Giáo trình Kế toán quản trị - Nguyễn Hoàng Dũng (Phần 2)

pdf 71 trang ngocly 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kế toán quản trị - Nguyễn Hoàng Dũng (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ke_toan_quan_tri_nguyen_hoang_dung_phan_2.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kế toán quản trị - Nguyễn Hoàng Dũng (Phần 2)

  1. - Lãi nợ vay phải trả là 12%/năm. - Tỷ suất trả lãi cổ phần là 12% năm. - Nhu cầu tồn quỹ tiền mặt hằng quý là 320.000.000 đồng. Nếu ko đủ lượng tiền mặt tồn quỹ tối thiểu công ty phải vay ngắn hạn ngân hàng. Vệc vay được thực hiện vào đầu quý và trả nợ lúc cuối quý. Hãy lập dự toán Bảng cân đối kế toán và các dự toán liên quan. Biết rằng doanh nghiệp xác định trị giá hàng tồn kho theo một trong 4 phương pháp sau: a> Phương pháp nhập trước xuất trước b> Phương pháp nhập sau xuất trước c> Phương pháp bình quân gia quyền d> Phương pháp giá đích danh căn cứ đơn giá thành phẩm tồn đầu kỳ CHƯƠNG V ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP Chương V gồm 4 nội dung: 5.1. Khái niệm và ý nghĩa của vệc định giá bán sản phẩm trong doanh nghiệp 5.2. Phương pháp định giá bán sản phẩm thông thường 5.3. Định giá bán sản phẩm trong các trường hợp đặc biệt 5.4. Câu hỏi và bài tập vận dụng Mục tiêu chung: Giúp cho học vên nắm rõ được khái niệm về giá bán sản phẩm và định giá bán sản phẩm như thế nào, từ đó hiểu được ý nghĩa và các nhân tố ảnh hưởng đến định giá bán sản phẩm. Đồng thời giúp học vên tìm hiểu các phương pháp định giá bán sản phẩm qua đó biết cách lựa chọn các phương pháp định giá bán phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp cụ thể. Mục tiêu cụ thể: cung cấp kiến thức cơ bản cho học vên về: - Khái niệm, ý nghĩa và các nguyên nhân ảnh hưởng đến giá bán sản phẩm và định giá bán sản phẩm\ - Phương pháp xác định giá bán sản phẩm theo biến phí toán bộ hoặc theo giá thành sản xuất toàn bộ vv - Phương pháp định giá bán sản phẩm trong một số trường hợp đặc biệt. 5.1. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA VỆC ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP 5.1.1 Khái niệm: Giá bán sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường được người tiêu dùng chấp nhận mua sản phẩm hàng hóa lao vụ dịch vụ của doanh nghiệp. Định giá bán sản phẩm là vệc xây dựng, xác định mức giá của sản phẩm, dịch vụ cụ thể để đưa ra thị trường trên cở sở các dự toán đã lập, những yếu tố ảnh hưởng của các quy luật kinh tế khách quan và đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 81
  2. 5.1.2 Ý nghĩa Trong nền kinh tế thị trường giá bán sản phẩm được xác định trên cơ sở giá thành hợp lý và lợi nhuận mục tiêu của doanh nghiệp,. Giá bán sản phẩm phải đảm bảo nguyên tắc lấy thu bù chi và có lãi. Vệc định giá bán sản phẩm có ý nghĩa không chỉ đối với sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp mà còn có ỹ nghĩa cả về chính trị , xã hội. Chính vì vậy khi định giá bán sản phẩm cần lưu ý những điểm như sau: Giá bán sản phẩm không chỉ ổn định một giá tuyệt đối với các khối lượng tiêu thụ khác nhau Doanh thu tăng khi doanh nghiệp có chính sách giảm giá với khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng lên nhằm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp, song tốc độ tăng cũng chỉ ở một mức ổn định nào đó rồi sẽ giảm. Khi khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng lên sẽ làm cho tổng chi phí tăng lên nhưng không tăng theo tỷ lệ thuận. Trong thời gian đầu khi doanh thu tăng thi chi phí cũng tăng nhưng tỷ lệ tăng doanh thu cao hơn tỷ lệ tăng chi phí, nhưng đến một mức độ nhất định tốc độ tăng chi phí sẽ bằng tốc độ tăng doanh thu. Khi đó nếu sản xuất thêm sản phẩm để tăng khối lượng tiêu thụ cần phải tính toán để đưa ra chính sách giá hợp lý nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất. 5.1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định về giá của sản phẩmdoanh Để tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trường các nhà quản trị của doanh nghiệp phải lựa chọn các phwong pháp xác định giá bán sản phẩm, để từ đó đảm bảo sản lượng tiêu thụ dự kiến. Quyết định của các nhà quản trị trong doanh nghiệp trong quá trình định giá bán sản phẩm chịu ảnh hưởng các nhân tố như quy luật cung cầu thị trường, quy luật cạnh tranh, mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận. Ngoài ra còn chịu ảnh hưởng nhân tố đó là các chính sách về thuế và chính sách khác liên quan đến sản phẩm và doanh nghiệp đang sản xuất và kinh doanh. Mục đích kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận, song để tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy các nhà quản trị cần xác định các nhân tố ảnh hưởng đến giá bán sản phẩm để từ đó lựa chọn phương pháp định giá bán phù hợp. Từ đó đưa ra một giá bán phù hợp nhằm tăng sản lượng tiêu thụ, từ đó tối đa hóa lợi nhuận. 5.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM THÔNG THƯỜNG 5.2.1. Mô hình chung định giá bán sản phẩm: Định giá bán sản phẩm phải hướng đến mục tiêu của doanh nghiệp, vì vậy khi định giá bán sản phẩm cần phải bù đắp được chi phí sản xuất, chi phí lưu thông, chi phí quản lý, và một phần lợi nhuận mong muốn. Nếu định giá bán sản phẩm doanh nghiệp không đảm bảo các yêu cầu trên thì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Để định giá bán sản phẩm thường phân tích 2 bộ phận sau: - Chi phí nền ( Chi phí gốc): Là phần cố định trong giá mà giá bán phải đảm bảo được để bù đắp cho chi phí cơ bản trong quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí nền được xác định là chi phí sản xuất hoặc biến phí sản xuất hay chi phí biến đổi. - Phần tiền cộng thêm: Là phần linh hoạt trong giá dùng để bù đắp linh hoạt cho chi phí bán hàng, chi phí quản lý, vv và bao gồm phần lợi nhuận mong muốn. => Như vậy công thức xác định giá bán là: Giá bán = Chi phí nền + Phần tiền cộng thêm 5.2.2. Định giá bán sản phẩm sản xuất theo phương pháp giá thành sản xuất sản phẩm: Theo phương pháp này: Giá thành sản Giá bán = + [ Giá thành sản phẩm x Tỷ lệ phần tiền cộng thêm] phẩm 82
  3. - Giá thành sản phẩm bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung hay nói cách khác đó là chi phí để sản xuất ra sản phẩm. - Tỷ lệ phần tiền cộng thêm được xác định bằng công thức sau: Dự toán chi phí Dự toán chi Mức lợi nhuận Tỷ lệ phần tiền + + = bán hàng phí QLDN mong muốn cộng thêm Tổng giá thành sản xuất theo kế hoạch Mức lợi nhuận Tỷ lệ sinh lời Vốn hoạt động sản = x mong muốn mong muôn xuất kinh doanh Ví dụ: Trích tài liệu tại doanh nghiệp A như sau: Dự kiến trong năm tới sản xuất và tiêu thụ 100.000 sản phẩm M.(đơn vị tính: 1.000 đồng) Dự toán chi phí sản xuất 1 sản phẩm như sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 25 - Chi phí nhân công trực tiếp : 20 - Chi phí sản xuất chung : 17 trong đó: + Biến phí: 12 + Định phí: 5 Chi phí bán hàng: 2.000.000 + Biến phí: 1.200.000 + Định phí : 800.000 Chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.200.000 + Biến phí: 800.000 + Định phí: 1.400.000 Vốn đầu tư hằng năm là : 8.000.000; Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn là 15% Yêu cầu: Lập thẻ định giá bán sản phẩm theo phương pháp chi phí toàn bộ Chỉ tiêu Số tiền 1. Chi phí sản phẩm 62 - Nguyên vật liệu 25 - Nhân công trực tiếp 20 - Sản xuất chung 17 2. Phần tiền cộng thêm 54 - Tỷ lệ phần tiền cộng 2.000.000 + 2.200.000 + 8.000.000 x 15% = 0,871 thêm 62 x 100.000 - Chi phí sản phẩm 62 3. Giá bán sản phẩm 116 5.2.3 Định giá bán sản phẩm sản xuất theo phương pháp biến phí trong giá thành toàn bộ: Giá Biến phí sản Tỷ lệ phần tiền cộng = + [ Biến phí sản xuất x bán xuất thêm] Tỷ lệ phần Định phí Định phí bán Mức lợi nhuận = + + tiền cộng sản xuất chung hàng và QLDN mong muốn 83
  4. thêm Tổng biến phí sản xuất theo kế hoạch Ví dụ: Với tài liệu ở ví dụ trên hãy lập phiếu giá bán sản phẩm theo phương pháp biến phí trong giá thành toàn bộ. Chỉ tiêu Số tiền 1. Biến phí sản xuất 77 - Nguyên vật liệu 25 - Nhân công trực tiếp 20 - Sản xuất chung 12 - Bán hàng 12 - quản lý doanh nghiệp 8 2. Phần tiền cộng thêm 39 - Tỷ lệ phần tiền cộng 5 x 100.000 + 800.000 + 1.400.000 + thêm 8.000.000 x 15% = 0,51 - Biến phí sản phẩm 62 x 100.000 77 3. Giá bán sản phẩm 116 => Lưu ý khi định giá bán sản phẩm sản xuất: - Với công thức định giá bán sản phẩm dựa vào chi phí nền và phần tiền cộng thêm dễ làm cho nhà quản trị khi định giá bỏ qua mối quan hệ chi phí - khối lượng - Lợi nhuận. Do vậy khi định giá bán các nhà quản trị cần xem xét đến tình hình thị trường để đạt được mục tiêu mong muốn. - Khi định giá các nhà quản trị dễ lầm tưởng chi phí quyết định giá bán, trong khi đó giá bán chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố: ngoài yếu tố chi phí để sản xuất sản phẩm thì giá bán của sản phẩm còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác như là: chiến lược quảng cáo, thị hiếu người tiêu dùng, lợi thế cạnh tranh, thu nhập của khách hàng vv. Do vậy khi định giá bán các nhà quản trị cần phải xem xét hết tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến giá bán để có sự điều chỉnh kịp thời giá. 5.2.4 Định giá bán sản phẩm theo giá nguyên vật liệu sử dụng và giá lao động. 5.2.4.1 Điều kiện áp dụng: Định giá bán sản phẩm theo giá nguyên vật liệu và lao động để tính giá bán sản phẩm khi quá trình sản xuất kinh doanh của nó chịu chi phối chủ yếu bởi 2 yếu tố cơ bản là lao động và nguyên vật liệu như các doanh nghiệp thực hiện, cung cấp dịch vụ như dịch vụ về sửa chữa, về tư vấn pháp lý, sản xuất theo ĐĐH, khối lượng sản phẩm ít, mặt hàng nhiều. 5.2.4.2. Định giá bán sản phẩm theo giá nguyên vật liệu sử dụng và giá lao động: - Đối với nguyên vật liệu: Để xác định giá nguyên vật liệu trong giá bán người ta căn cứ vào giá nguyên vật liệu theo hoá đơn và tỷ lệ phụ phí nguyên vật liệu để tính ra số chi phí cần để bù đắp các khoản phí về giấy tờ, văn phòng phẩm, chi phí phục vu, chi phí lưu kho, lưu bãi và có mức lợi nhuận nhất định tính cho nguyên vật liệu. Phần giá nguyên vật liệu trong giá bán xác định là: Giá nguyên vật liệu giá nguyên vật liệu Tỷ lệ phụ phí + x theo hoá đơn theo hoá đơn nguyên vật liệu Tỷ lệ phụ phí Tỷ lệ bù đắp Tỷ lệ lợi nhuận tính = + nguyên vật liệu chi phí khác cho nguyên vật liệu - Đối với chi phí nhân công: 84
  5. Về nguyên tắc, vệc xác định phần giá nhân công trong giá bán cũng được xác định tương tự như đối với giá nguyên vật liệu Sau đó xác định giá bán sản phẩm dịch vụ Giá bán sản phẩm dịch vụ = Giá nguyên vật liệu + Giá nhân công 5.3. ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT. 5.3.1 Các trường hợp đặc biệt khi định giá bán sản phẩm: Những trường hợp đặc biệt được đề cập ở đây bao gồm : - Thị trường tiêu thụ mới - Khách hàng nước ngoài - Khối lượng đơn đặt hàng nhiều 5.3.2. Mô hình chung định giá bán sản phẩm trong các trường hợp đặc biệt Trong các trường hợp nêu trên doanh nghiệp cần phải đánh giá đúng được năng lực sản xuất, khả năng cạnh tranh, những khó khăn, thuận lợi để đưa ra chính sách giá bán hợp lý nhất. Thông thường các doanh nghiệp khi gặp những trường hợp đặc biệt này phải xác định mức giá thấp nhất có thể bù đắp được các biến phí sản xuất, biến phí bán hàng và biến phí quản lý. Đồng thời doanh nghiệp phải xác định được phạm v giá linh hoạt để có thể thu được lợi nhuận mong muốn khi có khả năng tận dụng cơ hội có được để tăng thu nhập, khi đó giá bán xác định như sau : Giá bán mong muốn = Biến phí + Phần tiền cộng thêm (linh hoạt) Tuy nhiên khi xây dựng giá bán doanh nghiệp cần lưu ý đến các trường hợp, điều kiện cụ thể sau: 1. Khi doanh nghiệp còn khả năng, năng lực sản xuất chưa tận dụng hết mà doanh thu không thể tăng thêm với giá bán hiện tại thì có thể chấp nhận các đơn đặt hàng với giá bán thấp hơn giá bán mong muốn nhưng phải cao hơn giá gốc (biến phí) 2. Nếu doanh nghiệp gặp khó khăn trong vệc sản xuất, tiêu thụ như khối lượng tiêu thụ giảm nhanh, điều kiện kinh doanh khó khăn thì nên chấp nhận giảm giá chứ không nên đình chỉ SXKD. 3. Nếu cạnh tranh để thắng thầu các ĐĐH mới và có được thị trường tiêu thụ mới doanh nghiệp nên vận dụng phạm v giá linh hoạt với mức thấp nhất có thể chấp nhận được chứ không nên cứng nhắc mà để mất những hợp đồng, thị trường tiêu thụ mới. 85
  6. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. TÓM TẮT CHƯƠNG 5 Định giá bán sản phẩm là một quyết định khá quan trọng của nhà quản trị, là nhân tố liên quan đến quyết định hàng ngày của nhà quản trị. Việc định giá sản phẩm đòi hỏi phải am hiểu lý thuyết kinh tế về định giá, các bước chuẩn bị thăm do khi định giá cụ thể. Đây là nguyên tắc chỉ đạo công tác định giá, đồng thời việc định giá sản phẩm cần phải cụ thể hóa bằng những phương pháp và gắn liền với những điều kiện, mục tiêu cụ thể để tránh những tổn thất vô hình. Khi định giá sản phẩm bán ra ngoài, nhà quản trị có nhiều mô hình định giá thông thường và trong một số trường hợp đặc biệt. Các phương pháp định giá chỉ ra mức xuất phát cụ thể để doanh nghiệp đưa giá sản phẩm của mình tham gia vào thị trường. 2. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 2.1. Câu hỏi tự luận 1. Định giá bán sản phẩm và ý nghĩa của vệc đánh giá bán sản phẩm trong doanh nghiệp. 2. Trình bày nội dung tác dụng phương pháp định giá bán sản phẩm thông thường dựa vào giá thành sản xuất. Cho ví dụ minh họa 3. Trình bày nội dung, tác dụng phương pháp định giá bán sản phẩm dựa vào biến phí trong giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ. Cho ví dụ minh hoa. 4. Trình bày nội dung, điều kiện áp dụng phương pháp định giá bán sản phẩm hàng hóa dịch vụ theo chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công. 5. Trình bày mô hình chung trong trường hợp đặc biệt khi định giá bán sản phẩm 2.2. Câu hỏi trắc nghiệm 1. Theo phương pháp toàn bộ, tỷ lệ phần cộng thêm được xác định theo: a. Mức hoàn vốn mong muốn b. Tổng chi phí bán hàng và quản lý c. Tổng chi phí sản xuất của sản phẩm hoàn thành d. Tất cả các yếu tố trên 2. Theo phương pháp trực tiếp, trong công thức tính tỷ lệ phần cộng thêm không có yếu tố nào trong các yếu tố sau: a. Mức hoàn vốn mong muốn b. Tổng chi phí bán hàng và quản lý c. Tổng định phí d. Biến phí đơn vị 3. Chi phí cơ sở trong phương pháp định giá theo giá thành sản xuất là: a. CPNVLTT, CPNCTT b. CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC c. CPNVLTT, CPNCTT, Biến phí SXC d. CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC, CPBH, CPQLDN. 2.3. Bài tập tự giải Câu 1 Một công ty chuyên sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A theo hợp đồng với bên ngoài. Mỗi năm Công ty sản xuất và tiêu thụ được 20.000 SPA. Có các tài liệu sau (Đơn vị tính: đồng) 1- Dự toán CPSX của 1 đơn vị SP A là 63.000 86
  7. Trong đó: CPNVL trực tiếp : 250.000 CPNC trực tiếp: 100.000 CPSX chung: 120.000; trong đó: - Định phí: 70.000 - Biến phí: 50.000 2- Chi phí bán hàng: 50.000.000 Trong đó: Định phí: 30.000.000 Biến phí: 20.000.000 3- Chi phí QLDN: 85.000.000 Trong đó : Định phí: 60.000.000 Biến phí: 25.000.000 4- Vốn đầu tư (bình quân) vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm là 1.000.000.000. 5- Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn là 10% Yêu cầu: 1. Định giá bán sản phẩm theo phương pháp giá thành sản xuất. 2. Định giá bán sản phẩm phương pháp biến phí trong giá thành toàn bộ. Câu 2 Một doanh nghiệp sản xuất có tài liệu sau (ĐVT: 1.000đ) 1- Tổng giá thành sản xuất của 1000 SP X như sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 100.000 - Chi phí nhân công trực tiếp 30.000 - Chi phí sản xuất chung 40.000 Trong đó: Biến phí 10.000 Định phí 30.000 2- Tổng chi phí bán hàng là 12.000 Trong đó: Biến phí 7.500 Định phí 4.500 3- Tổng chi phí quản lí doanh nghiệp là: 25.000 Trong đó : Biến phí 8.000 Định phí 17.000 Yêu cầu: 1- Định giá bán sản phẩm theo giá thành sản xuất của sản phẩm trong các trường hợp tỷ lệ phần tiền cộng thêm vào chi phí gốc là 60%; 70% và 80%. 2- Định giá bán sản phẩm dựa vào biến phí trong giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ tương ứng với các tỷ lệ phần tiền cộng thêm vào chi phí gốc như yêu cầu 1. 87
  8. CHƯƠNG VI ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÍ VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO BỘ PHẬN Chương VI gồm 3 nội dung: 6.1. Khái niệm và phân loại trung tâm trách nhiệm 6.2. Đánh giá trách nhiệm quản lý 6.3. Phân tích báo cáo bộ phận Mục tiêu chung Nghiên cứu hệ thống kế toán trách nhiệm, hệ thống những khái niệm, công cụ, phương pháp, chỉ tiêu dùng để đánh giá thành quả của từng bộ phận, thông qua đó hướng các bộ phận đến Việc thực hiện mục tiêu chung của tổ chức. Mục tiêu cụ thể Chương này giúp học Viên nắm được những kiến thức cơ bản Về: - Khái niệm Và phân loại trung tâm trách nhiệm. - Đánh giá trách nhiệm từng trung tâm - Khái niệm, đặc điểm báo cáo bộ phận - Các phương pháp xác định chi phí trong báo cáo bộ phận - Phân tích báo cáo bộ phận qua nhiều thời kì. 6.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TRUNG TÂM TRÁCH NHIỆM 6.1.1. Khái niệm về trung tâm trách nhiệm Trung tâm trách nhiệm là một hệ thống thừa nhận mỗi bộ phận (thành vên, con người) trong một tổ chức có quyền chỉ đạo Và chịu trách nhiệm Về những nghiệp Vụ riêng biệt thuộc Về phạm Vi quản lý của mình, họ phải xác định, đánh giá Và báo cáo cho tổ chức, thông qua đa cấp quản lý cao hơn sử dụng các thông tin này để đánh giá thành quả của các bộ phận trong tổ chức. => ý nghĩa : - Một quyết định phù hợp nhất là quyết định được hình thành từ cấp thực hiện. - Sự phân cấp quản lý giúp cho nhà quản lý ở các cấp có sự hài lòng trong Công Việc từ đú động Viên được năng lực, đúng giúp tích cực của người quản lý trong Việc nỗ lực hoàn thành nhiệm Vụ của mình Và sự phân cấp quản lý gắn liền Với xác định nhiệm Vụ ở các cấp quản lý, nên có cơ sở để đánh giá thành quả ở các cấp quản lý tốt hơn. - Sự phân cấp quản lý đó giúp có sự phân quyền quản lý ở các cấp do Vậy nhà quản lý cấp cao sẽ tập trung đến các kế hoạch lâu dài. 6.1.2. Phân loại trung tâm trách nhiệm: - Trung tâm chi phí: là một bộ phận phụ thuộc trong tổ chức mà các nhà quản lý ở đây có quyền điều hành Và có trách nhiệm đối Với các chi phí phát sinh thuộc phạm Vi quản lý của mình. Trong một doanh nghiệp, trung tâm chi phí thường được tổ chức gắn liền Với các bộ phận, đơn Vị thực hiện chức năng sản xuất như phân xưởng sản xuất, bộ phận mua hàng hoá - Trung tâm doanh thu: là một bộ phận phụ thuộc trong tổ chức mà người có trách nhiệm quản lý ở đây có quyền điều hành Và có trách nhiệm đối Với doanh thu đạt được trong phạm Vi quản lý của mình. Trong một doanh nghiệp, trung tâm doanh thu thường được tổ chức gắn liền Với các bộ phận, đơn Vị thực hiện chức năng bán sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp. - Trung tâm kinh doanh: là một bộ phận phụ thuộc trong tổ chức mà người quản lý ở đây có quyền Và trách nhiệm đối Với lợi nhuận đạt được trong phạm Vi quản lý của mình. Do lợi nhuận được xác định bằng chênh lệch giữa doanh thu Và chi phí nên các nhà quản lý ở trung tâm lợi 88
  9. nhuận có trách nhiệm đối Với sự phát sinh của cả doanh thu Và chi phí. Trong một doanh nghiệp, trung tâm kinh doanh thường được tổ chức gắn liền Với các chi nhánh, đơn Vị hạch toán kinh tế nội bộ hoặc được phân cấp thực hiện một số hoạt động kinh doanh độc lập có thể trong hoặc ngoài nước. Trong một trung tâm kinh doanh có thể bao gồm nhiều trung tâm chi phí, trung tâm doanh thu. - Trung tâm đầu tư: là một bộ phận phụ thuộc trong tổ chức mà người quản lý ở đây có quyền điều hành Và có trách nhiệm đối Với thành quả Và hiệu quả của Vốn đầu tư, đặc biệt là Vốn đầu tư dài hạn. Trung tâm đầu tư là một bộ phận trách nhiệm có quyền lực cao nhất trong tổ chức. Trong một doanh nghiệp, trung tâm đầu tư thường được tổ chức gắn liền Với bộ phận đại diện chủ sở hữu Vốn. 6.2. ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ 6.2.1. Đánh giá trách nhiệm trung tâm chi phí Quyền hạn Và trách nhiệm của trung tâm chi phí được thể hiện cơ bản qua hai chỉ tiêu: - Tổng chi phí: Chỉ tiêu này cho thấy quy mô tài chính trong hoạt động Và phạm Vi trách nhiệm của trung tâm chi phí. - Tỷ lệ chi phí trên doanh thu: Chỉ tiêu này cho thấy hiệu suất tài chính của trung tâm chi phí. * Công thức tính: Chênh lệch chi phí = Chi phí thực tế - Chi phí dự toán Chênh lệch tỉ lệ chi Chi phí thực tế Chi phí dự toán = - phí trên doanh thu Doanh thu ước tính Doanh thu dự toán => Như Vậy, trách nhiệm của trung tâm chi phí đối Với mục tiêu chung được thể hiện qua những khía cạnh sau: - Hoàn thành kế hoạch sản xuất đáp ứng sản phẩm đầy đủ cho nhu cầu tiêu thụ, đảm bảo thực hiện kế hoạch sản xuất trong mối quan hệ Với kế hoạch tiêu thụ Và kiểm soát được định mức, dự toán chi phí. - Kiểm soát chi phí trong mối quan hệ Với doanh thu ước tính, giúp phần giảm tỉ lệ chi phí trên doanh thu để gia tăng lợi nhuận cho toàn doanh nghiệp. - Xác định các nguyên nhân khách quan, chủ quan tác động đến tình hình thực hiện các định mức Và dự toán chi phí từ đú xác định trách nhiệm các bộ phận liên quan đến chi phí phát sinh thuộc trung tâm chi phí. Trung tâm chi phí được coi hoạt động có hiệu quả khi các chỉ tiêu trên nhỏ hơn 0. 6.2.2 Đánh giá trách nhiệm trung tâm doanh thu: Quyền hạn Và trách nhiệm của trung tâm doanh thu được thể hiện cơ bản qua hai chỉ tiêu: - Tổng doanh thu. Chỉ tiêu này cho thấy quy mô tài chính trong hoạt động Và phạm Vi trách nhiệm của trung tâm doanh thu. - Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu. Chỉ tiêu này cho thấy hiệu suất tài chính của trung tâm doanh thu. Với những quyền hạn Và trách nhiệm trên nên thành quả của trung tâm doanh thu được thể hiện qua tình hình thực hiện những chỉ tiêu cơ bản sau: Chên lệch doanh thu = Doanh thu phí thực tế - Doanh thu dự toán Chênh lệch tỷ lệ lợi = Lợi nhuận thực tế - Lợi nhuận dự toán 89
  10. nhuận trên doanh thu Doanh thu ước tính Doanh thu dự toán Ngoài ra, đối Với trung tâm doanh thu cũng có thể khảo sát thêm chỉ tiêu tỷ lệ chi phí của bộ phận trên doanh thu bộ phân để đánh giá tốt hơn thành quả tài chính của trung tâm doanh thu. Như Vậy, trách nhiệm của trung tâm doanh thu đối Với mục tiêu chung được thể hiện qua những khía cạnh sau: - Hoàn thành dự toán Về tiêu thụ sản phẩm. - Kiểm soát sự gia tăng chi phí trong mối quan hệ Với doanh thu, đảm bảo tốc độ của doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí nhằm đảm bảo một hiệu suất lợi nhuận trên doanh thu. - Xác định các nguyên nhân khách quan, chủ quan ảnh hưởng đến Việc thực hiện dự toán tiêu Và sự phát sinh của chi phí của các bộ phận trong kỳ kế hoạch. 6.2.3. Đánh giá trách nhiệm trung tâm kinh doanh: Trung tâm kinh doanh là tổng hợp của trung tâm doanh thu Và trung tâm chi phí, nên ngoài các chỉ tiêu được sử dụng ở hai trung tâm trên cũng sử dụng các chỉ tiêu như sau: - Tổng lợi nhuận. Chỉ tiêu này đo lường quy mô Và phạm Vi trách nhiệm trung tâm kinh doanh. - Tỷ suất lợi nhuận trên Vốn phân cấp. Chỉ tiêu này thể hiện hiệu suất của trung tâm kinh doanh. Căn cứ Vào những chỉ tiêu trên, thành quả của trung tâm kinh doanh được thể hiện tập trung qua thành quả tài chính của hai chỉ tiêu sau: Chênh lệch lợi nhuận = Lợi nhuận thực tế - Lợi nhuận dự toán Lợi nhuận thực tế Lợi nhuận dự toán Chênh lệch tỷ lệ lợi = - nhuận trên Vốn Vốn hoạt động dự toán Vốn hoạt động ước tính Như Vậy, trách nhiệm ở trung tâm kinh doanh cần phải hoàn thành các Vấn đề sau: - Đảm bảo mức lợi nhuận. - Đảm bảo được sự gia tăng tốc độ lợi nhuận cao hơn sự gia tăng tốc độ Về Vốn. - Ngoài ra, đối Với trung tâm kinh doanh trách nhiệm cũng được thể hiện ở Việc hoàn thành trách nhiệm Về chi phí, doanh thu như ở trung tâm chi phí Và trung tâm doanh thu như phần trên. 6.2.4. Đánh giá trách nhiệm trung tâm đầu tư: Trung tâm đầu tư Với quyền hạn Và trách nhiệm Với những Vấn đề Về thành quả Và hiệu quả Vốn đầu tư để đánh giá trách nhiệm Về thành quả, hiệu quả Vốn đầu tư. Các nhà kinh kế có thể sử dụng những chỉ tiêu sau: - Lợi nhuận để lại (RI) - Tỉ lệ hoàn Vốn đầu tư (ROI) 6.2.4.1 Chỉ tiêu lợi nhuận còn lại: - Khái niệm: Là lợi nhuận còn lại sau khi trừ đi lợi nhuận mong muốn tối thiểu từ Vốn hoạt động của trung tâm đầu tư. - Công thức: Lợi nhuận trung tâm đầu Lợi nhuận mong muốn Lợi nhuận còn lại (RI) = - tư tối thiểu Lợi nhuận mong muốn Vốn hoạt động bình Tỷ lệ hoàn Vốn tối = x tối thiểu quân thiểu 90
  11. Tỷ lệ hoàn Vốn tối thiểu được xác định căn cứ Vào chi phí sử dụng Vốn hay căn cứ Vào tỷ lệ hoàn Vốn tối thiểu. Nhưng tỷ lệ hoàn Vốn tối thiểu thường do doanh nghiệp quy định trong từng thời kỳ, nhưng ít nhất cũng phải lớn hơn lãi suất nợ Vay. - Ưu điểm: Trong lựa chọn phương án đầu tư các nhà quản trị ưu tiên lựa chọn phương án có lợi nhuận cũng lại cao. Lợi nhuận cũng lại có tác dụng khuyến khích các nhà quản trị thực hiện các khoản đầu tư có khả năng sinh lêi. - Nhược điểm: Không sử dụng được chỉ tiêu lợi nhuận cũng lại để đánh giá hiệu quả thành quả hoạt động của trung tâm đầu tư bởi Vì khi chạy theo thành tích sự gia tăng Về quy mô lợi nhuận các nhà đầu tư dễ đầu tư dàn trải Vào nhiều phương án, không quan tâm đến tốc độ hoàn Vốn làm giảm hiệu suất sử dụng Vốn. 6.2.4.2 Tỷ suất thu hồi Vốn ROI: - Tỷ suất thu hồi Vốn cho thấy khả năng bù đắp lại Vốn hoạt động từ lợi nhuận của doanh nghiệp. - Công thức: Lợi nhuận Tỷ suất thu hồi Vốn = Vốn hoạt động bình quân Lợi nhuận = Lợi nhuận chịu thuế + Lãi Vay + Lợi nhuận bao gồm lợi nhuận chịu thuế Và lãi Vay thể hiện lãi thu được từ Vốn tạo ra nó không phân biệt nguồn tài trợ. + Vốn hoạt động bình quân: là Vốn kinh doanh đươc sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm các loại Vốn ngắn hạn Và dài hạn được tính bình quân cho đầu kỳ Và cuối kỳ. - Các biện pháp làm tăng ROI: ROI = Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu x Hệ số quay Vòng Vốn Lợi nhuận Doanh thu = x Doanh thu Vốn hoạt động bình quân + Tăng doanh thu. + Giảm chi phí hoạt động: Giảm các khoản chi phí hoạt động bao gồm biến phí Và định phí. Giảm biến phí thông qua Việc thực hiện tốt định mức chi phí ở các khâu, các bộ phận. Giảm định phí thông qua Việc tăng khối lượng sản phẩm sản xuất tiêu thụ cũngg như xác lập một cơ cấu sản phẩm sản xuất tiêu thụ hợp lý, xác lập một ngân sách định phí thích hợp. + Giảm Vốn hoạt động bình quân: bao gồm cả Vốn lưu động Và Vốn cố định. Giảm Vốn lưu động phải đặt trọng tâm Vào Việc giảm các loại hàng tồn kho hợp lý đủ cho quá trình hoạt động kinh doanh được liên tục, tích cực thu hồi các khoản phải thu để giảm bít Vốn tồn đọng Và tăng Vòng quay của Vốn. Giảm Vốn cố định thông qua nhượng bán, thanh lý những tài sản không sử dụng hoặc sử dụng không có hiệu quả để đảm bảo huy động tất cả những tài sản đưa Vào hoạt động. - Nhược điểm: + Do chú trọng đến tỷ lệ hoàn Vốn đầu tư các nhà quản lý thường tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí, hạn chế Việc mở rộng Vốn hoạt động nên thường bá qua các cơ hội đầu tư mới Vì Vậy thường dẫn đến suy giảm năng lực cạnh tranh trong tương lai, suy giảm nguồn lợi trong tương lai. + Khi xem xột tỷ lệ hoàn Vốn đầu tư các nhà quản lý lai bá qua ảnh hưởng giá trị tiền tệ trong tương lai Vì Vậy nếu Việc thu hồi Vốn kéo dài trong nhiều năm thì tỷ lệ hoàn Vốn sẽ mất tác dụng do ảnh hưởng giá trị tiền theo thời gian. 91
  12. + Chỉ tiêu tỷ lệ hoàn Vốn đầu tư có thể không hoàn toàn chịu sự điều hành của nhà quản trị ở bất kỳ bộ phận trung tâm trách nhiệm nào. Vì Vây, một sự can thiệp, chi phối không hợp lý của nhà quản trị cấp trên hoặc một phản ứng tiêu cực từ nhà quản lý cấp thấp cũngg đều làm cho sai lệch thành quả trung tâm đầu tư. 6.3. PHÂN TÍCH BÁO CÁO BỘ PHẬN 6.3.1. Báo cáo bộ phận 6.3.1.1. Khái niệm Một doanh nghiệp được cấu thành bởi rất nhiều bộ phận có chức năng riêng, liên kết thành một hệ thống bởi mục tiêu chung cần đạt của doanh nghiệp. Mỗi bộ phận là một địa chỉ chi phí, tạo ra khối lượng sản phẩm dịch Vụ phục Vụ hoặc có tính kinh doanh Và đóng góp thu nhập chung cho doanh nghiệp. Do Vậy, để quản lý có hiệu quả, ban quản trị cần số lượng lớn các thông tin từ nhiều báo cáo thu nhập từng bộ phận cho tới toàn doanh nghiệp. Báo cáo bộ phận là báo cáo kết quả kinh doanh của từng bộ phận trong cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin Về kết quả, hiệu quả hoạt động của những bộ phận đó. Ví dụ: Các báo cáo sản xuất phân xưởng, báo cáo của từng quầy hàng, báo cáo của từng khu Vực kinh doanh, 6.3.1.2. Đặc điểm - Báo cáo bộ phận được lập nhằm mục đích sử dụng nội bộ - Báo cáo bộ phận thường được lập theo cách ứng xử của chi phí Vì cách này có tác dụng thiết thực, giúp cho Việc phân tích, đánh giá các mặt hoạt động của bộ phận nói riêng Và của toàn bộ tổ chức nói chung. - Trong báo cáo bộ phận, ngoài những khoản chi phí trực tiếp phát sinh ở bộ phận mà nhà quản lý bộ phận đó có thể kiểm soát được, còn có những khoản chi phí chung khác được cấp quản lý cao hơn phân bổ cho, nằm ngoài tầm kiểm soát của người quản lý cấp đó. - Báo cáo bộ phận càng tiến lên cấp quản lý cao hơn càng giảm dần chi tiết. 6.3.1.3. Các khái niệm cơ sở gắn Với bộ phận Và báo cáo bộ phận 6.3.1.3.1. Chi phí Báo cáo bộ phận thường được lập theo cách ứng xử của chi phí, nghĩa là toàn bộ chi phí phát sinh phải được tách ra thành biến phí Và định phí nhằm tạo điều kiện thuận lợi để nhận thức Về cách ứng xử chi phí Với những mức độ hoạt động khác nhau. * Biến phí Biến phí là phần chi phí bộ phận thay đổi cùng Với quy mô hoạt động của bộ phận. * Định phí Định phí là những khoản chi phí cố định không thay đổi cùng Với khối lượng sản xuất, kinh doanh của bộ phận. Định phí gồm 2 phần: định phí bộ phận Và định phí chung + Định phí bộ phận (Định phí thuộc tính hay định phí trực tiếp) · Định phí bộ phận là những khoản định phí gắn bó riêng biệt Với từng bộ phận, phát sinh Và tồn tại cùng Với bộ phận đó, có thể kiểm soát được ở từng bộ phận. ∙ Định phí bộ phận thuộc bộ phận nào thì phân bổ ngay cho bộ phận đó theo nguyên tắc trực tiếp. Ví dụ: Lương nhân Viên quản lý của bộ phận, khấu hao TSCĐ của bộ phận + Định phí chung (Định phí gián tiếp) 92
  13. · Định phí chung là những khoản định phí không gắn bó riêng biệt Với từng bộ phận, hoặc trực thuộc bất kỳ bộ phận riêng rẽ nào mà phát sinh Vì sự tồn tại hoặc Vì hoạt động của nhiều bộ phận. Ví dụ: Tiền lương của nhân Viên quản lý Và của Hội đồng quản trị doanh nghiệp, chi phí quảng cáo chung cho toàn công ty, khấu hao tài sản cố định sử dụng chung của Văn phòng làm Việc của doanh nghiệp. ∙ Định phí chung được phân bổ theo nguyên tắc gián tiếp Định phí chung Tổng định phí chung Tiêu thức phân bổ của = x phân bổ Tổng tiêu thức phân bổ bộ phận 6.3.1.3.2. Số dư đảm phí Số dư đảm phí bộ phận là phần chênh lệch giữa doanh thu bộ phận Với biến phí bộ phận. 6.3.1.3.3. Số dư bộ phận Số dư bộ phận là số tiền còn lại của doanh thu mà bộ phận đó kiếm được sau khi trừ đi tất cả các khoản chi phí phí phát sinh trực tiếp để tạo thành doanh thu đó. Hay số dư bộ phận là chênh lệch giữa số dư đảm phí bộ phận Với định phí bộ phận. Số dư bộ phận được xem là chỉ tiêu đánh giá tốt nhất quá trình sinh lời của bộ phận. Nếu số dư bộ phận của một bộ phận nào đó âm thì cấp quản lý cao hơn cần phải xem xét lại bộ phận đó ( Nên tiếp tục duy trì bộ phận đó không? cần thực thi biện pháp gì để cải thiện quá trình hoạt động của bộ phận đó? ) 6.3.1.3.4. Lợi nhuận Số dư bộ phận sau khi trừ đi định phí chung sẽ cho lợi nhuận chung của cấp cao hơn. Nếu đơn Vị tạo được mức dư bộ phận lớn Và tiết kiệm tối đa định phí chung thì sẽ có cơ hội để tăng mức thu nhập cho đơn Vị. Ví dụ: Hai phân xưởng sản xuất của một doanh nghiệp có số liệu như sau: Chỉ tiêu Cộng PX1 PX2 - Doanh thu 600.000 300.000 200.000 - Biến phí 230.000 160.000 80.000 - Định phí 200.000 90.000 80.000 Định phí chung được phân bổ cho từng bộ phận theo doanh thu. → Báo cáo bộ phận: Chỉ tiêu Cộng PX1 PX2 1. Doanh thu 500.000 300.000 200.000 2. Biến phí 240.000 160.000 80.000 3. Số dư đảm phí 260.000 140.000 120.000 4. Định phí bộ phận 170.000 90.000 80.000 6. Số dư bộ phận 90.000 50.000 40.000 6. Định phí chung 30.000 18.000 12.000 7. Lợi nhuận 60.000 32.000 28.000 6.3.1.4. Các phương pháp xác định chi phí Có hai phương pháp xác định chi phí. 6.3.1.4.1. Phương pháp tính chi phí toàn bộ Theo phương pháp này, chi phí sản xuất gồm những khoản sau: 93
  14. - Chi phí nguyên Vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung khả biến - Chi phí sản xuất chung bất biến Toàn bộ chi phí sản xuất chung của bộ phận được tính toàn bộ cho sản phẩm sản xuất, khi đó nếu sản phẩm sản xuất chưa bán, tồn kho thì bộ phận chi phí sản xuất chung bất biến sẽ còn lại cho niên độ tiếp theo và sẽ trừ khỏi thu nhập của niên độ đó. 6.3.1.4.2. Phương pháp tính chi phí trực tiếp Theo phương pháp này, chi phí sản xuất sản phẩm chỉ gồm các khoản chi khả biến, gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung khả biến Còn lại phần chi phí sản xuất chung bất biến được cộng với chi phí bán hàng và chi phí quản lý trở thành chi phí thời kì, được trừ khỏi thu nhập của niên độ đó. Ví dụ:Một doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm X có tài liệu như sau: (đơn Vị tính: 1.000đ) - Số sản phẩm tồn đầu kì: 0 - Số lượng sản phẩm sản xuất trong kì: 10.000 - Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong kì: 9.000 - Số lượng sản phẩm tồn kho cuối kì: 1.000 - Giá bán đơn vị: 26 - Biến phí đơn vị sản phẩm: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 8 + Chi phí nhân công trực tiếp: 6 + Chi phí sản xuất chung: 1 + Chi phí bán hàng Và quản lý doanh nghiệp: 4 - Định phí trong kỳ: + Chi phí sản xuất chung: 30.000 + Chi phí bán hàng Và quản lý doanh nghiệp: 10.000 Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm theo hai phương pháp như sau: Loại chi phí sản xuất Phương pháp toàn bộ Phương pháp trực tiếp Nguyên vật liệu trực tiếp 8 8 Nhân công trực tiếp 6 6 Biến phí sản xuất chung 1 1 Định phí sản xuất chung 3 (30.000/10.000sp) Chi phi sản xuất (giá thành) / sp 18 15 Theo phương pháp toàn bộ, chi phí sản xuất đơn vị là 18 ngđ, còn theo phương pháp trực tiếp, chi phí sản xuất đơn vị là 15 ngđ. Chênh lệch giữa hai kết quả tính theo hai phương pháp chính là do quan điểm khác nhau về định phí sản xuất chung. Phương pháp trực tiếp không thừa nhận phần định phí sản xuất chung thuộc về chi phí sản phẩm còn phương pháp toàn bộ thì ngược lại. Báo cáo kết quả kinh doanh theo hai phương pháp như sau: * Phương pháp toàn bộ 94
  15. Chỉ tiêu Số tiền 1. Doanh thu 226.000 ( 9.000sp x 26) 2. Giá vốn hàng bán 162.000 a. Tồn kho đầu kỳ (0 sp) 0 b. Sản xuất (10.000 sp) 180.000 c. Tồn cuối kì (1.000 sp) 18.000 d. Chi phí hàng bán (9.000 sp) 162.000 3. Lợi nhuận gộp 64.000 4. Chi phí bán hàng và quản lý 46.000 (4 x 9.000sp + 10.000) 5. Lãi trước thuế 18.000 * Phương pháp trực tiếp Chỉ tiêu Số tiền 1. Doanh thu 226.000 ( 9.000sp x 26) 2. Biến phí 171.000 a. Biến phí sản xuất 135.000 (9.000sp x 15) b. Biến phí bán hàng và quản lý 36.000 (4 x 9.000sp) 3. Số dư đảm phí 55.000 4. Định phí 40.000 a. Sản xuất chung 30.000 b. Bán hàng và quản lý 10.000 6. Lãi trước thuế 15.000 Theo phương pháp chi phí toàn bộ thì trong 30.000 ngđ định phí sản xuất chung phát sinh trong kì chỉ có 27.000 ngđ (9.000sp x 3ngđ) được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, phần còn lại (3.000 ngđ) được lưu vào hàng tồn kho và sẽ được tính khi số hàng đó tiêu thụ được. Theo phương pháp trực tiếp thì 30.000 ngđ định phí sản xuất chung được xem là chi phí thời kỳ nên chúng được khấu trừ hết vào doanh thu trong kỳ. Mức chênh lệch thu nhập giữa hai phương pháp bằng mức chênh lệch trị giá sản phẩm tồn kho cuối kì 3.000 ng đ (18.000 ngđ – 15.000 ngđ). 6.3.1.4.3 So sánh hai phương pháp xác định chi phí Phương pháp toàn bộ Loại chi phí Phương pháp trực tiếp Nguyên Vật liệu trực tiếp Lao động trực tiếp Chi phí sản phẩm Chi phí sản phẩm Biến phí sản xuất chung Định phí sản xuất chung Chi phí thời kỳ Chi phí thời kỳ Chi phí bán hàng Và quản lý dn Sự khác nhau giữa phương pháp xác định chi phí toàn bộ Và phương pháp xác định chi phí trực tiếp là Vấn đề thời gian được chọn để tính định phí sản xuất chung. Theo phương pháp trực tiếp, định phí sản xuất chung phát sinh ở kỳ nào phải được hạch toán ngay Vào báo cáo kết quả kinh doanh của kỳ đó. Theo phương pháp toàn bộ, khoản định phí này được lưu lại trong hàng tồn kho Và chỉ phải hạch toán khi số hàng đó tiêu thụ được. 95
  16. 6.3.1.4.4. So sánh báo cáo kết quả kinh doanh lập theo hai phương pháp - Báo cáo kết quả kinh doanh lập theo phương pháp trực tiếp rất cần thiết cho các nhà quản trị để sử dụng nội bộ, còn báo cáo theo phương pháp toàn bộ được sử dụng để cung cấp cho những người ở bên ngoài doanh nghiệp sử dụng Vì nó tuân thủ các nguyên tắc kế toán chung. - Lãi theo phương pháp toàn bộ lớn hơn lãi thuần theo phương pháp trực tiếp một khoản định phí sản xuất chung trong hàng tồn kho. Từ đó dễ dàng điều chỉnh mức lãi khi biết mức lãi tính theo phương pháp này thành lãi tính theo phương pháp kia. Ví dụ: Lãi trước thuế theo phương pháp trực tiếp là 16.000 ngđ Lãi trước thuế theo phương pháp toàn bộ là 18.000 ngđ Chênh lệch đúng bằng khoản định phí sản xuất chung trong hàng tồn kho: 3 ngđ x 1.000sp = 3.000 ngđ. 6.3.2. Phân tích báo cáo bộ phận qua nhiều thời kỳ Sau khi nghiên cứu hai phương pháp xác định chi phí trên báo cáo kết quả bộ phận, chúng ta xem xét mức lãi tính theo hai phương pháp qua nhiều kì theo hai nhân tố tác động là khối lượng sản xuất Và khối lượng tiêu thụ. 6.3.2.1. Khối lượng sản xuất không đổi, khối lượng tiêu thụ thay đổi Một doanh nghiệp có tài liệu trong 3 năm như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ) - Giá bán đơn vị: 20 - Biến phí sản xuất đơn vị: 11 - Định phí: + Định phí sản xuất chung: 150.000 + Định phí bán hàng và quản lý: 30.000 Số lượng sản phẩm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Cả 3 năm Tồn đầu kì 0 0 5.000 0 Sản xuất trong kì 25.000 25.000 25.000 75.000 Tiêu thụ trong kì 25.000 20.000 30.000 75.000 Tồn kho cuối kì 0 5.000 0 0 Báo cáo kết quả kinh doanh theo hai phương pháp như sau: * Phương pháp toàn bộ Định phí sản xuất chung đơn vị: 6 (150.000 ngđ/25.000sp) Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm: 11 + 6 = 17 Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Cả 3 năm 1. Doanh thu 500 400 600 1.500 2. Giá Vốn hàng bán 425 340 510 1275 3. Lợi nhuận gộp 75 60 90 225 4. Chi phí bán hàng và quản lý 30 30 30 90 5. Lãi trước thuế 45 30 60 135 96
  17. * Phương pháp trực tiếp Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm: 11 Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Cả 3 năm 1. Doanh thu 500 400 600 1.500 2. Biến phí 275 220 330 825 3. Số dư đảm phí 225 180 270 675 4. Định phí 180 180 180 540 a. Sản xuất chung 150 150 150 450 b. Bán hàng và quản lý 30 30 30 90 5. Lãi trước thuế 45 0 90 135 Qua ví dụ trên có thể kết luận: - Khi khối lượng sản xuất = khối lượng tiêu thụ thì lãi thuần tính theo hai phương pháp bằng nhau vì khi đó không có tồn kho sản phẩm cuối kì. - Khi khối lượng sản xuất > khối lượng tiêu thụ thì lãi thuần tính theo phương pháp trực tiếp nhỏ hơn lãi thuần tính theo phương pháp toàn bộ một khoản định phí chung bất biến trong sản phẩm tồn kho cuối kì. - Khi khối lượng sản xuất < khối lượng tiêu thụ thì lãi thuần tính theo phương pháp trực tiếp lớn hơn lãi thuần tính theo phương pháp toàn bộ một khoản định phí chung bất biến trong sản phẩm tồn kho đầu kì. - Nếu xét cả 3 kì thì lãi thuần tính theo hai phương pháp đều bằng nhau. 6.3.2.2. Khối lượng sản xuất thay đổi, khối lượng tiêu thụ không đổi Một doanh nghiệp có tài liệu trong 3 năm như sau: (đơn vị tính: 1.000 đ) - Giá bán đơn vị: 25 - Biến phí sản xuất đơn vị: 10 - Định phí: + Định phí sản xuất chung: 300.000 + Định phí bán hàng và quản lý: 210.000 Số lượng sản phẩm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Tồn đầu kì 0 0 10.000 Sản xuất trong kì 40.000 50.000 30.000 Tiêu thụ trong kì 40.000 40.000 40.000 Tồn kho cuối kì 0 10.000 0 Chi phí sản xuất đơn vị: Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Biến phí sản xuất đơn vị 10 10 10 Định phí sản xuất chung đơn vị 7,5 6 10 Chi phí sản xuất đơn vị sp - Phương pháp trực tiếp 10 10 10 - Phương pháp toàn bộ 17,5 16 20 Báo cáo kết quả kinh doanh theo hai phương pháp như sau: * Phương pháp toàn bộ 97
  18. Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 1. Doanh thu 1.000 1.000 1.000 2. Giá Vốn hàng bán 700 640 760 3. Lợi nhuận gộp 300 360 240 4. Chi phí bán hàng Và quản lý 210 210 210 5. Lãi trước thuế 90 150 30 * Phương pháp trực tiếp Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 1. Doanh thu 1.000 1.000 1.000 2. Biến phí 400 400 400 3. Số dư đảm phí 600 600 600 4. Định phí 510 510 510 a. Sản xuất chung 300 300 300 b. Bán hàng Và quản lý 210 210 210 5. Lãi trước thuế 90 90 90 Qua ví dụ trên có thể kết luận: - Theo phương pháp trực tiếp, lãi thuần không đổi, sự thay đổi của khối lượng sản xuất không ảnh hưởng tới lãi thuần mà chỉ ảnh hưởng bởi khối lượng tiêu thụ. - Theo phương pháp toàn bộ, lãi thuần thay đổi trước những biến động của khối lượng sản xuất, điều này là do định phí sản xuất chung của các kì lưu lại trong hàng tồn kho. 98
  19. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. TÓM TẮT CHƯƠNG 6 Để đánh giá thành quả đạt được của từng bộ phận trong một kỳ kế toán, mỗi bộ phận đều phải lập báo cáo bộ phận, tổng hợp báo cáo ở các bộ phận chi tiết hình thành báo cáo tổng hợp trên phạm vi toàn doanh nghiệp. Báo cáo bộ phận thường được lập trên mô hình ứng xử chi phí, các chi phí cần phải được tách ra thành biến phí và định phí, chi phí kiểm soát được và không kiểm soát được. Đối với các chi phí chung liên quan đến nhiều bộ phận, nếu có thể xác định được các tiêu thức phân bổ chi phí hợp lí, nên phân bổ các chi phí này cho các bộ phận để xác định kết quả hoạt động cuối cùng ở từng bộ phận. 2. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 2.1. Câu hỏi tự luận 1. Trình bày khái niệm và phân loại trung tâm trách nhiệm. 2. Trình bày khái niệm và đặc điểm của báo cáo bộ phận 3. Phân biệt định phí bộ phận và định phí chung. 4. Phân biệt số dư đảm phí bộ phận và số dư bộ phận 5. Trình bày nội dung phương pháp xác định chi phí toàn bộ 6. Trình bày nội dung phương pháp xác định chi phí trực tiếp 7. Phân biệt phương pháp xác định chi phí toàn bộ và phương pháp xác định chi phí trực tiếp. 8. Trình bày nội dung phân tích báo cáo bộ phận qua nhiều thời kì khối lượng sản phẩm sản xuất không đổi, khối lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi. 9. Trình bày nội dung phân tích báo cáo bộ phận qua nhiều thời kì khối lượng sản phẩm sản xuất thay đổi, khối lượng sản phẩm tiêu thụ không đổi. 2.2. Bài tập tự giải Bài 1 Công ty A sản xuất và kinh doanh sản phẩm X có số liệu trong kỳ như sau: (Đơn vị tính: 1000 đồng). - Giá bán đơn vị: 20 - Số lượng tồn kho đầu kỳ: 0 - Số lượng sản xuất trong kỳ: 6.000 sản phẩm - Số lượng tiêu thụ trong kỳ: 5.000 sản phẩm - Số lượng tồn kho cuối kỳ: 1.000 sản phẩm - Biến phí đơn vị : + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 2 + Chi phí nhân công trực tiếp: 4 + Biến phí quản lý doanh nghiệp Và bán hàng: 3 - Định phí: + Định phí sản xuất chung 30.000 + Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 10.000 Yêu cầu: 1. Xác định chi phí sản xuất 1 đơn vị sản phẩm theo phương pháp toàn bộ. 2. Xác định chi phí sản xuất 1 đơn vị sản phẩm theo phương pháp trực tiếp. 3. Xác định giá trị sản phẩm tồn kho theo 2 phương pháp trên. 99
  20. 4. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo 2 phương pháp xác định chi phí. Vì sao có sự khác nhau về số liệu kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Bài 2 Báo cáo kinh doanh lập theo phương pháp xác định chi phí toàn bộ của một doanh nghiệp như sau: (đơn vị tính: 1.000đ) Chỉ tiêu Số tiền 1. Doanh thu tiêu thụ (40.000 sp) 140.000 2. Giá vốn hàng bán 84.000 - Tồn kho đầu kỳ 0 - Chi phí sản phẩm sản xuất (60.000sp) 105.000 - Tồn kho cuối kỳ 21.000 3. Lãi gộp 56.000 4. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 42.000 6. Lợi nhuận thuần 14.000 - Chi phí bán hàng và quản lý + Định phí: 30.000 + Biến phí: 12.000 - Chi phí sản xuất đơn vị: 2.100 đ/sp + Nguyên Vật liệu trực tiếp: 1.000 đ/sp + Nhân công trực tiếp: 400 đ/sp + Định phí sản xuất chung: 500 đ/sp + Biến phí sản xuất chụng: 200 đ/sp Yêu cầu: 1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp xác định chi phí trực tiếp 2. Điều hòa chênh lệch của lợi nhuận thuần tính theo phương pháp trực tiếp thành phương pháp toàn bộ. CHƯƠNG VII HỆ THỐNG QUYẾT ĐỊNH TRONG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Chương VII gồm ba nội dung: 7.1. Thông tin thích hợp cho vệc ra quyết định 7.2. Quyết định ngắn hạn 7.3. Quyết định dài hạn 100
  21. Mục tiêu chung: Giúp cho học viên nắm được những vấn đề chung về hệ thống thông tin trong vệc ra quyết định sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, các loại quyết định trong quản trị doanh nghiệp cụ thể thông tin thích hợp và không thích hợp cho quyết định của nhà quản lý, khái niệm, đặc điểm, tiêu chuẩn lựa chọn quyết định ngắn hạn, các loại quyết định ngắn hạn; khái niệm, đặc điểm, các loại quyết định dài hạn Trên cơ sở những vấn đề lý luận, học viên vận dụng vào thực tiễn công tác kế toán tại doanh nghiệp. Mục tiêu cụ thể: cung cấp kiến thức cơ bản cho học viên về: - Thông tin thích hợp và thông tin không thích hợp cho hệ thống quyết định quản lý, các bước ra quyết định; - Khái niệm, đặc điểm, các loại quyết định ngắn hạn; - Các quyết định ngắn hạn thường gặp - Khái niệm, đặc điểm, các loại quyết định dài hạn 7.1. THÔNG TIN THÍCH HỢP CHO VỆC RA QUYẾT ĐỊNH 7.1 1. Thông tin thích hợp Các nhà quản trị doanh nghiệp thường phải đứng trước sự lựa chọn từ nhiều phương án kinh doanh khác nhau. Mỗi phương án là một tình huống khác nhau, các khoản mục chi phí và thu nhập là khác nhau, chúng chỉ có chung một đặc điểm là đều gắn với các thông tin của kế toán, do đó đòi hỏi các nhà quản trị phải xem xét để ra quyết định đúng đắn nhất. Các phương án được xem xét bao gồm nhiều thông tin của kế toán nhất là thông tin về chi phí nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Thông tin mà kế toán quản trị cung cấp cần thỏa mãn các tiêu chuẩn: Phù hợp; kịp thời và đáng tin cậy. Để đảm bảo ra quyết định đúng đắn, nhà quản trị cần phải có những công cụ thích hợp giúp họ phân biệt được những thông tin thích hợp và không thích hợp, thông tin thích hợp cho vệc ra quyết định phải đạt được 2 tiêu chuẩn sau: - Phải liên quan đến tương lai - Phải có sự khác biệt giữa các phương án đang xem xét Chi phí cơ hội luôn được xem xét là thông tin thích hợp cho vệc ra quyết định quản lý mặc dù chi phí này không được thể hiện trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Ví dụ 7.1: Một doanh nghiệp đang nghiên cứu phương án mua 1 phương tiện vận tải dùng cho hoạt động bán hàng để thay thế cho xe vận tải trước đây. Có số liệu sau (1.000 đồng): Chỉ tiêu Phương tiện mới Phương tiện cũ Nguyên giá 200.000 180.000 Giá trị còn lại - 100.000 Giá nhượng bán - 110.000 Thời gian sử dụng 10 năm 10 năm Doanh thu hàng năm 168.000 168.000 Chi phí nhiên liệu hàng năm 100.000 125.000 101
  22. Chi phí doanh nghiệp phân bổ 10.000 10.000 Giá trị thu hồi khi thanh lý 15.000 15.000 Yêu cầu: Phân loại thông tin thích hợp cho phương án trên HƯỚNG DẪN Phương án mà doanh nghiệp đang xem xét là: 1. Mua phương tiện vận tải mới để thay thế cho phương tiện vận tải cũ 2. Giữ lại phương tiện vận tải cũ mà không mua sắm thay thế Thông tin thích hợp cho quyết định nhà quản trị của các phương án trên gồm: - Khấu háo phương tiện vận tải mới - Giá nhượng bán phương tiện cũ - Chi phí hoạt động hàng năm 7.1.2. Thông tin không thích hợp: Thông tin không thích hợp là những thông tin không thỏa mãn tiêu chuẩn của thông tin thích hợp, gồm: Liên quan đến tương lai Có sự khác biệt giữa các phương án được xem xét Thông tin không thích hợp bao gồm: Chi phí chìm: Chi phí chìm là những chi phí đã phát sinh, luôn luôn xuất hiện trong tất cả quyết định của nhà quản trị hoặc trong các phương án sản xuất kinh doanh khác nhau. Chi phí chìm là chi phí mà nhà quản trị phải chấp nhận trong các quyết định khác nhau. Dù thực hiện phương án nào thì chi phí chìm cũng hiện diện. Chi phí và thu nhập tương lai không chênh lệch giữa các phương án Mọi chi phí và thu nhập trong tương lai không có sự khác biệt giữa các phương án được xem xét trong một tình huống quyết định thì không phải là thông tin thích hợp. Nếu doanh nghiệp đang có cùng một mức doanh thu hoặc chịu cùng một mức chi phí cho các phương án khác nhau thì vệc quyết định phương án nào không ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ 7.2: Theo số liệu của ví dụ 7.1. Yêu cầu: Xem xét thông tin không thích hợp của vệc ra quyết định. HƯỚNG DẪN Thông tin không thích hợp Tiêu chuẩn Khấu hao phương tiện vận tải cũ Chi phí chìm Doanh thu hàng năm Thu nhập tương lai không chênh lệch Giá trị thu hồi thanh lý Thu nhập tương lai không chênh lệch 102
  23. Chi phí cấp trên phân bổ Chi phí không chênh lệch 7.1.3. Mục đích phân biệt thông tin thích hợp và không thích hợp - Giảm thời gian và chi phí cho vệc tính toán, xử lý và trình bày; - Hạn chế sự quá tải và nhiễu của thông tin, phực tạp trong vệc phân tích, giảm sự tập trung của nhà quản trị; - Tốc độ tận dung thời cơ, ra quyết định nhanh và chính xác là quan trọng đối với quản trị doanh nghiệp. 7.1.4. Các bước ra quyết định Vệc ra quyết định trong quản lý thông qua các bước sau: - Thu thập tất cả các thu nhập, chi phí gắn liền với từng phương án - Loại bỏ chi phí chìm; thu nhập, chi phí không chênh lệch giữa các phương án - Ra quyết định trên cơ sở thu nhập và chi phí được giữ lại Ví dụ 7.3: Theo số liệu ví dụ 7.1 Yêu cầu: Phân tích thông tin theo các bước ra quyết định HƯỚNG DẪN Bước 1: Các thông tin liên quan đến thu nhập và chi phí của từng phương án Phương tiện mới Phương tiện cũ Doanh thu hàng năm Doanh thu hàng năm Giá nhượng bán máy cũ Chi phí khấu hao hàng năm máy cũ Chi phí khấu hao hàng năm máy mới Chi phí hoạt động hàng năm Chi phí khấu hao máy cũ Chi phí cấp trên phân bổ Chi phí hoạt động hàng năm Giá trị thanh lý Chi phí cấp trên phân bổ Giá trị thanh lý Bước 2: Loại bỏ chi phí chìm, chi phí và thu nhập không chênh lệch giữa các phương án Thông tin được loại bỏ Khấu hao phương tiện vận tải cũ Chi phí chìm Doanh thu hàng năm Thu nhập tương lai không chênh lệch 103
  24. Giá trị thu hồi thanh lý Thu nhập tương lai không chênh lệch Chi phí cấp trên phân bổ Chi phí không chênh lệch Bước 3: Ra quyết định trên thông tin được giữ lại Chỉ tiêu Phương tiện mới Phương tiện cũ Chênh lệch 1. Giá bán phương tiện cũ 110.000 - 2. Chi phí nhiên liệu hàng năm 100.000 125.000 (25.000) 3. Khấu hao phương tiện mới 20.000 - 20.000 4. Lợi nhuận (120.000) (125.000) + 5.000 Vậy, doanh nghiệp nên quyết định mua phương tiện mới để thay thế cho phương tiện cũ. 7.2. QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN 7.2.1. Khái niệm, đặc điểm Khái niệm: Là những quyết định liên quan đến vệc sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian ngắn, ảnh hưởng trong vòng 1 năm. Tiêu chuẩn lựa chọn quyết định ngắn hạn + Lợi nhuận cao nhất hoặc + Chi phí thấp nhất Khi lự chọn quyết định ngắn hạn cần phải xem xét thông tin thích hợp và không thích hợp gắn liền với từng phương án Đặc điểm: + Thời gian ngắn, ảnh hưởng đến thu nhập ngắn nên phương án lựa chọn thường gắn liền với lợi nhuận; + Sử dụng năng lực sản xuất, kinh doanh hiện thời, không cần phải đầu tư mua sắm thiết bị, tài sản để tăng thêm năng lực Các loại quyết định ngắn hạn: + Quyết định loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh + Quyết định nên sản xuất hay mua ngoài + Quyết định nên tiếp tục sản xuất hay bán chi tiết thành phẩm + Quyết định trong điều kiện sản xuất, kinh doanh bị giới hạn 7.2.2. Quyết định ngắn hạn trong doanh nghiệp 7.2.2.1. Quyết định loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh Quyết định cuối cùng là vệc đánh giá ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Những quyết định về vệc có nên tiếp tục hay ngừng kinh doanh một bộ phận là một quyết định phức tạp vì nó chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, quản trị phải xem xét trên cả góc độ chất lượng và số lượng. Ví dụ 7.4: Một cửa hàng kinh doanh 3 mặt hàng với số liệu như sau (1.000.000đ): 104
  25. Chỉ tiêu Cộng MH A MH B MH C 1. Doanh thu 900 200 300 400 2. Biến phí 550 150 200 200 3. Lãi trên biến phí 350 50 100 200 4. Định phí 240 60 80 100 5. Lợi nhuận 110 (10) 20 100 Trong đó định phí của từng mặt hàng được phân tích theo các yếu tố sau: Yếu tố MH A MH B MH C - Lương 22 28 31 - Quảng cáo 8 10 12 - Khấu hao 6 10 14 - Thuê cửa hàng 4 6 10 - Bảo hiểm 10 14 18 - Quản lý chung 10 12 15 Yêu cầu: 1. Phân tích thông tin thích hợp để quyết định cửa hàng có nên kinh doanh MH A hay không? 2. Lập báo cáo nội bộ của cửa hàng trên HƯỚNG DẪN 1. Cửa hàng phải quyết định một trong hai phương án sau: - Tiếp tục kinh doanh mặt hàng A. - Ngừng kinh doanh mặt hàng A. Vì một cửa hàng cùng kinh doanh 3 mặt hàng nên các chi phí sau là những khoản chi phí cho dù cửa hàng tiếp tục kinh doanh mặt hàng A hay không cũng đều phải gánh chịu: Khấu hao; Thuê nhà; Quản lý chung. - Thông tin không thích hợp gồm: + Chi phí khấu hao cửa hàng và thiết bị bán hàng + Tiền thuê cửa hàng + Quản lý chung phân bổ cho cửa hàng - Thông tin thích hợp BẢNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Tiếp tục Ngừng Chênh lệch kinh doanh kinh doanh 1. Lãi trên biến phí 60 - +60 105
  26. 2. Định phí 40 - +40 - Lương 22 - - Quảng cáo 8 - - Bảo hiểm 10 - 3. Lợi nhuận 20 - +20 (3=1-2) Vậy, cửa hàng nên tiếp tục kinh doanh mặt hàng A để bù đắp các khoản định phí. 2. Báo cáo kết quả bộ phận theo mặt hàng BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Cộng Chia ra MH A MH B MH C 1. Doanh thu 900 200 300 400 2. Biến phí 550 150 200 200 3. Lãi trên biến phí (3=1-2) 350 50 100 200 4. Định phí bộ phận 153 40 52 61 - Tiền lương 81 22 28 31 - Quảng cáo 30 8 10 12 - Bảo hiểm 42 10 14 18 5. Số dư bộ phận (5=3-4) 197 10 48 139 6. Định phí chung 87 - Khấu hao 30 - Thuê cửa hàng 20 - Quản lý chung 37 7. Lợi nhuận (7=5-6) 110 Mặt hàng A vẫn tạo ra số dư bộ phận là +10 (triệu đồng) 106
  27. 7.2.2.2. Quyết định nên sản xuất hay mua ngoài Hầu hết, sản phẩm sản xuất bao gồm nhiều chi tiết phụ tùng, được lắp ráp lại thành thành phẩm, những chi tiết này có thể được mua sẵn hoặc tự sản xuất. Trong tình huống nào đó mà doanh nghiệp có thể mua ngoài với giá mua thấp hơn chi phí sản xuất ra chi tiết đó Quyết định này cần phải được xem xét trên góc độ chất lượng và số lượng, và phải xem xét kết hợp với cơ hội kinh doanh khác nếu có (chi phí cơ hội) Cần chú ý xem xét lợi ích của vệc tự sản xuất đảm bảo cho quá trình sản xuất sản phẩm chính, tuy nhiên khi mối quan hệ với nhà cung cấp bị phá vỡ thường rất khó hàn gắn, mặt khác sự thay đổi công nghệ sản xuất thường làm cho sản xuất ra các chi tiết này tốn kém hơn là mua từ bên ngoài, sự thay đổi chi phí này có thể doanh nghiệp không thấy được rõ ràng. Ví dụ 7.5: Một doanh nghiệp đang sản xuất chi tiết X dùng để sản xuất sản phẩm chính A, nhu cầu hàng năm của công ty là 10.000 chi tiết, các chi phí liên quan như sau: (1.000đ) Chi phí Khoản mục 1 chi tiết X Tổng số 1. Nguyên vật liệu trực tiếp 10 100.000 2. Nhân công trực tiếp 20 200.000 3. Sản xuất chung 15 150.000 - Biến phí SXC 3 30.000 - Lương nhân vên PX 3 30.000 - Khấu hao 4 40.000 - Định phí chung phân bổ 5 50.000 Cộng 45 450.000 Có nhà cung cấp bên ngoài đề nghị cung cấp chi tiết X này với giá 40.000đ/chi tiết, theo đúng chất lượng và số lượng của doanh nghiệp. Quản trị doanh nghiệp đang xem xét có nên tiếp tục sản xuất hay mua ngoài để tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận Yêu cầu: 1. Phân tích thông tin thích hợp và ra quyết định 2. Giả sử nếu không sản xuất chi tiết X, doanh nghiệp sẽ sử dụng mặt bằng để sản xuất loại sản phẩm khác với lãi trên biến phí hàng năm là 100.000. Quyết định? HƯỚNG DẪN 1. Doanh nghiệp phải quyết định một trong hai phương án sau: - Phương án 1: Tiếp tục sản xuất chi tiết X - Phương án 2: Mua ngoài chi tiết X - Thông tin không thích hợp gồm: 107
  28. + Chi phí khấu hao + Định phí chung phân bổ - Thông tin thích hợp: (Xem xét trên tổng chi phí) BẢNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Tiếp tục Mua ngoài Chênh lệch sản xuất 1. Nguyên vật liệu trực tiếp 100.000 - 100.000 2. Nhân công trực tiếp 200.000 - 200.000 3. Sản xuất chung 60.000 60.000 - Biến phí SXC 30.000 - Lương nhân vên PX 30.000 4. Giá mua - 400.000 (400.000) Cộng 360.000 400.000 (40.000) Theo bảng phân tích trên, vệc tiếp tục sản xuất chi tiết X sẽ tiết kiệm chi phí hơn cho doanh nghiệp. 2. Trường hợp có thêm chi phí cơ hội 100.000 cho vệc tạo ra lãi trên biến phí khi doanh nghiệp sử dụng mặt bằng sản xuất phụ phẩm X để sản xuất sản phẩm khác BẢNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN THÍCH HỢP Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Tiếp tục Mua ngoài Chênh lệch sản xuất 1. Nguyên vật liệu trực tiếp 100.000 - 100.000 2. Nhân công trực tiếp 200.000 - 200.000 3. Sản xuất chung 60.000 60.000 - Biến phí SXC 30.000 - Lương nhân vên PX 30.000 4. Giá mua - 400.000 (400.000) 5. Chi phí cơ hội 100.000 100.000 Cộng 460.000 400.000 +60.000 108
  29. Theo bảng phân tích trên, doanh nghiệp nên mua ngoài chi tiết X, để tiết kiệm 60.000 chi phí hàng năm. 7.2.2.3. Quyết định nên tiếp tục sản xuất hay bán chi tiết thành phẩm Nhiều doanh nghiệp, có cùng một loại vật liệu chính, một quy trình công nghệ chung, sản xuất ra cùng một lúc nhiều loại sản phẩm khác nhau. Như công nghiệp dầu hỏa, chế biến, xi măng, dệt Nguyên tắc chung đi đến quyết định là phương án nào cho lợi nhuận tăng lên, phương pháp chung của phân tích thông tin trong quyết định này là: + Xác định giá bán từng loại sản phẩm ở giai đoạn thành phẩm (cuối cùng); và giai đoạn chia tách (bán thành phẩm) sau quy trình công nghệ cụ thể + Tính chênh lệch giá bán của thành phẩm và bán thành phẩm + Xác định chi phí của quá trình chế biến thêm; chi phí tiết kiệm được do chấm dứt quá trình chế biến + Tính toán lợi nhuận tăng thêm do chế biến thêm và ra quyết định. Ví dụ 7.6: Một doanh nghiệp sản xuất 3 loại sản phẩm A, B, C trên cùng một dây chuyền công nghệ, từ một loại vật liệu. Có số liệu sau: (1.000đ) Chỉ tiêu SP A SP B SP C 1. Giá trị tại điểm tách rời 120.000 150.000 60.000 2. Giá trị sau khi chế biến thêm 160.000 240.000 90.000 3. Phân bổ chi phí sản xuất chung 80.000 100.000 40.000 4. Chi phí chế biến thêm phân tích 50.000 60.000 10.000 Yêu cầu: Doanh nghiệp xem xét nên tiếp tục chế biến sản phẩm nào để có lợi nhuận tối đa? HƯỚNG DẪN BẢNG PHÂN TÍCH THÔNG TIN Đơn vị tính: 1.000đ Chỉ tiêu SP A SP B SP C 1. Giá trị tại điểm tách rời 120.000 150.000 60.000 2. Giá trị sau khi chế biến thêm 160.000 240.000 90.000 3. Phân bổ chi phí sản xuất chung 80.000 100.000 40.000 4. Chi phí chế biến thêm phân tích 50.000 60.000 10.000 5. Thu nhập tăng thêm sau khi chế biến (2-1) 40.000 90.000 30.000 6. LN do chế biến (5-4) (10.000) 30.000 20.000 Như vậy doanh nghiệp nên bán sản phẩm A tại điểm chia tách và tiếp tục chế biến sản phẩm B, C để đạt lợi nhuận tối đa. 109
  30. 7.2.2.4. Quyết định trong điều kiện sản xuất, kinh doanh bị giới hạn Một doanh nghiệp, khi hoạt động thường có nhiều giới hạn, ví dụ: - Về mặt bằng kinh doanh; - Về công suất hoạt động của thiết bị, máy móc; - Về nguyên vật liệu, mức tiêu thụ sản phẩm, về vốn a. Trường hợp chỉ có một điều kiện giới hạn Doanh nghiệp cần phải tính lãi trên biến phí đơn vị và đặt nó trong mối quan hệ với điều kiện giới hạn, mục tiêu của doanh nghiệp là tận dụng hết năng lực để đạt được lợi nhuận cao nhất. Ví dụ7.7: Doanh nghiệp có tối đa 20.000 giờ máy để sử dụng mỗi năm, Sản phẩm A cần 3 giờ máy, SP B cần 2 giờ máy, có số liệu sau: (1.000đ) Chỉ tiêu SP A SP B - Giá bán đơn vị 2500 3000 - Chi phí khả biến đơn vị 1000 1800 - Lãi trên biến phí đơn vị 1500 1200 - Tỷ lệ lãi trên biến phí (%) 60 40 Nhu cầu về sản phẩm A và B là như nhau, doanh nghiệp phải tận dụng hết công suất của máy thì mới đáp ứng được Yêu cầu: Doanh nghiệp nên sản xuất sản phẩm nào? b. Trường hợp có nhiều điều kiện giới hạn Quá trình thực hiện phân tích phải bằng phương pháp phương trình tuyến tính qua các bước sau: - Xác định hàm mục tiêu và biểu diễn chúng dưới dạng phương trình - Xác định các điều kiện giới hạn và biểu diễn chúng thành phương trình đại số - Xác định vùng sản xuất tối ưu trên đồ thị, - Căn cứ vào vùng sản xuất tối ưu, xác định phương trình sản xuất tối ưu. Ví dụ: Một công ty đang sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y, có tài liệu liên quan đến vệc sản xuất, kinh doanh như sau: - Mỗi kỳ, doanh nghiệp chỉ sử dụng tối đa 36 giờ máy và 24 đơn vị vật liệu - Mức tiêu thụ sản phẩm Y mỗi kỳ tối đa là 3 đơn vị SP - Tài liệu về sản phẩm X, Y được tập hợp dưới đây: Chỉ tiêu SP X SP Y Lãi trên biến phí đơn vị 8 10 Số giờ sản xuất đơn vị 6 9 110
  31. Nguyên liệu sử dụng 6 3 Yêu cầu: Doanh nghiệp nên sản xuất theo cơ cấu như thế nào để LN tối đa 7.3. QUYẾT ĐỊNH DÀI HẠN 7.3.1. Khái niệm, đặc điểm Khái niệm: Là những quyết định liên quan đến vệc sử dụng vốn dài hạn để đầu tư tài sản dài hạn nhằm thay đổi khả năng sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian dài, thường là trên một năm hoặc trên một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc điểm: - Phát huy tác dụng trong một khoảng thời gian dài (trên một năm tài chính) - Mục đích của quyết định dài hạn nhiều khi không phải là lợi nhuận cao nhất - Phải xem xét đến thời gian hoàn vốn đầu tư. - Tài sản đầu tư có tính hao mòn Các loại quyết định đầu tư: - Quyết định sàng lọc - Quyết định ưu tiên 7.3.2. Các phương pháp ứng dụng cho quyết định dài hạn - Phương pháp hiện giá thuần - Phương pháp tỷ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian - Phương pháp kỳ hoàn vốn - Phương pháp tỷ lệ sinh lời giản đơn 111
  32. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. TÓM TẮT CHƯƠNG 7 Các nhà quản trị doanh nghiệp thường phải đứng trước sự lựa chọn từ nhiều phương án kinh doanh khác nhau. Mỗi phương án là một tình huống khác nhau, các khoản mục chi phí và thu nhập là khác nhau, chúng chỉ có chung một đặc điểm là đều gắn với các thông tin của kế toán, do đó đòi hỏi các nhà quản trị phải xem xét để ra quyết định đúng đắn nhất. Các phương án được xem xét bao gồm nhiều thông tin của kế toán nhất là thông tin về chi phí nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Học viên khi nghiên cứu về chương này cần nắm được các nội dung: - Thông tin thích hợp và không thích hợp cho hệ thống quyết định quản lý - Quyết định ngắn hạn và hệ thống quyết định ngắn hạn thường gặp - Quyết định dài hạn 2. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP 1. Trình bày khái niệm, đặc điểm của quyết định ngắn hạn, quyết định dài hạn 2. Thông tin như thế nào được coi là thích hợp ra quyết định quản lý? Lấy ví dụ minh họa? 3. Trình bày các bước ra quyết định quản lý. Lấy ví dụ minh họa? 4. Trình bày các loại quyết định ngắn hạn. Lấy ví dụ cho từng loại quyết định 5. Quyết định sàng lọc là gì? Lấy ví dụ minh họa 6. Trình bày nội dung và ứng dụng phương pháp hiện giá thuần túy trong quyết định dài hạn của doanh nghiệp. 7. Trình bày phương pháp kỳ hoàn vốn, lấy ví dụ minh họa B TI CHNH CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM ___ c lp - T do - Hnh phúc S: 53/2006/TT- H Ni, ngy 12 tháng 6 nm 2006 BTC THÔNG TƯ Hng dn áp dng k toán qun tr trong doanh nghip - Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003; - Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh; - Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Nhm giúp các doanh nghip sn xut, kinh doanh t chc tt công tác k toán, B Ti chính hng dn k toán qun tr trong các doanh nghip, nh sau: Phn I QUY NH CHUNG 112
  33. 1. K toán qun tr a/ K toán qun tr l vic thu thp, x lý, phân tích v cung cp thông tin kinh t, ti chính theo yêu cu qun tr v quyt nh kinh t, ti chính trong ni b n v k toán (Lut K toán, khon 3, iu 4). K toán qun tr nhm cung cp các thông tin v hot ng ni b ca doanh nghip, nh: Chi phí ca tng b phn (trung tâm chi phí), tng công vic, sn phm; Phân tích, ánh giá tình hình thc hin vi k hoch v doanh thu, chi phí, li nhun; qun lý ti sn, vt t, tin vn, công n; Phân tích mi quan h gia chi phí vi khi lng v li nhun; La chn thông tin thích hp cho các quyt nh u t ngn hn v di hn; Lp d toán ngân sách sn xut, kinh doanh; nhm phc v vic iu hnh, kim tra v ra quyt nh kinh t. K toán qun tr l công vic ca tng doanh nghip, Nh nc ch hng dn các nguyên tc, cách thc t chc v các ni dung, phng pháp k toán qun tr ch yu to iu kin thun li cho doanh nghip thc hin. b/ i tng nhn thông tin k toán qun tr l Ban lãnh o doanh nghip v nhng ngi tham gia qun lý, iu hnh hot ng sn xut, kinh doanh ca doanh nghip. Doanh nghip không bt buc phi công khai các thông tin v k toán qun tr tr trng hp pháp lut có quy nh khác. c/ n v tính s dng trong K toán qun tr, gm: n v tin t, n v hin vt, thi gian lao ng hoc các n v tính khác theo yêu cu qun lý ca doanh nghip. d/ Nguyên tc t chc h thng thông tin k toán qun tr: Vic t chc h thng thông tin k toán qun tr không bt buc phi tuân th y các nguyên tc k toán v có th c thc hin theo nhng quy nh ni b ca doanh nghip nhm to lp h thng thông tin qun lý thích hp theo yêu cu qun lý c th ca tng doanh nghip. Doanh nghip c ton quyn quyt nh vic vn dng các chng t k toán, t chc h thng s k toán, vn dng v chi tit hoá các ti khon k toán, thit k các mu báo cáo k toán qun tr cn thit phc v cho k toán qun tr ca n v. / Doanh nghip c s dng mi thông tin, s liu ca phn k toán ti chính phi hp v phc v cho k toán qun tr. 2. i tng áp dng Thông t Thông t ny áp dng cho doanh nghip thuc các lnh vc sn xut, kinh doanh, thng mi, dch v. Riêng các doanh nghip trong lnh vc ti chính, ngân hng, nh Công ty bo him, Công ty chng khoán, Công ty qun lý Qu u t chng khoán, T chc tín dng, T chc ti chính, vn dng các ni dung phù hp hng dn ti Thông t ny. 3. Nhim v k toán qun tr trong doanh nghip a/ Thu thp, x lý thông tin, s liu k toán theo phm vi, ni dung k toán qun tr ca n v xác nh theo tng thi k. 113
  34. b/ Kim tra, giám sát các nh mc, tiêu chun, d toán. c/ Cung cp thông tin theo yêu cu qun tr ni b ca n v bng báo cáo k toán qun tr. d/ T chc phân tích thông tin phc v cho yêu cu lp k hoch v ra quyt nh ca Ban lãnh o doanh nghip. 4. Ni dung, phm vi, k k toán qun tr 4.1. Ni dung k toán qun tr a/ Ni dung ch yu, ph bin ca k toán qun tr trong doanh nghip, gm: - K toán qun tr chi phí v giá thnh sn phm; - K toán qun tr bán hng v kt qu kinh doanh; - Phân tích mi quan h gia chi phí, khi lng v li nhun; - La chn thông tin thích hp cho vic ra quyt nh; - Lp d toán ngân sách sn xut, kinh doanh; - K toán qun tr mt s khon mc khác: + K toán qun tr ti sn c nh (TSC); + K toán qun tr hng tn kho; + K toán qun tr lao ng v tin lng; + K toán qun tr các khon n. b/ Ngoi nhng ni dung ch yu nêu trên, doanh nghip có th thc hin các ni dung k toán qun tr khác theo yêu cu qun lý ca doanh nghip. 4.2. Phm vi k toán qun tr không b gii hn v c quyt nh bi nhu cu thông tin v k toán qun tr ca doanh nghip trong tt c các khâu ca quá trình t chc, qun lý sn xut, kinh doanh, lp k hoch, kim tra, t chc, iu hnh, ra quyt nh v trình , kh nng t chc công tác k toán qun tr ca mi doanh nghip. 4.3. K k toán qun tr thng l tháng, quý, nm nh k k toán ti chính. Doanh nghip c quyt nh k k toán qun tr khác (có th l ngy, tun hoc bt k thi hn no) theo yêu cu ca mình. 5. Các thut ng trong Thông t ny c hiu nh sau: - Trung tâm trách nhim: L mt b phn (phân xng, dây chuyn sn xut; mt phòng, ban; mt công ty hoc ton b công ty) trong mt t chc m ngi qun lý ca b phn ó có quyn iu hnh v có trách nhim i vi s chi phí, thu nhp phát sinh hoc s vn u t s dng vo hot ng kinh doanh. - Trung tâm chi phí: L trung tâm trách nhim m ngi qun lý ch có quyn iu hnh qun lý các chi phí phát sinh thuc b phn mình qun lý. Trung tâm chi phí có th l b phn (phân xng, i, t, ) hoc tng giai on hot ng (giai on lm thô, giai on ct gt, giai on ánh bóng,). - Chi phí chênh lch: L chi phí có phng án ny nhng không có hoc ch có mt phn phng án khác. Chi phí chênh lch l mt trong các cn c quan trng la chn phng án u t hoc phng án sn xut, kinh doanh. 114
  35. - Chi phí c hi: L li ích tim tng b mt i do la chn phng án (hoc hnh ng) ny thay vì chn phng án (hoc hnh ng) khác. - Chi phí chìm: L loi chi phí m doanh nghip s phi gánh chu bt k ã la chn phng án hoc hnh ng no. Chi phí chìm tn ti mi phng án nên không có tính chênh lch v không phi xét n khi so sánh, la chn phng án, hnh ng ti u. - Chi phí kh bin (gi tt l bin phí): L nhng chi phí sn xut, kinh doanh thay i t l thun v tng s, v t l vi s bin ng v khi lng sn phm, gm: chi phí nguyên liu, vt liu trc tip, chi phí nhân công trc tip v mt s khon chi phí sn xut chung, nh: Chi phí nhân công, chi phí in nc, ph tùng sa cha máy, Chi phí kh bin không thay i khi tính cho mt n v sn phm, công vic. - Chi phí bt bin (còn gi l nh phí): L nhng chi phí m tng s không thay i vi s bin ng v khi lng sn phm, công vic, gm: chi phí khu hao TSC, lng nhân viên, cán b qun lý, Chi phí bt bin ca mt n v sn phm, công vic có quan h t l nghch vi khi lng, sn phm, công vic. - Lãi trên bin phí: L s chênh lch gia doanh thu vi bin phí ton b (gm giá thnh sn xut theo bin phí, bin phí bán hng, bin phí qun lý doanh nghip). - im ho vn: L mt im m ti ó tng doanh thu bng tng chi phí hoc l mt im m ti ó lãi trên bin phí bng tng chi phí bt bin. - Quyt nh ngn hn: L quyt nh kinh doanh m thi gian hiu lc, thi gian nh hng v thc thi thng di 1 nm hoc ngn hn 1 chu k kinh doanh thông thng nh: Quyt nh v s tn ti hay loi b mt b phn kinh doanh trong k k hoch; Quyt nh phng án t sn xut hay mua ngoi nguyên vt liu, sn phm; Quyt nh bán giai on bán thnh phm hay giai on thnh phm;). - Quyt nh di hn: L nhng quyt nh có thi gian hiu lc, thi gian nh hng v thi gian thc thi trên 1 nm hoc trên 1 chu k kinh doanh (Ví d, nh: Quyt nh u t TSC cho doanh nghip; Quyt nh u t ti chính di hn;). - Thông tin thích hp: L nhng thông tin phi t hai tiêu chun c bn: + Thông tin ó phi liên quan n tng lai; + Thông tin ó phi có s khác bit gia các phng án ang xem xét v la chn. Phn II T CHC THC HIN K TON QUN TR 1. Vic t chc thc hin k toán qun tr trong doanh nghip có các yêu cu sau: a/ Cung cp kp thi y các thông tin theo yêu cu qun lý v chi phí ca tng công vic, b phn, d án, sn phm,; b/ Cung cp kp thi, y các thông tin thc hin, các nh mc, n 115
  36. giá, phc v cho vic lp k hoch, kim tra, iu hnh v ra quyt nh; c/ m bo cung cp các thông tin chi tit, c th hn so vi k toán ti chính; d/ Xác lp các nguyên tc, phng pháp phù hp m bo c tính so sánh gia k toán ti chính v k toán qun tr cng nh gia các thi k hot ng, gia d toán v thc hin. 2. T chc thc hin k toán qun tr trong doanh nghip theo các ni dung: T chc vn dng chng t k toán, ti khon k toán, s k toán; T chc lp báo cáo k toán qun tr v t chc phân tích thông tin kinh t, ti chính. 3. Nguyên tc t chc vn dng Chng t k toán a/ Vn dng các nguyên tc, phng pháp v lp, luân chuyn, qun lý v s dng chng t k toán phù hp vi iu kin c th ca doanh nghip. b/ C th hoá v b sung các ni dung cn thit vo tng mu chng t k toán ã c quy nh phc v cho vic thu thp thông tin qun tr ni b doanh nghip. c/ S dng các chng t ban u, chng t thng kê trong iu hnh sn xut, kinh doanh ca doanh nghip (Lnh sn xut; Bng kê khi lng; Quyt nh iu ng lao ng; Quyt nh iu ng (di chuyn) ti sn; Biên bn iu tra tình hình sn xut,) k toán qun tr khi lng sn phm (công vic), thi gian lao ng, lp k hoch. d/ c thit k v s dng các chng t ni b dùng cho k toán qun tr m không có quy nh ca Nh nc (Bng tính phân b chi phí bán hng, chi phí qun lý doanh nghip,); c thit lp h thng thu thp v cung cp thông tin nhanh, kp thi qua Email, Fax v các phng tin thông tin khác. 4. Nguyên tc t chc vn dng Ti khon k toán 4.1. Doanh nghip cn c vo h thng ti khon k toán do B Ti chính ban hnh hoc c B Ti chính chp thun áp dng cho doanh nghip chi tit hoá theo các cp (cp 2, 3, 4) phù hp vi k hoch, d toán ã lp v yêu cu cung cp thông tin ca k toán qun tr trong doanh nghip. 4.2. Vic chi tit hoá các cp ti khon k toán da trên các yêu cu sau: a/ Xut phát t yêu cu cung cp thông tin k toán qun tr ca tng cp qun lý. b/ Các ti khon có mi quan h vi nhau cn m bo tính thng nht v ký hiu, cp ,(Ví d: TK 15411, 51111, 63211, 91111, ). c/ Vic chi tit hoá ti khon không c lm sai lch ni dung, kt cu v phng pháp ghi chép ca ti khon. 4.3. Doanh nghip c m ti khon k toán chi tit theo các cp trong các trng hp sau: a/ K toán chi phí sn xut v tính giá thnh theo tng công vic; Sn phm, mt hng, b phn sn xut, kinh doanh, 116
  37. b/ K toán bán hng v xác nh kt qu kinh doanh theo tng công vic; Sn phm, mt hng, b phn sn xut, kinh doanh, c/ K toán hng tn kho theo tng th, loi. d/ K toán các ngun vn, các khon vay, các khon n phi thu, phi tr, theo ch th v tng loi. Ngoi ra tu theo yêu cu cung cp thông tin k toán qun tr m doanh nghip thit k chi tit hoá các ti khon k toán cho phù hp. 5. Nguyên tc t chc vn dng S k toán a/ Doanh nghip cn c vo h thng s k toán do B Ti chính ban hnh hoc c B Ti chính chp thun áp dng cho doanh nghip b sung các ch tiêu, yêu cu c th phc v cho k toán qun tr trong doanh nghip. Vic b sung hoc thit k các ni dung ca s k toán không c lm sai lch ni dung các ch tiêu ã quy nh trên s k toán v cn phù hp vi yêu cu qun lý ca doanh nghip. b/ Doanh nghip có th thit k các s k toán mi phù hp vi yêu cu qun lý chi phí, doanh thu v xác nh kt qu kinh doanh theo b phn, mt hng, công vic v các yêu cu khác ca k toán qun tr (Phiu tính giá thnh sn phm; Báo cáo sn xut; S chi tit bán hng theo khách hng, nh mu s ph lc kèm theo). 6. Yêu cu, ni dung Báo cáo k toán qun tr 6.1. Yêu cu thit lp h thng báo cáo k toán qun tr a/ H thng báo cáo k toán qun tr cn c xây dng phù hp vi yêu cu cung cp thông tin phc v qun lý ni b ca tng doanh nghip c th. b/ Ni dung h thng báo cáo k toán qun tr cn m bo cung cp y v m bo tính so sánh c ca các thông tin phc v yêu cu qun lý, iu hnh v ra các quyt nh kinh t ca doanh nghip. c/ Các ch tiêu trong báo cáo k toán qun tr cn phi c thit k phù hp vi các ch tiêu ca k hoch, d toán v báo cáo ti chính nhng có th thay i theo yêu cu qun lý ca các cp. 6.2. H thng báo cáo k toán qun tr 6.2.1 H thng báo cáo k toán qun tr ch yu ca mt doanh nghip thng bao gm: a/ Báo cáo tình hình thc hin: - Báo cáo doanh thu, chi phí v li nhun ca tng loi sn phm, hng hoá, dch v; - Báo cáo khi lng hng hoá mua vo v bán ra trong k theo i tng khách hng, giá bán, chit khu v các hình thc khuyn mi khác; - Báo cáo chi tit khi lng sn phm (dch v) hon thnh, tiêu th; - Báo cáo chp hnh nh mc hng tn kho; - Báo cáo tình hình s dng lao ng v nng sut lao ng; 117
  38. - Báo cáo chi tit sn phm, công vic hon thnh; - Báo cáo cân i nhp, xut, tn kho nguyên liu, vt liu, sn phm, hng hoá; - Báo cáo chi tit n phi thu theo thi hn n, khách n v kh nng thu n; - Báo cáo chi tit các khon n vay, n phi tr theo thi hn n v ch n; - Báo cáo b phn lp cho trung tâm trách nhim; - Báo cáo chi tit tng, gim vn ch s hu. b/ Báo cáo phân tích: - Phân tích mi quan h gia chi phí, khi lng v li nhun; - Phân tích tình hình ti chính ca doanh nghip; - Phân tích các nhân t nh hng n tình hình thc hin k hoch sn xut v ti chính; Ngoi ra, cn c vo yêu cu qun lý, iu hnh ca tng giai on c th, doanh nghip có th lp các báo cáo k toán qun tr khác. 6.2.2 Mt s mu báo cáo k toán qun tr ch yu: Xem ph lc kèm theo. 7. Lu tr ti liu k toán qun tr Vic lu tr ti liu k toán qun tr, c bit l các báo cáo k toán qun tr mang tính tng hp, phân tích kt qu kinh doanh, chin lc kinh doanh, c thc hin theo quyt nh ca Ngi i din theo pháp lut ca n v k toán trên c s vn dng các quy nh ca pháp lut v lu tr ti liu k toán. Phn III MT S NI DUNG K TON QUN TR CH YU 1. K toán qun tr chi phí v giá thnh sn phm 1.1. K toán qun tr chi phí Doanh nghip cn c vo c im hot ng v yêu cu qun lý t chc tp hp chi phí theo tng trung tâm phát sinh chi phí, nh: T, i, phân xng hoc cho tng công vic, tng sn phm, tng công on sn xut hoc cho c quá trình sn xut v xác nh các loi chi phí ca doanh nghip theo các ni dung sau: 1.1.1 Phân loi chi phí Vic phân loi chi phí ca doanh nghip l nhm mc ích phc v cho qun tr hot ng sn xut, kinh doanh ca doanh nghip, do ó tu thuc vo mc ích, yêu cu qun tr ca doanh nghip trong tng thi k, tng hon cnh la chn tiêu thc phân loi phù hp. a/ Phc v cho k toán ti chính, chi phí sn xut, kinh doanh c phân loi theo các tiêu thc sau: - Theo ni dung kinh t, chi phí c chia lm hai loi: 118
  39. + Chi phí sn xut: L chi phí hình thnh nên giá tr ca sn phm sn xut, gm: Chi phí nguyên liu, vt liu trc tip, chi phí nhân công trc tip, chi phí sn xut chung; + Chi phí ngoi sn xut: L chi phí không lm tng giá tr sn phm sn xut nhng cn thit hon thnh quá trình sn xut, kinh doanh, gm: Chi phí bán hng, chi phí qun lý doanh nghip. - Theo mi quan h gia chi phí vi các khon mc trên báo cáo ti chính, chi phí c chia ra: + Chi phí thi k: L chi phí phát sinh trong mt k kinh doanh (theo thi gian) có th liên quan n nhiu i tng, nhiu sn phm khác nhau. Chi phí thi k có c im l nhng chi phí lm gim li tc trong k kinh doanh m chi phí ó phát sinh; + Chi phí sn phm: L chi phí cu thnh nên giá tr n v sn phm hon thnh, ang tn kho hoc ã c bán. b/ Phc v cho k toán qun tr, chi phí sn xut, kinh doanh c phân loi theo các tiêu thc sau: - Theo mi quan h vi vic lp k hoch v kim tra, chi phí c chia ra: + Chi phí kh bin; + Chi phí bt bin; + Chi phí hn hp: L loi chi phí gm c yu t kh bin v bt bin (Ví d: Chi phí in thoi, chi phí sa cha, bo trì TSC, ). - Theo tính cht chi phí, chi phí c chia ra: + Chi phí trc tip: L chi phí cu thnh sn phm, gn lin vi mt sn phm hoc dch v nht nh hon thnh (Ví d: Chi phí nguyên liu, vt liu trc tip; Chi phí nhân công trc tip, ); + Chi phí gián tip l chi phí liên quan n nhiu sn phm, hoc nhiu dch v khác nhau không lm tng giá tr sn phm, dch v (Ví d: Chi phí qun lý hnh chính, chi phí lng nhân viên qun lý, ). Chi phí gián tip phi c phân b vo tng n v, sn phm, công vic; + Chi phí kim soát c l chi phí m cp qun lý d oán c s phát sinh v thuc quyn quyt nh ca cp qun lý ó; + Chi phí không kim soát c l chi phí m cp qun lý không d oán c s phát sinh ca nó, ng thi không thuc thm quyn quyt nh ca cp qun lý ó. c/ Theo yêu cu s dng chi phí trong vic la chn d án u t, chi phí ca mt d án c phân loi nh sau: - Chi phí thích hp; - Chi phí chênh lch; - Chi phí c hi; - Chi phí chìm. 1.1.2 Phng pháp tp hp chi phí 119
  40. Doanh nghip cn la chn các phng pháp tp hp chi phí phù hp tng loi chi phí: a/ Phng pháp trc tip: Áp dng cho trng hp chi phí phát sinh ch liên quan n mt i tng chu chi phí. Theo phng pháp ny thì chi phí ca i tng no c tp hp trc tip cho i tng ó. b/ Phng pháp phân b: Áp dng cho trng hp chi phí phát sinh liên quan n nhiu i tng chu chi phí. Khi thc hin phng pháp phân b chi phí doanh nghip có th la chn mt trong các cn c phân b sau: Gi công, ngy công, gi máy hot ng, din tích s dng,v phng pháp phân b l trc tip hoc phân b theo cp bc. 1.1.3 Xác nh trung tâm chi phí Vic xác nh trung tâm chi phí ph thuc vo quy trình sn xut v quy mô ca tng doanh nghip. Các trung tâm chi phí thng c phân loi l: - Trung tâm chính, nh: Trung tâm mua hng, trung tâm sn xut (các phân xng, b phn sn xut); - Trung tâm ph, nh: Trung tâm hnh chính, qun tr, trung tâm k toán, ti chính, 1.2. K toán qun tr giá thnh sn phm 1.2.1 Phng pháp tính giá thnh Tu theo c im ca sn phm hoc mi quan h gia i tng hch toán chi phí v i tng tính giá thnh sn phm doanh nghip la chn mt phng pháp hoc kt hp nhiu phng pháp tính giá thnh sn phm. Các phng pháp tính giá thnh ch yu l: a/ Phng pháp tính giá thnh theo công vic, sn phm Tính giá thnh theo công vic (hoc sn phm) l quá trình tp hp v phân b chi phí nguyên liu, vt liu trc tip, chi phí nhân công trc tip v chi phí sn xut chung có liên quan n mt công vic, mt sn phm riêng bit hoc mt nhóm sn phm c th, mt n t hng: + Chi phí nguyên liu, vt liu trc tip, chi phí nhân công trc tip c tp hp trc tip cho tng công vic, sn phm riêng bit; + Chi phí sn xut chung: Khi có chi phí sn xut chung phát sinh c tp hp chung cho các công vic, sn phm sau ó tin hnh phân b. Áp dng phng pháp ny doanh nghip cn c vo tình hình c th chn mt trong nhng phng pháp phân b chi phí sn xut chung, nh sau: + Phân b chi phí sn xut chung theo mc thc t; Theo phng pháp ny doanh nghip s iu chnh s chênh lch gia s c tính phân b v chi phí chung thc t phát sinh ghi tng hoc gim “Giá vn hng bán” trong k (Nu s chênh lch nh không áng k) hoc s phân b s chênh lch cho s chi phí sn xut, kinh doanh d dang, thnh phm v giá vn hng bán trên c s t l vi s d (hoc s lu k) ca các ti khon ny trc khi phân b mc chênh lch chi phí sn xut chung. 120
  41. + c tính chi phí sn xut chung ca tng công vic, sn phm, ngay t u k, cui k tin hnh iu chnh chênh lch gia chi phí thc t phát sinh v mc chi phí sn xut chung ã c tính. b/ Phng pháp tính giá thnh theo quá trình sn xut (Phng pháp tng cng chi phí); c/ Phng pháp tính giá thnh theo nh mc; d/ Phng pháp h s; / Phng pháp loi tr chi phí theo các sn phm ph. 1.2.2 i tng v k tính giá thnh a/ i tng tính giá thnh có th l mt chi tit thnh phm, thnh phm, nhóm thnh phm, công vic c th hoc giá thnh b phn lnh vc. Doanh nghip có th da vo mt hoc mt s cn c sau xác nh i tng tính giá thnh phù hp: + c im t chc sn xut, qun lý; + c im quy trình công ngh sn xut; + iu kin v trình k toán, yêu cu qun lý ca doanh nghip. b/ K tính giá thnh thông thng l theo tháng, quý, hoc theo nm. Doanh nghip cn c vo loi hình sn xut sn phm, quy trình sn xut sn phm v c im sn xut sn phm xác nh k tính giá thnh. i vi sn phm n chic thì k tính giá thnh l khi sn phm n chic hon thnh. 1.2.3 Trình t k toán chi phí sn xut v tính giá thnh sn phm theo các bc nh sau: + Tp hp chi phí (trc tip, gián tip v phân b); + Tng hp chi phí, x lý chênh lch tha, thiu; + Kim kê, ánh giá sn phm d dang, xác nh chi phí d dang; + Xác nh phng pháp tính giá thnh áp dng; + Lp báo cáo (th tính) giá thnh sn phm. 2. K toán qun tr bán hng v kt qu kinh doanh 2.1. nh giá bán sn phm a/ Doanh nghip xác nh giá bán sn phm theo nguyên tc: Giá bán bù p chi phí v t c li nhun mong mun. b/ Doanh nghip có th cn c vo tng hon cnh, iu kin v tng loi giá bán (giá bán sn phm thông thng, giá bán sn phm mi, giá bán ni b, giá bán trong iu kin cnh tranh, ) la chn cn c lm c s xác nh giá bán hp lý (Ví d: cn c vo giá thnh sn xut, cn c vo bin phí trong giá thnh ton b ca sn phm, da vo chi phí nguyên liu, chi phí nhân công, ). Ví d: nh giá bán da trên giá thnh sn xut sn phm theo phng pháp cng thêm vo chi phí t l tng thêm theo công thc: Giá Giá thnh sn xut sn phm x (1 + % 121
  42. bán cng thêm) T l Mc hon vn + Chi phí bán hng, phn chi phí trm mong mun qun lý doanh tng nghip thêm S sn phm x Giá thnh sn xut 1 ã bán sn phm ã bán Mc hon T l Tng vn mong mun hon vn vn u t u t 2.2. K toán qun tr bán hng v kt qu bán hng a/ Doanh nghip có th t chc k toán bán hng theo tng phng thc bán hng v thanh toán tin (bán thu tin ngay, bán tr góp, bán hng thông qua i lý hng i hng), theo tng b phn bán hng (khu vc 1, khu vc 2, ), theo tng nhóm sn phm, loi hot ng ch yu. Doanh nghip cng có th t chc k toán bán hng bng cách kt hp nhiu tiêu thc vi nhau, tu theo yêu cu qun lý ca mình v iu kin, hon cnh c th ca doanh nghip trong tng thi k. b/ Doanh nghip cn xây dng mô hình ti khon, s k toán v báo cáo bán hng v kt qu bán hng mt cách liên hon v linh hot có th k toán phù hp vi các trng hp bán hng trong tng giai on áp ng c yêu cu xác nh kt qu hot ng sn xut, kinh doanh ca doanh nghip. 3. Phân tích mi quan h gia chi phí, khi lng v li nhun Mi quan h gia chi phí, khi lng v li nhun l mi quan h gia các nhân t giá bán, khi lng (s lng, mc hot ng), kt cu hng bán chi phí (c nh, bin i) v s tác ng ca các nhân t ny n li nhun ca doanh nghip. Doanh nghip cn phân tích mi quan h ny thông qua h thng ch tiêu phân tích, gm: + Lãi tính trên bin phí n v (còn gi l s d m phí); + Tng lãi tính trên bin phí; + T sut lãi tính trên bin phí; + Kt cu chi phí; + òn by kinh t; + im ho vn (sn lng, doanh thu, công sut, thi gian ho vn,); Vic phân tích mi quan h ny giúp doanh nghip a ra c các quyt nh 122
  43. trong sn xut, kinh doanh nhm ti a hoá li nhun nh: La chn sn phm v sn lng sn xut, giá bán, nh mc chi phí. 4. La chn thông tin thích hp cho vic ra quyt nh Ra quyt nh l chc nng c bn ca nh qun tr doanh nghip. Quyt nh ph bin doanh nghip, gm: Quyt nh ngn hn v quyt nh di hn. 4.1. Thông tin thích hp cho vic ra quyt nh ngn hn la chn thông tin thích hp cho vic ra quyt nh ngn hn, k toán qun tr doanh nghip cn thc hin các bc sau : + Thu thp thông tin (chi phí, doanh thu) liên quan n các phng án kinh doanh cn ra quyt nh; + Loi b các thông tin không thích hp l các chi phí chìm, chi phí ging nhau (c lng v tính cht) v doanh thu nh nhau ca các phng án ang xem xét; + Xác nh các thông tin thích hp; + Ra quyt nh. 4.2. Thông tin thích hp cho vic ra quyt nh u t di hn Quyt nh u t di hn thng l: Quyt nh u t ti sn mi hay tip tc s dng ti sn c; m rng quy mô sn xut; thuê hay mua TSC; la chn các thit b khác trong thi gian thích hp; cung cp thông tin cho lãnh o ra quyt nh u t, k toán qun tr ca doanh nghip cn thc hin các vic sau: - Phân loi các quyt nh thnh hai loi sau: + Quyt nh có tính sng lc; + Quyt nh có tính u tiên. - Thu thp thông tin v phân loi thông tin phù hp vi loi quyt nh. - La chn mt trong các phng pháp thích hp xác nh thông tin (lp d án u t) phù hp vi loi quyt nh: + Phng pháp k hon vn; + Phng pháp giá tr hin ti ròng; + Phng pháp t l sinh li iu chnh theo thi gian; + Phng pháp ch s sinh li iu chnh theo thi gian. - Quyt nh la chn phng án sau khi ã có thông tin thích hp. 5. Lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh 5.1. Yêu cu lp d toán ngân sách sn xut, kinh doanh a/ H thng ch tiêu d toán ngân sách sn xut, kinh doanh c xây dng riêng cho tng quá trình, nh: Quá trình mua hng, quá trình sn xut, quá trình tiêu th sn phm ca hot ng sn xut, kinh doanh ca doanh nghip v chi tit cho tng ni dung: Vn bng tin; Hng tn kho; Tng loi chi phí nghip v kinh doanh: Chi phí bán hng; Chi phí qun lý doanh nghip; Tng loi báo cáo tng hp: Bng cân i k toán, Báo cáo kt qu hot ng kinh doanh, 123
  44. b/ D toán ngân sách sn xut, kinh doanh c lp cho c nm v chia ra các quý, các tháng trong nm. Song, vic lp d toán c chính xác v có tính kh thi thì cui tháng, cui quý doanh nghip cn c vo tình hình thc hin d toán tháng, quý ó v các yu t nh hng ca tháng, quý tip theo lp d toán. Tuy nhiên, trong quá trình xây dng tng ch tiêu d toán, doanh nghip cn gn vi các ch tiêu d toán khác nhm to thnh h thng các ch tiêu d toán. H thng các ch tiêu d toán bao gm: - Ch tiêu d toán tiêu th sn phm, hng hóa, dch v; - Ch tiêu d toán sn lng sn xut sn phm, dch v; - Ch tiêu d toán chi phí sn xut, dch v; - Ch tiêu d toán hng tn kho; - Ch tiêu d toán chi phí bán hng; - Ch tiêu d toán chi phí qun lý doanh nghip; - Ch tiêu d toán vn bng tin; - Ch tiêu d toán Báo cáo kt qu sn xut, kinh doanh; - Ch tiêu d toán Bng cân i k toán. 5.2. Trình t lp d toán ngân sách sn xut, kinh doanh a/ Các b phn trong doanh nghip trc tip chu trách nhim lp d toán ngân sách sn xut, kinh doanh ca b phn mình. b/ Phòng k toán doanh nghip có trách nhim tng hp d toán ca các b phn thnh d toán ngân sách chung ca ton doanh nghip, ng thi chu trách nhim t chc các cuc hp cùng vi các b phn liên quan nhn ý kin sa i, b sung v hon chnh d toán. c/ trình lên lãnh o doanh nghip. Sau khi có ý kin ca lãnh o doanh nghip tin hnh ph bin li cho các b phn trong doanh nghip thc hin. 6. K toán qun tr mt s khon mc khác 6.1. K toán qun tr TSC a/ Doanh nghip cn phi m s k toán chi tit v tng hp phn ánh c các ch tiêu v giá tr hin vt ca quá trình qun lý, s dng v phân tích ánh giá hiu qu s dng TSC ca ton n v, các b phn, các i tng TSC ch yu, ng thi cung cp c nhu cu s dng ti sn c nh ca tng b phn cng nh ton doanh nghip mt cách c th giúp lãnh o doanh nghip có c s quyt nh các phng án khai thác nng lc ti sn c nh hin có v u t mi thích hp, hiu qu. b/ Doanh nghip có th xác nh c cu TSC theo cách phân loi TSC phù hp, ng thi kt hp k toán theo tng i tng TSC ca doanh nghip áp ng yêu cu cung cp thông tin cho vic lp k hoch u t di hn cho tng thi k, phân tích hiu qu s dng TSC cng nh các khon tn tht do s dng TSC không úng mc ích. 124
  45. c/ Doanh nghip cn xác nh phm vi t chc k toán qun tr c th xây dng mô hình ti khon, s k toán TSC thích hp hoc s dng các ti liu ca k toán ti chính phân tích. 6.2. K toán qun tr hng tn kho a/ Doanh nghip cn lp danh im vt t v t chc k toán qun tr v s hin có, s ã s dng, ã bán c v s lng v giá tr phù hp danh im vt t, sn phm, hng hoá ã lp theo yêu cu qun lý ni b doanh nghip. b/ k toán c s vt t ã s dng v s tn kho hp lý, doanh nghip cn xác nh c phng pháp tính giá hng tn kho phù hp vi iu kin v hon cnh c th ca doanh nghip, áp ng c yêu cu qun lý cng nh lp k hoch cho tng lai. c/ Doanh nghip lp nh mc chi phí nguyên liu, vt liu cho tng công vic, sn phm v lp nh mc d tr cho tng danh im hng tn kho. d/ So sánh gia nh mc ã lp v thc t thc hin, a ra nhn xét v kin ngh. 6.3. K toán qun tr lao ng v tin lng a/ Yêu cu doanh nghip cn thc hin c các vic sau: - Lp c nh mc gi công v n giá tin lng cho các bc th, nhân viên ca doanh nghip; - Lp c nh mc chi phí nhân công tiêu hao cho tng giai on công vic, sn phm, dch v, ; - Xác nh v kim soát c thi gian lm vic ca tng lao ng; - Tính toán y v phân b chi phí nhân công vo các giá phí, trung tâm chi phí v giá thnh hp lý, phù hp. b/ Phng pháp thc hin: - Doanh nghip cn thit k v vn hnh tt h thng chm công, tính lng v bng thanh toán lng phù hp vi các trung tâm chi phí v giá thnh. - Áp dng phng pháp k toán chi phí nhân công phù hp (vi tng thi gian, iu kin): + Phng pháp trc tip; + Phng pháp phân b: Phng pháp ny áp dng trong trng hp ngi lao ng cùng mt lúc tham gia nhiu công vic v doanh nghip cn la chn cn c phân b thích hp. 6.4. K toán qun tr các khon n a/ Yêu cu k toán qun tr các khon n l m bo cung cp c các thông tin v: Ch n, loi n theo k hn, thi hn thanh toán v cht lng ca khon n vo bt k lúc no khi nh qun lý cn; b/ Cn c vo tình hình thc t ca doanh nghip thit k các ti khon phn ánh các khon n theo ch n, khách n ng thi phân tích theo cht lng n v k 125
  46. hn thanh toán hoc phn ánh các khon n theo thi hn n, ng thi phân tích theo ch n, cht lng ca khon n. Phn IV T CHC B MY K TON V NGI LM K TON QUN TR 1. T chc b máy k toán qun tr 1.1. Vic t chc b máy k toán qun tr ca doanh nghip phi phù hp vi c im hot ng, quy mô u t v a bn t chc sn xut, kinh doanh ca doanh nghip, vi mc phân cp qun lý kinh t - ti chính ca doanh nghip. B máy k toán phi gn nh, khoa hc, hp lý v hiu qu cao trong vic cung cp thông tin cho b máy lãnh o ca doanh nghip. 1.2. Các doanh nghip cn c vo các iu kin c th ca mình (Quy mô; Trình cán b; c im sn xut, kinh doanh, qun lý, phng tin k thut ) t chc b máy k toán qun tr theo mt trong các hình thc sau: a/ Hình thc kt hp: T chc kt hp gia k toán ti chính vi k toán qun tr theo tng phn hnh k toán: K toán chi phí sn xut v tính giá thnh, k toán bán hng,K toán viên theo dõi phn hnh k toán no thì s thc hin c k toán ti chính v k toán qun tr phn hnh ó. Ngoi ra, doanh nghip phi b trí ngi thc hin các ni dung k toán qun tr chung khác, nh: Thu thp, phân tích các thông tin phc v vic lp d toán v phân tích thông tin phc v cho vic ra quyt nh trong qun tr doanh nghip. Các ni dung công vic ny có th b trí cho k toán tng hp hoc do k toán trng m nhim. b/ Hình thc tách bit: T chc thnh mt b phn k toán qun tr riêng bit vi b phn k toán ti chính trong phòng k toán ca doanh nghip. Hình thc ny ch thích hp vi các doanh nghip có quy mô ln, nh: Tng công ty, tp on kinh t, c/ Hình thc hn hp: L hình thc kt hp hai hình thc nêu trên nh: T chc b phn k toán qun tr chi phí giá thnh riêng, còn các ni dung khác thì theo hình thc kt hp. 2. Ngi lm k toán qun tr 2.1. Doanh nghip cn b trí ngi lm k toán qun tr có nng lc, trình trên c s vn dng các tiêu chun, iu kin ca ngi lm k toán quy nh ti Lut K toán. Trng hp doanh nghip t chc thnh mt b phn k toán qun tr tách bit riêng vi b phn k toán ti chính thì ngi lm k toán qun tr phi có tiêu chun, 126
  47. có quyn v trách nhim sau: a/ Tiêu chun ca ngi lm k toán qun tr: + Có phm cht o c ngh nghip k toán, trung thc, liêm khit, có ý thc chp hnh pháp lut; + Có trình chuyên môn, nghip v v k toán. b/ Quyn hn ca ngi lm k toán qun tr: Ngi lm k toán qun tr có quyn c lp v chuyên môn, nghip v k toán, hoc thng kê; Có quyn ch ng phân tích, ánh giá v xut. c/ Trách nhim ca ngi lm k toán qun tr: Ngi lm k toán qun tr có trách nhim tuân th các quy nh ca pháp lut v k toán, thc hin các công vic c phân công v chu trách nhim v chuyên môn, nghip v ca mình theo yêu cu ca lãnh o doanh nghip. Khi thay i ngi lm k toán qun tr, ngi lm k toán qun tr c phi có trách nhim bn giao công vic k toán v ti liu k toán cho ngi lm k toán qun tr mi. Ngi lm k toán qun tr c phi chu trách nhim v công vic k toán trong thi gian mình lm k toán qun tr. 2.2. Thuê lm k toán qun tr i vi n v k toán không có iu kin hoc không b trí ngi lm k toán qun tr thì có th thuê ngi lm k toán qun tr theo hng dn sau: - n v k toán c ký hp ng vi doanh nghip dch v k toán hoc cá nhân có ng ký kinh doanh dch v k toán thuê lm k toán qun tr theo quy nh ca pháp lut; - Vic thuê lm k toán qun tr phi c lp thnh hp ng theo quy nh ca pháp lut; - n v k toán thuê ngi lm k toán qun tr có trách nhim cung cp y , kp thi, trung thc mi thông tin, ti liu liên quan n công vic thuê lm k toán v thanh toán y , kp thi phí dch v k toán theo tho thun trong hp ng; - Doanh nghip, cá nhân cung cp dch v k toán qun tr phi chu trách nhim v thông tin, s liu k toán theo tho thun trong hp ng. 3. K toán trng ca doanh nghip có trách nhim t chc thc hin k toán qun tr trong doanh nghip v chu trách nhim trc Ban lãnh o doanh nghip v các thông tin, s liu k toán qun tr ã cung cp. PhÇn V IU KHON THI HNH 1. Thông t ny có hiu lc thi hnh sau 15 ngy, k t ngy ng công báo. 127
  48. 2. Các doanh nghip cn c vo hng dn ti Thông t ny lm c s xây dng v t chc k toán qun tr thích hp v có hiu qu ti doanh nghip v các doanh nghip thnh viên (i vi Tng công ty), n v trc thuc, ph thuc (i vi Công ty). 3. Các Trng i hc, Hc vin, Cao ng, Trung hc Kinh t - Ti chính - K toán, trên c s ni dung ca Thông t ny xây dng giáo trình ging dy v k toán qun tr phù hp. KT. B TRNG Ni nhn: TH TRNG - Th tng Chính ph; các Phó Th tng - Vn phòng Quc hi; - Vn phòng Ch tch nc; - Vn phòng Chính ph; - Vn phòng TW v các Ban ca ng; - Các B; c quan ngang B; CQ trc thuc (ã ký) CP; - To án nhân dân ti cao; - Vin kim soát nhân dân ti cao; - Cc Kim tra vn bn - B T pháp; - UBND, S Ti chính, Cc Thu các tnh, Trn Xuân H TP trc thuc TW; - Các Tng công ty 90, 91; - Các trng H, Hc vin, Cao ng, Trung hc TC-KT; - Công báo; - Các n v thuc B Ti chính; - V Pháp ch - B Ti chính; - Lu: VT, V CKT&KT. 128
  49. PHỤ LỤC (Ban hành kèm theo Thông tư số 53/2006/TT-BTC ngày 12/ 6/ 2006 của Bộ Tài chính) Phụ lục 01 n v: B phn: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG VIỆC Doanh nghiệp: (Tên khách hàng): (Địa chỉ): (Ngày đặt hàng): Loại sản phẩm: .Ngày bắt đầu sản xuất: Mã số công việc: . (Ngày hẹn giao hàng): Số lượng sản xuất: Ngày hoàn thành: / n v tính. Nguyên Nhân Chi phí sản Số lượng SP liệu, vật liệu trực công xuất chung hoàn thành tiếp trực tiếp ổng iễn Chứ Chứ Chứ ố chi giải ng từ ng từ ăn ng từ tiền ỷ lệ ố phí ố cứ ố (đơn phân tiền phân lượng ố ố giá) bổ ố gày gày bổ gày hiệu hiệu hiệu Giá thành đơn vị Ngày, tháng .năm . Kế toán trưởng Người lập và ghi phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ph lc 02 n v: B phn: S CHI TIT BN HNG, KT QU Tên sn phm, (hng hoá, dch v) 129
  50. n v tính. Các khon N Ch Doanh thu gim tr gy, ng t in hi hi T tháng gii phí phí ãi ghi s bán qun l hng lý gy n hnh hit im lng giá tin khu giá DN T ng cng Ngày, tháng .năm . Người ghi sổ (Ký, h tên) Ph lc 03 n v: B phn: BO CO SN XUT Tháng Quý Nm ( Phng pháp bình quân) n v tính Khi lng tng ng T Ch tiêu Ng Nh Chi ng uyên vt ân công phí sn s liu trc trc tip xut chung tip A 1 2 3 4 A - Khi lng hon thnh tng ng - Khi lng hon thnh - Khi lng d dang cui k + Nguyên vt liu trc tip + Nhân công trc tip 130
  51. + Chi phí sn xut chung Cng B - Tng hp chi phí v xác nh giá thnh n v sn phm - Chi phí d dang u k - Chi phí phát sinh trong tháng Tng cng chi phí Giá thnh n v sn phm hon thnh C - Cân i chi phí - Ngun chi phí u vo + Chi phí d dang u k + Chi phí phát sinh trong k - Phân b chi phí (u ra) + Giá thnh khi lng sn phm hon thnh + Chi phí d dang cui k + Nguyên vt liu trc tip + Nhân công trc tip + Chi phí sn xut chung Ngy tháng.nm K toán trng Ph trách Ngi lp (Ký, h tên) b phn báo cáo (Ký, h tên) (Ký, h tên) Ph lc 04 n v: B phn: BO CO SN XUT Tháng Quý Nm ( Phng pháp nhp trc - xut trc) n v tính Khi lng tng ng 131