến động: ±ΔM= M1-M0 Do ảnh hưởng của các nhân tố: ➢ Số lượng sản phẩm sản xuất: ±ΔMq = (qi1 – qi0) x mi0 x si0 ➢ Mức tiêu hao NVL: ±ΔM m =  qi1 x (mi1 – mi0) x si0 ➢ Đơn giá NVL: ±ΔMS =  qi1 x mi1 x (si1 - si0)
  42. 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SX-KD 2.4.3. Nguyên vật liệu b. Phân tích tình hình dự trữ nguyên vật liệu - Mức tồn kho an toàn? - Lượng đặt hàng tối ưu?