Bài giảng Nghiệp vụ văn thư - Chương 4: Tổ chức quản lý và giải quyết văn bản nội bộ và văn bản mật - Nguyễn Thị Phong Lê

ppt 38 trang ngocly 1970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nghiệp vụ văn thư - Chương 4: Tổ chức quản lý và giải quyết văn bản nội bộ và văn bản mật - Nguyễn Thị Phong Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_nghiep_vu_van_thu_chuong_4_to_chuc_quan_ly_va_giai.ppt

Nội dung text: Bài giảng Nghiệp vụ văn thư - Chương 4: Tổ chức quản lý và giải quyết văn bản nội bộ và văn bản mật - Nguyễn Thị Phong Lê

  1. CHƯƠNG 4 TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN NỘI BỘ VÀ VĂN BẢN MẬT
  2. TỔ CHỨC VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN NỘI BỘ I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VĂN BẢN NỘI BỘ II. THỦ TỤC BAN HÀNH, CHUYỂN GIAO VÀ QUẢN LÍ VĂN BẢN NỘI BỘ
  3. TỔ CHỨC VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN NỘI BỘ I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VĂN BẢN NỘI BỘ 1 . Khái niệm 2. Các loại văn bản nội bộ 3. Đặc điểm
  4. I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VĂN BẢN NỘI BỘ Văn bản nội bộ là các văn bản do chính cơ quan, đơn vị trong cơ quan ban hành, gửi cho các đơn vị trong nội bộ nhằm ghi lại, truyền đạt thông tin nội bộ và để trao đổi công việc
  5. I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VĂN BẢN NỘI BỘ - Phân loại: Quyết định nhân sự, chỉ thị, thông báo, giấy mời, sổ sao văn bản - Yêu cầu: giải quyết nhanh chóng, đúng thủ tục.
  6. I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VĂN BẢN NỘI BỘ - Thủ tục ban hành như đối với văn bản đi.
  7. TỔ CHỨC VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN NỘI BỘ II. THỦ TỤC BAN HÀNH, CHUYỂN GIAO VÀ QUẢN LÍ VĂN BẢN NỘI BỘ 1. Thủ tục ban hành 2. Thủ tục chuyển giao và quản lí văn bản nội bộ
  8. II. THỦ TỤC BAN HÀNH, CHUYỂN GIAO VÀ QUẢN LÍ VĂN BẢN NỘI BỘ - Bộ phận chuyên môn soạn thảo, lãnh đạo cơ quan kí. - Văn thư làm thủ tục ban hành.
  9. II. THỦ TỤC BAN HÀNH, CHUYỂN GIAO VÀ QUẢN LÍ VĂN BẢN NỘI BỘ - Các bước chuyển giao văn bản nội bộ: + Khi tiếp nhận, văn thư kiểm tra tình trạng văn bản, địa chỉ và kí nhận vào sổ chuyển giao văn bản. + Đăng kí văn bản nội bộ vào sổ đăng kí nhằm quản lý chặt chẽ văn bản của cơ quan và tra cứu nhanh chóng.
  10. II. THỦ TỤC BAN HÀNH, CHUYỂN GIAO VÀ QUẢN LÍ VĂN BẢN NỘI BỘ - Khi đăng kí cần ghi đầy đủ các thông tin cần thiết theo mẫu có sẵn trong sổ. - Theo dõi việc giải quyết văn bản nội bộ: thư kí hoặc cán bộ văn thư đơn vị theo dõi sổ đăng kí và đôn đốc thủ trưởng giải quyết văn bản đúng thời hạn.
  11. II. THỦ TỤC BAN HÀNH, CHUYỂN GIAO VÀ QUẢN LÍ VĂN BẢN NỘI BỘ Ngà Số Tên Nội Thờ Đơ Ký Ghi y loại dun i n vị nhậ chú và g hạn n trích yếu
  12. TỔ CHỨC VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN MẬT I. KHÁI NIỆM CHUNG II. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN MẬT
  13. TỔ CHỨC VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN MẬT I. KHÁI NIỆM CHUNG 1. Khái niệm 2. Phạm vi nội dung bí mật của nhà nước
  14. I. KHÁI NIỆM CHUNG Là các văn bản mang tính bí mật không thể tiết lộ.
  15. I. KHÁI NIỆM CHUNG • Những thông tin thuộc mức độ “tuyệt mật”: Chính phủ, bộ, cơ quan cấp trung ương, chủ tịch nước - Kế hoạch chiến lược phòng thủ đất nước. - Kế hoạch động viên đối phó với chiến tranh và các phương tiện chiến tranh. - Chủ trương, chính sách đối nội, đối ngoại của đất nước chưa hoặc không công bố.
  16. I. KHÁI NIỆM CHUNG - Những tin tức của nước ngoài chuyển giao cho Việt Nam mà theo yêu cầu của bên giao hoặc Chính phủ xác định ở mức độ “tuyệt mật”. -Thông tin về các tổ chức và hoạt động tình báo, phản gián.
  17. I. KHÁI NIỆM CHUNG - Các mật mã của quốc gia về kho tiền, hàng, phòng thủ. Dự trữ chiến lược quốc gia, các số liệu dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước. - Kế hoạch phát hành tiền tệ. - Thông tin về các khu vực cấm được Chính phủ xác định ở mức độ “tuyệt mật”.
  18. I. KHÁI NIỆM CHUNG - Tổ chức, trang bị, phương tiện tác chiến của các đơn vị vũ trang, phương tiện vận chuyển và cất giữ vũ khí, công trình quan trọng phòng thủ biên giới, vùng trời, vùng biển, hải đảo. - Tài liệu về đường biên giới chưa công bố, bản đồ quân sự, tọa độ, vị trí và tỉ số cao độ các mốc chính của trạm khí tượng thủy văn, hải văn.
  19. I. KHÁI NIỆM CHUNG • Những thông tin thuộc mức độ “tối mật”: - Các cuộc đàm phán về chính trị, quốc phòng, an ninh quốc gia, kinh tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực khác giữa nước ta với nước ngoài.
  20. I. KHÁI NIỆM CHUNG - Số liệu tuyệt đối về thu chi ngân sách Nhà nước chưa công bố; số lượng tiền in, phát hành, tiền dự trữ, số liệu về bội chi, lạm phát tiền tệ và phương án giá chưa công bố. - Nơi lưu giữ kim loại quý hiếm, ngoại hối và vật quý hiếm khác của Nhà nước; địa điểm, trữ lượng các mỏ kim loại, phi kim loại, chất phóng xạ.
  21. I. KHÁI NIỆM CHUNG - Phát minh, sáng chế, giải pháp đặc biệt quan trọng của quốc gia chưa công bố. - Kế hoạch xuất nhập khẩu các mặt hàng giữ vị trí trọng yếu trong sự phát triển của đất nước.
  22. I. KHÁI NIỆM CHUNG • Những thông tin thuộc mức độ “mật”: - Các bí mật Nhà nước trong lĩnh vực công tác của các cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, các đoàn thể nhân dân, tổ chức xã hội, kinh tế ngoài phạm vi “tuyệt mật, tối mật”.
  23. II. TỔ CHỨC QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN MẬT 1.Quy định về soạn thảo, đánh máy, in ấn, sao chụp văn bản mật 2.Vận chuyển, chuyển giao tài liệu mật 3. Nhận và phân phối tài liệu mật 4. Thống kê, lưu giữ, bảo quản tài liệu mật
  24. II. TỔ CHỨC QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN MẬT - Người soạn thảo phải đề xuất và người ký văn bản có trách nhiệm xác định mức độ mật và nơi nhận đối với tài liệu mật. Khi thay đổi mức độ mật phải báo cáo thủ trưởng. - Đánh máy: người được đánh máy chính là người soạn thảo hoặc do văn thư thực hiện. + Yêu cầu: có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn bí mật thông tin.
  25. II. TỔ CHỨC QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN MẬT - In ấn: Tài liệu in ấn sao chụp được quy định chặt chẽ, bản thảo của văn bản mật được in ra không sử dụng phải nhanh chóng tiêu hủy ngay sau khi chỉnh sửa xong. - Đối với VB sao chụp phải chụp đúng số lượng, không được chụp thừa. Mọi tài liệu liên quan tới văn bản mật không được lưu tại cơ quan (chỉ lưu bản gốc).
  26. II. TỔ CHỨC QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN MẬT Các loại dấu do Bộ công an quy định, gồm: - Dấu chỉ mức độ mật: + Đóng trong văn bản: MẬT, TỐI MẬT, TUYỆT MẬT. ▪ Đóng ngay dưới số và kí hiệu, tên loại văn bản (đối với VB có tên loại) ▪ Đóng dưới trích yếu nội dung đối với VB không có tên loại. ▪ Khi vừa có mức độ khẩn và mật thì đóng MẬT trên KHẨN dưới.
  27. II. TỔ CHỨC QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN MẬT + Đóng ngoài bì văn bản: gồm 3 dấu: A, B, C ▪ Đóng ngay dưới số và kí hiệu, giữa bì thư chếch về bên trái; nếu văn bản vừa có mức độ khẩn và mật thì đóng MẬT trên KHẨN dưới.
  28. II. TỔ CHỨC QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN MẬT - Nhóm về phạm vi sử dụng + Dấu “CHỈ NGƯỜI CÓ TÊN MỚI ĐƯỢC BÓC BÌ ”: đóng ngoài bì thư, ở góc bên phải. + “TÀI LIỆU THU HỒI”, “THỜI HẠN” và “ĐỌC XONG TIÊU HỦY”: đóng trong văn bản, ngay dưới dấu chỉ mức độ mật. + Dấu niêm phong: đóng ở mép dán của bì thư văn bản mật.
  29. II. TỔ CHỨC QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN MẬT - Mọi văn bản mật phải do văn phòng quản lí và việc chuyển giao được tổ chức tại văn phòng theo đúng quy định về thủ tục. - Đăng kí văn bản mật: + Đăng kí vào sổ văn bản mật đi riêng. + Mẫu sổ giống văn bản đi, khác tên và thêm cột chỉ mức độ mật sau cột trích yếu nội dung.
  30. II. TỔ CHỨC QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN MẬT - Lập phiếu gửi: chỉ lập phiếu gửi mà không dùng sổ chuyển giao văn bản đi. - Vào bì: + Bì ngoài: trình bày giống văn bản thường. Khi chuyển giao qua đường bưu điện không được đóng dấu, chỉ đóng khi chuyển giao trực tiếp. + Bì trong: thêm một số chi tiết, không có tem, thay vào dấu “CHỈ NGƯỜI CÓ TÊN MỚI ĐƯỢC BÓC BÌ”.
  31. Tên cơ quan gửi CHỈ NGƯỜI CÓ TÊN 9 1 MỚI ĐƯỢC BÓC BÌ 2 Địa chỉ 3 Số điện thoại, số fax 4 Địa chỉ email, website Biểu 5 tượng 6 7 Tên CQ nhận Số, kí hiệu 8 Địa chỉ Dấu mật
  32. II. TỔ CHỨC QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN MẬT + Lưu ý: ▪ Bì trong được dán bằng hồ hoặc niêm phong bằng chỉ, giấy niêm phong. ▪ Bì ngoài cũng được niêm phong nhưng đơn giản hơn bì trong. VD: dùng chỉ xi dán với lớp keo hoặc giấy niêm phong.
  33. II. TỔ CHỨC QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN MẬT ▪ Phải có chữ kí lên tờ giấy niêm phong. Nếu không dùng chữ kí có thể dùng giấy niêm phong.
  34. II. TỔ CHỨC QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN MẬT - Chuyển giao: có thể dùng nhiều cách khác nhau. + Chuyển giao trực tiếp + Chuyển qua đường bưu điện: ít sử dụng + Chuyển qua thư điện tử
  35. II. TỔ CHỨC QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN MẬT - Lưu ý: + Khi vân chuyển tài liệu mật cần có các phương tiện bảo mật, bảo vệ như: hòm sắt, cặp có khóa và nhiều phương tiện khác. + Không được buộc sau xe. + Giao văn bản đến đúng địa chỉ nơi nhận, không được nhờ người khác thực hiện. + Khi chuyển giao phải kí xác nhận giữa hai bên để lưu giữ chứng cứ.
  36. II. TỔ CHỨC QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN MẬT - Lưu ý: + Văn bản đến bằng cách chuyển giao nào vẫn phải qua văn thư để nhận. + Văn thư chỉ được bóc bì ngoài, nếu ghi rõ chức danh thì không được bóc. + Xem xét bì ngoài để xác định nhiệm vụ của mình.
  37. II. TỔ CHỨC QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN MẬT - Đăng kí văn bản mật: chỉ được sử dụng một sổ đăng kí, có thể dùng cho nhiều năm. - Phân phối văn bản mật: lập sổ chuyển giao văn bản mật phải gọi người liên quan tới tận nơi nhận và kí tên xác nhận.
  38. II. TỔ CHỨC QUẢN LÍ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN MẬT - Văn thư có nhiệm vụ đưa văn bản mật vào kho lưu trữ trong tủ kín, hòm sắt và bảo đảm an toàn về độ mật.