Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chuyên đề 11: Kế toán nợ phải trả

ppt 24 trang ngocly 3690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chuyên đề 11: Kế toán nợ phải trả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuyen_de_11_ke_toan_no_phai_tra.ppt

Nội dung text: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chuyên đề 11: Kế toán nợ phải trả

  1. MÔN HỌC NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Copyright © 2009 by UEF
  2. CHUYÊN ĐỀ 11 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ 1-2
  3. Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại phát sinh từ các giao dịch đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực. 1-3
  4. Nợ ngắn hạn Là các khoản nợ đến hạn trong vòng 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh bình thường. Vay ngắn hạn Phải trả cho người bán Thuế và các khoản phải nộp NN Phải trả người lao động Phải trả, phải nộp khác 1-4
  5. Phải trả người lao động • Lương – Ghi nhận là một khoản chi phí – Lập bảng tính lương vào cuối mỗi tháng, tuần • Các khoản trích theo lương – Bảo hiểm xã hội (22%) • Người sử dụng lao động : 16% • Người lao động: 6% – Bảo hiểm y tế (4,5%) Người sử dụng lao động : 3% • Người lao động: 1,5% – Bảo hiểm thất nghiệp (3%) • Nhà nước: 1% • Người sử dụng lao động : 1% • Người lao động: 1% 1-5
  6. Ví dụ: (đơn vị: triệu đ) 1. Tính lương phải trả của tháng 3/2010 cho các bộ phận: bán hàng 10, QLDN 20, công nhân SX 40, nhân viên quản lý xưởng SX 10. 2. Trích BHXH, BHYT, BHTN phần DN chịu lần lượt 16%, 3%, 1% trên tiền lương phải trả. 3. Trừ lương người lao động về các khoản: BHXH 6%, BHYT 1,5%, BHTN 1%. 4. Chi tiền mặt trả lương cho người lao động. 1-6
  7. • Tính lương phải trả cho các bộ phận: bán hàng 300, QLDN 700. • Trích BHXH, BHYT, BHTN phần DN chịu lần lượt theo các tỷ lệ là 16%, 3% và 1% • Trừ lương người lao động về các khoản BHXH, BHYT, BHTN lần lượt là 6%, 1,5% và 1%. • Chi tiền mặt trả phần lương còn lại cho người lao động. 1-7
  8. Chi phí lương và các khoản trích theo lương Ngày Nghiệp vụ TKĐỨ Nợ Có 31.5 Chi phí bán hàng 641 300 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 700 Phải trả người lao động 334 1,000 Chi phí bán hàng 641 60 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642 140 Phải trả, phải nộp khác 338 200 1-8
  9. Các khoản khấu trừ lương Ngày Nghiệp vụ TKĐỨ Nợ Có 31.5 Phải trả, người lao động 334 85 Phải trả khác 338 85 Các khoản khấu trừ lương 02.06 Phải trả người lao động 334 915 Tiền mặt 111 915 Thanh toán lương 02.06 Phải trả, phải nộp khác 338 285 Tiền gửi NH 112 285 Nộp BHXH, BHYT, BHTN 1-9
  10. Nợ phải trả ước tính • Công ty thường có các chính sách bảo hành sản phẩm • Chi phí bảo hành sản phẩm được ước tính vào cùng kỳ mà doanh thu thực hiện Ngày Nghiệp vụ TKĐỨ Nợ Có Chi phí bảo hành 641 Dự phòng phải trả 352 1-10
  11. Nợ dài hạn Là các khoản nợ có thời gian thanh toán hơn 1 năm. Vay dài hạn Trái phiếu phát hành Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 1-11
  12. Nợ phải trả NỢ PHẢI TRẢ 2008 2007 Nợ ngắn hạn Vay ngắn hạn $ 16,260 $-0- Phải trả người bán 3,590 9,610 Thuế và các khoản phải nộp 2,770 4,250 Phải trả người LĐ 810 650 Phải trả, phải nộp khác 6,000 5,000 Tổng cộng nợ ngắn hạn 29,430 19,510 Nợ dài hạn 80,200 73,200 Tổng cộng Nợ phải trả $109,630 $92,710 1-12
  13. Trái phiếu Trái phiếu là hợp đồng vay vốn giữa bên đi vay và chủ nợ. 1-13
  14. Trái phiếu • Giá trị ghi nhận nợ của bên đi vay (bên phát hành trái phiếu) gọi là mệnh giá hay giá trị danh nghĩa. • Mệnh giá trái phiếu thường được thanh toán 1 lần khi trái phiếu đến hạn. 1-14
  15. Trái phiếu • Trái phiếu thường có lãi suất cố định còn gọi là lãi suất hợp đồng hay lãi suất danh nghĩa. • Chi phí tiền lãi trái phiếu thường được thanh toán định kỳ. Tiền lãi = Mệnh giá × Lãi suất cố định × Thời gian 1-15
  16. Trái phiếu Các công ty cổ phần Trái phiếu phát hành phải luônthường bằng phát hành trái với mệnh giá? phiếu với tiền lãi thanh toán định kỳ và nợ gốc thanh toán khi đến hạn. 1-16
  17. Trái phiếu -Trái phiếu phát hành bằng mệnh giá -Trái phiếu phát hành thấp hơn mệnh giá -Trái phiếu phát hành cao hơn mệnh giá Lãi suất Giá trị phát hành Thực tế = Danh nghĩa Trái phiếu ngang giá Thực tế > Danh nghĩa Trái phiếu có chiết khấu Thực tế < Danh nghĩa Trái phiếu có phụ trội 1-17
  18. Ví dụ Vào ngày 1.4.2008, công ty MCC phát hành 350 trái phiếu có mệnh giá 20 tr.đ kỳ hạn 5 năm, lãi suất hàng năm là 8% đến thanh toán vào mỗi 6 tháng. Giá trị đến hạn hay mệnh giá Lãi suất trái phiếu cố định 1-18
  19. Ví dụ Ngày 1.4 - Phát hành trái phiếu Ngày Nghiệp vụ TKĐỨ Nợ Có 01.04 Tiền 111 7,000 Trái phiếu phát hành 3431 7,000 Phát hành trái phiếu ngang giá 1-19
  20. Ví dụ Ngày 30.9- Thanh toán tiền lãi định kỳ Ngày Nghiệp vụ TKĐỨ Nợ Có 30.09 Chi phi tài chính 635 280 Tiền 111 280 Tiền lãi = 7,000 x 8% x 6/12 = 280 1-20
  21. Ví dụ Thanh toán trái phiếu khi đến hạn Ngày Nghiệp vụ TKĐỨ Nợ Có 1.04 Trái phiếu phát hành 3431 7,000 Tiền 111 7,000 Thanh toán trái phiếu đến hạn 1-21
  22. Nợ tiềm tàng Là nghĩa vụ nợ có thể phát sinh nếu sự kiện xảy ra trong tương lai. 1-22
  23. Nợ tiềm tàng Nếu khoản nợ tiềm tàng chắc chắn sẽ làm phát sinh một khoản chi phí mà số tiền có thể ước tính một cách đáng tin cậy, thì khoản nợ này phải được trình bày trên bảng cân đối kế toán như một khoản Dự phòng phải trả. 1-23
  24. Kết thúc phần 11 1-24