Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin - Chương 2: Phép biện chứng duy vật - Trần Nguyên Ký
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin - Chương 2: Phép biện chứng duy vật - Trần Nguyên Ký", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin_chu.ppt
Nội dung text: Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin - Chương 2: Phép biện chứng duy vật - Trần Nguyên Ký
- Cần nắm: 1. Phép biện chứng duy vật là gì? 2. Nó có ý nghĩa (gíá trị) gì cho con người?
- Phép Phép biện chứng là gì? biện Thế giới tồn tại trong chứng trạng thái nào đây??!! = lý luận về sự vận động, phát triển và mối liên hệ trong J.W.F.Hegel PBC duy vật Lão tử Heraclite thế PBC Cổ điển Đức giới PBC Cổ đại
- Phép biện chứng duy vật là gì? Quy luật mâu thuẫn Nguyên lý về Phép biện Quy luật lượng đổi dẫn sự phát triển tới chất đổi chứng duy Quy luật phủ định của vật khoa phủ định học về sự Cái chung – cái riêng vận động, Nguyên nhân – kết quả phát triển và sự liên Tất yếu – ngẫu nhiên hệ phổ Nguyên lý về Nội dung – hình thức biến mối liên hệ Bản chất – hiện tượng phổ biến Khả năng – hiện thực
- Phép biện chứng duy vật có giá trị gi?̀ ▪ “PBC là KH về sự liên hệ phổ biến”; “PBC ( ) là môn KH về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của TN, của XH loài người và của TD” Chủ nghĩa Mác có cái hay là cung cấp cho người ta một phương ▪ “PBC, tức là học thuyết về sự phát triển, pháp làm việc biện dưới hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và chứng không phiến diện( )” Từ sự phân tích thế giới trong trạng thái biến đổi, phát triển và trong sự tương tác, ảnh hưởng lẫn nhau, PBCDV rút ra những nguyên tắc phương pháp luận cho nhận thức và hành động chủ thể.
- Tìm hiểu phép biện chứng để làm gì? ▪ Hiểu biết (về một thế giới luôn trong sự tương tác lẫn nhau và trong sự biến đổi không ngừng) Nhiệm vụ của chúng ta là tìm hiểu và vận ▪ Có tư duy biện chứng (nhìn nhận, đánh giá các vấn dụng tốt đề đúng đắn) các nguyên tắc PPL của phép biện ▪ Có thái độ, hành động biện chứng (mềm dẻo, uyển chứng !! chuyển chứ không nguyên tắc máy móc, cũng không tùy tiện vô nguyên tắc) nguyên tắc máy móc > < tùy tiện vô nguyên tắc
- I. Hai nguyên lý cơ bản 1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến 2. Nguyên lý về sự phát triển 3 nguyên tắc phương pháp luận
- Nguyên tắc ( quan điểm ) toàn diện • Xem xét bao quát Không nên yêu cả con người • Xác định yếu tố cơ bản nhất, chỉ vì một đôi quyết định nhất. mắt hay đôi cánh tay đẹp !! Không được đánh giá phiến diện, một chiều !! Đánh Đánh giá phiến diện: CQ giá toàn Đánh giá chiết trung: CQ diện (KQ) Đánh giá ngụy biện: CQ
- Nguyên tắc (quan điểm) phát triển 1. Xem xét trong toàn bộ quá trình 2. Phán đoán khuynh hướng biến đổi. Không được nhìn nhận vấn đề “chết cứng” với những nguyên tắc máy móc, cứng nhắc !!
- Nguyên tắc (quan điểm) lịch sử – cụ thể Nhìn nhận mọi vấn đề một Chân lý luôn cách cụ thể. Từ đó có những mang tinh cụ giải pháp cụ thể cho phù hợp. thể !! Linh hồn sống của chủ nghĩa Mác là phân tích cụ thể một tình hình cách mạng cụ thể
- Tóm tắt - ghi nhớ (phần 2 nguyên lý của PBCDV 1) PBCDV là khoa học về sự phát triển và sự tác động lẫn nhau. 2) Học phép biện chứng để rèn luyện phương pháp tư duy biện chứng và thái độ mềm dẻo. 3) Hai Nguyên lý đòi hỏi tuân theo quan điểm toàn diện, phát triển, lịch sử – cụ thể
- Các quy luật cơ bản 1) Quy luật mâu thuẫn (giải thích về nguồn gốc sự phát triển) Các 2) Quy luật lượng đổi dẫn tới chất đổi và ngược lại (giải thích về cách nguyên thức của sự phát triển) tắc phương 3) Quy luật phủ định của phủ định pháp luận (giải thích về con đường, hình thức của sự phát triển)
- Quy luật mâu thuẫn 1. Nội dung quy luật 2. Ảnh hưởng của mâu thuẫn đối với sự vật? 3. Nguyên tắc PPL rút ra?
- nguồn gốc sự phát triển ? Nguyên nhân Nguyên bên ngoài? nhân bên trong? Sự vật A PBC cho rằng sự phát triển bắt nguồn từ thống nhất các mặt đối lập.
- ➢ mọi sự vật đều có các mặt đối lập (tính hai mặt) ➢ các mặt đối lập vừa mâu thuẫn (đấu tranh) lại vừa thống nhất với nhau ➢ Khi đấu tranh của các mặt đối lập lên tới tột cùng sẽ dẫn tới sự chuyển hóa giữa chúng. Đây là nguyên nhân phát triển của sự vật.
- Thực tế 1. Sự phát triển của CcDI TRUYÊN sinh giới: BIẾN DI ̀ 2. Sự phát triển của xã LẠC HẬU TIẾN BỘ hội: 3. Sự phát triển của nhận thức: SAI ĐÚNG
- Thực tế 1. Sự thành công trong kinh dooanh ĐẤU TRANH CcHỢP TÁC 2. Sự phát triển của BẢN SẮC mỗi nhân cách HÒA ĐỒNG RIÊNG 3. Sự phát triển của một tổ chức (gia NGƯỜI NGƯỜI DƯỚI đình, đơn vị): TRÊN
- Nguyên tắc phân tích mâu thuẫn Cuộc sống luôn chứa đầy mâu thuẫn; việc giải quyết mâu thuẫn quyết định sự phát triển, nên: 1. Không nhìn các vấn đề quá đơn giản, một chiều. (mọi vấn đề đều có tính mâu thuẫn (tính hai mặt) 2. Không né tránh mâu thuẫn 3. Giải quyết mâu thuẫn khôn ngoan: (phương pháp kết hợp có nguyên tắc các mặt đối lập
- Quy luật lượng đổi dẫn tới chất đổi 1. Nội dung quy luật 2. Cách thức của sự phát triển? 3. Nguyên tắc PPL rút ra?
- Quy luật lượng – chất cho rằng: 1) Mọi sự vật đều có chất và lượng. • chất (PBC) ≠ chất (KH cụ thể) 1) Chất và Lượng quan hệ biện chứng với nhau trong Độ ( vừa thống nhất vừa mâu thuẫn): ▪ Lượng biến đổi trong giới hạn Độ vẫn chưa làm Chất biến đổi. ▪ Lượng biến đổi vượt quá Độ sẽ gây ra sự biến đổi về Chất ▪ Chất mới ra đời có thể tác động trở lại tới Lượng ❖ ☺ CHẤT LƯỢNG ĐỘ CHẤT MỚI
- Thực tế: 1. Trong tự nhiên: - Sự thay đổi khí hậu toàn cầu - Sự ra đời/mất đi một giống sinh vật 2. Trong xã hội: - Sự mất đi một chế độ cũ, ra đời chế độ mới - Tình cảm con người nảy sinh 3. Trong nhận thức: - Sự phát triển tri thức
- Ý nghĩa PPL: cần biết kết hợp biện chứng giữa Lượng và Chất trong mọi hoạt động Do trong sự vật, lượng và chất vừa mâu thuẫn vừa thống nhất với nhau (trong độ) nên: 1) Nhận thức cả hai phương diện: lượng, chất 2) Rèn luyện khả năng điều tiết, kiểm soát độ
- 3) Quy luật phủ định của phủ định 1. Nội dung quy luật 2. Con đường phát triển của sự vật? 3. Nguyên tắc PPL rút ra? a) Tại sao lại phải kế thừa biện chứng cái cũ mà không được phủ định sạch trơn nó? b) Tại sao phải tìm tòi phát hiện cái mới, bảo vệ nâng đỡ, tạo điều kiện cái mới phát triển? c) Giá trị của niềm tin?
- Phủ định biện chứng ? Sự phát triển của sự vật được thực hiện thông qua sự phủ định biện chứng
- Phủ định biện chứng và con đường phát triển? Phủ định biện chứng HẠT THÓC CÂY LÚA HẠT THÓC Phủ định C HOC SINH SINH VIÊN Ử của phủ NHÂN B định A' Đặc trưng: tính chu kỳ A KĐ PĐKĐ PĐ của PĐ
- Ý nghĩa PPL: cần biết kết hợp biện chứng giữa cái cũ với cái mới Do sự phát triển luôn là quá trình phức tạp, thể hiện mối quan hệ vừa mâu thuẫn vừa thống nhất giữa cái cũ và cái mới, nên: 1) Đối với cái cũ: 2) Đối với cái mới: 3) Đối với quá trình phát triển phức tạp:
- tìm tòi phát hiện, bảo vệ cái mới
- xây dựng niềm tin trong cuộc sống Trong cuộc sống phong phú và phức tạp, cần xác lập niềm tin khoa học trong cuộc sống, tránh thái độ bi quan lẫn sự lạc quan “tếu” không có cơ sở thực tế.
- Giá trị của niềm tin khoa học trong cuộc sống Cho ta biết cuộc sống không đơn giản, không ít cái xấu, cái ác song cũng rất rất đáng yêu, đáng sống vì có nhiều điều tốt đẹp, lương thiện bên trong nó ! Tim ta ơi ! chớ nên u uât́ Khi đông về trên ma,́ Là hè về trong tim! Có niêm̀ tin là có tât́ cả !
- Tóm tắt – ghi nhớ (phần 3 quy luật cơ bản) 1) QL mâu thuẫn: giải quyết mâu thuẫn: tìm ra sự thống nhất (điểm chung) giữa các mặt đối lập nhằm kết hợp biện chứng giữa chúng. 2) QL lượng – chất: kết hợp biện chứng giữa Lượng và Chất 3) QL phủ định phủ định: kết hợp biện chứng giữa cái mới và cái cũ
- Nội dung 3: Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật 1 CÁI RIÊNG – CÁI CHUNG Nguyên tắc 2 NGUYÊN NHÂN – KẾT QUẢ phương pháp luân 3 TẤT YẾU – NGẪU NHIÊN ̣ NỘI DUNG – HÌNH TH C 4 Ứ chú ý! về bản chất, quan hệ giữa BẢN CHẤT – HIỆN T NG 5 ƯỢ hai phạm trù trong mỗi 6 KHẢ NĂNG – HIỆN THỰC cặp là quan hệ của hai mặt đối lập
- 1 Cái riêng – Cái chung 1) Cái riêng? Cái chung? Cái đơn nhất? 2) Quan hệ giữa cái riêng và cái chung ? 3) Nguyên tắc phương pháp luận rút ra?
- Quan hệ giữa cái riêng và cái chung ❑ Cái riêng và cái chung có quan hệ biện chứng (vừa mâu thuẫn, vừa thống nhất với nhau) ❑ Lưu ý: ▪ Caí chung luôn tôǹ taị trong caí riêng và khoa hoc̣ và nghệ chi phôí sự tôǹ taị cuả caí riêng đo.́ thuâṭ sônǵ chinh́ là ▪ Caí đơn nhât́ trong caí riêng anh̉ hưởng tim̀ ra caí chung tới caí chung nên không có caí chung giữa những caí thuâǹ khiêt́ tuyêṭ đôí . riêng ( thâṃ chí caí đôí lâp̣ nhau)
- Nguyên tắc PPL: Kết hợp biện chứng giữa cái riêng và cái chung Do giữa cái riêng và cái chung vừa mâu thuẫn lại vừa thống nhất với nhau, nên: 1) Trong mỗi hoạt động RIÊNG phải tính tới cái CHUNG 2) Phải vận dụng cái CHUNG trong mỗi hoạt động RIÊNG sao cho linh hoạt, sáng tạo.
- 3 Nguyên nhân – kết quả 1) Nguyên nhân? Kết quả? Nguyên cớ? 2) Quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả 3) Ý nghĩa phương pháp luận rút ra?
- 3 Quan hệ giữa Nguyên nhân và kết quả ❑ Nguyên nhân và kết quả có quan hệ biện chứng (vừa mâu thuẫn, vừa thống nhất) với nhau ❑ Lưu ý: ▪ Bản chất của mối quan hệ: nguyên nhân sinh ra kết quả ▪ Nguyên nhân sinh kết quả song nó lại là kết quả của nguyên nhân khác. Tương tự, kết quả được sinh từ nguyên nhân song nó lại là nguyên nhân của kết quả khác. ▪ Nguyên nhân sinh ra kết quả luôn torng những điều kiện, hoàn cảnh nhất định
- Nguyên tắc PPL: Kết hợp biện chứng giữa nguyên nhân với kết quả Do cái nguyên nhân và kết quả vừa mâu thuẫn lại vừa thống nhất với nhau, nên: 1) Muốn có kết quả tốt phải giải quyết từ nguyên nhân. Muốn xóa kết quả phải xóa từ nguyên nhân 2) Khi thực hiện nguyên nhân phải lường kết quả xấu. Mặt khác cần lựa chọn nguyên nhân tối ưu để đạt kết quả mong muốn 3) Để xác định một quan hệ có phải là quan hệ nhân – quả hay không cần dựa vào bản chất của mối quan hệ đó.
- Bệnh thiếu triệt để, bệnh nửa vời Ở Việt Nam, bệnh nửa vời biểu hiện trong công tác giải quyết bài toán lấn chiếm lòng lề đường (làm theo kiểu chiến dịch, xuân thu nhị kỳ), trong cải cách giáo dục, cải cách hành chính, trong chống tham nhũng
- 3 Tất yếu – ngẫu nhiên 1) Tất yếu? Ngẫu nhiên? 2) Quan hệ giữa tất yếu và ngẫu nhiên? 3) Ý nghĩa phương pháp luận?
- Quan hệ giữa tất yếu và ngẫu nhiên Tất yếu và ngẫu nhiên có quan hệ biện chứng với nhau (vừa mâu thuẫn, vừa thống nhất) Lưu ý: ▪ Tất yếu có vai trò quyết định, song ngẫu nhiên cũng có sự ảnh hưởng nhất định tới quá trình. ▪ Tất yếu không bao giờ tự bộc lộ mà luôn thông qua vô số ngẫu nhiên ▪ Ngẫu nhiên, trong chừng mực nhất định chứa đựng trong nó tất yếu nào đó.
- Nguyên tắc PPL: Kết hợp biện chứng giữa tất yếu và ngâũ nhiên Do tất yếu và ngâũ nhiên vừa mâu thuẫn lại vừa thống nhất với nhau, nên: 1) Dựa vào tất yếu chứ không dựa vào ngẫu nhiên 2) Nắm bắt những cơ hội ngẫu nhiên xuất hiện 3) Đi tìm cái tất yếu qua nhiều cái ngẫu nhiên
- 4 Nội dung – hình thức 1) Nội dung ? Hình thức? 2) Quan hệ giữa nội dung và hình thức? 3) Ý nghĩa phương pháp luận?
- Quan hệ giữa nội dung và hình thức Nội dung và hình thức có quan hệ biện chứng với nhau (vừa mâu thuẫn, vừa thống nhất) Lưu ý: ▪ Nội dung và hình thức gắn bó khăng khít với nhau: hình thức phản ánh nội dung; nội dung nào có hình thức đó. ▪ Cũng có trường hợp, giữa nội dung và hình thức có sự “lệch pha” nhau. ▪ Nội dung có tính quyết định chứ không phải hình thức
- Nguyên tắc PPL: Kết hợp biện chứng giữa nội dung và hình thức Do nội dung và hình thức vừa mâu thuẫn lại vừa thống nhất với nhau, nên: 1. Cần đảm bảo sự hài hòa giữa nội dung và hình thức 2. Sáng tạo tìm tòi hình thức tối ưu để thể hiện nội dung mong muốn 3. Luôn coi trọng trước hết tới nội dung 4. Chống chủ nghĩa tự nhiên lẫn chủ nghĩa hình thức
- Bệnh hình thức chủ nghĩa Ở Việt Nam, bệnh hình thức phát triển phổ biến, biểu hiện: - bệnh thành tích (trong xây dựng, giáo dục ) - thói phô trương (khoe của, khoe danh) - bệnh sĩ
- Trong cuộc sống hôm nay, hãy lưu ý: Cảnh giác trước sự lừa đảo tinh vi
- 5 Bản chất và hiện tượng 1) Bản chất? Hiện tượng? 2) Quan hệ giữa bản chất và hiện tượng? 3) Ý nghĩa phương pháp luận?
- Mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng Bản chất và hiện tượng quan hệ biện chứng với nhau (vừa mâu thuẫn, vừa thống nhất) Lưu ý: ▪ Bản chất và hiện tượng gắn bó khăng khít với nhau: bản chất nào thì hiện tượng đó; hiện tượng phản ánh bản chất. ▪ Tuy vậy, có nhiều trường hợp, bản chất và hiện tượng có sự “lệch pha” nhau. ▪ Bản chất có tính quyết định sự vật
- Nguyên tắc PPL: Kết hợp biện chứng giữa bản chất và hiêṇ tượng Do bản chất và hiêṇ tượng vừa mâu thuẫn lại vừa thống nhất với nhau, nên: 1) Dựa vào bản chất, không nên dựa vào hiêṇ tượng. 2) Để xác định bản chất phải qua vô số hiện tượng 3) Thận trọng khi đánh giá các hiện tượng cụ thể.
- 6 Khả năng – hiện thực 1) Khả năng? Hiện thực? 2) Quan hệ giữa khả năng và hiện thực? 3) Ý nghĩa phương pháp luận?
- Quan hệ giữa khả năng và hiện thực khả năng và hiện thực quan hệ biện chứng với nhau ( vừa mâu thuẫn, vừa thống nhất) Lưu ý: ▪ Một hiện thực chứa nhiều khả năng; đồng thời khả năng nào cũng có thể thành hiện thực ▪ Khả năng chỉ thành hiện thực khi thỏa mãn các điều kiện (cần và đủ) ▪ Khả năng và hiện thực khác nhau về bản chất
- Nguyên tắc PPL: Kết hợp biện chứng giữa Nguyên tắc phương pháp luận: khả năng và hiện thực Sống là Do khả năng và hiện thực vừa phải biết mâu thuẫn lại vừa thống nhất ước mơ, song đừng với nhau, nên: bao giờ 1) Phải tính toán mọi khả năng có mơ ước thể xảy ra. viển vông ! 2) Không tuyệt đối hóa khả năng trong xây dựng các giải pháp. 3) Phải chú ý điều kiện, hoàn cảnh để một khả năng thành hiện thực
- Tóm tắt – ghi nhớ (phần các cặp phạm trù cơ bản) 1) Chung – riêng: kết hợp biện chứng giữa chung và riêng 2) Nhân – Quả: kết hợp biện chứng giữa nhân và quả 3) Tất – Ngẫu: kết hợp biện chứng giữa tất yếu và ngẫu nhiên 4) Nội dung – hình thức: kết hợp biện chứng giữa nội dung và hình thức 5) Bản chất – hiện tượng: kết hợp biện chứng giữa bản chất và hiện tượng 6) Khả năng – hiện thực: kết hợp biện chứng giữa khả năng và hiện thực
- KẾT THÚC CHƯƠNGII CÓ AI HOỈ GÌ KHÔNG? THẦY KÝ



